Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

De thi HSG 1220102011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.07 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Sở giáo dục và đào tạo H¶i Phßng ==@==. §Ò thi chän häc sinh giái thµnh phè N¨m häc 2010 - 2011 ======. M«n thi: sinh häc líp 12 – b¶ng A Thời gian làm bài: 180 phút ( không kể giao đề ). (Đề thi có hai trang, thí sinh kiểm tra lại trước khi làm bài) ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1: (1,0 điểm). d. a. c. *. b. Quan sát sơ đồ trên, hãy cho biết: a. Rễ cây hấp thụ Nitơ ở những dạng nào? b. Tên của các nhóm sinh vật ở các vị trí (a), (b), (c), (d). c. Đặc điểm hoạt động của nhóm sinh vật (d). Hậu quả các hoạt động này và biện pháp khắc phục? d. (*) là quá trình gì? Nêu ý nghĩa của quá trình này? Câu 2: (1,0 điểm) a. Lập bảng so sánh những điểm khác nhau trong pha tối ở 3 nhóm thực vật C 3, C4 và thực vật CAM về các tiêu chí sau: chất nhận CO 2 đầu tiên, sản phẩm cố định CO2 đầu tiên, nơi diễn ra, hô hấp sáng, năng suất sinh học. b. Tại sao năng suất sinh học ở thực vật CAM thấp hơn thực vật C3? Câu 3: (1,25 điểm) Các câu sau đúng hay sai? Nếu sai hãy chỉnh lại cho đúng. a. Trong các mặt biến đổi thức ăn thì biến đổi thức ăn về mặt cơ học là quan trọng nhất. b. Lông nhung đẩy thức ăn đi trong ruột non. c. Ở người, quá trình tiêu hoá xảy ra chủ yếu ở dạ dày. d. Trong miệng có enzym tiêu hoá cả tinh bột sống và chín. Câu 4: (1,5 điểm) a. Vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mỏi? Nếu tim của một người phụ nữ đập 60 lần trong một phút, khối lượng máu trong tim cô ta là 120ml vào cuối tâm trương và 75 ml ở cuối tâm thu, lượng máu bơm/ phút của người phụ nữ đó bằng bao nhiêu? b. Tại sao ở các động vật có vú nhịp tim thường tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể? Câu 5: (1,0 điểm).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> a. Trình bày những điểm khác nhau giữa 2 hình thức cảm ứng ở thực vật: hướng động và ứng động. b. Biết được vận động hướng động của cây có ứng dụng gì trong thực tiễn? Câu 6: (1,5 điểm) a. Xét 1 gen nằm trên NST thường. Một cá thể có kiểu gen AAA sinh ra từ bố mẹ đều lưỡng bội. Hãy giải thích cơ chế sinh ra cá thể đó và viết sơ đồ lai minh họa. b. Nêu những dấu hiệu nhận biết các dạng đột biến cấu trúc NST bằng phương pháp tế bào học. Câu 7: (1,5 điểm) a. Sự hợp lí trong cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được thể hiện như thế nào? b. Trong trường hợp nào 2 nhiễm sắc thể khác nhau trong tế bào có thể kết dính lại với nhau thành một nhiễm sắc thể? Câu 8: (1,25 điểm) Trời rét ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật hằng nhiệt và động vật biến nhiệt như thế nào? --- Hết --Hä, tªn häc sinh: ..........................................................; Sè b¸o danh ………………......... Ch÷ kÝ gi¸m thÞ 1:................................................ Ch÷ kÝ gi¸m thÞ 2:………………............ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC b¶ng A 10/2010.