Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Nghiên cứu và thiết kế một số chủ đề dạy học tích hợp môn sinh học theo định hướng phát triển năng lực học sinh lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.23 MB, 120 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC

NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ MỘT SỐ CHỦ ĐỀ
DẠY HỌC TÍCH HỢP MƠN SINH HỌC THEO ĐỊNH HƢỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH LỚP 9

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH SƢ PHẠM SINH HỌC

Hà Nội – 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ MỘT SỐ CHỦ ĐỀ
DẠY HỌC TÍCH HỢP MÔN SINH HỌC THEO ĐỊNH HƢỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH LỚP 9

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH SƢ PHẠM SINH HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thúy Quỳnh
Sinh viên thực hiện khóa luận: Nguyễn Thị Bích Ngọc

Hà Nội – 2018



LỜI CẢM ƠN
Trong q trình hồn thành khóa luận. em đã nhận đƣợc nhiều sự giúp đỡ
từ nhà trƣờng, các thầy cơ, gia đình và bạn bè. Em vơ cùng cảm kích và chân
thành cảm ơn sự tận tâm của các thầy, cô giáo tại trƣờng Đại học Giáo dục – Đại
học Quốc gia Hà Nội đã dạy dỗ, chỉ bảo những kiến thức ngành quý báu, giúp
em có nền tảng kiến thức vững chắc để hồn thành khóa luận tốt nghiệp và vận
dụng những kiến thức đã học vào công việc trong tƣơng lai.
Em xin gửi lời cảm ơn và tấm lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị
Thúy Quỳnh. Nhờ có sự tận tình, cảm thơng và thời gian, công sức cô dành để
hƣớng dẫn em trong q trình học tập và nghiên cứu, em mới có thể hồn thành
khóa luận một cách tốt nhất.
Em xin cảm ơn các thầy cô và học sinh tại trƣờng THCS Nam Tiến đã tạo
điều kiện cho em trong quá trình thực nghiệm tại trƣờng.
Em xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn là chỗ dựa tinh thần, động viên,
hỗ trợ, chia sẻ em trong suốt thời gian làm khóa luận.
Do trình độ lý luận cũng nhƣ kinh nghiệm thực tiễn cịn hạn chế nên bài
báo cáo khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc ý kiến
đóng góp của thầy, cơ để em có thể bổ sung kiến thức, học thêm đƣợc những
kinh nghiệm hữu ích và hồn thành tốt hơn khóa luận tốt nghiệp.
Em xin trân trọng cảm ơn.
Hà Nội, tháng 6 năm 2018
Tác giả

Nguyễn Thị Bích Ngọc


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ


GV

Giáo viên

HS

Học sinh

THCS

Trung học cơ sở

ĐC

Đối chứng

TN

Thực nghiệm

NXB

Nhà xuất bản


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH ẢNH
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ................................................... 5
1.1. Lịch sử nghiên cứu dạy học tích hợp ............................................................. 5
1.1.1. Lịch sử nghiên cứu trên thế giới ................................................................. 5
1.1.2. Lịch sử ở Việt Nam ..................................................................................... 7
1.2. Một số khái niệm ............................................................................................ 7
1.2.1. Khái niệm dạy học tích hợp ........................................................................ 7
1.2.2. Khái niệm năng lực học sinh ....................................................................... 8
1.3. Các nguyên tắc xây dựng nội dung tích hợp ................................................ 10
CHƢƠNG 2........................................................................................................ 11
TÍCH HỢP LIÊN MÔN TRONG DẠY HỌC SINH HỌC 9 ........................ 11
2.1. Mối quan hệ giữa Sinh học và các môn học khác ........................................ 11
2.2. Phân tích nội dung chƣơng trình Sinh học 9 ................................................ 12
2.3. Xây dựng một số chủ đề tích hợp Sinh học 9 .............................................. 18
2.3.1. Chủ đề 1: Ánh sáng với đời sống sinh vật ................................................ 18
2.3.2. Chủ đề 2: Con ngƣời với môi trƣờng ........................................................ 35
2.4. Một số giáo án thiết kế dựa trên các chủ đề đã xây dựng ............................ 63
2.4.1. Chủ đề 1: Ảnh hƣởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật ........................ 63
2.4.2. Chủ đề 2: Con ngƣời với môi trƣờng ........................................................ 79
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .................................................... 99
3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm ................................................................... 99
3.2. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm ................................................................... 99
3.3. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm.................................................................... 100
3.3.1. Kết quả từ phiếu khảo sát học sinh sau thực nghiệm .............................. 100


3.3.2. Kết quả từ bài kiểm tra 15 phút của học sinh .......................................... 104
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 107

Kết luận ............................................................................................................. 107
Khuyến nghị ...................................................................................................... 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 108
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 110


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Cấu trúc chƣơng trình sinh học 9........................................................ 12
Bảng 3.1. Bảng số lƣợng học sinh các lớp tiến hành thực nghiệm ..................... 99
Bảng 3.2. Các kỹ năng đạt đƣợc sau giờ học của học sinh ............................... 102
Bảng 3.3. Kết quả bài kiểm tra 15phút.............................................................. 105
Bảng 3.4. Xếp loại điểm kiểm tra ..................................................................... 105


