Tải bản đầy đủ (.pdf) (198 trang)

Nghiên cứu năng lực cạnh tranh của ngành hàng không dân dụng việt nam trong lĩnh vực vận chuyển hành khách

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 198 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------------------------

NGUYỄN THÀNH NAM

NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÀNH HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM
TRONG LĨNH VỰC VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH KINH TẾ PHÁT TRIỂN

HÀ NỘI - 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------------------------

NGUYỄN THÀNH NAM

NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÀNH HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM
TRONG LĨNH VỰC VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
Chuyên ngành: KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Mã số: 9310105

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI ĐỨC TUÂN



HÀ NỘI – 2021


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam
kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu
cầu về sự trung thực trong học thuật.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2021

Nghiên cứu sinh

Nguyễn Thành Nam


ii

LỜI CẢM ƠN

Tác giả xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ và giảng viên Khoa Kế hoạch và
Phát triển, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã nhiệt tình hỗ trợ tác giả trong quá trình
thực hiện luận án. Đặc biệt, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới người hướng dẫn khoa
học - PGS. TS. Bùi Đức Tuân - đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ và động viên tác giả trong

quá trình làm luận án. Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến bạn bè, đồng
nghiệp và gia đình, những người ln sát cánh bên tơi trong q trình học tập và nghiên
cứu.
Mặc dù đã cố gắng hết sức, nhưng với nguồn lực hạn chế, luận án không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Tác giả mong nhận được sự đóng góp từ các thầy cô, nhà khoa
học và đồng nghiệp để tác giả tiếp tục hoàn thiện vấn đề nghiên cứu của luận án trong
tương lai.
Trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2021

Nghiên cứu sinh

Nguyễn Thành Nam


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH VẼ................................................................................................ ix

PHẦN MỞ ĐẨU ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÀNH HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG .................................................................... 12
1.1. Tổng quan nghiên cứu về năng lực cạnh tranh ..............................................12
1.2. Tổng quan các nghiên cứu nước ngồi về năng lực cạnh tranh của ngành
hàng khơng dân dụng ..............................................................................................17
1.2.1. Nội hàm năng lực cạnh tranh của ngành hàng khơng dân dụng ..................17
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá và các nhân tố tác động tới năng lực cạnh tranh của
ngành hàng không dân dụng ...................................................................................17
1.3. Tổng quan các nghiên cứu trong nước về năng lực cạnh tranh của ngành
hàng không dân dụng ..............................................................................................24
1.4. Đánh giá tổng quan nghiên cứu và khoảng trống nghiên cứu ......................27
Tiểu kết chương 1 ........................................................................................................ 28
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÀNH HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG TRONG LĨNH VỰC VẬN
CHUYỂN HÀNH KHÁCH ......................................................................................... 29
2.1. Khái niệm cơ bản về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
cấp ngành ..................................................................................................................29
2.1.1. Khái niệm về cạnh tranh ...............................................................................29
2.1.2. Khái niệm về năng lực cạnh tranh ................................................................32
2.1.3. Các cấp độ năng lực cạnh tranh ....................................................................35
2.2. Khung phân tích nghiên cứu nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành hàng
không dân dụng trong lĩnh vực vận chuyển hành khách .....................................40
2.2.1. Khái niệm và đặc điểm cơ bản của ngành hàng không dân dụng ................40


iv
2.2.2. Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành hàng không dân dụng trong lĩnh vực
vận chuyển hành khách ..........................................................................................46
Tiểu kết chương 2 ........................................................................................................ 60

CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÀNH
HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM TRONG LĨNH VỰC VẬN CHUYỂN
HÀNH KHÁCH ........................................................................................................... 61
3.1. Hàng không dân dụng thế giới.........................................................................61
3.1.1. Sự ra đời và phát triển của ngành hàng không dân dụng thế giới ................61
3.1.2. Thực trạng ngành hàng không dân dụng thế giới .........................................62
3.2. Hàng không dân dụng Việt Nam .....................................................................65
3.2.1. Tổ chức tiền thân của ngành Hàng không dân dụng Việt Nam ...................65
3.2.2. Sự ra đời của Cục Hàng không dân dụng Việt Nam trong giai đoạn từ năm
1956 đến năm 1975 ................................................................................................66
3.2.3. Sự phát triển của ngành Hàng không dân dụng Việt Nam trong giai đoạn từ
năm 1976 đến năm 1988 ........................................................................................67
3.2.4. Sự phát triển của ngành Hàng không dân dụng Việt Nam giai đoạn đổi mới
đất nước từ năm 1989 đến nay ...............................................................................68
3.2.5. Đặc điểm cơ bản của ngành hàng không dân dụng Việt Nam .....................69
3.3. Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của ngành hàng không dân dụng
Việt Nam ...................................................................................................................71
3.3.1. Phân tích năng lực cạnh tranh của ngành hàng khơng dân dụng Việt Nam
trong lĩnh vực vận chuyển hành khách theo các nhóm tiêu chí .............................71
3.3.2. Vận dụng mơ hình kim cương vào phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng
lực cạnh tranh của ngành hàng không dân dụng Việt Nam....................................87
3.3.3. Đánh giá của hành khách về các hãng hàng không Việt Nam ...................105
3.4. Đánh giá chung năng lực cạnh tranh của ngành hàng không dân dụng Việt
Nam .........................................................................................................................107
3.4.1. Những điểm mạnh của ngành HKDDVN ..................................................107
3.4.2. Những điểm yếu trong quá trình phát triển của ngành HKDDVN ............109
3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ...............................................................110
Tiểu kết chương 3 ...................................................................................................... 112



v
CHƯƠNG 4 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA NGÀNH HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM TRONG
LĨNH VỰC VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH ........................................................ 113
4.1. Các căn cứ, định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành hàng không
dân dụng Việt Nam trong lĩnh vực vận chuyển hành khách .............................113
4.1.1. Bối cảnh quốc tế, trong nước đối với các yêu cầu, nhiệm vụ nâng cao năng
lực cạnh tranh của ngành hàng không dân dụng Việt Nam..................................113
4.1.2. Tiềm năng phát triển ngành hàng không dân dụng Việt Nam ...................120
4.1.3. Mục tiêu phát triển ngành hàng không dân dụng Việt Nam tầm nhìn đến năm
2030 121
4.2. Quan điểm và định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành hàng
không dân dụng Việt Nam trong lĩnh vực vận chuyển hành khách .................123
4.2.1. Quan điểm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành hàng không dân dụng
Việt Nam của Chính phủ và các Bộ, ngành .........................................................123
4.2.2. Quan điểm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành hàng không dân dụng
Việt Nam của luận án ...........................................................................................125
4.2.3. Định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành hàng không dân dụng
Việt Nam trong lĩnh vực vận chuyển hành khách ................................................125
4.3. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành hàng không dân dụng
Việt Nam trong lĩnh vực vận chuyển hành khách ..............................................126
4.3.1. Hoàn thiện quy hoạch để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành hàng không
dân dụng Việt Nam trong lĩnh vực vận chuyển hành khách ................................126
4.3.2. Tăng cường đầu tư và phát triển khoa học kỹ thuật và cơ sở hạ tầng ngành
hàng không dân dụng ...........................................................................................128
4.3.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong ngành hàng không dân dụng .131
4.3.4. Tăng cường các hoạt động quảng bá du lịch và xúc tiến thương mại ........132
4.3.5. Chủ động phát huy vai trị của các hãng hàng khơng trong việc tạo dựng năng
lực cạnh tranh chung cho ngành hàng không dân dụng Việt Nam trong lĩnh vực vận
chuyển hành khách ...............................................................................................133

