Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.21 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 32 Toán:. Thứ hai ngày tháng năm 2013 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TT). I. Mục tiêu: 1.KT,KN : Giúp HS: - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá 3 chữ số (tích không quá 6 chữ số) - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số. - Biết so sánh số tự nhiên. 2.TĐ : Rèn tính cẩn thận khi làm bài II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV A. KT bài cũ: (4-5’) - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn HS luyện tập: (28-30’) Bài 1(dòng 1,2): Gọi HS nêu yc bài. Hoạt động của HS - HS chữa bài tiết trước. -Bài 1(dòng 1,2): 1 em nêu yêu cầu của bài + HS làm bài vào vở, 1 số em lên bảng làm đặt tính rồi tính. - GV chốt kết quả đúng + Lớp nhận xét Bài 2: Gọi HS nêu yc bài Bài 2: - 1 em nêu yêu cầu của bài + 2 em nhắc lại cách tìm thừa số và số bị - Yêu cầu tự làm bài, phát bảng nhóm chia chưa biết. cho 2 em. + HS tự làm bài vào vở, 2 em làm bảng nhóm: a) 40 x X = 1400 X = 1400 : 40 X = 35 b) X : 13 = 205 X = 205 x 13 X = 2665 - Nhận xét, chữa bài + Lớp nhận xét bài bảng nhóm Bài 4 (cột 1): Bài 4 (cột 1): - Gọi HS nhắc lại quy tắc nhân (chia) nhẩm với 10, 100,...và nhân nhẩm với + 1 số em nêu: 11, so sánh số tự nhiên. + HS tự làm bài, 3 em lên bảng làm 13500 = 135 x 100 26 x 11 > 280 - Gọi HS nhận xét, giải thích. 1600 : 10 < 1006 * NDMR: YC HS khs giỏi làm bài 5 Bài 5: - Gọi HS đọc đề toán - Đọc đề, tìm hiểu đề.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> HDHS cách làm. + HS tự làm bài và chữa bài Giải: Số lít xăng cần tiêu hao để xe ô tô đi quãng đường dài 180 km là: 180 : 12 = 15 ( lít) Số tiền phải mua xăng là: 7500 x 15 = 112500 (đồng) Đáp số: 112500 đồng - HS nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét, chữa bài C. Củng cố, dặn dò: (1-2’) - Nhận xét tiết học.. Tập đọc:. VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI. I. Mục tiêu: 1.KT,KN : - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. - Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. 2.TĐ : Luôn sống vui vẻ, lạc quan, yêu đời II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KT Bài cũ: (4-5’) - Gọi 2 HS đọc bài Con chuồn chuồn - 2 HS thực hiện. nước và trả lời câu hỏi : + Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao ? + Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào ? B. Bài mới: 1. GT bài : (1’) * Giới thiệu chủ điểm "Tình yêu và cuộc - Lắng nghe sống", bài đọc "Vương quốc vắng nụ cười" 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài. (22’) a. Luyện đọc. - Chia đoạn : - Đánh dấu. + Đ1: "Từ đầu... cười cợt" + Đ2: "Tiếp... không vào" + Đ 3: Còn lại. - Đọc nối tiếp 2 lượt. - HD đọc từ khó : Kinh khủng, rầu rĩ, - Luyện đọc. sỏi đá lạo xạo... - Cho HS quan sát tranh, giúp HS hiểu - 1 HS đọc chú giải..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> từ ngữ chú giải. - Nhóm đôi luyện đọc. - GV đọc diễn cảm. - 1 HS đọc cả bài. b. Tìm hiểu bài - Lắng nghe - Đọc thầm Đ1. - Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống - Mặt trời không muốn dậy.....trên mái ở vương quốc nọ rất buồn chán ? nhà. - Vì sao cuộc sống ở vương quốc nọ - Vì cư dân ở đó không biết cười. buồn chán đến như vậy ? - Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình - vua cử một đại thần đi du học ở nước hình ? ngoài, chuyên về môn cười. - Đọc Đ2. - Kết quả ra sao ? - Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội....triều đình ảo não. - Đọc thầm Đ3. - Điều gì bất ngờ xáy ra ở phần cuối - Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười đoạn này ? sằng sặc ngoài đường. - Thái độ của nhà vua khi nghe tin đó ? - Phấn khởi ra lệnh cho viên thị vệ dẫn vào. c. HD đọc diễn cảm (8-9’) - Gọi 4 em đọc phân vai - 4 HS đọc. - HD luyện đọc và thi đọc đoạn cuối. - Theo dõi tìm giọng đọc đúng. - Thi đọc. - Nhận xét khen những nhóm đọc hay. C. Củng cố, dặn dò: (2-3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: CB bài Ngắm trăng- Không đề.. Đạo đức : THỰC HÀNH I/Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - Cư xử nói năng lịch sự với mọi người. - Nói năng lịch sự với mọi người thông qua mọi hoạt động,mọi lúc,mọi nơi. - GD học sinh nói lời hay, ý đẹp. II/Chuẩn bị: * Phiếu thảo luận+ Đội kịch : Tiểu phẩm, đồ dùng sắm vai. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ : - Câu hỏi bài bảo vệ tài nguyên thiên B. Bài mới : nhiên (sgk ) Hoạt động 1 : Thảo luận, sắm vai .. +Cho học sinh diễn tiểu phẩm: Khi khách đến nhà chơi,em và mọi người sẽ làm gì ? *Từng nhóm lên diễn lại tình huống xảy ra với gia đình mình(có tr/hợp nên và không ).