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nôi dung. Điểm. Câu 1: (1,0 điểm) a. Rễ cây hấp thụ Nitơ ở dạng NO3- và NH4+ b. Tên của các nhóm sinh vật ở các vị trí (a): vi khuẩn cố định nitơ: khử nitơ khí quyển thành dạng amôn. (b): vi khuẩn amôn hóa: phân giải nitơ từ xác sinh vật thành NH3. (c): vi khuẩn nitrat hóa: chuyển hóa NH4+ thành NO3(d): vi khuẩn phản nitrat hóa: chuyển hóa NO3- thành thành Nitơ phân tử. c. Đặc điểm: Hoạt động trong điều kiện kị khí Hoạt động này chuyển hóa nitrat (dạng mà cây hấp thụ được) thành Nitơ phân tử. Khắc phục: làm đất thoáng khí để tránh hoạt động của nhóm vi khuẩn này d. (*) là quá trình khử NO3Ý nghĩa: khi tổng hợp các axit amin cây cần nhiều nhóm NH2. 0,25. 0,25 0,25 0,25. Câu 2: (1,0 điểm). a. Bảng so sánh các tiêu chí ở 3 nhóm thực vật Tiêu chí Chất nhận CO2 đầu tiên Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên Nơi diễn ra. Nhóm TV C3 Ri15DP (C5). Nhóm TV C4 PEP. Nhóm TV CAM PEP. APG ( C3). AOA. AOA. 0,2 0,2. Lục lạp của Cố định CO2 ở lục lạp TB Lục lạp của TB mô TB mô giậu mô giậu và khử CO2 ở lục giậu 0,2 lạp TB bao bó mạch Hô hấp sáng Có Không Không 0,2 Năng suất sinh Trung bình Cao Thấp học b. Năng suất sinh học ở nhóm thực vật CAM thấp hơn nhóm thực vật C3 0,2 - Nhóm thực vật CAM sử dụng một phần tinh bột để tái tạo PEP chất tiếp nhận CO 2 → giảm lượng chất hữu cơ trong quá trình tích luỹ. - Điều kiện sống của nhóm CAM khắc nghiệt, bất lợi hơn: khô hạn, thiếu nước, ánh sáng gắt Câu 3 (1,25 điểm) a. Sai. Tiêu hóa hóa học là quan trọng nhất, vì quá trình này biến đổi thức ăn thành những chất đơn giản cuối cùng, hấp thụ được vào cơ thể. b. Sai. Lông nhung hấp thụ chất dinh dưỡng. c. Sai. Quá trình tiêu hoá xảy ra chủ yếu ở ruột non vì ruột có đủ các loại enzym để biến đổi tất cả thức ăn về mặt hoá học. d. Sai. Trong miệng chỉ có enzym tiêu hoá tinh bột chín thành manto.Ở ruột non mới có enzym amilaza tiêu hoá được cả tinh bột sống và chín. e. Đúng. Mât do gan tại ra. Túi mật chỉ là nơi chứa chứ không tiết mật. Mật giúp phân nhỏ các giọt mỡ để biến đổi mỡ nhanh hơn thành axit béo và glixerol Câu 4: (1,5đ) a. Tim hoạt động suốt đời mà không mỏi vì: - Thời gian nghỉ trong 1 chu kì tim đủ để khôi phục khả năng hoạt động của cơ tim. Nếu xét riêng hoạt động của thành cơ thuộc các ngăn tim thì thời gian nghỉ nhiều hơn thời gian co của các ngăn tim ( tâm nhỉ co 0,1s nghỉ 0,7s; co thất 0,3s nghỉ 0,5 s; dãn chung là 0,4 s) - Lượng máu bơm phút của người phụ nữ bằng nhịp đập của tim nhân với lưu lượng tim (thể tích tâm thu): 60. ( 120 – 75) = 2700ml/ phút b. Nhịp tim thường tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể: - Do tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích cơ thể khác nhau: động vật càng nhỏ thì tỉ lệ này càng lớn--> tiêu tốn nhiều năng lượng cho duy trì thân nhiệt, tốc độ chuyển hoá cao, nhu. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25. 0,50 0,50 0,50.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> cầu ôxi cao, nhịp tim và nhịp thở cao. Câu 5: (1,0 điểm). a. Điểm khác nhau giữa 2 hình thức ứng động và hướng động: Hướng động Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước một tác nhân kích thích theo một hướng xác định. Khi vận động về phía tác nhân kích thích gọi là hướng động dương, khi vận động tránh xa tác nhân kích thích gọi là hướng động âm.. Ứng động Hình thức phản ứng của cây trước một tác nhân kích thích không định hướng. Có thể là ứng động không sinh trưởng( vận động theo sức trương nước) hoặc ứng động sinh trưởng (vận động theo chu kì đồng hồ sinh học).. Tuỳ tác nhân sẽ có các kiểu như: Tuỳ tác nhân sẽ có các kiểu như: vận động hướng đất, hướng sáng, hướng hoá, quấn vòng, vận động nở hoa theo nhiệt độ ánh hướng nước. sáng; hoạt động theo sức trương nước.. 0,25. 