Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Xây dựng mô hình lựa chọn phương án thiết kế các công trình dân dụng cấp 2 tại long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.09 MB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CƠNG NGHIỆP LONG AN
---o0o---

LÊ NGÂN BÌNH

XÂY DỰNG MƠ HÌNH LỰA CHỌN
PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ CÁC CƠNG TRÌNH
DÂN DỤNG CẤP 2 TẠI LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: KỸ THUẬT XÂY DỰNG

Long An, năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CƠNG NGHIỆP LONG AN
---o0o---

LÊ NGÂN BÌNH

XÂY DỰNG MƠ HÌNH LỰA CHỌN
PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ CÁC CƠNG TRÌNH
DÂN DỤNG CẤP 2 TẠI LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: KỸ THUẬT XÂY DỰNG

Người hướng dẩn khoa học: TS. HÀ DUY KHÁNH


Long An, năm 2019


Trang i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ với tên Đề tài “Xây dựng mơ hình lựa
chọn phương án thiết kế các cơng trình dân dụng cấp 2 tại Long An” đây là cơng
việc do chính Tơi thực hiện với sự hướng dẫn của thầy TS. Hà Duy Khánh.
Các số liệu, và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được công bố
trong các tạp chí khoa học và cơng trình nào khác.
Các thơng tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ
ràng./.

Học viên thực hiện Luận văn

LÊ NGÂN BÌNH


Trang ii

LỜI CẢM ƠN
Với tất cả chân thành, Em xin bày tỏ lòng biết đến Thầy Hà Duy Khánh đã tận
tình hướng dẫn và chỉ bảo giúp đỡ em trong suốt thời gian làm luận văn. Bên cạnh đó
Thầy cịn là người đã động viên em rất nhiều để em có thể vượt qua những khó khăn
trong thời gian nghiên cứu, xin gửi đến các Thầy lời tri ân, lời cảm ơn chân thành và
sâu sắc nhất.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh Tế
Công Nghiệp Long Anvà cùng các Thầy là giảng viên tham gia giảng dạy tồn khóa
học đã tận tâm truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian ngồi

trên ghế nhà trường.
Xin bày tỏ lòng biết ơn đến các Anh, chị trong ngành đã giúp đỡ và cung cấp
số liệu nhiệt tình trong quá trình khảo sát để hồn thành bộ số liệu nghiên cứu phân
tích.
Xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã ln ở bên cạnh động viên hồn
thành luận vănnày.
Mặc dù bản thân đã tập trung cố gắng nghiên cứu nhưng trong thời gian làm
luận văn với tiến độ tương đối ngắn nên khó tránh khỏi những sai sót nhất định. Rất
mong được sự góp ý chân thành từ phía Thầy cơ và các bạn nhằm hồn chỉnh hơn
cho luận văn này, đồng thời là cơ sở để nghiên cứu mở rộng sau này.
Học viên thực hiện Luận văn

LÊ NGÂN BÌNH


Trang iii

TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Đề tài:

Xây dựng mơ hình lựa chọn phương án thiết kế các cơng
trình dân dụng cấp 2 tại Long An.

Tác giả luận văn: LÊ NGÂN BÌNH

Khóa: 2

lớp: 15CHXD1

Người hướng dẫn: TS. HÀ DUY KHÁNH


NỘI DUNG TÓM TẮT
Thiết kế xây dựng là khâu quan trọng hàng đầu trong hoạt động đầu tư xây dựng
cơ bản, nó có vai trị chủ yếu quyết định hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư.
Trong giai đoạn thực hiện dự án ban đầu, đơn vị tư vấn thiết kế phải lập và duyệt các
phương án thiết kế, đưa ra nhiều phương án thiết kế nhằm mục đích lựa chọn phương án
thiết kế tối ưu và hiệu quả nhất bảo đảm tính khả thi, bền vững, đạt giá trị giáo dục
lịch sử và thẩm mỹ cao.
Mục tiêu chung của nghiên cứu này là: xây dựng phương án lựa chọn vật liệu
trong thiết kế cơng trình dân dụng cấp 2. Các mục tiêu thành phần như sau:
- Phân tích hệ thống các tiêu chí đánh giá một phương án thiết kế hiện tại trong dự án xây
dựng.
- Xác định trọng số thường được sử dụng giữa các tiêu chí đánh giá một phương án thiết
kế.
- Xây dựng mơ hình phân tích thứ bậc (Analytical Hierarchy Process - AHP) để giúp chủ
đầu tư, đơn vị thiết kế lựa chọn phương án thiết kế tối ưu.
- Đối tượng nghiên cứu: các loại vật liệu cơ bản trong xây dựng bao gồm: gạch, cửa và
mái.
- Phạm vi nghiên cứu: trên địa bàn tỉnh Long An với loại hình dự án là các cơng trình dân
dụng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Quy mơ dự án: những cơng trình dân dụng cấp 2.
Kết quả từ nghiên cứu này hy vọng sẽ giúp các nhà quản lý dự án nhận biết được đâu là
yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự thành cơng của dự án, xác định được trình độ xây
dựng và để các bên nhanh chóng lựa chọn phương án thiết kế một cách hiệu quả và tối ưu


Trang iv

nhất, đề cao khả năng quản lý dự án, năng lực và sự hợp tác của các bên tham gia và vai
trò quản lý của Nhà nước và từ đó nâng cao vai trị, trách nhiệm của các bên để thực hiện

thành cơng dự án.
Xây dựng mơ hình lựa chọn phương án thiết kế các cơng trình dân dụng cấp 2 tại
Long An. Xây dựng nên các tiêu chí đánh giá về vật liệu xây dựng giúp chủ đầu tư - ban
quản lý dự án lựa chọn phương án thiết kế tối ưu, hiệu quả. Thông qua việc khảo sát, lấy
ý kiến của các chuyên gia, chủ đầu tư Ban QLDA, đơn vị tư vấn thiết kế nhằm mục đích
lựa chọn, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến các tiêu chí: chất lượng, thương hiệu, giá
thành, kỹ thuật của các vật liệu: tường xây (gạch nung và gạch khơng nung), vật liệu mái
(mái ngói, mái tole), vật liệu cửa (cửa nhôm, cửa sắt, cửa gỗ). Sau khi tiến hành, tác giả
nhận dạng được 16 nhân tố có khả năng ảnh hưởng đến 04 tiêu chí: Chất lượng; Giá
thành; Thương hiệu; Kỹ thuật.
Sữ dụng phần mền IBM SPSS Statistics để kiểm định độ tin cậy thang đo
Cronbach’s Alpha nhằm loại bỏ các biến rác, bước này có ý nghĩa rất quan trọng đến độ
tin cậy của các câu hỏi cũng như các kết quả phân tích.
Xây dựng mơ hình AHP để lựa chọn phương án thiết kế một cách tối ưu và hiệu
quả nhất: Áp dụng phương pháp phân tích thống kê để xác định các biến, yếu tố, tiêu chí
để lựa chọn phương án thiết kế (ứng dụng cơng cụ phân tích, thống kê để xác định mơ
hình AHP) cho cơng trình xây dựng.
Cuối cùng, thơng qua phần mềm Expert Choice nghiên cứu này phân tích độ nhạy
để đánh giá lựa chọn phương án thiết kế khi các tiêu chí biến thiên. Kết quả cho thấy vật
liệu tường xây (gạch nung và gạch không nung), vật liệu mái (mái tole, mái ngói), vật
liệu cửa (cửa nhơm, cửa sắt, cửa gỗ) các tiêu chí ở trên sẽ ln ln được chọn.


