Tải bản đầy đủ (.docx) (79 trang)

Chất lượng tín dụng của hệ thống quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (493.65 KB, 79 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CƠNG NGHIỆP LONG AN
-------------------------------

HUỲNH THỊ XN ĐÀO

CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA HỆ THỐNG
QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 8.34.02.01

Long An, tháng 08 năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CƠNG NGHIỆP LONG AN
--------------------------------

HUỲNH THỊ XN ĐÀO

CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA HỆ THỐNG
QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng


Mã số ngành: 8.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐOÀN THỊ HỒNG

Long An, tháng 08 năm 2019


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các
số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong các tạp chí
khoa học và cơng trình nào khác.
Các thơng tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ
ràng./.

Học viên thực hiện luận văn

Huỳnh Thị Xuân Đào


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian làm việc hết sức nghiêm túc, tác giả đã hoàn thành luận văn
cao học ngành Tài chính - Ngân hàng với đề tài: “Chất lượng tín dụng của hệ

thống Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Long An ”.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy (Cô) trường Đại học Kinh
Tế Cơng Nghiệp Long An đã tận tình giảng dạy, trang bị kiến thức nền tảng cho tác giả

trong quá trình học tập tại trường. Đồng thời, tác giả bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Cơ
TS. Đồn Thị Hồng đã nhiệt tình hướng dẫn tạo mọi điều kiện, động viên và giúp đỡ
cho tôi trong cả quá trình nghiên cứu này.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam –
Chi nhánh tỉnh Long An; các anh, chị, em thanh tra, gia đình đã tạo điều kiện, động
viên, hỗ trợ tơi rất nhiều để có thể hồn thiện luận văn này.
Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng do khả năng có hạn nên chắc chắn luận văn
này khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Vì vậy, tác giả rất mong nhận được
những ý kiến nhận xét, đánh giá của các thầy cô giáo và các bạn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Học viên thực hiện luận văn

Huỳnh Thị Xuân Đào


iii

NỘI DUNG TĨM TẮT

Hoạt động tín dụng ln là hoạt động sinh lời chủ yếu và mang tính quyết định
đến hiệu quả kinh doanh của một tổ chức tín dụng, nhất là đối với mơ hình quỹ tín
dụng nhân dân mà nghiệp vụ cơ bản là huy động vốn và cho vay. Tín dụng khơng chỉ
mang lại lợi nhuận để trang trải chi phí, có tích lũy giúp quỹ tín dụng nhân dân phát
triển bền vững mà còn đáp ứng nguồn vốn trực tiếp, kịp thời cho sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ, đời sống nhân dân, đẩy lùi nạn cho vay nặng lãi và góp phần chuyển dịch cơ
cấu kinh tế ở khu vực nông nghiệp, nông thôn. Xuất phát từ vấn đề trên, nghiên cứu
được thực hiện nhằm mục đích đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng của hệ thống
Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể là đưa ra các giải pháp để
nâng cao chất lượng tín dụng của hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh

Long An trong thời gian tới. Kết quả nghiên cứu đã:
Thứ nhất, hệ thống hóa một cách cụ thể các vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến
Quỹ tín dụng nhân dân và chất lượng tín dụng của hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân
trên địa bàn tỉnh Long An;
Thứ hai, phân tích, đánh giá một cách chi tiết thực trạng chất lượng tín dụng
của hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2018.
Trên cơ sở đó, luận văn đã chỉ ra các điểm mạnh, điểm tồn tại cũng như nguyên nhân
những tồn tại của hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Long An trong giai
đoạn nghiên cứu;
Thứ ba, trên cơ sở những hạn chế đó, luận văn đưa ra một số giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng tín dụng của hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh
Long An. Những giải pháp tác giả đề cập đến ngoài những giải pháp tham khảo các
nghiên cứu đã có, rút kinh nghiệm từ các tỉnh để đưa ra những giải pháp đề xuất từ bản
thân.
Đồng thời, luận văn cũng mong muốn được đóng góp phần nào trong việc đề ra
giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng của hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân trên
phạm vi cả nước thời gian tới./.


iv

ABSTRACT

Credit activities are always the main profitable activity and decisive to the
business performance of a credit institution, especially for the model of people's credit
fund whose basic operation is to mobilize capital and loan. Credit not only brings
profits to cover costs, accumulates to help people's credit funds develop sustainably
but also meets direct and timely capital sources for production, business, services and
life. people, repel lending interest rates and contributing to economic restructuring in
agricultural and rural areas. Stemming from the above problem, the study was

conducted to assess the credit quality status of the People's Credit Fund system in
Long An province, specifically to provide solutions to improve the quality of credit.
credit amount of the People's Credit Fund system in Long An province in the coming
time. Research results have:
Firstly, systematizing the basic theoretical issues related to the People's Credit
Fund and the credit quality of the People's Credit Fund system in Long An province;
Secondly, analyze and evaluate in detail the status of credit quality of the
People's Credit Fund system in Long An province in the period of 2016 - 2018. On
that basis, the thesis has pointed out the points strong, existent points as well as the
causes of existing problems in the system of people's credit funds in Long An province
in the research period;
Thirdly, on the basis of such limitations, the dissertation offers a number of
solutions to improve the credit quality of the People's Credit Fund system in Long An
province. The author's solutions mention in addition to the solutions that refer to
existing studies, draw experiences from provinces to propose solutions from
themselves.
At the same time, the dissertation also wishes to contribute part in proposing
solutions to improve the credit quality of the system of people's credit funds
nationwide./.


