Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội - Chi nhánh Đông Sài Gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 134 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

…………………………
TRẦN NHƢ PHƢƠNG

NÂNG CAO SỰ HÀI LỊNG CỦA
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN SỬ DỤNG DỊCH VỤ NGÂN
HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÕN

Chuyên ngành: Tài chính- Ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS PHẠM VĂN NĂNG

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN

Để thực hiện luận văn: “ Nâng cao sự hài lòng của khách hàng cá nhân sử dụng
dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Qn Đội- Chi nhánh
Đơng Sài Gịn”, tơi đã tự mình nghiên cứu, tìm hiểu vấn đề, vận dụng kiến thức đã
học và trao đổi với giảng viên hướng dẫn, đồng nghiệp, bạn bè… để hồn thành.
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các số liệu và kết quả
trong luận văn này là trung thực.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 04 năm 2014
Người thực hiện luận văn



TRẦN NHƢ PHƢƠNG


MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU- CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ- ĐỒ THỊ TRONG ĐỀ TÀI
Trang
MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 3
5. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu ........................................................................ 3
6. Cấu trúc của luận văn .......................................................................................... 4
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ VÀ
MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................................................................... 5
1.1 Tổng quan về ngân hàng điện tử - dịch vụ ngân hàng điện tử .................... 5
1.1.1 Tổng quan về ngân hàng điện tử và dịch vụ ngân hàng điện tử .................... 5
1.1.1.1 Định nghĩa ............................................................................................... 5
1.1.1.2 Các hình thái phát triển ngân hàng điện tử ............................................. 5
1.1.1.3 Một số dịch vụ ngân hàng điện tử và phương tiện thanh toán điện
tử .............................................................................................................................. 7
1.2 Dịch vụ và Sự hài lòng của khách hàng ......................................................... 9
1.2.1 Dịch vụ ......................................................................................................... 9

1.2.1.1 Định nghĩa dịch vụ .................................................................................. 9
1.2.1.2 Đặc điểm dịch vụ .................................................................................... 9
1.2.2 Khái niệm về sự hài lòng khách hàng ......................................................... 11
1.2.3 Chất lượng dịch vụ ...................................................................................... 11


1.2.3.1 Mơ hình SERVQUAL ............................................................................ 12
1.2.3.2 Mơ hình chất lượng kỹ thuật/ chất lượng chức năng:
(Technical/Functional Quality) ............................................................................... 18
1.3 Mối quan hệ giữa chất lƣợng dịch vụ và sự hài lịng của khách hàng ...... 18
1.4 Mơ hình nghiên cứu ........................................................................................ 22
1.4.1 Chất lượng dịch vụ theo mơ hình SERVQUAL ........................................... 22
1.4.2 Chất lượng dịch vụ theo mơ hình Chất lượng kỹ thuật/ Chất lượng
chức năng ................................................................................................................. 25
1.4.3 Mơ hình nghiên cứu

.................................................................................. 26

1.5 Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 28
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN
TỬ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÕN ......................... 30
2.1 Vài nét về Ngân hàng TMCP Quân Đội - CN Đông Sài Gòn ...................... 30
2.2 Dịch vụ ngân hàng điện tử cung ứng tại Ngân hàng TMCP Quân ĐộiCN Đông Sài Gòn ................................................................................................... 31
2.2.1 EMB – Ngân hàng điện tử ............................................................................ 31
2.2.2 BANK PLUS ................................................................................................................. 32
2.2.3 Dịch vụ thanh toán trực tuyến ...................................................................... 33
2.2.4 Dịch vụ SMS Banking (Mobile Banking) .................................................... 33
2.2.5 E-SAVING ................................................................................................... 34
2.3 Thực trạng sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của khách hàng cá

nhân tại Ngân hàng TMCP Qn Đội - CN Đơng Sài Gịn .............................. 35
2.3.1 Tình hình sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - CN Đơng Sài Gịn ............................................. 35
2.3.2 Báo cáo kết quả khảo sát sự hài lòng của khách hàng cá nhân sử dụng
dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Qn Đội - CN Đơng Sài
Gịn q I.2013 ........................................................................................................ 39
2.4 Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................ 52
Chƣơng 3: NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN SỬ DỤNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN


HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH ĐÔNG
SÀI GÒN ............................................................................................................... 53
3.1 Xây dựng thang đo ......................................................................................... 53
3.1.1 Thang đo chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử theo mơ hình
SERVQUAL ............................................................................................................ 53
3.1.2 Thang đo chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử theo mơ hình Chất
lượng kỹ thuật/ Chất lượng chức năng .................................................................... 55
3.1.3. Thang đo sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ ngân hàng
điện tử ...................................................................................................................... 56
3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 57
3.2.1 Nghiên cứu sơ bộ .......................................................................................... 57
3.2.1.1 Thảo luận nhóm ....................................................................................... 57
3.2.1.2 Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát ............................................................... 57
3.2.1.3 Thang đo hiệu chỉnh ................................................................................ 58
3.2.2 Nghiên cứu chính thức (nghiên cứu định lượng) ......................................... 58
3.2.2.1 Phương pháp thu thập thông tin và cỡ mẫu ............................................ 58
3.2.2.2 Kế hoạch phân tích dữ liệu ...................................................................... 59
3.3 Kết quả nghiên cứu ......................................................................................... 63
3.3.1 Phân tích mơ tả ............................................................................................. 63

3.3.2 Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach alpha ................................ 67
3.3.2.1 Kết quả phân tích thang đo chất lượng dịch vụ theo mơ hình
SERVQUAL ............................................................................................................ 67
3.3.2.2 Kết quả phân tích thang đo chất lượng dịch vụ theo mơ hình Chất
lượng kỹ thuật/ Chất lượng chức năng .................................................................... 68
3.3.2.3 Kết quả phân tích thang đo sự hài lịng ................................................... 68
3.3.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................................ 69
3.3.3.1. Các biến độc lập ..................................................................................... 69
3.3.3.2. Các biến phụ thuộc ................................................................................. 69
3.3.3.3 Tương quan ............................................................................................. 70
3.3.4 Phân tích hồi quy .......................................................................................... 70
3.3.4.1 Mơ hình SERVQUAL ............................................................................. 70