Trang v

SUMMARY OF THE MASTER'S DOCUMENT
Topic: Building a model to select the design plan of level 2 civil works in Long An.
Thesis author: LE NGAN BINH
Course: 2 classes: 15CHXD1
Guide: TS. HA DUY KHANH

SUMMARY
Construction design is the most important stage in capital construction investment,
it plays a key role in determining the socio-economic efficiency of investment projects.
In the initial phase of the project implementation, the design consultant unit has to make
and approve the design plans, offering a variety of design plans with the aim of selecting
the most effective and optimal design plan to ensure feasibility, sustainability, high
educational and aesthetic value.
The general objective of this study is to: develop materials selection plans in the
design of civil works at level 2. The component objectives are as follows:
- Analyzing the system of criteria for evaluating an existing design plan in a construction
project.
- Determining the commonly used weights between criteria for evaluating a design plan.
- Develop a hierarchical analysis model (Analytical Hierarchy Process - AHP) to help
investors and design units choose the optimal design plan.
- Research objects: basic construction materials include bricks, doors and roofs.
- Scope of research: in Long An province with the type of project is civil works using
state budget capital.
- Project scale: level 2 civil works.
The results from this study hope to help project managers identify what is the
important factor affecting the success of the project, determine the level of construction
and let the parties quickly choose the most effective and optimal plan, upholding the
ability of project management, the capacity and cooperation of stakeholders and the
management role of the State and thereby enhancing the role and responsibility
responsibilities of the parties to successfully implement the project.
Building a model to select the design plan for level 2 civil works in Long An.
Formulating criteria for evaluating construction materials to help investors - project
management units select optimal and effective design plans. Through surveying,
collecting opinions of experts, the project owner of the PMU, the design consultant unit



Trang vi

for the purpose of selecting and assessing the factors affecting the criteria: quality, brand,
cost and technique of materials: masonry walls (fired bricks and unburnt bricks), roof
materials (tile roofs, tole roofs), door materials (aluminum doors, iron doors, wooden
doors). After conducting, the author identifies 16 factors that can affect 04 criteria:
Quality; Price; Trademark; Technology.
Using IBM SPSS Statistics software to verify the reliability of Cronbach’s Alpha
scale to eliminate garbage variables, this step is very important to the reliability of the
questions as well as the analytical results.
Develop an AHP model to select the most effective and effective design plan:
Applying a statistical analysis method to determine variables, elements and criteria to
choose a design plan (application analytical and statistical tools for determining AHP
models) for construction works.
Finally, through the Expert Choice software, this study analyzes the sensitivity to
evaluate the design options when the criteria are variable. The results show that masonry
materials (fired bricks and unburnt bricks), roof materials (tole roof, tile roof), door
materials (aluminum doors, iron doors, wooden doors) above criteria will always be to
choose.


Trang vii

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cần thiết đề tài ..............................................................................................1
1.2 Vấn đề nghiên cứu ................................................................................................2
1.3 Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................3
1.4 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu, quy mơ dự án ....................................................3
1.5 Những đóng góp và hạn chế của nghiên cứu.........................................................4

1.6 Kết luận chương 1.................................................................................................4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Nghiên cứu trong nước ........................................................................................5
2.1 Nghiên cứu ngoài nước.........................................................................................6
2.3 Một số khái niệm cơ bản ......................................................................................9
2.3.1 Vật liệu gạch xây ........................................................................................9
2.3.2 Vật liệu mái ...............................................................................................13
2.3.3 Vật liệu cửa ...............................................................................................14
2.4 Ứng dụng AHP trong thực tế ..............................................................................17
2.5 Kết luận chương 2...............................................................................................18
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Quy trình nghiên cứu ..........................................................................................18
3.2 Quy trình thu thập số liệu ...................................................................................19
3.3 Phương pháp phân tích .......................................................................................22
3.3.1 Khảo sát giai đoạn 1....................................................................................22
3.3.2 Khảo sát giai đoạn 2....................................................................................23
3.3.2.1 Xây dựng cây AHP ...........................................................................23
3.3.2.2 Xây dựng cây phân cấp AHP............................................................23
3.3.2.3 Xây dựng ma trận so sánh các chỉ tiêu .............................................24
3.3.2.4 Tính tốn trọng số .............................................................................24
3.3.2.5 Kiểm tra tính nhất quán ....................................................................25
3.3.2.6 Tổng hợp kết quả ..............................................................................25
3.4 Kết luận chương 3...............................................................................................27


Trang viii

CHƯƠNG 4: XỬ LÝ DỬ LIỆU VÀ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
4.1 Phân tích quan điểm của các bên đối với tiêu chí lựa chọn phương án thiết kế
...........................................................................................................................................26

4.1.1 Thơng tin cá nhân ......................................................................................26
4.1.1.1 Số năm kinh nghiệm .........................................................................26
4.1.1.2 Vị trí chức danh trong cơ quan/ cơng ty ...........................................27
4.1.1.3 Trình độ chuyên môn .......................................................................28
4.1.1.4 Bên dự án đã tham gia ......................................................................29
4.1.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo ..................................................................30
4.1.3 Kiểm định ANOVA ...................................................................................28
4.1.3.1 Theo số năm kinh nghiệm .................................................................30
4.1.3.2 Theo vị trí chức danh trong cơ quan/cơng ty ...................................34
4.1.3.3 Theo trình độ chun mơn ...............................................................36
4.1.3.4 Theo bên tham gia dự án ..................................................................39
4.2 Xây dựng cây AHP cho vật liệu gạch xây, mái, cửa ..........................................44
4.2.1 Tổng hợp số liệu .......................................................................................44
4.2.1.1 Đối với gạch xây ..............................................................................44
4.2.1.2 Đối với mái ......................................................................................47
4.2.1.3 Đối với cửa ......................................................................................50
4.2.2 Mơ hình phân cấp thứ bậc AHP lựa chọn vật liệu gạch ...........................55
4.2.2.1 Xác định cấu trúc AHP cho vật liệu gạch .........................................55
4.2.2.2 Trình tự thực hiện ............................................................................56
4.2.2.3 Kết quả tính tốn ..............................................................................56
4.2.2.4 Kết quả tính tốn vector ưu tiên giữa các tiêu chí .............................59
4.2.2.5 Phân tích độ nhạy ..............................................................................61
4.2.3 Mơ hình phân cấp thứ bậc AHP lựa chọn vật liệu mái .............................64
4.2.2.1 Xác định cấu trúc AHP cho vật liệu mái ...........................................64
4.2.3.2 Trình tự thực hiện .............................................................................65
4.2.3.3 Kết quả tính tốn ..............................................................................65
4.2.2.4 Kết quả tính tốn vector ưu tiên giữa các tiêu chí .............................66
4.2.2.5 Phân tích độ nhạy ..............................................................................68



