Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Phân tích tình hình tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh tỉnh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (829.78 KB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CƠNG NGHIỆP LONG AN
-------------------------------

TRẦN THỊ KIM PHƯỢNG

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH TỈNH LONG AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 8.34.02.01

Long An, tháng 12 năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CƠNG NGHIỆP LONG AN
--------------------------------

TRẦN THỊ KIM PHƯỢNG

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH TỈNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 8.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ ĐÌNH HẠC

Long An, tháng 12 năm 2019


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các
số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong các tạp chí
khoa học và cơng trình nào khác. Các thơng tin số liệu trong luận văn này đều có
nguồn gốc và được ghi chú rõ ràng./.

Học viên thực hiện luận văn

Trần Thị Kim Phượng


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian làm việc hết sức nghiêm túc, tơi đã hồn thành luận văn cao
học ngành Tài chính - Ngân hàng với đề tài: “Phân tích tình hình tín dụng doanh
nghiệp tại ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
tỉnh Long An”.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy (Cô) trường Đại học Kinh Tế
Công Nghiệp Long An đã tận tình giảng dạy, trang bị kiến thức nền tảng cho tơi trong

q trình học tập tại trường. Đồng thời, tơi bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Thầy TS. Lê
Đình Hạc đã nhiệt tình hướng dẫn tạo mọi điều kiện, động viên và giúp đỡ cho tơi
trong cả q trình nghiên cứu này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An; các anh, chị, em đã tạo điều kiện,
động viên, hỗ trợ tơi rất nhiều để có thể hồn thiện luận văn này.
Mặc dù tôi đã cố gắng hết sức nhưng do khả năng có hạn nên chắc chắn luận
văn này khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Vì vậy, tơi rất mong nhận được
những ý kiến nhận xét, đánh giá của các thầy cô giáo và các bạn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Học viên thực hiện luận văn

Trần Thị Kim Phượng


iii

NỘI DUNG TĨM TẮT

Tín dụng là một trong những nghiệp vụ mang lại thu nhập chủ yếu cho các
TCTD. Vì thế, Agribank chi nhánh tỉnh Long An đã có những chính sách linh hoạt,
kịp thời nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động này. Trong những năm qua, với những
thành tựu đã đạt được, Agribank chi nhánh tỉnh Long An đã khẳng định được vị trí
và vai trị chủ lực trong đầu tư tín dụng tại tỉnh nhà, thị phần tín dụng cao hơn hẳn so
với các TCTD khác trên địa bàn. Kết quả phân tích tình hình tín dụng doanh nghiệp
tại Agribank chi nhánh tỉnh Long An giai đoạn 2016 - 2018 cho thấy, ngân hàng đã
đạt được nhiều kết quả đáng khích lệ: Doanh số tín dụng, thu nợ và dư nợ doanh
nghiệp đều tăng lên hàng năm. Qua đó cho thấy, hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại
Agribank chi nhánh tỉnh Long An đang được mở rộng theo hướng an toàn, hiệu quả

và đạt chất lượng cao. Xuất phát từ vấn đề trên, nghiên cứu được thực hiện nhằm
mục đích đánh giá thực trạng tín dụng doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh tỉnh
Long An, cụ thể là đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp
tại Agribank chi nhánh tỉnh Long An thời gian tới. Kết quả nghiên cứu đã:
Thứ nhất, hệ thống hóa một cách cụ thể các vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến
tín dụng và tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại;
Thứ hai, phân tích, đánh giá một cách chi tiết thực trạng tín dụng doanh nghiệp
tại Agribank chi nhánh tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2018. Trên cơ sở đó, luận văn
đã chỉ ra các điểm mạnh, điểm tồn tại cũng như nguyên nhân những tồn tại trong giai
đoạn nghiên cứu;
Thứ ba, trên cơ sở những hạn chế đó, luận văn đưa ra một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh tỉnh Long An. Những
giải pháp tác giả đề cập đến ngoài những giải pháp tham khảo các nghiên cứu đã có,
rút kinh nghiệm từ các tỉnh để đưa ra những giải pháp đề xuất từ bản thân./.


iv

ABSTRACT

Credit is one of the operations that brings major income to credit institutions.
Therefore, Agribank Long An province branch has flexible and timely policies to
improve the effectiveness of this operation. In the past years, with the achievements,
Agribank Long An province branch has affirmed its position and the key role in credit
investment in the province, the credit market share is much higher than the credit
institutions. other in the area. The analysis of the situation of corporate lending in
Agribank branch in Long An province in the period of 2016 - 2018 showed that the
bank has achieved many encouraging results: sales of loans, debt collection and
corporate debt increase every year. Thereby, business credit activities at Agribank
Long An province branch are being expanded in the direction of safety, efficiency and

high quality. Based on the above problem, the study was conducted to assess the status
of corporate credit at Agribank Long An province branch, specifically to provide
solutions to improve corporate credit efficiency at Agribank. Long An province branch
next time. Research results have:
Firstly, systematizing the basic theoretical issues related to corporate credit and
credit at commercial banks;
Secondly, analyze and evaluate in detail the status of corporate credit at
Agribank Long An province branch in the period of 2016 - 2018. On that basis, the
thesis has pointed out the strengths and weaknesses as well as the causes of these
problems exist in the research phase;
Thirdly, on the basis of such limitations, the dissertation offers a number of
solutions to improve business credit efficiency at Agribank Long An province branch.
The author solutions mention in addition to the solutions that refer to existing studies,
draw experiences from the provinces to come up with solutions proposed by
themselves.


