Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Giáo án môn lịch sử lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.77 KB, 78 trang )

LỊCH SỬ 6

TUẦN
TIẾT

Bài 1: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ.
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Xã hội loài người có lịch sử hình thành và phát triển.
- Mục đích học tập lịch sử (để biết gốc tích tổ tiên, quê hương đất nước, để biết hiện tại).
- Phương pháp học tập(cách học, cách tìm hiểu lịch sử) một cách thông minh trong việc nhớ
và hiểu.
2. Kỹ năng:
- Giúp hs có khả năng trình bày và lí giải các sự kiện Lịch sử khoa học rõ ràng, chuẩn xác và
xác định phương pháp học tập tốt.
3. Tư tưởng:
- Trên cơ sở những kiến thức khoa học bồi dưỡng quan niệm đúng đắn về bộ môn Lịch sử và
phương pháp học tập khắc phục quan niệm sai lâm lệch lạc trước đây là học Lịch sử chỉ cần
học thuộc lòng.
II. Phương tiện dạy học
- Tranh ảnh, Sơ đồ minh hoạ.
III.Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Gv kết hợp ở bài mới.
3. Bài mới:
Học tập lịch sử nhằm tìm hiểu sự hình thành phát triển của con người & xã hội lồi
người. Vì vậy cần phải hiểu rõ lịch sử là gì ? Học LS để làm gì? căn cứ vào đâu để biết &
khơi phục hình ảnh quá trong LS thế giới & dân tộc. Đây là nội dung bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:Học sinh nắm được khái niệm 1. Lịch sử là gì?


lịch sử là gì.
- Gv : Cái áo cô đang mặc, cái bàn, cái
ghế... chúng ta đang sử dụng có phải tự
nhiên
hình
thành
khơng?
- Hs: Dạ khơng, mà chúng có một q trình
biến đổi theo thời gian.
- Gv: Tất cả đều trải qua quá trình hình
thành phát triển & biến đổi. Con người và
mọi vật đều tuân theo quy luật của thời
gian.
- Gv: Nêu các mốc thời gian trong cuộc đời
1


LỊCH SỬ 6

từ lúc sinh ra đến lúc vào học lớp 6?
- Hs: Dựa vào hiểu biết của mình và SGK
để trả lời.
- Gv: Cho hs xem tranh bầy người ngun
thuỷ & nói về lịch sử lồi người từ khi xuất
hiện cho đến ngày nay & hỏi em có nhận
xét gì về lịch sử lồi người từ trước đến
nay?
- Hs: đó là q trình con người xuất hiện &
phát triển không ngừng.
- Gv: Kết luận: Tất cả mọi vật sinh ra đều

có q trình phát triển khách quan ngồi ý
muốn của con người theo trình tự thời gian
của tự nhiên & xã hội.Đó chính là lịch
sử.Vậy lịch sử là gì?
- Hs: Trả lời gv chốt lại & ghi bảng.
- Gv: Bộ mơn lịch sử nghiên cứu vấn đề
gì ? Sự khác nhau giữa lịch sử con người và
lịch sử loài người?
Hoạt động 2: Nắm được mục đích học tập
lịch sử.
- Gv: H/d hs xem hình 1 SGK và hỏi: so
sánh lớp học trường làng thời xưa và lớp
học hiện nay có gì khác?. Vì sao có sự khác
nhau đó?.
- Hs: +Khung cảnh lớp học thầy trò, bàn
ghế.
+ Sự khác nhau đó là do xã hội ngày
càng tiến bộ, điều kiện vật chất ngày càng
đầy đủ, khang trang hơn.
- Gv: Các em nghe nói về lịch sử, đã học
Lịch sử. Vậy học lịch sử để làm gì?(HsThảo
luận)
- Hs: Học Lịch sử để hiểu được cội nguồn
tổ tiên...
- Gv: Nhấn mạnh các em phải biết q
trọng những gì mình đang có, biết ơn
những người làm ra nó và xác định cần phải
làm gì cho đất nước.
- Hs: Liên hệ đến truyền thống của gia đình
và quê hương.Gv chuyển mục 3.

Hoạt động 3: Nắm được phương pháp học
tập lịch sử một cách thông minh trong việc

- Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.
- Lịch sử là khoa học tìm hiểu và dựng lại toàn
bộ hoạt động của con người và xã hội loài trong
quá khứ.

2. Học lịch sử để làm gì?

- Học lịch sử để hiểu được cội nguồn của dân tộc,
tổ tiên, làng xóm.
- Biết q trình đấu tranh với thiên nhiên và
chống ngoại xâm để giữ gìn độc lập dân tộc.
- Biết Lịch sử phát triển của nhân loại để rút ra
những bài học kinh nghiệm cho hiện tại và tương
lai.

3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại Lịch sử ?

1


LỊCH SỬ 6

nhớ và hiểu.
- Gv: Nói về đặc điểm của bộ môn lịch sử.
- Gv: Hướng dẫn hs xem kênh hình2 sgk và
hỏi : Bia tiến sĩ ở Văn Miếu- Quốc Tử Giám
làm bằng gì ? Trên bia ghi gì?.

- Hs: Đó là bia đá, trên bia ghi tên, tuổi, địa
chỉ, năm sinh & năm đỗ tiến sĩ.
- Gv: Khẳng định đó là hiện vật người xưa
để lại. Dựa vào những ghi chép trên bia
chúng ta biết được tên tuổi, địa chỉ & công
trạng của các tiến sĩ.
- Gv: Yêu cầu Hs kể chuyện:Sơn TinhThuỷ Tinh và Thánh Gióng.
- Gv: Qua câu chuyện đó khẳng định trong
lịch sử cha ông ta phải đấu tranh với thiên
nhiên & giặc ngoại xâm để duy trì Sx &
đảm bảo cuộc sống giữ gìn độc lập dân tộc.
- Gv: Khẳng định những câu chuyện này là
truyền thuyết, được truyền từ đời này sang
đời khác.Từ khi con người chưa có chữ - Tư liệu truyền miệng ( Truyền thuyết).
viết.
- Tư liệu hiện vật ( Trống đồng, bia đá).
- Gvđặt câu hỏi: căn cứ vào đâu để biết và - Tư liệu chữ viết (Văn bia, tư liệu thành văn).
dựng lại lịch sử?
- Gv: Hình 1 và 2 SGK theo em đó là những
tài liệu nào? Giúp em hiểu thêm điều gì?
- Gv:Hãy kể tên 1 số quyển sách lịch sử mà
em biết?). HS : Đại việt sử ký tồn thư...
Gv: Giải thích danh ngơn: Lịch sử là thầy
dạy của cuộc sống .
( Xi xê rơng nhà chính trị Rơ ma cổ)
4. Củng cố và rèn luyện :
- Lịch sử là gì?
- Lịch sử giúp em hiểu biết những gì? Tại sao chúng ta phải học lịch sử ?
- Hs : Làm bài tâp: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
- Con người dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử ?.