3.3.4.2. Mơ hình Chất lượng kỹ thuật/ Chất lượng chức năng ........................... 71
3.3.4.3 Mơ hình hiệu chỉnh lần 2 ........................................................................ 72
3.4 Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................... 74
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN SỬ DỤNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÕN ............... 75
4.1 Đối với yếu tố năng lực phục vụ ..................................................................... 76
4.2 Đối với yếu tố Tin cậy ............................................................................................ 79
4.3 Đối với yếu tố đáp ứng dịch vụ ....................................................................... 81
4.4 Đối với yếu tố phƣơng tiện hữu hình ............................................................. 83
4.5 Đối với yếu tố thấu cảm ................................................................................... 86
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1: THẢO LUẬN NHÓM…........................................................I
PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƢỢNG…………….VI
PHỤ LỤC 3: PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY…………………………………..…XI

PHỤ LỤC 4: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ………………………………………...XVIII
PHỤ LỤC 5: TƢƠNG QUAN………………………….………………………XXV
PHỤ LỤC 6: HỒI QUY…………………………………………………….… XXVII


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU- CHỮ VIẾT TẮT

1. ANOVA

: Phân tích phương sai (Analysis Variance)

2. ASR

: Năng lực phục vụ (Assurance hay Competence)

3. CN

: Chi nhánh

4. EFA

: Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis)

5. EMP

: Sự thấu cảm (Empathy)

6. FQU

: Chất lượng dịch vụ chức năng (Technical quality).


7. GIOITINH

: Giới tính.

8. HOCVAN

: Trình độ học vấn.

9. NGHENGHIEP : Nghề nghiệp.
10. RLI

: Mức độ tin cậy (Reliability)

11. RSP

: Sự đáp ứng (Responsiveness)

12. SAS

: Sự hài lòng (Satisfaction)

13. Sig

: Mức ý nghĩa quan sát (Observed significance level)

14. SP

: Sản phẩm


15. SPSS

: Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội (Statistical Package
for the Social Sciences)

16. THOIGIAN

: Thời gian sử dụng dịch vụ (Đv: năm)

17. THUNHAP

: Thu nhập trung bình tháng.

18. TMCP

: Thương mại cổ phần

19. TNG

: Phương tiện hữu hình (Tangibility).

20. TQU

: Chất lượng dịch vụ kỹ thuật (Functional quality).

21. TUOI

: Độ tuổi.

22. VIF


: Hệ số nhân tố phóng đại phương sai (Variance inflation factor).


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1:

Mối quan hệ giữa mô hình gốc và mơ hình hiệu chỉnh

Bảng 2.1:

Tổng số lượng khách hàng cá nhân và số lượng khách hàng cá nhân sử
dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Qn Đội - CN
Đơng Sài Gịn

Bảng 2.2:

Tổng thu thuần dịch vụ từ khách hàng cá nhân và tổng thu thuần từ dịch
vụ ngân hàng điện tử từ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân
Đội - CN Đơng Sài Gịn

Bảng 2.3:

Các Kênh thơng tin tiếp cận sản phẩm, dịch vụ ngân hàng điện tử của
khách hàng cá nhân đăng ký và sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại
Ngân hàng TMCP Quân Đội - CN Đông Sài Gòn

Bảng 2.4:


Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng của
chuyên viên tư vấn khi đến thực hiện đăng ký sử dụng dịch vụ SMS
Banking tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - CN Đông Sài Gòn

Bảng 3.1:

Thang đo các thành phần chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử theo mơ
hình SERVQUAL

Bảng 3.2:

Thang đo chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử theo mô hình Chất lượng
kỹ thuật/ Chất lượng chức năng

Bảng 3.3:

Thang đo thành phần sự hài lòng khách hàng đối với dịch vụ ngân hàng
điện tử

Bảng 3.4:

Thang đo mã hóa

Bảng 3.5:

Thống kê mơ tả theo giới tính khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng điện
tử

Bảng 3.6:


Thống kê mô tả theo độ tuổi khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng điện
tử

Bảng 3.7:

Thống kê mơ tả theo trình độ học vấn khách hàng sử dụng dịch vụ ngân
hàng điện tử

Bảng 3.8:

Thống kê mô tả theo nghề nghiệp khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng
điện tử


Bảng 3.9:

Thống kê mô tả theo thu nhập khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng
điện tử

Bảng 3.10: Thống kê mô tả theo thời gian khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng
điện tử


DANH MỤC HÌNH VẼ- ĐỒ THỊ TRONG ĐỀ TÀI

Hình 1.1: Mơ hình 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ của Parasuraman (1985)
Hình 1.2: Mối liên hệ giữa chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử và sự hài lòng của
khách hàng theo mơ hình SERVQUAL.
Hình 1.3: Mối liên hệ giữa chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử và sự hài lịng của
khách hàng theo mơ hình Chất lượng kỹ thuật/Chất lượng chức năng.