v

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ii
NỘI DUNG TÓM TẮT ...............................................................................................iii
ABSTRACT .................................................................................................................iv
MỤC LỤC......................................................................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................viii
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU..................................................................................ix
DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................x
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1

1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................ 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................ 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .................................................................................. 3
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 3
5. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 3
6. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN ...................................................................... 3
7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 3
8. TỐNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU TRƯỚC ................................................ 4
9. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN .................................................................................. 4
CHƯƠNG 1 ................................................................................................................... 6
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................. .6
1.1. Lý luận về tín dụng và hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại ........ .6
1.1.1. Khái niệm tín dụng ...................................................................................... 6
1.1.2. Đặc trưng, bản chất và chức năng của tín dụng .......................................... 6
1.1.3. Nguyên tắc và điều kiện của tín dụng ...................................................... 10


vi
1.1.4. Các phương thức tín dụng ......................................................................... 10
1.2. Lý luận về tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...................... 12
1.2.1. Khái niệm tín dụng doanh nghiệp ............................................................. 12
1.2.2. Sự cần thiết phải cấp tín dụng đối với doanh nghiệp ................................ 12
1.2.3. Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp .............................. 13
1.2.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại ... 15
1.3. Các nhân tố ảnh ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng doanh nghiệp của ngân
hàng thương mại ................................................................................................ 16
1.3.1. Nhân tố bên trong ngân hàng .................................................................... 16

1.3.2. Nhóm nhân tố từ khách hàng .................................................................... 18
1.3.3. Nhóm nhân tố từ mội trường ..................................................................... 19
1.4. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại một số ngân hàng
thương mại trên địa bàn và bài học kinh nghiệm rút ra cho ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Long An ........ 20
1.4.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại một số ngân
hàng thương mại trên địa bàn ................................................................... 20
1.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Long An...................................... 22
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 23
CHƯƠNG 2 ................................................................................................................ 24
THỰC TRẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH
LONG AN ................................................................................................................... 24
2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh tỉnh Long An....................................................................... 24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển............................................................. 24
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận .............................................. 25
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An ...................................... 29


vii
2.2. Thực trạng tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An ........................................... 33
2.2.1. Quy trình xét duyệt tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An ... 33
2.2.2. Kết quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An .................... 36
2.3. Đánh giá chung thực trạng tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng Nông

nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An ...... 57
2.3.1. Kết quả đạt được ....................................................................................... 57
2.3.2. Hạn chế còn tồn tại .................................................................................... 58
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .............................................................. 59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 62
CHƯƠNG 3 ................................................................................................................ 63
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT RIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH TỈNH LONG AN ............................................................................... 63
3.1. Định hướng hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thônViệt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 .............................. 63
3.2. Mục tiêu thực hiện của Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh tỉnh Long An đến năm 2020 .............................................. 64
3.3. Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng nơng
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Long An ......... 65
3.3.1. Xây dựng chính sách tín dụng doanh nghiệp linh hoạt, phù hợp ............. 65
3.3.2. Nâng cao chất lượng cán bộ thẩm định tín dụng ..................................... 66
3.3.3. Nâng cao chất lượng cơng tác thẩm định tín dụng và giám sát khách hàng
.................................................................................................................. 67
3.3.4. Nâng cao chất lượng phục vụ, chăm sóc khách hàng .............................. 68
3.3.5. Tăng cường xử lý và thu hồi nợ quá hạn ................................................. 69
3.4. Một số kiến nghị .................................................................................................. 70
3.4.1. Đối với ngân hàng Nhà nước Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An ....... 70


viii
3.4.2. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ..... 71
3.4.3. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ................................................... 71

KẾT LUẬN ............................................................................................................... .73

TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... .75


ix

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

KÝ HIỆU

TIẾNG VIỆT

TIẾNG ANH

Ngân hàng Nông nghiệp Vietnam
1

Agribank

và phát triển nông thôn Agriculture
Việt Nam

Agribank chi
2

nhánh tỉnh Long
An

Bank


for

and

Rural

Bank

for

and

Rural

Development

Ngân hàng Nông nghiệp Vietnam
và phát triển nông thôn Agriculture

Việt Nam – Chi nhánh Development - Long An
Long An

Branch

Cán bộ tín dụng

Credit officer

Doanh nghiệp


Enterprise

3

CBTD

12

DN

13

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

State enterprises

14

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

Private business

15

ĐVT


Đơn vị tính

Unit

4

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

Business activities

5

NH

Ngân hàng

Bank

6

NHNN

Ngân hàng nhà nước

State Bank

7


NHTM

Ngân hàng thương mại

Commercial Bank

8

TCTD

Tổ chức tín dụng

Credit institutions

9

TD

Tín dụng

Credit

10

TDDN

Tín dụng doanh nghiệp

Business credit


11

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

Limited liability


x

DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Thứ tự

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1

Cơ cấu nguồn vốn huy động tại Agribank Long An giai đoạn
2016 – 2018

29

Bảng 2.2

Cơ cấu dư nợ tín d ng tại Agribank Long An giai đoạn 2016 –
2018


31

Bảng 2.3

Kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank Long An giai đoạn
2016 – 2018