4.4. Kiến nghị ..........................................................................................................136
4.4.1. Kiến nghị với Quốc hội ..............................................................................136
4.4.2. Kiến nghị với Chính phủ ............................................................................137
4.4.2. Kiến nghị với các Bộ ..................................................................................137


vi
Tiểu kết chương 4 ...................................................................................................... 140
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 141
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
143
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 144
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 159


vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ASEAN

Association of Southeast Asian Nations - Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

ASKs

Available seat kilometers - Số lượng ghế luân chuyển

FAA

Federal Aviation Administration - Cục hàng không liên bang Mỹ


FSC

Full Service Carrier - Hàng không truyền thống

GDP

Gross domestic product - Tổng sản phẩm quốc nội

IASA

International Aviation Safety Assessment Program - chương trình Thẩm
định An tồn Hàng không Quốc tế

IATA

International Air Transport Association - Hiệp hội Vận tải Hàng không
Quốc tế

ICAO

International Civil Aviation Organization - Tổ chức Hàng không Dân dụng
Quốc tế

IOSA

IATA Operational Safety Audit - Chứng nhận đánh giá An toàn Khai thác
của IATA

LCC


Low Cost Carrier - Hàng không giá rẻ

LF

Load factor - Tỷ lệ lấp đầy hành khách

OECD

Organization for Economic Cooperation and Development - Tổ chức Hợp
tác và Phát triển Kinh tế

OTP

On-time Performance - Hệ số đúng giờ

RPKs

Revenue Passenger Kilometers - Số lượng khách luân chuyển

WB

World Bank - Ngân hàng thế giới

WTO

World Trade Organization - Tổ chức thương mại thế giới

HKDD

Hàng không dân dụng


HKDDVN

Hàng không dân dụng Việt Nam

LTCT

Lợi thế cạnh tranh

VCHK

Vận chuyển hành khách

NLCT

Năng lực cạnh tranh

TCT

Tổng công ty

VN

Việt Nam


viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tiêu chí đánh giá NLCT của các hãng hàng không truyền thống ................19

Bảng 1.2. Các nhân tố tác động tới NLCT của các hãng hàng không truyền thống .....21
Bảng 3.1. Các quốc gia dẫn đầu về số chuyến bay cất cánh và số lượng khách luân
chuyển trong năm 2018 .................................................................................................64
Bảng 3.2. Các cơ quan nhà nước tham gia quản lý ngành hàng không dân dụng......70
Bảng 3.3. Số lượng điểm đến theo hãng hàng không ....................................................73
Bảng 3.4. Danh sách các hãng hàng không dẫn đầu về hệ số đúng giờ ........................84
Bảng 3.5. Quy mô và cấu trúc dân số Việt Nam ...........................................................90
Bảng 3.6. Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi đang làm việc trong tổng dân số ..............................91
Bảng 3.7. Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc đã qua đào tạo ....................92
Bảng 3.8. Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thực hiện theo giá hiện hành ...................94
Bảng 3.9. Tổng sản phẩm trong nước theo giá so sánh 2010 ........................................98
Bảng 3.10. Cơ cấu GDP theo ngành kinh tế..................................................................98
Bảng 3.11. GDP bình quân đầu người giai đoạn 2010 - 2019 ......................................99
Bảng 3.12. Thu nhập bình quân nhân khẩu 1 tháng ....................................................100
Bảng 3.13. Chi tiêu bình quân nhân khẩu 1 tháng ......................................................101
Bảng 3.14. Chi tiêu bình quân 1 nhân khẩu/tháng cho đi lại và bưu điện...................101
Bảng 3.15. Các tiêu chí ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn hãng hàng không của hành
khách và mức độ quan trọng của những tiêu chí này ..................................................105
Bảng 3.16. Thống kê mơ tả các tiêu chí ......................................................................106


ix

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1. Mơ hình nghiên cứu tổng quan ...........................................................................6
Hình 1.1. Quan niệm về ngành cơng nghiệp như một đơn vị gia tăng giá trị. ..............18
Hình 2.1. Đề xuất phân loại hoạt động hàng khơng dân dụng ......................................41
Hình 2.2. Mơ hình “Kim Cương” mở rộng (The Diamond model) ..............................52
Hình 2.3. Các yếu tố trong “Mơ hình kim cương” của Porter.......................................57
Hình 2.4. Khung phân tích nâng cao NLCT ngành HKDDVN trong lĩnh vực VCHK59

Hình 3.1. Số lượng khách luân chuyển giai đoạn 1970 - 2018 .....................................63
Hình 3.2. Số lượng chuyến bay cất cánh giai đoạn 1970 - 2018 ...................................64
Hình 3.3. Số lượng máy bay của một số hãng hàng khơng trên thế giới ......................72
Hình 3.4. Số lượng ghế ln chuyển ngành hàng khơng dân dụng Việt Nam ..............74
Hình 3.5. Số lượng ghế luân chuyển của các doanh nghiệp HKDD Việt Nam ............75
Hình 3.6. Số lượng ghế luân chuyển của các hãng hàng khơng nước ngồi .................76
Hình 3.7. Số lượng khách luân chuyển ngành HKDDVN ............................................76
Hình 3.8. Số lượng khách ln chuyển ngành hàng khơng dân dụng Việt Nam ..........77
Hình 3.9. Số lượng khách luân chuyển của một số hãng hàng khơng nước ngồi .......78
Hình 3.10. Năng suất lao động ngành hàng khơng dân dụng Việt Nam .......................79
Hình 3.11. Năng suất lao động của một số hãng hàng không nước ngồi ....................80
Hình 3.12. Tỷ lệ lấp đầy chỗ hành khách ngành hàng khơng thế giới ..........................80
Hình 3.13. Tỷ lệ lấp đầy chỗ hành khách của một số hãng hàng không .......................81
Hình 3.14. Tổng hợp số vụ tai nạn và thương vọng hàng khơng dân dụng ..................82
Hình 3.15. Đánh giá hệ số an tồn bay một số hãng hàng khơng .................................83
Hình 3.16. Các hãng hàng không đạt 5 sao về chất lượng dịch vụ năm 2020 ..............86
Hình 3.17. Các hãng hàng không đạt 4 sao về chất lượng dịch vụ năm 2020 ..............87
Hình 3.18. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Ngành HKDDVN ...............89
Hình 3.19. Tỷ trọng người từ 25-64 tuổi tốt nghiệp đại học, cao đẳng trở lên .............93