Trang ix

4.2.4 Mơ hình phân cấp thứ bậc AHP lựa chọn vật liệu cửa ..............................71
4.2.4.1 Xác định cấu trúc AHP cho vật liệu cửa ...........................................71
4.2.4.2 Kết quả tính tốn mơ hình .................................................................71
4.2.4.3 Kết quả tính tốn ...............................................................................73
4.2.4.4 Phân tích độ nhạy ..............................................................................75
2.3 Kết luận chương 4...............................................................................................78
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ, HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI
5.1 Kết luận .............................................................................................................79
5.2 Kiến nghị ...........................................................................................................80
5.3 Hướng phát triển đề tài .......................................................................................81
5.4 Kết luận chương 5...............................................................................................81


Trang x

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CĐT

Chủ đầu tư

NT

Nhà thầu

TV

Tư vấn


AHP

Quy trình phân cấp thứ bậc

TH

Thương hiệu

CL

Chất lượng

KT

Kỹ thuật

GT

Giá Thành

GN

Gạch nung

GKN

Gạch khơng nung

MN


Mái ngói

MT

Mái Tole

CN

Cửa nhơm

CS

Cửa sắt

CG

Cửa gỗ

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam


Trang xi

MỤC LỤC BẢNG
Bảng 2.3.1: Đặc điểm của gạch tuynel và gạch block .....................................................10
Bảng 2.3.2: Đặc điểm của mái tole và mái ngói ..............................................................13
Bảng 2.3.3: Đặc điểm của cửa nhơm, cửa sắt và cửa gỗ .................................................15
Bảng 2.3.4: Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm cửa sổ và cửa đi ....................................16

Bảng 3.1: Thang điểm so sánh mức độ ưu tiên (mức độ quan trọng) của các chỉ
tiêu…………………...........………........……………………………………............. ..24
Bảng 3.2: Chỉ số ngẫu nhiên RI…………………………............……….………………25
Bảng 4.1.1: Thống kê số năm kinh nghiệm của các cá nhân tham gia khảo sát................26
Bảng 4.1.2: Thống kê vị trí chức danh trong cơ quan/ cơng ty của các cá nhân tham gia
khảo sát..............................................................................................................................27
Bảng 4.1.3: Thống kê trình độ chun mơn của các cá nhân tham gia khảo sát .............28
Bảng 4.1.4: Thống kê bên tham gia dụ án của các cá nhân tham gia khảo sát..................29
Bảng 4.1.5: Hệ số Cronbach’s Alpha ...............................................................................30
Bảng 4.1.6: Tổng hợp các kết quả phân tích Cronbach’s Alpha ......................................31
Bảng 4.1.7-Phụ lục B: Kiểm tra tính đồng nhất của các phương sai theo số năm kinh
nghiệm (SNKN), Vị trí chức danh (VTCD), Trình độ chuyên môn (TDCM), Các bên
tham gia dự án (TGDA).....................................................................................................
Bảng 4.1.8: Kiểm định hậu nghiệm Tukey HSD cho biến độ bền của chất lượng cửa ....33
Bảng 4.1.9-Phụ luc B: Kiểm định trị trung bình ANOVA .................................................
Bảng 4.1.10: Kiểm định hậu nghiệm Tukey HSD cho biến “Hệ thống đảm bảo chất lượng
ISO” của thương hiệu tường..............................................................................................33
Bảng 4.1.11: Kiểm định hậu nghiệm Tukey HSD cho biến “Nguyên liệu đầu vào” của
chất lượng tường ...............................................................................................................34
Bảng 4.1.12: Kiểm định hậu nghiệm Tukey HSD cho biến “Dấu hiệu nhận biết sản
phẩm” của thương hiệu tường ...........................................................................................34
Bảng 4.1.13: Kiểm định hậu nghiệm Tukey HSD cho biến “Cho phép trả chậm” của giá
thành tường .......................................................................................................................35
Bảng 4.1.14: Kiểm định hậu nghiệm Tukey HSD cho biến “Dấu hiệu nhận biết sản
phẩm” của thương hiệu cửa .............................................................................................35
Bảng 4.1.15-Phụ luc B: Kiểm định trị trung bình ANOVA ..............................................
Bảng 4.1.16: Kiểm định hậu nghiệm Tukey HSD cho biến “Màu sắc” của chất lượng


Trang xii


cửa.....................................................................................................................................36
Bảng 4.1.17: Kiểm định hậu nghiệm Tukey HSD cho biến “Cho phép trả chậm” của giá
thành mái ..........................................................................................................................36
Bảng 4.1.18: Kiểm định hậu nghiệm Tukey HSD cho biến “Màu sắc” của chất lượng cửa
...........................................................................................................................................37
Bảng 4.1.19: Kiểm định hậu nghiệm Tukey HSD cho biến “Giá cạnh tranh” của giá thành
cửa .....................................................................................................................................37
Bảng 4.1.20: Kiểm định hậu nghiệm Tukey HSD cho biến “Phương pháp thi công” của
kỹ thuật cửa .......................................................................................................................37
Bảng 4.1.21-Phụ luc B: Kiểm định trị trung bình ANOVA ...............................................
Bảng 4.1.22: Kiểm định hậu nghiệm Tukey HSD cho biến biến “Chiết khấu” của giá
thành tường .......................................................................................................................38
Bảng 4.1.23: Kiểm định hậu nghiệm Tukey HSD cho biến biến “Cho phép trả chậm” của
giá thành tường .................................................................................................................38
Bảng 4.1.24: Kiểm định hậu nghiệm Tukey HSD cho biến biến “Cho phép trả chậm” của
giá thành mái .....................................................................................................................38
Bảng 4.1.25: Kiểm định hậu nghiệm Tukey HSD cho biến “Quy cách” của chất lượng
cửa .....................................................................................................................................39
Bảng 4.1.26: Kiểm định hậu nghiệm Tukey HSD cho biến “Khả năng cạnh tranh” của
thương hiệu tường .............................................................................................................39
Bảng 4.1.27: Kiểm định hậu nghiệm Tukey HSD cho biến “Quy cách” của chất lượng
mái ....................................................................................................................................39
Bảng 4.1.28: Kiểm định hậu nghiệm Tukey HSD cho “Trọng lượng” của chất lượng
mái.....................................................................................................................................40
Bảng 4.1.29: Kiểm định hậu nghiệm Tukey HSD cho “Uy tín” của thương hiệu
mái.....................................................................................................................................40
Bảng 4.1.30: Kiểm định hậu nghiệm Tukey HSD cho “Cho phép trả chậm” của giá thành
mái ....................................................................................................................................40
Bảng 4.1.31: Kiểm định hậu nghiệm Tukey HSD cho “Uy tín” của thương hiệu cửa