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Sơ đồ về năng lƣợng của mặt trời xâm nhập xuống bề mặt trái đất ... 19
Hình 2.2. Sự phát tán năng lƣợng bức xạ mặt trời trong sinh quyển ................. 19
Hình 2.3. Phổ sóng các tia bức xạ từ mặt trời ..................................................... 20
Hình 2.4. quá trình quang hợp ở lá cây ............................................................... 21
Hình 2.5. Ánh sáng nhìn thấy phân tách từ ánh sáng trắng qua lăng kính ......... 22
Hình 2.6. Cây trồng trong nhà vƣơn ra nơi có ánh sáng ..................................... 24
Hình 2.7. Hoa hƣớng dƣơng hƣớng về phía ánh sáng mặt trời........................... 25
Hình 2.8. Ảnh hƣởng của ánh sáng lên sự nở hoa .............................................. 26
Hình 2.9: Cây lá lốt có lá ngọn màu nhạt, lá phía dƣới lục đậm ........................ 27
Hình 2.10. Cây xoan đào phát triển tốt trong môi trƣờng nhiều ánh sáng.......... 27
Hình 2.11. Cây vạn thiên thanh trồng làm cảnh trong nhà ................................. 28
Hình 2.12. Ong kiếm mật .................................................................................... 29
Hình 2.13. Diều hâu bắt chuột ............................................................................ 30
Hình 2.14. Một số lồi động vật hoạt động ban ngày ......................................... 32
Hình 2.15. Nhím bờm tìm thức ăn ban đêm ....................................................... 32

Hình 2.16. Ngơ lạc trồng xen canh ..................................................................... 33
Hình 2.17. thanh long chiếu đèn trong đêm ........................................................ 33
Hình 2.18. Trồng cây trong nhà sử dụng nguồn sáng từ đèn LED ..................... 34
Hình 2.19. Một số ứng dụng sử dụng ánh sáng với động vật ............................. 34
Hình 2.20. Ơ nhiễm mơi trƣờng do tự nhiên ....................................................... 37
Hình 2.21. Khói bụi từ các nhà máy cơng nghiệp............................................... 38
Hình 2.22. Khói bụi từ phƣơng tiện giao thơng .................................................. 39
Hình 2.23. khói bụi trong q trình đun nấu ....................................................... 39
Hình 2.24. Rác thải sinh hoạt .............................................................................. 42
Hình2.25. Hiện tƣợng tảo nở hoa tại hồ Erie, Mỹ .............................................. 44
Hình 2.26. Ơ nhiễm nguồn nƣớc ......................................................................... 45


Hình2.27. Nổ nhà máy điện hạt nhân Fukushima, Nhật Bản ............................. 48
Hình 2.28. Một số nguồn gây ơ nhiễm tiếng ồn.................................................. 50
Hình 2.29. Ánh sáng nhân tạo ............................................................................. 52
Hình 2.30. Phát tán hóa chất bảo vệ thực vật trong tự nhiên .............................. 56
Hình 2.31. Ngƣời nơng dân bón phân hóa học cho lúa....................................... 57
Hình 2.32. Ngƣời nơng dân phun thuốc trừ sâu .................................................. 59
Hình 2.33. Khai thác dầu khí trên vùng biển Việt Nam ..................................... 60
Hình 2.34. Chim cánh cụt bị nhuộm đen do tràn dầu trên biển .......................... 60


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong giai đoạn gần đây, xu hƣớng nổi bật của giáo dục hiện đại trên thế
giới là mọi hoạt động giáo dục đều hƣớng vào ngƣời học dựa trên nền kiến thức
đƣợc tích hợp từ nhiều môn khoa học liên ngành, lấy năng khiếu của học sinh
làm cơ sở bồi dƣỡng hứng thú, niềm say mê, phát huy tính tích cực, tự giác, phát
triển năng lực, nâng cao hiệu quả dạy học. Có thể thấy xu hƣớng này đã và đang

đƣợc áp dụng hiệu quả tại nhiều quốc gia có nền giáo dục phát triển trên thế giới
nhƣ: Phần Lan, Mỹ Singapore…. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng học tích hợp
theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh là một phƣơng pháp giáo dục hiện
đại, có hiệu quả nhất hiện nay.
Trong Nghị quyết số 29/NQ-TW ngày 04/11/2013 Hội nghị Trung Ƣơng
8 khóa XI về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục đã xác định rõ “ Phát triển
giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển
toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn
liền với thực tiễn; giáo dục của nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và
giáo dục xã hội”. Để đạt đƣợc điều đó, trong nội dung đổi mới của Nghị quyết
cũng đã nêu rõ: “Ở cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở thực hiện lồng ghép
những nội dung liên quan với nhau của một số lĩnh vực giáo dục, một số môn
học trong chương trình hiện hành để tạo thành mơn học tích hợp; thực hiện tinh
giản, tránh chồng chéo nội dung giáo dục, giảm hợp lý số môn học”. Thực hiện
theo Nghị quyết, những năm gần đây, dạy học tích hợp đƣợc bộ Giáo Dục và
Đào Tạo khuyến khích đã dần đƣợc đƣa vào các trƣờng học và đang dần phát
huy tính hiệu quả. Trong chƣơng trình giáo dục trung học phổ thông, các môn
khoa học tự nhiên, lịch sử, địa lý… đang đƣợc xây dựng thành các chủ đề tích