v

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................................... ii
NỘI DUNG TÓM TẮT......................................................................................................................... iii
ABSTRACT............................................................................................................................................... iv
MỤC LỤC.................................................................................................................................................. .v

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU.......................................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH VẼ........................................................................................................................ .x
PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................................................... 1
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI..................................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU............................................................................................................ 2
2.1. Mục tiêu chung........................................................................................................................ 2
2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................................................ 2
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU........................................................................................................ 2
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................................................................................... 3
5. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU............................................................................................................... 3
6. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN......................................................................................... 3
7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................................. 3
8. TỐNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU TRƯỚC.............................................................. 3
9. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN........................................................................................................ 5
CHƯƠNG 1................................................................................................................................................ 6
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA QUỸ
TÍN DỤNG NHÂN DÂN...................................................................................................................... 6
1.1. Cơ sở lý luận về Quỹ tín dụng nhân dân........................................................................... 6
1.1.1. Khái quát về Quỹ tín dụng nhân dân............................................................................... 6
1.1.2. Sự hình thành Quỹ tín dụng nhân dân ở Việt Nam............................................... .12


vi
1.1.3. Vai trị của Quỹ tín dụng nhân dân.............................................................................. .12
1.1.4. Nguyên tắc hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân............................................... .13
1.2. Lý luận về tín dụng và chất lượng tín dụng của Quỹ tín dụng nhân dân.......15
1.2.1. Tổng quan về tín dụng..................................................................................................... .15
1.2.2. Chất lượng tín dụng của Quỹ tín dụng nhân dân................................................... .16
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.................................................................................................................... .20

CHƯƠNG 2............................................................................................................................................. .21
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA HỆ THỐNG QUỸ TÍN
DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN................................................. .21
2.1. Giới thiệu chung về hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Long
An...................................................................................................................................................... .21
2.1.1. Quá trình hình thành Quỹ tín dụng nhân dân tại tỉnh Long An........................ .21
2.1.2. Quyền và nghĩa vụ của Quỹ tín dụng nhân dân..................................................... .22
2.2. Khái quát hoạt động của hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh
Long An.......................................................................................................................................... .23
2.2.1. Hoạt động huy động vốn của hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn
tỉnh Long An........................................................................................................................ .23
2.2.2. Thực trạng hoạt động cho vay của hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân trên địa
bàn tỉnh Long An............................................................................................................... .25
2.2.3. Thực trạng chất lượng tín dụng của hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân trên địa
bàn tỉnh Long An............................................................................................................... .29
2.3. Đánh giá chung thực trạng chất lượng tín dụng của hệ thống Quỹ tín dụng
nhân dân trên địa bàn tỉnh Long An................................................................................ .36
2.3.1. Những kết quả đạt được.................................................................................................. .36
2.3.2. Những mặt còn hạn chế................................................................................................... .38
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế................................................................................. .40
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.................................................................................................................... .44
CHƯƠNG 3 ................................................................................................................ .45


vii
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA HỆ THỐNG QUỸ
TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN .............................. .
3.1. Định hướng phát triển và mục tiêu thực hiện của hệ thống Quỹ tín dụng
nhân dân trên địa bàn tỉnh Long An của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đến
2025 ..................................................................................................................... .

3.1.1. Định hướng phát triển hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân ........................... .
3.1.2. Mục tiêu thực hiện của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh
Long An đến năm 2025............................................................................... .
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân
trên địa bàn tỉnh Long An ............................................................................... .
3.2.1. Đẩy mạnh hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ ........................................ .
3.2.2. Tuân thủ quy trình cho vay một cách nghiêm túc....................................... .
3.2.3. Tăng cường hoạt động kiểm soát, quản lý, kiểm tra, giám sát vốn vay ..... .
3.2.4. Tăng cường các biện pháp thu hồi và xử lý nợ xấu .................................... .
3.2.5. Tuân thủ các quy định về nhận tài sản đảm bảo ......................................... .
3.2.6. Phát triển sản phẩm cho vay phù hợp ......................................................... .
3.2.7. Phát triển thành viên để mở rộng tín dụng .................................................. .
3.2.8. Tăng cường quản lý nhà nước của Ngân hàng nhà Nước Việt Nam – Chi
nhánh tỉnh Long An .................................................................................... .
3.3. Một số kiến nghị ................................................................................................ .
3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ..................................................... .
3.3.2. Đối với Ủy Ban nhân dân Tỉnh Long An .................................................... .
3.3.3. Hiệp hội Quỹ tín dụng nhân dân ................................................................. .
3.3.4. Ngân hàng hợp tác xã .................................................................................. .
3.3.5. Liên minh hợp tác xã tỉnh Long An ............................................................ .
KẾT LUẬN ............................................................................................................... .
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... .
PHỤ LỤC ................................................................................................................... .