...........................................................................................................................................41
Bảng 4.1.32: Kiểm định hậu nghiệm Tukey HSD cho “Chiết khấu” của giá thành
cửa......................................................................................................................................41
Bảng 4.1.33- Phụ luc B: Kiểm định trị trung bình ANOVA ..............................................
Bảng 4.1.34: Kiểm định hậu nghiệm Tukey HSD cho biến biến “Chiết khấu” của giá
thành tường........................................................................................................................41


Trang xiii

Bảng 4.1.35: Kiểm định hậu nghiệm Tukey HSD cho biến biến “Cho phép trả chậm” của
giá thành tường..................................................................................................................42
Bảng 4.1.36: Kiểm định hậu nghiệm Tukey HSD cho biến biến “Người tiêu dùng” của
thương hiệu mái ................................................................................................................42
Bảng 4.1.37: Kiểm định hậu nghiệm Tukey HSD cho biến biến “Chiết khấu” của giá
thành mái............................................................................................................................42
Bảng 4.1.38: Kiểm định hậu nghiệm Tukey HSD cho biến “Hệ thống đảm bảo chất lượng
ISO” của thương hiệu cửa .................................................................................................43
Bảng 4.1.39: Kiểm định hậu nghiệm Tukey HSD cho biến“Cho phép trả chậm” của giá
thành cửa ...........................................................................................................................43
Bảng 4.1.40: Kiểm định hậu nghiệm Tukey HSD cho biến “Phương pháp thi công” của
kỹ thuật cửa .......................................................................................................................43
Bảng 4.2.1: Đánh giá mức độ quan trọng giữa 2 tiêu chí: chất lượng và giá thành..........44
Bảng 4.2.2: Đánh giá mức độ quan trọng giữa 2 tiêu chí: chất lượng và thương hiệu......44
Bảng 4.2.3: Đánh giá mức độ quan trọng giữa 2 tiêu chí: chất lượng và kỹ thuật............44
Bảng 4.2.4: Đánh giá mức độ quan trọng giữa 2 tiêu chí: giá thành và thương hiệu........44
Bảng 4.2.5: Đánh giá mức độ quan trọng giữa 2 tiêu chí: giá thành và kỹ thuật .............45
Bảng 4.2.6: Đánh giá mức độ quan trọng giữa 2 tiêu chí: thương hiệu và kỹ thuật..........45
Bảng 4.2.7: Đánh giá phương án gạch nung và gạch khơng nung theo tiêu chí: chất
lượng..................................................................................................................................46

Bảng 4.2.8: Đánh giá phương án gạch nung và gạch khơng nung theo tiêu chí: giá
thành...................................................................................................................................46
Bảng 4.2.9: Đánh giá phương án gạch nung và gạch khơng nung theo tiêu chí: thương
hiệu ....................................................................................................................................46
Bảng 4.2.10: Đánh giá phương án gạch nung và gạch không nung theo tiêu chí: kỹ
thuật...................................................................................................................................46
Bảng 4.2.11: Đánh giá mức độ quan trọng giữa 2 tiêu chí: chất lượng và giá thành........47
Bảng 4.2.12: Đánh giá mức độ quan trọng giữa 2 tiêu chí: chất lượng và thương hiệu....47
Bảng 4.2.13: Đánh giá mức độ quan trọng giữa 2 tiêu chí: chất lượng và kỹ thuật .........48
Bảng 4.2.14: Đánh giá mức độ quan trọng giữa 2 tiêu chí: giá thành và thương hiệu......48
Bảng 4.2.15: Đánh giá mức độ quan trọng giữa 2 tiêu chí: giá thành và kỹ thuật ...........48
Bảng 4.2.16: Đánh giá mức độ quan trọng giữa 2 tiêu chí: thương hiệu và kỹ thuật........48
Bảng 4.2.17: Đánh giá phương án mái tole và mái ngói theo tiêu chí: chất lượng...........48
Bảng 4.2.18: Đánh giá phương án mái tole và mái ngói theo tiêu chí: giá thành..............49
Bảng 4.2.19: Đánh giá phương án mái tole và mái ngói theo tiêu chí: thương hiệu.........49
Bảng 4.2.20: Đánh giá phương án mái tole và mái ngói theo tiêu chí: kỹ thuật...............49
Bảng 4.2.21: Đánh giá mức độ quan trọng giữa 2 tiêu chí: chất lượng và giá thành........50
Bảng 4.2.22: Đánh giá mức độ quan trọng giữa 2 tiêu chí: chất lượng và thương hiệu....50
Bảng 4.2.23: Đánh giá mức độ quan trọng giữa 2 tiêu chí: chất lượng và kỹ thuật .........51
Bảng 4.2.24: Đánh giá mức độ quan trọng giữa 2 tiêu chí: giá thành và thương hiệu......51
Bảng 4.2.25: Đánh giá mức độ quan trọng giữa 2 tiêu chí: giá thành và kỹ thuật ...........51


Trang xiv

Bảng 4.2.26: Đánh giá mức độ quan trọng giữa 2 tiêu chí: thương hiệu và kỹ thuật ......51
Bảng 4.2.27: Đánh giá phương án cửa nhôm và cửa sắt theo tiêu chí: chất lượng............52
Bảng 4.2.28: Đánh giá phương án cửa nhơm và cửa sắt theo tiêu chí: giá thành..............52
Bảng 4.2.29: Đánh giá phương án cửa nhôm và cửa sắt theo tiêu chí: thương hiệu.........52
Bảng 4.2.30: Đánh giá phương án cửa nhơm và cửa sắt theo tiêu chí: kỹ thuật................52