Hình 1.4: Mơ hình mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử và sự hài
lịng của khách hàng
Hình 2.1: Mơ hình tổ chức Ngân hàng TMCP Qn Đội- CN Đơng Sài Gịn
Hình 2.2: Dịch vụ ngân hàng điện tử cung ứng tại Ngân hàng TMCP Qn Đội- CN
Đơng Sài Gịn.
Hình 2.3: Tổng số lượng khách hàng cá nhân và số lượng khách hàng cá nhân sử
dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Qn Đội – CN
Đơng Sài Gịn
Hình 2.4: Tỷ lệ khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử trên tổng số
khách hàng cá nhân giao dịch tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - CN Đơng
Sài Gịn.
Hình 2.5: Các kênh tiếp cận sản phẩm BankPlus của Khách hàng cá nhân sử dụng
dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - CN Đơng Sài
Gịn
Hình 2.6: Các kênh tiếp cận sản phẩm EMB của Khách hàng cá nhân sử dụng dịch
vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - CN Đơng Sài Gịn
Hình 2.7: Các kênh tiếp cận sản phẩm SMS Banking của Khách hàng cá nhân sử
dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - CN
Đơng Sài Gịn
Hình 2.8: Mức độ hài lịng chung của khách hàng cá nhân đối với sản phẩm dịch vụ
ngân hàng điện tử Ngân hàng TMCP Quân Đội - CN Đơng Sài Gịn
Hình 2.9: Mức độ hài lịng của khách hàng cá nhân đối với tiêu chí đánh giá về khả
năng tư vấn, hướng dẫn của nhân viên ngân hàng


Hình 2.10: Mức độ hài lịng của khách hàng cá nhân với tiêu chí đánh giá về tác
phong và thái độ phục vụ của nhân viên
Hình 2.11: Mức độ hài lịng của khách hàng cá nhân với tiêu chí đánh giá về chất
lượng sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử
Hình 2.12: Mức độ hài lịng của khách hàng cá nhân về tốc độ và tính ổn định của

dịch vụ Bankplus cung ứng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - CN Đơng
Sài Gịn
Hình 2.13: Các tính năng khách hàng cá nhân mong muốn bổ sung thêm của sản
phẩm dịch vụ Bankplus cung ứng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - CN
Đơng Sài Gịn
Hình 2.14: Các tính năng khách hàng cá nhân mong muốn bổ sung thêm của sản
phẩm dịch vụ SMS Banking cung ứng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội CN Đơng Sài Gịn
Hình 2.15: Đánh giá của khách hàng khi sử dụng sản phẩm eMB cung ứng tại Ngân
hàng TMCP Qn Đội - CN Đơng Sài Gịn
Hình 2.16: Các tiện ích khách hàng đang sử dụng trên sản phẩm eMB cung ứng tại
Ngân hàng TMCP Quân Đội - CN Đơng Sài Gịn
Hình 2.17: Các tính năng khách hàng cá nhân mong muốn bổ sung thêm của sản
phẩm dịch vụ eMB cung ứng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - CN Đơng
Sài Gịn
Hình 3.1: Quy trình thực hiện nghiên cứu
Hình 3.2: Mơ hình mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử và sự hài
lòng của khách hàng- Hiệu chỉnh lần 2


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cùng với xu thế hội nhập quốc tế hiện nay, sự phát triển không ngừng trong việc
cung ứng dịch vụ từ các ngân hàng thương mại trong nước cũng như nước ngoài, sự
phát triển vượt bậc của những tiện ích từ cơng nghệ thơng tin, Ngân hàng điện tử đã
trở thành xu thế phổ biến trên thế giới, Việt Nam cũng khơng nằm ngồi xu thế phát
triển này. Sự ra đời của dịch vụ ngân hàng điện tử đã làm thay đổi hoàn toàn
phương thức giao dịch giữa khách hàng và ngân hàng, đem đến một phương thức
giao dịch mới, phương thức cung ứng sản phẩm và dịch vụ thông qua kênh phân

phối điện tử giúp khách hàng có thể thực hiện giao dịch với ngân hàng từ xa từ đó
giúp khách hàng thực hiện giao dịch với ngân hàng thuận tiện, từ đó khách hàng có
thể tiết kiệm thời gian, chi phí và công sức.
Đầu tư và phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử là một trong những biện pháp gia
tăng lợi thế cạnh tranh, thu hút khách hàng, tăng khả năng cung ứng dịch vụ, khai
thác những nhu cầu phát sinh khác từ khách hàng, từ đó gia tăng thu nhập và uy tín
của một ngân hàng thương mại Việt Nam trên thị trường trong nước và quốc tế.
Với mong muốn đầu tư và phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử hiệu quả, thu hút
được nhiều khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử thông qua việc
nâng cao sự hài lòng của khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội- Chi nhánh Đông Sài Gịn, một Chi
nhánh cịn mới và đang trong q trình hồn thiện, khẳng định vị thế mình trên tồn
hệ thống Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội nói riêng và hệ thống ngân hàng
thương mại Việt Nam nói chung, đề tài đã đi vào nghiên cứu chất lượng dịch vụ
ngân hàng điện tử, mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách
hàng cá nhân và đưa ra những đề xuất giải pháp dựa trên sự cải thiện chất lượng
dịch vụ ngân hàng điện tử để nâng cao sự hài lòng của khách hàng cá nhân sử dụng
dịch vụ ngân hàng diện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội- Chi nhánh
Đông Sài Gòn.