viii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

1
2
3
4
5
6
10
7
8
9
11
12
13
14
15
16
17
18
19


ix

DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Thứ tự

Tình hình huy
Bảng 2.1

giai đoạn 2016


Cơ cấu huy độ
Bảng 2.2

tín dụng nhân

Tình hình cho
Bảng 2.3

dụng nhân dân

Cơ cấu cho va
Bảng 2.4

2016 – 2018

Nợ quá hạn v
Bảng 2.5

Quỹ tín dụng

Tình hình sử d
Bảng 2.6

dụng nhân dân

Vịng quay vố
Bảng 2.7

giai đoạn 2016


Hệ số thu nợ c
Bảng 2.8

2016 – 2018

Lợi nhuận trên
Bảng 2.9

nhân dân giai

Các chỉ tiêu đ
Bảng 2.10

thống Quỹ tín


x

DANH MỤC HÌNH VẼ
Thứ tự
Hình 1.1
Hình 2.1

Hình 2.2

Hình 2.3

Hình 2.4


Mơ hình tổ
Hiệu suất
2018

Vịng quay

giai đoạn 2
Hệ số thu

2016 – 20

Lợi nhuận

dân giai đo


1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Phát triển kinh tế là một trong những nhiệm vụ quan trọng không phải của riêng
Quốc gia nào. Đối với Việt Nam cũng không phải là một trường hợp ngoại lệ. Bởi vậy
yêu cầu về phát triển kinh tế nhanh, bền vững đã và đang được Nhà nước, Chính phủ
quan tâm, đầu tư nhất là trong thời kỳ hội nhập. Cũng vì lẽ đó, vai trị của phát triển thị
trường tài chính tiền tệ mà tiêu biểu là hoạt động của các ngân hàng thương mại và tổ
chức tín dụng lại càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết trong sự nghiệp phát triển
kinh tế đất nước. Thực tế trong những năm qua đã chứng minh, tín dụng ngân hàng đã
trở thành chỗ dựa cực kỳ quan trọng của nền kinh tế và với sự phát triển của mình,

ngành ngân hàng đã góp phần quan trọng vào thành cơng của kinh tế đất nước.
Tuy nhiên, nhu cầu về vốn cho quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng
nghiệp - nơng thôn ở nước ta là vấn đề hết sức bức xúc và nóng bỏng mà hệ thống
ngân hàng khơng thể đáp ứng đầy đủ và kịp thời được. Để góp phần đa dạng hố các
tổ chức tín dụng và đáp ứng nhu cầu cần thiết về vốn cho sự nghiệp cơng nghiệp hố,
hiện đại hố đất nước, nhất là lĩnh vực nông nghiệp nông thôn. Trên cơ sở tổng kết và
rút ra những bài học kinh nghiệm quý báu, của sự tồn tại và phát triển HTXTD ở nước
ta và kinh nghiệm xây dựng và phát triển QTD ở một số nước trên thế giới. Ngày 27
tháng 7 năm 1993, Thủ Tướng chính phủ có Quyết định số 390/TTg về việc triển khai
đề án thí điểm thành lập QTDND. Sau hơn 26 năm triển khai thực hiện, đã khẳng định
được vai trị và vị trí quan trọng của QTDND đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã
hội ở các địa phương có QTD hoạt động.
QTDND là tổ chức kinh tế Hợp tác xã, hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền
tệ tín dụng, là loại hình kinh tế chứa đựng nhiều rủi ro, kết quả quá trình hoạt động của
QTDND, có tác động rất lớn đến sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, do vậy tìm ra
những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng của hệ thống QTDND hiện nay ở
nước ta, góp phần cho mục tiêu phát triển kinh tế xã hội nhất là phát triển kinh tế địa
bàn nông nghiệp, nông thôn là một trong những yêu cầu bức thiết được đặt ra.


2
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Long An có nhiều chuyển biến tích cực,
đời sống kinh tế xã hội ngày càng được mở rộng nâng cao, năng lực sản xuất, kinh
doanh và sức mạnh cạnh tranh của hàng hóa được nâng lên. Đóng góp của hệ thống
QTDND trên địa bàn tỉnh Long An trong sự nghiệp phát triển chung này là rất đáng
kể, với vai trò là người đi vay và người tín dụng hệ thống QTDND đã có nhiều sự thay
đổi tích cực phù hợp với thực tiễn. Tuy nhiên, bên cạnh những thuận lợi, chất lượng tín
dụng trong thời gian qua gặp khơng ít khó khăn trong hoạt động tín dụng cũng như
hoạt động kinh doanh. Do những thay đổi bất thường của nền kinh tế cùng sự cạnh
tranh ngày càng gay gắt của ngân hàng thương mại. Vì vậy, việc nghiên cứu đưa ra giải

pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng là hết sức cần thiết không chỉ của với
QTD mà cả các NHTM.
Chất lượng tín dụng là điều kiện rất quan trọng để QTDND tồn tại và phát triển,
nên việc nâng cao chất lượng QTDND sẽ tạo điều kiện thuận lợi để QTDND lành
mạnh hóa tình hình tài chính trong hoạt động. Xuất phát từ vấn đề trên, tác giả nghiên
cứu: “Chất lượng tín dụng của hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh
Long An” được lựa chọn làm luận văn Thạc sĩ kinh tế.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung

Luận văn đặt mục tiêu nghiên cứu phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín
dụng của hệ thống QTDND trên địa bàn tỉnh Long An, trên cơ sở đó đề xuất các giải
pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại hệ thống QTDND trên địa
bàn tỉnh Long An trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
 Một là, tổng hợp cơ sở lý luận về tín dụng, chất lượng tín dụng và rủi ro tín

dụng tại hệ thống QTDND;

 Hai là, phân tích, đánh giá chi tiết thực trạng chất lượng tín dụng của hệ thống

QTDND trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2018.