Bảng 4.2.31: Đánh giá phương án cửa nhôm và cửa gỗ theo tiêu chí: chất lượng ...........53
Bảng 4.2.32: Đánh giá phương án cửa nhơm và cửa gỗ theo tiêu chí: giá thành .............53
Bảng 4.2.33: Đánh giá phương án cửa nhôm và cửa gỗ theo tiêu chí: thương hiệu .........54
Bảng 4.2.34: Đánh giá phương án cửa nhơm và cửa gỗ theo tiêu chí: kỹ thuật................54
Bảng 4.2.35: Đánh giá phương án cửa sắt và cửa gỗ theo tiêu chí: chất lượng ................54
Bảng 4.2.36: Đánh giá phương án cửa sắt và cửa gỗ theo tiêu chí: giá thành...................54
Bảng 4.2.37: Đánh giá phương án cửa sắt và cửa gỗ theo tiêu chí: thương hiệu..............55
Bảng 4.2.38: Đánh giá phương án cửa sắt và cửa gỗ theo tiêu chí: kỹ thuật.....................55
Bảng 4.2.39 Ma trận so sánh cho CL................................................................................57
Bảng 4.2.40 Ma trận tổng hợp cho CL..............................................................................57
Bảng 4.2.41Ma trận so sánh cho TH.................................................................................58
Bảng 4.2.42 Ma trận tổng hợp cho TH..............................................................................58
Bảng 4.2.43Ma trận so sánh cho GT ................................................................................58
Bảng 4.2.44 Ma trận tổng hợp cho GT..............................................................................58
Bảng 4.2.45 Ma trận so sánh cho KT................................................................................58
Bảng 4.2.46 Ma trận tổng hợp cho KT..............................................................................58
Bảng 4.2.47 Tổng hợp hệ số CR của 4 tiêu chí.............................................................59
Bảng 4.2.48 Vector ưu tiên sơ tuyển gạch xây ......................................................... ....59
Bảng 4.2.49 Vector ưu tiên cho tiêu chí chất lượng, thương hiệu, giá thành và kỹ
thuật...................................................................................................................................59
Bảng 4.2.50.Vector ưu tiên sơ tuyển lựa chọn gạch xây .................................................61
Bảng 4.2.56 Biến thiên độ nhạy theo tiêu chí chất lượng ................................................63
Bảng 4.2.57 Biến thiên độ nhạy theo tiêu chí thương hiệu...............................................63
Bảng 4.2.58 Biến thiên độ nhạy theo tiêu chí giá thành ..................................................63
Bảng 4.2.59 Biến thiên độ nhạy theo tiêu chí kỹ thuật.....................................................63
Bảng 4.2.60 Ma trận so sánh cho CL................................................................................65
Bảng 4.2.61. Ma trận tổng hợp cho CL.............................................................................65
Bảng 4.2.62 Ma trận so sánh cho TH................................................................................65
Bảng 4.2.63 Ma trận tổng hợp cho TH..............................................................................65
Bảng 4.2.64 Ma trận so sánh cho GT................................................................................65

Bảng 4.2.65 Ma trận tổng hợp cho GT..............................................................................65
Bảng 4.2.66 Ma trận so sánh cho KT................................................................................66
Bảng 4.2.67 Ma trận tổng hợp cho KT..............................................................................66
Bảng 4.2.68 Tổng hợp hệ số CR của 4 tiêu chí.............................................................66
Bảng 4.2.69.Vector ưu tiên sơ tuyển vật liệu mái.........................................................66


Trang xv

Bảng 4.2.70 Vector ưu tiên cho tiêu chíchất lượng, thương hiệu, giá thành và kỹ
thuật...................................................................................................................................66
Bảng 4.2.71 Vector ưu tiên sơ tuyển lựa chọn mái...........................................................67
Bảng 4.2.72 Biến thiên độ nhạy theo tiêu chí chất lượng..................................................70
Bảng 4.2.73 Biến thiên độ nhạy theo tiêu chí thương hiệu................................................70
Bảng 4.2.74 Biến thiên độ nhạy theo tiêu chí giá thành....................................................70
Bảng 4.2.75 Biến thiên độ nhạy theo tiêu chí kỹ thuật......................................................70
Bảng 4.2.76 Ma trận so sánh cho chất lượng ....................................................................71
Bảng 4.2.77 Ma trận tổng hợp cho chất lượng .................................................................71
Bảng 4.2.78 Ma trận so sánh cho thương hiệu .................................................................72
Bảng 4.2.79 Ma trận tổng hợp cho thương hiệu ...............................................................72
Bảng 4.2.80 Ma trận so sánh cho giá thành ......................................................................72
Bảng 4.2.81 Ma trận tổng hợp cho giá thành ...................................................................72
Bảng 4.2.82 Ma trận so sánh cho kỹ thuật .......................................................................72
Bảng 4.2.83 Ma trận tổng hợp cho kỹ thuật .....................................................................72
Bảng 4.2.84 Tổng hợp hệ số CR của 4 tiêu chí ............................................................73
Bảng 4.2.85 Vector ưu tiên sơ tuyển vật liệu cửa .........................................................73
Bảng 4.2.86 Vector ưu tiên cho tiêu chí: chất lượng, thương hiệu, giá thành và kỹ thuật
...........................................................................................................................................73
Bảng 4.3.1 Vector ưu tiên sơ tuyển lựa chọn vật liệu cửa ...............................................74
Bảng 4.3.2 Biến thiên độ nhạy theo tiêu chí chất lượng....................................................77

Bảng 4.3.3 Biến thiên độ nhạy theo tiêu chí thương hiệu .................................................78
Bảng 4.3.4 Biến thiên độ nhạy theo tiêu chí giá thành .....................................................78
Bảng 4.3.5 Biến thiên độ nhạy theo tiêu chí kỹ thuật .......................................................78


Trang xvi

MỤC LỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu…………………………...........…………..…………...18
Sơ đồ 3.2: Quy trình thu thập số liệu giai đoạn 1..........………...……….......…..….…...19
Sơ đồ 3.3: Cách thức lấy mẫugiai đoạn 1,2.……………….........…..…………...............21
Sơ đồ 3.4: Cây phân cấp AHP……………………………...…………...………….........24
Sơ đồ 4.2.2.1: Mơ hình AHP lựa chọn vật liệu mái...........................................................56
Sơ đồ 4.2.2.2: Kết quả phân cấp AHP cho gạch xây ........................................................61
Sơ đồ 4.2.2.3: Mơ hình AHP lựa chọn vật liệu mái...........................................................65
Sơ đồ 4.2.2.4: Kết quả phân cấp AHP cho mái ................................................................68
Sơ đồ 4.2.4: Mơ hình AHP lựa chọn vật liệu cửa..............................................................71
Sơ đồ 4.2.5: Kết quả phân cấp AHP cho vật liệucửa ....................................................75
Biểu đồ 4.1.1: Số năm kinh nghiêm của các cá nhân tham gia khảo sát…..……....….....27
Biểu đồ 4.1.2: Vị trí chức danh trong cơ quan/công ty của các cá nhân tham gia khảo
sát…………………….......…..……….………………………..…….…………..............28
Biểu đồ 4.1.3: Trình độ chun mơn của các cá nhân tham gia khảo sát…..…....…........29
Biểu đồ 4.1.4: Bên tham gia dự án của các cá nhân tham gia khảo sát…..…..….…........30
Biểu đồ 4.2.6: Biểu đồ phân tích thực hiện độ nhạy (Performance Sensitivity)...............62
Biểu đồ 4.2.7: Biểu đồ phân tích thành phần độ nhạy (Gradient Sensitivity) ..................63
Biểu đồ 4.2.8: Biểu đồ so sánh độ nhạy GN<>GKN (Head-to-head Sensitivity).............63
Biểu đồ 4.2.9: Biểu đồ phân tích thực hiện độ nhạy (Performance Sensitivity)...............69
Biểu đồ 4.2.10: Biểu đồ phân tích thành phần độ nhạy (Gradient Sensitivity) ................69
Biểu đồ 4.2.11: Biểu đồ so sánh độ nhạy MT<>MN (Head-to-head Sensitivity).............70
Biểu đồ 4.3.5: Biểu đồ phân tích thực hiện độ nhạy (Performance Sensitivity)...............76