2

2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu:
- Xây dựng mơ hình nghiên cứu mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ ngân hàng
điện tử và sự hài lòng của đối tượng khách hàng cá nhân theo hai mơ hình chất
lượng dịch vụ SERVQUAL và mơ hình Chất lượng kỹ thuật/Chất lượng chức năng
phù hợp với thực tế tại Ngân hàng TMCP Quân Đội- CN Đơng Sài Gịn.
- Đo lường chất lượng ngân hàng điện tử đối với khách hàng cá nhân thông qua

sự hài lịng dựa trên mơ hình xây dựng được. Kiểm định mơ hình giả thuyết và xác
định các thành phần tác động đến sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ
ngân hàng điện tử theo từng mô hình chất lượng dịch vụ.
- Thơng qua phân tích thực trạng sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của khách
hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quân Đội- CN Đơng Sài Gịn, dựa trên các
thành phần tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân về chất lượng dịch vụ
ngân hàng điện tử đã được xác định theo mơ hình chất lượng dịch vụ và mối quan
hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng để đề ra các kiến nghị
nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ ngân hàng điện
tử tại Ngân hàng TMCP Quân Đội- CN Đơng Sài Gịn.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu là nhóm khách hàng cá nhân đang sử dụng dịch vụ

ngân hàng điện tử của Ngân hàng TMCP Qn Đội- CN Đơng Sài Gịn.
Cơ sở chọn đối tượng nghiên cứu:
+ Nhóm khách hàng cá nhân có số lượng đơng đảo, thường xun có nhu cầu
giao dịch với ngân hàng, có nhu cầu giao dịch đa dạng và sử dụng nhiều thiết
bị công nghệ thông tin hiện đại. Là nhóm khách hàng tiềm năng, cơ sở để
cung ứng dịch vụ ngân hàng điện tử, gia tăng thu nhập, uy tín và năng lực
cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Qn Đội- CN Đơng Sài Gịn.
-

Phạm vi nghiên cứu là Ngân hàng TMCP Quân Đội- CN Đông Sài Gòn.


3

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

- Quy trình nghiên cứu thơng qua hai bước nghiên cứu chính: nghiên cứu định
tính và nghiên cứu định lượng.
+ Nghiên cứu định tính gồm: thành lập thang đo nháp, điều chỉnh, bổ sung
các biến và thành phần để có thang đo cho nghiên cứu chính thức. Nghiên
cứu định tính với kỹ thuật thảo luận nhóm và phỏng vấn thử. Mục đích
của nghiên cứu này dùng để điều chỉnh và bổ sung thang đo chất lượng
dịch vụ ngân hàng điện tử.
+ Tiếp theo nghiên cứu định lượng: được thực hiện bằng phương pháp
nghiên cứu định lượng. Kỹ thuật phỏng vấn trực diện sử dụng để thu thập
thông tin từ khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của Ngân hàng
TMCP Quân Đội- CN Đông Sài Gịn. Thơng tin thu thập được sẽ được xử
lý bằng phần mềm SPSS 16.0. Thang đo sau khi được đánh giá bằng
phương pháp hệ số tin cậy Cronbach alpha và phân tích nhân tố khám phá
EFA, phân tích hồi quy bội được sử dụng để kiểm định mơ hình nghiên
cứu. Kết quả nghiên cứu được sử dụng để làm cơ sở viết báo cáo nghiên
cứu.
5. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu
Kinh doanh hướng đến khách hàng là yếu tố hàng đầu mà các doanh nghiệp luôn
chú trọng. Muốn tồn tại và phát triển bền vững thì các doanh nghiệp ln khơng
ngừng nâng cao mức độ hài lịng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ hay sản
phẩm mà doanh nghiệp đó cung cấp. Chất lượng này phải được đánh giá từ chính
khách hàng chứ khơng đơn thuần chỉ từ doanh nghiệp. Việc cung ứng dịch vụ ngân
hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Quân Đội- CN Đông Sài Gịn cũng khơng nằm
ngồi xu thế này.
Từ đó đề tài này có những ý nghĩa thực tiễn về nghiên cứu và phát triển dịch vụ
ngân hàng điện tử như sau:
- Giúp các nhà quản lý biết kết hợp hai mơ hình về chất lượng dịch vụ nêu trên
để điều chỉnh thang đo chất lượng dịch vụ trong từng điều kiện, từng môi trường cụ



4

thể, Giúp nhà quản lý và kinh doanh dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội- CN Đơng Sài Gịn nắm bắt được các thành phần tác động đến
chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng cá nhân về chất lượng dịch vụ
ngân hàng điện tử được cung ứng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội- CN Đơng Sài
Gịn.
- Giúp các nhà quản lý tập trung tốt hơn trong việc hoạch định cải thiện chất
lượng dịch vụ ngân hàng điện tử và phân phối các nguồn lực, cũng như cải tiến quy
trình cung ứng và đào tạo, nâng cao chất lượng nhân viên hướng đến mục tiêu nâng
cao sự hài lòng của khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân
hàng TMCP Qn Đội- CN Đơng Sài Gịn.
Trên cơ sở đó, Ngân hàng TMCP Qn Đội- CN Đơng Sài Gịn sẽ đưa ra cho
mình những chiến lược để giữ được khách hàng, thu hút được nhiều khách hàng cá
nhân tiềm năng hơn và tạo lợi thế cạnh tranh, tăng nguồn thu dịch vụ và khẳng định
vị thế của mình.
6. Cấu trúc của luận văn
- Mở đầu
- Chương 1: Tổng quan về dịch vụ ngân hàng điện tử và mơ hình nghiên cứu
- Chương 2: Thực trạng sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Qn Đội - CN Đơng Sài Gịn
- Chương 3: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ
ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Qn Đội - CN Đơng Sài Gịn
- Chương 4: Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng cá nhân sử dụng
dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Qn Đội- CN Đơng Sài Gịn
- Kết luận