33

Bảng 2.4

Doanh số tín dụng doanh nghiệp theo thể loại tín dụng giai
đoạn 2016 – 2018

36

Bảng 2.5

Doanh số tín dụng doanh nghiệp theo thành phần kinh tế giai
đoạn 2016 – 2018

38

Bảng 2.6

Doanh số tín dụng doanh nghiệp theo ngành kinh tế giai đoạn
2016 – 2018

41


Bảng 2.7

Doanh số thu nợ doanh nghiệp theo thể loại tín dụng giai đoạn
2016 – 2018

44

Bảng 2.8

Doanh số thu nợ doanh nghiệp theo thành phần kinh tế giai
đoạn 2016 – 2018

46

Bảng 2.9

Dư nợ doanh nghiệp theo thể loại tín dụng giai đoạn 2016 –
2018

48

Bảng 2.10 Dư nợ doanh nghiệp theo thành phần kinh tế giai đoạn 2016 –
2018

49

Bảng 2.11 Dư nợ doanh nghiệp theo ngành kinh tế giai đoạn 2016 - 2018

51


Bảng 2.12 Nợ xấu doanh nghiệp theo kỳ hạn giai đoạn 2016 - 2018

53

Bảng 2.13 Nợ xấu doanh nghiệp theo thành phần kinh tế giai đoạn 2016
– 2018

54

Bảng 2.14 Nợ xấu doanh nghiệp theo ngành kinh tế giai đoạn 2016 –
2018

55

Bảng 2.15 Thu nhập từ hoạt động tín dụng doanh nghiệp giai đoạn 2016
– 2018

56

Bảng 2.16 Vịng quay vốn tín dụng của khách hàng doanh ngiệp giai
đoạn 2016 – 2018

56


xi

DANH MỤC HÌNH VẼ


Thứ tự

Tên hình vẽ

Trang

Hình 2.1

Cơ cấu tổ chức bộ máy của Agribank Long An

25

Hình 22

Quy trình xét duyệt tín dụng

34

Doanh số tín dụng doanh nghiệp theo loại hình tín dụng giai
Hình 2.3

đoạn 2016 – 2018

37

Doanh số tín dụng doanh nghiệp theo thành phần kinh tế giai
Hình 2.4

đoạn 2016 – 2018


39

Doanh số thu nợ doanh nghiệp theo loại hình tín dụng giai đoạn
Hình 2.5

2016 – 2018

45


1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 2007 – 2008 đã để lại những hậu quả nặng
nề cho tất cả các nước. Tại Việt Nam, nền kinh tế đang từng bước phục hồi và tăng
trưởng trở lại. Hòa cùng với cả nước, tình hình kinh tế – xã hội tỉnh Long An trong
năm 2018 cũng đã đạt được những thành tựu đáng kể: GDP bình quân đầu người đạt
57,7 triệu đồng (cả nước trên 58 triệu đồng); sản xuất cơng nghiệp có tốc độ tăng
trưởng khá cao, đạt trên 21%; nhiều doanh nghiệp thành lập mới đã đi vào hoạt động,
các khu, cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp đưa vào sử dụng; sản xuất nông
nghiệp trên lĩnh vực trồng trọt đạt kết quả khả quan, thắng lợi toàn diện trên cả 03 mặt:
diện tích, năng suất, sản lượng… (Cục Thống kê Long An, 2018).
Để đạt được những kết quả trên, Long An đã từng bước khắc phục những hậu
quả sau cuộc khủng hoảng, đẩy mạnh phát triển, nhất là những lĩnh vực thuộc thế
mạnh của tỉnh bằng việc áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến mở rộng quy mô sản xuất
để kịp thời cung ứng đủ nguyên liệu, hàng hóa cho tiêu thụ nội địa và xuất khẩu, đem
lại thu nhập ổn định cho người lao động, góp phần phát triển kinh tế tỉnh nhà; đồng
thời cũng đẩy nhanh tiến độ thực hiện các cơng trình đầu tư xây dựng cơ bản, phát

triển hạ tầng kinh tế kỹ thuật trong tỉnh. Để đáp ứng được những yêu cầu này đòi hỏi
một lượng vốn đầu tư rất lớn.
Với thế mạnh là ngân hàng thương mại nhà nước lớn nhất cả nước, dẫn đầu
trong hệ thống ngân hàng Việt Nam về vốn, tài sản, nguồn nhân lực, mạng lưới hoạt
động, số lượng khách hàng, Agribank với chức năng, nhiệm vụ là một ngân hàng kinh
doanh đa năng, có nhiều hình thức kinh doanh, cung cấp dịch vụ tiện ích khác nhau
cho nền kinh tế và cho xã hội. Tuy nhiên hoạt động tín dụng từ nguồn vốn huy động
được vẫn là hình thức kinh doanh phổ biến nhất để cung cấp vốn cho tất cả các thành
phần kinh tế, đồng thời mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng. Vì thế, trước
những yêu cầu cấp thiết của tỉnh nhà, Agribank chi nhánh Long An đã xác định nhiệm
vụ đầu tư phát triển kinh tế, đặt biệt là đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực nông nghiệp, nông dân, nông thôn thông qua việc cấp vốn ngắn hạn để tài trợ cho