1


hợp liên môn và giảng dạy mang lại sự hứng thú và phát huy tính tích cực cho
học sinh.
Sinh học là mơn học về sự sống, và có nhiều mối liên hệ với các môn
khoa học tự nhiên khác, nhƣ mơn vật lý, hóa học… Đối với mơn Sinh học ở cấp
THCS thì việc tích hợp liên mơn giúp học sinh nắm vững kiến thức, áp dụng
giải quyết đƣợc các vấn đề thực tiễn trong cuộc sống. Chƣơng trình sinh học 9
cung cấp kiến thức cho học sinh về hai phần di truyền và biến dị và sinh vật với

môi trƣờng. Từ đó, kết hợp với nội dung bài học trong mơn Vật lý và Hóa học
bổ sung lẫn nhau, học sinh có cái nhìn tồn diện về cấu trúc phân tử của tế bào
và sự ảnh hƣởng qua lại giữa sinh vật và mơi trƣờng sống của nó.
Kết hợp những lý do nói trên, chúng tơi lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu và
thiết kế một số chủ đề dạy học tích hợp mơn Sinh học theo định hƣớng phát
triển năng lực học sinh lớp 9”
2. Mục đích nghiên cứu
Xuất phát từ thực tế, chƣơng trình giáo dục hiện nay, các mơn học có sự
chồng chéo, lặp lại về kiến thức dẫn đến việc học sinh phải học lại nhiều lần
cùng một nội dung kiến thức ở các môn học khác nhau, do đó việc dạy học tích
hợp là tất yếu xảy ra. Cùng với đó, phƣơng pháp dạy học hiện nay luôn lấy học
sinh là trung tâm, mục tiêu là hình thành, phát huy năng lực ngƣời học, học sinh
chủ động tiếp cận kiến thức, tích cực, sáng tạo trong áp dụng điều học đƣợc vào
thực tiễn cuộc sống. Trên cơ sở đó, tơi tiến hành nghiên cứu và thiết kế một số
chủ đề có nội dung kiến thức mơn Sinh học 9 có liên quan đến hai hay nhiều
môn học khác, nhằm giúp học sinh giảm tải lƣợng kiến thức trong chƣơng trình
học tập và nâng cao chất lƣợng dạy học môn Sinh học 9 dựa trên cơ sở phát
triển năng lực của học sinh.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quan điểm dạy học tích hợp theo định hƣớng phát
triển năng lực của học sinh.
2


- Điều tra
- Nghiên cứu và phân tích cấu trúc chƣơng trình Sinh học 9. Thiết kế một số chủ
đề trong chƣơng trình Sinh học 9 theo quan điểm tích hợp định hƣớng phát triển
năng lực học sinh.
- Thực nghiệm sƣ phạm để kiểm tra tính hiệu quả dạy học.
4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu

- Đối tƣợng nghiên cứu: Các chủ đề tích hợp trong dạy học Sinh học 9
- Khách thể nghiên cứu: Hình thức tổ chức và nội dung dạy học môn Sinh học
5. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu mối quan hệ giữa môn Sinh học với các môn
học khác về vai trò, nội dung để thiết kế, tổ chức các chủ đề tích hợp Sinh học 9
góp phần hình thành thế giới quan khoa học về tính hệ thống của thế giới tự
nhiên.
6. Vấn đề nghiên cứu
Nghiên cứu nội dung Sinh học lớp 9 để lựa chọn kiến thức phù hợp tích
hợp liên mơn và xây dựng một số chủ đề tích hợp liên mơn.
7. Giả thuyết nghiên cứu
Thiết kế và tổ chức chủ đề tích hợp liên mơn trong chƣơng trình Sinh học
9 trong thực tế giảng dạy tạo điều kiện cho học sinh lĩnh hội kiến thức một cách
có hệ thống, phát triển năng lực ở học sinh.
8. Các phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập tài liệu: Sƣu tầm, đọc tài liệu, tổng hợp phân tích các
quan điểm, lý luận liên quan đến sử dụng kiến thức liên môn trong dạy học.
- Phƣơng pháp chuyên gia: tham vấn chuyên gia để đánh giá, nhận định về các
chủ đề đƣợc xây dựng trong đề tài.
- Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm: Thực nghiệm sƣ phạm để kiểm tra hiệu
quả của chủ đề tích hợp đã xây dựng trong chƣơng trình Sinh học 9 nhằm chứng
minh tính đúng đắn của giả thuyết khoa học.
3


- Phƣơng pháp xử lý số liệu thực nghiệm: Xử lí kết quả thực nghiệm về mặt định
tính và định lƣợng bằng phƣơng pháp thống kê tốn học, từ đó rút ra kết luận
của đề tài.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,

khóa luận dự kiến đƣợc trình bày theo 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài
Chƣơng 2. Tích hợp trong dạy học Sinh học 9
Chƣơng 3. Thực nghiệm sự phạm
Kết luận và khuyến nghị.