A. Tư liệu truyền miệng.
B. Tư liệu hiện vật.
C. Tư liệu chữ viết.
D. Cả 3 ý trên.
5. Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
1


LỊCH SỬ 6

BÀI 2 : CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS Hiểu được các khái niệm “thập kỉ’, “thế kỉ”, “thiên niên kỉ”, thời gian TCN, SCN.
- HS hiểu nguyên tắc của phép làm lịch ( có hai cách làm lịch: âm lịch, dương lịch).
- Biết cách đọc, ghi & tính năm tháng theo Cơng lịch chính xác.
2. Kĩ năng:
- Bồi dưỡng cho hs cách ghi, tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ chính xác.
3. Tư tưởng:
- Giúp Hs biết quý thời gian, tiết kiệm thời gian.
- Bồi dưỡng cho hs ý thức về tính thời gian chính xác, tác phong khoa học trong mọi việc.
II.Phương tiện dạy học:
- Quả địa cầu, tranh ảnh, quyển lịch.
III.Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Lịch sử là gì? Tại sao chúng ta phải học lịch sử?
3. Bài mới :
Lịch sử lồi người với mn vàn các sự kiện đã xảy ra vào những khoảng thời gian khác
nhau, theo dòng thời gian, xã hội lồi người đều thay đổi khơng ngừng. Chúng ta muốn hiểu
được và dựng lại lịch sử cần phải trả lời câu hỏi: tại sao cần phải xác định thời gian ? Người
xưa đã tính thời gian như thế nào? Đó là nội dung chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hơm
nay.
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRỊ
Hoạt động 1: Hiểu diến biến lịch sử theo
trình tự thời gian.
- Gv: Trình bày cho Hs thấy rõ lịch sử lồi
người với mn vàn các sự kiện xảy ra vào
những thời gian khác nhau.
Con người, nhà cửa, làng mạc...đều đổi
thay, xã hội loài người cũng vậy.
- Gv: Làm thế nào để hiểu và dựng lại lịch
sử?
- Hs: Dựa vào hiểu biét của mình để trả lời.
- Gv: Việc xác định thời gian có cần thiết
khơng?
- Hs: Xác định thời gian rất cần thiết .
- Gv: Có phải các bia tiến sĩ ở Văn Miếu

NỘI DUNG KIẾN THỨC
1.Tại sao phải xác định thời gian?

- Muốn hiểu và dựng lại lịch sử phải sắp xếp
sự kiện theo thời gian.


- Việc xác định thời gian là nguyên tắc cơ
bản của môn lịch sử.
1


LỊCH SỬ 6

Quốc tử giám được lập cùng 1 năm không?
- Gv: Không phải bia tiến sĩ được lập cùng
1 năm. Có người đỗ trước, người đỗ sau
cho nên có người được dựng bia trước khá
lâu.
Như vậy, người xưa đã có cách tính thời
gian & ghi thời gian nó giúp chúng ta hiểu
được nhiều điều.
- Gv: Vậy dựa vào đâu, bằng cách nào con
người sáng tạo ra thời gian?
- Hs Trả lời, gv nhận xét bổ sung và kết
luận.
Hoạt động 2: hiểu nguyên tắc của phép
làm lịch, có hai cách làm lịch.
- Gv: Gọi hs đọc đoạn đầu trong SGK &
Hỏi:Người xưa đã tính thời gian như thế
nào?
- Gv : Người xưa chia thời gian như thế
nào?
- Gv: Bổ sung & kết luận.Đồng thời gv
nhấn mạnh mỗi quốc gia,dân tộc, khu vực
có cách tính lịch riêng nhưng nhìn chung

có 2 cách tính đó là âm lịch & dương lịch.
- Gv: Em cho biết cách tính của âm lịch
và dương lịch?
- Hs: Dựa vào sgk trả lời.
+Âm lịch: Dựa vào sự di chuyển của mặt
trăng xung quanh trái đất1vòng là 1
năm(360ngày)
+Dương lịch: Dựa vào sự di chuyển của
trái đất xung quanh mặt trời 1vịng là1
năm(365 ngày).
- Gv: Các em nhìn vào bảng ghi ở trang
6sgk xác định trong bảng có đưn vị thời
gian nào & những loại lịch nào?
- Hs:Đơn vị thời gian ngày,tháng, năm.
Các loại lịch: âm lịch & dương lịch.
- Gv: Gọi hs xác định đâu là dương lịch
đâu là âm lịch?
Hoạt động 3: Hs biết cách ghi và tính thời
gian theo cơng lịch: TCN,SCN.
- Gv: Gọi hs đọc SGK& nêu câu hỏi Hs
thảo luậnThế giới cần có 1 thứ lịch thống
nhất khơng? Vì sao?

- Con người đã ghi lại những việc làm của
mình, từ đó nghĩ ra cách tính thời gian.
- Dựa vào các hiện tượng tự nhiên , được lặp
đi lặp lại thường xuyên:hết sáng đến tối, hết
mùa nóng đến lạnh...
2. Người xưa đã tính thời gian như thế
nào?

- Dựa vào quan sát và tính tốn, người xưa
đã tính được thời gian mọc, lặn, di chuyển
của mặt trời, mặt trăng và làm ra lịch.
- Chia thời gian theo ngày, tháng, năm và
sau đó chia thành giờ, phút.

- Âm lịch: Căn cứ vào sự di chuyển của mặt
trăng xung quanh trái đất(1vòng) là 1 năm
( 360- 365 ngày). 1tháng 29 -> 30 ngày.
- Dương lịch: Căn cứ vào sự di chuyển của
trái đất xung quanh mặt trời(1vòng là
1năm(365 ngày +1/4 ngày) nên 1 tháng có
30 hoặc 31 ngày riêng tháng 2 có 28 ngày.

3.Thế giới cần có 1 thứ lịch chung hay
khơng?
- Thế giới cần thiết có1loại lịch thống nhất.
- Do sự giao lưu giưã các dân tộc , các khu
vực ngày càng mở rộng nên đặt ra nhu cầu
thống nhất cách tính thời gian.
1


LỊCH SỬ 6

- Hs: Trả lời, nhận xét, bổ sung.
- Công lịch: Lấy năm tương truyền chúa Giê
- Gv: Dương lịch được hoàn chỉnh để các su ra đời làm năm đầu tiên của cơng ngun.
dân tộc sử dụng,đó là công lịch.
Những năm trước gọi là trước công nguyên

- Gv:Công lịch được tính như thế nào?
(TCN) .
- Hs: Trả lời.
- Gv: Giải thích thêm trong Cơng lịch
năm tương truyền chúa Giê Su ra đời được - Cách tính thời gian theo công lịch:
lấy làm năm đầu tiên của công nguyên,
những năm trước gọi là trước công nguyên TCN
542 2007
SCN
(TCN) .Công lịch 1năm có 12 tháng (365
ngày) năm nhuận thêm 1ngày vào tháng 2.
221 179
+ Cứ 1000 năm là 1 thiên niên kỷ.
+ Cứ 100 năm là 1thế kỷ.
CN
179
+ Cứ 10 năm là 1 thập kỷ.
TCN
- GV: Cho Hs quan sát & hướng dẫn cách
40
248
tính thời gian theo hình vẽ trong SGK.
- Gv: H/dẫn hs làm bài tập tại lớp. Em hãy
xác định thế kỷ XXI bắt đầu từ năm nào&
kết thúc năm nào?
- Hs: Trả lời - Gv nhận xét.
- Gv: Gọi 1số hs đọc 1số năm bất kỳ để xác
định thế kỷ tương ứng:
- Ví dụ: Năm 938,1418,1954...
4. Củng cố và rèn luyện :

- Muốn hiểu và dựng lại lịch sử phải xác định thời gian.
- Con người đã dựa vào quan sát các hiện tượng tự nhiên đã tìm ra cách tính thời gian.
- Do nhu cầu giao lưu giữa các dân tộc, các khu vực mà cần có 1 thứ lịch thống nhất trên thế
giới.
- Theo em trên tờ lịch của chúng ta vì sao có ghi thêm ngày tháng năm âm lịch? ( Khơng
qn cách tính thời gian của tổ tiên ta, âm lịch liên quan đến ngày Tết, lễ hội truyền thống của
dân tộc.)
5. Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