2
hoạt động sản xuất, kinh doanh; mở rộng đầu tư vốn trung, dài hạn để xây dựng cơ sở
vật chất kỹ thuật cho sản xuất nơng, lâm, ngư nghiệp; góp phần thực hiện thành cơng
sự nghiệp cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn cho tỉnh nhà.
Với quy luật cạnh tranh khắc nghiệt của nền kinh tế thị trường, hầu hết các
doanh nghiệp – các khách hàng thường xuyên của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ
thua lỗ khi môi trường kinh doanh phải cạnh tranh gay go, khốc liệt. Do đó rủi ro mà
các ngân hàng gặp phải thường rất phức tạp, đa dạng với nhiều hình thức và mức độ
khác nhau, trong đó rủi ro tín dụng giữ vị trí trọng yếu. Điều này ảnh hưởng đến lợi
nhuận của ngân hàng, làm cho nợ xấu gia tăng, nguy cơ không thu hồi được vốn khá
cao. Vì vậy, khi tín dụng doanh nghiệp – nghiệp vụ chiếm gần 1/3 doanh số tín dụng
của ngân hàng – địi hỏi cán bộ tín dụng phải xem xét kỹ trước khi kiến nghị tín dụng
và quản lý các khoản tín dụng như thế nào cho tốt, vừa đảm bảo được lợi ích của ngân
hàng, hạn chế được rủi ro vừa thu hút và giữ chân khách hàng trong bối cảnh thị phần
giữa các TCTD trong địa bàn tỉnh ngày càng bị chia nhỏ.
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Phân tích tình hình tín dụng doanh

nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triền Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
tỉnh Long An” được thực hiện khơng ngồi mục đích trên và nghiên cứu hy vọng sẽ
nhận được nhiều ý kiến đóng góp để vấn đề nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chính của đề tài là phân tích tình hình tín dụng doanh nghiệp tại
Agribank chi nhánh tỉnh Long An, và từ đó đưa ra các khuyến nghị giải pháp thích hợp
trong việc tín dụng khách hàng doanh nghiệp.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Một là, phân tích và đánh giá tình hình tín dụng doanh nghiệp tại Agribank chi
nhánh tỉnh Long An giai đoạn 2016 - 2018;
Hai là, dựa trên kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất khuyến nghị một số giải
pháp nhằm nâng cao khả năng tín dụng doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh tỉnh
Long An.


3
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu là tín dụng doanh nghiệp tại tại Agribank chi nhánh tỉnh
Long An.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Không gian: Tại Agribank chi nhánh tỉnh Long An.
Thời gian: Giai đoạn 2016 - 2018.
5. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục đích cung cấp các bằng chứng thực
nghiệm để trả lời cho các câu hỏi sau đây:
Câu hỏi 1: Thực trạng tín dụng doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh tỉnh Long
An giai đoạn 2016 - 2018 như thế nào?
Câu hỏi 2: Nghiên cứu giúp ích gì trong việc đề xuất các khuyến nghị chính
sách nhằm hồn thiện hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại

Agribank chi nhánh tỉnh Long An hiện nay?
6. ĐÓNG GĨP MỚI CỦA LUẬN VĂN
Với mong muốn hình thành một sản phẩm nghiên cứu có giá trị trong việc đúc
kết nền tảng lý luận trong việc đánh giá tình hình tín dụng doanh nghiệp tại Agribank
chi nhánh tỉnh Long An giai đoạn 2016 - 2018. Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ
phần nào cho thấy thực trạng tín dụng doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh tỉnh Long
An. Thông qua đó, nghiên cứu sẽ giúp Agribank chi nhánh tỉnh Long An nói riêng và
tồn hệ thống Agribank nói chung nhận định được những mặt mạnh cần phát huy cũng
như khắc phục những khó khăn, vướng mắc (nếu có) trong lĩnh vực này. Hy vọng rằng
đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các nghiên cứu sâu hơn về hoạt động tín dụng
doanh nghiệp trong tương lai.
7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn sử dụng phương pháp định tính kết hợp với các phương pháp khác
như: Phương pháp lịch sử, phương pháp so sánh, phương pháp thống kê mô tả, phương
pháp diễn giải, phương pháp phân tích,… để đánh giá thực trạng tín dụng doanh
nghiệp tại Agribank chi nhánh tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2018. Qua đó, cho đó
thấy được những điểm mạnh, điểm yếu trong cơng tác tín dụng doanh nghiệp và đưa ra
những giải pháp cụ thể nhằm góp phần nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp tại