0,25. 0,25. b. Biết được vận động hướng động của cây có ứng dụng gì trong thực tiễn? - Hướng đất: Làm đất tơi xốp, thoáng khí đủ ẩm rễ cây sinh trưởng ăn sâu. 0,25 - Hướng sáng: Trồng nhiều loại cây, chú ý mật độ từng loại cây không che lấp nhau để lá vươn theo ánh sáng--> quang hợp tốt. ( Học sinh có thể nêu ứng dụng từ sự hướng hoá chất, hướng nước) Câu 6: (1,5 điểm) a. Giải thích cơ chế hình thành cá thể AAA :. 0,25. - Nếu đây là thể đột biến lệch bội : cá thể này là thể 3 nhiễm (2n + 1) mang 3 alen AAA trên 3 NST tương đồng. Do các tác nhân gây đột biến tác động làm cho cặp NST mang gen đó ở bố hoặc mẹ không phân li trong quá trình phát sinh giao tử của 1 tế bào sinh dục tạo ra loại giao tử chứa 2 NST của cặp NST nên mang 2 alen AA. Giao tử này thụ tinh với giao tử bình thường mang A tạo ra 1 hợp tử có 3 nhiễm NST của cặp NST đó nên mang 3 alen AAA rồi phát triển thành cá thể có kiểu gen như trên. Sơ đồ lai như sau: P: GP :. AA. x. AA. . . A, AA, 0. A. F1 :. 0,25. có 1 cá thể 2n+1 : AAA. - Nếu đây là thể đột biến tự đa bội : cá thể này là thể tam bội (thể 3n) mang 3 alen AAA trên 3 NST tương đồng. Do các tác nhân gây đột biến tác động ngăn cản sự hình thành thoi vô sắc của 1 tế bào sinh dục làm cho tất cả các cặp NST đã nhân đôi nhưng đều không phân li trong quá trình phát sinh giao tử ở cơ thể bố hoặc mẹ tạo ra loại giao tử 2n mang 2 alen AA, giao tử này thụ tinh với giao tử bình thường mang A sinh ra 1 hợp tử tam bội 0,25 (3n) mang 3 alen AAA rồi phát triển thành cá thể mang kiểu gen trên. Sơ đồ lai như sau : P:. AA . GP :. A, AA. x. AA  A. 0,25.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> F1 :. có 1 cá thể 3n : AAA. b. Những dấu hiệu nhận biết các dạng đột biến cấu trúc NST bằng phương pháp tế bào học: Quan sát tiêu bản các tế bào sinh dục đang giảm phân ở kì trước I của thể đột biến cấu trúc dạng dị hợp sẽ nhận biết được các đột biến cấu trúc NST :. 0,25. - Các đột biến mất đoạn giữa, lặp đoạn và đảo đoạn khi cặp NST mang đột biến dị hợp tiếp hợp có hiện tượng tạo ra một nút ở một trong 2 NST tương ứng với đoạn đã xảy ra đột biến. - Đ §ột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 NST không tương đồng khi tiếp hợp sẽ hình th h×nh chữ thập đặc trưng. 0,25 Câu 7: (1,5 điểm) a) Sự hợp lí trong cấu trúc NST ở sinh vật nhân thực: - ADN kết hợp với prôtêin histon, trong đó ADN mang điện tích âm, prôtêin histon 0,5 mang điện tích dương tạo ra lực tĩnh điện hình thành các nuclêôxôm. Histon 1 liên kết các nuclêôxôm làm cho ADN vặn xoắn tạo thành nhiều bậc cấu trúc NST hợp lí với chức năng theo không gian và thời gian. - Sợi có đường kính 30nm: dạng sợi nhiễm sắc ở kì trung gian giúp thu ngắn ADN nằm gọn trong nhân tế bào và nhờ lực hút tĩnh điện nên dễ linh động tháo xoắn cục bộ để nhân 0,25 đôi ADN, phiên mã. - Sợi có đường kính 300nm, rồi 700nm, rồi 1400nm (crômatit): NST co ngắn từ kì đầu đến kì giữa