 Ba là, đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng của hệ thống

QTDND trên địa bàn tỉnh Long An.

3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

Đối tượng nghiên cứu là chất lượng tín dụng của hệ thống QTDND.



3
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Không gian: Tại hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Long An.
Thời gian: Giai đoạn 2016 - 2018.
5. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục đích cung cấp các bằng chứng thực
nghiệm để trả lời cho các câu hỏi sau đây:
Câu hỏi 1: Thực trạng chất lượng tín dụng của hệ thống QTDND trên địa bàn
tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2018 ra sao?
Câu hỏi 2: Giải pháp nào để nâng cao chất lượng tín dụng của hệ thống
QTDND trên địa bàn tỉnh Long An?
6. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN

Về phương diện khoa học: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng
của hệ thống QTDND. Bên cạnh đó, nghiên cứu cịn là tài liệu tham khảo cho học viên
và sinh viên thuộc khối ngành kinh tế và những ai quan tâm đến đề tài.
Về phương diện thực tiễn: Đánh giá, phân tích thực trạng chất lượng tín dụng
của hệ thống QTDND trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2018. Qua đó,
nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của hệ thống QTDND trên
địa bàn tỉnh Long An thời gian tới.
7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Luận văn sử dụng phương pháp định tính, cụ thể bao gồm các phương pháp sau:
Phương pháp lịch sử, phương pháp so sánh, phương pháp thống kê mô tả, phương
pháp diễn giải, phương pháp phân tích,… để đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng
của hệ thống QTDND trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2018. Qua đó, cho
thấy được những điểm mạnh, điểm yếu trong cơng tác tín dụng, chất lượng tín dụng

của hệ thống QTDND trên địa bàn tỉnh Long An và đưa ra những giải pháp cụ thể
nhằm góp phần nâng cao chất lượng tín dụng cho hệ thống QTDND trên địa bàn tỉnh
Long An. Trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác tín dụng của
hệ thống QTDND trên địa bàn tỉnh Long An trong thời gian tới.
8. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU TRƯỚC

Đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về chất lượng tín dụng tại QTDND. Mỗi
cơng trình và bài viết đều có những cách tiếp cận khác nhau trực tiếp, hoặc gián tiếp về


4
vấn đề chất lượng tín dụng. Dưới đây là một số cơng trình nghiên cứu mà tác giả đã
tham khảo được:
Luận văn Thạc sĩ, tác giả Bùi Vân Anh (2015) đề tài "Phân tích các nhân tố
ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các Quỹ tín dụng nhân dân khu vực Đồng
Bằng Sông Cửu Long" Trường Đại học Cần Thơ. Bằng việc áp dụng mơ hình SCP kết
hợp với phương pháp phân tích hồi quy để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu
quả hoạt kinh doanh của các QTDND, kết quả nghiên cứu đã xác định được một số
nhân tố chính ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các QTDND cụ thể là: Thị phần
cho vay, dư nợ/tổng tài sản, dư nợ trung dài hạn/tổng tài sản, tỷ lệ nợ xấu, chi phí/thu
nhập, thu nhập lãi/tổng thu nhập, chi phí nhân viên. Trên cơ sở đó luận văn đã đề xuất
giải pháp cụ thể đối với từng nhân tố góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các
QTDND ở khu vực ĐBSCL.
Luận văn Thạc sĩ, tác giả Tống Quốc Quân (2016) đề tài “Các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang” Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh. Sử dụng phương pháp
phân tích định lượng tác giả đã xây dựng mơ hình về các nhân tố tác động đến hiệu
quả hoạt động của các QTDND cơ sở, thực hiện khảo sát và thu thập số liệu liên quan,
từ đó tiến hành chạy mơ hình hồi quy dữ liệu để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
hiệu quả hoạt động của các QTDND cơ sở. Đề tài đã tìm ra các nhân tố nội bộ và các

nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của QTDND. Trên cơ sở đó luận
văn đã đề xuất giải pháp cụ thể đối với từng nhân tố góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động của các QTDND trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Luận văn Thạc sĩ, tác giả Đỗ Thanh Bình(2016) đề tài "Nghiên cứu các nhân tố
ảnh hưởng đến việc lựa chọn vay vốn tại các Quỹ tín dụng nhân dân của người dân ở
TP. Cần Thơ" Trường Đại học Cần Thơ. Trên cơ sở phương pháp phân tích thống kê
mơ tả, phương pháp phân tích tổng hợp và hồi quy Probit. Đề tài đã tìm ra các nhân tố
ảnh hưởng đến việc lựa chọn vay vốn tại tác QTDND của người dân thành phố Cần
Thơ như độ tuổi, trình độ học vấn, chi phí vay, thủ tục vay, mối quan hệ, số tiền vay,
tài sản thế chấp hay là lãi suất cho vay. Đề tài chưa đánh giá chính xác 100% về việc
lựa chọn vay vốn phụ thuộc vào các yếu tố trên tuy nhiên các yếu tố đó cũng giúp cho


5
QTDND có thể dựa vào nó mà định hướng chiến lược phát triển phù hợp cho riêng
mình.
Nhìn chung, các cơng trình trên chỉ tập trung nghiên cứu chất lượng tín dụng
nói chung tại các QTDND, từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện,
nâng cao chất lượng tín dụng tại QTDND. Một điểm khác biệt nữa của nghiên cứu là
các tác giả chưa nắm bắt được tình trạng, đặc trưng riêng của hoạt động của QTDND ở
nhiều vùng, miền (các yếu tố khách quan) nên việc áp dụng các giải pháp được nêu có
thể chỉ dừng lại ở mức độ nhất định và hiện tại vẫn chưa có nghiên cứu nào liên quan
đến vấn đề này được thực hiện tại tỉnh Long An về không gian và thời gian (giai đoạn
2016 – 2018) nên đề tài không có sự trùng lắp.
9. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngồi phần mục lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục các bảng, danh mục
các sơ đồ, hình vẽ thì nội chung chính của nghiên cứu được chia thành 3 chương. Nội
dung các chương được tóm tắt như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng và chất lượng tín dụng của Quỹ tín dụng
nhân dân.

Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng của hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân
trên địa bàn tỉnh Long An.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của hệ thống Quỹ tín dụng
nhân dân trên địa bàn tỉnh Long An.


6

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG
TÍN DỤNG CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
1.1. Cơ sở lý luận về Quỹ tín dụng nhân dân
1.1.1. Khái quát về Quỹ tín dụng nhân dân
1.1.1.1. Khái niệm Quỹ tín dụng nhân dân
Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khố XII, kỳ họp thứ 7 thơng qua ngày 16/6/2010
“Quỹ tín dụng nhân dân là tổ chức tín dụng do các pháp nhân, cá nhân và hộ gia đình
tự nguyện thành lập dưới hình thức hợp tác xã để thực hiện một số hoạt động ngân
hàng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và Luật hợp tác xã nhằm mục tiêu
chủ yếu là tương trợ nhau phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống”.
Quỹ tín dụng nhân dân là loại hình tổ chức tín dụng hợp tác hoạt động theo
nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh, thực hiện
mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên nhằm phát huy sức mạnh của tập thể
và của từng thành viên giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh
doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống.
Quỹ tín dụng nhân dân là tổ chức tín dụng hợp tác do các thành viên trong địa
bàn tự nguyện thành lập và hoạt động theo quy định của Nhà nước nhằm mục tiêu chủ
yếu là tương trợ giữa các thành viên. Phạm vi của một quỹ cơ sở thường là địa bàn của
một xã, một phường ở nông thôn, do các thành viên là cá nhân hoặc hộ gia đình tự

nguyện góp vốn. Có thể nói quỹ cơ sở cũng như một ngân hàng, huy động vốn tại chỗ
và cho vay các thành viên hoặc người nghèo không phải là thành viên cư trú trên địa
bàn hoạt động. Từ những quỹ cơ sở này mà quỹ Trung ương được thành lập với chức
năng huy động vốn, đại diện cho hệ thống tiếp nhận vốn của Chính phủ, các tổ chức tài
chính, các tổ chức phi chính phủ trong nước và quốc tế tài trợ cho chương trình tín
dụng phát triển nơng nghiệp – nơng thơn, điều hòa vốn cho các QTDND thành viên và
cung cấp các dịch vụ cho tồn hệ thống nhằm mục đích hỗ trợ và nâng cao hiệu quả
hoạt động của cả hệ thống quỹ tín dụng nhân dân.


7

1.1.1.2. Mục tiêu hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
Tính chất và mục tiêu hoạt động của QTDND: Quỹ tín dụng nhân dân hoạt
động theo nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động,
nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên thực hiện có hiệu quả các hoạt
động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống (Thơng tư số 04/2015/TTNHNN ngày 31/3/2015).

1.1.1.3. Mơ hình tổ chức của Quỹ tín dụng nhân dân
Mơ hình tổ chức của hệ thống QTDND được hình thành 2 cấp, mạng lưới
QTDND trung ương được mở rộng, có khả năng tiếp cận nhanh chóng hơn với
QTDND để tăng cường chức năng điều hòa vốn nội bộ, hỗ trợ, phục vụ thành viên. Để
đáp ứng được các yêu cầu thực tế, QTDND trung ương đã chuyển đổi thành Ngân
hàng Hợp tác xã Việt Nam (Co-op Bank) từ ngày 24/6/2013. Mục tiêu tổng quát là đưa
hệ thống Co-op Bank và các QTDND trở thành một bộ phận quan trọng trong hệ thống
các TCTD nhằm góp phần đáp ứng nhu cầu vốn trong khu vực nông nghiệp, nông thôn
và từng bước tại khu vực đô thị trên cơ sở các nguyên tắc tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau
cho các nhu cầu về vốn cho SXKD nhằm phát triển sản xuất kinh doanh, nâng cao thu
nhập để cải thiện đời sống của các thành viên. Mô hình tổ chức QTDND bao gồm:
Thành viên của QTDND: QTDND hoạt động trên địa bàn liên xã phải có tối

thiểu 300 thành viên tại thời điểm đề nghị, không hạn chế số lượng thành viên tối đa.
Thành viên được góp vốn theo quy định của Điều lệ, tối thiểu là 300.000 đồng, tối đa
của một thành viên không được vượt quá 10% vốn điều lệ tại thời điểm góp vốn.
Thành viên của QTDND bao gồm các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân có đủ điều kiện
theo quy định tại Thông tư số 04/2015/TT-NHNN ngày 31/3/2015 và tán thành Điều
lệ, tự nguyện tham gia góp vốn thành lập QTDND. Quyền của thành viên: Tham dự
Đại hội thành viên hoặc bầu đại biểu dự Đại hội thành viên, tham dự các cuộc họp
thành viên và biểu quyết về những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội thành viên;
Ứng cử, đề cử người vào Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và các chức danh được bầu
khác theo quy định tại Điều lệ của QTDND; Được gửi tiền, vay vốn, chia lãi theo vốn
góp và mức độ sử dụng dịch vụ của QTDND; Được hưởng các phúc lợi xã hội chung
của QTDND; Được cung cấp các thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động của
QTDND; Kiến nghị những vấn đề liên quan đến hoạt động của QTDND và yêu cầu


