Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

Tuan 21 tich hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.98 KB, 48 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. Thứ hai ngày 21 tháng 01 năm 2013 Buổi sáng Tiết 1 CHÀO CỜ – HOẠT ĐỘNG TẬP THÊ **************************************** Tiết 2 TẬP ĐỌC ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I- MỤC TIÊU: KT: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Anh hùng lao động. KNS: -Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân -Tư duy sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ảnh chân dung SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1/ Ổn định lớp, hát: 2/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh đọc bài : “ Trống đồng Đông Sơn” và trả lời câu hỏi. - Giáo viên nhận xét – Ghi điểm. 3/ Giới thiệu bài: GV dùng tranh để giới thiệu Dạy bài mới: 1/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc : - Đọc nối tiếp 4 đoạn ( 2-3 lượt) GV kết hợp sửa lỗi phát âm, hiểu nghĩa các từ ngữ Luyện tập theo cặp. Gọi HS đọc cả bài. b. Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc đoạn 1: Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước? - Yêu cầu đọc thầm đoạn (1) 2, 3, trả lời câu hỏi: + Em hiểu “ Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng Năm học: 2012 - 2013. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. - Quan sát, lắng nghe.. - HS nối tiếp nhau mỗi em một đoạn - Đọc theo cặp ( 2 phút) - Một học sinh đọc toàn bài - Một HS đọc to, cả lớp đọc thầm - HS trả lời - Nhận xét, bổ sung ( nếu cần) - -- - Đọc thầm, suy nhĩ trả lời câu hỏi. - Nhận xét. - Suy nghĩ độc lập, trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. của Tổ quốc” nghĩa là gì? Chốt ý:Giáo sư Trần Đại Nghĩa là người cĩ tinh thần yêu nước cao. + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến? + Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc? * Ơng là người tài giỏi, chăm chỉ, yêu khoa học … Gọi đọc đoạn còn lại. Hỏi : -Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? +Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa những cống hiến như vậy? Chốt ý:Với tấm lịng vì đất nước , Tận tụy , hết lịng với cơng việc , sự thơng minh , ham mê học hỏi và say mê khoa học những đĩng gĩp của ơng đã dược nhà nước cơng nhận , ơng là nhà khoa học xuất sắc . c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: cho HS tự đọc - GV nhận xét chung: - Luyện tập và thi đọc diễn cảm 1 đoạn. - Chọn đoạn “ Năm 1946 . . . của giặc” - GV lưu ý HS cách đọc. - GV nhận xét, tuyên dương.. - Thảo luận nhóm đôi, trình bày . - Lớp nhận xét.. - 1 HS đọc. - Thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi. - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét.. - Đọc nối tiếp nhau 1 em đọc 1 đoạn. - Tìm đúng giọng đọc bài văn. - Nhận xét. - Thi đua 3 tổ. - Chọn bạn đọc diễn cảm nhất. - HS trả lời.. Nối tiếp: - Nêu nội dung chính, ý nghĩa của bài - GV chốt ý: - Nhận xét tiết học. - Về học và chuẩn bị bài sau. ****************************************** Tiết 3 TOÁN RÚT GỌN PHÂN SÔ I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Bước đầu phân biệt về rút gọn phân số và phân số tối giản. - Biết cách rút gọn phân số ( trong một số trường hợp đơn giản). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Năm học: 2012 - 2013. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. 1/ Ổn định lớp, hát: 2/ Kiểm tra bài cũ: - Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm: 12 a) 20 8 = .. . .. 6 = .. . . 2 = .. . ... 2 ; 5 = 1 ; 4 =. .. . . . 10 7 . .. . .. b). 24 36. GV nhận xét, ghi điểm. 3/ Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu bài học . Dạy bài mới 1/ Nhận biết thế nào là rút gọn phân số? - Gọi HS đọc mục a / SGK. - Yêu cầu HS tự tìm cách giải quyết và giải thích vì sao ? -Chốt ý , giới thiệu cách rút gọn phân số (như SGK / 112.) VD 1: Rút gọn phân số. 6 8. ;. 18 54. - Hai HS lên bảng thực hiện. - Cả lớp làm bảng con. - Nhận xét bài trên bảng. - Học sinh lắng nghe. - 2 HS đọc , Nêu ý kiến . - Tự nhận xét 2 phân số 10 15. 2. và 3 - Lắng nghe, theo dõi. - Cả lớp làm vào nháp. - 1 HS làm bảng lớp.. 6. - GV hướng dẫn HS rút gọn phân số 8 như SGK. Giới thiệu: Phân số. 3 4. không thể rút gọn. được nữa. ( vì tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1) 3. nên ta gọi 4 là phân số tối giản. - GV nhận xét, chốt ý về cách rút gọn phân số. -. - Lắng nghe, ghi nhớ.. Luyện tập - Thực hành. Bài 1a: Nêu yêu cầu bài tập , tự làm. bài : GV nhận xét bài làm của HS, chốt ý. Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập, thảo luận nhĩm , làm bài . - Cho nhận xét chốt ý. Nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Về học, làm bài tập 1b và chuẩn bị bài sau.. - Nhắc lại các bước rút gọn phân số và trường hợp phân số cần rút gọn . - 2 HS đọc. Cả lớp làm vào vở nháp. 3 HS làm trên bảng. - 2 HS đọc yêu cầu. - Thảo luận nhóm 2. - Trình bày kết quả thảo luận. - Lớp nhận xét.. **************************************** Tiết 4 THÊ DỤC (giáo viên đơn môn dạy) Năm học: 2012 - 2013. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. *************************************** Tiết 5 NGOẠI NGƯ (giáo viên đơn môn dạy) ***************************************** Buổi chiều Tiết 1 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT Tập đọc I/ Mục tiêu: Giúp HS Rèn kĩ năng đọc đúng, rõ ràng các bài tập đọc từ tuần 19 đến 21 Hiểu nội dung bài ở mức độ đơn giản. II/ ĐDDH: III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học Học sinh đọc lại các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 21 + Bốn anh tài ( trang 4 và trang 13) + Chuyện cổ tích về loài người (trang 9) + Trống đồng Đông Sơn ( trang 17) + Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa (trang 21) GV đặt vài câu hỏi liên quan đến bài học. NX và giúp các em đọc tốt hơn. ********************************************* Tiết 2 MỸ THUẬT VẼ TRANG TRÍ. TRANG TRÍ HÌNH TRÒN I-Mục tiêu - Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí hình tròn và hiểu sự ứng dụng của nó trong cuộc sống hàng ngày. - HS biết cách sắp xếp hoạ tiết và trang trí được hình tròn theo ý thích. - HS có ý thức làm bài đẹp trong trang trí và trong cuộc sống. II-Đồ dùng dạy học *Giáo viên - Một số bài trang trí hình tròn *Học sinh -SGK - Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ Năm học: 2012 - 2013. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. - Bút chì, màu vẽ , tẩy III-Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy của giáo viên 1-ổn định tổ chức. Hoạt động của học sinh Kiểm tra đồ dùng học tập. 2-Bài mới : Giới thiệu - ghi bảng Hoạt động 1: Quan sát - nhận xét - GV yêu cầu HS tìm và nêu ra những đồ vật có dạng hình tròn có trang trí - HS trả lời - GV cho HS quan sát hình tròn - HS quan sát +Hoạ tiết nào là chính ?. +ở giữa. +Hoạ tiết nào là phụ. +Xung quanh. +Dùng những hoạ tiết nào để trang trí +Hoa, lá. động vật hình tròn +Màu sắc như thế nào ? - GV nêu trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng. +Hài hoà, có đậm, nhat... Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ -Vẽ hình tròn, kẻ trục ngang dọc. HS quan sát. -Chọn hoạ tiết, chia mảng -Vẽ hoạ tiết -Tô màu theo ý thích Hoạt động 3 : Thực hành - GV yêu cầu HS làm bài. HS vẽ trang trí hình tròn. - Hướng dẫn làm bài -Hướng dẫn vẽ màu Hoạt động 4 : Đánh giá - nhận xét GV tổ chức cho HS nhận xét một số HS chọn ra bài mình thích bài tiêu biểu - GV bổ sung cùng HS xếp loại và khen ngợi HS có bài vẽ đẹp 3-Củng cố dặn dò GV dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. Chuẩn bị bài sau. Năm học: 2012 - 2013. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. Tiết 3 PHỤ ĐẠO MÔN TOÁN Môn: Toán I/ Mục tiêu: Giúp HS - Rút gọn và quy đồng các phân số II/ ĐDDH: III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: Phân số lớn hơn 1, phân số bé hơn 1, phân số bằng 1. 2/ Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học Bài 1: Rút gọn các phân số 4 12 15. 5 12. 9. a) 6 ; 8 ; 25 b) 10 ; 36 ; 72 Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số 5 1 va 6 4. a). b). 3 3 và 5 7. 4. 3. c) 2 và 4. Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số. 4 11 b) 10 và 20 3/ Chấm chữa bài, NX, dặn dò:. a). 7 2 và 9 3. ******************************************* Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013 Buổi sáng Tiết 1 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Ổn định: HS hát 2.KTBC: Rút gọn phân số -GV YCHS lean bảng làm BT. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.. -GV nhận xét và cho điểm HS.. 15 15 : 5 3   25 25 : 5 5 ; 11 11 : 11 1   22 22 : 11 2. Năm học: 2012 - 2013. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Trong giờ học này, các em sẽ được rèn luyện kĩ năng rút gọn phân số và nhận biết phân số bằng nhau. b).Hướng dẫn luyện tập *Bài tập 1: -GV gọi HS nêu YCBT -YCHS làm việc nhóm bàn -Gọi HS trình bày KQ -GV nhận xét và tuyên dương. * Bài tập 2: GV gọi HS nêu YCBT 2 - Để biết phân số nào bằng phân số 3. chúng ta làm như thế nào ?. 