thì cực đại giúp bảo vệ ADN bền vững trước các enzim trong tế bào chất khi màng nhân bị phá vỡ trong chu kì tế bào, NST dễ dàng di chuyển khi phân li về 2 cực tế 0,25 bào giúp ổn định thông tin di truyền của loài. b) Trường hợp 2 NST khác nhau kết dính lại với nhau: Mỗi vùng đầu mút của mỗi NST có một trình tự nuclêôtit đặc biệt có tác dụng bảo vệ NST cũng như làm cho các NST không dính vào nhau. Nếu có đột biến làm thay 0,5 đổi hay mất đoạn trình tự nuclêôtit đó thì 2 NST có thể dính vào nhau. Câu 8: (1,25 điểm) - Đối với động vật biến nhiệt: + Nhiệt độ xuống thấp (trời rét) làm thân nhiệt của động vật giảm theo, các quá trình chuyển hóa trong cơ thể giảm, thậm chí bị rối loạn + các hoạt động sống của động vật như sinh sản, kiếm ăn giảm. Điều này làm quá trình sinh trưởng và phát triển chậm lại. - Đối với động vật hằng nhiệt: + Khi nhiệt độ môi trường xuống thấp (trời rét), do thân nhiệt cao hơn nhiều so với nhiệt độ môi trường nên động vật mất rất nhiều nhiệt vào môi trường xung quanh. + Để bù lại số lượng nhiệt đã mất và duy trì thân nhiệt ổn định, cơ chế chống lạnh được tăng cường, quá trình chuyển hóa ở tế bào tăng lên , + Các chất bị ôxi hóa nhiều hơn. Nếu không được ăn đầy đủ để bù lại các chất đã bị ôxi hóa (tăng khẩu phần ăn so với ngày bình thường) thì động vật sẽ bị sút cân và dễ mắc bệnh, thậm chí có thể chết. Tuy nhiên, vào những ngày trời rét, nếu được ăn uống đầy đủ thì động vật sẽ tăng cân do cơ thể tăng cường chuyển hóa và tích lũy các chất dự trữ chống rét.. 0.25 0.25 0.25 0.25. 0.25.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> .............................................. Sở giáo dục và đào tạo H¶i Phßng ==@==. §Ò thi chän häc sinh giái thµnh phè N¨m häc 2010 - 2011 ======. M«n thi: sinh häc líp 12 – b¶ng B Thời gian làm bài: 180 phút ( không kể giao đề ). (Đề thi có hai trang, thí sinh kiểm tra lại trước khi làm bài) ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1: (1,0 điểm).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> d. a. c. *. b. Quan sát sơ đồ trên, hãy cho biết: a. Rễ cây hấp thụ Nitơ ở những dạng nào? b. Tên của các nhóm sinh vật ở các vị trí (a), (b), (c), (d). c. Đặc điểm hoạt động của nhóm sinh vật (d). Hậu quả các hoạt động này và biện pháp khắc phục? d. (*) là quá trình gì? Nêu ý nghĩa của quá trình này? Câu 2: (1,25 điểm) Liên quan đến sự trao đổi nước ở thực vật, hãy trả lời ng¾n gọn các câu hỏi sau: a. Những lực nào tham gia trực tiếp vào quá trình vận chuyển nước trong cây? b. Trong những lực trên, lực nào đóng vai trò chủ yếu? Vì sao? c. Nêu đặc điểm quá trình trao đổi nước ở thực vật CAM. Giải thích tại sao đặc điểm đó là cần thiết đối với thực vật CAM? Câu 3: (1,0 điểm) Các câu sau đúng hay sai? Nếu sai hãy chỉnh lại cho đúng. a. Trong các mặt biến đổi thức ăn thì biến đổi thức ăn về mặt cơ học là quan trọng nhất. b. Lông nhung đẩy thức ăn đi trong ruột non. c. Ở người, quá trình tiêu hoá xảy ra chủ yếu ở dạ dày. d. Trong miệng có enzym tiêu hoá cả tinh bột sống và chín. Câu 4: (1,5 điểm) a. Nêu các nét chính thể hiện hướng tiến hoá của hệ tuần hoàn qua các lớp thuộc ngành động vật có xương sống. b. Vận tốc máu biến động như thế nào trong hệ mạch? Câu 5: (1,0 điểm) a. Trình bày những điểm khác nhau giữa 2 hình thức cảm ứng ở thực vật: hướng động và ứng động. b. Biết được vận động hướng động của cây có ứng dụng gì trong thực tiễn? Câu 6: (1,5 điểm) a. Xét 1 gen nằm trên NST thường. Một cá thể có kiểu gen AAA sinh ra từ bố mẹ đều lưỡng bội. Hãy giải thích cơ chế sinh ra cá thể đó và viết sơ đồ lai minh họa..