8
được trả lời; yêu cầu Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát triệu tập Đại hội thành viên bất
thường để giải quyết những vấn đề cấp thiết; Chuyển nhượng vốn góp và các quyền
lợi, nghĩa vụ của mình cho người khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ của
QTDND; Xin ra khỏi QTDND theo quy định tại Điều lệ của QTDND; Các quyền khác
theo quy định của pháp luật và Điều lệ của QTDND. Nghĩa vụ của thành viên: Thực
hiện Điều lệ của QTDND và các nghị quyết của Đại hội thành viên; Góp vốn theo quy
định tại Điều lệ của QTDND và quy định của pháp luật có liên quan; Hợp tác, tương
trợ giữa các thành viên, góp phần xây dựng và thúc đẩy sự phát triển của QTDND;
Cùng chịu trách nhiệm về các khoản rủi ro, thua lỗ trong hoạt động của QTDND trong
phạm vi vốn góp của mình; Hồn trả vốn và lãi tiền vay của QTDND theo cam kết;
Bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho QTDND.
Đại hội thành viên là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của QTDND. Đại
hội thành viên thảo luận và quyết định những vấn đề như: Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh trong năm, báo cáo cơng khai tài chính, kế tốn, dự kiến phân phối lợi

nhuận và xử lý các khoản lỗ nếu có; báo cáo hoạt động của Hội đồng quản trị và Ban
kiểm soát; Phương hướng hoạt động kinh doanh năm tới; Tăng, giảm vốn điều lệ; mức
vốn góp của thành viên; Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch và thành viên khác của
Hội đồng quản trị; Trưởng ban và thành viên khác của Ban kiểm sốt; Thơng qua danh
sách kết nạp thành viên mới và cho thành viên ra khỏi QTDND theo đề nghị của Hội
đồng quản trị; quyết định khai trừ thành viên; Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể
đối với QTDND; Sửa đổi, bổ sung Điều lệ; Những vấn đề khác do Hội đồng quản trị,
Ban kiểm soát hoặc có ít nhất một phần ba tổng số thành viên đề nghị.


9
Hình 1.1. Mơ hình tổ chức của Quỹ tín dụng

Nguồn: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An
-

Hội đồng Quản trị: Do Đại hội thành viên trực tiếp bầu ra để thay mặt thành

viên quản trị QTDND. Chủ tịch Hội đồng quản trị (HĐQT) là người đại diện theo
pháp luật của QTDND. Chủ tịch HĐQT là người lập chương trình, kế hoạch hoạt động
của HĐQT; Chủ tịch HĐQT có quyền triệu tập và chủ trì các cuộc họp của HĐQT,
phân công và theo dõi các thành viên HĐQT thực hiện Nghị quyết Đại hội thành viên.
HĐQT có trách nhiệm kiểm tra, đánh giá cơng việc điều hành của Ban điều hành
QTDND. Số lượng thành viên HĐQT do Đại hội thành viên quyết định, nhưng khơng
ít hơn 03 (ba) thành viên; Nhiệm kỳ của HĐQT do Đại hội thành viên quyết định và
được ghi trong Điều lệ, ít nhất là 02 (hai) năm và không quá 05 (năm) năm.
-

Ban kiểm soát: do Đại hội thành viên bầu trực tiếp nhằm thay mặt thành viên


QTDND thực hiện kiểm tra, giám sát mọi hoạt động của QTDND. Ban kiểm sốt có
khơng ít hơn 03 (ba) thành viên, trong đó phải có ít nhất 01 (một) thành viên chun
trách. Thành viên của BKS phải là thành viên của QTDND và không được là thành
viên của HĐQT hoặc nhân viên của QTDND để tránh xảy ra tình trạng vị nể, nhằm
đảm bảo việc kiểm tra giám sát một cách khách quan. Ban kiểm sốt họp ít nhất mỗi
tháng một lần do Trưởng ban triệu tập và chủ trì. Nội dung cuộc họp gồm kiểm tra
giám sát việc chấp hành Điều lệ QTDND, Nghị quyết Đại hội thành viên, giám sát
hoạt động của HĐQT, của Ban điều hành QTDND; giám sát việc thực hiện các nhiệm


10
vụ được quy định theo Pháp luật, có đúng theo tơn chỉ mục đích là tương trợ thành
viên; kiểm tra về hoạt động tài chính, tín dụng, giám sát việc chấp hành chế độ kế
toán, phân phối thu nhập, sử dụng các quỹ và tài sản của QTDND.
-

