THUỐC KHÁNG THỤ THỂ VASOPRESSIN GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TRIỆU CHỨNG
SUNG HUYẾT VÀ BẢO TỒN CHỨC NĂNG
THẬN TRONG ĐIỀU TRỊ QUÁ TẢI THỂ
TÍCH Ở BỆNH NHÂN SUY TIM
PGS.TS Nguyễn Tá Đông
Trung tâm tim mạch - Bệnh viện trung ương Huế
TÁI NHẬP VIỆN LÀM SUY GIẢM
TÌNH TRẠNG SỨC KHỎE BỆNH NHÂN
1. Gheorghiade M et al. Am J Cardiol. 2005;96:11-17.
Giảm cung lượng
tim
9.7
8.1
4.9
1.9
145
157
(48%)
(52%)
>26
≤26
136
183
(42.6%) (57.4%)
Hội chứng tim thận (CRS)
Ronco C. Heart Fail Rev 2011;16:509-17.
Hội chứng tim - thận Type I & III
Ronco C. Heart Fail Rev 2011;16:509-17.
Tỉ lệ cao suy giảm chức năng thận ở BN suy tim
cấp nhập viện và trong quá trình điều trị
BN suy tim cấp – có sung huyết kèm suy giảm
chức năng thận có tỉ lệ tử vong cao.
100%
WRF khi nhập viện
80%
WRF trong quá trình điều trị (sau
48h)
60%
51%
40%
49%
33%
33%
Tỉ lệ sống còn
80%
83%
Blue = no WRF/ no Congestion
Green = WRF/ no Congestion
Black = no WRF/ Congestion
Red = WRF/ Congestion
20%
0%
Takaya et al
Hata et al
Breidhardt et al.
VN-Giang Minh Nhat
et al.
1. Circ Heart Fail. 2012;5:54-62; 2. Circ Heart Fail. 2012;5:54-62; 3. Hata N. Eur J Heart Fail 2010, 12 (1):32-7;
2. 4. Takaya Y, Heart Vessels 2016, 31 (1):60-5; 5. Breidthardt T. Critical Care. 2012;16(1):R2.
?
AQUARETIC –
(Tolvaptan)
CƠ CHẾ TÁC DỤNG & HIỆU QUẢ TOLVAPTAN
Vai trò của Arginine Vasopressin (AVP) trong Suy Tim
Rosner MH. Cardiovac Drugs Ther 2009;23(4):307-15.
Lựa chọn điều trị mới cho sung huyết trong suy tim cấp tính
Thùy trước tuyến n
Giải phóng ACTH và β-endorphins
Ống góp thận
Cơ trơn mạch máu
Hấp thu nước tự do
Giải phóng vWF và yếu tố VIII
Tolvaptan - Vị trí tác động
Cơ chế hoạt động của kháng TT Vasopressin (Tolvaptan)
Lợi tiểu Aquaretic - Tăng thanh thải nước tự do
Tolvaptan (Samsca)
• Đối kháng trực tiếp với
Vasopressin tại thụ thể
V2 ống góp thận
• Ức chế tái hấp thu
nước tại ống góp thận.
• Tăng thanh thải nước
tự do (không kéo theo
chất điện giải)
Tolvaptan – cơ chế cải thiện Phù
• Thuốc lợi tiểu quai hoặc siêu
lọc:
- Giảm nhanh thể tích nội mạch
- Giảm áp lực thủy tĩnh nhưng
không tăng áp lực keo, không tăng
độ thẩm thấu máu.
– Hoạt hóa hormon thần kinh
• V2 Antagonists (Tolvaptan)
- Tăng thanh thải nước tự do,
tăng độ thẩm thấu máu → tăng
áp lực keo và giảm áp lực thủy
tĩnh.
- Duy trì thể tích nội mạch
- Kéo nước từ khoang ngoại
mạch vào nội mạch mà không
ảnh hưởng đến chức năng thận,
ít kích hoạt hormon thần kinh.