1

PHẦN MỞ ĐẨU
1. Tính cấp thiết của luận án
Ngành hàng không dân dụng Việt Nam (HKDDVN) là một trong những ngành
cơng nghiệp có tốc độ phát triển nhanh trong những năm qua. Ngành đã nắm bắt nhanh
xu thế hội nhập, tận dụng hiệu quả các lợi thế cạnh tranh để đưa Việt Nam trở thành một
trong những quốc gia có thị trường hàng không dân dụng (HKDD) phát triển hàng đầu
thế giới. Theo báo cáo của Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) công bố tháng

6/2016, ngành HKDDVN năm 2015 có tốc độ tăng trưởng nội địa đứng thứ 7 thế giới
về số lượng khách tăng thêm (gần 5 triệu lượt khách) và đứng thứ 5 thế giới về tỷ lệ tăng
trưởng so với năm 2014 (29,2%) (IATA, 2016). Khi báo cáo thường niên của IATA
được công bố vào tháng 6/2017, ngành HKDDVN năm 2016 có tốc độ tăng trưởng nội
địa đứng thứ 5 thế giới với số lượng khách tăng thêm đạt hơn 6 triệu lượt và đứng đầu
về tỷ lệ tăng trưởng so với năm 2015 (32,6%) (IATA, 2017). Tốc độ tăng trưởng này là
rất ấn tượng đối với thị trường HKDD đang phát triển như ở nước ta.
Sự phát triển của ngành HKDD trong thời gian qua cũng đã và đang đặt ra cho
các nhà quản lý nói chung và các hãng HKDD của Việt Nam nói riêng một số vấn đề
cấp bách cần quan tâm nhằm phát triển ngành HKDD bền vững và tổng thể hơn. Một
trong những vấn đề đáng lưu tâm là ngành HKDDVN chưa khẳng định được vị thế cạnh
tranh trên thương trường quốc tế, và năng lực cạnh tranh (NLCT) của tồn ngành chưa
đạt được những chuyển biến tích cực cũng như sự ổn định cần thiết.
NLCT của ngành HKDD trước hết được thể hiện qua sự cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực vận tải hàng khơng với nhau. Tính đến thời điểm
hiện tại, Việt Nam mới có 5 hãng hàng khơng đang khai thác thương mại các dịch vụ
vận chuyển hành khách (VCHK), trong đó có 1 hãng hàng khơng truyền thống (FSC), 3
hãng hàng không giá rẻ (LCC), và 1 hãng hàng không hybrid. Trong số này, Vietnam
Airlines là hãng hàng không truyền thống và Vietjet Air là hãng hàng không giá rẻ đang
nắm giữ phần lớn thị phần khách trong nước và quốc tế. Các hãng hàng khơng cịn lại
bao gồm Pacific Airlines (Jetstar Pacific trước đây), Công ty bay dịch vụ hàng không
(VASCO), và Bamboo Airways chỉ chiếm một phần nhỏ thị phần khách của ngành.
Thực trạng ngành hàng khơng chỉ có 2 hãng hàng khơng chính và lại khơng cùng phân
khúc đã khiến cho việc cạnh tranh trở nên khập khiễng. Trong khi cạnh tranh là xu hướng
tất yếu và là môi trường cũng như động lực để các doanh nghiệp nâng cao giá trị của
mình thì việc thiếu vắng các doanh nghiệp đối thủ cạnh tranh ngang tầm theo đúng phân


2
khúc hàng không là một bất lợi lớn đối với ngành HKDDVN trong việc cải thiện và

nâng cao NLCT toàn ngành.
Từ giữa những năm 2000, Việt Nam chính thức mở cửa thị trường HKDD và hội
nhập kinh tế thế giới. Từ đó, ngày càng nhiều hãng hàng khơng nước ngồi mở đường
bay mới và tham gia khai thác đi/đến tại thị trường Việt Nam. Mặc dù ngành HKDDVN
đã có những bước tiến lớn và đạt tốc độ tăng trưởng tốt, song như thế vẫn là chưa đủ khi
đánh giá khả năng cạnh tranh của ngành trên thương trường quốc tế. Tính đến thời điểm
hiện tại, thị trường HKDD Việt Nam đá có sự tham gia khai thác của khoảng 68 hãng
hàng không quốc tế từ 25 quốc gia, vùng lãnh thổ, phục vụ nhu cầu đi lại ngày càng tăng
của khách Việt Nam và nước ngoài. Các đối thủ nổi bật của các hãng HKDDVN đến từ
các quốc gia như Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Thái Lan, Malaysia, Singapore,
Nhật Bản, Hàn Quốc, Qatar, Các tiểu vương quốc Ả Rập, Anh, Pháp, Đức, Nga và bao
gồm không chỉ các hãng hàng khơng truyền thống mà cịn cả các hãng hàng không giá
rẻ. Theo nhận định của nhiều chuyên gia kinh tế và chuyên gia giao thông, hàng không
khu vực ASEAN nói riêng và khu vực Châu Á nói chung đang có tốc độ tăng trưởng
mạnh mẽ trong thời gian qua và cạnh tranh rất gay gắt, đặc biệt là về giá. Cùng hòa
chung vào sự tăng trưởng và mở rộng mạng đường bay ấy, song ngành HKDD Việt Nam
chưa thể cạnh tranh được với các hãng hàng không khác trong khu vực về giá vé và chất
lượng dịch vụ.
Bên cạnh các yếu tố liên quan trực tiếp tới khả năng cạnh tranh của ngành hàng
không như mạng đường bay, đội tàu bay hay dịch vụ trên chuyến bay, thì mạng cảng
hàng khơng - sân bay đóng góp vai trị khơng thể thiếu trong việc cung cấp bãi đỗ, đường
cất hạ cánh, nhà chờ cho khách và các dịch vụ mặt đất đi kèm. Trong Quyết định số
236/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
“điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không giai đoạn đến năm 2020
và định hướng đến năm 2030” đã nêu rõ mục tiêu tổng quát đến năm 2030 như sau: “Thị
trường vận tải hàng không Việt Nam đứng trong nhóm 4 quốc gia hàng đầu ASEAN về
sản lượng vận chuyển. Phát triển đội tàu bay theo định hướng áp dụng công nghệ, kỹ
thuật hiện đại. Phát triển hệ thống cảng hàng không với công suất thiết kế đáp ứng nhu
cầu vận chuyển và năng lực chuyên chở. Hình thành và phát triển 3 trung tâm vận chuyển
hành khách, hàng hóa ngang tầm khu vực ASEAN. Phát triển hệ thống quản lý, bảo đảm

hoạt động bay hiện đại, tiên tiến trong khu vực Châu Á. Phát triển các loại hình hàng
khơng chung đáp ứng được nhu cầu kinh tế - xã hội. Từng bước phát triển trình độ khoa
học cơng nghệ hàng khơng ngang tầm khu vực ASEAN”. Với định hướng này, mạng