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV kết luận : Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến: Cho HS nêu cách giải quyết các tình huống.. GV chốt ý đúng.. *Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 giải quyết các tình huống sau: +Em cùng người thân lên xe buýt, lúc ấy xe rất đông người. Em nhìn thấy một cụ già đang loay hoay tìm chỗ ngồi. Lúc ấy em sẽ làm gì? +Nhân ngày 8/3, em muốn mang hoa đến chúc mừng bà. Em sẽ ứng xử như thế nào?. *Trò chơi: Nêu những biểu hiện cư xử nói năng lịch * HS tham gia chơi. sự với người khác . * Liên hệ thực tế : Giáo dục cuộc vận +GV nêu luật chơi và cách chơi động xây dựng trường học thân thiện - HS khác nhận xét bổ sung. học sinh tích cực . +Gv kết luận: Đối với tất cả mọi người,chúng ta cần phải cư xử nói năng lịch sự . Như vậy mới là con ngoan, trò giỏi. - hs ghi chép trong sổ nhận xét cá nhân . C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học Về nhà: Điều tra các tệ nạn xã hội ở địa phương em . - Tìm hiểu một số biểu hiện chưa tích cực. ____________________________________________________________ Toán:. Thứ ba ngày tháng năm 2013 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TT). I. Mục tiêu: 1.KT,KN : Giúp HS - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ. - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên. - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. 2.TĐ : Rèn tính cẩn thận khi làm bài II. Chuẩn bị: Bảng nhóm III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV A. Bài cũ: (4-5’) - Gọi 2 em giải lại bài 1,2 - Nhận xét, ghi điểm. Hoạt động của HS - 2 em lên bảng làm..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn luyện tập : (28-30’) Bài 1a: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. -Bài 1a: 1 em nêu. - HD trình bày bài toán tính giá trị biểu thức có chứa 2 chữ - Yêu cầu HS làm bài - 1 số em lên bảng làm, lớp làm vào vở. a) Với m = 952; n = 28 thì: m + n = 952 + 28 = 980 m – n = 952 – 28 = 924 m x n = 952 x 28 = 26656 m : n = 952 : 28 = 34 + HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 2: Goi HS nêu yc bài - Bài 2: 1 em nêu + HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong 1 biểu thức - HS làm bài, 1 số em làm bảng nhóm. - Nhận xét, chữa bài - Nhận xét bài ở bảng nhóm, sau đó lớp đổi chéo vở để kiểm tra. Bài 4: Gọi 1 em đọc đề - Bài 4: HS đọc đề, tìm hiểu đề. - Bài toán thuộc dạng toán gì? + Trung bình cộng. - Gợi ý HS làm + HS làm vào vở, 1 em lên bảng giải Giải: Số mét vải tuần sau bán được là: 319 + 76 = 395 (m) Số ngày của 2 tuần là: 7 x 2 = 14 (ngày) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là : ( 319 + 395 ) : 14 = 51 (m) Đáp số: 51 m - Nhận xét, chữa bài Bài 5: Dành cho HS khá, giỏi -Bài 5: HS đọc đề, phân tích đề Giải: Số tiền mẹ mua bánh là: 24000 x 2 = 48000 (đồng) Số tiền mẹ mua sữa là: 9800 x 6 = 58800 (đồng) Số tiền mẹ mua cả bánh và sữa là: 48000 + 58800 = 106800 (đồng) Số tiền mẹ có lúc đầu là : 106800 + 93200 = 200000 (đồng) Đáp số: 200000 đồng - Nhận xét, chốt kết quả đúng C. Củng cố, dặn dò: (1-2’).
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nhận xét tiết học. Tập đọc:. NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ. I. Mục tiêu : 1.KT,KN : - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung. - Hiểu ND (hai bài thơ ngắn): nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ; thuộc một trong hai bài thơ. 2.TĐ : Giáo dục kính yêu Bác Hồ. * THMT; Giúp hs cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với MT thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu. II. Chuẩn bị : - Tranh minh họa bài đọc. III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV A. KT bài cũ : (4-5’) - Gọi HS đọc bài Vương quốc vắng nụ cười và trả lời câu hỏi : B. Bài mới: (30-32’) GT bài : * Giới thiệu bài - Ghi đề Bài 1: NGẮM TRĂNG a) Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm bài thơ, nêu xuất xứ bài thơ. - Gọi HS đọc nối tiếp bài thơ. b) Tìm hiểu bài: + Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào ?. Hoạt động của HS - 2 em đọc.. - HS đọc nhiều lần.. - Qua cửa sổ phòng giam trong nhà tù (của chính quyền Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc) + Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn - Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ bó của Bác Hồ với trăng ? Trăng nhòm khen cửa ngắm nhà thơ. + Bài thơ nói lên điều gì về Bác ? - Bác yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, lạc quan trong cả những hoàn cảnh rất khó khăn. * Qua bài thơ này em có NX gì về - Trả lời. cuộc sống của Bác với môi trường - lớp nx, bổ sung. thiên nhiên ? - NX, chốt lại : BH là người rất yêu thiên nhiên, cuộc sống của Bác luôn - 10 - 12 em tham gia thi. gắn bó với MT. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng: - Hướng dẫn HS đọc và thi đọc diễn cảm, đọc thuộc lòng. - 5 em đọc tiếp nối. Bài 2: KHÔNG ĐỀ a) Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gọi HS đọc cả bài. - Gọi 1 em đọc chú giải. b) Tìm hiểu bài: + Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong - Sáng tác ở chiến khu Việt Bắc, trong hoàn cảnh nào ? Những từ ngữ nào thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp cho biết điều đó ? rất gian khổ. Những từ ngữ: đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn. + Tìm những hình ảnh nào nói lên lòng - Hình ảnh khách đến thăm Bác trong yêu đời và phong thái ung dung của cảnh đường non đầy hoa ; quân đến rừng Bác ? sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc quân việc nước, Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau. + Bài thơ nói lên điều gì về Bác ? - TL. * Qua bài thơ này em có NX gì về - TL. cuộc sống của Bác ? - NX, chốt lại : BH là người rất yêu thiên nhiên, cs của Bác luôn gắn bó với MT, với trẻ thơ. c) HD đọc diễn cảm và thuộc lòng. - Hướng dẫn HS đọc và thi đọc diễn - Một số HS thi đọc. cảm, đọc thuộc lòng. - Nhận xét, ghi điểm C. Củng cố, dặn dò: (2-3’) - Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về - Bác luôn lạc quan, yêu đời, cả trong Bác ? hoàn cảnh tù đày hay kháng chiến gian khổ. - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị: Vương quốc vắng nụ cười (tt). Tiếng Việt buổi chiều : LUYỆN TẬP - Hướng dẫn HS luyện đọc (cá nhân) + HS khá giỏi: Đọc diễn cảm cả bài. + HS yếu: đọc lưu loát toàn bài. - Hướng dẫn HS củng cố nội dung bài học. + Ghi lại những hình ảnh so sánh và nhân hoá có trong hai bài thơ + HSG viết 1 đoạn văn nêu cảm nghĩ của mình đối với bài thơ. ____________________________________________________________. Toán: I. Mục tiêu: 1.KT,KN :. Thứ tư ngày tháng năm 2013 ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giúp HS : Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột. 2.TĐ : Rèn luyện tính cẩn thận trong thực hành tính II. Chuẩn bị: Bảng biểu đồ III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV A. KT bài cũ: (4-5’) - Gọi 2 em giải lại bài 2a, 4 - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. HD HS luyện tập: (28-30’) Bài 1: HS khá giỏi - Treo tranh biểu đồ và y/c HS quan sát, trả lời lần lượt các câu hỏi trong bài tập.. Hoạt động của HS - 2 em thực hiện.. -Bài 1: Thực hiện. a) 16 hình trong đó có 4 hình tam giác, 7 hình vuông, 5 hình chữ nhật. b) Tổ 3 cắt hơn tổ 2: 2 hình vuông; ít hơn tổ 2: 1 hình chữ nhật. Bài 2: Bài 2: - HS QS và nêu yêu cầu. - GV treo biểu đồ, YC HS đọc biểu đồ 2 - Gọi 1 HS trả lời câu a và 1 em lên a) Diện tích Hà Nội là: 921 km 2 Diện tích Đà Nẵng là: 1255 km bảng làm câu b Diện tích Thành phố HCM là : 2095 km2 b) Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội là : 1255 – 921 = 334 ( km2 ) Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích Thành phố Hồ Chí Minh là : 2095 – 1255 = 840 ( km2 ) - Nhận xét, chốt kết quả đúng -Bài 3: HS theo dõi và đọc Bài 3: + HS làm bài vào vở, 2 em làm bảng - GV treo biểu đồ, YC HS đọc biểu đồ a) Số mét vải hoa cửa hàng bán được trong tháng 12 là: 50 x 42 = 2100 ( m) b) Số cuộn vải cửa hàng bán được trong tháng 12 là : 42 + 50 + 37 = 129 ( cuộn ) Số mét vải cửa hàng bán được tất cả trong tháng 12 là: 50 x 129 = 6450 ( m) Đáp số: a) 2100 vải hoa b) 6450 m vải - Nhận xét, chốt kết quả đúng C. Củng cố, dặn dò: (1-2’) - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Chính tả:(Nghe - viết ). VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI. I. Mục tiêu : 1.KT,KN : - Nghe-viết đúng bài chính tả: biết trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng bài tập 2a. 2.TĐ : Cẩn thận khi làm bài II. Chuẩn bị : - Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a. III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KT Bài cũ: (4-5’) - Gọi HS đọc bản tin của BT ở tiết trước, nhớ - 2 em thực hiện. và viết lại tin đó đúng chính tả. - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới : 1. GT bài: (1’) 2. HDHS nghe - viết: (20-21’) - GV đọc bài chính tả. Nói qua ND của bài. - HS theo dõi SGK. - Yêu cầu nhóm 2 em tìm từ khó viết. - Nhóm đôi thảo luận, tìm từ khó viết. - HS trả lời: kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo,... - GV đọc từng cụm từ. - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi. - HS cùng GV chữa lỗi. - Chấm vở 10 em, chữa lỗi chung cả lớp. 3. HD làm bài tập: (6-8’) Bài 2a: Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a. - 1 em đọc. - Yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện vui, làm - HS làm việc cá nhân. vào vở. - Dán 2 phiếu lên bảng, mời 2 đội chọn ra 3 - Các đội thi điền tiếp sức. bạn thi điền tiếp sức. - Chữa bài: sao - sau - xứ - sức - xin - sự 4. Củng cố - Dặn dò: (1-2’) - Nhận xét. - Lắng nghe - Dặn chuẩn bị bài 33.. Luyện từ và câu:. THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU. I. Mục tiêu : 1KT,KN : - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời câu hỏi Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ?) 2. Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu, thêm được trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. 2.TĐ : Cẩn thận khi làm bài.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> II. Chuẩn bi: - Bảng phụ viết các câu văn ở bài tập 1/ I - Hai băng giấy, mỗi băng ghi 1 đoạn văn BT1/ III III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV A. KT bài cũ: (4-5’) - Gọi 1 em đọc Ghi nhớ tiết trứơc. - Gọi 2 HS đặt câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn. B. Bài mới: 1. Gt bài : (1’) * Giới thiệu bài - Ghi đề. 2. Phần nhận xét : (12-16’) Bài tập 1,2: - Gọi HS nối tiếp đọc các yêu cầu BT1, 2. - YC nhóm 2 em thảo luận trả lời.. Hoạt động của HS - 1 em trả lời. - 2 em lên bảng.. - Lắng nghe. Bài tập 1,2: - 2 em đọc. - Nhóm đôi thảo luận. a)Không khí ... ảo não. Đúng lúc đó... chạy vào. - 1 số em phát biểu -> Nhận xét, bổ sung.. - GV kết luận: Đúng lúc đó là trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu. Bài tập 3: - Gọi HS đọc YC BT 3. -Bài tập 3: 1 em đọc. - GV giao việc. - Làm bài cá nhân. - HS trả lời -> Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét và chốt: câu Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào ? 3. Phần ghi nhớ. (2’) - Gọi HS đọc Ghi nhớ. - 3 em đọc. 4. Luyện tập. (15-16’) Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. -Bài 1: 1 HS đọc. - Dán 2 băng giấy lên bảng, gọi 2 em - 2 em làm trên bảng, HS làm bài cá nhân. lên bảng làm bài. - Trình bày ->Lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết luận lời giải đúng : a) Buổi sáng hôm nay- Vừa mới ngày hôm qua - Qua một đêm mưa rào b) Từ ngày còn ít tuổi- Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội,... Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. -Bài 2a: 1 em đọc. - Yêu cầu HS thảo luận làm BT. - Nhóm 2 em làm BT. - Gọi đại diện 2 nhóm trình bày. - 2 em trình bày miệng. - Lớp nhận xét. - GV kết luận, chữa bài, ghi điểm. - Lắng nghe Mùa đông, cây chỉ còn....