4
Agribank chi nhánh tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2018 trên địa bàn tỉnh Long An.
Trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng doanh nghiệp tại
Agribank chi nhánh tỉnh Long An trong thời gian tới.
8. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU TRƯỚC
Đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về tín dụng doanh nghiệp. Mỗi cơng trình
và bài viết đều có những cách tiếp cận khác nhau trực tiếp, hoặc gián tiếp về vấn đề tín
dụng doanh nghiệp. Dưới đây là một số cơng trình nghiên cứu mà tác giả tham khảo:
Nghiên cứu của tác giả Lê Xuân Huyên, (2015) với đề tài: “Phân tích hoạt động
tín dụng doanh nghiệp tại chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp huyện Chợ Mới, tỉnh

Tiền Giang”. Luận văn thạc sỹ, trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Diễm, (2016) với đề tài: “Phân tích
hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Ngoại Thương, chi nhánh Hậu Giang”.
Luận văn thạc sỹ, trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
Nghiên cứu của tác giả Trương Ngọc Bích Trâm, (2016) với đề tài: “Phân tích
hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp ngồi quốc doanh tại chi nhánh ngân hàng
Nông nghiệp tỉnh Trà Vinh. Luận văn tốt nghiệp. Luận văn thạc sỹ, trường Đại học
Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
Luận văn Thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Hồng Anh (2015) với đề tài: “Phân
tích hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp tại chi nhánh ngân hàng Nơng nghiệp
tỉnh Bình Dương”. Luận văn thạc sỹ, trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh.
Nhìn chung, các cơng trình trên chỉ tập trung nghiên cứu tín dụng doanh nghiệp
đối với các doanh nghiệp khác nhau, từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hồn
thiện, nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp. Một điểm khác biệt nữa của nghiên
cứu là các tác giả chưa nắm bắt được tình trạng, đặc trưng riêng của từng vùng, miền
(các yếu tố khách quan) nên việc áp dụng các giải pháp được nêu có thể chỉ dừng lại ở
mức độ nhất định và hiện tại vẫn chưa có nghiên cứu nào liên quan đến vấn đề này
được thực hiện tại tỉnh Long An trong giai đoạn nghiên cứu (2016 – 2018).
9. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mục lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục các bảng, danh mục
các sơ đồ, hình vẽ thì nội chung chính của nghiên cứu được chia thành 3 chương. Nội
dung các chương được tóm tắt như sau:


5
Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng và tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Phân tích thực trạng tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng

Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An.


6

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. Lý luận về tín dụng và hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm tín dụng
Theo Mác, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở
hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định lại quay về với một lượng giá trị
lớn hơn giá trị ban đầu. Tuy nhiên, theo giáo trình tín dụng ngân hàng (Tiến sĩ Hồ
Diệu, 2011 – Nhà xuất bản thống kê), tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc
hàng hóa) giữa bên tín dụng (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay
(cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên tín dụng chuyển giao tài sản
cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có
trách nhiệm hồn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên đi vay khi đến hạn.
Theo luật các Tổ chức tín dụng 2010, cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ
chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền
theo nguyên tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ tín dụng, chiết khấu, cho th tài chính,
bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
1.1.2. Đặc trưng, bản chất và chức năng của tín dụng
1.1.2.1. Đặc trưng của tín dụng
Có thể nhận thấy về thực chất tín dụng là một quan hệ kinh tế giữa người tín
dụng và người đi vay, giữa họ có mối quan hệ với nhau thơng qua sự vận động của giá
trị vốn tín dụng được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ và hàng hố từ người tín dụng
chuyển sang người đi vay và sau một thời gian nhất định quay về với người tín dụng

với lượng giá trị lớn hơn ban đầu. Tín dụng được cấu thành nên từ sự kết hợp của ba
yếu tố chính là: lịng tin (sự tin tưởng vào khả năng hoàn trả đầy đủ và đúng hạn của
người tín dụng đối với người đi vay); thời hạn của quan hệ tín dụng (thời gian người