3
cảng hàng không - sân bay, đặc biệt là cảng hàng không quốc tế Long Thành sẽ được
đầu tư, mở rộng để trở thành trung tâm trung chuyển hành khách của khu vực theo tiêu
chuẩn quốc tế. Đây sẽ là một thách thức rất lớn cho ngành HKDDVN, bởi yêu cầu để
có thể trở thành trung tâm trung chuyển hành khách quốc tế rất khắt khe, đòi hỏi sự quy
chuẩn hóa và đồng bộ hóa đạt tiêu chuẩn của Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế
(ICAO), bao gồm các lĩnh vực dịch vụ trên không, dịch vụ mặt đất, yếu tố con người,
yếu tố cơng nghệ, v.v.
Để có thể tạo ra và duy trì một cách bền vững các lợi thế cạnh tranh cho lĩnh vực
HKDD phục vụ hành khách quốc nội và quốc tế, ngành HKDDVN cần có những định
hướng và giải pháp tổng thể để cải thiện, duy trì và nâng cao NLCT của tồn ngành. Do
vậy, việc nghiên cứu tổng thể thực trạng NLCT của ngành HKDDVN, phân tích và đánh
giá những lợi thế cạnh tranh của ngành HKDDVN, khám phá những yếu tố ảnh hưởng
quyết định đến việc củng cố, duy trì và nâng cao NLCT của ngành, làm cơ sở cho những
định hướng và giải pháp phát triển bền vững ngành HKDDVN là một yêu cầu cấp thiết
hiện nay.
Xuất phát từ những thực tế trên, tác giả quyết định chọn đề tài “Nghiên cứu năng
lực cạnh tranh của ngành hàng không dân dụng Việt Nam trong lĩnh vực vận chuyển
hành khách” là đề tài luận án tiến sĩ.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng qt của luận án là: (i) góp phần hồn thiện lý luận về nâng cao
NLCT của ngành HKDD, (ii) đánh giá tổng thể sự phát triển và NLCT của ngành
HKDDVN, và (iii) đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm cải thiện và nâng cao NLCT
của ngành HKDDVN trong lĩnh vực VCHK.

Để thực hiện mục tiêu tổng quát trên, tác giá đề ra các mục tiêu cụ thể của luận
án như sau:
- Về mặt lý luận:
Thứ nhất, hệ thống hóa lý luận về nâng cao NLCT của ngành HKDD, trên cơ sở
đó, hồn thiện cách tiếp cận và nội hàm NLCT của ngành HKDD.
Thứ hai, luận án sẽ nêu ra các xu hướng phát triển của ngành HKDD hiện tại và
đề xuất các tiêu chí đánh giá NLCT của ngành HKDD.
Thứ ba, hệ thống hóa các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT của ngành HKDD.
- Về mặt thực tiễn:


4
Thứ nhất, đánh giá hiện trạng NLCT của ngành HKDDVN trong lĩnh vực VCHK.
Trên cơ sở đó, chỉ ra những thành cơng và hạn chế trong q trình phát triển của ngành.
Thứ hai, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT của ngành HKDDVN trong
lĩnh vực VCHK, từ đó phát hiện các nguyên nhân trực tiếp đang kìm hãm sự phát triển
của ngành.
Thứ ba, đề xuất quan điểm, định hướng nâng cao NLCT của ngành HKDDVN
trong lĩnh vực VCHK.
Thứ tư, xuất phát từ nhu cầu giải quyết những bất cập hiện tại và kết hợp với dự
báo về những nhân tố mới ảnh hưởng đến ngành, đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện
và nâng cao NLCT của ngành HKDDVN trong lĩnh vực VCHK.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chính của luận án là ngành HKDDVN trong lĩnh vực VCHK.

3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Tác giả nghiên cứu năng lực cạnh tranh của ngành hàng
không dân dụng Việt Nam và tập trung nghiên cứu lĩnh vực vận chuyển hành khách. Vì

vậy, mục tiêu ban đầu của luận án là tập trung nghiên cứu NLCT của toàn ngành
HKDDVN trong lĩnh vực VCHK (bao gồm tất cả các hãng hàng không trong nước đang
khai thác các đường bay thương mại chuyên chở hành khách) tính đến thời điểm nghiên
cứu của luận án (năm 2020). Trong đó, luận án có so sánh NLCT của ngành HKDDVN
với các ngành HKDD của các quốc gia khác trên các đường bay mà ngành đang khai thác.
Tuy nhiên, trong quá trình nghiên cứu, tác giả nhận thấy ba vấn đề phát sinh khiến việc
nghiên cứu khó khăn hơn. Thứ nhất, các nghiên cứu về NLCT của ngành HKDD tại các
quốc gia trên thế giới rất hạn chế, chủ yếu tập trung nghiên cứu NLCT của từng hãng hàng
khơng riêng biệt. Thứ hai, tồn ngành HKDDVN tính đến năm 2020 có 5 hãng hàng
khơng đang hoạt động bao gồm 3 hãng vủa Vietnam Airlines Group (Vietnam Airlines,
Pacific Airlines và VASCO), Vietjet Air và Bamboo Airways, trong đó Bamboo Aiways
mới tham gia thị trường trong năm 2020 và mọi số liệu liên quan đến hãng này đều ở mức
tham khảo. Do đó tác giả lựa chọn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Vietnam
Airlines Group và Vietjet Air, ước tính đại diện cho khoảng 95% thị phần vận chuyển
hành khách nội địa và 100% thị phần vận chuyển hành khách quốc tế làm căn cứ để so
sánh với các hãng hàng khơng nước ngồi. Thứ ba, quy mô của nhiều hãng hàng không
trên thế giới thậm chí cịn lớn hơn quy mơ tồn ngành HKDDVN nên nếu so sánh NLCT