Tổng giám đốc (Giám đốc) Quỹ tín dụng nhân dân: Hội đồng quản trị bổ nhiệm

một thành viên Hội đồng quản trị hoặc thuê người khác làm Tổng giám đốc (Giám
đốc) QTDND. Tổng giám đốc (Giám đốc) là người điều hành cao nhất, có nhiệm vụ
điều hành các cơng việc hằng ngày của QTDND. Quyền, nghĩa vụ của Tổng giám đốc
(Giám đốc): Thực hiện kế hoạch kinh doanh; Tổ chức thực hiện các quyết định của
Hội đồng quản trị; Kiến nghị với Hội đồng quản trị về phương án bố trí cơ cấu tổ chức
của QTDND; Ký kết các hợp đồng nhân danh QTDND; Trình báo cáo tài chính hằng
năm lên Hội đồng quản trị; Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về nhiệm vụ
được giao; và Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định tại Điều lệ của QTDND.
-

Bộ máy điều hành: trực tiếp lãnh đạo điều hành các hoạt động của QTDND. Bộ


máy điều hành gồm có Giám đốc, Phó Giám đốc; giúp việc cho Bộ máy điều hành cịn
có Kế toán trưởng và các cán bộ nghiệp vụ trong các lĩnh vực kế tốn, tín dụng, ngân
quỹ, bảo vệ. Giám đốc và Phó giám đốc QTDND do HĐQT bổ nhiệm. Giám đốc là
người chịu trách nhiệm trước HĐQT về kết quả điều hành công việc mỗi ngày của
QTDND theo nhiệm vụ quyền hạn được phân công.

1.1.1.4. Các hoạt động cơ bản của Quỹ tín dụng nhân dân
-

Hoạt động huy động vốn: Nhận tiền gửi khơng kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết

kiệm của thành viên, tổ chức, cá nhân khác bằng đồng Việt Nam. Tổng mức nhận tiền
gửi từ thành viên của QTDND tối thiểu bằng 50% tổng mức nhận tiền gửi của
QTDND. Vay vốn điều hòa theo quy chế do Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam ban hành
theo quy định của pháp luật. Vay vốn của tổ chức tín dụng khác (trừ QTDND khác), tổ
chức tài chính khác. Vay vốn từ Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam. Tiếp nhận vốn ủy
thác cho vay của Chính phủ, tổ chức, cá nhân trong nước. (Thông tư số
04/2015/TT-NHNN ngày 31/3/2015).
-

Hoạt động cho vay: Hoạt động cho vay của QTDND chủ yếu nhằm mục đích

tương trợ giữa các thành viên để thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh
doanh dịch vụ và cải thiện đời sống của các thành viên QTDND. Quỹ tín dụng nhân
dân cho vay bằng đồng Việt Nam, theo quy định của pháp luật về việc cho vay của tổ


11
chức tín dụng đối với khách hàng và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Quỹ tín
dụng nhân dân khơng được cho vay bảo đảm bằng Số góp vốn của thành viên. Tổng

mức cho vay của QTDND đối với một thành viên là pháp nhân không được vượt quá
tổng số vốn góp và số dư tiền gửi của pháp nhân đó tại QTDND tại thời điểm quyết
định cho vay và thời hạn cho vay không được vượt quá thời hạn cịn lại của tiền gửi.
Quỹ tín dụng nhân dân cho vay đối với khách hàng là tổ chức, cá nhân khơng phải là
thành viên, có tiền gửi tại QTDND trên cơ sở bảo đảm bằng số tiền gửi do chính
QTDND phát hành. Tổng số tiền cho vay khơng được vượt quá số dư của số tiền gửi
tại thời điểm quyết định cho vay và thời hạn cho vay không được vượt quá thời hạn
còn lại của số tiền gửi. Quỹ tín dụng nhân dân cho vay các hộ nghèo không phải là
thành viên, đăng ký hộ khẩu và thường trú trên địa bàn hoạt động của QTDND. Hộ
nghèo phải nằm trong danh sách hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Quy trình, thủ tục, hồ sơ cho vay hộ nghèo thực hiện theo chế độ tín dụng hiện hành áp
dụng đối với thành viên. Quỹ tín dụng nhân dân phải báo cáo Đại hội thành viên các
khoản cho vay đối với Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng
ban và các thành viên khác Ban kiểm soát, Giám đốc của quỹ tín dụng nhân dân phát
sinh trước thời điểm họp Đại hội thành viên; báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
khi phát sinh các khoản cho vay đối với các đối tượng này. Cùng với Ngân hàng Hợp
tác xã Việt Nam cho vay hợp vốn đối với thành viên của QTDND theo quy định của
pháp luật. (Thông tư số 04/2015/TT-NHNN ngày 31/3/2015).
-

Các hoạt động khác: Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước. Mở tài

khoản thanh toán tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Gửi tiền
tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam để điều hịa vốn; mở tài khoản thanh tốn để sử
dụng dịch vụ thanh toán tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam. Cung ứng dịch vụ
chuyển tiền, thực hiện các nghiệp vụ thu hộ, chi hộ cho các thành viên. Cung ứng dịch
vụ tư vấn về ngân hàng, tài chính cho các thành viên. Nhận ủy thác và làm đại lý một
số lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, quản lý tài sản theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước. Làm đại lý kinh doanh bảo hiểm. Tham gia góp vốn thành lập Ngân
hàng Hợp tác xã Việt Nam. (Thông tư số 04/2015/TT-NHNN ngày 31/3/2015).