36 36 : 2 18   10 10 : 2 5 ; 75 75 : 3 25   36 36 : 3 12. -HS lắng nghe.. -HS nêu YCBT -HS thảo luận nhóm bàn -Đại diện trình bày KQ 14 1 25 1 48 8 81 3     28 2 ; 50 2 ; 30 5 ; 54 2. - Yêu cầu HS làm bài vào PHT. *Bài tập 3: (Dành cho HS khá, giỏi) -GV yêu cầu HS tự làm bài. -YCHS giải thích cách làm.. *Bài tập 4a,b: Tính (theo mẫu) -GV viết bài mẫu lên bảng, sau đó vừa thực hiện vừa giải thích cách làm: +Vì tích ở trên gạch ngang và tích ở dưới gạch ngang đều chia hết cho 3 nên ta chia nhẩm cả hai tích cho 3. +Sau khi chia nhẩm cả hai tích cho 3, ta thấy cả hai tích cũng cùng chia hết cho 5 nên ta tiếp tục chia nhẩm chúng cho 5.. -HS nêu YCBT - Chúng ta rút gọn các phân số, phân số nào được rút gọn thành 2 3 thì phân số đó bằng phân số 2 3.. -HS rút gọn các phân số và báo cáo kết quả trước lớp. 20 2 8 2   30 3 ; 12 3. -HS tự làm bài. Có thể rút gọn các phân số để tìm phân số bằng 25 phân số 100 , cũng có thể nhân cả 5 tử số và mẫu số của 20 với 5 để 25 5 có 100 = 20 .. 2 Vậy cuối cùng ta được 7 .. -GV yêu cầu HS làm tiếp phần b. -HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.. *Bài tập 4c: (Dành cho HS khá, giỏi) Năm học: 2012 - 2013. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. b). Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 7, 8 để 5 4.Củng cố - GV cho HS nêu lại cách rút được phân số 11 .. gọn phân số - GV giáo dục HS ham thích môn học và rèn tính cẩn thận trong tính toán . 5- Dặn dò: - Về nhà xem lại bài . - CBB : Quy đồng mẫu số các phân số - Nhận xét tiết học. -HS tự làm bài. c). Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 19, 5 để 2 được phân số 3 .. -HS nêu cách rút gọn phân số. ************************************************ Tiết 2 CHÍNH TẢ CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I – MỤC TIÊU : - Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập 3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh). II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ba bốn tờ phiếu khổ to pho to nội dung BT 2 a, 3a. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát. 2. Kiểm tra bài cũ: -HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. -Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Nhớ-viết: Chuyện cổ tích về loài người Phân biệt: r/d/gi , dấu hỏi/ dấu ngã. Hoạt động : Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: -Giáo viên đọc đoạn viết chính tả từ “Mắt trẻ con sáng lắm …đến Hình tròn là trái đất.” -Bài thơ Truyện cổ tích về loài người nói lên điều gì? -Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: sáng, rõ, lời ru, rộng b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -HS hát -HS thực hiện theo. -HS nhắc lại tựa bài. -HS theo dõi trong SGK -Học sinh đọc thầm đoạn chính tả … mọi người đều mong những điều tốt đẹp nhất dành cho trẻ em. - HS luyện viết từ khó vào bảng con. Năm học: 2012 - 2013. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN -Nhắc cách trình bày bài -Giáo viên đọc cho HS viết -Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. c. Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. -Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. -Giáo viên nhận xét chung d. Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài tập -Giáo viên chia nhóm, giao việc -YCHS trình bày kết quả bài tập -Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -HS nghe. -HS viết chính tả. -HS dò bài.. -HS đối chiếu SGK soát lỗi ra ngoài lề trang tập. -HS nêu YCBT -HS làm việc nhóm bàn -HS trình bày kết quả bài tập. * HS ghi lời giải đúng vào vở. 4. Củng cố, dáng thanh – thu dần – một điểm -GV cho HS nhắc lại nội dung học tập – rắn chắc – vàng thẫm – cánh dài -GV giáo dục HS có thói quen rèn chữ – cần mẫn. viết và viết đẹp hơn . 5 .Dặn dò: -HS nhắc lại nội dung học tập - HS viết lại các từ sai (nếu có ) -Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết 22 **************************************** Tiết 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KÊ AI THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU : - Nắm được kiến cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? (ND ghi nhớ) - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). * Mục tiêu riêng: - HS khá, giỏi: Đặt được ít nhất 3 câu kể Ai thế nào? Tả cây hoa yêu thích (BT2, mục III) II –ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ viết các câu mẫu và sơ đồ cấu tạo 2 bộ phận câu.Đoạn văn phần NX vàBT 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định: -HS hát 2.Bài cũ: Câu kể “Ai, thế nào?”. -GV cho HS nêu lại phần ghi nhớ -HS nêu lại phần ghi nhớ Năm học: 2012 - 2013. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY -YCHS làm BT1 - GV nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới: * Giới thiệu bài : Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? + Hoạt động 1: Nhận xét Bài tập 1: -YCHS đọc đoạn văn Bài tập 2: -GV tổ chức hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi. Bài tập 3: Xác định chủ ngữ, vị ngữ các câu kể vừa tìm được. - GV nhận xét, lời giải đúng.. Bài tập 4: HS đọc yêu cầu bài tập -GV gọi HS trình bày -GV nhận xét.. + Hoạt động 2: Đọc ghi nhớ -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. + Hoạt động 3: Luyện tập 1) Bài tập 1 -YCHS thảo luận làm bài. Nhắc HS dùng các kí hiệu đã quy định. -GV chốt lại ý đúng.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -HS làm bài 1 HS nhắc lại tựa bài. -2HS đọc -HS thảo luận nhóm bàn, trình bày KQ -Các câu 1, 4, 6, 7 là các câu kể. -HS làm việc nhóm, trình bày + Về đêm ,cảnh vật // thật im lìm . CN VN + Sông //thôi vỗ sóng dồn dập về bờ CN VN như hồi chiều + Ông Ba //trầm ngâm . CN VN + Trái lại ông Sáu // rất sôi nổi . CN VN + Ông //hệt như Thần Thổ Địa của CN VN vùng này . -HS đọc yêu cầu đề -HS phát biểu ý kiến Biểu thị nội dung: +Câu 1, 2: trạng thái của sự vật (cảnh vật, sông) +Câu 2, 6: trạng thái của người (ông Ba, ông Sáu) +Câu 7: Đặc điểm của người (ông Sáu) +Từ ngữ tạo thành (C1-6-7: cụm TT, C2-4: cụm ĐT) - 2 HS đọc phần ghi nhớ. - HS đọc đoạn văn và các YC BT. - HS làm việc 6 nhóm - Đại diện trình bày KQ - HS cả lớp nhận xét, bổ sung.. Năm học: 2012 - 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ a) Các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn là: Câu 1, 2, 3, 4, 5. b) + Cánh đại bàng rất khỏe. + Mỏ đại bàng dài và rất cứng. + Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu. + Đại bàng rất ít bay. + Khi chạy trên mặt đất, nó giống như … nhanh nhẹn hơn nhiều. c) Vị ngữ do các cụm tính từ tạo 2) Bài tập 2: Đặt câu kể Ai thế nào?, tả thành là câu 1,2,3,4. Cụm động từ một cây hoa mà em yêu thích? (HS tạo thành là câu 5. khá, giỏi: Đặt được ít nhất 3 câu kể Ai - HS đọc yêu cầu. thế nào?) - YC HS làm việc cá nhân. - HS đặt câu vào vở - GV chấm số vở, nhận xét. - Một số HS đọc câu mình đặt trước 4 .Củng cố lớp. - YCHS nhắc lại ghi nhớ. -Giáo dục HS biết dùng câu kể khi nói và viết -HS nêu lại ghi nhớ. 5- Dặn dò:- về học bài, xem lại các bài tập - Dặn HS chuẩn bị: Chủ ngữ trong câu kể ai thế nào? - Nhận xét tiết học . ********************************** Tiết 4 KHOA HỌC ÂM THANH I/ MỤC TIÊU : - Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Chuẩn bị theo nhóm: + Ông bơ, thước,vài hòn sỏi. + Trống nhỏ, một ít vụn giấy. + Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh: kéo, lược,… + Đài và băng cát-xét ghi âm thanh của một số loại vật, sấm sét, máy móc,… (nếu có) - Chuẩn bị chung: đàn ghi-ta. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Năm học: 2012 - 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Bảo vệ bầu không khí trong sạch - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi + Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong lành? + Tại sao phải bảo vệ bầu không khí trong lành? -Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. 