5
đơn lẻ của từng hãng hàng không dân dụng của Việt Nam với các hãng hàng khơng này
thì sẽ mất cân xứng. Từ những khó khăn nên trên, phạm vi không gian của luận án được
điều chỉnh như sau: luận án tập trung nghiên cứu NLCT của Vietnam Airlines Group và
Vietjet Air làm đại diện cho NLCT của ngành HKDDVN tính đến năm 2020 và so sánh
với các hãng HKDD của các quốc gia khác trên các đường bay mà ngành đang khai thác.
Phạm vi thời gian: Do ngành HKDDVN mới thật sự được trải nghiệm môi trường
cạnh tranh khốc liệt kể từ sau khi Vietjet Air ra đời năm 2011 nên tác giả lựa chọn
khoảng thời gian tứ 2012 đến 2020 để thu thập dữ liệu thứ cấp phục vụ nghiên cứu. Đối
với dữ liệu sơ cấp, tác giả tiến hành phát bộ câu hỏi điều tra trong giai đoạn 2018 - 2019.
Các giải pháp được nghiên cứu và đề xuất đến năm 2030, dựa vào tầm nhìn của Quy

hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không theo Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày
23 tháng 02 năm 2018.

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Mơ hình nghiên cứu tổng quan
Tác giả tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước nhằm hình thành khung
lý thuyết về NLCT ngành HKDD thơng qua phương pháp phân tích và tổng hợp lý
thuyết:
- Phương pháp phân tích lý thuyết: Tác giả sử dụng phương pháp này để phân tích
các lý thuyết về NLCT ngành hàng không, đánh giá các lý thuyết trên nhiều phương diện
khác nhau, để từ đó chọn lọc những thơng tin phù hợp phục vụ cho quá trình nghiên cứu
của luận án.
- Phương pháp tổng hợp lý thuyết: Sau khi chọn lọc được các thơng tin cần thiết
từ phương pháp phân tích lý thuyết, tác giả tiếp tục sử dụng phương pháp tổng hợp lý
thuyết để hệ thống hóa và kết nối những quan điểm lý thuyết độc lập này thành một
chỉnh thể, từ đó đề xuất một hệ thống lý thuyết mới đầy đủ và sâu sắc hơn về NLCT của
ngành HKDD.
Dựa trên khung lý thuyết này, luận án phân tích thực trạng NLCT ngành
HKDDVN trong lĩnh vực VCHK để rút ra các điểm mạnh cần phát huy và những tồn tại
cần khắc phục của ngành. Từ đó, luận án đề xuất các quan điểm, định hướng và các giải
pháp nhằm nâng cao NLCT của ngành HKDDVN trong lĩnh vực VCHK.


6

Hình 1. Mơ hình nghiên cứu tổng quan
Nguồn: tác giả đề xuất

4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu
4.2.1. Dữ liệu thứ cấp

Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu tại bàn làm phương pháp nghiên cứu
ban đầu cho việc thu thập dữ liệu thứ cấp trong và ngoài nước liên quan đến cơ sở
khoa học về NLCT của ngành HKDD bao gồm: các nghiên cứu có mối liên hệ đến đề
tài được cơng bố trên các nguồn chính thống; các chính sách và chủ trương của Đảng
và Nhà nước; các văn bản, quy chế và quy định do ngành có liên quan ban hành và dữ
liệu thống kê làm cơ sở phân tích ngành HKDD thế giới nói chung và ngành HKDDVN
nói riêng. Cụ thể, tác giả thu thập dữ liệu thứ cấp qua các báo cáo thống kê của Tổng
cục thống kê, các báo cáo tài chính và báo cáo thường niên của các hãng hàng không
trong nước, báo cáo thống kê của Cục hàng khơng, các cơng trình nghiên cứu khoa
học và các bài báo liên quan đến ngành HKDD và năng lực cạnh tranh của ngành


7
HKDD, …. Các dữ liệu quốc tế được thu thập từ các nguồn dữ liệu của Hiệp hội Vận
tải Hàng không Quốc tế (IATA), Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế (ICAO),
Ngân hàng thế giới (WB), Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD), Tổ chức
thương mại thế giới (WTO), các báo cáo tài chính và báo cáo thường niên của các hãng
hàng không quốc tế, các cơng trình nghiên cứu trước đây và các bài báo, tạp chí liên
quan đến ngành HKDD trên thế giới, …

4.2.2. Dữ liệu sơ cấp
Tác giả sử dụng hai phương pháp trong thu quá trình thập dữ liệu sơ cấp, bao gồm:
(1) điều tra/phỏng vấn chuyên gia và (2) điều tra bảng hỏi.
Phỏng vấn chuyên gia: Tác giả tiến hành phỏng vấn trực tiếp để bước đầu hình
thành các tiêu chí và nhân tố phù hợp cho khung phân tích nâng cao NLCT của ngành
HKDD trong lĩnh vực VCHK cũng như cập nhật các thông tin cho các nội dung như
thực trạng và xu hướng phát triển của ngành HKDD nói chung và ngành HKDDVN nói
riêng. Tác giả lựa chọn phỏng vấn một số chuyên gia kinh tế, các lãnh đạo phụ trách
mảng hành khách của các hãng hàng không trong nước như Vietnam Airlines, Vietjet
Air, Pacific Airlines, lãnh đạo chi nhánh trực thuộc Tổng công ty Hàng không Việt Nam,

lãnh đạo các đại lý bán vé máy bay. Đồng thời, tác giả phỏng vấn những cá nhân là
người sử dụng dịch vụ di chuyển bằng đường hàng không, các cán bộ, viên chức, người
lao động làm việc trong ngành HKDDVN và các ngành có liên quan để bổ sung các dữ
liệu và thông tin sơ cấp cho luận án (danh sách điều tra/phỏng vấn được trình bày trong
phụ lục 1). Bảng 1 dưới đây tóm tắt thơng tin về các đối tượng phỏng vấn của luận án.
Bảng 1. Tóm tắt thông tin về đối tượng phỏng vấn của luận án
STT

