Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tim hieu chung ve van giai thich

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.17 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

T×m hiĨu chung vỊ phÐp lËp ln giải thích
A. Mục tiêu bài dạy


Giúp HS :


-Trng tõm : Nắm đợc mục đích, tính chất và các yếu tố ca phộp lp lun
gii thớch


B. Chuẩn bị :


Một số đoạn văn mẫu


C. T chc hot ng dy hc
<i><b>1. n nh</b></i>


<i><b>2. KTBC : Nêu đặc điểm chung của phép lập luận CM?</b></i>


<i><b>3. Bài mới : P</b></i>2<sub> toàn bài: p/vấn, định hớng kiến thức, chốt kiến thức.</sub>


<b>*HĐ1: GV p/vấn, định hớng, chốt KT, HS </b>


<b>làm việc độc lập , thảo luận.</b>


<i><b>?Trong đời sống khi nào ngời ta cần đợc </b></i>
<i><b>giải thích ?</b></i>


- Khi ngêi ta cha hiĨu vỊ nh÷ng sù vËt, hiƯn
t-ợng lạ thì nh cầu giải thích xuất hiện.


<i><b>?Em hÃy nêu 1 số câu hỏi về nhu cầu giải </b></i>
<i><b>thích trong cuộc sống hàng ngày ?</b></i>



VD : -Vì sao có ma ?
-Vì sao lại hạn hán ?


- Nguyên nhân của bƯnh cóm gµ ?


- Bệnh viêm đờng hơ hấp cấp SARS là gì ?
<i><b>?Muốn trả lời đợc các câu hỏi trên thì phải </b></i>
<i><b>làm thế nào ?</b></i>


GV : Trong văn nghị luận ngời ta thờng yêu
cầu giải thích các vấn đề t tởng, đạo lí lớn
nhỏ, các chuẩn mực hành vi của con ngừơi
(VD : Thế nào là hpúc, trung thực là gì? Thế
nào là “Có cơng … kim”


-HS đọc bài văn : “Lịng kiêm tốn”
<i><b>?Bài văn giải thích vấn đề gì?</b></i>


<i><b>?Khái niệm Lịng khiêm tốn đã đ</b></i>“ ” <i><b>ợc giải </b></i>
<i><b>thích nh thế nào ?</b></i>


- Lịng khiêm tốn đợc giải thích thông qua
các đoạn văn định nghĩa, những đoạn văn CM
.


<i><b>?Để tìm hiểu phơng pháp giải thích, em hãy</b></i>
<i><b>chọn và ghi ra những câu định nghĩa nh :</b></i>
-Lòng khiêm tốn có thể coi là 1 bản tính.
Các câu định nghĩa khác.



-Khiêm tốn là biểu hiện của con ngời đứng
đắn biết sống theo thời và biết nhìn xa
-Khiêm tốn là tính nhã nhặn


-Đó là vì cuộc đời là một cuộc đấu tranh bất
tận .


<i><b>?Những câu định nghĩa nh trên có phải là </b></i>
<i><b>cách giải thích khơng</b> ?</i>


- §ã là 1 trong những cách giải thích giúp ta


<b>I) Mục đích và phơng pháp</b>
<b>giải thích </b>


<i><b>1) Nhu cầu giải thớch trong </b></i>
<i><b>i sng .</b></i>


- Trớc những hiện tợng sự vật
mới lạ con ngời cha hiểu thì
nhu cầu giải thÝch xuÊt hiÖn .


- Muốn trả lời đợc các câu
hỏi (các vấn đề trên) thì phải
có nhiều về tri thức khoa học
chuẩn xác .


<i><b>2) T×m hiĨu phÐp lËp luận </b></i>
<i><b>giải thích trong văn nghị </b></i>


<i><b>luận .</b></i>


*VB: Lũng khiờm tốn
- Vấn đề cần giải thích :
Khái niệm : Lịng khiêm
tốn .


-Phơng pháp giải thích
+ Nêu câu định nghĩa


+Liệt kê các biểu hiện, đối
chiếu, so sánh


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

hiểu rõ hơn sâu hơn những vấn đề cịn trìu
t-ợng.


*HS đọc đoạn văn có sử dụng cách liệt kê các
biểu hiện của ngời khiêm tốn, cách đối lập
ngời khiêm tốn và kẻ không khiêm tốn.
<i><b>?Theo em cách liệt kê các biểu hiện của </b></i>
<i><b>khiêm tốn, cách đối lập ngời khiêm tốn và </b></i>
<i><b>kẻ không khiêm tốn có phải là cách giải </b></i>
<i><b>thích khơng ?</b></i>


-Cách liệt kê, đối lập … cũng chính là cách
giải thích tạo sự phong phú, sinh động cho
bài văn .


<i><b>?ViÖc chỉ ra cái lợi của khiêm tốn và </b></i>



<i><b>nguyên nhân của thói không khiêm tốn có </b></i>
<i><b>phải là nội dung của giải thích không?</b></i>
-Đó cũng chính là nội dung của bài giải thích
.


-Tỏc dng : lm cho vn gii thích có ý
nghĩa thực tế với ngời đọc .


<i><b>?Em hÃy tìm bố cục của b/ văn Lòng </b></i>
<i><b>khiêm tèn ?</b></i>”


a. MB (từ đầu -> đỗi đãi với sự vật) giới thiệu
vấn đề cần giải thích : Lịng khiêm tốn.


b. TB : (tiếp theo -> đối với mọi ngời) lần lợt
trình bày các nội dung giải thích (bằng các
cách lập luận phù hợp)


c. KB : (còn lại) Nêu ý nghĩa của lòng khiêm
tốn đối với mọi ngi .


<i><b>?Qua phần tìm hiểu trên em hiểu nh thế </b></i>
<i><b>nào là lập luận giải thích ?</b></i>


- Gi HS c phần ghi nhớ (SGK T71)


<b>*HĐ2: GV hớng dẫn, đánh giá KT, định </b>


<b>h-ớng KT, HS làm việc độc lập</b>



HS đọc bài văn : Lòng nhân đạo


<i><b>?Cho biết vấn đề đợc gii thớch trong bi </b></i>
<i><b>vn ?</b></i>


<i><b>?Chỉ ra các phơng pháp giải thích trong bài</b></i>
<i><b>văn ?</b></i>


-Nờu nh ngha : Lũng nhõn đạo là lòng biết
thơng ngời .


-Đặt câu hỏi : Thế nào là biết thơng ngời ?
Thế nào là lòng nhõn o ?


-Kể ra những biểu hiện :- ông l·o hµnh khÊt
- Đứa bé nhặt từng
mẩu bánh


- Mọi ngời xót thơng
Đối chiếu (lập luận = cách đa ra nhận định
của Thánh Găng-đi (lãng tụ phong trào độc
lập DT ấn độ))


- Bè cơc cđa bài văn :
Gồm 3 phÇn


*Ghi nhí (SGK)


<b>II) LuyÖn tËp.</b>



Bài tập (SGK Tr 72)
* Bài văn : Lòng nhân đạo
- Vấn đề cần giải thích :
Lịng nhân đạo


- Phơng pháp giải thích
+ Nêu định nghĩa
+ Đặt câu hỏi


+ Kể ra những biểu hiện
+ Đối chiếu (lập luận bằng
cách đa ra nhận định của
Găng-đi)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>5) </b><i><b>Hoạt động kết nối.</b></i>
<i><b>Hớng dẫn học tập:</b></i>


- häc thuéc ghi nhí vµ lµm bµi tËp (SGK)


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×