4


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Lịch sử nghiên cứu dạy học tích hợp
1.1.1. Lịch sử nghiên cứu trên thế giới
Tƣ tƣởng tích hợp giáo dục đã đƣợc thể hiện ở việc xây dựng chƣơng
trình dạy học của nhiều nƣớc từ những năm 60 của thế kỉ XX và ngày càng đƣợc
áp dụng rộng rãi. Tháng 9 năm 1968, tại hội nghị tích hợp về giảng dạy các khoa
học đã đƣợc Hội đồng Liên quốc gia về giảng dạy khoa học tổ chức tại Varna
(Bungari), với sự bảo trợ của UNESCO. Hội nghị nêu ra hai vấn đề : Vì sao phải
dạy học tích hợp và tích hợp các khoa học là gì. Theo đó, việc dạy học tích hợp
đƣợc UNESCO định nghĩa nhƣ sau: “Một cách trình bày các khái niệm và
nguyên lý khoa học cho phép diễn đạt sự thống nhất cơ bản của tư tưởng khoa
học, tránh nhấn quá mạnh hoặc quá sớm sự sai khác giữa các lĩnh vực khác
nhau ”[3]. Tháng 4 năm 1973, hội nghị về đào tạo giáo viên dạy học tích hợp
các mơn khoa học đƣợc tổ chức tại đại học Tổng hợp Maryland đã tiến thêm
một bƣớc về khái niệm và mục tiêu của đại học tích hợp. Lúc này, UNESCO
quan tâm hơn đến vấn đề đƣa khoa học và công nghệ để phục vụ đời sống. Theo
hội nghị này, dạy học tích hợp các mơn khoa học là phải chỉ ra cách thức chuyển
từ nghiên cứu khoa học sang triển khai ứng dụng, làm cho các tri thức kỹ thuật –
công nghệ trở thành một bộ phận quan trọng trong đời sống hiện đại.
Theo thống kê của UNESCO, từ năm 1960 đến năm 1974 đã có 208/392
chƣơng trình mơn học thể hiện quan điểm tích hợp ở các mức độ khác nhau.

Năm 1981, một tổ chức quốc tế đã thành lập để cung cấp thông tin về các
chƣơng trình tích hợp nhằm thúc đẩy việc áp dụng quan điểm tích hợp trong
việc thiết kế chƣơng trình các mơn khoa học trên thế giới. Năm 1983, một cơng
trình nghiên cứu khoa học giáo dục về vấn đề tích hợp “các q trình tích hợp
trong khoa học giáo dục và thực tiễn giáo dục – dạy học chủ nghĩa cộng sản” đã
đƣợc xuất bản. Theo ý kiến của các tác giả, tuyển tập của họ “là những ý tƣởng
5


đầu tiên phản ánh bản chất các q trình tích hợp trong giáo dục nhƣ là tính quy
luật của khoa học” [4].
Trong một khảo sát chƣơng trình của khoảng 20 nƣớc của Viện Khoa học
giáo dục Việt Nam cho thấy 100 % các nƣớc đó đều xây dựng chƣơng trình theo
hƣớng tích hợp. Tiêu biểu nhƣ Hàn Quốc, Singapore, Malaysia, Australia, Pháp,
Anh, Mĩ…. [16].
Đầu những năm 90, các nhà giáo dục Liên Bang Nga đã tiến hành nghiên
cứu chƣơng trình tích hợp một cách có hệ thống với cụm đề tài “xây dựng q
trình dạy học trên cơ sở tích hợp” [6]. Các tác giả tiến hành xác lập các phƣơng
thức xây dựng chƣơng trình tích hợp trong giáo dục, đƣa ra cách phân loại các
phƣơng thức đo, hình thành khái niệm về các sự kiện tích hợp và cần đƣợc tích
hợp.
Tại Australia, chƣơng trình giáo dục tích hợp đã đƣợc áp dụng trong hệ
thống giáo dục từ nhiều thập niên cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI. Mục tiêu của
chƣơng trình giáo dục tích hợp cho giáo dục phổ thơng ở Australia đƣợc xác
định nhƣ sau: Chƣơng trình giáo dục tích hợp là hệ thống giảng dạy tích hợp đa
ngành, trong hệ thống đó tầm quan trọng của việc phát triển và ứng dụng kỹ
năng đƣợc chú trọng; q trình dạy học tích hợp này bao gồm việc dạy, học và
kiểm tra – đánh giá năng lực tiếp thu kiến thức cũng nhƣ ứng dụng của học sinh
phổ thơng [5].
Ở Malaysia, chƣơng trình tiểu học “The Intergrated curriculum for

Primary School” (chƣơng trình tích hợp cho trƣờng Tiểu học) đã thể hiện các
hƣớng tích hợp cụ thể là: tích hợp nhiều kỹ năng trong nhiều mơn học, tích hợp
nhiều kỹ năng trọng số môn học, hấp thụ kiến thức của các mơn học khác qua
mơn đang dạy, tích hợp các chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp qua các học, tích
hợp chƣơng trình chính khóa và ngoại khóa, tích hợp kiến thức và thực tiễn [17].