3. Bài mới. - Giới thiệu bài -Hỏi: Tai dùng để làm gì? -Hôm nay chúng ta học bài âm thanh -GV ghi tựa bài lên bảng * Hoạt động 1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh * Mục tiêu: Nhận biết được những âm thanh xung quanh. * Cách tiến hành: -GV yêu cầu : Hãy nêu các âm thanh mà em nghe được và phân loại chúng theo các nhóm sau:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -HS hát -2HS lên bảng lần lượt trả lời.. -Tai dùng để nghe -HS nhắc lại. -Tự do phát biểu . + Âm thanh do người gây ra. + Âm thanh không phải do con người gây ra. + Âm thanh thường nghe được vào buổi sáng. + Âm thanh thường nghe được vào ban ngày. + Âm thanh thường nghe được vào ban đêm. -GV nêu: Có rất nhiều âm thanh xung -HS theo dõi quanh ta.Hằng ngày, hằng giờ tai ta nghe được những âm thanh đó. Sau đây chúng ta cùng thực hành để làm một số vật phát ra âm thanh *Hoạt động 2:thưc hành các cách phát ra âm thanh. * Mục tiêu: HS biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh -Hoạt động trong nhóm theo * Cách tiến hành yêu cầu. Mỗi HS nêu ra một -Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, cách và các thành viên thực mỗi nhóm bàn. hành làm ngay. -Nêu yêu cầu: Hãy tìm cách để các vật Năm học: 2012 - 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. dụng mà các em chuẩn bị như ống bơ (hộp sữa bò),thước kẻ,sỏi, kéo, lược…Phát ra âm thanh. -GV đi giúp đỡ từng nhóm. -Gọi các nhóm trình bày cách của nhóm mình.. -GV nhận xét các cách mà HS trình bày và hỏi: Theo em, tại sao mà vật lại có thể phát ra âm thanh? Hoạt động 3: Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh * Mục tiêu:HS nêu được ví dụ hoặc làm được thí nghiệm đơn giản chứng minh về sư liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh của một số vật * Cách tiến hành: -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để làm thí nghiệm”gõ trống” theo hướng dẫn ở SGK/83. -GV theo dõi HS các nhóm làm thí nghiệm. -GV đưa ra câu hỏi, gợi ý giúp HS liên hệ giữa việc phát ra âm thanh với rung động của trống. -GV có thể cho HS quan sát một số hiện tượng khác về vật rung động có thể phát raâm thanh (như sợi dây chun, sợi dây đàn…) GV giúp HS nhận ra khi dây đàn đang rung và đang phát ra âm thanh nếu ta đặt tay lên thì dây không rung nữa và âm thanh cũng mất. -Yêu cầu HS đặt tay vào yết hầu mình và cả lớp cùng nói đồng thanh:Khoa học thật lý thú. -Hỏi:+Khi nói tay em có cảm giác gì?. -3 nhóm lên trình bày cách làm để tạo ra âm thanh từ những vật dụng mà nhóm chuẩn bị,HS vừa làm vừa thuyết minh cách làm của mình - HS trả lời. -Các nhóm thảo luận làm thí nghiệm gõ trống như ở SGK/83. -Các nhóm báo cáo kết quả. -Nhóm khác nhận xét bổ sung -HS quan sát và lắng nghe.. -Cả lớp làm theo yêu cầu. -Khi nói em thấy dây thanh quản ở cổ rung lên. -HS lắng nghe. -2 nhóm thực hiện trò chơi -GV nhận xét và kết luận: Âm thanh do các vật rung động phát ra. Hoạt động 4: Trò chơi tiếng gì, ở phía nào thế? -2HS đọc. * Mục tiêu:Phát triển thính giác( khả năng phân biệt được các âm thanh khác nhau, Năm học: 2012 - 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. định hướng nơi phát ra âm thanh). *Cách tiến hành: -GV phổ biến luật chơi (SGV/149) -GV theo dõi và tính điểm. -GV nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố -Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK/83 -GV giáo dục HS: có ý thức giữ sự yên tĩnh khi cần thiết . 5- Dặn dò Về nhà học thuộc bài, ứng dụng theo bài học -Chuẩn bị bài sau: Sự lan truyền âm thanh. -Nhận xét tiết học. ***************************************** Tiết 5 ĐẠO ĐỨC LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI I.MỤC TIÊU: - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. * GDKNS : kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người . Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tính huống . II. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THÊ SỬ DỤNG. Phương pháp : Thảo luận nhóm , xử lý tình huống . Kĩ thuật : Kĩ thuật động não ,kĩ thuật nói cách khác . III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -SGK đạo đức 4 -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. IV . CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1- Ổn định : 2 – Kiểm tra bài cũ : Kính trọng , biết ơn người lao động ( T2 ) -Vì sao cần phải kính trọng,biết ơn người -HS trả lời lao động ? - Kể về một người lao động mà em tôn trọng nhất 3 - Dạy bài mới : -Giới thiệu bài . -HS nhắc lại tựa bài Năm học: 2012 - 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Khi gặp gỡ hay tiếp xúc với mọi người chúng ta cần có thái dộ như thế nào ? Những lời nói, cử chỉ đúng mức là một sự thể hiện lịch sự với mọi người . Vậy việc lịch sự với mọi người có ý nghĩa như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua bài : Lịch sự với mọi người ( T 1 ) Hoạt động 1 :Thảo cả lớp: “Chuyện ở tiệm may” Mục tiêu: HS biết nhận xét về những hành vi và cách ứng xử phù hợp với mọi người. * Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu - Kĩ thuật động não -Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang,bạn Hà trong câu chuyện trên? -Nếu em là bạn Hà em sẽ khuyên bạn điều gì? Vì sao? - > GV rút ra kết luận + Trang là người lịch sự vì bạn ấy biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may. + Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự. + Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng , quý mến Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 1 trong SGK ) Mục tiêu: HS biết cách thể hiện lịch sự với mọi người * Cách tiến hành: - Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm. => Kết luận : - Các hành vi ,việc làm (b) , (d) là đúng . - các hành vi , việc làm (a) , (c) , (đ) là sai. d - Hoạt động 3 : Mục tiêu: HS biết được phép lịch sự khi giao tiếp * Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tính huống . Năm học: 2012 - 2013. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Cần phải dùng lời nói , cử chỉ đúng mực .. - Đọc và kể chuyện“Chuyện ở tiệm may“, thảo luận câu hỏi 1, 2 - Các nhóm làm việc. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. HS theo dõi. - HS thảo luận nhóm . - Đại diện từng nhóm trình bày . - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - HS thảo luận nhóm . - Đại diện từng nhóm trình 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Cách tiến hành: - Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm. *Kĩ thuật nói cách khác . -> GV kết luận : Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở : + Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy. + Biết lắng nghe khi người khác đang nói. + Chào hỏi khi gặp gỡ. + Cảm ơn khi được giúp đỡ. + Xin lỗi khi làm phiền người khác. + Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ. + Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà người khác. + Ăn uống từ tốn , không rơi vãi , không vừa nhai , vừa nói 4 - Củng cố: - GV cho HS đọc ghi nhớ trong SGK . - GV giáo dục HS tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh; Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. 5– Dặn dò : - Sưu tầm ca dao , tục ngữ , truyện , tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK - Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HS bày . - Các nhóm khác nhận xét,bổ sung. HS theo dõi. -HS đọc ghi nhớ trong SGK .. ******************************************** Buổi chiều: Tiết 1 Tập đọc I/ Mục tiêu: Giúp HS Rèn kĩ năng đọc đúng, rõ ràng các bài tập đọc từ tuần 19 đến 21 Hiểu nội dung bài ở mức độ đơn giản. II/ ĐDDH: III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: Năm học: 2012 - 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. 2/ Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học Học sinh đọc lại các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 21 + Bốn anh tài ( trang 4 và trang 13) + Chuyện cổ tích về loài người (trang 9) + Trống đồng Đông Sơn ( trang 17) + Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa (trang 21) GV đặt vài câu hỏi liên quan đến bài học. NX và giúp các em đọc tốt hơn. ******************************************** Tiết 2 MĨ THUẬT VẼ TRANG TRÍ I/MỤC TIÊU: - Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí hình tròn và biểu sự ứng dụng của nó trong cuộc sống hằng ngày. - Học sinh biết cách sắp xếp họa tiết và trang trí được hình tròn theo ý thích. - Học sinh có ý thức làm đẹp trong học tập và cuộc sống. II/CHUẨN BỊ: GV: - Một số đồ vật được trang trí có dạng hình tròn: cái đĩa, khay tròn, ... - Một số bài vẽ trang trí hình tròn của học sinh các lớp trước. HS : - Bài trang trí- Giấy vẽ, vở tập vẽ 4, bút chì, tẩy,màu sáp . */PHƯƠNG PHÁP : -Trực quan ,vấn đáp. III/:CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ :(2p) 3.Bài mới : (32 p) Hoạt động dạy và học: -Kiểm tra đồ dùng học tập.. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét. - Giáo viên giới thiệu một số đồ vật có dạng hình tròn đã chuẩn bị: - GV cho HS quan sát một số bài trang trí hình tròn: + Hoạ tiết dùng để trang trí? + Cách sắp xếp hoạ tiết? + Vị trí của mảng chính và mảng phụ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS quan sát tranh và trả lời:. +Hoa, lá chim ,thú…. +Xen kẽ ,đối xứng, lặp lại . +Mảng chính nằm ở giữa,mảng phụ ở xung quanh. +Họa tiết giống nhau vẽ cùng màu + Màu sắc của những hoạ tiết giống nhau. nhau? + Đĩa, khăn trải bàn… +Kể tên đồ vật có dạng hình tròn. -HS lắng nghe. - GV nhận xét chung: Trong tt + Vẽ hình tròn và kẻ trục Năm học: 2012 - 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. hình tròn có thể dùng cách tt + Vẽ các hình mảng chính, phụ cho không đối xứng nhưng vẫn cân đối về bố cục . HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 2 :Cách trang trí cân đối,…. hình tròn. - Giáo viên cho học sinh xem -HS quan sát rút kinh nghiệm . thêm một số bài trang trí hình tròn của học sinh các lớp trước. -YC nhắc lại các bước vẽ. B1:Vẽ hình tròn và kẽ trục. B2:Vẽ các hình mảng chính . B3:Vẽ họa tiết vào các mảng. B4:Vẽ màu có đậm có nhạt rõ trọng tâm. GV vẽ từng bước lên bảng và yc hs chọn họa tiết đơn giản,vẽ xắp xếp nhanh vào hình tròn.. Hoạt động 3:Thực hành: - Giáo viên gợi ý học sinh:. + Vẽ một hình tròn (vẽ bằng compa sao cho vừa phải, cân đối với tờ giấy). + Kẻ các đường trục (bằng bút chì, mờ). + Tìm các họa tiết vẽ ở các mảng + Vẽ các hình mảng chính, phụ. phụ sao cho phong phú, vui mắt + Chọn các họa tiết thích hợp vẽ vào và hài hòa với họa tiết ở mảng mảng chính. chính. + Tìm và vẽ màu theo ý thích (có đậm có + Vẽ màu ở họa tiết chính trước, nhạt cho rõ trọng tâm). họa tiết phụ sau rồi vẽ màu nền. -GV đến từng bàn nhắc HS còn lúng túng. Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá. - GV gợi ý HS nhận xét và đánh giá một số bài vẽ về bố cục, hình vẽ và màu sắc.. -HS nhận xét đánh giá về: +Chọn họa tiết. +Cách sắp xếp. +Chọn màu phù hợp vẽ ít màu. -Tự xếp loại bài vẽ.. Năm học: 2012 - 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. - Học sinh xếp loại bài theo ý thích. 4.Dặn dò:(1p) - Hoàn thành bài vẽ. - Chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau. ******************************************** Tiết 3 Môn: Toán I/ Mục tiêu: Giúp HS - Rút gọn và quy đồng các phân số II/ ĐDDH: III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: Phân số lớn hơn 1, phân số bé hơn 1, phân số bằng 1. 2/ Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học Bài 1: Rút gọn các phân số 4 12 15. 5 12. 9. a) 6 ; 8 ; 25 b) 10 ; 36 ; 72 Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số a). 5 1 va 6 4. b). 3 3 và 5 7. 4. 3. c) 2 và 4. Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số. 4 11 b) 10 và 20 3/ Chấm chữa bài, NX, dặn dò:. a). 7 2 và 9 3. *************************************************** Thứ tư ngày 23 tháng 01 năm 2013 Tiết 1 TOÁN QUY ĐỒNG MẪU SÔ CÁC PHÂN SÔ I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1.Ổn định: 2.KTBC: Luyện tập -GV YC HS làm BT1/ 114 Rút gọn phân số .. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HS hát -4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.. Năm học: 2012 - 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. 14 1 25 1 48 8 81 3     28 2 ; 50 2 ; 30 5 ; 54 2. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: Quy đồng mẫu số -HS lắng nghe. các phân số b).Hướng dẫn cách quy đồng mẫu số hai phân số * Ví dụ. 1 -GV nêu vấn đề: Cho hai phân số 3 -HS trao đổi với nhau để tìm cách 2 giải quyết vấn đề 5 5 và . Hãy tìm hai phân số có cùng 1 1x5 1 3 = 3 x5 = 15 6 mẫu số, trong đó một phân số bằng 3 2 2 x3 5 = 5 x3 = 15 2 và một phân số bằng 5 .. * Nhận xét 5 6 * Hai phân số 15 và 15 có điểm gì. -Cùng có mẫu số là 15. chung ? * Hai phân số này bằng hai phân số nào ? 1 2 -GV nêu: Từ hai phân số 3 và 5. 1 5 2 6 -Ta có 3 = 15 ; 5 = 15. chuyển thành hai phân số có cùng mẫu 5 6 1 5 2 số là 15 và 15 trong đó 3 = 15 và 5 6 = 15 được gọi là quy đồng mẫu số hai. phân số. 15 được gọi là mẫu số chung 5 6 của hai phân số 15 và 15 .. - Thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số ?. -Là làm cho mẫu số của các phân số đó bằng nhau mà mỗi phân số mới vẫn bằng phân số cũ tương ứng.. * Cách quy đồng mẫu số các phân số - Em có nhận xét gì về mẫu số chung 5 6 của hai số 15 và 15 và mẫu số của -Mẫu số chung 15 chia hết cho mẫu 1 2 1 2 các phân số 3 và 5 ? số của hai phân số 3 và 5. -Nhân cả tử số và mẫu số của phân Năm học: 2012 - 2013. 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. 1 * Em đã làm thế nào để từ phân số 3 5 có được phân số 15 ? 2 * 5 là gì của phân số 5 ?. 1 số 3 với 5. 2 -Là mẫu số của phân số 5 .. HS theo dõi. -Như vậy ta đã lấy cả tử số và mẫu số 1 của phân số 3 nhân với mẫu số của 2 5 -Nhân cả tử số và mẫu số của phân phân số 5 để được phân số 15 . 2 2 * Em đã làm thế nào để từ phân số 5 số 5 với 3. 1 5 -Là mẫu số của phân số 3 . có được phân số 15 ? 1 * 3 là gì của phân số 3 ?. -Như vậy ta đã lấy cả tử số và mẫu số 2 của phân số 5 nhân với mẫu số của -3HS nêu như trong phần bài học 1 6 SGK. phân số 3 để được phân số 15 .. *Từ cách quy đồng mẫu số hai phân 1 số 3. 2 và 5 , em hãy nêu cách quy -HS nêu YCBT. đồng mẫu số hai phân số ? c).Luyện tập – Thực hành -HS làm vào vở Bài tập1: Quy đồng mẫu số các phân số. 5 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở a/ 6 và 4 - GV giúp đỡ HS yếu 5 5 x 4 20   - GV thu vở chấm và chữa bài * 6 6 x 4 24 3 3 b/ 5 và 7 3 3 x7 21   * 5 5 x7 35 9 8 c/ 8 và 9 8 8 x8 64   * 9 9 x8 72. 1 1x6 6   * 4 4 x6 24. 3 3 x5 15   * 7 7 x5 35. 9 9 x9 81   * 8 8 x9 72. -HS tự làm bài Năm học: 2012 - 2013. 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. 7 8 Bài tập 2: (Dành cho HS khá, giỏi) a ) 5 và 11 -GV theo dõi giúp đỡ (nếu cần) 7 7 x11 77   * 5 5 x11 55 5 3 b/ 12 và 8 5 5 x8 40   * 12 12 x8 96 3 3 x12 36   8 8 x12 96 17 9 c/ 10 và 7 -GV nhận xét, chốt kết quả đúng 17 17 x7 119 4.Củng cố -GV yêu cầu HS nêu lại 10 10 x7  70 *. 8 8 x5 40   * 11 11x5 55. *. 9 9 x10 90   * 7 7 x10 70. cách thực hiện quy đồng mẫu số các phân số. -GV giáo dục Hs rèn tính cẩn thân -HS nêu lại cách thực hiện quy đồng ,chính xác trong làm bài . mẫu số các phân số. 5- Dặn dò : HS về chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học . *********************************************** Tiết 2 KÊ CHUYỆN KÊ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I MỤC TIÊU : - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khỏe đặc biệt. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. * GDKNS :- Thể hiện sự tự tin ( mạnh dạn trình bày trước lớp các sự việc của câu chuyện ) - Ra quyết định ( Biết lựa chọn câu chuyện , chọn lọc sự việc , hoạt động … có thực , đúng chủ điểm . III . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh họa truyện trong SGK - Bảng lớp viết sẵn đề bài; Viết sẵn gợi ý 3(dàn ý cho 2 cách kể) - Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC. IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Bài cũ :Kể chuyện đã nghe, đã đọc. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS hát. Năm học: 2012 - 2013. 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN -GV cho 1 HS kể lại câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tài .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 HS kể lại câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tài .. * GV nhận xét và ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Em nào đã được nghe hay đọc câu chuyện nói về một người có sức khỏe HS trả lời . đặc biệt không nào ? Để các em được biết thêm một số câu chuyện nói về người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt thì cô và các em sẽ tìm hiểu qua bài : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Hướng dẫn hs kể chuyện: HS nhắc lại tựa bài . Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài -Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng. -Đọc và gạch: Ke lại một chuyện về một người có khả năng hoặc có sức -Yêu cầu 4 hs nối tiếp đọc các gợi ý. khoẻ đặc biệt mà em biết. -Yêu cầu hs giới thiệu nhân vật muốn -Đọc gợi ý. kể: Người ấy là ai, ở đâu, có tài gì? -Giới thiệu người muốn kể. -Dán bảng 2 phương án kể chuyện theo gợi ý 3. -Yêu cầu hs lập dàn ý cho bài kể, khen -Đọc và lựa chọn 1 trong 2 gợi ý để ngợi những hs đã chuẩn bị trước dàn ý thực hiện: ở nhà. * Kĩ thuật trình bày 1 phút . -Nhắc hs kể chuyện ở ngôi thứ nhất (tôi, em) +Kể một câu chuyện cụ thể có đầu, có cuối. +Kể sự việc chứng minh khả năng Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện đặc biệt của nhân vật (không kể -Cho hs kể chuyện theo cặp và hướng thành chuyện) dẫn góp ý cho từng nhóm. -Lập dàn ý cho bài kể của mình. * Kĩ thuật giao nhiệm vụ -Dán tiêu chuẩn đánh giá cho cả lớp xem và dựa vào đó mà nhận xét bạn -Cho hs thi kể trước lớp. -Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện. -Kể theo cặp về câu chuyện của Năm học: 2012 - 2013. 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 4.Củng cố, .-GV giáo dục HS chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét , đánh giá đúng lời kể 5- Dặn dò: -Các em về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau. -Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH mình . -Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.. ******************************************* Tiết 3 TẬP ĐỌC BÈ XUÔI SÔNG LA I MỤC TIÊU : - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được một đoạn thơ trong bài) * Mục tiêu riêng: - GDBVMT: Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước , thêm yêu quý môi trường thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường. II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Ổn định: -HS hát 2 – Bài cũ : Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi -HS đọc và trả lời câu hỏi trong trong SGK. SGK. - GV nhận xét, ghi điểm 3 – Bài mới a) Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Hôm nay các em sẽ được học bài thơ “Bè xuôi sông La”. Với bài thơ này, các em sẽ được biết vẻ đẹp của dòng sông La, mơ ước của những người chở bè gỗ về xuôi. b) Hoạt động 2: HD HS luyện đọc -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài - YCHS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Năm học: 2012 - 2013. 