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> b. Nêu những dấu hiệu nhận biết các dạng đột biến cấu trúc NST bằng phương pháp tế bào học. Câu 7: (1,5 điểm) a. Sự hợp lí trong cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được thể hiện như thế nào? b. Trong trường hợp nào 2 nhiễm sắc thể khác nhau trong tế bào có thể kết dính lại với nhau thành một nhiễm sắc thể? Câu 8: (1,25 điểm) a. Nêu khái niệm về sinh trưởng ở động vật. b. Hãy giải thích tại sao khi nuôi cá rô phi, người ta thường thu hoạch cá chỉ sau một năm nuôi khi cá đạt trọng lượng khoảng 1,5 kg đến 1,8 kg mà không tiếp tục nuôi kéo dài đến năm thứ ba để có thể thu hoạch được cá có trọng lượng tối đa 2,5 kg? c. Tại sao thiếu Iod, trẻ em ngừng hoặc chậm lớn, trí tuệ chậm phát triển, thường bị lạnh --- Hết --Hä, tªn häc sinh: ..........................................................; Sè b¸o danh ………………......... Ch÷ kÝ gi¸m thÞ 1:................................................ Ch÷ kÝ gi¸m thÞ 2:………………............ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC b¶ng A 10/2010 Nôi dung Câu 1: (1,0 điểm) a. Rễ cây hấp thụ Nitơ ở dạng NO3- và NH4+ b. Tên của các nhóm sinh vật ở các vị trí (a): vi khuẩn cố định nitơ: khử nitơ khí quyển thành dạng amôn. (b): vi khuẩn amôn hóa: phân giải nitơ từ xác sinh vật thành NH3. (c): vi khuẩn nitrat hóa: chuyển hóa NH4+ thành NO3(d): vi khuẩn phản nitrat hóa: chuyển hóa NO3- thành thành Nitơ phân tử. c. Đặc điểm: Hoạt động trong điều kiện kị khí. Điểm 0,25. 0,25.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động này chuyển hóa nitrat (dạng mà cây hấp thụ được) thành Nitơ phân tử. Khắc phục: làm đất thoáng khí để tránh hoạt động của nhóm vi khuẩn này d. (*) là quá trình khử NO3Ý nghĩa: khi tổng hợp các axit amin cây cần nhiều nhóm NH2. 0,25 0,25. Câu 2: (1,0 điểm) a. Ba lực tham gia trực tiếp vào quá trình vận chuyển nước trong cây là: - Lực đẩy từ rễ (động lực dưới) - Lực trung gian ở thân (lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám của phân tử nước lên 0,25 thành mạch) - Lực hút từ lá (do sự thoát hơi nước tạo ra) b. Lực hút từ lá là chính, vì: - Lực đẩy từ rễ là yếu (1-3 atm), chỉ đẩy được 2-3m (hiện tượng ứ giọt chủ yếu chỉ xảy ra ở 0,25 cây hòa thảo, cây bụi). - Lực trung gian chỉ giữ cho nước được liên tục trong mạch, không bị kéo xuống bởi trọng lực. - Lực hút từ lá là chính (hàng trăm atm), cho phép các cây cao đến hàng trăm mét vẫn hút được nước bình thường. c. Thực vật CAM : 0,25 - Trong qúa trình trao đổi nước nhóm thực vật CAM có đặc điểm đóng khí khổng vào ban ngày và mở khí khổng vào ban đêm. - Giải thích: nhóm thực vật CAM thường sống ở vùng sa mạc hoặc bán sa mạc trong điều 0,25 kiện khô hạn, thiếu nước. Do vậy, đóng khí khổng vào ban ngày hạn chế thoát hơi nước (tiết kiệm nước), mở khí khổng vào ban đêm để lấy nước và cố định CO2.. Câu 3 (1,25 điểm) a. Sai. Tiêu hóa hóa học là quan trọng nhất, vì quá trình này biến đổi thức ăn thành những chất đơn giản cuối cùng, hấp thụ được vào cơ thể. b. Sai. Lông nhung hấp thụ chất dinh dưỡng. c. Sai. Quá trình tiêu hoá xảy ra chủ yếu ở ruột non vì ruột có đủ các loại enzym để biến đổi tất cả thức ăn về mặt hoá học. d. Sai. Trong miệng chỉ có enzym tiêu hoá tinh bột chín thành manto.