6


1.1.2. Lịch sử ở Việt Nam
Ở nƣớc ta, từ thập niên 90 của thế kỷ XX trở lại đây, vấn đề xây dựng
mơn học tích hợp với những mức độ khác nhau mới thực sự đƣợc tập trung
nghiên cứu, thực nghiệm và áp dụng vào nhà trƣờng phổ thông, chủ yếu ở bậc
Tiểu học và cấp THCS. Đã có nhiều nghiên cứu giáo dục nghiên cứu cơ sở lý
luận về tích hợp và các biện pháp nhằm vận dụng tích hợp vào quá trình giảng
dạy thực tiễn.
Theo Nguyễn Duy Nhân, với đề tài “Sử dụng kiến thức liên môn trong
dạy học Sinh học 12 – THPT” đã chỉ ra rằng: “Sử dụng kiến thức liên môn trong
dạy học Sinh học lớp 12 sẽ giúp ngƣời học hiểu rõ bản chất của các vấn đề Sinh
học, phát huy đƣợc tính hứng thú hoc tập, nâng cao chất lƣợng dạy học và nâng
cao khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiến đời sống” [7].
Thông qua kết quả nghiên cứu của đề tài “Sử dụng kiến thức liên môn
trong dạy học Sinh học 10 – THPT”, tác giả Nguyễn Thị Thim đã chỉ ra rằng:
“Chất lƣợng dạy học Sinh học 10 – THPT sẽ đƣợc nâng cao nếu ngƣời dạy thực
hiện tốt nguyên tắc, phƣơng pháp, quy trình và nội dung dạy học tích hợp” [8].
Đề cập đến vấn đề tích hợp giáo dục hƣớng nghiệp trong dạy học vi sinh
học 10, nhóm tác giả Nguyễn Phúc Chỉnh, Nguyễn Thị Mai Lan đƣa ra ý kiến:
“Việc tích hợp giáo dục hƣớng nghiệp trong các môn học ở trƣờng phổ thông sẽ
đạt đƣợc mục tiếu kép vừa nâng cao chất lƣợng dạy học mơn học, vừa góp phần
giúp học sinh định hƣớng nghề nghiệp sau này” [9].

1.2. Một số khái niệm
1.2.1. Khái niệm dạy học tích hợp
Theo từ điển giáo dục tích hợp là: “Hành động liên kết các đối tƣợng
nghiên cứu, giảng dạy, học tập của cùng lĩnh vực hoặc vài lĩnh vực khác nhau
trong cùng một kế hoạch giảng dạy” [14].
Theo Xavier Roegiers, “Sƣ phạm tích hợp là một quan niệm về q trình
học tập góp phần hình thành ở học sinh những năng lực rõ ràng, có dự tính trƣớc
7


những điều cần thiết cho học sinh, nhằm phục vụ cho q trình học tập tƣơng lai
hoặc nhằm hịa nhập học sinh vào cuộc sống lao động. Nhƣ vậy, sƣ phạm tích
hợp nhằm làm cho q trình học tập có ý nghĩa” [15].
Tác giả Nguyễn Văn Tuấn [11] đã chỉ ra: Thực chất của dạy học tích hợp
trong dạy học là vừa dạy nội dung lý thuyết và vừa thực hành trong cùng một
bài dạy. Với cách hiều đơn giản nhƣ vậy là chƣa đủ mà đằng sau nó là cả một
quan điểm giáo dục theo mơ hình năng lực. Tích hợp đề cập các yếu tố sau:
-

Nội dung chƣơng trình đƣợc đào tạo thiết kế theo mơ đun định hƣớng
năng lực.

-

Phƣơng pháp dạy học theo quan điểm dạy học định hƣớng giải quyết
vấn đề và định hƣớng giải quyết.

Ở mức độ thấp thì dạy học tích hợp mới chỉ lồng ghép những nội dung
giáo dục có liên quan vào q trình dạy học một mơn học nhƣ: lồng ghép giáo
dục đạo đức, lối sống; giáo dục pháp luật; giáo dục chủ quyền quốc gia về biên

giới, biển, đảo; giáo dục sử dụng năng lƣợng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ mơi
trƣờng, an tồn giao thơng…. Mức độ tích hợp cao hơn là phải xử lí các nội
dung kiến thức trong mối liên quan với nhau, bảo đảm cho học sinh vận dụng
đƣợc tổng hợp các kiến thức đó một cách hợp lí để giải quyết các vấn đề trong
học tập, trong cuộc sống, đồng thời tránh việc học sinh phải học lại nhiều lần
cùng một nội dung kiến thức ở các môn học khác nhau.
1.2.2. Khái niệm năng lực học sinh
Theo tác giả Nguyễn Văn Tuấn, khái niệm năng lực đƣợc định nghĩa nhƣ
sau: “Năng lực là một thuộc tính tâm lý phức hợp, là điểm hội tụ của nhiều yếu
tố nhƣ tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, kinh nghiệm, sự sẵn sàng hành động và trách
nhiệm” [11].
Theo tác giả Đỗ Hƣơng Trà năng lực của học sinh đƣợc định nghĩa: “Là
khả năng làm chủ những hệ thống kiến thức, kỹ năng, thái độ… phù hợp với lứa
tuổi và vận hành (kết nối) chúng một cách hợp lý vào thực hiện thành công
8