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Đến ngày đến tháng, cây lại nhờ gió... C. Củng cố - Dặn dò: (1-2’) - Nhận xét. - Chuẩn bị bài tiết sau.. Kể chuyện:. KHÁT VỌNG SỐNG. I. Mục tiêu : 1.KT,KN : - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý; bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. 2.TĐ : Tự tin, bình tĩnh khi gặp khó khăn * Tích hợp MT: Giáo dục ý chí vượt mọi khó khăn, khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên. * GDKNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị của bản thân. - Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét. - Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm II. Chuẩn bị : - Tranh minh họa phóng to. - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV A. KT bài cũ: (4-5’) - Gọi HS kể về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em tham gia. - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. GT bài: (1’) 2. GV kể chuyện : (7-8’) - GV kể lần 1. - GV kể lần 2 kết hợp chỉ vào tranh. 3. HDHS kể, trao đổi ý nghĩa: (20-22’) a. Kể chuyện trong nhóm: - Chia nhóm tập kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.. Hoạt động của HS - 2 em kể.. - Lắng nghe - Nghe và quan sát. * KNS :- Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét. - Kể theo N4. Tìm ý nghĩa câu chuyện.. b. Thi kể trước lớp: - Tổ chức thi kể chuyện theo nhóm - Đại diện một số nhóm lên thi kể. - Thi kể cá nhân. - 3 - 5 em lên thi kể. + Lưu ý: HS kể xong cùng các bạn đối thoại. - HS bình chọn bạn kể hay nhất. - Nhận xét, khen những HS kể hay nhất..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Qua câu chuyện này em có NX gì về - Trả lời. nhân vật trong câu chuyện? - Em học tập được gì ở NV đó? - Lớp nx, bổ sung. - NX, chốt lại: N/v trong câu chuyện là - Lắng nghe. người rất kiên cường, cho dù sự sống rất - Vài em nhắc lại mong manh nhưng vẫn cố gắng vượt qua. Qua câu chuyện này thì chúng ta cần phải biết vượt qua những khó khăn, trở ngại của môi trường thiên nhiên để thực hiện được mục đích của mình giống như nhân vật trong câu chuyện. C. Củng cố - Dặn dò: (2-3’) - Nêu ý nghĩa câu chuyện? - Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ và cái chết. - Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe _______________________________________________________________. Toán:. Thứ năm ngày tháng 5 năm 2013 ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: 1.KT,KN : Giúp HS : Thực hiện được so sánh, rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số. 2.TĐ : Rèn tính cẩn thận khi làm bài II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KT bài cũ: (4-5’) - Gọi HS giải lại bài tập 1 - 1 em lên bảng giải. - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. HD HS luyện tập: (28-30’) Bài 1: Cho HS nêu yc bài -Bài 1: 1 em nêu - HDHS củng cố, ôn tập khái niệm + HS quan sát các hình và chọn đáp án phân số đúng Hình 3 có phần tô màu biểu thị phân 2 - Nhận xét số 5 Bài 3: (chọn 3 ý) Gọi HS đọc yêu cầu Bài 3: (chọn 3 ý) 1 em nêu yc bài + 1 em nhắc lại cách rút gọn phân số + HS làm vào vở, 1 số em lên bảng làm.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 12 12:6 2 = = 18 18:6 3. , ... - GV cùng HS nhận xét . Bài 4(a,b): - Gọi HS nêu các cách quy đồng mẫu -Bài 4(a,b): Nêu yc bài + 2 em nêu. số các phân số + HS làm vở, 3 em làm bảng lớp. Chẳng hạn : 2. 3. a) 5 và 7 Ta. có. 2 2 ×7 14 = = ; 5 5 ×7 35. 3 3 × 5 15 ❑ = = 7 7 × 5 35 ❑ - GV cùng HS nhận xét . 4 6 4 ×3 12 và = ; b) .Ta có Bài 5: Gọi 1 em đọc yc bài 15 45 15 ×3 45 - Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi, phát nguyên 6 45 bảng nhóm cho 2 nhóm. giữ. Bài 5: - 1 em đọc - HS thảo luận và chọn cách so sánh dễ hiểu nhất : So sánh các phân số với 1 - So sánh các phân số cùng tử số, cùng mẫu số.. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. 1 <1 ; 3. 1 <1 ; và 6. 5 >1 ; 2. 3 >1 2. 1 1 < 6 3. 3 5. và 2 < 2 Vậy các phân số đã cho xếp theo thứ tự tăng dần: 1 1 3 5 ; ; ; 6 3 2 2. C. Củng cố, dặn dò: (1-2’) - Nhận xét tiết học. Tập làm văn:. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT. I. Mục tiêu : 1.KT,KN : Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm, hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn; bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của một con vật em yêu thích. 