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV nghe và nhận xét, sửa lỗi phát âm - HS nối tiếp nhau đọc từng khổ cho HS. thơ. - Giải nghĩa các từ sgk.. - GV đọc diễn cảm cả bài. c) Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài. - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc theo cặp - 1,2 HS đọc cả bài .. - Sông La đẹp như thế nào?. *GDBVMT: Sông La là một cảnh đẹp của đất nước ta. Vậy chúng ta phải có trách nhiệm như thế nào để giữ gìn và bảo vệ sông La luôn đẹp mãi? - Trong bài thơ chiếc bè gỗ được ví với cái gì ? Cách nói ấy có gì hay ? Khổ thơ 1 và 2 cho ta thấy điều gì ?. - Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mài ngói` hồng ? - Hình ảnh “trong đạn bom đổ nát, bừng tươi nụ ngói hồng “ nói lên điều gì ? Khổ thơ 3 nói lên điều gì?. - Nêu nội dung chính của bài ?. + HS đọc thầm 2 khổ đầu – thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi 1. - Nước sông La trong veo như ánh mắt. Hai bên bờ, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi. Những gợn sóng được nắng chiếu long lanh như vẩy cá. Người đi bè nghe thấy cả tiếng chim hót trên bờ đê. - Chúng ta phải giữ vệ sinh không vứt rác bừa bãi, nước thải khu công nghiệp hoặc nước thải sinh hoạt của con người … không đổ ra sông làm dòng sông bị ô nhiễm. - Chiếc bè gỗ được ví đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông. Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên hình ảnh, cụ thể, sống động. * Cho ta thấy vẽ đẹp bình yên trên dòng sông La . + HS đọc thầm đoạn còn lại, trả lời câu hỏi 3,4. - Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai : những chiếc bè gỗ đang được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá. - Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. * Nói lên sức mạnh tài năng của. Năm học: 2012 - 2013. 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN d) Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm + Học thuộc lòng bài thơ - GV HD HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2. - GV đọc mẫu -GV nhận xét, ghi điểm 4 – Củng cố -GV cho HS nêu nội dung bài -GV giáo dục HS biết yêu mọi người vì mọi người đều sống vì các em. 5.– Dặn dò : - Chuẩn bị bài : Sầu riêng. - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương,bất chấp bom đạn của kẽ thù . - Nội dung chính: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam. - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ - HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS nhẩm HTL một đoạn thơ trong bài. - HS thi học thuộc lòng trước lớp. - HS nêu nội dung bài. *********************************************** Tiết 4 ĐỊA LY NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I.MỤC TIÊU : - Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa. - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ. + Trang phục phổ biến của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn. * Mục tiêu riêng: - HS khá, giỏi: Biết được sự thích ứng con người với điều kiện tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ: vùng nhiều sông, kênh rạch – nhà ở dọc sông; xuồng ghe là phương tiện đi lại phổ biến. - GDBVMT: Học sinh thấy được sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng. II.CHUẨN BỊ : -BĐ nông nghiệp VN. -Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở ĐB Nam Bộ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Năm học: 2012 - 2013. 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1.Ổn định: Cho HS hát . 2.KTBC : Người dân ở đồng bằng Nam Bộ. - Nhà cửa của người dân ở ĐB Nam Bộ có đặc điểm gì ? -Người dân ở ĐB Nam Bộ thường tổ chức lễ hội trong dịp nào? Lễ hội có những hoạt động gì ? GV nhận xét, ghi điểm . 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ - GV cho HS quan sát BĐ nông nghiệp, kể tên các cây trồng ở ĐB Nam Bộ và cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn ở đây? 1/.Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước: *Hoạt động cả lớp: -GV cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, cho biết : -ĐB Nam bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước ?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -Cả lớp hát . -HS trả lời . -HS khác nhận xét.. -HS nhắc lại tựa bài -HS quan sát B Đ và TL. -HS trả lời .. -Nhờ có đất màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động nên đồng bằng Nam Bộ đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất của cả -Lúa gạo, trái cây ở ĐB NB được nước. tiêu thụ ở những đâu ? -…Trong nước và xuất khẩu GV nhận xét, kết luận. *Hoạt động nhóm: -HS theo dõi -GV cho HS dựa vào tranh, ảnh trả lời các câu hỏi sau : + Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam -HS các nhóm thảo luận và trả lời : Bộ . + Xoài, chôm chôm, măng cụt, … + Kể tên các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở + Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xay ĐB Nam Bộ . xát gạo và đóng bao, xếp gạo lên tàu để xuất khẩu. -GV nhận xét và mô tả thêm về các -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung . vườn cây ăn trái của ĐB Nam Bộ . -HS theo dõi -GV nói thêm: ĐB Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ Năm học: 2012 - 2013. 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. ĐB này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo bậc nhất thế giới. 2/.Nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nước: GV giải thích từ thủy sản, hải sản . * Hoạt động nhóm: -HS lặp lại . GV cho HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý : -HS thảo luận 6 nhóm -Đại diện các nhóm trình bày kết +Điều kiện nào làm cho ĐBNB sản quả . xuất được nhiều thủy sản ? -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Mạng lưới sông ngòi dày đặc cùng vùng biển rộng lớn là điều kiện +Kể tên một số loại thủy sản được thuận lợi cho việc nuôi trồng và nuôi nhiều ở đây. đánh bắt, xuất khẩu thủy hải sản. +Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở -Cá basa, tôm, … đâu ? -Thủy sản được tiêu thụ trong và GV nhận xét và mô tả thêm về việc ngoài nước. nuôi cá, tôm ở ĐB này. - GDBVMT: Để bảo vệ nguồn tài nguyên thuỷ sản ở đồng bằng - Để bảo vệ nguồn tài nguyên thuỷ Nam Bộ chúng ta phải làm gì? sản của đồng bằng Nam Bộ chúng ta phải hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp ,tránh đánh bắt thuỷ sản bằng điện, phải tạo môi trường nước không bị ô nhiễm … -3 HS đọc bài . - HS nối tiếp phát biểu (HS khá, giỏi: Biết được sự thích ứng con người với điều kiện tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ: vùng 4.Củng cố nhiều sông, kênh rạch – nhà ở dọc -GV rút ND bài học.. sông; xuồng ghe là phương tiện đi -GV YCHS xác lập mối quan hệ lại phổ biến.) giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người . -HS nêu lại bài học. -GV giáo dục HS có ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên và những sản phẩm do con người làm ra . - Yêu thích lao động . ,5- Dặn dò: Năm học: 2012 - 2013. 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. - Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau tiếp theo. - NX tiết học . *************************************************** Tiết 5 KĨ THUẬT ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA I/ Mục tiêu: -HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. -Có ý thức chăm sóc cây rau,hoa đúng kỹ thuật. II/ Đồ dùng dạy- học: -Tranh ĐDDH (hoặc photo hình trong SGK trên khổ giấy lớn) điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định: Hát. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. -GV treo tranh hướng dẫn HS quan sát H.2 SGK. Hỏi: + Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào để sinh trưởng và phát triển ? -GV nhận xét và kết luận: Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây rau, hoa bao gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. -GV hướng dẫn HS đọc nội dung SGK .Gợi ý cho HS nêu ảnh hưởng của từng. Hoạt động của học sinh -Chuẩn bị đồ dùng học tập.. -HS quan sát tranh SGK. -Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí. -HS lắng nghe.. Năm học: 2012 - 2013. 