1


LỊCH SỬ 6

TUẦN
TIẾT

Phần I: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI
Bài 3, 8, 9: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ.
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Sự xuất hiện con người trên Trái Đất: thời điểm, động lực...
- Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khơn.
- Vì sao xã hộ nguyên thuỷ tan rã: sản xuất phát triển, nảy sinh của cải dư thừa; sự xuất hiện

giai cấp; nhà nước ra đời.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát tranh ảnh và rút ra
những nhận xét
cần thiết.
3. Thái độ:
- Qua bài học sinh hiểu được vai trò quan trọng của lao động và việc chuyển biến từ vượn
thành người, nhờ quá trình lao động con người ngày càng hoàn thiện hơn, xã hội loài người
ngày càng phát triển hơn.
II. Phương tiện dạy học
- Đồ phục chế. Hình 3, 4 trong sách giáo khoa phóng to
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiễm tra bài cũ:
- Thế nào là Công lịch? Cách tính theo Cơng lịch?
- Tại sao phải xác định thời gian?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt động 1: - Sự xuất hiện con người trên
Trái Đất: thời điểm, động lực...
GV: Hướng dẫn các em xem hình 3- 4 trong SGK. Sau đó giáo viên hướng dẫn học sinh
rút ra một số nhận xét: Cách đây khoảng 3- 4D
triệu năm Vượn cổ biến thành người tối cổ
( Di cốt tìm thấy ở đơng Phi, Gia Va ( Inđơ
nêxi a ) và gần Bắc Kinh (Trung Quốc).....
Họ đi bằng hai chân,
- Đôi tay tự do để sử dụng công cụ và tìm
kiếm thức ăn.
- Người tối cổ sống thành từng bầy( vài chục
người)


NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Con người đã xuất hiện như thế nào?
- Cách đây khoảng 3- 4 triệu năm Vượn
cổ biến thành Người tối cổ.
- Di cốt tìm thấy ở miền Đơng châu Phi,
đảo Gia va (In-đơ-nê-xi- a), gần Bắc
Kinh ( Trung Quốc). Việt Nam: Thẩm
Khuyên, Thẩm Hai, núi Đọ…
- Người tối cổ sống thành từng bầy.
- Họ sống bằng hái lượm săn bắt.
- Công cụ chủ yếu là những mảnh tước
ghè đẽo thô sơ, họ phát hiện.
- Biết dùng lửa.

1


LỊCH SỬ 6

- Sống bằng hái lượm và săn bắt
- Sống trong những hang động hoặc túp lều
làm bằng cây, lợp lá khô
- Công cụ lao động những mảnh tước đá ghè
đẽo thô sơ
- Biết dùng lửa để sưởi ấm và nướng thức ăn.
- Cuộc sống bấp bênh hoàn toàn phụ thuộc
vào thiên nhiên
Hoạt động 2: - Sự khác nhau giữa Người tối
cổ và Người tinh khôn.

GV: Hướng dẫn học sinh xem hình 5 SGK và
tượng đầu người tối cổ yêu cầu các em rút ra
một số nhận xét về hình dáng của người tối
cổ.
HS: - Trán thẳng.
- Đơi tay tự do.
- Trán thấp, hơi bợt ra đằng sau.
- Hộp sọ lớn hơn vượn.....................
GV: Cho học sinh xem công cụ bằng đá đã
được phục chế
(công cụ lao động của người tối cổ) yêu cầu
các em rút ra nhận xét
HS : Đó là những mảnh tước đá đã được ghè
đẽo thơ sơ.
GV: Hướng dẫn học sinh xem hình 5 SGK
và tượng đầu người tinh khôn
( Hômôsapiên).
GV: Người tinh khôn xuất hiện là bước nhảy
vọt thứ hai của con người
+ Lớp long mỏng mất đi
+ Xuất hiện những màu da khác nhau: trắng,
vàng, đen
-Hình thành 3 chủng tộc lớn của lồi người
GV: Gọi HS đọc trang 9 SGK qua các em
cho biết người tinh khôn sống như thế nào?
GV: Cho HS xem những công cụ bằng đá đã
được phục chế
- Những mảnh tước đá(đồ đá cũ)
- Rìu tay bằng đá (ghè đẽo một mặt)
- Những chiếc rìu tay, cuốc, thuổng, mai

bằng đá, và đồ gốm......
CH: Qua đó em có nhận xét gì về công cụ
sản xuất của người tinh khôn ?
HS:

=> Cuộc sống bấp bênh, hoàn toàn phụ
thuộc vào thiên nhiên.

2.Người tinh khơn sống như thế nào?
- Người tinh khơn hình thành cách đây
khoảng 4 vạn năm, là bước nhảy vọt thứ
hai của con người.
+Về hình thể:Thể tích não phát triển, khéo
léo hơn.
+ Họ sống theo thị tộc.
+ Làm chung, ăn chung.
+ Biết trồng lúa, rau, làm gốm, dệt vải,
làm đồ trang sức.
=> Cuộc sống tốt hơn.
- Việt Nam: dấu tích Người tinh khơn
được tìm thấy ở mái đá Ngườm, Sơn Vi,
Bắc Sơn , Hạ Long…

1


LỊCH SỬ 6

- Công cụ sản xuất chủ yếu là đồ đá
- Công cụ không ngừng được cải tiến, cho

nên năng suất lao động ngày càng tăng.
Hoạt động 3: Hs nắm nguyên nhân xã hội
nguyên thuỷ tan rã.
GV: Hướng dẫn HS xem hình 7 SGK.
Đó là những cơng cụ bằng đồng, dao, liềm,
lưỡi rìu đồng, mũi tên đồng, đồ trang sức
bằng đồng....
- Người tinh khôn xuất hiện cách đây 4 vạn
năm ( công cụ sản xuất là đồ đá)
- Cách đây khoảng 6000năm, người tinh
khôn đã phát hiện ra kim loại để chế tạo ra
công cụ lao động bằng kim khí, làm cho
năng suất lao động tăng nhiều hơn
GV: Gọi một hs đọc trang 9,10 SGK . Yêu
cầu các em thảo luận theo bàn cho biết:
Công cụ bằng kim loại xuất hiện con người
đã biết làm gì? sản phẩm xã hội lúc này như
thế nào?
- ( Thời gian thảo luận 5 phút sau đó giáo
viên mời đại diện các nhóm lên trình bày,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung)
GV: Nhận xét
Đây cũng chính là những nguyên nhân làm
cho xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai
cấp xuất hiện.
Hoạt động 1: Nhận biết được sự phát triển
của Người tinh khôn so với Người tối cổ.
-Gv:Cho Hs xem các công cụ lao động & hỏi
đểm mới về công cụ & đồ dùng?
-Hs:Trả lời xong, gv hỏi tiếp: Việc làm đồ

gốm có gì khác so với làm đồ đá?
-Gv:Đồ gốm ra đời có ý nghĩa gì?
-Hs:. Chứng tỏ bộ óc con người phát triển
hơn, bàn tay khéo léo hơn,công cụ Sx được
cải tiến, đời sống người nguyên thuỷ được
nâng cao.Sự tiến bộ này là 1 phát minh của
người nguyên thuỷ..
-Gv: Những điểm mới về Sx ? Ý nghĩa của
trồng trọt & chăn nuôi?
-Hs:Họ biết trồng trọt, chăn nuôi.
Chứng tỏ con người có thể tự tạo ra lương
thực, thực phẩm, cuộc sống ổn định hơn, ít