7
vay sử dụng tiền vay); sự hứa hẹn hoàn trả. Và như vậy, phạm trù tín dụng có các đặc
trưng chủ yếu sau:
Tín dụng là có lịng tin
Bản thân từ tín dụng xuất phát từ tiếng la-tinh “creditum” có nghĩa là “sự giao
phó” hay “sự tín nhiệm”. Nghiên cứu khái niệm tín dụng cũng cho ta thấy tín dụng là
sự tín dụng có hứa hẹn thời gian hồn trả. Sự hứa hẹn biểu hiện “mức tín nhiệm” hay
“lịng tin” của người tín dụng vào người đi vay. Yếu tố lịng tin tuy vơ hình nhưng
khơng thể thiếu trong quan hệ tín dụng, đây là yếu tố bao trùm trong hoạt động tín
dụng, là điều liện cần cho quan hệ tín dụng phát sinh.
Trong quan hệ tín dụng “lịng tin” được biểu hiện từ nhiều phía, khơng chỉ có
lịng tin từ một phía của người tín dụng đối với người đi vay. Nếu người tín dụng
khơng tin tưởng vào khả năng hồn trả của người đi vay thì quan hệ tín dụng có thể
khơng phát sinh và ngược lại, nếu người đi vay cảm nhận thấy người tín dụng khơng
thể đáp ứng được yêu cầu về khối lượng tín dụng, về thời hạn vay,…thì quan hệ tín
dụng cũng có thể khơng phát sinh. Tuy nhiên, trong quan hệ tín dụng lịng tin của
người tín dụng đối với người đi vay quan trong hơn nhiều bởi lẽ người tín dụng là
người giao phó tiền bạc hoặc tài sản của họ cho người khác sử dụng.
Tín dụng là có tính thời hạn
Khác với các quan hệ mua bán thông thường khác (sau khi trả tiền người mua
trở thành chủ sở hữu của vật mua hay còn gọi là “mua đứt bán đoạn”), quan hệ tín
dụng chỉ trao đổi quyền sử dụng giá trị khoản vay chứ không trao đổi quyền sở hữu
khoản vay. Người tín dụng giao giá trị khoản vay dưới dạng hàng hoá hay tiền tệ cho
người kia sử dụng trong một thời gian nhất định. Sau khi khai thác giá trị sử dụng của
khoản vay trong thời hạn cam kết, người đi vay phải hoàn trả toàn bộ giá trị khoản vay

cộng thêm khoản lợi tức hợp lý kèm theo như cam kết đã giao ước với người tín dụng.
Mọi khoản vay dưới dạng hiện vật hay tiền tệ cũng đều là hàng hố và vì thế nó
cũng có giá trị và giá trị sử dụng. Trong kinh doanh tín dụng người tín dụng chỉ bán
“giá trị (quyền) sử dụng của khoản vay” chứ không bán “giá trị của khoản vay”, nên
sau khi hết thời gian sử dụng theo cam kết, khoản vay đó được hồn trả về và vẫn giữ
nguyên giá trị của nó, phần lợi tức theo thoả thuận nếu có là “giá bán” quyền sử dụng
khoản vay trong thời gian nhất định. Như vây, khối lượng hàng hoá hay tiền tệ (phần


8
gốc) tín dụng ban đầu chỉ là vật chuyên trở giá trị sử dụng của chúng, nó được phát ra
qua các thời gian nhất định rồi sẽ thu về chứ khơng được bán đứt.
Tín dụng là có tính hồn trả
Đây là đặc trưng thuộc về bản chất vận động của tín dụng và là dấu ấn để phân
biệt phạm trù tín dụng với các phạm trù kinh tế khác. Sau khi kết thúc một vịng tuần
hồn của tín dụng, hồn thành một chu kỳ sản xuất trở về trạng thái tiền tệ, vốn tín
dụng được người đi vay hồn trả cho người tín dụng kèm theo một phần lãi như đã
thoả thuận. Một mối quan hệ tín dụng được gọi là hoàn hảo nếu được thực hiện với
đầy đủ các đặc trưng trên, nghĩa là người đi vay hoàn trả được đầy đủ gốc và lãi đúng
thời hạn.
1.1.2.2. Bản chất của tín dụng
Bản chất tín dụng biểu hiện ở quá trình vận động của tín dụng trong nền kinh tế
thị trường thể hiện thông qua các giai đoạn sau:
Ở giai đoạn tín dụng: vốn tiền tệ được chuyển từ người tín dụng sang người đi
vay. Khi đó giá trị vốn tín dụng được chuyển sang người đi vay.
Ở giai đoạn sử dụng vốn tín dụng trong q trình sản xuất, người đi vay được
quyền sử dụng giá trị của vốn tín dụng vốn vay được sử dụng trực tiếp để mua hàng
hoá (nếu vay bằng tiền) hoặc được sử dụng trực tiếp (nếu vay bằng hàng hoá) để thoả
mãn nhu cầu sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng của người đi vay. Song người đi vay
khơng có quyền sở hữu giá trị của vốn vay mà chỉ được sử dụng tạm thời trong một

thời gian nhất định theo thoả thuận giữa người tín dụng và người đi vay.
Ở giai đoạn: hồn trả tín dụng - kết thúc một vịng tuần hồn của tín dụng. Vốn
tín dụng sau khi đưa vào sản xuất trở về hình thái tiền tệ - vốn, được người đi vay trả
lại cho người vay gồm phân gốc và lãi (lợi tức). Như vậy vốn đưa vào hoạt động tín
dụng đã sinh lợi cho người sở hữu nó. Q trình này về thực chất theo C. Mác khi
phân tích nền kinh tế TBCN đã chỉ rõ: "Tiền chẳng qua chỉ rời khỏi tay người sở hữu
trong một thời gian và chẳng qua chỉ tạm thời chuyển từ tay người sở hữu sang tay nhà
tư bản hoạt động, cho nên tiền khơng phải bỏ ra để thanh tốn hay khơng phải tự ta
bán đi để tín dụng. Tiền chỉ đem nhượng lại với một điều kiện là nó sẽ quay về điểm
xuất phát sau một kỳ hạn nhất định". Rõ ràng rằng ở đây sự hồn trả tín dụng là sự
quay trở về của giá trị. Đó là sự vận động của một lượng giá trị. Sự hoàn trả theo đúng


