Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

l5 t12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.78 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 12. Soạn ngày 21/10/2012 Giảng:T hai / 22/10/2012. TIẾT 1: CHÀO CỜ TIẾT 2: TẬP ĐỌC. MÙA THẢO QUẢ I/Mục tiêu: 1/Kiến thức: - Đọc; đọc đúng: Đản khao, lớt thớt , ngọt lựng, Chin San , lặng lẽ, chon chót . - Hiểu nghĩa các từ ngữ : Thảo quả , Đản khao, Chin San, sầm uất , tầng rừng thấp . - Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả (Trả lời được CH trong SGK). 2/ Kn: - Đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. 3/Gd: - Gd hs thấy được vẻ đẹp và hương thơm đặc biệt của rừng thảo quả từ đó có ý thức bảo vệ rừng thảo quả. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ sgk. III/ Các hoạt động dạy học: ND - TG A- KTBC: (3’) B- Bài mới: 1.GTB (2’) 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc (12’). HĐ của GV - Gọi hs đọc bài “ Tiếng vọng’’ và trả lời câu hỏi - Nhận xét, ghi điểm. - Giới thiệu bài. - Ghi tên bài lên bảng. - Gọi hs khá đọc bài. - Chia đoạn: 3 đoạn. +Đ1: Thảo quả trên ... nếp khăn. +Đ2: Thảo quả trên ... lấn chiếm không gian. +Đ3: Còn lại. - Yc hs đọc nối tiếp từng đoạn L1. - Ghi từ khó cho hs đọc cn - đt. - Gọi hs đọc nối tiếp lần 2. - Kết hợp giải nghĩa từ chú giải. - HD HS đọc câu văn dài. - Yc hs đọc nối tiếp lần 3. - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm.. HĐ của HS - 2 hs đọc bài và trả lời trước lớp. - Nghe. - 1 hs khá đọc bài, lớp theo dõi sgk.. - Nối tiếp nhau đọc. - Đọc cá nhân- đồng thanh. - Nối tiếp nhau đọc. - 1 HS đọc phần Chú giải..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đọc mẫu toàn bài. - Yc hs đọc thầm đọc lướt và trả lời các câu hỏi trong sgk. + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách b. Tìm hiểu nào? bài + ... mùi thơm đặc biệt quyến rũ.... (10’) + Cách dùng từ, đặt câu ở phần đầu có gì đáng chú ý? + Các từ hương, thơm được lặp đi lặp lại ......... + Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? + Những chi tiết: qua một năm, đã cao tới bụng người. Một năm sau .... + Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? + ... dưới gốc cây. + Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp? + ... dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, nh chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập .... + Đọc bài văn em cảm nhận được điều gì? + Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. * Hd hs đọc diễn cảm đoạn 1. c. Đọc diễn - Treo bảng phụ có đoạn 1. cảm - Đọc mẫu. (8’) - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm Đ1 theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp - Cùng hs nhận xét bình chọn. C- Củng - Nhận xét tiết học. cố- dặn dò - Dặn hs về học bài chuẩn bị bài sau.. - Theo dõi. - Nối tiếp nhau đọc. - Đọc và góp ý cho bạn. - Đọc thầm theo. - Đọc thầm đọc lướt và trả lời câu hỏi . - HS lần lượt trả lời các câu hỏi.. - Đọc thầm theo. - Đọc và góp ý cho bạn. - 3- 4 HS đọc.. - Lớp chú ý nghe.. TIẾT 3: TOÁN. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100,1000.. I/ Mục tiêu. 1/ KT: Biết:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 ... - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 2/ KN: Rèn luyện kỹ năng nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ... và viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. 3/ GD: GD HS tính cẩn hận, kiên trì khi thực hành tính toán. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, VBT III/ Các hoạt động dạy học:. ND - TG A- KTBC (3’). HĐ của GV - Gọi 2 hs làm bài tập của tiết trước - Nhận xét, ghi điểm.. B- Bài mới : - Giới thiệu bài. 1. GT bài (2’) - Ghi tên bài lên bảng. a) Ví dụ 1: 2. Hình thành - Yc hs tự tìm kết quả của phép nhân quy tắc nhân 27,867 x 10 nhẩm một số - Gợi ý để hs có thể nhận xét rút ra nh thập phân với sgk. Từ đó nêu được cách nhân nhẩm 10, 100, 1000 một số thập phân với 10, 100, 1000 . ... b) Ví dụ 2: (7’) - Yc hs tự tìm kết quả phép tính nhân 53,286 x 100 và rút ra nhận xét nh sgk. Từ đó nêu cách nhân nhẩm một STP với 100 - Gợi ý để hs rút ra cách nhân nhẩm 1 số TP với 10,100,1000 3. Thực hành - Yc hs nhắc lại quy tắc trên. ( 25’ ) Bài 1 - Yc hs tự làm bài và chữa bài. a) 1,4 x 10 = 14 b) 9,63 x 10 = 96,3 2,1 x100 = 210 25,08 x100= 2508 7,2 x1000= 7200 5,32 x1000= 5320 c) 5,328 x 10 = 53,28 4,061 x 100 = 406,1; 0,894 x 1000 = 894 Bài 2 - Gọi một hs đọc đề toán - Viết lên bảng để làm mẫu một phần: 12,6m =....cm. HĐ của HS - 2 hs lên bảng làm bài . - Nghe. - Tự tìm kết quả và nêu nhận xét nh sgk .. - Tự tìm kết quả và nêu nhận xét như sgk. - Nêu ý kiến . - Nhắc lại quy tắc . - 3 hs lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở và nhận xét bài trên bảng. - 1 hs đọc đề bài - Theo dõi. - 2 hs lên bảng làm. Lớp làm vào vở 10,4dm = 104cm; 12,6m =.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nêu câu hỏi để hs đổi 12,6m = 1260 cm - Nêu lại 1m = 100cm - Ta có 12,6m = 1260 cm - Vậy 12,6 m = 1260 cm - Yc hs làm tiếp các ý còn lại - Chữa bài cho điểm hs. C- Củng cốdặn dò (3’). Bài 3(dành cho HS khá) - Gọi hs đọc đề toán trước lớp - Yc hs khá tự làm sau đó hd hs yếu kém - Nhận xét, chữa bài. Bài giải 10l dầu hoả cân nặng là:10 x 0,8 = 8 (kg) Can dầu hoả cân nặng là: 8 + 1,3 = 9,3 (kg) Đáp số: 9,3 kg - Tổng kết tiết học - Dặn học sinh về làm bài tập ở nhà.. 1260cm. 0,856m = 85,6cm; 5,75dm = 57,5cm - 1 hs đọc đề toán - 1 hs lên bảng giải. Lớp làm vào vở. - Nghe. - Bài 3 giảm tải, gv viên chỉ hd cho hs về tự giải.. - Lớp nghe.. ......................... CHIỀU thứ hai / 22/10/2012 TIẾT 1: HĐNGLL CHỦ ĐIỂM: CÔ VÀ ME ........................................................................................................................................ Soạn ngày 21/10/2012 Giảng:Thứ ba / 23/10/2012 TIẾT 1: TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Củng cố về phép nhân Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. - Biết Nhân nhẩm một số TP với 10, 100, 1000, ... giải bài toán có ba bước tính. - GD hs tính cẩn thận kiên trì chính xác khi thực hành tính toán. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: A- KTBC (3’). - Gọi 2 hs làm bài tập của tiết trước . - Nhận xét, ghi điểm.. - 2 hs lên bảng làm bài.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> B- Bài mới : 1. GT bài (2’) 2. HD luyện tập (32’). - Giới thiệu bài. - Ghi tên bài lên bảng. Bài 1(ý b dành cho HS khá) - Yc hs tự làm phần a sau đó gọi hs đọc kết quả . - Nhận xét, chữa bài. a) 1,48 x 10 = 14,8 5,12 x 100 = 512 15,5 x 10 = 155 0,9 x 100 = 90 2,571 x 1000 = 2571 0,1 x 1000 = 100 - Yc hs đọc đề bài phần b + Làm thế nào để viết 8,05 -> 80,5. + Vậy, 8,05 nhân với số nào thì được 80,5? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Yc hs nêu kết quả. - Nhận xét, ghi điểm. + Chuyển dấu phẩy của 8,05 sang bên phải 2 chữ số thì được 805. Vậy, 8,05 x 100 = 805. + Chuyển dấu phẩy của 8,05 sang bên phải 3 chữ số thì được 805o. Vậy, 8,05 x 1000 = 8050. + Chuyển dấu phẩy của 8,05 sang bên phải 4 chữ số thì được 80500. Vậy, 8,05 x 10000 = 80500.. C- Củng cố. Bài 2(ý c, d dành cho HS khá) - Yc hs đặt tính rồi tự thực hiện phép tính: - Gọi hs khác nhận xét - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3 - Gọi hs đọc đề toán - Yc hs tự làm. - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét, chữa bài.. - Nghe.. - Tự làm bài và nêu kết quả.. - 1hs đọc đề + Chuyển dấu phẩy của 8,05 sang bên phải 1 chữ số thì được 80,5. + 8,05 x 10 = 80,5. - Làm bài. - Đọc kết quả bài làm của mình. - 4 hs lên bảng. Lớp làm vào vở - Chú ý - 2 HS đọc đề toán - 1 HS làm trên bảng, HS khác làm trong vở.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - dặn dò (3’). - Tổng kết tiết học - Dặn học sinh về làm bài tập ở nhà.. TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MRVT: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. I/ Mục tiêu: 1/ Kt: - Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu cuat BT1. Biết ghép tiếng bảo (gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT2). Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3. 2/Kn: Rèn kỹ năng hệ thống hoá , trình bày bằng lời nói hoặc lời văn chính xác . 3/Gd: GD hs biết yêu quý sự phong phú của Tiếng Việt , Dùng đúng từ khi nói viết II/ Đồ dùng dạy học : Tranh ảnh . III/ Các hoạt động dạy học: ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A- KTBC - Gọi hs nhắc lại kiến thức về QH từ và - 2 hs lên bảng viết (3’) làm bài tập 3 tiết trước . - Nhận xét, ghi điểm. B- Bài mới : - Giới thiệu bài. - Nghe. 1. GTB - Ghi tên bài lên bảng. (2’) Bài 1 2. HD hs - Yc hs trao đổi theo cặp thực hiện các yc làm bài tập của bài tập - Trao đổi cặp (32’) - Dán 2-3 phiếu khổ to lên bảng mời 2-3 2 -3 hs lên bảng thực hs lên làm bài . hiện. Hs khác nhận xét . - Cả lớp và gv nhận xét chốt lại lời giải đúng . a) + Khu dân c: Khu vực dành cho nhân dân ăn ở, SH. + Khu sx: Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp. + Khu bảo tồn thiên nhiên: Khu vực đó có các loài vật, con vật, cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ giữ gìn lâu dài. b) 1 - b; 2 - a; 3 - c Bài 3 - Nêu yc của bài tập - Yc hs trao đổi làm bài cá nhân. - Nghe. - Làm bài cá nhân và.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gọi hs phát biểu ý kiến - Phân tích ý đúng chọn “ Giữ gìn’’ hay “ bảo vệ’’ C- Củng cố - dặn dò (3’). phát biểu ý kiến + Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp. + Chúng em gìn giữ môi trường sạch đẹp.. - Nhận xét tiết học . - Yc hs ghi nhớ các từ ngữ đã học trong bài . .......................... CHIỀU thứ ba / 23/10/2012. TIẾT 3: TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC I.Mục tiêu: - Hiểu nội dung khổ thơ trong bài Tiếng vọng và đoạn văn trong bài Mùa thảo quả. - Giúp HS củng cố kĩ năng đọc ngắt nghỉ đúng dấu câu và đọc rõ ràng, rành mạch, diễn cảm được các khổ thơ và đoạn văn. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II.Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn đọc. III.Hoạt động dạy học: ND - TG HĐ của GV HĐ của HS Hướng dẫn đọc và 1.Hướng dẫn luyện đọc: tìm hiểu bài Tiếng - Treo bảng phụ và Nêu yêu cầu của vọng bài: - Cho HS xác định và dùng dấu / để (TL-t44) đánh dấu chỗ ngắt nghỉ theo nhóm. - Hỏi: 20 phút + Giọng đọc dòng các dòng thơ như - Xác định yêu cầu thế nào?( nhẹ nhàng, trầm bổng, bộc lộ - Thực hiện theo cảm xúc xót thương,…) nhóm. + Nhấn giọng ở những từ ngữ nào?(gió - Trả lời hú, trong vắt, lạnh ngắt, tha, mãi mãi) - Cho HS luyện đọc, GV theo dõi giúp đỡ - Cho HS thi đọc thuộc lòng và nhận xét sửa sai. - Đọc theo nhóm. 2.Hướng dẫn tìm hiểu bài - 2-3 HS đọc, cả lớp.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hướng dẫn đọc và tìm hiểu nội dung bài Mùa tháo quả. (TL-t45) (15 phút). - Nêu nhiệm vụ: Khổ thơ miêu tả cảnh gì ? Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng. (c- tả cái chết đáng thương của con chim sẻ ) - Gọi HS trình bày và nhận xét. 1.Hướng dẫn đọc - Treo bảng phụ và hỏi: đoạn văn đọc với giọng như thế nào?(nhẹ nhàng, ngắt hơi hợp lí, nhấn giọng ở một số từ gợi tả thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả) - Yêu cầu HS tìm cách ngắt nghỉ, nhấn giọng hợp lí trong đoạn văn và nhận xét. - Cho HS đọc theo nhóm. - Gọi HS đọc trước lớp. 2.Tìm hiểu nội dung: -Nêu yêu cầu: Câu thơ nào dưới đây nêu lên sự phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả? Khoanh tròn trước ý kiến trả lời đúng nhất. (B- sự sinh sôi sao mà mạnh mẽ đến vậy) - Gọi HS nêu ý kiến và nhận xét. đọc đồng thanh 1 lần. - Thảo luận nêu ý kiến. - Xác định trả lời.. - Thảo luận tìm theo nhóm và đọc tong nhóm. - 2-3 HS đọc, HS khác nhận xét bổ sung - Thảo luận nhóm. - Vài HS lượt trả lời HS khác NX bổ sung 4.Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Nghe - Giao nhiệm vụ về nhà - Chú ý ................................................................................................................. Soạn ngày 21/10/2012 Giảng:Thứ tư / 24/10/2012 TIẾT 1: TOÁN NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I/ Mục tiêu: 1/ Kt: Biết: - Nhân một số thập phân với một số thập phân ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán. 2/ Kn: Rèn kỹ năng vận dụng quy tắc vào tính toán . Bước đầu biết tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân . 3/ Gd: GD hs tính cẩn thận kiên trì khi thực hành tính toán . 4/ TCTV: II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học : ND - TG A- KTBC (3’) B- Bài mới : 1. GTB (2’) 2. HD nhân một số thập phân với một số thập phân: (12’). 3. Ghi nhớ:. HĐ của GV - Gọi 2 hs làm bài tập của tiết trước . - Nhận xét, ghi điểm. - Giới thiệu bài. - Ghi tên bài lên bảng. a) Ví dụ : Hình thành phép nhân một STP với một STP: - Nêu bài toán ví dụ và yc hs nêu cách tính diện tích . - Gọi hs đọc phép tính diện tích HCN - Nêu phép tính 6,4 x 4,8 và ghi bảng hd hs tính. - Yc hs suy nghĩ để tìm kết quả . - Gọi hs trình bày cách tính . - Ghi bảng. - Giới thiệu kỹ thuật tính. - Nêu và hd tính nh sgk - Cho hs so sánh tích của 6,4x4,8 ở hai cách tính . b) Ví dụ 2: - Nêu ví dụ và yc hs đặt tính rồi tính . - Gọi hs nhận xét bài của bạn - Nhận xét chốt lại cách đúng - Đặt câu hỏi để hs nêu ra cách thực hiện - Cho hs đọc phần ghi nhớ sgk Bài 1(ý c, d dành cho HS khá) - Yc hs thực hiện các phép nhân, - Gọi hs nhận xét baì của bạn - Nhận xét cho điểm . a) 25,8 b) 16,25 x x 1,5 6,7. c) 0,24 d) 7,826 x x 4,7 4,5. HĐ của HS 2 hs lên bảng làm bài - Nghe.. - Trả lời . - Nêu 6,4 x 4,8 6,4 m = 64dm 4,8 m = 48dm 64 x 48 512 256 3072dm2 = 30,72m2 VËy 6,4 x 4,8 = 30,72m2 - Mét vµi hs nªu ý kiÕn - 2 hs lªn b¶ng thùc hiÖn phÐp nh©n - Mét sè em nªu - §äc vµ tr¶ lêi ghi nhí . - 4 hs lªn b¶ng thùc hiÖn.Líp lµm vµo vë..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> (2’) 4.Luyện tập: ( 28’). C- Củng cố - dặn dò (3’). 1290 11375 258 9750 38,70 108,875. 168 96 1,128. 39130 31304 35,2170. Bài 2 a/ yc hs tự tinh và điền kết quả vào bảng. 2,36 x 4,2 = 9,912 ; 4,2 x 2,36 = 9,912 3,05 x 2,7 = 8,235; 2,7 x 3,05 = 8,235 - Gọi hs kiểm tra kết quả tính - Nhận xét hd rút ra t/c giao hoán của phép nhân. - Cho hs so sánh kết quả . - Yc hs nêu tính chất giao hoán của phép nhân b/ yc hs tự làm bài - Chữa bài nhận xét Bài 3(dành cho HS khá) - Gọi hs đọc đề toán . - Yc hs tự làm bài - Nhận xét cho điểm Bài giải. Chu vi vườn cây HCN là: (15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m) Diện tích vườn cây là: 15,62 x 8,4 = 131,208 (m2) Đáp số: 131,208 m2. - Mét häc sinh lªn b¶ng lµm. Líp lµm vµo vë - 1 hs kiÓm tra - NhËn xÐt theo hd. - 2 hs lªn b¶ng lµm 3,6 x 4,34 = 15,624; 16 x 9,04 = 144,64 - 1 hs đọc đề toán - 1 hs lªn b¶ng gi¶i. Líp lµm vµo vë. - Nhận xét tiết học - Dặn hs về làm các bài tập ở nhà. TIẾT 3: TẬP ĐỌC HÀNH TRÌNH CỦA BÀY ONG I / Mục tiêu: 1/ Kt: Đọc; đọc đúng: nẻo, thăm thẳm , rong ruổi, rù rì. Hiểu nghĩa các từ ngữ : Đẫm, rong ruổi, nối liền mùa hoa, men, hành trình. Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong : Cần cù làm việc để góp ích cho đời ( Trả lời được các CH trong SGK). 2/ Kn: Đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Học thuộc lòng hai khổ thơ cuối bài. 3/Gd: Gd hs yêu quý và biết bảo vệ bầy ong , thấy được vẻ đẹp của bầy ong. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ, bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học: ND - TG. HĐ của GV. A- KTBC: (3’). - Gọi hs đọc bài “ Mùa thảo quả ’’ và trả lời câu hỏi - Nhận xét, ghi điểm. - Giới thiệu bài. - Ghi tên bài lên bảng.. - 3 hs đọc bài và trả lời trước lớp.. - Gọi hs khá đọc bài. - Chia đoạn. - Yc hs đọc nối tiếp khổ thơ L1. - Ghi từ khó gọi hs đọc cn - đt. - Gọi hs đọc nối tiếp lần 2. - Kết hợp giải nghĩa từ chú giải. - Yc hs đọc nối tiếp lần 3. - Đọc mẫu toàn bài.. - 1 hs khá đọc bài, lớp theo dõi sgk.. - Yc hs đọc thầm đọc lướt và trả lời các câu hỏi trong sgk. + Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong? + Bầy ong bay đến tìm mật ở những nơi nào? + Những nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt?. - Đọc thầm đọc lướt và trả lời câu hỏi . + Những chi tiết: đẫm nắng trời, nẻo đường xa, bầy ong bay đến trọn đời tìm hoa, thời gian vô tận. + ... ở rừng sâu, biển xa, quần đảo. + ... đều có vẻ đẹp đặc biệt của các loài hoa: *Rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban. *Biển xa: Hàng cây ... mùa hoa. *Quần đảo: loài hoa nở nh là không tên. + Câu thơ muốn nói đến bầy ong rất chăm chỉ, giỏi giang, đến nơi đâu cũng tìm ra được loài hoa để làm mật, đem lại vị hương ngọt ngào cho cuộc đời.. B- Bài mới: 1.GTB (2’) 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc (12’). b) Tìm hiểu bài (10’). + Em hiểu câu: “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” n.t.n?. HĐ của HS. - Nghe.. - Đọc nối tiếp. - Đọc cá nhân - đồng thanh. - Đọc nối tiếp. - Đọc nối tiếp. - Đọc thầm theo..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Qua hai dòng thơ cuối bài, t/g muốn nói điều gì về công việc của bầy ong? + Em hãy nêu nội dung chính của bài? c) Đọc diễn cảm (8’). - Hd hs đọc diễn cảm bài thơ. - Yc hs luyện đọc trong nhóm và thi đọc trước lớp. - Cùng hs nhận xét bình chọn.. + ... ca ngợi công việc của bầy ong. Bầy ong mang lại những giọt mật cho con ngời để con người cảm nhận được những mùa hoa đã tàn phai còn lại trong mật ong. + Cần cù làm việc để góp ích cho đời. - Theo dõi. - Luyện đọc trong nhóm. - Đại diện nhóm thi đọc. - Ghi nhớ.. C- Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về học bài chuẩn bị bài sau. TIẾT 4: CHÍNH TẢ ( Nghe viết ) MÙA THẢO QUẢ I/ Mục tiêu: 1/ Kt: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT (2) a/b. hoặc BT (3) a/b. 2/ Kn: Rèn kỹ năng nghe viết đúng chính tả , làm đúng bài tập chính tả. 3/ Gd: GD hs tính cẩn thận nắn nót khi viết bài ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp. 4/ TCTV: II/ Đồ dùng dạy học : Phiếu viết từng cặp tiếng ở bài tập 2, bút dạ . giấy III/ Các hoạt động dạy học : ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A- KTBC - Gọi hs viết từ ngữ theo yc bài tập 3 tiết - 2 hs lên bảng viết ( 3’ ) trước . - Nhận xét, ghi điểm. B- Bài mới : - Giới thiệu bài. - Nghe. 1. GTB - Ghi tên bài lên bảng. (2’) 2. HD hs nghe - Gọi 1 hs đọc đoạn viết trong bài - 1 hs đọc trước lớp viết chính tả: + Em hãy nêu nội dung đoạn văn? + Tả quá trình thảo quả.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> (19’). 3. HD làm bài tập chính tả (13’). C- Củng cố dặn dò (3’). - Yc hs đọc thầm đoạn viết trong sgk - Chú ý những từ rễ viết sai: sự sống, nảy nở, lặng lẽ, đỏ chon chót, rây bụi, rực lên, chứa lửa, - Đọc cho hs viết bài vào vở. - Đọc cho HS soát lỗi chính tả. - Thu một số vở chấm nhận xét Bài 2 - Nêu yc bài tập - Gọi hs lên bốc thăm điền nhanh - Gọi hs khác nhận xét - Chữa bài nhận xét a) sổ sách - xổ số, vắt sổ- xổ lồng, sổ mũi- xổ chăn, cửa sổ- chạy xổ ra, + sơ sài- xơ múi, sơ lược- xơ mít, sơ qua- xơ xác, sơ sơ- xơ gan, sơ sinh- xơ cua, sơ xuất- xơ hoá. Bài 3 - Nêu yc bài tập 3 - Phát phiếu cho các nhóm thi làm bài - Gọi nhóm xong trước lên trình bày - Cùng hs chữa bài - Nhận xét giờ học . - Dặn hs về học bài xem trước bài sau.. ra hoa, kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt. - Đọc thầm sgk ghi ra nháp những từ rễ viết sai - Viết chính tả. - Soát lỗi. - Nghe. - Thi làm bài tập - Nghe. - Các nhóm thi làm bài vào phiếu - Đại diện nhóm trình bày. CHIÊU T tư/ 24/10/2012 TIẾT 1 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I/ Mục tiêu: 1. Kt:- Tìm được các quan hệ trong câu và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (Bt1, BT2). - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết cách đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT4). 2.Kn: Rèn luyện kỹ năng sử dụng một số quan hệ từ thờng gặp . 3. Gd: GD hs biết yêu quý sự phong phú của Tiếng Việt , dùng đúng từ khi nói viết..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> II/Đồ dùng dạy học : 2-3 tờ phiếu khổ to viết đoạn văn bài tập 1 , phiếu viết 4 câu văn bài 3 và 4 III/ Các hoạt động dạy học:. ND - TG A- KTBC (3’) B- Bài mới 1. GTB (2’) 2. HD luyện tập ( 32’ ). C- Củng. HĐ của GV - Gọi hs làm bài tập tiết trước - Nhận xét, ghi điểm. - Giới thiệu bài. - Ghi tên bài lên bảng. Bài 1 - Gọi hs đọc nội dung bài tập - Yc hs phát biểu ý kiến - Dán phiếu mời 2-3 hs làm bài - Cùng cả lớp chữa bài nhận xét A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng nh hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng nh một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận Bài 2 - Gọi hs đọc nội dung bài tập 2 - Gọi hs phát biểu ý kiến - Nhận xét chốt lại lời giải đúng tương phản. a) nhng: biểu thị quan hệ b) mà: biểu thị quan hệ tương phản. c) Nếu ... thì...: biểu thị quan hệ ĐK - giả thiết. Bài 3 - Nêu yc bài tập và giúp hs nắm vững yc bài tập - Yc hs làm vào vở bài tập - Dán 4 tờ phiếu mời 4 hs làm bài - Cùng cả lớp chữa bài nhận xét Bài 4 - Nêu yc bài tập - Cho hs thi làm bài theo nhóm - Gọi đại diện nhóm dán nhanh phiếu của nhóm mình lên bảng. HĐ của HS - 2 hs lên bảng làm bài - Nghe. - 1hs đọc đề bài - Nêu ý kiến - 3 hs lên bảng thực hiện .. - §äc yc bµi tËp - Ph¸t biÓu miÖng - Lµm bµi vµo vë bµi tËp. - 4 hs thi lµm bµi a- vµ; b- vµ, ë, cña; cth×, th×; d- vµ, nhng. - Nghe. - Thi lµm bµi trong nhãm - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> cố- dặn dò (3’). - Cả lớp và gv bình chọn - Nhận xét tiết học - Dặn hs về xem lại bài 3,4. TIẾT 2: LUYÊN TOAN. LUYỆN TOÁN. I.Mục tiêu : - Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân(0,01; 0,1; 0,001) . - Rèn kĩ năng tính thành thạo và Giải bài toán liên quan đến số thập phân. - GD HS yêu thích môn học, HS có ý thức cẩn thận khi tính toán. II. Chuẩn bị : III. Hoạt động dạy học : ND - TG Hoạt động của giáo viên HĐ của HS 1.Ổn định tổ chức 2.KTBC 3.Bài mới - Trực tiếp - Chú ý *GTB *HD làm bài tập - Nêu yêu cầu bài tập (tính nhẩm) - Chú ý nghe Bài 1(T32) - Cho HS làm - 3HS làm trên 8 phút - Giáo viên chữa bài bảng, HS khác 3,5 x 0,001=0,0035 0,09 x 0,1=0,09 làm trong vở và 1,06 x 0,01=0,0106 4,12 x nhận xét bài trên 0,01=0,0412 bảng. 800 x 0,001=0,8 0,08 x 0,001= 0,00008 -1-2 nêu Bài 2 (T32) - Nêu yêu cầu : Tính bằng cách thuận tiện 8 phút nhất - 2 HS làm trên - Cho HS làm bài và chữa bài bảng, HS a)9,32 x 2 x 0,5 = 9,32 x 1= 9,32 khác làm b)0,25 x 3.7 x 40= 1 x 3,7 =3,7 trong vở. c)1,25 x0,06 x 80 = 100 x 0,06 = 6 d)0,125 x 5 x 8 = 1 x 5 = 5 Bài 3(T32) 16 phút - Cho HS nêu bài toán - 2-3 HS nêu - Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán - Tóm tắt bài - Hướng dẫn HS giải. toán. - Cho HS làm và chữa bài - Chú ý Bài giải - 1HS làm trên Chu vi hình chữ nhật là : bảng, HS khác 40,5 + 25 =65,5(m) theo dõi nhận Diện tích hình chữ nhật là : xét..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ................................................................................................................................... Soạn ngày 21/10/2012 Giảng: Thứ năm / 25 /10/2012 TIẾT 1: TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: 1. Kt: Giúp hs biết nhân nhẩm một STP với 0,1; 0,01; 0,001; ... 2. Kn: Rèn kỹ năng thực hiện nhân số thập phân với số thập phân . Củng cố kỹ năng chuyển đổi các số đo đại lượng . Ôn về tỷ lệ bản đồ. 3. Gd: GD hs tính cẩn thận kiên trì khi làm tính giải toán . II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học : ND - TG. HĐ của GV. A- KTBC (3’) B- Bài mới 1. GTB (2’) 2. HD luyện tập ( 32’). - Gọi 2 hs làm bài tập của tiết trước . - Nhận xét, ghi điểm. - Giới thiệu bài. - Ghi tên bài lên bảng. Bài 1 a) Ví dụ: nêu ví dụ, đặt tính và thực hiện 142,57 x 0,1 = ? - Gọi hs nhận xét kết quả tính . - Hd hs nhận xét rút ra quy tắc - nhân nhẩm với 0,1 - Nêu ví dụ 2 - Gọi hs nhận xét bài làm của bạn - Hd hs nhận xét để rút ra quy tắc nhân với 0,01 - Yc hs mở sgk đọc kết luận b) yc hs tự làm bài tập chữa bài cho điểm hs 579,8 x 0,1 = 57,98 38,7 x 0,1 = 3,87 805,13 x 0,01 = 80,513 67,19 x 0,01 = 0,6719 362,5 x 0,001 = 0,3625 20,25 x 0,001 = 0,02025 6,7 x 0,1 = 0,67 3,5 x 0,01 = 0,035 5,6 x 0,001 = 0,0056.. HĐ của HS - 2 hs lên bảng làm bài - Nghe. - 1 hs lên bảng đặt tính và thực hiện 142,57 x 0,1 14,257 - 1 hs nhận xét theo hd của gv - Đặt tính và thực hiện 531,75 x 0,01 5,3175 - 1 hs nhËn xÐt - 1- 2 HS đọc. - Làm bài rồi đọc K/q.. - 1 hs đọc đề toán + 1ha = 0,01km2 - Theo dâi gv lµm mÉu. - 1 hs khá đọc K/q làm bài..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 2(dành cho HS khá) - Gọi hs đọc đề toán + 1 ha = ... km? - Viết lên bảng và làm mẫu cho hs 1000ha = ? km 1000ha =(1000 x 0,01)km2 = 10km2 - Yc hs khá tự làm các phần còn lại - Nhận xét cho điểm 125 ha = 1,25km2 12,5 ha = 0,125 km2 3,2 ha = 0,032 km2 Bài 3(dành cho HS khá) - Gọi hs đọc đề toán - Yc hs khá làm bài - Nhận xét cho điểm hs. - 1 hs đọc đề toán - 1 Hs kh¸ lµm bµi b¶ng líp. Bµi gi¶i 1 000 000cm = 10km Quãng đờng từ TP HCM đến Phan Thiết dài là: 19,8 x 10 = 198 (km) §¸p sè: 198 km.. C- Củng cố - Tổng kết tiết học - dặn dò - Dặn hs về làm các bài tập phần luyện (3’) tập thêm TIẾT 2 :TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I/ Mục tiêu: 1/ Kt: Giúp hs nắm được cấu tạo 3 phần (MB, TB, KB) của bài văn tả ngời (ND Ghi nhớ). 2/ Kn: Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập giàn ý chi tiết tả một ngời thân trong gia đình . Một giàn ý với những ý riêng , nêu được những nét nổi bật vè hình dáng tính tình và hoạt động của đối tượng miêu tả . 3/ Gd: GD hs biết yêu quý những người thân trong gia đình , thấy được nét đẹp của người thân qua bài văn . 4/TCTV: hình dáng, ngoại hình, ... II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi tóm tắt giàn ý 3 phần của bài Hạng A Cháng Giấy , bút dạ để hs lập giàn ý III/ Các hoạt động dạy học: ND - TG A- KTBC: (3’). HĐ của GV. HĐ của HS. - Gọi hs đọc đơn kiến nghị đã viết ở tiết - 3 hs đọc trước lớp . trước ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> B- Bài mới: 1. GTB (2’) 2. Phần nhận xét : (10’). - Nhận xét, ghi điểm. - Giới thiệu bài. - Ghi tên bài lên bảng.. - Nghe.. - HD hs quan sát tranh minh hoạ bài Hạng A cháng + Qua bức tranh, em cảm nhận điều gì về anh thanh niên?. - Quan sát tranh minh hoạ và trả lời + Qua bức tranh, em thấy anh thanh niên là người rất khoẻ mạnh và chăm chỉ. - Gọi hs giỏi đọc bài văn. -1hs khá đọc. Lớp theo dõi - Gọi hs khác đọc gợi ý . sgk - Đại diện các nhóm phát biểu - 1hs đọc, hs trao đổi - Cả lớp và gv nhận xét bổ xung chốt lại - Đại diện nhóm phát biểu ý đúng . ( Cấu tạo bài văn Hạng A Cháng:. 1.MB: Từ đầu đến Đẹp quá! -ND: GT về Hạng A Cháng. - GT bằng cách đa ra câu khen về thân hình khoẻ đẹp của Hạng A Cháng. 2. TB: - H/dáng của Hạng A Cháng: ngực nở vòng cung, da đỏ nh lim, bắp tay, bắp chân rắn nh trắc gụ, vóc cao, vai rộng, ngời đứng thẳng nh cái cột đá trời trồng, khi đeo cày trông hùng dũng nh một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. - HĐ và tính tình: LĐ chăm chỉ, cần cù, say mê, giỏi; tập trung cao độ đến mức chăm chắm vào công việc. 3.KB- Câu cuối đoạn: Ca ngợi sức lực tràn trề của A Cháng là niềm tự hào của dòng họ. ) + Qua bài văn Hạng A Cháng, em có nhận xét gì về cấu tạo của bài văn tả người? 3. Phần ghi nhớ: (2’) 4. Phần. + Bài văn tả người gồm 3 phần: *MB: GT người định tả. *TB: Tả ngoại hình, HĐ và tính nết của người đó. *KB: Nêu cảm nghĩ về người định tả. - 2 hs đọc ghi nhớ sgk - Nghe. - Thảo luận trả lời..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> luyện tập: (22’). C- Củng cố - dặn dò. - Ghi tóm tắt lên bảng . - Gọi hs đọc và nói lại phần ghi nhớ sgk - Nêu yc của bài luyện tập. - Gợi ý: + Em định tả ai? + Phần mở bài em nêu những gì? + Em cần tả được những gì về người đó trong phần thân bài? + Phần kết bài em nêu những gì? + Em tả ông em/ mẹ/ em bé/ ... + Phần MB GT về người định tả. + Phần TB: tả ngoại hình ( tuổi tác, tầm vóc, nước da, mắt, chân tay, dáng đi, cách nói, ăn mặc, ...) Tả tính tình (những thói quen của người đó trong cuộc sống, khi làm việc, thái độ - Làm vào nháp. 2-3 hs với mọi người xung quanh, ...) làm và dán lên bảng Tả HĐ (những việc người đó thường làm hay việc làm cụ thể, ...) - Yc hs lập giàn ý vào giấy nháp. - 1 Hs nhắc lại ghi nhớ - Phát giấy bút cho 2-3 hs làm và dán lên - Nghe. bảng lớp - Cả lớp và gv nhận xét chữa bài - Gọi hs nhắc lại ghi nhớ sgk - Nhận xét tiết học. - Lớp nghe. - Dặn hs về học bài chuẩn bị bài sau. ........................................ Giảng chiều thứ năm ngày 25/ 10/2012. TIẾT 1: LUYÊN TOAN LUYỆN TOÁN I.Mục tiêu : - Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân(0,01; 0,1; 0,001) . - Rèn kĩ năng tính thành thạo và Giải bài toán liên quan đến số thập phân. - GD HS yêu thích môn học, HS có ý thức cẩn thận khi tính toán. II. Chuẩn bị : III. Hoạt động dạy học : ND - TG Hoạt động của giáo viên HĐ của HS 1.Ổn định tổ chức 2.KTBC 3.Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> *GTB *HD làm bài tập Bài 1(T32) 8 phút. Bài 2 (T32) 8 phút. Bài 3(T32) 16 phút. 4.Củng cố dặn dò. - Trực tiếp. - Chú ý. - Nêu yêu cầu bài tập (tính nhẩm) - Cho HS làm - Giáo viên chữa bài 3,5 x 0,001=0,0035 0,09 x 0,1=0,09 1,06 x 0,01=0,0106 4,12 x 0,01=0,0412 800 x 0,001=0,8 0,08 x 0,001= 0,00008. - Chú ý nghe - 3HS làm trên bảng, HS khác làm trong vở và nhận xét bài trên bảng. -1-2 nêu. - Nêu yêu cầu : Tính bằng cách thuận tiện nhất - Cho HS làm bài và chữa bài a)9,32 x 2 x 0,5 = 9,32 x 1= 9,32 b)0,25 x 3.7 x 40= 1 x 3,7 =3,7 c)1,25 x0,06 x 80 = 100 x 0,06 = 6 d)0,125 x 5 x 8 = 1 x 5 = 5 - Cho HS nêu bài toán - Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán - Hướng dẫn HS giải. - Cho HS làm và chữa bài Bài giải Chu vi hình chữ nhật là : 40,5 + 25 =65,5(m) Diện tích hình chữ nhật là : 40,5 x 25 = 1012,5 (m2) Đáp số : 65,5m và 1012,5 m2 - Nhận xét tiết học - Giao nhiệm vụ về nhà. - 2 HS làm trên bảng, HS khác làm trong vở.. - 2-3 HS nêu - Tóm tắt bài toán. - Chú ý - 1HS làm trên bảng, HS khác theo dõi nhận xét.. TIẾT 2: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I/ Mục tiêu: 1.Kt: - Giúp hs kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nôi dung bảo vệ môi trường. Lời kể ngắn gọn rõ ràng. - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể, biết nghe và nhận xét lời kể của bạn..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Kn: Thể hiện nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trờng. 3. Gd: GD hs có ý thức bảo vệ môi trờng và đồng tình với những việc làm bảo vệ môi trường . II/ Đồ dùng dạy học: Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường III/ Các hoạt động dạy học: ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A- KTBC (3’). - Gọi 2 hs kể lại 2 đoạn của câu truyện “ người đi săn và con nai’’ - Nhận xét, ghi điểm. B- Bài mới : - Giới thiệu bài. 1. GTB - Ghi tên bài lên bảng. (2’) 2. HD kể a/ HD hs hiểu nội dung của đề chuyện và - Gọi 1 hs đọc đề trao đổi về - Gạch chân những cụm từ bảo vệ nội dung môi trường trong đề. câu truyện . - Gọi 2 hs đọc nối tiếp các gợi ý (32’) trong sgk. - Gọi 1 hs đọc đoạn văn trong bài tập 1 - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs - Yc hs gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý câu chuyện. b/ HS thực hành kể chuyện trao đổi ý nghĩa câu chuyện . - Tổ chức cho hs kể chuyện theo cặp . trao đổi ý nghĩa câu truyện . - Tổ chức cho hs thi kể trước lớp . - Cùng cả lớp nhận xét về nội dung câu truyện . - Bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể hay và có ý nghĩa nhất . - Nhận xét . C- Củng cố - dặn dò (3’). - Nhận xét giờ học - Dặn hs về chuẩn bị bài sau.. - 2 hs kể trước lớp . - Nghe. - Một hs đọc đề trước lớp . - Đọc gợi ý. - 1 HS đọc. - Lập dàn ý câu chuyện. - 2 hs ngồi cạnh nhau kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện .. - 3- 4 thi kể chuyện trước lớp. - Cả lớp trao đổi ý nghĩa. - Bình chọn ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> TIẾT 3: TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT I.Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố khái niệm quan hệ từ và hiểu cấu tạo, cách viết văn tả người - Nhận biết đựơc 1 vài quan hệ từ(hoặc cặp quan hệ từ)thường dùng.Hiểu tác dụng của chúng trong câu hay trong đoạn văn. Lập được dàn của bài văn tả người - Học sinh yêu quý sự phong phú của tiếng Việt . Dùng đúng từ khi nói. II.Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1(TL-45) III.Hoạt động dạy học: ND - TG HĐ của GV HĐ của HS 1.ÔĐTC 2.KTBC 3.Bài mới *Giới thiệu bài - Nêu MĐYC tiết học - Nghe *HĐ1 Hướng dẫn học - Nêu yêu cầu BT (tl-t45) : gạch dưới các - Chú ý sinh làm bài tập 1 quan hệ từ trong đoạn văn sau:. (TL-t41) - Cho 1 HS lên bảng làm, HS khác làm -1 HS làm trên trong vở và nhận xét bài trên bảng. bảng phụ. HS khác 10 phút - GV chữa bài : làm trong vở và Và,khi, rồi,nay, nếu..để,và,…. nhận xét bài của bạn. HĐ2 - Chú ý Hướng dẫn HS - Treo bảng phụ và nêu yêu cầu: Đọc bài plàm bài tập 2 văn và làm thêm yêu cầu ở dưới - 1 – 2HS nêu lại (25 phút) - Cho HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh. - 2-3 HS nhắc lại - Cho Hs xác định dàn ý theo dõi giúp đỡ. - HS viết đọc thầm - Lần lượt gọi 2-3 HS nêu: và xác định. a) Mở bài: Đào thuộc…..chị em khác. - 1-2 HS đọc bài. b)Thân bài: Hai con mắt…bản thân mình. HS khác nhận xét c)Kết bài: ..còn lại *Tìm Những đặc điểm ngoại hình của Đào? - nối tiếp nêu. Mắt dài và hẹp;gò má cao, răng… 4.Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Chú ý.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Giao nhiệm vụ về nhà ..................................................................................................................................... Soạn ngày 21/10/2012 Giảng: Thứ sáu /26/10/2012 TIẾT 1: TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: 1. Kt: Biết: - Nhân một số thập phân với một số thập phân. 2. Kn: - Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. 3. Gd: - GD hs tính cẩn thận kiên trì khi làm tính và giải toán. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng số trong BT 1a kẻ sẵn vao bảng III/ Các hoạt động dạy học: ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A- KTBC (3’). - Gọi 2 hs làm bài tập của tiết trước . - Nhận xét, ghi điểm. - Giới thiệu bài. B- Bài mới - Ghi tên bài lên bảng. 1. GTB Bài 1 (2’) a) - Gọi hs đọc yc phần a: 2. HD luyện - Yc hs tính giá trị của biểu thức . tập - Gọi hs nhận xét bài của bạn . ( 32’ ) - Hd hs nhận xét cách tính . (2,5 x 3,1) x 0,6 = 4,65; 2,5 x (3,1 x 0,6) = 4,65 (1,6 x 4) x 2,5 = 16; 1,6 x (4 x 2,5) = 16 (4,8 x 2,5) x 1,3 = 15,6; 4,8 x (2,5 x 1,3) = 15,6. b) - yc hs đọc đề bài . - Yc hs làm bài . - Nhận xét cho điểm hs . b) = 9,65 x ( 0,4 x 2,5) = 9,65 x 1 = 9,65 = (0,25 x 40) x 9,84 = 10 x 9,84 = 98,4 = 7,38 x ( 1,25 x 80) = 7,38 x 100 = 738 = 34,3 x (4 x 0,4) = 34,3 x 2 = 68,6 Bài 2 -Yc hs đọc đề bài -Yc hs tự làm bài - Chữa bài nhận xét cho điểm .. - 2 hs lên bảng làm bài. - Đọc yêu cầu của BT. - 1 hs lên bảng làm. Lớp làm vào vở. - 1 hs đọc đề bài - 4 hs lªn b¶ng lµm bµi. Líp lµm vµo vë.. 1 hs đọc đề bài - 2 hs lµm bµi trªn b¶ng. Líp lµm vµo vë.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> a) 28,7 +34,5 x 2,4 = 63,2x 2,4 = 151,68 b) 28,7+34,5 x 2,4 = 28,7 + 82,8 =151,68 Bài 3(dành cho HS khá) - Gọi hs đọc đề bài . -Yc hs khá tự làm bài - HD HS yếu. - Chữa bài cho điểm hs . Bài giải. Người đó đi được quãng đường là: 12,5x 2,5 = 31,25 (km) Đáp số : 31,25 km. C- Củng cố - dặn dò (3’). - 1 hs đọc đề bài - 1 hs kh¸ lªn b¶ng lµm. Líp lµm vµo vë.. - Nghe.. - Tổng kết tiết học - Dặn hs về làm các bài tập phần luyện tập thêm. TIẾT 2: TÂP LAM VĂN. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Quan sát và chọn lọc chi tiết ) I/ Mục tiêu: 1. Kt: Giúp hs nhận biết được những chi tiết tiêu biểu , đặc sắc về ngoại hình , hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu ( Bà tôi, Người thợ rèn) 2. Kn: Hs biết khi quan sát , khi viết một bài văn tả người phải chọn lọc để đa vào bài những chi tiết tiêu biểu , nổi bật gây ấn tượng . Từ đó biết vận dụng hiểu biết để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp. 3. Gd: GD hs biết yêu quý kính trọng những người thân trong gia đình . II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ(BT 1,2) VBT-TV III/ Các hoạt động dạy học : ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A- KTBC (3’). B- Bài mới :. - Kiểm tra một vài hs về việc hoàn chỉnh dàn ý chi tiết của bài văn tả một người trong GĐ. - Một vài hs nhắc lại ghi nhớ . - Nhận xét, ghi điểm. - Giới thiệu bài. - Ghi tên bài lên bảng. Bài 1. - 3 HS mang vở để KT.. - Nghe..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1. GTB (2’) 2. HD hs luyện tập: (32’). - Gọi hs đọc bài “ Bà tôi’’ trao đổi ghi lại ngoại hình của bà trong đoạn văn. - Gọi hs trình bày - Cùng cả lớp nhận xét - Treo bảng phụ gọi một vài hs đọc nội dung đã tóm tắt . ( + Mái tóc: đen, dày kì lạ, phủ kín 2 vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày khiến bà đa chiếc lược tha bằng gỗ một cách khó khăn. +Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông khắc sâu và dễ dàng vào trí nhớ của đứa cháu, dịu dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống như những đoá hoa. + Đôi mắt: 2 con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả, ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui. +Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn những khuôn mặt hình nh vẫ tươi trẻ.) Bài 2 - Cách thực hiện tương tự bài tập 1 - Gọi hs phát biểu ý kiến . - Treo bảng phụ yc hs đọc - Nêu tóm tắt . ( Những chi tiết miêu tả người thở rèn đang làm việc: + Bắt lấy thỏi thép hồng nh bắt lấy 1 con cá sống + Quai những nhát búa hăm hở ... + Quặp thỏi thép trong đôi kìm sắt dài, dúi đầu nó... + Lại lôi con cá lửa ra, quật nó lên hòn đe... + Trở tay ném thỏi sắt xéo 1 tiếng vào cái chậu nước + Liếc nhìn lưỡi rựa như nh 1 kẻ chiến thắng) - Mời 1 hs nói tác dụng của việc quan sát và chọn lọc miêu tả C- Củng cố - Nhận xét giờ học - dặn dò - Dặn hs về chuẩn bị bài sau.. - Đọc bài trong sgk và trao đổi với bạn - 1 vài hs đọc bài làm - 2hs đọc trên bảng lớp. - Đọc bài trong sgk và trao đổi với bạn - 1 vài hs đọc bài làm - 2hs đọc trên bảng lớp. - Nêu ý kiến. - Nghe..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> TIẾT 5: SINH HOẠT. - Nhận xét đánh giá tuần học 12 và phương hướng tuần học 13. ................................***.....................................

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×