3.Vì sao xã hội ngun thuỷ tan rã?
- Người tinh khôn luôn cải tiến công cụ
đá, khoảng 4000 năm TCN con người đã
chế tạo ra công cụ bằng đồng.
- Nhờ công cụ kim loại
sản xuất phát
triển.
- Sản phẩm con người tạo ra đủ ăn và có
dư thừa.
- Một số người đứng đầu thị tộc đã chiếm
đoạt một phần của cải dư thừa.
- Có phân chia giàu nghèo.
- Những người trong thị tộc không thể
làm chung, ăn chung.
Dẫn đến xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã
hội có giai cấp xuất hiện


4. Đời sống người nguyên thủy trên đất
nước Việt Nam.
a.Đời sống vật chất:
- Người tinh khôn thường xuyên cải tiến
và đạt được những bước tiến về chế tác
công cụ
- Cơng cụ thời Hồ Bình-Bắc Sơn chủ yếu
là đá được mài thành các loại cơng cụ như
rìu,bơn, chày. Ngồi ra cịn dùng tre, gỗ,
xương , sừng làm cơng cụ.
+ Biết làm đồ gốm.
+Biết trồng trọt (rau, đậu, bí) và biết chăn
1


LỊCH SỬ 6

phụ thuộc vào thiên nhiên.
-Gv: Người nguyên thuỷ sống ở đâu?
-Hs:Trả lời.Gv chốt lại & chuyển ý:khi cuộc
sống đảm bảo hơn, xuất hiện nhu cầu mới về
tổ chức xã hội & tinh thần.
Hoạt động 2: Biết được hoàn cảnh dần dần
hình thành các mối quan hệ xã hội; khái
niệm: chế độ thị tộc.
-GV:Dựa vào kiến thức đã học ở bài 3 hãy
cho biết bằy & nhóm khác nhau ở chỗ nào?
Nhóm người có cùng huyết thống sống với
nhau gọi là gì?
-Gv: Người ngun thuỷ ở Hồ Bình - Bắc

Sơn sống như thế nào?
-Hs: Họ sống thành từng bầy trong các hang
động, từng nhóm nhỏ ở vùng thuận tiện. Họ
định cư lâu dài ở 1 số nơi.
-Gv:Căn cứ vào đâu để khẳng định người
nguyên thuỷ đã biết sống thành từng nhóm
& định cư lâu dài ở 1 số nơi?
-GvNhấn mạnh điều đó chứng tỏ nơi đó có
nhiều người sinh sống rất lâu.
-Gv:Tại sao khi số người tăng lên lại cần có
người đứng đầu?
-Gv:Gợi ý trong 1 gia đình, 1 lớp học...
-Gv: Hiện nay trong nhà các em ai làm chủ
gia đình?
-Hs: Tự liên hệ.
Hoạt động 3:
-Gv: H/d HS xem hình 26 ,27 SGK
( Mẫu vật đồ trang sức) & đặt câu hỏi:
Đọc tên các hiện vật & cho biết những hiện
vật đó người ngun thuỷ dùng để làm gì?
-Hs: Họ dùng làm đồ trang sức.
-Gv: Đồ trang sức được làm bằng gì?
-Hs: Những vỏ ốc được xun lỗ,vịng đeo
tay bằng đá, chuỗi hạt bằng đất nung.
-Gv: Theo em đồ trang sức xuất hiện có ý
nghĩa gì?
-Gv Nhấn mạnh đây là điểm mới của người
nguyên thuỷ chứng tỏ cuộc sống vật chất cao
hơn, cuộc sống tinh thần càng phong phú
hơn., xuất hiện nhu cầu làm đẹp .

-Gv: H/dẫn Hs xem hình 27 SGK & giải

ni ( chó, lợn).

b. Tổ chức xã hội:

- Người tinh khơn sống thành từng nhóm
trong hang động ở 1 nơi ổn định.
- Do công cụ sản xuất tiến bộ, sản xuất
phát triển nên đời sống không ngừng nâng
cao , dân số ngày càng tăng, dần hình
thành quan hệ xã hội.
-> Thị tộc mẫu hệ là chế độ của những
người cùng huyết thống, sống chung với
nhau và tôn người mẹ lớn tuổi nhất lên
làm chủ.

c.Đời sống tinh thần:
- Biết chế tác và sử dụng đồ trang sức
bằng đá, đất nung.
- Biết vẽ hình mơ tả cuộc sống tinh thần
của mình

1


LỊCH SỬ 6

thích: Quan hệ thị tộc ( mẹ con, anh em) &
tín ngưỡng của người nguyên thuỷ được thể

hiện.
-Gv: Hỏi hãy nêu những điểm mới trong đời
sống tinh thần của người ngun thuỷ? Gv:
em có suy nghĩ gì về việc chôn công cụ sx
theo người chết?
-Hs: Chứng tỏ cuộc sống tinh thần phong - Hình thành một số phong tục tập quán:
phú hơn, họ quan niệm người chết sang thế Thể hiện trong mộ táng có trơn theo lưỡi
giới bên kia cũng phải lao động & họ đã có cuốc đá.
sự phân biệt giàu nghèo.

4. Củng cố và rèn luyện:
1. Một HS lên bảng so sánh sự khác nhau giữa mgười tối cổ và người tinh khôn?
2. Sự xuất hiện tư hữu và sự xuất hiện giai cấp diễn ra như thế nào?
3. Thiết lập sơ đồ dẫn đến sự tan rã của xã hội nguyên thuỷ?
5. Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

1


LỊCH SỬ 6

TUẦN
TIẾT


Bài 4:CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Nêu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại ở phương Đông(thời gian, địa điểm).
- Trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại.
2. Kĩ năng:
- Quan sát tranh ảnh và hiện vật, rút ra nhận xét cần thiết, sử dụng đồ dùng trực quan...
3. Tư tưởng :
- HS cần hiểu được : xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ, xã hội này bắt
đầu có sự bất bình đẳng, phân chia giai cấp, phân biệt giàu nghèo, đó là nhà nước quân chủ
chuyên chế
II. Phương tiện dạy học
- SGK, SGV, bài soạn, tư liệu.
- Bản đồ các quốc gia cổ đại Phương Đơng và Phương Tây.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Đời sống của người tinh khơn có những điểm nào tiến bộ hơn so với người tối cổ?
- Tác dụng của công cụ kim loại đối với cuộc sống con người ?
III. Triển khai bài học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀTRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Nêu được sự xuất hiện các
quốc gia cổ đại ở phương Đông(thời gian,
địa điểm).
- Gv: Treo lược đồ các quốc gia cổ đại
giới thiệu cho hs rõ vị trí các quốc gia cổ
đại ở Phương Đơng : Ai cập, TQ, Ấn Độ.

- Gv: Nêu vấn đề: Vì sao vào cuối thời
nguyên thuỷ, cư dân tập trung ngày càng
đông ở lưu vực các con sông lớn?
- Hs: Dựa vào SGK trả lời, gv bổ sung kết
luận và nhấn mạnh từ khi xuất hiện kim
loại, công cụ sx cải tiến, con người ở các
vùng đất này đã chuyển dần xuống ven các
con sông lớn làm ăn và cũng từ đó xã hội

1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại
phương Đông.

- Đất ven sông màu mỡ, thuận lợi cho việc
trồng trọt.