9
nghĩa của nó ln được bảo tồn về mặt giá trị và cộng với phần tăng thêm (lợi tức).
Như vậy "Đem tiền tín dụng với tư cách là một vật có đặc điểm là sẽ quay trở về điểm
xuất phát của nó mà vẫn giữ nguyên vẹn giá trị của nó, đồng thời lớn thêm trong q
trình vận động".
Vấn đề trình bày ở trên đã làm rõ bản chất tín dụng. Bên cạnh đó, là một phạm
trù của kinh tế hàng hóa, gắn với nền kinh tế hàng hố, kinh tế thị trường nên tín dụng
tồn tại trong nhiều nền kinh tế hàng hố, khơng tính đến chế độ chính trị xã hội ở đó.
Tuy nhiên, tồn tại trong những phương thức sản xuất xã hội khác nhau thì tín dụng
cũng mang bản chất khác nhau do bản chất chế độ chính trị xã hội đó chi phối. Riêng
đối với nền kinh tế trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (như nước ta hiện nay),
các ngân hàng Nhà nước khi tín dụng tiền cũng đều theo quy luật chung của hoạt động
này: có vay, có trả, có lợi thế, song chúng ta khơng chỉ vì mục đích thu lợi tức mà cịn
vì mục đích chủ yếu là để thúc đẩy nền sản xuất phát triển mạnh mẽ hơn theo định
hướng xã hội chủ nghĩa và đồng thời từng bước thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của
nhân dân, cải thiện, nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân. Ngược lại ở
chế độ tự bản chủ nghĩa mục đích chủ yếu trên hết của những chủ thể sở hữu - của

người tín dụng là nhằm thu lợi tức - càng nhiều càng tốt (dĩ nhiên là ngoài việc thu hồi
đủ vốn gốc). Nơi nào, tổ chức, đơn vị kinh tế, cá nhân nào vay với lãi suất cao hơn thì
họ sẽ tập trung đầu tư tín dụng nhiều hơn, thuận lợi hơn....mà xem nhẹ mục đích sử
dụng vốn vay, khơng quan tâm nhiều đến việc người đi vay sử dụng vốn vay vào mục
đích gì, hoặc có chăng cũng chỉ nhằm thu được nhiều lợi tức, hoặc vì mục đích của số
ít vì lợi ích của giai cấp tư sản...
Chính vì tín dụng trong thời kỳ quá độ đi lên xã hội chủ nghĩa ở nước ta có bản
chất tốt đẹp, tiến bộ, tích cực như vậy cho nên nó tạo điều kiện, cơ sở, thuận lợi và
động lực mạnh mẽ đẩy mạnh, mở rộng hoạt động tín dụng, nâng cao vai trị, hiệu quả
của tín dụng trong q trình phát triển kinh tế đất nước, nâng cao đời sống nhân dân.
1.1.2.3. Chức năng của tín dụng
Tín dụng là một phạm trù của nền kinh tế hàng hố, bản chất của tín dụng là
quan hệ vay mượn có hồn trả cả vốn lẫn lãi sau một thời gian nhất định, quan hệ
chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng hai bên cùng có
lợi. Tín dụng nói chung và tín dụng ngân hàng nói riêng đều có hai chức năng cơ bản


10
là: (i) Huy động vốn và tín dụng vốn tiền tệ trên ngun tắc hồn trả có lãi. Chức năng
này gồm hai loại nghiệp vụ được tách hẳn ra là huy động vốn tạm thời nhàn rỗi và tín
dụng vốn đối với các nhu cầu cần thiết của nền kinh tế; và (ii) Kiểm sốt các hoạt động
kinh tế thơng qua các quan hệ tín dụng đối với các tổ chức và cá nhân.
1.1.3. Nguyên tắc và điều kiện của tín dụng
Nguyên tắc của tín dụng: Tín dụng tại Việt Nam được thực hiện theo hai
nguyên tắc sau đây (Nguyễn Đăng Dờn, 2014):
 Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng và có hiệu quả kinh tế.
 Vốn vay phải được hồn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng thời hạn
cam kết trong hợp đồng tín dụng.
Điều kiện của tín dụng: Khách hàng vay vốn phải có đủ các điều kiện sau

(Nguyễn Đăng Dờn, 2014):
 Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân
sự theo quy định của pháp luật.
 Người vay vốn có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
 Người vay vốn có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
 Có phương án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư khả thi có hiệu quả.
 Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của Thống đốc NHNN Việt Nam.
1.1.4. Các phương thức tín dụng
1.1.4.1. Cho vay
Tín dụng từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và TCTD thực hiện thủ tục vay
vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng (Nguyễn Đăng Dờn, 2014).
Tín dụng theo hạn mức tín dụng: TCTD và khách hàng xác định và thỏa thuận
một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian xác định (Nguyễn Đăng
Dờn, 2014).
Tín dụng theo dự án đầu tư: TCTD cho khách hàng vay vốn để thực hiện các
dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời
sống (Nguyễn Minh Kiều & Phan Chung Thủy, 2006).


