Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Tài liệu Đề tài: CÁC PHƯƠNG PHÁP THAY THẾ THẬN TRONG ĐIỀU TRỊ SUY THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 20 trang )

CÁC PHƯƠNG PHÁP THAY THẾ
THẬN TRONG ĐIỀU TRỊ SUY
THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI
BS CKII Võ Thi Kim Hoàng
Trưởng khoa Nội Thận – Tiết niệu Bệnh viện Tri Phương
NỘI DUNG
1. Suy thận mạn là gì?
2. Nguyên nhân suy thận mạn
3. Biến chứng suy thận mạn
4. Khi nào cần điều trị thay thế thận
5. Ghép thận
6. Lọc màng bụng (thẩm phân phúc mạc)
7. Chạy thận nhân tạo
Chức năng thận bình thường

Lọc máu

Kích thích tủy xương sản xuất hồng
cầu

Điều hòa các chất điện giải
SUY THẬN MẠN LÀ GÌ?

Là tình trạng suy giảm dần
dần chức năng thận và
không có khả năng hồi phục

Suy thận mạn giai đoạn
cuối: chức năng thận còn
khoảng 1/10 so với người
bình thường. Chức năng


thận này không đảm bảo duy
trì cuộc sống bình thường.
NGUYÊN NHÂN SUY THẬN MẠN

Tăng huyết áp

Tiểu đường

Bệnh cầu thận: hội chứng thận hư,
viêm cầu thận mạn, lupus đỏ, bệnh
thận IgA

Sỏi thận

Thận đa nang
BIẾN CHỨNG SUY THẬN MẠN

Hội chứng urê huyết cao

Thiếu máu

Bệnh lý tim mạch

Rối loạn các chất điện giải
SUY THẬN MẠN: CÓ HỒI PHỤC
ĐƯỢC KHÔNG?
KHI NÀO CẦN ĐIỀU TRỊ THAY
THẾ THẬN
Suy thận giai đoạn cuối có các triệu
chứng:


Viêm màng ngoài tim, tràn dịch màng phổi

Biểu hiện thần kinh: lú lẫn, đi lảo đảo, giật cơ tay
chân, co giật toàn thân

Dư nước không đáp ứng với thuốc lợi tiểu

Ói, nhợn ói kéo dài

Sụt cân hay khi có dấu hiệu của suy dinh dưỡng
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ
THAY THẾ THẬN
GHÉP THẬN
GHÉP THẬN

Đối tượng cho thận:

Cha mẹ

Anh chị em ruột

Con ruột

Chống chỉ định:

Ung thư chưa điều trị

Bệnh mạch vành nặng, suy tim nặng


Biến chứng: thải ghép, nhiễm trùng
GHÉP THẬN

Chi phí: 150 – 200 triệu đồng đến lúc
phẫu thuật. Sau đó mỗi tháng 5 – 10
triệu đồng. Có BHYT trên 3 năm liên
tục trước đó mới được hưởng (50%).

Ưu điểm: sinh hoạt bình thường như
trước.
LỌC MÀNG BỤNG

Sinh lý: diện tích phúc mạc = diện tích da,
có thể dùng để lọc máu

Chỉ định: suy thận mạn giai đoạn cuối, có
thể thực hiện được ngay cả với những
bệnh nhân suy tim nặng, tiểu đường,
bệnh mạch vành, tai biến mạch máu não

Chống chỉ định (tương đối): rối loạn tâm
thần, mờ mắt, bệnh lý liên quan đến phúc
mạc: dính ruột, mổ bụng nhiều lần
LỌC MÀNG BỤNG
LỌC MÀNG BỤNG

Ưu điểm:

Bệnh nhân vẫn duy trì được hoạt
động bình thường như ghép thận


Chất lượng lọc máu tốt

Ít tốn kém, huyết áp ổn định

Tỷ lệ tử vong thấp trong 3 năm đầu
Nhược điểm: ít
CHẠY THẬN NHÂN TẠO
CHẠY THẬN NHÂN TẠO

Chỉ định: cho các trường hợp suy thận mạn giai đoạn
cuối

Chống chỉ định:

Bệnh lý tim mạch nặng: suy tim nặng, bệnh mạch vành đe
dọa cấp tính

Không có đường lấy máu để chạy thận

Ưu điểm: lọc máu hiệu quả

Khuyết điểm:

Tỷ lệ tử vong năm đầu cao

Tỷ lệ nhiễm trùng cao

Tỷ lệ tăng huyết áp và tụt huyết áp trong chạy thận cao
Cầu nối động – tĩnh mạch


Cần 6 – 8 tuần để trưởng
thành

Có thể sử dụng trong
nhiều năm
SO SÁNH CÁC PHƯƠNG PHÁP
Ghép thận Lọc màng bụng Chạy thận
nhân tạo
Ổn định huyết áp +++ +++ +
Nhiễm trùng ++ ++ +++
Bảo tồn chức năng
thận còn lại
+++ ++ +
Chi phí hàng tháng +++ ++ +++
Chế độ ăn ++ +++ ++
Hiệu quả điều trị +++ +++ +++
Du lịch +++ +++ +
Duy trì công việc +++ ++ -
CÁM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA CÁC CÔ BÁC, ANH CHỊ

×