1


LỊCH SỬ 6

nguyên thuỷ tan rã nhường chỗ cho xã hội
có giai cấp và nhà nước.
- Gv: H/d Hs xem hình 8 SGK tìm hiểu nội
dung và miêu tả bức tranh .
- Gv: Đặt câu hỏi những điều kiện để dẫn
đến việc hình thành các quốc gia cổ đại
phương Đơng?
- Hs: Nơng nghiệp trồng lúa là ngành sx
chính, con người đinh cư lâu dài, các ngành
sx khác cũng phát triển -> xh phân hoá...

- Gv: Nhấn mạnh đây là những quốc gia ra
đời sớm nhất trong lịch sử loài người và
chuyển mục.
Hoạt động 2:Trình bày sơ lược về tổ chức
và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại.
- Gv: Kinh tế chính của các quốc gia cổ đại
Phương Đơng là gì? Ai là là người chủ yếu
tạo ra của cải ni sống xã hội? Hình thức
canh tác của họ như thế nào?
- Hs: + Kinh tế nông nghiệp là chính.
+ Nơng dân là lực lượng sx chủ yếu
ni sống xã hội.
+ Họ nhận ruộng đất công xã cày cấy
và nộp 1 phần thu hoạch cho quý tộc và
thực hiện chế độ lao dịch nặng nề.
- Gv : Xã hội cổ đại Phương Đơng có tầng
lớp nào?
Kinh tế nơng nghiệp là chính, vì vậy nơng
dân là lực lượng đơng đảo nhất, cũng là lực
lượng nuôi sống xã hội lúc đó. Họ nhận
ruộng đất cơng xã cày cấy và nộp 1 phần
thu hoạch cho quý tộc và thực hiện chế độ
lao dịch nặng nề. Dưới họ là tầng lớp nô lệ.
Như vậy ngồi nơng dân & nơ lệ là 2 tầng
lớp bị trị cịn có tầng lớp thống trị gồm quý
tộc, vua quan.
- Gv: Nô lệ sống khốn khổ như vậy họ có
cam chịu khơng?
- Hs: Khơng, họ đã vùng dậy đấu tranh
- Gv: Gọi hs đọc 1 đoạn trang 12 sgk& mô

tả về cuộc đấu tranh của nô lệ?
- Gv: H/d Hs xem hình 9 SGK thần Sa Mát
trao bộ luật Ham -mu- ra -bi có ý nghiã
như thế nào? H/d các em đọc điều 42,43

- Nông ngiệp trồng lúa trở thành ngành kinh
tế chính, xã hội phân hố giàu nghèo
Nhà nước ra đời.
- Từ cuối thiên niên kỷ IV đầu thiên kỷ III
TCN các quốc gia cổ đại Phương Đông đầu
tiên đã xuất hiện: Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung
Quốc, Ấn Độ.
2. Xã hội cổ đại Phương Đông

- Xã hội cổ đại Phương Đông gồm 2 tầng
lớp:
+Thống trị: Quý tộc,quan lại có nhiều của
cải & quyền thế.
+ Bị trị:
- Nông dân: Nhận ruộng đất cày cấy, nộp
sản phẩm & làm lao dịch.
- Nô lệ: Hầu hạ cho quý tộc, quan lại.

- Bộ luật Ham-mu-ra-bi nhằm
quyền lợi của giai cấp thống trị.

bảo vệ

1



LỊCH SỬ 6

Sgk nêu nhận xét bộ luật này bảo vệ quyền
lợi cho tầng lớp nào?
- Gv: Nhận xét và bổ sung nhằm xác định - Vua có quyền tuỵêt hành đối:từ việc đặt ra
vị trí và uy quyền của vua là được trời trao luật pháp đến việc hành pháp.
cho việc cai trị dân chúng. Là bộ luật đầu - Giúp việc cho vua là bộ máy hành chính
tiên nhằm bảo vệ quyền lợi của giai cấp từ trung ương đến địa phương do quan lại,
thống trị.
quý tộc đứng đầu.
Hoạt động 3:
- Gv:Yêu cầu hs nhắc lại tên các tầng lớp &
h/d các em tập vẽ 1 sơ đồ đơn giản về tổ
chức nhà nước.
- Gv: Kết luận trong bộ máy nhà nước cổ
đại phương đông quyền hành nhà vua là
tuyệt đối từ việc định ra luật pháp đến việc
hành pháp.Hình 9 khơng những thể hiện uy
quyền mà cịn nói lên vua thay mặt các
thần thánh cai quản cả phần xác lẫn phần
hồn của mọi người.-> Nhà nước như vậy
gọi là nhà nước quân chủ chuyên chế.
- Gv: Nói thêm: Ở mỗi nước vua được gọi
tên khác nhau: Ai câp gọi là Pha ra ôn,
Lưỡng Hà là En Si, Trung Quốc là Thiên
tử.
4. Củng cố và rèn luyện :
- Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp & nhà nước ra đời. Các quốc gia cổ đại
đầu tiên ra đời ở Phương Đông.

- Những nét cơ bản về kinh tế, xã hội ở Phương Đông.
- Thế nào là nhà nước quân chủ chuyên chế cổ đại Phương Đông.
5. Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

1


LỊCH SỬ 6

TUẦN
TIẾT

Bài 5: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Nêu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại ở phương Tây (thời gian, địa điểm).
- Trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại.
2. Kĩ năng:
- Học sinh bước đầu thấy rõ mối quan hệ logic giữa điều kiện tự nhiên và phát triển kinh tế ở
mỗi khu vực.
3. Tư tưởng:
- Học sinh cần thấy rõ hơn sự bất bình đẳng trong xã hội có giai cấp.
II. Phương tiện dạy học:
- Bài soạn, lược đồ, tư liệu tranh ảnh.

- Đọc thêm 1 số tài liệu tham khảo.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên những quốc gia cổ đại Phương Đơng và xác định vị trí của các quốc gia này tên lược
đồ các quốc gia cổ đại?
- Các quốc gia cổ đại Phương Đơng có những tầng lớp nào? Tầng lớp nào là lực lượng sản
xuất chủ yếu ra của cải vật chất nuôi sống xã hội?
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài mới : Sự xuất hiện của nhà nước không chỉ xảy ra ở Phương Đông, nơi có
điều kiện tự nhiên thuận lợi, mà cịn xuất hiện cả ở những vùng khó khăn của Phương Tây,
Các quốc gia cổ đại Phương Tây được hình thành ở những vùng khó khăn đó như thế nào? Có
gì khác so với các quốc gia cổ đại Phương Đông. Hôm nay chúng ta tim hiểu?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt động 1: Nêu được sự xuất hiện các
quốc gia cổ đại ở phương Tây (thời gian,
địa điểm).
Giúp học sinh hiểu rõ sự ra đời, ĐKTN và
nền tảng kinh tế của Phương Tây.
- Gv: Hướng dẫn h/s xem bản đồ và xác
định ở phía Nam Âu có 2 bán đảo nhỏ vươn
ra Địa Trung Hải, địa hình bờ biển khúc
khuỷu tạo ra những hải cảng...ít sơng ngịi
khơng thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
- Gv:So với các quốc gia cổ đại Phương

NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại
Phương Tây.
- Điều kiện tự nhiên: hai bán đảo vươn dài,

thuận lợi cho giao thông đường biển.
- Kinh tế chủ yếu là thủ công nghiệp và
thương nghiệp.