Biểu đồ 4.3.6: Biểu đồ phân tích thành phần độ nhạy (Gradient Sensitivity) .................76
Biểu đồ 4.3.7: Biểu đồ so sánh độ nhạy CN<>CS (Head-to-head Sensitivity).................77
Biểu đồ 4.3.8: Biểu đồ so sánh độ nhạy CN<>CG (Head-to-head Sensitivity)................77


Trang 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cần thiết của đề tài:
Việt Nam là một trong những nước đang phát triển, ngành xây dựng là một trong
những ngành mũi nhọn góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội; tạo ra việc làm và
nguồn thu nhập cho nhân dân lao động tại mỗi địa phương; trong quá trình hội nhập kinh
tế thị trường, bên cạnh việc phát triển mạnh về quy mô đầu tư xây dựng ở Việt Nam nói
chung, tỉnh Long An cịn gặp nhiều khó khăn trong cơng tác xây dựng mơ hình lựa chọn
phương án thiết kế trong dự án xây dựng.
Trong những năm gần đây nguồn ngân sách đầu tư cho việc đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng, nhà ở, trường học... cũng đang tăng lên rất nhanh. Cùng với nguồn vốn đầu tư rất
lớn vào ngành Xây dựng, việc xây dựng các cơng trình đang phải đối mặt với hàng loạt
các thách thức và khó khăn do nhiều nguyên nhân khách quan, chủ quan gây ra.
Việc xác định các nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng của cơng trình,giá thành
xây dựng, thương hiệu các sản phẩm và kỹ thuật thi công cơng trình là cần thiết để giúp
chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng... hiểu được những hậu quả do các trục trặc đó gây ra và
có phương pháp hữu hiệu nhằm loại bỏ hoặc giảm thiểu tác động tiêu cực của chúng. Do
vậy, nội dung nghiên cứu của đề tài nhằm xác định những khó khăn điển hình, thường
gặp trong việc triển khai đầu tư xây dựng cơng trình tại Việt Nam.
Dự án xây dựng được thành công phụ thuộc rất nhiều vào cách dự án đã được
quản lý và kiểm sốt. Phương thức quản lý dự án ln ln được nhắc đến như lập kế
hoạch, triển khai thực hiện dự án, chi phí, thời gian vượt và chất lượng không đạt được.
Kiến trúc, kỹ thuật và xây dựng (AEC) là những yếu tố chính trong việc thiết kế và xây
dựng các giai đoạn của dự án xây dựng, và các quyết định của chủ đầu tư có thể ảnh

hưởng đáng kể hiệu suất của các dự án xây dựng (Forcada và cộng sự 2008) 4.
Lựa chọn phương án thiết kế một cách hợp lý, tối ưu có ảnh hưởng lớn tới chất lượng
cơng trình do đó chất lượng cơng tác thiết kế có vai trị quan trọng, quyết định hiệu quả
của vốn cơng trình.
Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, chất lượng thiết kế quyết định việc sử dụng vốn
đầu tư tiết kiệm, hợp lý, kinh tế hay chưa.


Trang 2

Trong giai đoạn thực hiện đầu tư, chất lượng cơng tác thiết kế có ảnh hưởng lớn
đến chất lượng cơng trình tốt hay chưa tốt, điều kiện thi cơng thuận lợi hay khó khăn, tốc
độ thi cơng nhanh hay chậm, giá thành cơng trình hợp lý hay khơng v.v...
Trong giai đoạn kết thúc đầu tư, chất lượng thiết kế có vai trị chủ yếu quyết định
việc khai thác, sử dụng cơng trình an tồn, thuận lợi hay nguy hiểm khó khăn. Chất lượng
sản phẩm sản xuất ra cao hay thấp, giá thành sản phẩm hợp lý hay đắt, khả năng cạnh
tranh của sản phẩm, tuổi thọ của cơng trình có đảm bảo yêu cầu đã đề ra trong dự án
khơng.
Trong q trình thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình, giai đoạn thiết kế tiêu hao
lượng chi phí là rất nhỏ so với lượng vốn đầu tư xây dựng nhưng lại là giai đoạn tập trung
hàm lượng chất xám lớn trong sản phẩm thiết kế. Mức độ ảnh hưởng của giai đoạn thiết
kế đến toàn bộ hoạt động xây dựng là rất lớn và kéo dài đến suốt tuổi thọ cơng trình. Giải
pháp thiết kế có chất lượng tốt nhất là giải pháp thiết kế tập hợp những tính chất của
cơng trình thể hiện mức độ thoả mãn những nhu cầu sử dụng với một chi phí hợp lý nhất.
Thiết kế xây dựng là khâu quan trọng hàng đầu trong hoạt động đầu tư xây dựng
cơ bản, nó có vai trò chủ yếu quyết định hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư. Đồng
thời thiết kế xây dựng góp phần tạo ra mơi trường mới, một không gian thiên nhiên mới
thoả mãn yêu cầu sản xuất, sinh hoạt và đời sống của con người về mặt vật chất và tinh
thần.
1.2 Vấn đề nghiên cứu:

Trong giai đoạn thực hiện dự án ban đầu, đơn vị tư vấn thiết kế phải lập và duyệt
các phương án thiết kế, đưa ra nhiều phương án thiết kế nhằm mục đích lựa chọn phương
án thiết kế tối ưu và hiệu quả nhất bảo đảm tính khả thi, bền vững, đạt giá trị giáo dục
lịch sử và thẩm mỹ cao.
Thiết kế cần đẩy mạnh áp dụng tự động hoá với sự trợ giúp của tin học, áp dụng
các thành quả tính toán của lĩnh vực cơ học xây dựng, nâng cao chất lượng của cơng tác
thăm dị khảo sát phục vụ thiết kế xây dựng…Khuyến khích các thành phần kinh tế đầu
tư sản xuất kinh doanh phù hợp với chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội
của đất nước trong từng thời kì để chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp
hố, hiện đại hố, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, nâng cao đời sống vật chất và