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. điều kiện ngoại cảnhđối với cây rau, hoa. * Nhiệt độ: -Hỏi: +Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu? +Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau không? +Kể tên một số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau. -GV kết luận :mỗi một loại cây rau, hoa đều pht1 triển tốt ở một khoảng nhiệt độ thích hợp.Vì vậy, phải chọn thời điểm thích hợp trong năm đối với mỗi loại cây để gieo trồng thì mới đạt kết quả cao. * Nước. + Cây, rau, hoa lấy nước ở đâu? +Nước có tác dụng như thế nào đối với cây? +Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước? -GV nhận xét, kết luận. * Ánh sáng: + Cây nhận ánh sáng từ đâu? +Ánh sáng có tác dụng gì đối với cây ra hoa? +Những cây trồng trong bóng râm, em thấy có hiện tượng gì? +Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm thế nào? -GV nhận xét và tóm tắt nội dung. -GV lưu ý :Trong thực tế, ánh sáng của cây rau, hoa rất khác nhau. Có cây cần nhiều ánh sáng, có cây cần ít ánh sáng như hoa địa lan, phong lan, lan Y…với những cây này phải tròng ở nơi bóng râm. * Chất dinh dưỡng: -Hỏi: Các chất dinh dưỡng nào cần thiết cho cây? +Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây là gì ? +Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu?. -Mặt trời. -Không. -Mùa đông trồng bắp cải, su hào… Mùa hè trồng mướp, rau dền…. -Từ đất, nước mưa, không khí. -Hoà tan chất dinh dưỡng… -Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo. Thừa nước bị úng, dễ bị sâu bệnh phá hoại… -Mặt trời -Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn nuôi cây. -Cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh nhợt nhạt. -Trồng, rau, hoa ở nơi nhiều ánh sáng … -HS lắng nghe.. -Đạm, lân, kali, canxi,….. -Là phân bón. -Từ đất. -Thiếu chất dinh dưỡng cây sẽ chậm lớn, còi cọc, dễ bị sâu bệnh phá hoại. Thừa chất khoáng, cây mọc nhiều thân, lá, chậm ra hoa, quả, năng suất thấp.. Năm học: 2012 - 2013. 3.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. +Nếu thiếu, hoặc thừa chất dinh -HS lắng nghe. dưỡng thì cây sẽ như thế nào ? -GV tóm tắt nội dung theo SGK và liên hệ: Khi trồng rau, hoa phải thường xuyên cung cấp chất dinh dưỡng cho cây bằng cách bón phân. Tuỳ loại cây mà sử dụng phân bón cho phù hợp. * Không khí: -GV yêu cầu HS quan sát tranh và đặt câu hỏi: + Cây lấy không khí từ đâu ? +Không khí có tác dụng gì đối với cây ?. -Từ bầu khí quyển và không khí có trong đất. -Cây cần không khí để hô hấp, quang hợp. Thiếu không khí cây hô hấp, quang hợp kém, dẫn đến sinh trưởng phát triển chậm, năng suất thấp. Thiếu nhiều cây sẽ bị chết. -Trồng cây nơi thoáng, thường xuyên xới cho đất tơi xốp.. +Làm thế nào để bảo đảm có đủ không khí cho cây? -Tóm tắt: Con người sử dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác gieo trồng đúng -HS đọc ghi nhớ SGK. thời gian, khoảng cách tưới nước, bón -HS cả lớp. phân, làm đấtn … để bảo đảm các ngoại cảnh phù hợp với mỗi loại cây . -GV cho HS đọc ghi nhớ. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. -Hướng dẫn HS đọc bài mới. -HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ cho bài “Làm đất và lên luống để gieo trồng rau, hoa". ******************************************* Thứ năm ngày 24 tháng 01 năm 2013 Tiết 1 TOÁN QUY ĐỒNG MẪU SÔ CÁC PHÂN SÔ I. MỤC TIÊU: - Biết quy đồng mẫu số hai phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Năm học: 2012 - 2013. 3.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1.Ổn định: 2.KTBC: Quy đồng mẫu số các phân số -GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số và làm bài tập 1/116 .. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HS hát -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. 3 3 a) 5 và 7 3 3 x7 21   * 5 5 x7 35 9 8 b) 8 và 9 8 8 x8 64   * 9 9 x8 72. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Trong giờ học này, các em sẽ tiếp -HS lắng nghe. tục học cách quy đồng mẫu số các phân số. 7 b).Quy đồng mẫu số hai phân số 6 5 và 12. -GV nêu vấn đề: Thực hiện QĐMS. 3 3 x5 15   * 7 7 x5 35. 9 9 x9 81   * 8 8 x9 72. -HS theo dõi.. 7 5 2 PS 6 và 12. -GV yêu cầu: Hãy tìm MSC để quy -HS nêu ý kiến. Có thể là 6 x 12 = 72, đồng hai phân số trên. (Nếu HS nêu hoặc nêu được là 12. được là 12 thì GV cho HS giải thích vì sao tìm được MSC là 12.) * Em có NX gì về MS của hai phân -Ta thấy 6 x 2 = 12 và 12 : 6 = 2. 7 5 số 6 và 12 ?. * 12 chia hết cho cả 6 và 12, vậy có -Có thể chọn 12 là MSC để QĐMS 7 5 thể chọn 12 là MSC của hai phân số 7 5 hai phân số 6 và 12 . 6 và 12 không ? 7 x2 7 14 -GV yêu cầu HS thực hiện quy đồng 7 5 -HS thực hiện: 6 = 6 x 2 = 12 . 5 mẫu số hai phân số 6 và 12 với MSC là 12. Giữ nguyên phân số 12 . -Khi thực hiện QĐMS hai phân số Năm học: 2012 - 2013. 3.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. 7 5 6 và 12 ta được các phân số nào ?. 7 -Khi thực hiện QĐMS hai phân số 6 5 14 5 -Dựa vào cách QĐMS hai phân số 7 5 và 12 ta được các phân số 12 và 12 . 6 và 12 , em hãy nêu cách QĐMS. hai phân số khi có mẫu số của một -Khi QĐMS hai phân số, trong đó mẫu số của một trong hai phân số là trong hai phân số là MSC . MSC ta làm như sau:  Xác định MSC.  Tìm thương của MSC và MS của phân số kia.  Lấy thương tìm được nhân với MS của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là MSC. -GV yêu cầu HS nêu lại. -Một vài HS nhắc lại. -GV nêu thêm một số chú ý: +Trước khi thực hiện QĐMS các phân số, nên rút gọn phân số thành phân số tối giản (nếu có thể). +Khi QĐMS các phân số nên chọn MSC bé nhất có thể. c).Luyện tập – Thực hành Bài tập 1a,b: Quy đồng mẫu số các -HS nêu YCBT phân số -GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm - HS làm bài theo nhóm bàn, trình bàn vào PHT. bày KQ -GV nhận xét, chữa bài - Cả lớp nhận xét, bổ sung. 7 2 a/ 9 và 3 2 2 x3 6 7   3 3 x 2 9 và giữ nguyên PS 9 4 11 b/ 10 và 20 4 4 x2 8 11 Bài tập 2a,b: Quy đồng mẫu số các 10 10 x 2  20 và giữ nguyên PS 20. phân số -GV YCHS làm vở -GV thu chấm và chữa bài. -HS làm bài vào vở -HS chữa bài 4 5 a/ 7 và 12. Năm học: 2012 - 2013. 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. 4 4 x12 48 5 5 x 7 35     7 7 x12 84 ; 12 12 x7 84 4. Củng cố 3 19 -Yêu cầu HS nêu cách quy đồng mẫu b/ 8 và 24 số các phân số 3 3 x3 9 19   -GV giáo dục HS ham thích học toán * 8 8 x3 24 và giữ nguyên PS 24. và cẩn thận khi làm bài. 5– Dặn dò -Dặn HS về xem lại bài -Chuẩn bị bài sau: Luyện tập -Nhận xét tiết học .. -HS nêu cách quy đồng mẫu số các phân số. ********************************************** Tiết 2 TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.MỤC TIÊU - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả đồ vật ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, …); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. * Mục tiêu riêng: - HS khá, giỏi: Biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Ổn định: -HS hát 2 .Kiểm tra bài cũ: KT đdht của HS 3 .Bài mới: Hoạt động 1:Nhận xét chung về kết quả làm bài GV nêu nhận xét : * Những ưu điểm: xác định đúng đề bài, -HS lắng nghe kiểu bài, bố cục, ý , diễn đạt, sự sáng tạo, chính tả, hình thức trình bày bài văn…GV nêu tên những HS viết đúng yêu cầu, hình ảnh miêu tả sinh động, có sự liên kết giữa các phần, mở bài, kết bài này… * Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ cụ thể, tránh nêu tên HS Thông báo điểm cụ thể (số điểm giỏi, khá, TB, yếu) Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài Năm học: 2012 - 2013. 3.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. a. Phát phiếu học tập cho từng HS làm việc cá nhân. GV yêu cầu HS: - Đọc lời nhận xét của cô. - Đọc những lỗi cô đã chỉ trong bài. - Viết vào phiếu các lỗi trong bài làm theo từng loại lỗi. - Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn thiếu. b. Hướng dẫn chữa lỗi chung: -GV chép lỗi định chữa lên bảng lớp. -Hai HS lên bảng chữa từng lỗi, cả lớp tự chữa lỗi trên nháp. -HS trao đổi bài chữa trên bảng, GV nhận xét. Hoạt động 3. Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay - GV đọc những đoạn văn hay của một số HS trong lớp. - GV cho HS trao đổi, thảo luận để tìm cái hay, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. - HS khá, giỏi: Biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay. 4 .Củng cố- HS viết chưa đạt về viết lại nộp vào tiết sau. 5 - Dặn dò: -CBB :Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối . -Nhận xét tiết học.. - HS đọc thầm. - HS tự sửa lỗi. - HS đổi bài cho nhau sửa lỗi.. - HS sửa lỗi chung. (HS khá, giỏi: Biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.). - HS lắng nghe. - HS trao đổi, thảo luận để tìm cái hay, từ đó rút kinh nghiệm cho mình.. ************************************************* Tiết 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU VỊ NGƯ TRONG CÂU KÊ AI THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU : - Nắm được kiến cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? (ND ghi nhớ) - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). * Mục tiêu riêng: - HS khá, giỏi: Đặt được ít nhất 3 câu kể Ai thế nào? Tả cây hoa yêu thích (BT2, mục III) II –ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Năm học: 2012 - 2013. 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. -Bảng phụ viết các câu mẫu và sơ đồ cấu tạo 2 bộ phận câu.Đoạn văn phần NX vàBT 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định: -HS hát 2.Bài cũ: Câu kể “Ai, thế nào?”