nhiệm vụ học tập, giải quyết hiệu quả những vấn đề đặt ra cho chính các em
trong cuộc sống” [12].
Để hình thành và phát triển các năng lực cần xác định các thành phần và
cấu trúc của chúng. Cấu trúc chung của năng lực đƣợc mô tả là sự kết hợp của
bốn năng lực thành phần: Năng lực chuyên môn, năng lực phƣơng pháp, năng
lực xã hội và năng lực cá thể.
- Năng lực chuyên môn: Là khả năng thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn cũng
nhƣ khả năng đánh giá kết quả chun mơn một cách độc lập, có phƣơng pháp
và chính xác về mặt chun mơn. Nó đƣợc tiếp nhận qua việc học nội dung –
chuyên môn và chủ yếu gắn với các khả năng nhận thức và tâm lý vận động.
- Năng lực phƣơng pháp: Là khả năng đối với những năng lực có kế hoạch, định
hƣớng mục đích trong việc giải quyết các nhiệm vụ và vấn đề. Năng lực phƣơng
pháp bao gồm năng lực phƣơng pháp chung và phƣơng pháp chuyên môn. Trung

tâm của phƣơng pháp nhận thức là những khả năng tiếp nhận, xử lý, đánh giá,
truyền thụ và trình bày tri thức. Nó đƣợc tiếp nhận qua việc học phƣơng pháp
luận – giải quyết vấn đề.
- Năng lực xã hội: Là khả năng đạt đƣợc mục đích trong những tình huống giao
tiếp xã hội cũng nhƣ trong những nhiệm vụ khác nhau trong sự phối hợp chặt
chẽ giữa các thành viên khác. Nó đƣợc tiếp nhận qua việc học giao tiếp.
- Năng lực cá thể: Là khả năng xác định, đánh giá đƣợc những cơ hội phát triển
cũng nhƣ những giới hạn của bản thân, phát triển năng khiếu, xây dựng và thực
hiện kế hoạch phát triển cá nhân, những quan điểm, chuẩn giá trị đạo đức và
động cơ chi phối các thái độ và hành vi ứng xử. Nó đƣợc tiếp nhận qua việc học
cảm xúc – đạo đức và liên quan đến tƣ duy và hành động tự chịu trách nhiệm.
Từ cấu trúc của khái niệm năng lực cho thấy, giáo dục định hƣớng năng
lực không chỉ nhằm mục tiêu phát triển năng lực chuyên môn bao gồm tri thức,
kĩ năng chun mơn mà cịn phát triển năng lực phƣơng pháp, năng lực xã hội

9


và năng lực cá thể. Những năng lực này không tách rời nhau mà có mối quan hệ
chặt chẽ.
Phƣơng pháp dạy học theo quan điểm phát triển năng lực không chỉ chú ý
tích cực hóa học sinh về hoạt động trí tuệ mà cịn chú ý rèn luyện năng lực giải
quyết vấn đề gắn với những tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp, đồng thời
gắn hoạt động trí tuệ với hoạt động thực hành, thực tiễn [13].
1.3. Các nguyên tắc xây dựng nội dung tích hợp
Từ khái niệm tích hợp, khi xây dựng nội dung tích hợp cần xác định các
ngun tắc sau:
- Tích hợp khơng đƣợc làm thay đổi đặc trƣng mơn học. Kiến thức đƣợc tích
hợp phải có mối quan hệ chặt chẽ và logic với mơn học đó. Ví dụ đối với mơn
Sinh học, khi tích hợp các mơn học khác vào mơn Sinh học thì phải đảm bảo

cho kiến thức của môn Sinh học đƣợc thể hiện đầy đủ, tránh việc biến bài giảng
của môn Sinh học thành một môn khoa học khác.
- Khai thác nội dung tích hợp có chọn lọc, có hệ thống, khơng tràn lan và làm
cho chủ đề tích hợp thêm phong phú.
- Phát huy cao độ các hoạt động nhận thức của học sinh. Kiến thức tích hợp đƣa
vào phải đảm bảo tính vừa sức, có giá trị giúp ngƣời học hiểu bài hơn và tạo
đƣợc hứng thú cho ngƣời học, đảm bảo nguyên tắc vừa sức, trình bày đơn giản,
ví dụ thực tế.
Quy trình tổ chức dạy học tích hợp trải qua 7 bƣớc:
-