Trang 3

tinh thần của nhân dân. Bảo đảm xây dựng theo quy hoạch xây dựng, kiến trúc, đáp ứng
yêu cầu bền vững, mĩ quan, bảo vệ môi trường sinh thái; tạo môi trường cạnh tranh lành
mạnh trong xây dựng, áp dụng công nghệ tiên tiến, bảo đảm chất lượng và thời hạn xây
dựng với chi phí hợp lý, thực hiện bảo hành cơng trình.
Xây dựng mơ hình lựa chọn phương án thiết kế trong các dự án xây dựng nhằm
mục đích chọn ra một phương án tối ưu đảm bảo về chất lượng và hiệu quả kinh tế.
Chất lượng của giải pháp thiết kế cơng trình xây dựng là tập hợp những tính chất của
cơng trình được thiết kế thể hiện được độ thoả mãn những nhu cầu được đề ra trước cho
nó trong những điều kiện xác định về kinh tế, kỹ thuật, xã hội.
Hiệu quả kinh tế của giải pháp thiết kế thể hiện ở một loạt các chỉ tiêu đã quy định khi
lập dự án khả thi nhưng chính xác hơn và các giải pháp đã được thiết kế cụ thể và sát
hơn.
Tuy nhiên trong khâu thiết kế khi đánh giá hiệu quả kinh tế nên chú ý loại bỏ các
ảnh hưởng của quan hệ cung cầu của thị trường khi tính tốn các chỉ tiêu so sánh vì nó
khơng phản ánh bản chất ưu việt của phương án kỹ thuật về mặt kinh tế do chính phương
án đưa ra. Do đó các chỉ tiêu về chi phí khi đánh giá các giải pháp thiết kế cần được coi

trọng hơn bên cạnh chỉ tiêu lợi nhuận.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu chung của nghiên cứu này là: xây dựng phương án lựa chọn vật liệu
trong thiết kế cơng trình dân dụng cấp 2. Các mục tiêu thành phần như sau:
- Phân tích hệ thống các tiêu chí đánh giá một phương án thiết kế hiện tại trong dự án xây
dựng.
- Xác định trọng số thường được sữ dụng giữa các tiêu chí đánh giá một phương án thiết
kế.
- Xây dựng mơ hình phân tích thứ bậc (Analytical Hierarchy Process - AHP) để giúp chủ
đầu tư, đơn vị thiết kế lựa chọn phương án thiết kế tối ưu.
1.4 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu, quy mô dự án:
- Đối tượng nghiên cứu: các loại vật liệu cơ bản trong xây dựng bao gồm: gạch,
cửa và mái.
- Phạm vi nghiên cứu: trên địa bàn tỉnh Long An với loại hình dự án là các cơng
trình dân dụng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.


Trang 4

- Quy mơ dự án: những cơng trình dân dụng cấp 2 (Thông tư số 03/2016/TT-BXD
ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp cơng trình xây dựng và hướng
dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng).
1.5 Những đóng góp và hạn chế của nghiên cứu:
Trong quá trình thực hiện dự án sẽ có rất nhiều biến động. Để một dự án được
thành cơng địi hỏi các nhà quản lý và các đơn vị có liên quan phải thực hiện tốt các cơng
tác chính trong q trình hình thành và phát triển dự án. Quản lý thành cơng dự án chính
là quản lý thành công các công tác, các yếu tố ảnh hưởng lớn đến sự thành cơng của nó.
Kết quả từ nghiên cứu này hy vọng sẽ giúp các nhà quản lý dự án nhận biết được
đâu là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự thành công của dự án, xác định được trình độ
xây dựng và để các bên nhanh chóng lựa chọn phương án thiết kế một cách hiệu quả và

tối ưu nhất, đề cao khả năng quản lý dự án, năng lực và sự hợp tác của các bên tham gia
và vai trò quản lý của Nhà nước và từ đó nâng cao vai trị, trách nhiệm của các bên để
thực hiện thành công dự án. Cuối cùng, người ta hy vọng rằng nghiên cứu này sẽ có lợi
cho tất cả các bên tham gia vào ngành công nghiệp xây dựng.
Hạn chế của nghiên cứu này là phạm vi nghiên cứu chỉ trong khu vực tỉnh Long
An, đối tượng khảo sát là các đơn vị, cơ quan, công ty trực thuộc trên địa bàn tỉnh Long
An.
1.6 Kết luận chương 1:
Các tư liệu, bài viết nghiên cứu trên đã phân tích và làm sáng tỏ những nội dung
cơ bản về tính cấp thiết của để tài, những vấn đề cần nghiên cứu, mục tiêu của nghiên
cứu cũng như nhưng đóng góp và hạn chế nghiên cứu.
Trong chương 2, tác giả tiếp tục nêu lên những nghiên cứu trong nước và ngồi nước của
các tác giả đi trước có liên quan đến việc lựa chọn phương án thiết kế, và một số khái
niệm cơ bản trong thiết kế.


Trang 5

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Nghiên cứu trong nước:
Những năm qua, hoạt động đầu tư xây dựng ở nước ta không ngừng tăng nhanh cả
về quy mô, lĩnh vực xây dựng với sự tham gia rộng rãi của tồn xã hội. Tình hình biến
động về chính trị, kinh tế của thế giới đã tác động không nhỏ đến nền kinh tế nước ta,
làm cho giá thành một số loại vật tư, thiết bị xây dựng cơng trình thay đổi ảnh hưởng đến
chất lượng và chi phí xây dựng cơng trình. Bên cạnh đó, trình độ quản lý của nhân lực
trong ngành xây dựng hiện nay cũng hạn chế, việc lựa chọn vật tư, thiết bị cơng trình
theo cảm tính, khơng có mơ hình quản lý vàthiếu chun nghiệp dẫn đến việc quản lý và
kiểm soát vật tư, thiết bị cịn nhiều bất cập và bị động. Đó chính là nguyên nhân dẫn đến
sự phát sinh làm tăng chi phí chất lượng cơng trình, kéo dài thời gian thi cơng trong q
trình xây dựng. Các phát sinh nầy thường gây ra những tổn thất đòi hỏi phải tốn kém

những khoản chi phí để khắc phục.
Bên cạnh đó, trong những năm gần đây diễn biến tiêu cực của giá một số loại vật
tư như: gạch ốp, vật liệu mái tole, mái ngói, vật liệu cửa nhơm, cửa sắt, cửa gỗ... dùng để
xây dựng cơng trình chịu nhiều tác động từ thị trường, sự cạnh tranh gay gắt từ những
công ty trong nước và nước ngoài với sự đa dạng về giá thành và thương hiệu làm ảnh
hưởng sự lựa chọn vật liệu, phương án thiết kế của ban quản lý dự án chủ đầu tư trên cả
nước, cụ thể:
- Trần Quang Hiếu [1] phân tích diễn biến giá vật liệu xây dựng năm 2015, trong
đó đánh giá việc cung cấp vật tư không đảm bảo chất lượng, ông cho biết nguồn cung cấp
vật tư ở 3 miền Bắc, Trung, Nam có giá thấp, kích thước và chất lượng sản phẩm không
đảm bảo tiêu chuẩn do nhà sản xuất pha trộn thêm các nguyên tố khác và vị lợi nhuận
nên ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của sản phẩm.
- Nguyễn Thị Hạnh và Nguyễn Thị Thanh Xuân [2] phân tích tổng hợp biến giá
vật liệu xây dựng năm 2014, cho biết việc hạn chế nguồn cung và sự khan hiếm mặt hàng
cát, đá xây dựng đã ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ thi cơng cơng trình trong năm. Ngồi
ra, biến động giá vật liệu ốp, gạch xây, vật liệu kiến trúc và giá xăng, dầu cũng làm phát