1


LỊCH SỬ 6

Đơng thì các quốc gia cổ đại phương Tây ra
đời sớm hay muộn?
- Gv: Kết luận tuy không thuận lợi về phát
triển nông nghiệp song là 1 vùng nằm ở ven
bờ Địa Trung Hải, khơng có sóng to gió lớn
thuyền bè đi lại dẽ dàng nên con người tụ
tập nơi đây. Ra đời chậm hơn so quốc gia
cổ đại phương đơng. Địa hình khơng hình
thành trên lưu vực các con sông lớn nông
nghiệp không phát triển
- Gv: Nghề sx chính ở đây là gì?
Hoạt động 2:Trình bày sơ lược về tổ chức
và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại.
Giúp h/s hiểu các giai cấp trong xã hội cổ
đại Phương Tây- vai trò, địa vị.
- Gv: Gọi 1 h/s đọc mục 2 trang 15 sgk và
hỏi?
- Gv: Kinh tế chủ yếu của các quốc gia này
là gì?.
- Gv: Với nền kinh tế đó xã hội đã hình
thành những tầng lớp nào?

- - Gv: Ngồi chủ nơ cịn có tầng lớp nào?
- H/s: Nơ lệ, số đơng là tù binh nước ngồi.
- Gv kết luận: Nơ lệ bị bắt đem ra chợ bán,
họ bị coi là công cụ biết nói là lực lương sx
chủ yếu ở phương tây.Nô lệ bị đối xử tàn
nhẫn năm 73, 71 TCN đã nổ ra cuộc khởi
nghĩa của nô lệ - tiêu biểu k/n Xpac-ta- cut
ở Rô Ma .

- Đầu thiên niên kỷ I TCN các quốc gia cổ
Phương Tây: Hy Lạp và Rô Ma ra đời.

2. Xã hội cổ đại Hy Lạp, Rô Ma
- Sự phát triển của sx thủ công & thương
nghiệp đã hình thành 2 giai cấp:Chủ nơ &
nơ lệ.
+ Chủ nơ: có thế lực, nắm mọi quyền hành
về chính trị, sống sung sướng, bóc lột sức
lao động của nô lệ
+ Nô lệ: nghèo khổ, là công cụ biết nói. là
lực lượng chính tạo ra của cải vật
chất..xong họ khơng có quyền hành gì.
- Nhiều cuộc nổi dậy của nô lệ, tiêu biẻu là
cuộc khởi nghĩa do Xpác-ta- cut lãnh đạo
( 73-71TCN).
 XH chiếm hữu nô lệ

4. Củng cố và rèn luyện:
- Sự khác biệt giữa ĐKTN dẫn đến sự hình thành các quốc gia cổ đại Phương Tây vơí các
quốc gia cổ đại Phương Đơng.

- Giai câp trong xã hội cổ đại phương Tây.
- Chế độ chiếm hữu nơ lệ và hình thức nhà nước.
5. Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

1


LỊCH SỬ 6

TUẦN
TIẾT

BÀI 6. VĂN HOÁ CỔ ĐẠI
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: H/s nêu được thành tựu chính của nền văn hố cổ đại pbương Đơng ( lịch, chữ
tượng hình, toán học, kiến trúc) và phương Tây (lịch, chữ cái a,b,C. Chuẩn bị:, ở nhiều lĩnh
vực khoa học, văn học, kiến trúc, điêu khắc).
2. Tư tưởng:
- Qua bài giảng h/s thấy tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại.
- Bước đầu về việc giáo dục ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại.
3. Kĩ năng:
- H/s tập mô tả một cơng trình kiến trúc hay nghệ thuật thời cổ đại qua tranh ảnh.
II. Phương tiện dạy học
- Bài soạn, SGK, SGV ,tranh ảnh, tư liệu .

III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài:
? Tại sao gọi cổ đại các quốc gia cổ đại PTây là xã hội chiếm hữu nơ lệ? Các quốc gia đó
hình thành từ bao giờ?
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt động 1
-Gv: Gợi cho Hs nhớ lại việc con người tìm
ra & biết cách tính thời gian như thế nào?
Gv:Gọi hs đọc sgk & hỏi: Con người dựa
vào đâu để tình thời gian & họ sáng tạo ra
cái gì để tính thời gian?
-Gv: Trên cơ sở đó họ sáng tạo ra cái gì?
-Gv:Nói về cách tính lịch của người phương
Đơng.
-Gv:Ngồi sáng tạo ra lịch người phương
Đơng cịn đạt những thành tựu nào khác?
-Hs:Trả lời.
-Gv: hướng dẫn h/s xem hình 11 sgk ( chữ
tương hình ) và đặt câu hỏi?
-Gv: Chữ viết ra đời trong hoàn cảnh nào?
-Hs: do sx phát triển, xh tiến lên con ngưịi
đã có nhu cầu chữ viết và ghi chép.
Gv ví dụ: Chữ tượng hình Ai Cập, TQ,

NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Các dân tộc Phương Đông thời cổ đại
có những thành tựu văn hố gì?
- Con người quan sát các hiện tượng tự

nhiên & chuyển động của của mặt trời, mặt
trăng để tính thời gian.

- Sáng tạo ra lịch & đồng hồ đo thời gian.

1


LỊCH SỬ 6

Lưỡng Hà dựa vào STKBG (trang 38 ).
- Sáng tạo ra chữ viết:Chữ Tượng hình
- Gọi 1 h/s đọc trang 17 sgk ( đoạn viết về
toán học)
- Gv đặt câu hỏi : thành tựu thứ 2 của loài - Những thành tựu trong tốn học: tính
ngưịi về nền văn hố gì?
được số Pi=3,16, phát hiện ra số 0...
GV trong tốn học đạt những thành tựu gì?
-GV: Một thành tựu đến ngày nay lồi
ngưịi rất thán phục đó là thành tựu gì của - Sáng tạo ra những cơng trình kiến trúc
người PĐơng? Hdẫn h/s xem h12. sgk.
độc đáo:
- Gv: Kiến trúc đạt thành tựu gì?
+ Kim tự Tháp (Ai Cập)
Hoạt động 2:
+ Thành BaBiLon( L.Hà).
-Gv:Thành tựu văn hoá đầu tiên của Hy Lạp
+Vạn lý trường thành (TQ)
và Rô Ma là gì ?
-H/s trả lời , Gv hỏi tiếp người phương Tây 2. Người Hy Lạp và Rô Ma đã có những

sáng tạo ra lịch và cách tính thời gian có gì đóng góp gì về văn hố:
khác so với người phương Đông?
- Gv: dựa trên quy luật của trái đất quay - Họ sáng tạo ra dương lịch dựa trên quy
xung quanh mặt trời đó là dương lịch .Họ luật của trái đất quay xung quanh mặt trời.
tính 1 năm có 365 ngày + 6 giờ, mỗi tháng - Họ sáng tạo ra hệ chữ cái: a,b,c mà ngày
có 30 ngày hoặc 31 ngày hoặc 29 ngày.
nay chúng ta vẫn đang dùng.
-Gv: Chữ viết của người Hy Lạp & Rô Ma - Đạt được những thành tựu nhiều lĩnh vực:
có sáng tạo gì?
Tốn học, Thiên văn, vật lý, triết học, sử
- Gv hỏi tiếp: Người Hy Lạp và Rô Ma đã học, địa lý với những nhà khoa học nổi
có những thành tựu khoa học gì?
tiếng.
- Gv u cầu h/s nêu tên một số nhà khoa - Văn học Phát triển rực rỡ với những bộ sử
học nổi danh:
thi nổi tiếng thế giới: Ôđixê, Iliat của
-Gv đặt câu hỏi văn học Hy Lạp ptriển như Hôme, kịch thơ độc đáo như Ôrexti của
thế nào?
Etsin.
- Gv: Kiến trúc của Hy Lạp và Rô Ma phát - Sáng tạo những cơng trình kiến trúc , điêu
triển như thế nào ?.
khắc độc đáo.
-Gv hỏi? Em có nhận xét gì về văn hố của
+ Đền Páctênơng ( Aten)
Hy Lạp và Rơ Ma?
+ Đấu trường côlidê ( Rô Ma)
->Hy Lạp và Rô Ma đạt được những thành
+Tượng lực sĩ ném đĩa.
tựu lớn về văn hố; sáng tạo ra lịch, tìm ra
+Tượng thiên vệ nữ ( Mi Lơ).