5


Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ VÀ MƠ
HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1 Tổng quan về ngân hàng điện tử - dịch vụ ngân hàng điện tử
1.1.1 Tổng quan về ngân hàng điện tử và dịch vụ ngân hàng điện tử
1.1.1.1 Định nghĩa
Dịch vụ ngân hàng điện tử được giải thích như là khả năng của một khách
hàng có thể truy cập từ xa vào một ngân hàng nhằm: thu thập thông tin, thực hiện
các giao dịch thanh tốn, tài chính dựa trên các khoản lưu ký tại ngân hàng đó,
đăng ký sử dụng dịch vụ mới (Trương Đức Bảo, 2003).
Ngân hàng điện tử được hiểu là các nghiệp vụ, các sản phẩm dịch vụ ngân
hàng truyền thống trước đây được phân phối trên các kênh mới như Internet, điện
thoại, mạng không dây… Hiện nay, ngân hàng điện tử tồn tại dưới hai hình thức:
hình thức ngân hàng trực tuyến, chỉ tồn tại dựa trên môi trường mạng Internet,
cung cấp dịch vụ 100% thông qua môi trường mạng; và mơ hình kết hợp giữa hệ
thống ngân hàng thương mại truyền thống và điện tử hoá các dịch vụ truyền
thống, tức là phân phối những sản phẩm dịch vụ cũ trên những kênh phân phối
mới. Ngân hàng điện tử tại Việt Nam chủ yếu phát triển theo mơ hình này (Trần
Hồng Ngân và Ngơ Minh Hải, 2004).
1.1.1.2 Các hình thái phát triển ngân hàng điện tử
Kể từ việc ngân hàng Wellfargo - ngân hàng đầu tiên cung cấp dịch vụ ngân
hàng qua mạng đầu tiên tại Mỹ vào năm 1989 thì đến nay có rất nhiều tìm tịi,
thử nghiệm, thành công cũng như thất bại trên con đường xây dựng một hệ thống
ngân hàng điện tử hoàn hảo, phục vụ tốt nhất cho khách hàng. Tổng kết những
mơ hình đó, nhìn chung hệ thống ngân hàng điện tử được phát triển qua các giai
đoạn sau đây:
- Website quảng cáo (Brochure-Ware): là hình thái đơn giản nhất của ngân
hàng điện tử. Hầu hết các ngân hàng khi mới bắt đầu xây dựng ngân hàng điện tử
là thực hiện theo mô hình này. Việc đầu tiên chính là xây dựng một website chứa
những thông tin về ngân hàng, về sản phẩm lên trên mạng nhằm quảng cáo, giới



6

thiệu, chỉ dẫn, liên lạc…, thực chất ở đây chỉ là một kênh quảng cáo mới ngồi
những kênh thơng tin truyền thống như báo chí, truyền hình… mọi giao dịch của
ngân hàng vẫn thực hiện qua hệ thống phân phối truyền thống, đó là các Chi
nhánh ngân hàng.
- Thương mại điện tử (E-commerce): Trong hình thái thương mại điện tử,
ngân hàng sử dụng Internet như một kênh phân phối mới cho những dịch vụ
truyền thống như xem thông tin tài khoản, nhận thơng tin giao dịch chứng
khốn… Internet ở đây chỉ đóng vai trị như một dịch vụ cộng thêm vào để tạo sự
thuận lợi thêm cho khách hàng. Hầu hết các ngân hàng vừa và nhỏ đang ở hình
thái này.
- Quản lý điện tử (E-business): Trong hình thái này, các xử lý cơ bản của
ngân hàng cả ở phía khách hàng (front-end) và phía người quản lý (back-end)
đều được tích hợp với Internet và các kênh phân phối khác. Giai đoạn này được
phân biệt bởi sự gia tăng về sản phẩm và chức năng của ngân hàng với sự phân
biệt sản phẩm theo nhu cầu và quan hệ của khách hàng đối với ngân hàng. Hơn
thế nữa, sự phối hợp, chia sẽ dữ liệu giữa hội sở ngân hàng và các kênh phân
phối như Chi nhánh, mạng Internet, mạng không dây… giúp cho việc xử lý theo
yêu cầu và phục vụ khách hàng được nhanh chóng và chính xác hơn. Internet và
khoa học công nghệ đã tăng sự liên kết, chia sẽ thông tin với ngân hàng, đối tác,
khách hàng, cơ quan quản lý.
- Ngân hàng điện tử (E-bank): chính là mơ hình lý tưởng của một ngân hàng
trực tuyến trong nền kinh tế điện tử, một sự thay đổi hồn tồn trong mơ hình
kinh doanh và phong cách quản lý. Những ngân hàng này sẽ tận dụng sức mạnh
thực sự của mạng toàn cầu nhằm cung cấp toàn bộ các giải pháp tài chính cho
khách hàng với chất lượng tốt nhất. Từ những bước ban đầu là cung cấp các sản
phẩm và dịch vụ hiện hữu thông qua nhiều kênh riêng biệt, ngân hàng có thể sử
dụng nhiều kênh liên lạc này nhằm cung cấp các giải pháp khác nhau cho từng

đối tượng khách hàng chuyên biệt.


7

1.1.1.3 Một số dịch vụ ngân hàng điện tử và phƣơng tiện thanh toán điện tử
Sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống công nghệ thông tin trong những năm gần
đây đã ảnh hưởng rõ nét đến sự phát triển của công nghệ ngân hàng bằng việc
cho ra đời các dịch vụ ngân hàng điện tử và các phương tiện thanh toán điện tử.
-

Các dịch vụ ngân hàng điện tử
Internet banking: dịch vụ này giúp khách hàng chuyển tiền trên mạng thơng

qua các tài khoản cũng như kiểm sốt hoạt động của các tài khoản này. Để tham
gia, khách hàng truy cập vào website của ngân hàng và thực hiện giao dịch tài
chính, truy vấn thơng tin cần thiết. Khách hàng cũng có thể truy cập vào các
website khác để mua hàng và thực hiện thanh toán với ngân hàng. Tuy nhiên, khi
kết nối Internet thì ngân hàng phải có hệ thống bảo mật đủ mạnh để đối phó với
rủi ro trên phạm vi toàn cầu.
Home banking: khách hàng giao dịch với ngân hàng qua mạng nhưng là
mạng nội bộ (Intranet) do ngân hàng xây dựng riêng. Để sử dụng dịch vụ home
banking, khách hàng chỉ cần có máy tính (tại nhà hoặc trụ sở) kết nối với hệ
thống máy tính của ngân hàng thơng qua modem – đường điện thoại quay số,
khách hàng phải đăng ký số điện thoại và chỉ số điện thoại này mới được kết nối
với hệ thống Home banking của ngân hàng. Thông qua dịch vụ home banking,
khách hàng có thể thực hiện các giao dịch về chuyển tiền, liệt kê giao dịch, tỷ
giá, lãi suất, giấy báo nợ, báo có,…
Phone banking: Đây là sản phẩm cung cấp thơng tin ngân hàng qua điện
thoại hồn tồn tự động. Do tự động nên các loại thơng tin được ấn định trước,