Đối tượng
phỏng vấn

Đơn vị cơng tác

Số
lượng

1

Lãnh đạo

Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội

1

2

Lãnh đạo

Công ty TNHH Công nghệ thương mại Sông Hồng


1

3

Lãnh đạo

Công ty cổ phần Hàng không Vietjet

1

4

Lãnh đạo

Tổng công ty Hàng không Việt Nam

5

5

Chuyên viên

Tổng công ty Hàng không Việt Nam

5

6

Lãnh đạo


Công ty cổ phần hàng không Pacific airlines

1

7

Lãnh đạo

Đại lý vé máy bay Đức Phú

2


8
8

Nhân viên

Đại lý vé máy bay Đức Phú

1

9

Lãnh đạo

Bệnh viện Việt Pháp

1


10

Lãnh đạo

Viện Dinh dưỡng quốc gia

1

11

Lãnh đạo

Tổng công ty Bảo Việt Nhân Thọ

1

12

Chuyên viên

Tổng công ty Bảo Việt Nhân Thọ

1

13

Lãnh đạo

Kiểm tốn nhà nước


1

14

Bác sĩ

Bệnh viện 108

1

15

Lãnh đạo

Cơng ty ô tô Toyota Việt Nam

1

16

Lãnh đạo

Viện Quy hoạch Thủy lợi

1

17

Giảng viên


Đại học Kinh tế quốc dân

1

18

Tiểu thương

Chợ Đồng Xuân

4

Tổng số

30

Điều tra bảng hỏi: là phương pháp được thực hiện thông qua việc gửi đường dẫn
khảo sát qua mạng internet cho các cá nhân là người Việt Nam và nước ngoài đã từng
sử dụng dịch vụ di chuyển bằng đường hàng khơng của các hãng hàng khơng trong và
ngồi nước. Mục tiêu của phương pháp này là để tìm thêm các tiêu chí phù hợp cho
khung phân tích nâng cao NLCT của ngành HKDD trong lĩnh vực VCHK. Do số lượng
người sử dụng dịch vụ di chuyển bằng đường hàng không là rất lớn nên luận án sử dụng
cơng thức tính kích thước mẫu Cochran (Cochran, 1977) để xác định số lượng bảng hỏi
cần thu thập:
=

(1 − )

Trong đó:
n: cỡ mẫu (số phiếu khảo sát).

z: Z score tương ứng với mức ý nghĩa thống kê mong muốn. Sử dụng độ tin cậy
95%, tương đương với Z = 1,96.
p: tỷ lệ mẫu dự kiến được chọn; chọn p = 0,5 là tỷ lệ tối đa.
ε: sai số cho phép; ε = 5% là tỷ lệ thường được sử dụng.
Từ công thức trên, với Z = 1,95, p = 0,5 và ε = 0,05, ta thu được cỡ mẫu n = 385
mẫu. Như vậy, tác giả cần thu về ít nhất 385 phiếu khảo sát hợp lệ. Tác giả dự kiến nhận


9
về thêm 15% lượng phiếu để tránh các phiếu không hợp lệ, như vậy cần thu về 443
phiếu. Để tiếp cận số mẫu lớn này, tác giả đã phát đi 500 bảng khảo sát, một phần tác
giả chủ động gửi đường dẫn khảo sát qua mạng, phần còn lại, tác giả nhờ bạn bè, đồng
nghiệp và bản thân những người trả lời khảo sát liên hệ và gửi.

4.3. Phương pháp phân tích dữ liệu
Để giải quyết các vấn đề đặt ra trong câu hỏi nghiên cứu, tác giả sử dụng kết hợp
phân tích định tính và định lượng:
- Phân tích định tính: Việc thu thập và phân tích ý kiến của các nhà phân tích, các
chuyên gia, các lãnh đạo doanh nghiệp trong lĩnh vực HKDD sẽ giúp nghiên cứu sinh khái
qt hóa và tổng hợp các tiêu chí và yếu tố ảnh hưởng đến NLCT của ngành HKDDVN
làm cơ sở định hướng cho các phân tích định lượng vì mức độ sẵn có của dữ liệu cần thiết
cho nghiên cứu về ngành HKDDVN còn nhiều hạn chế. Nghiên cứu sinh tiến hành phỏng
vấn trực tiếp một số chuyên gia, nhà phân tích và lãnh đạo của các doanh nghiệp trong lĩnh
vực HKDD để khái quát những tiêu chí và yếu tố cấu thành NLCT tổng thể ngành
HKDDVN. Bên cạnh đó, tác giả tổng hợp, so sánh dữ liệu thứ cấp theo thời gian, không
gian, theo hãng hàng không,… để phân tích thực trạng NLCT ngành HKDD nói chung và
ngành HKDDVN nói riêng nhằm rút ra bài học cho ngành HKDD của Việt Nam.
- Phân tích định lượng: Thơng qua việc xử lý các dữ liệu thu thập từ các nguồn
sơ cấp và thứ cấp bằng các phương pháp tổng hợp, so sánh theo chuỗi thời gian, so sánh
chéo dữ liệu thống kê, phân tích giá trị trung bình và độ lệch chuẩn (sử dụng phần mềm

SPSS), … để rút ra kết luận về các yếu tố ảnh hưởng đến NLCT của ngành HKDDVN.

5. Những đóng góp mới của luận án
5.1. Những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận:
Thứ nhất, nội hàm về năng lực cạnh tranh của ngành hàng không dân dụng trong
lĩnh vực vận chuyển hành khách được luận án tiếp cận toàn diện hơn theo hai phương diện:
(i) một mặt, NLCT của ngành HKDD trong lĩnh vực VCHK thể hiện qua khả năng tạo ra,
duy trì và mở rộng về quy mơ của ngành và (ii) NLCT của ngành HKDD trong lĩnh vực
VCHK được đánh giá thông qua hiệu quả sản xuất kinh doanh của tồn ngành. Các tiêu chí
đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng được luận án xác định dựa vào hai phương diện này.
Thứ hai, luận án sử dụng hai nhóm tiêu chí để đánh giá NLCT của ngành HKDD:
(i) nhóm các tiêu chí phản ánh nguồn lực và (ii) nhóm các tiêu chí đánh giá kết quả sản
xuất kinh doanh.

5.2. Những đóng góp mới về mặt thực tiễn:


10
Thứ nhất, luận án đã phân tích và đánh giá những thành quả trong việc nâng cao
NLCT của ngành, bao gồm: (i) tăng trưởng về nguồn lực của ngành, nhấn mạnh đến
tăng trưởng đội tàu bay, độ phủ sóng thị trường và tiềm năng nguồn nhân lực cho ngành;
(ii) hiệu quả sản xuất kinh doanh có sự cải thiện mạnh mẽ, bao gồm việc đạt được kết
quả tốt tại một số chỉ tiêu về hệ số lấp đầy hành khách, hệ số an toàn bay, hệ số đúng
giờ, và tốc độ tăng trưởng doanh thu. Những thành quả đạt được trong thời gian vừa qua
là tiền đề để các hãng hàng không trong nước cạnh tranh với các hãng hàng khơng lâu
đời hơn của nước ngồi.
Thứ hai, luận án đã phát hiện những hạn chế của ngành HKDDVN trong quá
trình nâng cao NLCT: (i) hạn chế về nguồn lực: thiếu hụt số lượng các hãng HKDD,
biện pháp và phương thức cạnh tranh nội bộ ngành chưa tạo động lực cho toàn ngành
phát triển, chất lượng nguồn nhân lực chưa cao, sự quá tải của các cảng hàng không; (ii)