2.TĐ : Biết chăm sóc và bảo vệ con vật em yêu thích. II. Chuẩn bị : - Ảnh con tê tê và một số con vật khác. - Giấy khổ rộng để HS làm bài tập 2, 3. III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> A. Bài cũ: (4-5’) - Gọi HS đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống. B. Bài mới: 1. GT bài: (1’) Giới thiệu bài - Ghi đề 2. Hướng dẫn luyện tập: (28-30’) Bài 1: - HS quan sát ảnh minh hoạ con tê tê. - Gọi 1 em đọc nội dung bài tập 1. - YC HS suy nghĩ, làm bài. - Gọi HS phát biểu. - GV nhận xét, chốt lại lời giải. a) Có 6 đoạn. + Đ1: GT chung về con tê tê. + Đ2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê. + Đ3: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi và cách săn mồi của con tê tê. + Đ4: Miêu tả chân, bộ móng, và cách đào đất của tê tê + Đ5: Miêu tả nhược điểm của tê tê. + Đ6: Kết bài- tê tê là con vật có ích, con người cần bảo vệ nó. b) Các bộ phận ngoại hình được miêu tả: bộ vẩy- miệng, hàm, lưỡi- bốn chân. c) Những chi tiết tác giả quan sát kĩ: cách tê tê bắt kiến - cách tê tê đào đất. Bài 2: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập. - Giao việc : - Giới thiệu tranh - ảnh một số con vật - Yêu cầu tự làm bài. - Gọi một số em trình bày. - Nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn tương tự bài 2. C. Củng cố - Dặn dò: (1-2’) - Nhận xét giờ học.. - 2 em thực hiện.. Bài 1: - Quan sát - 1 em đọc, lớp theo dõi SGK. - HS làm vở bài tập. - HS phát biểu :. -Bài 2: 1 em đọc. - Quan sát. - HS làm vở, 2 em làm trên giấy lớn. - 3 - 5 em trình bày. - 2 em dán bài làm lên bảng và đọc -> Nhận xét, bổ sung. Bài 3: - Lắng nghe.. Luyện từ và câu: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU I. Mục tiêu : 1KT,KN : - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (trả lời câu hỏi vì sao ?Nhờ đâu ? Tại đâu ?).
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu, thêm được trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. 2.TĐ : Cẩn thận khi làm bài II. Chuẩn bị : - 3 băng giấy, mỗi băng ghi 1 câu văn BT2. III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV A. KT Bài cũ: (4-5’) - Gọi 1 em đọc Ghi nhớ tiết trước. - Gọi 2 HS đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian. B. Bài mới: 1. Gt bài: (1’) * Giới thiệu bài - Ghi đề. 2. Phần nhận xét: (12-13’) Bài tập 1,2: - Gọi HS nối tiếp đọc các YC BT1, 2. - Chép câu văn lên bảng. - Giao việc : - GV kết luận: Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa nguyên nhân cho câu. 3. Phần ghi nhớ. (2’) - Gọi HS đọc Ghi nhớ. 4. Luyện tập. (13-15’) Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Dán 3 băng giấy lên bảng, gọi 3 em lên bảng làm bài.. Hoạt động của HS - 1 em trả lời. - 2 em lên bảng.. - Lắng nghe. Bài tập 1,2: - 2 em đọc. - Suy nghĩ làm bài cá nhân. - 1 số em phát biểu -> Nhận xét, bổ sung.. - 3 em đọc. Bài 1: - 1 HS đọc. - 3 em làm trên bảng, HS làm bài cá nhân. - Trình bày ->Lớp nhận xét, bổ sung.. - GV chốt lời giải đúng : a) TN chỉ nguyên nhân : Nhờ siêng năng cần cù,... b) TN : Vì rét,... c) TN : Tại hoa... Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. -Bài 2: 1 em đọc. - Giao việc - Làm bài cá nhân. - 2 em trình bày miệng. - Lớp nhận xét. - GV kết luận : a. Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. b. Nhờ bác lao công, sân trường... c. Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài... Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Giao việc : -Bài 3: 1 em đọc. - Làm bài cá nhân. Mỗi HS đặt 1 câu..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Vài em trình bày miệng. - GV Nhận xét và khen những HS làm - Lớp nhận xét. đúng và hay. C. Củng cố - Dặn dò: (1-2’) - Nhận xét giờ học. - Về nhà chuẩn bị bài sau.. Kĩ thuật : Lắp ô tô tải ( t2) Đã soạn ở tiết 1 ------------------------------------------Toán :Toán buổi chiều : LUYỆN TẬP - Hướng dẫn HS ôn kiến thức về phân số - Hướng dẫn HS làm bài tập. + HS yếu: làm VBT + HS khá giỏi: Làm các ý còn lại của SGK buổi sáng - GV chấm chữa. Thứ sáu ngày tháng 5 năm 2013 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. Toán:. I. Mục tiêu: 1.KT,KN : Giúp HS ôn tập về: - Thực hiện được cộng, trừ phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ của phân số. 2.TĐ : Rèn tính cẩn thận khi làm bài II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV A. Bài cũ: (4-5’) - Tìm x để cho các phân số bằng nhau 2 12 = 3 X. 24 X = 36 12. - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. HD HS luyện tập: (28-30’) Bài 1: Cho HS nêu yc bài Lưu ý: Chọn mẫu số bé nhất có thể để quy đồng rồi thực hiện phép tính. Hoạt động của HS - 2 em lên bảng lảm, lớp nhận xét. -Bài 1: 1 em nêu yc + HS tự làm bài, chữa bài 2 4. 6. a) 7 + 7 = 7 ;. 6 2 4 − = ; 7 7 7. ….
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. - Nhận xét bài làm Bài 2: Tương tự bài 2 Bài 3: Gọi HS nêu yc bài. 5. 4. 5. 9. 3. b) 3 + 12 =12 + 12 =12 = 4 ; … -Bài 2: HS tự làm bài và chữa bài -Bài 3: 1 em nêu + HS làm bài theo nhóm đôi, 2 nhóm làm bảng phụ. 2. a) 9 + X=¿. 1. b). 6 2 − X= 7 3 X =1−. - Gọi HS nhận xét và giải thích cách tìm X của mình. Bài 5: Dành cho HS khá giỏi. 2 9. 6 X= − 7. 2 3 X=. 7 9. X=. 3 4. - HS nhận xét -Bài 5: HS đọc đề, phân tích đề + HS làm bài Giải: 2 m=40cm ; 5. 1 giờ = 15 phút 4. Trong 15 phút con sên thứ nhất bò được 40cm. Trong 15 phút con sên thứ hai bò được 45cm. Vậy con sên thứ hai bò nhanh hơn con sên thứ nhất. - Nhận xét, chốt kết quả đúng C. Củng cố, dặn dò: (1-2’) - Nhận xét tiết học Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu : 1.KT,KN : Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập; bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả con vật em yêu thích. 