Lựa chọn chủ đề

-

Xác định vấn đề cần giải quyết

-

Xác định các kiến thức cần thiết để giải quyết vấn đề

-

Xác định mục tiêu dạy học

-

Xây dựng nội dung hoạt động dạy học

-


Lập kế hoạch dạy học

-

Tổ chức dạy học và đánh giá.
10


CHƢƠNG 2
TÍCH HỢP LIÊN MƠN TRONG DẠY HỌC SINH HỌC 9
2.1. Mối quan hệ giữa Sinh học và các môn học khác
Sinh học là một môn khoa học về sự sống, tập trung nghiên cứu các cá thể
sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với mơi trƣờng. Nó miêu tả những
đặc điểm và tập tính của sinh vật, cách thức các cá thể và các loài tồn tại. Cùng
với các mơn khoa học khác giúp con ngƣời có hiểu biết về cách vận hành của
thế giới, từ đó học hỏi, áp dụng, sáng tạo các biện pháp, vật dụng có giá trị giúp
nâng cao đời sống con ngƣời. Các mơn khoa học có mối liên hệ sâu sắc về kiến
thức. Với mơn Sinh học, có thể nhận thấy kiến thức các mơn học khác ở trong
đó, ví dụ nhƣ:
- Hóa học: học sinh áp dụng kiến thức hóa học để hiểu cấu trúc và các quá
trình diễn ra trong cơ thể sinh vật, từ đó giải thích đƣợc sự vận hành của
sự sống.
- Vật lý: Bằng việc ứng dụng lý thuyết và phƣơng pháp vật lý giải thích các
vấn đề sinh học, ví dụ nhƣ: sự vận động của động vật, vận động phân tử,
năng lƣợng sinh học…
- Tốn học: học sinh áp dụng các cơng thức tính tốn để giải các bài tốn
nhƣ là: tính độ dài đoạn ADN, năng lƣợng trong hệ sinh thái…Sử dụng
kiến thức về tổ hợp, xác suất, thống kê để giải các bài tốn di truyền, tìm
hiểu mối quan hệ trong lồi hay giữa các lồi…

- Văn học: Có thể thấy rất nhiều ca dao, tục ngữ liên quan đến các hiện
tƣợng tự nhiên đƣợc ông cha ta truyền lại cho thế hệ sau có thể đƣợc giải
thích bằng kiến thức sinh học, ví dụ nhƣ: Tháng bảy kiến đàn, đại ngàn
hồng thủy; én bay cao mƣa rào lại tạnh; quạ tắm thì ráo, sáo tắm thì
mƣa…

11


Ngồi ra, đối với các mơn học khác nhƣ cơng nghệ, lịch sử, địa lý... cũng
có thể thấy mối liên hệ về kiến thức.
2.2. Phân tích nội dung chƣơng trình Sinh học 9
Chƣơng trình Sinh học 9 gồm 10 chƣơng chia làm hai phần: di truyền và
biến dị cùng với sinh vật và mơi trƣờng. Chƣơng trình sinh học 9 gồm có các nội
dung kiến thức chính đƣợc liệt kê chi tiết trong bảng 2.1.
Bảng 2.1. Cấu trúc chương trình sinh học 9
Chủ đề

Mức độ cần đạt
Phần 1: Di truyền và biến dị
Kiến thức:
- Nêu đƣợc nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học.
- Giới thiệu Menđen là ngƣời đặt nền móng cho di truyền học.
- Nêu đƣợc phƣơng pháp nghiên cứu di truyền của Menđen.
- Nêu đƣợc các thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét.
- Phát biểu đƣợc nội dung quy luật phân li và phân li độc lập.
- Nêu ý nghĩa của quy luật phân li và quy luật phân ly độc lập.
- Nhận biết đƣợc biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp

1.


Các

nghiệm
Menđen

thí tính trạng của Menđen.
của - Nêu đƣợc ứng dụng của quy luật phân li trong sản xuất và đời
sống.
Kĩ năng :
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích
đƣợc các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
- Biết vận dụng kết quả tung đồng kim loại để giải thích kết quả
Menđen.
- Viết đƣợc sơ đồ lai

12


Kiến thức:
- Nêu đƣợc tính chất đặc trƣng của bộ nhiễm sắc thể của mỗi
lồi.
- Trình bày đƣợc sự biến đổi hình thái trong chu kì tế bào.
- Mơ tả đƣợc cấu trúc hiển vi của nhiễm sắc thể và nêu đƣợc
chức năng của nhiễm sắc thể.
- Trình bày đƣợc ý nghĩa sự thay đổi trạng thái (đơn, kép), biến
đổi số lƣợng (ở tế bào mẹ và tế bào con) và sự vận động của
nhiễm sắc thể qua các kì của nguyên phân và giảm phân.
2. Nhiễm sắc - Nêu đƣợc ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
thể


- Nêu đƣợc một số đặc điểm của nhiễm sắc thể giới tính và vai
trị của nó đối với sự xác định giới tính.
- Giải thích đƣợc cơ chế xác định nhiễm sắc thể giới tính và tỉ lệ
đực : cái ở mỗi loài là 1: 1.
- Nêu đƣợc các yếu tố của mơi trƣờng trong và ngồi ảnh
hƣởng đến sự phân hóa giới tính.
- Nêu đƣợc thí nghiệm của Moocgan và nhận xét kết quả thí
nghiệm đó.
- Nêu đƣợc ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết.
Kĩ năng :
- Tiếp tục rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi.
- Biết cách quan sát tiêu bản hiển vi hình thái nhiễm sắc thể.
Kiến thức:
- Nêu đƣợc thành phần hóa học, tính đặc thù và đa dạng của
ADN.
- Mơ tả đƣợc cấu trúc không gian của ADN và chú ý tới nguyên