. -GV cho HS nêu lại phần ghi nhớ -HS nêu lại phần ghi nhớ -YCHS làm BT1 -HS làm bài 1 - GV nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới: HS nhắc lại tựa bài * Giới thiệu bài : Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? + Hoạt động 1: Nhận xét Bài tập 1: -YCHS đọc đoạn văn -2HS đọc Bài tập 2: -GV tổ chức hoạt động nhóm, trả lời -HS thảo luận nhóm bàn, trình bày câu hỏi. KQ Bài tập 3: Xác định chủ ngữ, vị ngữ -Các câu 1, 4, 6, 7 là các câu kể. các câu kể vừa tìm được. -HS làm việc nhóm, trình bày - GV nhận xét, lời giải đúng. + Về đêm ,cảnh vật // thật im lìm . CN VN + Sông //thôi vỗ sóng dồn dập về bờ CN VN như hồi chiều + Ông Ba //trầm ngâm . CN VN + Trái lại ông Sáu // rất sôi nổi . CN VN + Ông //hệt như Thần Thổ Địa của CN VN Bài tập 4: HS đọc yêu cầu bài tập vùng này . -GV gọi HS trình bày -HS đọc yêu cầu đề -GV nhận xét. -HS phát biểu ý kiến Biểu thị nội dung: +Câu 1, 2: trạng thái của sự vật (cảnh vật, sông) +Câu 2, 6: trạng thái của người (ông Ba, ông Sáu) +Câu 7: Đặc điểm của người (ông Sáu) + Hoạt động 2: Đọc ghi nhớ +Từ ngữ tạo thành (C1-6-7: cụm TT, -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. C2-4: cụm ĐT) + Hoạt động 3: Luyện tập Năm học: 2012 - 2013. 3.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1) Bài tập 1 -YCHS thảo luận làm bài. Nhắc HS dùng các kí hiệu đã quy định. -GV chốt lại ý đúng.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - 2 HS đọc phần ghi nhớ.. - HS đọc đoạn văn và các YC BT. - HS làm việc 6 nhóm - Đại diện trình bày KQ - HS cả lớp nhận xét, bổ sung. a) Các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn là: Câu 1, 2, 3, 4, 5. b) + Cánh đại bàng rất khỏe. + Mỏ đại bàng dài và rất cứng. + Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu. + Đại bàng rất ít bay. + Khi chạy trên mặt đất, nó giống như … nhanh nhẹn hơn nhiều. c) Vị ngữ do các cụm tính từ tạo 2) Bài tập 2: Đặt câu kể Ai thế nào?, tả thành là câu 1,2,3,4. Cụm động từ một cây hoa mà em yêu thích? (HS tạo thành là câu 5. khá, giỏi: Đặt được ít nhất 3 câu kể Ai - HS đọc yêu cầu. thế nào?) - YC HS làm việc cá nhân. - HS đặt câu vào vở - GV chấm số vở, nhận xét. - Một số HS đọc câu mình đặt trước 4 .Củng cố lớp. - YCHS nhắc lại ghi nhớ. -Giáo dục HS biết dùng câu kể khi nói và viết -HS nêu lại ghi nhớ. 5- Dặn dò:- về học bài, xem lại các bài tập - Dặn HS chuẩn bị: Chủ ngữ trong câu kể ai thế nào? - Nhận xét tiết học . ******************************************** Tiết 4 LỊCH SỬ NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUAN LÍ ĐẤT ĐAI I.MỤC TIÊU : - Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức ( nắm những nội dung cơ bản), vẽ bản đồ đất nước. II.CHUẨN BỊ : -Sơ đồ về nhà nước thời Hậu lê ( để gắn lên bảng) . Năm học: 2012 - 2013. 3.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. -Một số điểm của bộ luật Hồng Đức . -PHT của HS . III.CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1.Ổn định: 2.KTBC : Bài: “Chiến thắng Chi Lăng”. -Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch ? -Em hãy thuật lại trận phục kích của quân ta tại ải Chi Lăng ? -Nêu ý nghĩa của trận Chi lăng . -GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Nhà Hậu Lê và việc tổ chức, quản lí đất nước *Hoạt động cả lớp: -GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Lê: Tháng 4-1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt .Nhà Lê trải qua một số đời vua .Nước đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông(1460-1497) . *Hoạt độngnhóm : -GV tổ chức cho các nhóm thảo luận theo PHTcâu hỏi sau : +Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào ? Ai là người thành lập ? Đặt tên nước là gì ? Đóng đô ở đâu ? +Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê ? +Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào ? -Việc quản lý đất nước thời Hậu lê như thế nào chúng ta tìm hiểu qua sơ đồ. (GV treo sơ đồ lên bảng ) -GV nhận xét ,kết luận . * Hoạt động cá nhân: - GV YCHS đọc SGK và hỏi: Để quản lí đất nước, vua Lê Thánh Tông đã làm gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -HS hát -3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi . -HS khác nhận xét .. HS nhắc lại tựa bài -HS lắng nghe và suy nghĩ về tình hình tổ chức xã hội của nhà Hậu Lê có những nét gì đáng chú ý.. -HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi GV đưa ra . -Nhà Hậu Lê được Lê Lợi thành lập vào năm 1428 . lấy tên nước là Đại Việt như xưa và đóng đô ở Thăng Long . -Để phân biệt với Triều Lê do Lê Hoàn thành lập ra từ thế kĩ thứ 10. -… việc quản lý đất nước ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông .. GV: Gọi là bản đồ Hồng Đức, Bộ luật -HS theo dõi trả lời cá nhân. Năm học: 2012 - 2013. 3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. Hồng Đức vì chung đều ra đời dưới thời -HS cả lớp nhận xét. vua Lê Thánh Tông, lúc ở ngôi, nhà vua đặt niên hiệu là Hồng Đức. -… đã cho vẽ bản đồ đất nước, gọi là bản đồ Hồng Đức và ban 4.Củng cố , hành Bộ luật Hồng Đức.Đây là -Cho HS đọc bài trong SGK . bộ luật hoàn chỉnh đầu tiên của -GV giáo dục HS trân trọng truyền thống nước ta. yêu nước và giữ nuớc của cha ông nói chung và bộ luật Hồng Đức nói riêng . 5 -Dặn dò: -Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: -3 HS đọc . Trường học thời Hậu Lê -HS trả lời . -Nhận xét tiết học . ****************************************** Tiết 5 KHOA HỌC SỤ LAM TRUYỀN ÂM THANH I/MỤC TIÊU: - Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC -Chuẩn bị theo nhóm:2ống bơ (lon) : vải vụn giấy: 2 miếng ni lông: dây chun:một sợi dây mềm( bằng sợi gai, bằng đồng…) Trống, đồng hồ,túi ni lông( để bọc đồng hồ), chậu nước. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Âm thanh + Mô tả một thí nghiệm mà em biết để chứng tỏ rằng âm thanh do các vật rung động phát ra. + Tại sao ta có thể nghe thấy được âm thanh? -GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới Giới thiệu bài: Sự lan truyền âm thanh Hoạt động 1:Tìm hiểu sự lan truyền âm thanh * Mục tiêu: Nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền tới tai.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -HS hát -HS thực hiện -HS nêu. -Nêu ý kiến.. Năm học: 2012 - 2013. 3.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. -Tại sao khi gõ trống ta nghe được tiếng trống? -Yêu cầu hs làm thí nghiệm như hình 1 trang 84 SGK. Điều gì xảy ra khi gõ trống? -Tại sao tấm ni lông rung?. -Làm thí nghiệm như SGK và quan sát: Giơ trống phía trên mặt ống bơ, mặt trống song song với tấm ni lông bọc miệng ống và gần tấm ni lông; tấm ni lông rung -Mặt trống rung chuyền sự rung động vào không khí và chuyền tới bề -Gợi ý: khi nào trống phát ra âm mặt tấm ni lông. thanh? -Dùng những hòn bi xếp thành dãy minh hoạ cho sự lan truyền âm thanh: tác động lên hòn bi đầu sẽ làm cho hòn bi cuối chuyển động (hay Vd về nước lan truyền khi rung động) -Nhận xét: mặt trống rung làm cho không khí gần đó rung động. Rung động này được truyền đến không khí liền đó… và lan truyền trong không khí. Khi rung động lan truyền tới -Rung động lan truyền trong không miệng ống sẽ làm cho tấm ni lông khí đến tai ta làm cho màng nhĩ rung rung động và làm cho các vụn giấy và ta cảm nhận được âm thanh. chuyển động. -Tương tự, em hãy giải thích vì sao tai ta nghe được âm thanh. Hoạt động 2:Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn *Mục tiêu: Hs tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn -Yêu cầu hs làm thí nghiệm như hình 2 trang 85 SGK. -Như trên, em hãy giải thích tại sao ta nghe được âm thanh của chiếc đồng hồ? Em rút ra được điều gì? -Em hãy nêu ví dụ âm thanh truyền được qua chất rắn và chất lỏng. -Làm như hướng dẫn và đặt tai sát thành chậu chỗ gần chiếc đồng hồ để nghe. -Giải thích. Âm thanh truyền được qua chất lỏng và chất rắn. -Gõ thước lên mặt bàn, áp tai xuống nghe và bít tai kia lại, ta sẽ nghe được âm thanh. -Áp tai xuống đất nghe tiếng vó ngựa, bước chạy từ xa -Cá heo, cá voi nói chuyện với nhau dưới nước . -HS thực hiện theo hướng dẫn. 4.Củng cố -Trò chơi “Nói chuyện qua điện thoại” -Yêu cầu hs làm điện thoại nối dây. Phát cho mỗi em một mẫu tin ghi Năm học: 2012 - 2013. 4.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. trên tờ giấy, hs phải truyền tin này cho bạn ở đầu dây kia, chú ý nói nhỏ không cho người giám sát nghe. Nhóm nào nói đúng tin là đạt yêu cầu. -GV giáo dục HS hiểu được sự lan truyền của âm thanh để vận dụng trong cuộc sống. Nhất là khi nói chuyện qua điện thoại . 5- Dặn dò: -Dặn HS chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học ********************************************* Thứ sáu ngày 25 tháng 01 năm 2012 Tiết 1 TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CÔI I MỤC TIÊU: - Nắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối (ND ghi nhớ). - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III); Biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2). * Mục tiêu riêng: - GDBVMT: Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên từ đó thêm yêu quý thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Thầy: Bảng phụ, tranh minh họa cây sầu riêng, bãi ngô, cây gạo, phiếu… -Trò: SGK, vở ,bút,nháp … III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Ổn định: 2/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra viết: Tả đồ vật. -GV tổng kết sơ lược về văn tả đồ vật. -Nhận xét chung. 