bao gồm thông tin về tỉ giá hối đối, lãi suất, giá chứng khốn, thơng tin cá nhân
cho khách hàng như số dư tài khoản, liệt kê năm giao dịch cuối cùng trên tài
khoản, các thông báo mới nhất… Hệ thống cũng tự động gởi fax khi khách hàng
u cầu cho các loại thơng tin nói trên.
Mobile banking: là hình thức thanh tốn trực tuyến qua mạng điện thoại di
động. Phương thức này được ra đời nhằm giải quyết nhu cầu thanh tốn giao dịch
có giá trị nhỏ (micro payment) hoặc những dịch vụ tự động khơng có người phục


8

vụ. Muốn tham gia, khách hàng phải đăng ký và cung cấp những thông tin cơ bản
như: số điện thoại di động, số tài khoản cá nhân dùng trong thanh tốn. Sau đó,
khách hàng được nhà cung ứng dịch vụ thông qua mạng này cung cấp một mã số
định danh (ID) và nó sẽ được chuyển thành mã vạch để dán lên diện thoại di
động, giúp cho việc cung cấp thơng tin khách hàng khi thanh tốn nhanh chóng,
chính xác. Ngồi ra, khách hàng cịn được cấp một mã số cá nhân (PIN) để khách
hàng xác nhận giao dịch thanh toán khi nhà cung cấp dịch vụ thanh toán yêu cầu.
Call center: Do quản lý dữ liệu tập trung nên khách hàng có tài khoản tại bất
kỳ Chi nhánh nào vẫn gọi về một số điện thoại cố định của trung tâm này để
được cung cấp mọi thông tin chung và cá nhân. Khác với phone banking chỉ cung
cấp các loại thơng tin được lập trình sẵn, call center có thể linh hoạt cung cấp
thông tin hoặc trả lời các thắc mắc của khách hàng. Nhược điểm của call center
là phải có người trực 24/24 giờ.
-

Phƣơng tiện giao dịch thanh toán điện tử:
Tiền điện tử (Digital cash): Tiền điện tử là phương tiện thanh toán trên

Internet. Người muốn sử dụng tiền điện tử gởi yêu cầu tới ngân hàng. Ngân hàng

phát hành tiền điện tử sẽ phát hành một bức điện được ký phát bởi mã cá nhân
(private key) của ngân hàng và được mã hóa bởi khố cơng khai (public key) của
khách hàng. Nội dung bức điện bao gồm thông tin xác định người phát hành, địa
chỉ Internet, số lượng tiền, số seri, ngày hết hạn (nhằm tránh việc phát hành hoặc
sử dụng hai lần). Ngân hàng sẽ phát hành tiền với từng khách hàng cụ thể. Khách
hàng cất tiền điện tử trong máy tính cá nhân.
Khi thực hiện giao dịch mua bán, khách hàng gửi tới nhà cung cấp một thơng
điệp điện tử được mã hóa bởi khóa cơng khai của nhà cung cấp hàng hóa dịch vụ.
Nhà cung cấp dùng khóa riêng của mình để giải mã thơng điệp, đồng thời kiểm
tra tính xác thực của thơng điệp thanh toán này với ngân hàng phát hành cũng
bằng mã khóa cơng khai của ngân hàng phát hành và kiêm tra số seri tiền điện tử.
Séc điện tử (Digital cheque): Cũng sử dụng kỹ thuật tương tự như trên để
chuyển Séc và hối phiếu điện tử trên mạng Internet. Séc điện tử có nội dung


9

giống như séc thường, chỉ khác biệt duy nhất là séc này được ký điện tử (tức là
việc mã hóa thông điệp bằng mật mã cá nhân của người ký sec). Khi ngân hàng
của người thụ hưởng thực hiện nghiệp vụ nhờ thu séc, họ sẽ đánh dấu lên thông
điệp điện tử và việc thơng điệp này được mã hóa bởi mã hóa cơng khai của ngân
hàng phát hành séc sẽ là cơ sở cho việc thanh toán séc điện tử này.
Thẻ thơng minh – Ví điện tử (Stored value smart card): Là loại thẻ nhựa gắn
với một bộ vi xử lý (micro – processor chip). Người sử dụng thẻ nạp tiền vào thẻ
và sử dụng trong việc mua hàng. Số tiền ghi trong thẻ sẽ được trừ lùi cho tới khi
bằng 0. Lúc đó, chủ sở hữu có thể nạp tiền hoặc vứt bỏ thẻ. Ví điện tử được sử
dụng rất nhiều trong giao dịch như ATM (Automated Teller machine), Internet
banking, Home banking, Telephone banking hoặc mua hàng trên Internet với một
đầu đọc thẻ thông minh kết nối vào máy tính cá nhân.
1.2 Dịch vụ và Sự hài lịng của khách hàng