hạn chế về kết quả sản xuất kinh doanh: ngành HKDDVN có tốc độ tăng trưởng kết quả
sản xuất kinh doanh rất tốt, song tăng trưởng số tuyệt đối còn khiêm tốn so với các hãng
hàng không lâu đời và các ngành HKDD trên thế giới; (iii) hạn chế về các ngành công
nghiệp hỗ trợ và liên quan.
Thứ ba, luận án đã phân tích và kết luận về những nguyên nhân chính dẫn đến
những hạn chế trong việc nâng cao NLCT của ngành HKDDVN trong LVVCHK bao
gồm: (i) nguyên nhân liên quan đến chính sách, (ii) nguyên nhân liên quan đến năng lực
các doanh nghiệp vận tải hàng không dân dụng, (iii) nguyên nhân liên quan đến liên kết
với các ngành công nghiệp hỗ trợ và liên quan.
Thứ tư, luận án đã đề xuất bốn định hướng nâng cao NLCT của ngành HKDDVN
trong lĩnh vực VCHK gồm: (i) đảm bảo an ninh, an tồn hàng khơng, (ii) thúc đẩy cạnh
tranh nội bộ theo hướng công bằng, minh bạch và cùng tiến bộ, (iii) nhà nước đảm bảo
các cơ chế, chính sách hỗ trợ hoạt động của ngành, và (iv) cần có các hiệp hội, tổ chức
hàng không để gắn kết các doanh nghiệp trong ngành.
Thứ năm, luận án đã đề xuất được một số giải pháp cụ thể nhằm nâng cao NLCT
của ngành HKDDVN bao gồm: (i) Đổi mới tư duy và nhận thức về cạnh tranh; (ii) Hoàn
thiện quy hoạch về nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành hàng không dân dụng Việt
Nam trong lĩnh vực VCHK (iii) Tăng cường đầu tư và phát triển khoa học kỹ thuật và
cơ sở hạ tầng ngành HKDD; (iv) Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong ngành
HKDD; (v) Thúc đẩy nhu cầu di chuyển bằng đường hàng không thông qua các hoạt
động kích cầu du lịch và đầu tư kinh tế; (vi) Chủ động phát huy vai trị của các hãng
hàng khơng trong việc tạo dựng NLCT chung cho ngành HKDDVN trong lĩnh vực
VCHK.


11

6. Kết cấu luận án
Ngoài Phần mở đầu, Kết luận, Phụ Lục, luận án được kết cấu gồm bốn chương
chính như sau:

Chương 1: Tổng quan nghiên cứu năng lực cạnh tranh của ngành hàng không dân
dụng.
Chương 2: Cơ sở lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành hàng không
dân dụng trong lĩnh vực vận chuyển hành khách.
Chương 3: Đánh giá năng lực cạnh tranh của ngành hàng không dân dụng Việt Nam
trong lĩnh vực vận chuyển hành khách.
Chương 4: Định hướng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành
hàng không dân dụng Việt Nam trong lĩnh vực vận chuyển hành khách.


12

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÀNH HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG
Trong thời gian qua, các nhà nghiên cứu và các học giả trong và ngoài nước đã
tiếp cận đề tài về nâng cao năng lực cạnh tranh theo các hướng tiếp cận và trên phạm
vi khác nhau. Nhiều cơng trình nghiên cứu và bài báo đã được công bố ở những cấp
độ khác nhau từ cấp quốc gia đến cấp ngành, doanh nghiệp, và sản phẩm. Các tác giả
đã sử dụng đa dạng các phương pháp để khám phá những nhân tố có khả năng tác động
đến năng lực cạnh tranh. Hầu hết các nghiên cứu này đều đề xuất các giải pháp thiết
thực nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của một quốc gia nói chung, cũng như của
từng ngành, từng doanh nghiệp, từng sản phẩm nói riêng. Tuy nhiên, vấn đề về năng
lực cạnh tranh của một ngành đặc thù như ngành HKDD thì vẫn còn nhiều điều cần
khám phá.

1.1. Tổng quan nghiên cứu về năng lực cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh, cũng giống cạnh tranh, là một khái niệm đa chiều, được
hiểu và vận dụng dưới những góc độ khác nhau tùy vào người vận dụng và hồn cảnh
vận dụng. Có bốn cấp độ NLCT khác nhau nhưng có mối quan hệ tương quan và gắn bó

mật thiết với nhau gồm: NLCT cấp quốc gia, NLCT cấp ngành, NLCT cấp doanh
nghiệp, và NLCT cấp sản phẩm. Thuật ngữ “năng lực cạnh tranh” có nguồn gốc từ tiếng
La-tinh: Competere, nghĩa là tranh giành nhau, chỉ ra sự tham gia vào một cuộc cạnh
tranh để giành thị trường.
Về phương diện lý thuyết, khái niệm về “năng lực cạnh tranh” được đề cập đến
như một trong những khái niệm sơ khai nhất của học thuyết kinh tế. Nền tảng cho các
định nghĩa và học thuyết về năng lực cạnh tranh đã được hai nhà kinh tế học Adam
Smith (1776) và David Ricardo (1817) đề cập đến từ thế kỷ XVII và vẫn tiếp tục được
các nhà nghiên cứu, các nhà khoa học nghiên cứu và bổ sung cho phù hợp với tình hình
kinh tế của mỗi thời đại, mỗi khu vực, mỗi lĩnh vực. Bởi vậy, đến thời điểm hiện tại vẫn
chưa có một khái niệm tổng quát và nhất quán nào về “năng lực cạnh tranh” được thừa
nhận rộng rãi trong giới khoa học.
Trong tác phẩm “An Inquiry into the Nature and Causes of the Wealth of
Nations” (1776), mặc dù Adam Smith không nhắc đến thuật ngữ “năng lực cạnh tranh”
hay “thương mại quốc tế” nhưng ông đã đề cập rất nhiều đến “đặc quyền”. Trong tác
phẩm này, Adam Smith đã nhấn mạnh rằng mỗi quốc gia, mỗi doanh nghiệp sẽ sử dụng