Trang 6

sinh chí phí xây dựng cơng trình từ 2-3% nên ảnh hưởng đến chi phí, chất lượng thực
hiện các dự án.
- Sở Công thương tỉnh Quảng Ninh [3] cho biết năm 2010 trên địa bàn tỉnh có
nhiều dự án bị chậm tiến độ do chọn nhà thầu giá rẻ, trong đó việc chọn đơn vị cung ứng
vật tư chậm tiến độ, chất lượng kém ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ thi cơng các cơng
trình như: Nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh I, II bị chậm tiến độ do chất lượng kém, công
nghệ kém và Nhà máy nhiệt điện Cẩm Phả I, II bị chậm tiến độ do việc chậm cung ứng
vật tư, thiết bị thay thế không đảm bảo thời gian là ngun chính làm cơng trình trễ hơn 9
tháng so với kế hoạch.
Xuất phát từ yêu cầu về lý thuyết và thực tiễn ta thấy cần thiết phải nghiên cứu,

đưa ra những phương án lựa chọn về vật liệu cho các cơng trình xây dựng để giúp ban
quản lý dự án - chủ đầu tư quyết định lựa chọn những vật liệu xây dựng đảm bảo chất
lượng, giá thành hợp lý và đảm bảo chi phí, quá trình thi cơng nhanh chóng, đảm bảo
đúng tiến độ đưa cơng trình vào sử dụng nhanh chống, an tồn.
2.2 Nghiên cứu ngoài nước:
Trên thế giới, ban đầu các nhà tư vấn xuất hiện đơn lẻ, hoạt động tự phát, về sau
khi nền kinh tế phát triển các yêu cầu về tư vấn cũng phát triển ngày càng nhiều, vì vậy
các nhà tư vấn đã hợp tác lại với nhau để hình thành nên các cơng ty tư vấn. Châu Âu đi
đầu trong sự phát triển nghề tư vấn, họ đã thành lập được “Hiệp hội tư vấn châu Âu”
EFCA (European Federation of Consultant Associations) tập họp được rất nhiều các công
ty tư vấn, các chuyên gia tư vấn, để giải quyết tất cả các yêu cầu về dịch vụ tư vấn cho
toàn xã hội.
Thế giới cũng thành lập được “Hiệp hội quốc tế các kỹ sư tư vấn”, có tên gọi tắt
theo tiếng Pháp là FIDIC (Fédération Internationale des Ingénieurs Conseils), còn gọi
theo tiếng Anh là (International Federation of Consulting Engineers).
FIDIC đã tập hợp được rất nhiều các hiệp hội tư vấn thành viên trên toàn thế giới,
đã soạn thảo rất nhiều tài liệu quan trọng trong tất cả các lĩnh vực, đặc biệt trong lĩnh vực
xây dựng. FIDIC soạn thảo các quá trình về đấu thầu, các hợp đồng kinh tế, các hướng
dẫn áp dụng tiêu chuẩn… Đặc biệt là cuốn “Hướng dẫn về giải thích và áp dụng tiêu
chuẩn ISO 9001 : 1994 cho ngành tư vấn xây dựng” đã được sữ dụng có hiệu quả ở Việt


Trang 7

Nam.
Trong một cái nhìn tổng quan của nghiên cứu sự thỏa mãn trong ngành xây dựng,
Wilemon và Baker (1983) [5] đã tìm thấy chi phí, thời gian, chất lượng, định hướng
khách hàng, kỹ năng và các phản hồi để làm các thông số cho sự thỏa mãn của chủ đầu
tư. Kometa et al. (1995) [6] công nhận bốn nhu cầu cần thiết chủ yếu của chủ đầu tư
trong môi trường xây dựng, trong đó có năng lực, an tồn, chất lượng và thời gian hoàn

thành.
Nghiên cứu Proverbs và Holt (2000) [7] xác định chi phí như là thơng số cần thiết
theo yêu cầu của các khách hàng xây dựng, trình bày một mơ hình để đáp ứng nhu cầu
của khách hàng với chi phí thấp nhất. Al-Momani (2000) [8] và Ling và Chong (2005)
[9] xác định chất lượng của dịch vụ là yếu tố quan trọng hoặc cần thiết phải giải quyết và
đánh giá sự thỏa mãn khách hàng.
Maloney (2002) [10] làm rõ cách chất lượng dịch vụ tạo điều kiện cho sự thỏa
mãn khách hàng. Ông xác định mười yếu tố quyết định mà cần phải được thông qua và
triển khai bởi nhà thầu để nâng cao chất lượng dịch vụ.Những yếu tố quyết định bao
gồm: thu nhập thơng tin, giao tiếp, năng lực, trình độ, uy tín, tín nhiệm, dịch vụ, hữu hình
và sự hiểu biết về khách hàng.
Tang et al. (2003) [11] nhấn mạnh tám yếu tố quan trọng để đánh giá sự thỏa mãn
khách hàng: chuyên môn của dịch vụ; khả năng cạnh tranh của dịch vụ; sự kịp thời của
các dịch vụ; chất lượng xây dựng; mức độ sáng tạo; thể hiện mối quan tâm đầy đủ; khả
năng hỗ trợ cho khách hàng, và theo dõi kiểm soát. Yang và Peng (2008) [12], nghiên
cứu trên các yêu cầu của khách hàng cho các dịch vụ quản lý dự án xây dựng, chi phí,
chất lượng, thời gian, giao tiếp, trong số các yếu tố khác như là thước đo để đánh giá sự
hài lòng.
Karna (2004) [13] đã tiến hành phân tích thực nghiệm tìm hiểu sự thỏa mãn khách
hàng (nhà nước và tư nhân) tại Phần Lan. Và nghiên cứu cho thấy rằng nhu cầu cho các
nhà thầu để cải thiện hiệu quả chủ yếu là để đảm bảo chất lượng, các thủ tục bàn giao và
vật chất. Các tác giả phát hiện ra rằng sự thỏa mãn thấp có thể được tìm thấy trong các
hạng mục liên quan đến đảm bảo chất lượng và bàn giao. Các hạng mục đã thi công bàn
giao và chất lượng bảo trì sửa chữa các khuyết tật tốt và lưu ý các thiếu sót trong kiểm tra
bàn giao. Điều này nêu bật tầm quan trọng của việc bảo đảm chất lượng trong các dự án


×