Ở ruột non mới có enzym amilaza tiêu hoá được cả tinh bột sống và chín. e. Đúng. Mât do gan tại ra. Túi mật chỉ là nơi chứa chứ không tiết mật. Mật giúp phân nhỏ các giọt mỡ để biến đổi mỡ nhanh hơn thành axit béo và glixerol Câu 4: (1,5đ) a. Các nét chính thể hiện hướng tiến hoá của hệ tuần hoàn qua các lớp thuộc ngành ĐVCXS: - Tim có 2 ngăn ( cá) → 3 ngăn ( lưỡng thê, bò sát) → 4 ngăn ( chim, thú). - Vòng tuần hoàn: 1 vòng (cá) → 2 vòng chưa hoàn chỉnh (lưỡng thê, bò sát) → 2 vòng tuần hoàn (chim, thú). - Máu nuôi cơ thể: máu pha nhiều (lưỡng thê) → máu pha ít (bò sát) → máu không pha (chim, thú, cá). b. Hoạt động nhịp tim của ếch: - Khi kích thích vào dây giao cảm: tim đập nhanh và mạnh. - Khi kích thích vào dây mê tẩu: tim đập chậm và yếu. - Khi nhỏ Adrenalin 1/100 000: tim sẽ đập nhanh hơn. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25. 0,25 0,25 0,25 0,75.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Khi nhỏ nước ngâm thuốc lá: tim sẽ đập nhanh hơn - Khi nhỏ Acetylcolin: tim đập chậm và yếu. Câu 5: (1,0 điểm). a. Điểm khác nhau giữa 2 hình thức ứng động và hướng động: Hướng động Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước một tác nhân kích thích theo một hướng xác định. Khi vận động về phía tác nhân kích thích gọi là hướng động dương, khi vận động tránh xa tác nhân kích thích gọi là hướng động âm.. 0,25 Ứng động Hình thức phản ứng của cây trước một tác nhân kích thích không định hướng. 0,25 Có thể là ứng động không sinh trưởng( vận động theo sức trương nước) hoặc ứng động sinh trưởng (vận động theo chu kì đồng hồ sinh học).. 0,25động quấn Tuỳ tác nhân sẽ có các kiểu như: hướng Tuỳ tác nhân sẽ có các kiểu như: vận đất, hướng sáng, hướng hoá, hướng nước. vòng, vận động nở hoa theo nhiệt độ ánh sáng; hoạt động theo sức trương nước. b. Biết được vận động hướng động của cây có ứng dụng gì trong thực tiễn? 0,25 - Hướng đất: Làm đất tơi xốp, thoáng khí đủ ẩm rễ cây sinh trưởng ăn sâu. - Hướng sáng: Trồng nhiều loại cây, chú ý mật độ từng loại cây không che lấp nhau để lá vươn theo ánh sáng--> quang hợp tốt. ( Học sinh có thể nêu ứng dụng từ sự hướng hoá chất, hướng nước) Câu 6: (1,5 điểm) a. Giải thích cơ chế hình thành cá thể AAA :. 0,25. - Nếu đây là thể đột biến lệch bội : cá thể này là thể 3 nhiễm (2n + 1) mang 3 alen AAA trên 3 NST tương đồng. Do các tác nhân gây đột biến tác động làm cho cặp NST mang gen đó ở bố hoặc mẹ không phân li trong quá trình phát sinh giao tử của 1 tế bào sinh dục tạo ra loại giao tử chứa 2 NST của cặp NST nên mang 2 alen AA. Giao tử này thụ tinh với giao tử bình thường mang A tạo ra 1 hợp tử có 3 nhiễm NST của cặp NST đó nên mang 3 alen AAA rồi phát triển thành cá thể có kiểu gen như trên. Sơ đồ lai như sau: P: GP :. AA. x. AA. . . A, AA, 0. A. F1 :. 