hệ thống chữ cái, đạt trình độ cao trong
nhiều lĩnh vực.
4. Củng cố và rèn luyện:
- Nêu những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia cổ đại PĐông và PTây?
- Kể tên những kỳ quan của văn hoá thế giới cổ đại?
5. Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

1


LỊCH SỬ 6

TUẦN
TIẾT

BÀI 7: ÔN TẬP
I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Những kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới.
- Sự xuất hiện của loài người trên trái đất.
- Các giai đoạn phát triển của con người nguyên thủy thông qua lao động sản xuất.
- Các quốc gia cổ đại.
- Những thành tựu văn hóa lớn của thời kỳ cổ đại.
2.Tư tưởng:
- Hs thấy rõ được vai trò của lao động trong lịch sở phát triển của con người.
- Các em trân trọng những thành tựu văn hóa rực rỡ của thời kỳ cổ đại.
3. Kĩ năng:

- Bồi dưỡng kĩ năng khái quát so sánh cho hs.
II. Phương tiện dạy học
-Bản đồ thế giới cổ đại,tranh ảnh,tư liệu về các cơng trình kiến trúc,giáo án.Hiện vật cổ.
III.Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp ở phần ôn tập.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:
1.Những dấu vết của người tối cổ được
-Gv: dựa vào những câu hỏi Sgk,kiến tìm thấy ở đâu?
thức đã học để trả lời:
-Đông phi,Nam Âu,Châu Á(Bắc kinh,GiaVa)
Hoạt động 2:
2. Điểm khác nhau giữa người tinh khôn
& ngươi tối cổ
-Gv:H/dẫn hs dựa vào h5 sgk so sánh sự a. Về con người:
khác nhau giữa Người tối cổ &Người tinh
khôn?
Người
tối cổ
-Gv: Cho Hs xem những hiện vật cổ &
Người tinh khôn.
hỏi:Công cụ của người tinh khôn khác - 2 tay tự do.
- 2 tay khéo léo.
với công cụ của người tối cổ như thế nào? - Trán thấp.
- Trán cao.
-Hs:Nhận xét: Công cụ của người tối cổ - U lông mày cao.
- U lông mày

bằng đá ghè đẽo thô sơ. Công cụ của - Hộp sọ ,não nhỏ.
phẳng.
người tinh khôn bằng đá , mài tinh xão - Cơ thể thô chậm . - Hộp sọ, não lớn.
hơn, xuất hiện cơng cụ bằng đồng.
-Trên người có lớp - Cơ thể gọn, linh
-Gv: Về tổ chức xã hội khác nhau như thế lông mỏng.
hoạt.
nào?( Hs tự so sánh)
-Trên người khơng
cịn lớp lơng.
1


LỊCH SỬ 6

Hoạt động3:
-Gv: H/d Hs xem lại lược đồ các quốc
gia cổ đại. & đặt câu hỏi:các tầng lớp xã
hội chính ở cổ đại phương Đơng gồm
những tầng lớp nào? Ai là lực lượng sản
xuất chủ yếu?
-Hs: Quý tộc, nông dân công xã, nô lệ.
Hoạt động 4:
- Gv: hỏi tiếp ở cỏ đại phương Tây có
những tầng lớp xã hội nào? Ai là lực
lượng Sx chính? Nơ lệ phương Tây khác
nô lệ phương Đông như thế nào?
- Hs: Trả lời -> Gv giải thích thêm. --Gv:Đặt câu hỏi nhà nước cổ đại phương
Đơng là nhà nước gì?
- Hs: Nhà nước quân chủ chuyên chế.

- Gv: Nhà nước cổ đại phương Tây là nhà
nước như thế nào?
Hoạt động 5:
-Hs: Trả lời gv giải thích thêm: Riêng ở
Rơ ma,quyền lảnh đạo đất nước đổi dần
từ thế kỷ I TCN đến thế kỷ V theo thể chế
quân chủ đứng đầu là vua.
Hoạt động 6:
- Gv: H/d hs làm bài tập theo nhóm về
những thành tựu văn hóa cổ đại ở
phương Đơng& phương Tây?
-Hs: Trình bày Gv hỏi tiếp :Người
phương Đơng viết chữ tượng hình trên
nguyên liệu gì?.
Hs: Trên giấy pa pi rút, trên mai rùa,
phiến đất sét.
Gv: Kể tên những cơng trình kiến trúc
tiêu biểu ở phương Đông?

b. Về công cụ lao động:
+ Công cụ bằng đồng : quốc,liềm,
mai,thuổng.
+Đồ trang sức bằng đá: vòng đeo tay,đeo cổ.
c. Về tổ chức xã hội:
- Người tối cổ: Sống thành từng bầy.
- Người tinh khôn: Sống thành từng thị tộc.
3. Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào?
-Phương Đông: Ai cập, Ân độ, Trung
quốc,Lưỡng hà.
-Phương Tây: Hy lạp& Rôma.


4. Các tầng lớp xã hội chính ở thời cổ đại
-Phương Đơng:
+ Q tộc( Vua,quan)
+ Nơng dân cơng xã: Là lực lượng SX
chính .
+Nơ lệ: Phục dịch vua,quan.
-Phương Tây:
+ Chủ nơ: Chủ lị, chủ xưỡng...
+ Nơ lệ: Lực lượng Sx đông đảo nuôi sống
xã hội.
5. Các loại nhà nước thời cổ đại Phương
Đông: Nhà nước chuyên chế (Vua quyết
định mọi việc)
-Phương Tây: Nhà nước dân chủ - chủ
nơ.Aten - Hội đồng500.
6. Những thành tựu văn hóa thời cổ đại:
- Phương Đơng:
- Tìm ra lịch & thiên văn.
- Chữ viết:Chữ Tựơng hình
- Tốn học: Họ rất giỏi về hình học,
số học,tìm ra chữ số..
- Gv Người phương Tây cổ đại có những - Kiến trúc: Có những cơng trình nổi tiếng.
thành tựu văn hóa gì?
- Phương Tây:
- Hs: Trả lời .
- Sáng tạo ra dương lịch.
- Gv: hỏi tiếp Kể tên 1số nhà khoa học - Sáng tạo ra hệ chữ cái a,b,c.
tiêu biểu? Những cơng trình kiến trúc nổi - Khoa học: Toán,lý, triết hoc...Với những
tiếng?

nhà khoa học nổi tiếng.
Hoạt động 7:
- Kiến trúc: để lại nhiều cơng trình có giá trị.
-Gv: Qua những thành tựu đó em có nhận
1


LỊCH SỬ 6

xét gì?
-Hs: Nhận xét Gv khái quát lại.
7. Đánh giá các thành tựu văn hóa lớn
thời cổ đại:-Thời cổ đại lồi người đạt được những
thành tựu văn hóa rất phong phú, đa dạng
trên nhiều lĩnh vực. 4. Củng cố và rèn luyện:
Ơn tập lại tồn bộ các câu hỏi, tiết sau làm bài tập.
5. Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