2.TĐ : Bảo vệ và chăm sóc con vật yêu thích II. Chuẩn bị: - Tranh con công. III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GT bài: (1’) 2. HD làm BT: (30-35’) BT1: - HS quan sát ảnh minh hoạ con -BT1: Quan sát công. - Gọi 1 em đọc nội dung bài tập 1. - 1 em đọc, lớp theo dõi SGK. - YC HS suy nghĩ, làm bài. - HS làm bài cá nhân. - Gọi HS phát biểu. - HS phát biểu -> Lớp nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV nhận xét, chốt lại lời giải. a) Đoạn mở bài : Mùa xuân....công múa. - Đoạn kết bài : Quả không ngoa...rừng xanh. b) Cách mở bài trên giống cách mở bài trực tiếp đã học. - Cách kết bài trên giống cách kết bài mở rộng đã học. c) Để mở bài theo kiểu trực tiếp có thể chọn câu : Mùa xuân là mùa công múa. ( bỏ đi từ cũng ). - Cách kết bài theo kiểu không mở rộng có thể chọn : Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo.....ấm áp. ( Bỏ câu Quả không ngoa khi ). BT2 : - Gọi HS đọc yêu cầu BT. -BT2 : 1 em đọc, lớp theo dõi SGK. - Giao việc :Viết mở bài theo cách gián - HS làm bài cá nhân. tiếp cho đoạn thân bài. - HS đọc bài viết -> Lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và khen những HS làm đúng và hay. BT3 : - Gọi HS đọc yêu cầu BT. -BT3 : 1 em đọc, lớp theo dõi SGK. - Giao việc :Viết kết bài theo cách mở - HS làm bài cá nhân. rộng cho đoạn thân bài. - HS đọc bài viết -> Lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và khen những HS làm đúng và hay. C. Củng cố - Dặn dò: (1-2’) - Nhận xét giờ học. Toán buổi chiều: LUYỆN TẬP - Hướng dẫn HS ôn kiến thức cơ bản của phân số. - Hướng dẫn HS làm bài tập. + HS TB : làm VBT + HS khá giỏi: Làm BT 4 ở SGK - GV chấm chữa ___________________________________________ Tiếng Việt buổi chiều: LUYỆN TẬP - Hướng dẫn HS củng cố nội dung kiến thức các loại trạng ngữ trong câu (cả lớp) - HĐ nhóm 4 : Tìm câu có TN và phân loại trạng ngữ ở bài tập đọc Vương quốc vắng nụ cười - HSG đặt câu về chủ điểm nhà trường có sử dụng TN.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV chấm bài, nhận xét. RÈN KỸ NĂNG GIẢI BÀI TOÁN VỀ CÓ LỜI VĂN LIÊN QUAN ĐẾN TỶ SỐ, CHO HỌC SINH LỚP 4 A/ ĐẶT VẤN ĐỀ:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Trong các môn học ở tiểu học, môn toán là công cụ để học tốt các môn học khác. Các kiến thức, kỹ năng của môn toán ở tiểu học có nhiều ứng dụng trong đời sống. Nó góp phần rất quan trọng trong việc rèn luyện phương pháp suy nghĩ, suy luận, giải quyết vấn đề, phát triển trí thông minh, cách suy nghĩ độc lập, linh hoạt, sáng tạo; nó đóng góp vào việc hình thành các phẩm chất cần thiết và quan trọng cho con người như cần cù, cẩn thận, có ý chí vượt khó khăn, làm việc có kế hoạch, có nền nếp và tác phong khoa học. Vì vậy môn toán là một môn học không thể thiếu trong tất cả các cấp học. - Môn toán ở tiểu học có nhiệm vụ giúp học sinh hình thành hệ thống các kiến thức cơ bản, có nhiều ứng dụng trong đời sống về các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, các đại lượng cơ bản và một số yếu tố hình học. Học sinh biết cách đọc, viết, so sánh các số tự nhiên, phân số, số thập phân. Biết thực hành tính nhẩm, tính viết về bốn phép tính với các số tự nhiên, số thập phân, số đo các đại lượng, các yếu tố hình học. Biết cách giải và trình bày bài giải với những bài toán có lời văn. - Trong những năm dạy toán ở lớp 4, phần giải bài toán có lời văn liên quan đến tỷ số, tôi thấy học sinh thường lúng túng trong việc xác định tỷ số, và mối quan hệ giữa tỷ số với các đại lượng đã cho trong bài toán. - Qua quá trình giảng dạy ở lớp 4 tôi thấy, để giải được bài toán có lời văn liên quan đến tỷ số, học sinh phải nắm chắc kiến thức về phân số, xác định được tỷ số, hiểu được ý nghĩa thực tiễn của tỷ số. Khi chưa xác định được tỷ số, học sinh không nhận dạng được dạng toán và không tìm ra cách giải. Chính vì lý do trên mà tôi chọn phần: “ RÈN KỸ NĂNG GIẢI BÀI TOÁN VỀ CÓ LỜI VĂN LIÊN QUAN ĐẾN TỶ SỐ” CHO HỌC SINH LỚP 4. B/ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN: I. Các biện pháp rèn kỹ năng giải bài toán có lời văn liên quan đến tỷ số ở lớp 4. * Khi dạy giải các bài toán có lời văn liên quan đến tỷ số, giáo viên cần rèn cho học sinh các kỹ năng như: - Đọc kỹ đề bài. - Phân tích bài toán để thiết lập mối liên hệ các đại lượng có trong bài toán, xác định đâu là yếu tố đã cho đâu là yếu tố cần tìm. - Đặc biệt phải rèn cho học sinh kỹ năng xác định tỷ số và hiểu được mối quan hệ giữa các đại lượng liên quan đến tỷ số. (Đây là bước học sinh thường lúng túng nhất. - Vẽ sơ đồ đoạn thẳng và giải bài toán. Muốn xác định được tỷ số và mối quan hệ giữa các đại lượng liên quan đến tỷ số, thì tôi rèn cho học sinh phải hiểu được ý nghĩa thực tiễn của tỷ số rồi hướng dẫn học sinh kỹ năng giải bài toán có lời văn liên quan đến tỷ số. 1. Tìm hiểu ý nghĩa thực tiễn của tỷ số ( Thông qua một số ví dụ sau): 2 Ví dụ 1: Tỷ số giữa số bạn trai so với bạn gái là 3 . 2 Để giúp cho học sinh hiểu ý nghĩa thực tiễn của tỷ số 3 tôi sẽ hướng dẫn cho học 2 2 sinh hiểu tỷ số giữa số bạn trai so với số bạn gái là 3 . Số bạn trai bằng 3 số bạn gái. có nghĩa là số bạn gái là 3 phần bằng nhau thì số bạn trai chiếm 2 phần như thế. 2 2 Tổng số bạn trai và bạn gái là 5 phần. Tỷ số 3 chính là phân số 3 . Mẫu số là 3 tương. ứng với số phần chỉ số bạn gái. Tử số là 2 tương ứng với số phần chỉ số bạn trai..