1.2.1 Dịch vụ
1.2.1.1 Định nghĩa dịch vụ
Dịch vụ là một khái niệm phổ biến nên có nhiều cách định nghĩa về dịch vụ.
Dịch vụ là những hành vi, q trình, cách thức thực hiện một cơng việc nào đó
nhằm tạo giá trị sử dụng cho khách hàng làm thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của
khách hàng (Zeithaml and Britner, 2000).
Dịch vụ là những hoạt động hay lợi ích mà doanh nghiệp có thể cống hiến cho
khách hàng nhằm thiết lập, củng cố và mở rộng những quan hệ và hợp tác lâu dài
với khách hàng (Kotler and Armstrong, 2004).
1.2.1.2 Đặc điểm dịch vụ
Dịch vụ là một sản phẩm đặc biệt, có nhiều đặc tính khác với các loại hàng
hố khác như tính vơ hình, tính khơng đồng nhất, tính khơng thể tách rời và tính
khơng thể cất trữ. Chính những đặc điểm này làm cho dịch vụ trở nên khó định
lượng và khơng thể nhận dạng bằng mắt thường được.
- Tính vơ hình: Khơng giống như những sản phẩm vật chất, dịch vụ khơng thể
nhìn thấy được, không nếm được, không nghe thấy được hay không ngửi thấy


10

được truớc khi người ta mua chúng. Để giảm bớt mức độ khơng chắc chắn, người
mua sẽ tìm kiếm các dấu hiệu hay bằng chứng về chất lượng dịch vụ. Họ sẽ suy
diễn về chất lượng dịch vụ từ địa điểm, con người, trang thiết bị, tài liệu, thông
tin, biểu tượng và giá cả mà họ thấy. Với lý do là vơ hình nên cơng ty cảm thấy
khó khăn trong việc nhận thức như thế nào về dịch vụ và đánh giá chất lượng
dịch vụ (Robinson, 1999).
- Tính khơng đồng nhất: Đặc tính này cịn gọi là tính khác biệt của dịch vụ.
Theo đó, việc thực hiện dịch vụ thường khác nhau tùy thuộc vào cách thức phục
vụ, nhà cung cấp dịch vụ, người phục vụ, thời gian thực hiện, lĩnh vực phục vụ,
đối tượng phục vụ và địa điểm phục vụ. Đặc tính này thể hiện rõ nhất đối với các

dịch vụ bao hàm sức lao động cao. Việc đòi hỏi chất lượng đồng nhất từ đội ngũ
nhân viên sẽ rất khó đảm bảo (Caruana and Pitt, 1997). Lý do là những gì cơng ty
dự định phục vụ thì có thể hồn tồn khác với những gì mà người tiêu dùng nhận
được.
- Tính khơng thể tách rời: Tính khơng tách rời của dịch vụ thể hiện ở việc khó
phân chia dịch vụ thành hai giai đoạn rạch ròi là giai đoạn sản xuất và giai đoạn
sử dụng. Dịch vụ thường được tạo ra và sử dụng đồng thời.
Đối với những dịch vụ có hàm lượng lao động cao, ví dụ như chất lượng xảy
ra trong quá trình chuyển giao dịch vụ thì chất lượng dịch vụ thể hiện trong quá
trình tương tác giữa khách hàng và nhân viên của cơng ty cung cấp dịch vụ
(Svensson, 2002).
- Tính khơng lưu giữ được:
Dịch vụ không thể cất giữ, lưu kho rồi đem bán như hàng hố khác. Tính
khơng lưu giữ được của dịch vụ sẽ không thành vấn đề khi mà nhu cầu ổn định.
Khi nhu cầu thay đổi, các công ty dịch vụ sẽ gặp khó khăn. Ví dụ như các cơng
ty vận tải cơng cộng phải có nhiều phương tiện hơn gấp bội so với số lượng cần
thiết theo nhu cầu bình thường trong suốt cả ngày để đảm bảo phục vụ cho nhu
cầu vào những giờ cao điểm. Chính vì vậy, dịch vụ là sản phẩm được sử dụng
khi tạo thành và kết thúc ngay sau đó.


11

1.2.2 Khái niệm về sự hài lòng khách hàng
Sự hài lòng của khách hàng được xem là nền tảng trong khái niệm của
marketing về việc đáp ứng nhu cầu và mong ước của khách hàng (Spreng and
orthers, 1996). Khách hàng cảm thấy hài lòng là một yếu tố quan trọng để duy trì
được thành cơng lâu dài trong kinh doanh và các chiến lược kinh doanh phù hợp
nhằm thu hút và duy trì khách hàng (Zeithaml and orthers, 1996). Có nhiều quan
điểm đánh giá khác nhau về sự hài lòng của khách hàng. Sự hài lòng của khách

hàng là phản ứng của họ về sự khác biệt cảm nhận giữa kinh nghiệm đã biết và sự
mong đợi (Parasuraman and orthers, 1988; Spreng and orthers, 1996; Terry, 2002).
Sự hài lòng là mức độ của trạng thái cảm giác của một người bắt nguồn từ việc
so sánh nhận thức về một sản phẩm so với mong đợi của người đó (Kotler and
Keller, 2006). Theo đó, sự hài lịng có ba cấp độ sau:
- Nếu nhận thức của khách hàng nhỏ hơn kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận
khơng hài lịng.
- Nếu nhận thức bằng kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận hài lịng.
- Nếu nhận thức lớn hơn kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận là hài lịng hoặc
thích thú.
1.2.3 Chất lƣợng dịch vụ
Chất lượng dịch vụ là một khái niệm gây nhiều chú ý và tranh cãi trong các tài
liệu nghiên cứu bởi vì các nhà nghiên cứu gặp nhiều khó khăn trong việc định
nghĩa và đo lường chất lượng dịch vụ mà khơng hề có sự thống nhất nào
(Wisniewski, 2001).
Chất lượng dịch vụ được định nghĩa bằng nhiều cách khác nhau tùy thuộc vào
đối tượng nghiên cứu và môi trường nghiên cứu. Chất lượng dịch vụ là mức độ mà
một dịch vụ đáp ứng được nhu cầu và sự mong đợi của khách hàng (Lewis and
Mitchell, 1990; Asubonteng and orthers, 1996; Wisniewski and Donnelly, 1996).
Chất lượng dịch vụ là khoảng cách giữa sự mong đợi của khách hàng và nhận thức
của họ khi đã sử dụng qua dịch vụ (Parasuraman and orthers, 1985, 1988).