1


LỊCH SỬ 6

Phần hai: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN THẾ KỈ X

Chương 1: BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA.
TUẦN
TIẾT

KIỂM TRA 1 TIẾT.
I. Mục tiêu:
- Giúp HS khái quát, kiểm tra lại những kiến thức đã học.
- Giúp HS nâng cao tư duy, phát triển tính tích cực ,độc lập sáng tạo trong học tập.
- Rèn luyện ý thức tự giác , sự vươn lên trong học tập.
II. Chuẩn bị
- Ra đề & đáp án.
III.Tiến trình kiểm tra:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
3. Ra đề
A. MA TRẬN ĐỀ

4. Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

1


LỊCH SỬ 6


TUẦN
TIẾT

Chương II. THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC: VĂN LANG - ÂU LẠC.
Bài 10: NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ.
I. Mục tiêu bài hoc:
1. Kĩ năng:
-Trình độ sản xuất, công cụ sản xuát của người Việt cổ thể hiện qua các di chỉ: Phùng
Nguyên (Phú Thọ), Hoa lộc ( Thanh Hoá).Phát minh ra thuật luyện kim.
- Hiểu được ý nghĩa, tầm quan trọng của sự ra đời nghề nông trồng lúa nước.
2. Tư tưởng:
- Giáo dục các em tinh thần sáng tạo trong lao động.
3. Kĩ năng:
- Tiếp tục bồi dưỡng cho HS kĩ năng nhận xét,so sánh,giải thích.
II. Phương tiện dạy học
- Tranh ảnh,bản đồ Việt nam,tài liệu,mẫu vật phục chế...
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp vào bài
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: nhận biết được trình độ sản 1. Cơng cụ sản xuất được cải tiến như
xuất, công cụ của người Việt cổ.
thế nào?
- Gv: gọi Hs đọc mục 1Sgk ( trang 30)
- Gv: Đặt câu hỏi: Địa bàn cư trú của người - Một số di chỉ Phùng nguyên( Phú Thọ),
Việt cổ trước đây ở đâu? Sau đó mở rộng ra Hoa Lộc(Thanh Hố), Lung Leng (Kon
sao?
Tum) có niên đại cách đây khoảng 4000- Hs:Trước đây là ở vùng chân núi,

3500 năm:
thung lũng, ven sơng,suối.Sau đó 1số người + Cơng cụ được cải tiến mài nhẵn toàn bộ,
chuyển xuống đồng bằng, lưu vực những con hình dáng cân xứng.
sơng lớn để sinh sống với nghề nông nghiệp. + Đồ gốm với kĩ thuật cao hơn.
-Gv: H/dẫn Hs xem H28,29,30 hs thảo luận:
Cuối thời nguyên thuỷ công cụ sx của người
Việt cổ đã được cải tiến như thế nào?
- Gv: Những công cụ trên đã được các nhà
khảo cổ tìm thấy ở đâu? Thời gian xuất hiện?
- Hs: Dựa vào Sgk (trang31) trả lời.
- Gv: Chuyển tiếp:Thời đó người Việt cổ
khơng chỉ biết mài đá cho sắc, nâng cao chất
lượng đồ gốm, mà họ còn biết sử dụng kim

1


LỊCH SỬ 6

loại để tạo ra những hợp chất của đồng, cứng
hơn đồng nguyên chất.
Hoạt động 2: Nhận biết và ghi nhớ người
Việt cổ đã phát minh ra thuật luyện kim.
-Gv:Thế nào là thuật luyện kim?
- Hs:Trả lời.
- Gv:nhận xét bổ sung cách nấu kim loại để
chế tác công cụ lao động & đồ dùng.
- Gv: Gọi Hs đọc mục 2Sgk & hỏi: Cuộc
sống của người Việt cổ ra sao?
- Hs: Cuộc sống của người Việt cổ ngày càng

ổn định hơn, xuất hiện những làng bản ở ven
các con sông lớn với nhiều thị tộc khác nhau.
- Gv: để định cư lâu dài, con người cần làm
gì?
- Gv: vậy cơng cụ được cải tiến sau đồ đá là
gì?
- Gv những bằng chứng nào chứng tỏ người
Phùng Nguyên-Hoa Lộc đã biết thuật luyện
kim?
- Hs:Tìm thấy những cục đồng, xĩ đồng,dây
đồng, dùi đồng.
- Gv: Giải thích thêm: Đồng được lọc từ
quặng, khi phát hiện ra kim loại đồng,người
ta nung đồng nóng chảy ở nhiệt độ từ 8001000 độ C, sau đó dùng khn đúc
đồng(bằng đất sét) rót vào khn để tạo ra
cơng cụ hay đồ dùng theo ý muốn : rìu
đồng,cuốc đồng,liềm đồng
- Gv: thuật luyện kim ra đời có ý nghĩa như
thế nào đối với cuộc sống của người Việt cổ?
( Thảo luận).
- Gv: chuyển tiếp Công cụ kim lọai ra đời
con người không ngừng mở rộng Sx, nâng
cao năng suất lao động& ngành trồng trọt
được xuất hiện với nghề nông trồng lúa.
Hoạt động 3:Hiểu được ý nghĩa và tầm
quan trọng của sự ra đời nghề nô
ng trồng lúa nước.
-Gv: Gọi Hs đọc mục 3 Sgk &hỏi: Những
dấu
tích

nào
chứng
tỏ
người thời bấy giờ đã biết trồng lúa ?
-Hs: Dấu vết gạo cháy, dấu vết thóc trên các
bình, vị.

- Nhờ sự phát triển của nghề làm gốm, con
người đã phát minh ra thuật luyện kim .
- Kim loại đầu tiên là đồng.
- Mở ra 1 thời đại mới trong việc chế tạo
công cụ lao động,năng suất lao động tăng.

3. Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở
đâu và thời gian nào?

1


LỊCH SỬ 6

-Gv:Nghề nông trồng lúa ra đời ở đâu?
-Hs:Đồng bằng ven sông, ven biển.
-Gvsơ kết :Cây lúa trở thành cây lương thực
chính ở nước ta. Nghề nơng ngun thủy ra
đời ,gồm 2 ngành chính: trồng trọt & chăn
ni.
-Gv Qua sự tích Bánh Chưng bánh giầy em
rút ra được kiến thức gì về lịch sử?
-Hs nhận xét.

-Gv:đặt câu hỏi tiếp: Theo em,vì sao từ đây
con người có thể định cư lâu dài ở đồng
bằng ven sông lớn?
-Gv:công cụ Sx được cải tiến (đồ đồng), đất
phù sa màu mỡ đủ nước tưới, thuận lợi cho
sinh hoạt,của cải vật chất ngày càng nhiều
hơn,điều kiện sống tốt hơn.Cho nên họ có
thể định cư lâu dài.

- Nước ta là quê hương của nghề trồng
lúa nước.
- Địa điểm trồng lúa ở đồng bằng ven
sông, ven biển.

- Đất phù sa màu mỡ .Đủ nước tưới, thuận
lợi cho sinh hoạt.

4. Củng cố và rèn luyện: Gv gọi Hs trả lời các câu hỏi cuối bài:
- Hãy điểm lại những nét mới về công cụ Sx& ý nghĩa của việc phát minh ra thuật luyện
kim?
- Theo em sự ra đời nghề nơng trồng lúa có tầm quan trọng như thế nào?
Sự đổi thay trong đời sống của con người thời kỳ Phùng Nguyên so với thời kỳ Hòa BìnhBắc Sơn?
5. Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................


1


×