Goldsmith SR et al. Decongestive Therapy and Renal Function in Acute Heart Failure Time for a New Approach? Circ Heart Fail. 2014 May;7(3):531-5
Tolvaptan có ưu điểm hơn so với thuốc lợi tiểu truyền thống
Furosemide
Bài tiết
Thể tích nước tiểu
Trọng lượng cơ thể
Natri huyết thanh
Kali huyết thanh
Thể tích dịch nội mạch
Hoạt động hệ Renin-Angiotensin-Aldosterol
Hoạt động hệ thần kinh giao cảm
Lưu lượng máu thận & Độ lọc cầu thận
Nhịp tim
Huyết áp
Nước + chất điện giải
Tolvaptan
Nước
Đánh giá hiệu quả của Tolvaptan trên bệnh nhân Suy tim cấp nhập viện
2 thử nghiệm ngắn hạn A & B và 1 Outcome study
Tại 359 trung tâm ở Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Châu Âu) Theo dõi
Sàng lọc
≤48 giờ
Giai đoạn điều trị
(Tối thiểu 60 ngày - trung bình 9,9 tháng)
+ Điều trị chuẩn (n=2,072)
BN suy tim cấp
nhập viện
(n=4,202)
Giả dược 1 lần/ngày + Điều trị chuẩn
(n=2,061
Thăm khám mỗi ngày cho đến ngày
thứ 7 hoặc xuất viện
Phân nhóm ngẫu nhiên
(n=4,133)
tính an tồn
14 days
Tolvaptan cải thiện tình trạng lâm sàng chung, và cân nặng
NC EVEREST
Tolvaptan Placebo
Tolvaptan
Placebo
1.5
p<0.0001
1
1.06
p<0.0001
1.07
0.99
0.97
Kg
Composite change
p=0.0004
p<0.0001
-2.73
-2.79
-3.35
0.5
(n=890)
Study A
(n=921)
(n=900)
Tình trạng lâm sàng chung
Gheorghiade M et al. JAMA 2007; 297:1332-1343
-3.77
Study B
(n=888)
Study A
Cân nặng
Study B
Kết cục ngắn hạn:
Tolvaptan- cải thiện các triệu chứng suy tim sung huyết
NC EVEREST
% Patients with improvement (mEq/L)
Khó thở
90
*
80
70
60
*
Khó thở khi nằm
*
90
80
60
*
*
90
*
60
40
40
30
30
20
20
20
10
10
10
0
0
0
Day 4
*
*
50
40
30
Day 1
Day 2
Day 3
Day 4
Chứng khó thở nằm
Day 1
Day 2 Day 3
Phù
Samsca giúp cải thiện các triệu chứng của suy tim sung huyết như: Khó thở, khó thở
khi nằm và Phù… Hiệu quả được thể hiện rõ rệt ngay từ ngày đầu sử dụng Samsca.
Gheorghiade M et al. JAMA 2007; 297:1332-1343
*
70
50
Day 2 Day 3
Khó thở
*
80
50
Day 1
*p<0.05
100
70
*
Phù
Day 4
Tolvaptan cải thiện tử vong ở BN có mức
[Na+] huyết thanh <130 mEq/L ban đầu
NC EVEREST
DATA on File: Protocols 156-02-235 and 156-03-238.
Hiệu quả của Tolvaptan trên BN Suy tim quá tải thể tích
Đồng ý tham gia
N=53
N=45
N=57
N=51
N=124
Tolvaptan làm tăng thể tích nước tiểu và lượng
nước uống vào
**
**
** ** ** ** **
Masunori M, et al. Cardiovasc Drugs Ther 2011;25:S33-45
** ** ** ** ** **
Tolvaptan cải thiện rõ rệt cân nặng và các triệu chứng sung huyết
Cân nặng
Phồng tĩnh mạch cổ
Gan to
Phù
03. Nghiên cứu AQUAMARINE: Hiệu quả của Tolvaptan
trên BN suy tim cấp kèm suy thận
220 BN tại19 Hospitals (Japan +USA)
• Bệnh nhân suy tim cấp mất bù kèm suy thận
• eGFR 15-60 mL/ph/1.73 m2 khi nhập viện
Phân nhóm ngẫu nhiên
6 giờ sau khi nhập viện
110 BN nhóm Tolvaptan
Furosemide (liều TB 80mg/ngày..)
+ Samsca (tolvaptan) 15mg/ngày X 2 ngày
110 BN
Nhóm Conventional diuretics
(Furosemide liều TB 120mg/ngày..)
• Kết cục chính: Tởng Vnước tiểu 48 giờ.
• Kết cục phụ:
✓ Tỉ lệ suy giảm chức năng thận (Sr [Creatinine] tăng ≥ 0.3 mg/dL so với ban đầu);
✓ Thay đổi cân nặng, liều Furosemide
✓ Giảm các triệu chứng (Likert scale),
✓ Thay đổi BNP , Na+, K+ ,.....
Journal Cardiac Failure 2016;22:423–432