13


3. ADN và tắc bổ sung của các cặp nucleôtit.
gen

- Nêu đƣợc cơ chế tự sao của ADN diễn ra theo nguyên tắc: bổ
sung, bán bảo toàn.
- Nêu đƣợc chức năng của gen.
- Kể đƣợc các loại ARN.
- Trình bày đƣợc sự tạo thành ARN dựa trên mạch khuôn của
gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

- Nêu đƣợc thành phần hóa học và chức năng của protein (biểu
hiện thành tính trạng).
- Nêu đƣợc mối quan hệ giữa gen và tính trạng thơng qua sơ
đồ:Gen, ARN, protein, tính trạng.
Kĩ năng :
- Quan sát mơ hình cấu trúc khơng gian của phân tử ADN để
nhận biết thành phần cấu tạo.
Kiến thức:
- Nêu đƣợc khái niệm biến dị.
- Phát biểu đƣợc khái niệm đột biến gen và kể đƣợc các dạng
đột biến gen.
- Kể đƣợc các dạng đột biến cấu trúc và số lƣợng nhiễm sắc thể
(thể dị bội, thể đa bội).
- Nêu đƣợc nguyên nhân phát sinh và một số biểu hiện của đột

4. Biến dị

biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
- Định nghĩa đƣợc thƣờng biến và mức phản ứng.
- Nêu đƣợc mối quan hệ kiểu gen, kiểu hình và ngoại cảnh; nêu
đƣợc một số ứng dụng của mối quan hệ đó.

14


Kĩ năng :
- Thu thập tranh ảnh, mẫu vật liên quan đến đột biến và thƣờng
biến.
Kiến thức:
- Nêu đƣợc hai khó khăn khi nghiên cứu di truyền học ngƣời.

- Nêu đƣợc phƣơng pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh và ý nghĩa.
- Phân biệt đƣợc bệnh và tật di truyền.
- Trình bày đƣợc di truyền y học tƣ vấn là gì và nội dung của
5. Di truyền lĩnh vực khoa học này.
học ngƣời

Kỹ năng:
- Thu thập thông tin, vận dụng kiến thức đã học giải thích đƣợc
một số điều trong luật hơn nhân và gia đình.
Kiến thức:
- Định nghĩa đƣợc hiện tƣợng thối hóa giống, ƣƣ thế lai; nêu
đƣợc ngun nhân thối hóa giống và ƣu thế lai; nêu đƣợc
phƣơng pháp tạo ƣu thế lai và khắc phục thối hóa giống đƣợc

6. Ứng dụng ứng dụng trong sản xuất.
di truyền học

Kĩ năng :
- Thu thập đƣợc tƣ liệu về thành tựu chọn giống
Phần 2: Sinh vật và môi trường
Kiến thức:
- Nêu đƣợc các khái niệm: môi trƣờng, nhân tố sinh thái, giới
hạn sinh thái.

1. Sinh vật

- Nêu đƣợc ảnh hƣởng của một số nhân tố sinh thái vô sinh

và môi


(nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm) đến sinh vật.

trƣờng

- Nêu đƣợc một số nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái của

15


một số nhân tố sinh thái (ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm). Nêu đƣợc
một số ví dụ về sự thích nghi của sinh vật với môi trƣờng.
- Kể đƣợc một số mối quan hệ cùng loài và khác loài.
Kĩ năng :
- Nhận biết một số nhân tố sinh thái trong môi trƣờng.
Kiến thức:
- Nêu đƣợc định nghĩa quần thể.
- Nêu đƣợc một số đặc trƣng của quần thể: mật độ, tỉ lệ giới
2. Hệ sinh tính, thành phần nhóm tuổi.
thái

- Nêu đƣợc đặc điểm quần thể ngƣời. Từ đó thấy đƣợc ý nghĩa
của việc thực hiện pháp lệnh về dân số.
- Nêu đƣợc định nghĩa quần xã.
- Trình bày đƣợc các tính chất cơ bản của quần xã, các mối quan
hệ giữa ngoại cảnh và quần xã, giữa các loài trong quần xã và sự
cân bằng sinh học.
- Nêu đƣợc các khái niệm: hệ sinh thái, chuỗi và lƣới thức ăn.
Kĩ năng :
- Biết đọc sơ đồ 1 chuỗi thức ăn cho trƣớc.
Kiến thức:

- Nêu đƣợc các tác động của con ngƣời tới môi trƣờng, đặc biệt
là nhiều hoạt động của con ngƣời làm suy giảm hệ sinh thái, gây

3. Con

mất cân bằng sinh thái.

ngƣời,

- Nêu đƣợc khái niệm ô nhiễm môi trƣờng.

dân số

- Nêu đƣợc một số chất gây ô nhiễm môi trƣờng: các khí công

và môi

nghiệp, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, các tác nhân gây đột biến.

trƣờng

- Nêu đƣợc hậu quả của ô nhiễm ảnh hƣởng tới sức khỏe và gây
ra nhiều bệnh tật cho con ngƣời và sinh vật.

16


×