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3 Ví dụ 2: Tỷ số giữa số bạn gái và số bạn trai là 2 3 Để giúp cho học sinh hiểu ý nghĩa thực tiễn của tỷ số 2 , tôi sẽ hướng dẫn cho học 3 3 sinh hiểu tỷ số giữa số bạn gái so với số bạn trai là 2 . Số bạn gái bằng 2 số bạn trai 3 có nghĩa là số bạn trai là 2 phần bằng nhau thì số bạn gái là 3 phần như thế. Tỷ số 2 3 chính là phân số 2 . Mẫu số là 2 tương ứng với số phần chỉ số bạn trai. Tử số là 3. tương ứng với số phần chỉ số bạn gái. Tổng số bạn trai và bạn gái là 5 phần bằng nhau. * Như vậy: Tỷ số là một phân số biểu thị mối quan hệ giữa đại lượng này so với đại lượng kia. 2. Rèn kỹ năng giải bài toán có lời văn liên quan đến tỷ số: Bài toán có lời văn liên quan đến tỷ số ở lớp 4 có hai dạng cơ bản là: Tìm hai số khi biết tổng và tỷ số của hai số đó. Tìm hai số khi biết hiệu và tỷ số của hai số đó. Ngoài ra còn có một số dạng bài khác cũng liên quan đến tỷ số. a) Dạng toán cơ bản: Tìm hai số khi biết hiệu và tỷ số của hai số đó. Để giải được những bài toán ở dạng này, học sinh phải xác định được tổng hoặc hiệu của hai số và tỷ số của hai số. Tỷ số của hai số có thể là phân số, cũng có khi ở dạng lời văn. * Trường hợp 1: Tỷ số dưới dạng phân số. Ví dụ 1: Tỷ số dưới dạng phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số. 3 Bài toán: Hiệu của hai số là 85 .Tỷ số của hai số đó là 8 . Tìm hai số đó.. -HDHS: Đọc kỹ đề bài, xác định yếu tố đã cho, yếu tố phải tìm. - Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán: + Bài toán cho biết gì ? ( Bài toán cho biết hiệu của hai số là 85 . Tỷ số của hai số 3 đó là phân số 8 ). + Bài toán hỏi gì? ( Tìm hai số đó) + Bài toán này thuộc dạng toán nào ? ( Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỷ số của hai số đó ). + Hiệu của hai số phải tìm là bao nhiêu ? (Hiệu của hai số là 85 ). 3 + Tỷ số của hai số đó là bao nhiêu ? (Tỷ số giữa hai số là 8 ) .. + Hai số phải tìm là hai số nào? ( Hai số phải tìm là số lớn và số bé ) - Hướng dẫn học sinh hiểu mối quan hệ giữa tỷ số với hai số phải tìm: 3 Tỷ số của hai số là 8 cho biết số nào tương ứng với mẫu số, số nào tương ứng với tử 3 số? ( Tỷ số của hai số là 8 cho biết mẫu số là 8 tương ứng với số lớn, tử số là 3 tương. ứng với số bé.) - Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ : Khi vẽ sơ đồ lưu ý cho học sinh biểu thị các phần bằng nhau bằng những đoạn thẳng bằng nhau và biểu thị các dữ kiện của bài toán trên sơ đồ đoạn thẳng..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Hướng dẫn học sinh trình bày bài giải: Khi trình bày bài giải, các câu trả lời phải tương ứng với các phép tính. Các chữ số, các dấu của phép tính, tên đơn vị phải viết rõ ràng, đầy đủ. Bài giải. Vẽ sơ đồ và giải. ? 8 5 ?. Theo sơ đồ : Hiệu số phần bằng nhau là: 8 – 3 = 5(phần). Số bé là: 85 : 5 x 3 = 51. Số lớn là: 51 + 85 = 136. Đáp số: Số bé : 51 Số lớn : 136 Nhận xét: Qua việc hướng dẫn học sinh giải bài toán ở ví dụ trên, tôi đã rèn cho học sinh những kỹ năng sau: - Đọc kỹ đầu bài . - Xác định yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm. - Xác định hai số cần tìm. - Xác định mối quan hệ giữa tỷ số với hai số cần tìm. - Vẽ sơ đồ và trình bày bài giải. Ví dụ 2: Tỷ số dưới dạng phân số có tử số lớn hơn mẫu số. 3 Bài toán: Hai kho chứa 125 tấn thóc,trong đó số thóc kho thứ nhất bằng 2 số thóc. kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc? - HDHS phân tích bài toán: + Bài toán cho biết gì? (Bài toán cho biết tổng số thóc ở hai kho là 125 tấn) + Bài toán hỏi gì? (Bài toán hỏi mỗi kho chúa bao nhiêu tấn thóc) + Bài toán này thuộc dạng toán nào? ( Bài toán này thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỷ số của hai số đó). + Hai số phải tìm là hai số nào? (Là số thóc ở kho thứ nhất và số thóc ở kho thứ hai) - HDHS hiểu mối quan hệ giữa tỷ số với số thóc ở hai kho. 3 Số thóc ở kho thứ nhất bằng 2 số thóc ở kho thứ hai có nghĩa là: Số thóc ở kho thứ. hai là 2 phần bằng nhau thì số thóc ở kho thứ nhất là 3 phần như thế. Mẫu số là 2 tương ứng với số thóc ở kho thứ hai. Tử số là 3 tương ứng với số thóc ở kho thứ nhất - HD HS vẽ sơ đồ và giải bài toán. Bài giải. Ta có sơ đồ: Kho 1:. ? tấn.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> ? tấn. 125 tấn. Kho 2: Theo sơ đồ : Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 (phần). Số thóc ở kho thứ nhất là: 125 : 5 x 3 = 75 (tấn). Số thóc ở kho thứ hai là : 125 – 75 = 50 (tấn). Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc. Kho 2: 50 tấn thóc. Nhận xét: Với bài toán có tỷ số dưới dạng phân số mà tử số lớn hơn mẫu số, tôi cũng rèn cho học sinh các kỹ năng giải như các bài toán có tỷ số là phân số mà tử số bé hơn mẫu số. * Trường hợp 2: Tỷ số dưới dạng lời văn. Khi hướng dẫn học sinh giải các bài toán ở dạng này, tôi cũng rèn cho học sinh những kỹ năng đọc kỹ đề bài và phân tích bài toán như những bài ở trường hợp 1, song tôi phải lưu ý cho học sinh kỹ năng xác định tỷ số và mối quan hệ giữa tỷ số với các đại lượng đã cho trong bài toán. Tỷ số dưới dạng lời văn được phát biểu dưới nhiều hình thức khác nhau: Ví dụ 1: Tổng của hai số bằng 1080. Tìm hai số đó, biết rằng số thứ nhất gấp 7 lần số thứ hai.