Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

TUAN 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.02 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19 Thứ hai ngày 14 tháng 01 năm 2013 Tập đọc BỐN ANH TÀI (T4). TiếT 37. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài. - Hiểu nội dung truyện (Phần đầu) : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. 2. Kĩ năng : - Biết đọc với giọng kể chuyện. Bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. 3. Thái độ : - GD cho HS ý thức rèn luyện sức khoẻ, làm việc có ích. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC : - GV : Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ (ND). III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc : - HS nêu tên những chủ điểm học trong học kì II. - HS xem tranh minh họa chủ điểm và bài đọc, nêu nội dung tranh. 3.2. Phát triển bài mới : HĐ 1) Luyện đọc : - Mời HS đọc toàn bài. - 1 em khá đọc, lớp đọc thầm. - Tóm tắt ND bài và hướng dẫn giọng - Lắng nghe. đọc chung. - Yêu cầu HS chia đoạn. - 1 em nêu cách chia đoạn (5 đoạn). - Theo dõi, yêu cầu HS sửa lỗi phát âm, - 10 em đọc nối tiếp (2 lần) : nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc + Lần 1 : 5 em đọc kết hợp luyện phát đúng giọng. âm. + Lần 2 : 5 em đọc kết hợp giải nghĩa từ (từ chú giải). - Theo dõi, giúp đỡ. - Luyện đọc theo cặp. - 1 em đọc lại toàn bài, lớp đọc thầm. - Đọc toàn bài (Giọng kể khá nhanh). - Nghe và đọc thầm. HĐ2) