Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

DE KIEM TRA TOAN THANG 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.65 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Lộc Châu I. KIỂM TRA: TOÁN – LỚP 3. Tên HS: …………………………….. ĐIỂM. Năm học: 2012 – 2013. Lớp: 3…. Thời gian làm bài: 40 phút. Ngày kiểm tra: ………… PHẦN I : Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng . (3 điểm ) 1 . Số liền sau số 10000 là : a .9900. b .9990. c .9999. d .10001. 2 . Số lớn nhất trong các số: 59687 ; 59867 ; 59876 ; 59785 là : a .59687. b .559867. c .59876. d .59785. 3 .Mua 1 quyển vở 5000 đồng .Mua 5 quyển vở hết số tiền là : a. 250 đồng. b. 2500 đồng. c . 25000 đồng. d. 50000 đồng. 4 . Cách tính diện tích hình vuông là : a .Dài nhân dài. b .Dài nhân rộng. c .Rộng nhân rộng. d. Cạnh nhân chính nó. 5 . Hình chữ nhật cạnh dài 5cm, rộng 7 cm. Chu vi là : a . 12cm. b. 24cm. c. 35cm. 6 . Tháng 4 / 2013 có bao nhiêu ngày ? a . 28 ngày PHẦN II : TỰ LUẬN: 34465 +22618. d. 70cm. b. 29 ngày. c. 30 ngày. d . 31 ngày. Bài 1 : Đặt tính rồi tính . 90237 – 53129. 10345 x 5. 49245 :7. ………………….. ………………... …………………. ………………….. ………………….. ………………... …………………. ………………….. ………………….. ………………... …………………. ………………….. Bài 2: Tìm X: 6 x x = 12240. 94236 : x = 3. ………………………………. …………………………………. ………………………………. …………………………………. ………………………………. …………………………………. Bài 3. Tính giá trị biểu thức :. 32145 +14672 -5431. 74853 – 10000 : 5. …………………………………. ………………………………... …………………………………. ……………………………….... Bài 4 : Hình chữ nhật có chiều rộng 3 cm, chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó? Giải …………..……….……………………………………………………. …………………………………………………………………………. ………………………..……………………………………………….. ……………………………..….………………………………………. ………………………………..………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(2)</span> A. ĐỌC HIỂU – Đọc thầm bài trong thời gian 10 phút. (5 điểm). Ong Thợ Trời hé sáng, tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hoá rộn rịp. Ong thường thức dậy sớm, suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi. Ong Thợ vừa thức giấc đã vội vàng bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả. Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang. Ông mặt trời nhô lên cười. Hôm nào Ong Thợ cũng thấy ông mặt trời cười. Cái cười của ông hôm nay càng rạng rỡ. Ong Thợ càng lao thẳng về phía trước. Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện. Đó là thằng Quạ Đen. Nó lướt về phía Ong Thợ, xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt. Nhưng Ong Thợ đã kịp lách mình. Thằng Quạ Đen đuổi theo nhưng không tài nào đuổi kịp. Đường bay của Ong Thợ trở lại thênh thang. Theo Võ Quảng. Khoanh tròn vào chữ a, b hoặc c trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đâyhoặc làm theo yêu cầu: (5 điểm) Câu 1: Tổ ong mật nằm ở đâu? a. Trên ngọn cây. b. Trong gốc cây. c. Trên cành cây. Câu 2: Tổ ong mật bỗng hóa rộn rịp vào lúc nào? a. Lúc trời hé sáng. b. Lúc trời sáp trưa. c. Lúc trời sắp tối. Câu 3: Ong Thợ bay đi xa để làm gì? a. Ngắm cảnh nơi xứ la.. b. Tìm những bông hoa vừa nở.. c. Thử sức mình.. Câu 4: Quạ Đen đuổi theo Ong Thợ để làm gì? a. Để đi chơi cùng Ong Thợ. b. Để đi lấy mật cùng Ong Thợ. c. Để toan đớp nuốt Ong Thợ. Câu 5: Câu nào dưới đây có hình ảnh nhân hoá? a. Ông mặt trời nhô lên cười. b. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang. c. Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện. Câu 6: Câu "Ong Thợ bay xa tìm những bông hoa vừa nở." thuộc mẫu câu nào em đã học? a. Ai là gì?. b. Ai làm gì?. c. Ai thế nào?. Câu 7: Hãy đặt một câu có hình ảnh so sánh để miêu tả một bông hoa ……………………………………………………………………………………….. Câu 8: Hãy đặt một câu có hình ảnh nhân hóa để miêu tả một con vật ……………………………………………………………………………………….. A.PHẦN ĐỌC 1. Đọc thành tiếng: (6 điểm) 2. Đọc hiểu: (4 điểm) Đọc thầm bài: Quà của đồng nội Cơn gió mùa hạ lướt qua vùng sen trên hồ, nhuần thấm cái hương thơm của lá, như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Khi đi qua những cánh đồng xanh, bạn có ngửi thấy mùi thơm mát của bông lúa non không ? Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì chất quý trong sạch của trời. Đợi đến lúc vừa nhất, người ta gặt mang về. Bằng những cách thức riêng truyền từ đời này sang đời khác, một sự bí mật trân trọng và khắc khe giữ gìn, các cô gái làng Vòng làm ra thứ cốm dẻo và thơm ấy… Cốm là thức quà riêng biệt của những cánh đồng lúa bát ngát, mang trong hương vị tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ Việt Nam. *Dựa vào bài tập đọc trên, hãy khoanh tròn vào chữ cái (a,b,c,d) trước ý em cho là đúng nhất. 1.Dấu hiệu nào báo trước mùa cốm sắp đến ? a. Mùi thơm của hoa sen b. Hương thơm của lá sen c. Mùi thơm của lúa chín d. Mùi thơm của lúa non 2.Vì sao cốm được gọi là thức quà riêng biệt của đồng nội ? a. Vì chỉ có đồng nội mới có cốm b. Vì cốm được sinh ra từ sự ngọt ngào của đồng quê nội cỏ. c. Vì cốm mang trong mình tất cả cái mộc mạc, giản dị, thanh khiết của đồng lúa. d. Vì cốm mang trong mình chất quý trong sạch của trời. 3.Trong những câu sau, câu nào có cấu tạo theo mẫu Ai thế nào? a. Cốm là thức quà riêng biệt của những cánh đồng lúa bát ngát, mang trong hương vị tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ Việt Nam. b. Cơn gió mùa hạ lướt qua vùng sen trên hồ, nhuần thắm cái hương thơm của lá, như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết. c. Cốm làng vòng rất dẻo và thơm, như một thứ quà đặc biệt của hương đồng cỏ nội. 4. Trong câu “Con cua áo đỏ cắt cỏ trên bờ.” con cua được nhân hoá bằng cách nào? a. Tả con cua bằng những từ ngữ dùng để chỉ người, chỉ hoạt động, đặc điểm của người. b. Tả con cua giống với con người. c. Tả con cua đúng như hình dạng của nó. II. PHẦNVIẾT: 1. Chính tả : (15phút) Nghe - viết :. Con cò (Một con cò....doi đất). 2. Tập làm văn: (25 phút) Viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một việt tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.. Đáp án và đánh giá điểm :  Phần 1: 3 điểm. Mỗi câu đúng 0,5 điểm: 1d, 2c, 3b, 4d, 5c, 6b.  Phần 2: 7điểm + Bài 1: 2 điểm, mỗi đặt tính và tính đúng 0,5 điểm + Bài 2 :1 điểm. + Bài 3: 1.5 điểm. + Bài 4: 2 điểm , mỗi lời giải đúng, phép tính đúng 1(đ )..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> +Bài 5 :0.5 điểm ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×