( Bài 3 trang 149 SGK 4) HD HS xác định tỷ số:số thứ nhất gấp 7 lần số thứ hai ,tôi đã hướng dẫn học sinh 1 hiểu là: Số thứ nhất gấp 7 lần số thứ hai, hay số thứ hai bằng 7 số thứ nhất.. Hai số cần tìm là số thứ nhất và số thứ hai Số thứ nhất tương ứng với 7 phần bằng nhau, số thứ hai tương ứng với 1 phần như thế. Bài toán này thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỷ số của hai số đó. Tổng 1 của hai số là 1080. Tỷ số giữa hai số là 7. Đến đây học sinh giải bài toán tương tự như cách giải bài toán ở trường hợp 1. * Lưu ý: Ở ví dụ trên, tỷ số của hai số ẩn dưới dạng gấp một số lên nhiều lần. Ví dụ 2: Tổng hai số là 72. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số lớn giảm đi 5 lần thì được số bé. HD HS xác định tỷ số: Số lớn giảm đi 5 lần thì được số bé có nghĩa là số lớn gấp 5 1 lần số bé. Hay số bé bằng 5 số lớn.. Hai số cần tìm ở đây là số lớn và số bé. Số lớn tương ứng với 5 phần bằng nhau thì số bé tương ứng với 1 phần như thế. Bài toán này thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỷ số của hai số đó. Tổng 1 của hai số là 72. Tỷ số giữa hai số là 5 . Học sinh giải bài toán tương tự cách giải bài. toán ở trường hợp 1. * Lưu ý: Ở ví dụ trên, tỷ số của hai số ẩn dưới dạng giảm một số đi nhiều lần..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ví dụ 3: Tổng số tuổi của Tuấn, bố Tuấn hiện nay là 48 tuổi. Biết tuổi của Tuấn được bao nhiêu ngày thì tuổi của bố được bấy nhiêu tuần. Tính tuổi của mỗi người. (Bài soạn toán 4) HD HS xác định tỷ số: 1 tuần có 7 ngày nên tuổi bố Tuấn gấp 7 lần tuổi Tuấn. 1 Hay tuổi của Tuấn bằng 7 tuổi của bố Tuấn.. Hai số cần tìm ở đây là tuổi của Tuấn và tuổi của bố Tuấn. Tuổi của bố Tuấn tương ứng với 7 phần bằng nhau. Tuổi của Tuấn tương ứng với 1 phần như thế. Bài toán này thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỷ số của hai số đó. Tổng số 1 tuổi của hai người là 48 tuổi . Tỷ số giữa số tuổi của hai người là 7 .. Đến đây học sinh giải bài toán tương tự cách giải bài toán ở truờng hợp 1. * Lưu ý: Ở ví dụ trên tỷ số ẩn dưới dạng mối quan hệ giữa ngày và tuần. Ví dụ 4: Tổng của hai số là 1281. Thương của hai số là 6. Tìm hai số đó. HD HS xác định tỷ số: Thương của hai số chính là kết quả của phép chia số thứ nhất cho số thứ hai. Có nghĩa là số thứ nhất gấp 6 lần số thứ hai. Hay số thứ hai bằng 1 6 số thứ nhất.. Hai số cần tìm ở đây là số thứ nhất và số thứ hai. Số thứ nhất tương ứng với 6 phần bằng nhau, số thứ hai tương ứng với 1 phần như thế. Bài này thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỷ số của hai số đó. Tổng hai số là 1 1281. Tỷ số của hai số là 6 . Đến đây học sinh giải bài toán tương tự như cách giải. bài toán ở trường hợp 1. * Lưu ý: Ở ví dụ trên, tỷ số của hai số ẩn dưới dạng là thương của hai số. 1 1 Ví dụ 5: Tổng của hai số là 407. Biết 4 của số thứ nhất thì bằng 7 của số thứ hai.. Tìm hai số đó. 1 1 HD HS xác định tỷ số: 4 của số thứ nhất thì bằng 7 của số thứ hai. Có nghĩa là số. thứ nhất là 4 phần bằng nhau, thì số thứ hai là 7 phần như thế. Hay số thứ nhất bằng 4 7 số thứ hai.. Hai số cần tìm ở đây là số thứ nhất và số thứ hai. Số thứ hai tương ứng với 7 phần bằng nhau, số thứ nhất tương ứng với 4 phần như thế. Bài này thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỷ số của hai số. Tổng của hai số 1 là 407. Tỷ số giữa hai số là 7 . Đến đây học sinh giải bài toán tương tự như ví dụ trên.. * Lưu ý: Ở ví dụ trên, tỷ số của hai số ẩn dưới dạng mẫu số của 2 phân số. Nhận xét: Khi giải các bài toán dạng: “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỷ số của hai số đó” HS thường lúng túng trong việc xác định tỷ số của hai số và mối quan hệ giữa các đại lượng liên quan đến tỷ số. Chính vì thế GV cần rèn cho hs kỹ năng xác định tỷ số nhất là những bài toán cho biết tỷ số dưới dạng lời văn. Sau khi xác định được tổng, hoặc hiệu và tỷ số của hai số, học sinh vẽ sơ đồ đoạn thẳng rồi giải bài toán theo các bước sau: + Tìm tổng hoặc hiệu số phần bằng nhau của hai số.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Tìm giá trị của mỗi phần + Tìm mỗi số phải tìm.. II. Kết quả khảo sát sau khi đã áp dụng vào thực tế giảng dạy: Từ khi áp dụng biện pháp rèn kỹ năng giải bài toán có lời văn liên quan đến tỷ số cho học sinh, tôi thấy đa số các em xác định các yếu tố đã cho, các yếu tố phải tìm và đặc biệt học sinh biết xác định tỷ số của hai số mặc dù bài toán cho biết tỷ số dưới nhiều hình thức khác nhau. “ Tỷ số là phân số, hoặc tỷ số dưới dạng lời văn”. Các em biết phân tích bài toán, nhận dạng bài toán và lựa chọn cách giải phù hợp. Các em biết vận dụng linh hoạt cách giải bằng phương pháp tỷ số để giải các bài toán có liên quan đến tỷ số. C/ BÀI HỌC KINH NGHIỆM: Để rèn kỹ năng giải bài toán có lời văn liên quan đến tỷ số cho học sinh, giáo viên cần rèn cho học sinh những kỹ năng sau: - Đọc kỹ đầu bài. - Xác định yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm, - Xác định tỷ số và mối quan hệ giữa hai đại lượng liên quan đến tỷ số. - Vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán. - Lựa chọn cách giải bài toán. - Rèn kỹ năng trình bày bài giải. - Cần rèn cho học sinh biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo các kiến thức đã học để học sinh giải các bài toán một cách hợp lý và đạt kết quả cao nhất. Trên đây là những kinh nghiệm của tôi, đã được tôi áp dụng vào thực tế giảng dạy và đã có hiệu quả. Tôi rất mong được sự góp ý của Ban giám hiệu. Thị Trấn, ngày 30 tháng 4 năm 2010. Người viết.. Hoàng Thị Gái.
<span class='text_page_counter'>(26)</span>