12

1.1.2. Sự hình thành Quỹ tín dụng nhân dân ở Việt Nam
Năm 1990, cả nước có trên 6.000 Hợp tác xã tín dụng gặp nhiều khó khăn trong
hoạt động kinh doanh. Trong khi đó, nền kinh tế đang rơi vào tình trạng lạm phát, huy
động vốn gặp khó khăn, điểm nóng là lãi suất tăng lên rất cao (12%/tháng), cho vay
gặp nhiều khó khăn trong việc thu hồi nợ nên nhiều HTXTD đã phải ngừng hoạt động,
tập trung thu hồi vốn trả nợ cho dân, có trên 2.000 HTXTD đã phải giải thể. Đến tháng
6 năm 1993, chỉ còn 62 HTXTD, 10 ngân hàng cổ phần nông thôn được điều chỉnh từ
gần 100 HTXTD cũ đã được NHNN cấp giấy phép hoạt động. Với số lượng HTXTD
và ngân hàng cổ phần nơng thơn như vậy là rất ít so với yêu cầu thực tế triển khai thị
trường tín dụng ở nông thôn. Trước nhu cầu cấp thiết như vậy, việc thí điểm thành lập
mơ hình QTDND là sự thử nghiệm mơ hình mới về TCTD hợp tác, thay thế cho mơ
hình HTXTD khơng cịn phù hợp với thực tiễn của Việt Nam trong giai đoạn này. Năm
1993, mơ hình QTDND ở Việt Nam ra đời trên cơ sở Đề án thí điểm thành lập
QTDND do Thủ tướng Chính phủ ban hành vào tháng 7/1993.
Từ ngày 01/10/1998, QTDND hoạt động theo Luật các TCTD, Luật HTX và
các quy định pháp luật khác có liên quan. Bên cạnh đó, QTDND được điều chỉnh bởi
Luật HTX số 18/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Luật Các TCTD số 02/1997/QH10
ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các TCTD số
20/2004/QH11 ngày 15/6/2004; Nghị định 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 và Nghị
định số 69/2005/NĐ-CP ngày 26/5/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định 48/2001/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của QTDND và Thông
tư 08/2005/TT-NHNN ngày 30/12/2005 và Thông tư 06/2007/TT-NHNN ngày
06/11/2007 về sửa đổi, bổ sung Thông tư 08/2005/TT-NHNN của Thống đốc NHNN
Việt Nam.
Hiện nay, hoạt động của QTDND thực hiện theo: Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16/6/2010, Luật hợp tác xã số 23/2012/QH13 ngày 20/11/2012,

Thông tư 04/2015/TT-NHNN ngày 31/3/2015 của Thống đốc NHNN Việt Nam.

1.1.3. Vai trị của Quỹ tín dụng nhân dân
-

Góp phần thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng: Thu hút các nguồn vốn tạm thời nhàn

rỗi của thành viên, của dân cư, của các tổ chức kinh tế nhằm cung ứng cho các nhu cầu


13
vay vốn trong nội bộ thành viên.
-

Góp phần thúc đẩy lưu thơng hàng hóa: QTDND cịn thực hiện các dịch vụ

khác về tiền tệ ngân hàng như làm trung gian thanh toán, cung ứng dịch vụ chuyển
tiền, thu hộ, chi hộ cho thành viên.
-

Góp phần hạn chế cho vay nặng lãi trong nông thôn: QTDND bên cạnh hỗ trợ

cho các nhu cầu về vốn sản xuất, kinh doanh, cải thiện đời sống của các thành viên,
còn hướng đến phục vụ người có thu nhập thấp, người nghèo, tạo việc làm, góp phần
hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi.
-

Góp phần xây dựng nông thôn mới: QTDND là một trong những tổ chức góp

phần thực hiện chính sách của Nhà nước trong nông nghiệp, nông thôn và nông dân,

thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu kinh tế và thực hiện tiến trình cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa (CNH, HĐH) nơng nghiệp và nơng thơn.

1.1.4. Ngun tắc hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
QTDND mang bản chất của tổ chức HTX, do vậy, tổ chức và hoạt động phải
bảo đảm những nguyên tắc sau:
Nguyên tắc thứ nhất: Tự nguyện.
Tự nguyện gia nhập và ra khỏi QTD là một nguyên tắc cơ bản nhất, vì chỉ có
những gì mà thành viên tự nguyện làm mới có cơ sở tồn tại, có sự chăm lo để bảo đảm
cho sự phát triển bền vững. Biểu hiện của nguyên tắc này là sự khởi xướng thành lập
QTD, việc xin gia nhập hay rút khỏi QTD của các tổ chức, cá nhân đều không phải do
cưỡng bức, ép buộc mà hoàn toàn xuất phát từ sự tự nguyện khi họ thấy có lợi ích và
lợi ích đó thoả mãn nhu cầu của họ. Chỉ có tự nguyện thì thành viên mới thật sự quan
tâm và đem hết tâm huyết để đóng góp xây dựng cho hoạt động của QTD.
Nguyên tắc tự nguyện tạo động lực cho QTDND phấn đấu hoạt động tốt hơn,
lấy việc hỗ trợ thành viên làm trung tâm trong mọi hoạt động của mình, nhằm giữ ổn
định thành viên cũ, phát triển thêm thành viên mới, phát triển về quy mô và chất lượng
hoạt động. Tuy nguyên tắc tự nguyện cũng tạo ra sự thay đổi về thành viên và cơ cấu
vốn điều lệ của QTD do việc tự nguyện gia nhập hay ra khỏi QTD của thành viên,
song vấn đề này không ảnh hưởng lớn đến tổ chức và hoạt động của QTD.
Nguyên tắc thứ hai: Quản lý dân chủ, bình đẳng và công khai.


×