0,25. có 1 cá thể 2n+1 : AAA. - Nếu đây là thể đột biến tự đa bội : cá thể này là thể tam bội (thể 3n) mang 3 alen AAA trên 3 NST tương đồng. Do các tác nhân gây đột biến tác động ngăn cản sự hình thành thoi vô sắc của 1 tế bào sinh dục làm cho tất cả các cặp NST đã nhân đôi nhưng đều không phân li trong quá trình phát sinh giao tử ở cơ thể bố 0,25 hoặc mẹ tạo ra loại giao tử 2n mang 2 alen AA, giao tử này thụ tinh với giao tử bình thường mang A sinh ra 1 hợp tử tam bội (3n) mang 3 alen AAA rồi phát triển thành cá thể mang kiểu gen trên. Sơ đồ lai như sau : P:. AA. x. AA. 0,25.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> . . GP :. A, AA. A. F1 :. có 1 cá thể 3n : AAA. b. Những dấu hiệu nhận biết các dạng đột biến cấu trúc NST bằng phương pháp tế bào học: Quan sát tiêu bản các tế bào sinh dục đang giảm phân ở kì trước I của thể đột biến cấu trúc dạng dị hợp sẽ nhận biết được các đột biến cấu trúc NST :. 0,25. - Các đột biến mất đoạn giữa, lặp đoạn và đảo đoạn khi cặp NST mang đột biến dị hợp tiếp hợp có hiện tượng tạo ra một nút ở một trong 2 NST tương ứng với đoạn đã xảy ra đột biến. - Đ §ột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 NST không tương đồng khi tiếp hợp sẽ 0,25 hình th h×nh thµnh chữ thập đặc trưng. Câu 7: (1,5 điểm) a) Sự hợp lí trong cấu trúc NST ở sinh vật nhân thực: - ADN kết hợp với prôtêin histon, trong đó ADN mang điện tích âm, prôtêin 0,5 histon mang điện tích dương tạo ra lực tĩnh điện hình thành các nuclêôxôm. Histon 1 liên kết các nuclêôxôm làm cho ADN vặn xoắn tạo thành nhiều bậc cấu trúc NST hợp lí với chức năng theo không gian và thời gian. - Sợi có đường kính 30nm: dạng sợi nhiễm sắc ở kì trung gian giúp thu ngắn ADN nằm gọn trong nhân tế bào và nhờ lực hút tĩnh điện nên dễ linh động tháo 0,25 xoắn cục bộ để nhân đôi ADN, phiên mã. - Sợi có đường kính 300nm, rồi 700nm, rồi 1400nm (crômatit): NST co ngắn từ kì đầu đến kì giữa thì cực đại giúp bảo vệ ADN bền vững trước các enzim trong tế bào chất khi màng nhân bị phá vỡ trong chu kì tế bào, NST dễ dàng di 0,25 chuyển khi phân li về 2 cực tế bào giúp ổn định thông tin di truyền của loài. b) Trường hợp 2 NST khác nhau kết dính lại với nhau: Mỗi vùng đầu mút của mỗi NST có một trình tự nuclêôtit đặc biệt có tác dụng bảo vệ NST cũng như làm cho các NST không dính vào nhau. Nếu có đột biến làm thay đổi hay mất đoạn trình tự nuclêôtit đó thì 2 NST có thể dính vào 0,5 nhau. Câu 8: (1,25 điểm) a. Khái niệm - Sinh trưởng là sự gia tăng kích thước và tăng khối lượng cơ thể do sự tổng hợp và tích lũy các chất trong tế bào (làm tế bào tăng kích thước) và sự phân bào làm tăng số lượng tế bào. - Tốc độ sinh trưởng khác nhau tùy theo mô, cơ quan và thời điểm sinh trưởng. b. Giải thích: - Năm đầu tiên cá sinh trưởng nhanh  khối lượng cơ thể tăng nhanh. - Từ năm thứ hai trở đi, tốc độ sinh trưởng chậm lại  để đạt khối lượng cơ thể tối đa cần nhiều thời gian  tiêu tốn nhiều thức ăn và công chăm sóc  chi phí nuôi tăng  hiệu quả kinh tế thấp. c. Giải thích: - Vì Iod là 1 trong 2 thành phần cấu tạo Tyrôxin => thiếu Iod => thiếu Tyrôxin. - Thiếu Tyrôxin  chuyển hoá giảm  giảm sinh nhiệt  chịu lạnh kém. - Giảm chuyển hoá  tế bào giảm phân chia  trẻ không lớn hoặc chậm lớn, trí tuệ kém.. 0.25 0.25 0.25 0.25. 0.25.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×