3/Bài mới: Giới thiệu bài: Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối Hoạt động 1: Nhận xét Bài 1: -Gọi HS đọc lại bài “Bãi ngô” - GV nêu yêu cầu và cho cả lớp đọc thầm lại bài: Xác định các đoạn và nội dung của từng đọan.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HS hát. -HS nhắc lại tựa bài -HS đọc lại bài “Bãi ngô” -HS thảo luận nhóm bàn, trình bày ý kiến. -Cả lớp nhận xét, bổ sung.. Năm học: 2012 - 2013. 4.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. - Gọi HS trình bày ý kiến thảo luận. GV chốt ý ghi bảng. .Đoạn 1: 3 dòng đầu: Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà. .Đoạn 2: “4 dòng tiếp” Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái. .Đoạn 3: Phần còn lại: Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch. Bài 2:*Gọi HS đọc đoạn văn “Cây mai tứ quý” *GV yêu cầu HS so sánh về trình tự có gì khác nhau. -GV nhận xét, chốt ý -> ghi bảng. Bài: Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây. Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây. Hoạt động 2: Ghi nhớ: Bài 3: -Gọi HS nêu yêu cầu và TLCH -Cả lớp, gv nhận xét và kết luận ghi nhớ. -3 HS nhắc lại. -2 HS đọc lại bài. -HS trao đổi, thảo luận theo nhóm đôi. -Vài nhóm nêu ý kiến -Vài HS nhắc lại -Vài HS trả lời theo nội dung cần ghi nhớ. -1 HS đọc to bài “Cây gạo”. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: -Gọi HS đọc to bài “Cây gạo” -GV YC HS thảo luận cho biết cây gạo được miêu tả theo trình tự như thế nào. -Cả lớp, GV nhận xét, chốt ý.. -HS thảo luận, phát biểu ý kiến. -Bài văn được cấu tạo theo 3 phần: (mở bài, thân bài, kết luận). Tả theo từng thời kì phát triển của bông gạo. -Vài HS nhắc lại -HS nêu YCBT -HS làm bài vào vở -3-5 HS đọc dàn ý mình đã lập Bài 2: -GV gọi HS nêu YCBT trước lớp. -Cho HS tự lập dàn bài (dàn ý) vào vở. -Cả lớp lắng nghe, nhận xét. -Gọi vài HS đọc dàn ý đã lập được. -HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. -Cả lớp, GV nhận xét, ghi điểm. + Làm cho cuộc sống thêm xinh 4/ Củng cố, -Gọi HS nhắc lại nội dung tươi , phong phú và đa dạng , làm ghi nhớ.. cho con người trở nên yêu nhiên *GDBVMT: Vẻ đẹp của thiên nhiên nhiên , lạc quan và yêu đời … đã giúp ích gì cho đời sống tinh thần Năm học: 2012 - 2013. 4.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. của con người? 5 Dặn dò: -Về nhà học lại ghi nhớ -Nhận xét tiết học . ******************************************* Tiết 2 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Ổn định: HS hát 2.KTBC: -GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu các -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, em làm BT1/116 . HS dưới lớp theo dõi để nhận xét Quy đồng mẫu số các phân số . bài của bạn. 4 5 a/ 7 và 12 4 4 x12 48 5 5 x 7 35     7 7 x12 84 ; 12 12 x7 84 3 19 b/ 8 và 24 3 3 x3 9   * 8 8 x3 24 và giữ nguyên PS 19 24. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Trong giờ học này, các em sẽ luyện tập về quy đồng mẫu số các phân số . b).Hướng dẫn luyện tập -HS lắng nghe. Bài tập 1a: Gọi HS nêu YCBT -GV yêu cầu HS làm bài vào nháp -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của -HS nêu YCBT bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho -HS làm nháp, trình bày KQ điểm HS. 1 4 * 6 và 5 1 1x5 5 4 4 x6 24     6 6 x5 30 ; 5 5 x 6 30. Năm học: 2012 - 2013. 4.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. Bài tập 1b: (Dành cho HS khá, giỏi). 11 8 * 49 và 7 8 8 x7 56   7 7 x7 49 và giữ nguyên PS 11 49 12 5 * 5 và 9 12 12 x9 108 5 5 x5 25     5 5 x9 45 ; 9 9 x5 45. -HS làm bài cá nhân và nêu KQ KQ: 5 5 x 4 20   * 9 9 x 4 36 và giữ nguyên PS 7 Bài tập 2a: GV gọi HS đọc yêu cầu BT -GV yêu cầu HS viết 2 thành phân số 36 17 17 x 4 68 có mẫu số là 1.   25 25 x 4 100 và giữ nguyên * -GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai 47 3 2 phân số 5 và 1 thành 2 phân số có PS 100 4 4 x8 32 5 5 x9 45 cùng mẫu số là 5.     3 * 9 9 x8 72 ; 8 8 x9 72 * Khi quy đồng mẫu số 5 và 2 ta được. -HS đọc yêu cầu BT -HS viết bảng con. hai phân số nào ? Bài tập 2b: (Dành cho HS khá, giỏi) -YCHS tự làm và nêu KQ -GV chữa bài và cho điểm HS. Bài tập 3: (Dành cho HS khá, giỏi) -GV hỏi KQ. 10 2 2= 1 = 5. 3 ; Giữ nguyên 5 .. 3 -Khi QĐMS 5 và 2 ta được hai 3 10 phân số 5 và 5 .. -HS làm và nêu KQ 45 5 90 10 9 và 9 ; 18 và 18. Bài tập 4: GV gọi HS đọc yêu cầu BT -GV yêu cầu HS làm bài vào vở. -HS tự làm bài -HS nêu a/. Năm học: 2012 - 2013. 1 1 1 ; 3 4 và 5. Ta có: 4.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. -GV chữa bài và cho điểm HS. Bài tập 5: (Dành cho HS khá, giỏi) -GVYCHS nêu KQ và giải thích cách tính. 4.Củng cố -GV cho HS nêu lại ghi nhớ -GV giáo dục HS rèn tính cẩn thận ,chính xác trong khi làm bài . 5- Dặn dò: HS về nhà làm các bài tập luyện tập thêm về quy đồng mẫu số các phân số và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. 1 1x 4 x5 20   3 3 x 4 x5 60 1 1x3x5 15 1 1x3 x 4 12     4 4 x3 x5 60 ; 5 5 x3x 4 60 12 16 18 b/ KQ: 24 ; 24 ; 24. -HS nêu YCBT -HS làm vào vở 7 7 x5 35 23 23 x 2 46     * 12 12 x5 60 ; 30 30 x 2 60. -HS tự làm và nêu KQ 7 a/ 22 ;. b/ 1;. c/ 1. -HS nêu lại ghi nhớ ******************************************* Tiết 3 ÂM NHẠC HỌC HÁT BÀI: BÀN TAY ME I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Hát đúng giai điệu và lời ca. - Cho học sinh tập cách hát có luyến xuống, mỗi tiếng là 2 móc đơn (một phách). - Qua bài hát nhắn như các em càng thêm biết ơn và kính yêu mẹ. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Chép sẵn nhạc và lời của bài hát lên bảng, thanh phách. - Học sinh: Nhạc cụ, sách giáo khoa.. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HĐ Giáo viên 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số sách vở 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh đọc bài TĐN số 5 - Giáo viên nhận xét ghi điểm.. HĐ của HS - Thực hiện yêu cầu GV - Cả lớp hát 1 bài. - 2 em lên bảng đọc. Năm học: 2012 - 2013. 4.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: - Mẹ là người nuôi nấng, chăm sóc, dạy bảo chúng ta thành người. b. Nội dung: - Giáo viên hát cho cả lớp nghe lần 1. - Giáo viên giới thiệu sơ lược về tác giả, tác phẩm. * Hoạt động 1: Dạy học sinh hát từng câu theo lối móc xích. “Bàn tay mẹ bế chúng con, bàn tay mẹ chăm chúng con. Cơm con ăn tay mẹ nấu, nước con uống tay mẹ đun. Trời nóng bức gió từ tay mẹ con ngủ ngon. Trời giá rét cũng vòng tay mẹ ủ ấm con. Bàn tay mẹ vì chúng con, từ tay mẹ con lớn khôn”. - Cho học sinh hát kết hợp cả bài (2 4 lần). * Hoạt động 2: - Cho học sinh hát kết hợp với gõ nhịp theo phách, theo nhịp. - Cho học sinh hát kết hợp với một số động tác phụ họa (giáo viên hướng dẫn mẫu). - Gọi 1 vài cá nhân, hoặc nhóm lên bảng biểu diễn trước lớp. * Hoạt động 3: ? Em hãy kể tên một số bài hát viết về mẹ mà em biết ? Em có thể hát bài hát mà ca ngợi về mẹ cho cả lớp nghe được không - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh lắng nghe. - Học hát từng câu theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh hát cả bài. - Hát kết hợp với gõ đệm theo phách, theo nhịp.. - Thi biểu diễn trước lớp.. - Lời ru của mẹ, chỉ có một trên đời … - Học sinh hát. Năm học: 2012 - 2013. - Học sinh lắng nghe.. 4.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. - Giáo viên đọc bài thơ “Gió từ tay mẹ” trong sách giáo khoa cho cả lớp nghe. 4. Củng cố dặn dò (4’) - Bắt nhịp cho cả lớp hát lại bài hát 1 lần. - Giáo viên nhận xét tinh thần giờ học. - Dặn dò: Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài tiếp sau. ********************************************* Tiết 4 THÊ DUC (gv đơn môn dạy) *********************************************** Tiết 5 HOẠT ĐỘNG TẬP THÊ – SINH HOẠT I. MỤC TIÊU: - HS tự nhận xét tuần 21. - Rèn kĩ năng tự quản. - Tổ chức sinh hoạt Đội. - Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể. II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY *Hoạt động 1: Sơ kết lớp tuần 21: 1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ 2.Lớp tổng kết : -Học tập: Tham gia kiểm tra tháng 1 nghiêm túc. -Nề nếp: +Thực hiện giờ giấc ra vào lớp tốt + Hát văn nghệ rất sôi nổi, vui tươi. -Vệ sinh: +Vệ sinh cá nhân tốt +Lớp sạch sẽ, gọn gàng. -Tuyên dương: Cả lớp ngoan, có nhiều cố gắng. 3.Công tác tuần tới: Năm học: 2012 - 2013. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. -Các tổ trưởng báo cáo. -Đội cờ đỏ sơ kết thi đua. -Lắng nghe giáo viên nhận xét chung.. 4.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Trường PTDT BT Tiểu học Pờ Ê. Gv: Lê Quý Hợi. -Khắc phục hạn chế tuần qua. -Chuẩn bị tham gia thi viết chữ đẹp. -Thực hiện thi đua giữa các tổ. -Vui Tết Nguyên đán an toàn, khoẻ, lành mạnh. *Hoạt động 2: -Thực hiện. Sinh hoạt Đội: -Ôn lại nghi thức đội viên và tập Morse - Ôn bài múa tập thể DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Năm học: 2012 - 2013. 4.

<span class='text_page_counter'>(49)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×