11
Tín dụng hợp vốn: Một nhóm TCTD cùng tín dụng đối với một dự án vay vốn
hoặc phương án vay vốn của khách hàng, trong đó có một TCTD làm đầu mối dàn
xếp, phối hợp với các TCTD khác (Nguyễn Minh Kiều & Phan Chung Thủy, 2006).
Tín dụng trả góp: Khi vay vốn, TCTD cùng khách hàng xác định và thỏa thuận
số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn
trong thời hạn tín dụng (Nguyễn Đăng Dờn, 2014) .
Tín dụng theo hạn mức tín dụng dự phịng: TCTD cam kết đảm bảo sẵn sàng
cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. TCTD và khách
hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phịng và mức phí trả cho

hạn mức tín dụng dự phịng. (Nguyễn Minh Kiều & Phan Chung Thủy, 2006)
Tín dụng thơng qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: TCTD chấp
thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để
thanh tốn tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc
điểm ứng tiền mặt là đại lý của TCTD. Khi tín dụng phát hành và sử dụng thẻ tín
dụng, TCTD và khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và NHNN Việt
Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng (Nguyễn Đăng Dờn, 2014).
Tín dụng theo hạn mức thấu chi: Là việc tín dụng mà TCTD thỏa thuận bằng
văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của
khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về hoạt
động thanh tốn qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán (Nguyễn Đăng Dờn,
2014).
1.1.4.2. Bảo lãnh
Bảo lãnh là việc người thứ ba (sau đây gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên có
quyền (sau đây gọi là bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa
vụ (sau đây gọi là bên được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên
được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ. Các bên có thể
thỏa thuận về việc bên bảo lãnh chỉ phải thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo
lãnh trong trường hợp bên được bảo lãnh khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ.
1.1.4.3. Chiết khấu
Chiết khấu là Mua giấy tờ có giá ngắn hạn thấp hơn mệnh giá và thanh toán theo
mệnh giá khi đến hạn thanh toán. Chiết khấu là một loại nghiệp vụ ngân hàng mà một


12
ngân hàng trả trước kì hạn cho người có kì phiếu, chẳng hạn, số tiền ghi trên kì phiếu
bớt đi một khoản khấu trừ gọi là tỉ suất chiết khấu hoặc là lãi suất chiết khấu. Lãi suất
chiết khấu được tính theo tỉ lệ phần trăm (%) của mệnh giá.
1.1.4.4. Cho thuê tài chính
Cho thuê tài chính là một dạng cho thuê tài sản, nhưng khác về căn bản so với

các loại cho thuê tài sản khác là có sự chuyển dịch về cơ bản các rủi ro và các lợi ích
gắn liền với quyền sở hữu tài sản thuê.
Xét dưới hình thức cấp vốn, cho th tài chính là một hoạt động tín dụng trung
hạn, dài hạn trên cơ sở hợp đồng thuê tài chính (với tài sản thuê có thể là máy móc,
thiết bị, phương tiện vận chuyển, động sản khác...) giữa bên cho thuê là công ty cho
thuê tài chính (tổ chức tín dụng phi ngân hàng) với khách hàng thuê (khách hàng có
nhu cầu thuê thường là các doanh nghiệp, các bên đối tác trong liên kết kinh tế).
Trong thời hạn thuê, các bên không được đơn phương hủy bỏ hợp đồng.
Công ty cho thuê tài chính giữ quyền sở hữu tài sản cho thuê, bên th có nghĩa
vụ nộp tiền th (tiền trích khấu hao tài sản cho thuê) cho công ty cho thuê tài chính.
Khi kết thúc thời hạn thuê, khách hàng mua lại hoặc tiếp tục thuê tài sản đó theo các
thỏa thuận trong hợp đồng th.
Loại hình cho th tài chính có lợi thế là người th khơng cần bỏ tồn bộ số
tiền ra một lúc để có máy móc, thiết bị, đồng thời cũng không cần phải thế chấp tài sản
như trong các giao dịch vay vốn khác; bên đi thuê tài chính khơng phải chịu những rủi
ro do sự mất giá của tài sản, hao mòn tự nhiên...
1.2. Lý luận về tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm tín dụng doanh nghiệp
Tín dụng doanh nghiệp là những khoản tín dụng tài chính doanh nghiệp phục
vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, mục đích đi vay của doanh nghiệp thường làđể
đầu tư mua sắm máy móc thiết bị mới, đầu tư khác hay bổ sung vốn lưu động.
1.2.2. Sự cần thiết phải cấp tín dụng đối với doanh nghiệp
Tín dụng đối với doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế là
người trung gian điều hoà quan hệ cung cầu về vốn trong nền kinh tế, hoạt động tín
dụng đã thơng dịng cho vốn chảy từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. Ngân hàng ra đời
gắn liền với sự vận động trong q trình sản xuất và lưu thơng hàng hố. Nền sản xuất


×