12

Sản phẩm dịch vụ có một số đặc trưng ngoại lệ so với các sản phẩm hữu hình
thuần túy như trên. Sản xuất một sản phẩm dịch vụ có thể hoặc khơng thể u cầu
sử dụng những hàng hóa hữu hình. Ngồi ra, đặc tính đáng kể nhất đó là nó
thường gây khó khăn cho khách hàng đánh giá dịch vụ tại thời điểm trước khi tiêu
dùng, trong lúc tiêu dùng và sau khi tiêu dùng. Hơn nữa, do tính chất vơ hình của

dịch vụ, nên nhà cung cấp dịch vụ cũng đứng trước những khó khăn để hiểu như
thế nào về sự cảm nhận của khách hàng và sự đánh giá chất lượng dịch vụ đó.
Trong q trình tiêu dùng dịch vụ, chất lượng dịch vụ thể hiện trong quá trình
tương tác giữa khách hàng và nhân viên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đó
(Svensson, 2002; Nguyễn Đình Thọ, 2007).
Trong một thời gian dài, nhiều nhà nghiên cứu đã cố gắng định nghĩa và đo
lường chất lượng dịch vụ. Lấy ví dụ, Chất lượng dịch vụ phải được đánh giá trên
hai khía cạnh, (1) q trình cung cấp dịch vụ và (2) kết quả của dịch vụ (Lehtinen
and Lehtinen, 1982). Hai lĩnh vực của chất lượng dịch vụ, đó là (1) chất lượng kỹ
thuật và (2) chất lượng chức năng (Gronroos, 1984). Mơ hình năm khoảng cách và
năm thành phần chất lượng dịch vụ, gọi tắt là SERVQUAL. Nghiên cứu tập trung
vào mơ hình SERVQUAL và mơ hình Chất lượng kỹ thuật/ Chất lượng chức năng
(Parasuraman and orthers, 1985).
1.2.3.1 Mơ hình SERVQUAL
Mơ hình năm khoảng cách chất lượng dịch vụ: Trong các nhà nghiên cứu
về khái niệm chất lượng dịch vụ, Parasuraman và cộng sự (1985,1988,1991) đã
khám phá ra khái niệm này sau khi sử dụng nhiều nghiên cứu có chất lượng và
số lượng theo sau các kết quả nghiên cứu tổng quát được thừa nhận. Kết quả này
đã phn hàng rất chú tâm đến nhu cầu của anh
/ chị.
Anh / chị hồn tồn hài lịng với chất lượng
dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng .
Anh / chị sẽ giới thiệu dịch vụ ngân hàng

SỰ HÀI

điện tử của ngân hàng cho những người

LÒNG


khác.
Trong thời gian tới, anh / chị vẫn tiếp tục sử
dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân
hàng.

PHẦN II. THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
1. Giới tính:
2. Độ tuổi của anh/chị

 1. Nam

 2. Nữ


XI

 1. Dưới 20

 2. Từ 20 đến 35

 3. Từ 36 đến 45

 4.Trên 45

3. Thời gian sử dụng dịch vụ: (Đv: năm)
 1. Dưới 3 tháng

 3. Từ 6 tháng đến 12 tháng

 2. Từ 3 tháng đến dưới 6 tháng


 4. Trên 12 tháng

4. Trình độ học vấn:
 1. Tốt nghiệp THCP -Trung cấp nghề  3. Đại học
 2. Cao đẳng

 4. Khác

5. Nghề nghiệp:
 1. Nhân viên văn phịng

 3. Cơng nhân

 2. Giảng dạy nghiên cứu

 4. Khác

6. Thu nhập trung bình tháng:
 1. Dưới 5 triệu

 3. Từ 7 triệu đến dưới 10 triệu

 2. Từ 5 triệu đến dưới 7 triệu

 4. Trên 10 triệu

7. Vui lòng cho biết số điện thoại liên lạc với Anh/chị:
Điện thoại để bàn :...............................Điện thoại di động:..................................
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Anh/chị.

PHỤ LỤC 3: PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY
1. Thang đo tin cậy
Reliability Statistics
Cronbach's
N of
Alpha
Items
.823
7
Item-Total Statistics


XII

RLI01
RLI02
RLI03
RLI04
RLI05
RLI06
RLI07

Scale Mean
Scale
if Item
Variance if
Deleted
Item Deleted
19.4930
9.551

19.2113
8.499
19.2887
7.718
19.2007
8.218
19.1303
7.619
19.2606
7.967
19.2676
6.946

Corrected
Cronbach's
Item-Total Alpha if Item
Correlation
Deleted
.119
.876
.605
.796
.711
.775
.699
.783
.659
.782
.614
.791

.717
.770

Kiểm định lần hai sau khi loại biến RLI01
Reliability Statistics
Cronbach's
N of
Alpha
Items
.876
6

RLI02
RLI03
RLI04
RLI05
RLI06
RLI07

Scale Mean
if Item
Deleted
16.2289
16.3063
16.2183
16.1479
16.2782
16.2852

Item-Total Statistics

Scale
Corrected
Cronbach's
Variance if
Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Correlation
Deleted
7.428
.629
.864
6.779
.704
.851
7.139
.734
.850
6.671
.656
.860
6.809
.675
.856
5.957
.740
.847

2. Thang đo đáp ứng
Reliability Statistics
Cronbach's
N of

Alpha
Items
.870
5
Item-Total Statistics


×