13
những đặc quyền riêng của mình để sản xuất và xuất khẩu sản phẩm với giá thành thấp
nhất. Ông cho rằng, việc phân chia lao động và chuyên môn của một quốc gia theo
hướng tối ưu nhất để cung cấp sản phẩm và dịch vụ với giá thành thấp hơn các quốc gia
khác là yếu tố quan trọng nhất thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và mang lại lợi ích cho quốc
gia. David Ricardo (1817) sau đó bổ sung cho lập luận của Adam Smith và đưa ra
nguyên tắc “lợi thế so sánh” để đề cập đến việc một quốc gia sẽ được lợi khi chun
mơn hóa sản xuất và xuất khẩu những mặt hàng mà quốc gia đó có thể sản xuất với chi
phí thấp hơn các quốc gia khác. Đồng thời, một quốc gia cũng sẽ được lợi nếu nhập khẩu
các mặt hàng mà quốc gia đó có thể sản xuất được nhưng chi phí cao hơn các quốc gia
khác.
Năm 1990, M. E. Porter đã đề cập và phân tích năng lực cạnh tranh các quốc gia

và cấp ngành trong cuốn sách “Lợi thế cạnh tranh quốc gia”. Với một câu hỏi cốt lõi “vì
sao một số nước thành công trong khi số khác lại thất bại trong cạnh tranh quốc tế?”, M.
Porter cho rằng “trong thời đại của chúng ta, năng lực cạnh tranh đã trở thành một trong
những mối quan tâm chính đối với chính phủ và các ngành công nghiệp ở bất kỳ quốc
gia nào”. Từ những nhận định trên, M. Porter đã đi sâu nghiên cứu những nền móng của
sự thành cơng kinh tế của các doanh nghiệp và quốc gia, tìm câu trả lời cho câu hỏi “vì
sao một quốc gia có thể trở thành quê hương của các doanh nghiệp thành công trên bình
diện quốc tế trong một ngành cơng nghiệp?”. Nghiên cứu của M. Porter, được tiến hành
trong vòng 4 năm trên 10 quốc gia có hoạt động thương mại quan trọng (Đan Mạch,
Đức, Ý, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Anh và Mỹ), với mục
đích tìm hiểu vì sao các quốc gia lại giành được lợi thế cạnh tranh trong các ngành công
nghiệp cụ thể, với trọng tâm nghiên cứu là quá trình giành giật và duy trì lợi thế cạnh
tranh ở những ngành và phân đoạn ngành công nghiệp tương đối tiên tiến.
Kết quả nghiên cứu của M. Porter đã đưa ra một mơ hình mới cho phép phân tích
và giải thích nguồn gốc lợi thế cạnh tranh của một quốc gia trong một ngành nhất định,
Thơng qua mơ hình này, M. Porter đã giải thích tại sao một quốc gia có thể thành cơng
trong một ngành công nghiệp trong khi quốc gia khác lại không thành cơng. Theo mơ
hình này, việc định hình mơi trường cạnh tranh cho doanh nghiệp trong nước, thúc đẩy
hay kìm hãm việc tạo lập lợi thế cạnh tranh phụ thuộc vào bốn yếu tố, là bốn thuộc tính
lớn của một quốc gia, bao gồm: (i) vị thế của quốc gia về các yếu tố sản xuất đầu vào
như lao động, cơ sở hạ tầng cần thiết cho cạnh tranh trong một ngành cơng nghiệp nhất
định; (ii) đặc tính của cầu trong nước đối với sản phẩm hoặc hàng hóa của ngành đó;
(iii) sự tồn tại hay thiếu vắng những ngành cơng nghiệp phụ trợ và liên quan có tính chất
cạnh tranh quốc tế ở quốc gia đó; và (iv) những điều kiện trong một quốc gia liên quan


14
đến việc thành lập, tổ chức và quản lý doanh nghiệp cũng như đặc tính của cạnh tranh
trong nước. Bốn yếu tố này, kết hợp với nhau tạo thành một “tinh thể kim cương” bền
vững, là cần thiết nếu muốn giành được và duy trì thành cơng cạnh tranh trong các ngành

cơng nghiệp. Bên cạnh bốn yếu tố chính, lý thuyết của M. Porter còn nêu ra hai yếu tố
là (i) những sự kiện khách quan và (ii) vai trò của chính phủ cũng có ảnh hưởng đến
việc tạo ra hay dịch chuyển lợi thế cạnh tranh trong các ngành cộng nghiệp nhất định.
Lý thuyết này của M. Porter đã mở ra một cách nhìn tổng thể hơn về năng lực cạnh tranh
của các ngành công nghiệp của các quốc gia trong bối cảnh mới của mơi trường cạnh
tranh tồn cầu.
Trên tạp chí Journal of Marketing năm 1993, các tác giả Sundar G. Bharadwaj,
P. Rajan Varadarajan và John Fahy đã thiết kế mơ hình khái niệm và đưa ra các đề xuất
liên quan đến việc tạo dựng lợi thế cạnh tranh bền vững trong lĩnh vực dịch vụ. Các tác
giả tập trung vào các yếu tố kỹ năng và nguồn lực đặc biệt của các tổ chức, doanh nghiệp
làm nền tảng phát triển lợi thế cạnh tranh bền vững trong lĩnh vực dịch vụ. Đồng thời,
các tác giả cũng tập trung làm rõ các ảnh hưởng tổng hòa trong đặc điểm của dịch vụ,
ngành công nghiệp dịch vụ, và các doanh nghiệp trong một ngành đến các kỹ năng và
nguồn lực này. Nghiên cứu chỉ ra rằng các yếu tố như giá trị thương hiệu, hiệu ứng
truyền thông và khả năng phán đốn xu thế đóng vai trị quan trọng trong việc hình thành
lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Tuy nhiên nghiên cứu cũng chỉ ra mặt hạn chế
trong việc xây dựng thang đo các thuộc tính xã hơi, tâm lý và hiện tượng, cần được
nghiên cứu sâu hơn trong các nghiên cứu sau này.
David P. Lindahl và William B. Beyers (1999) tập trung phân tích các yếu tố cấu
thành của năng lực cạnh tranh tại các doanh nghiệp dịch vụ, sự khác nhau của năng lực
cạnh tranh giữa các doanh nghiệp và ảnh hưởng của các yếu tố này tới kết quả kinh
doanh. Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh được các tác giả đề cập bao gồm chất
lượng, giá cả, tính sáng tạo và đổi mới, sự linh hoạt, chuẩn xác về giờ giấc và độ phong
phú của các sản phẩm dịch vụ. Sử dụng mơ hình năng lực cạnh tranh của M. Porter, các
tác giả đã thành công phần nào trong việc phân loại kết quả kinh doanh của các doanh
nghiệp dựa vào sự khác nhau giữa các đặc điểm về tuổi, loại hình doanh nghiệp và quy
mơ doanh nghiệp. Từ đó, các tác giả phát triển mơ hình mở rộng các yếu tố liên quan
đến năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động bao gồm các yếu tố như tính sáng tạo,
khoảng cách địa lý, khả năng nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp, và khả năng
ứng biến với nhu cầu của khách hàng.

Nghiên cứu của Phạm Thị Quý (2005) tiếp cận năng lực cạnh tranh trên ba cấp
độ gồm quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm, trong đó đặt giả thiết rằng năng lực


×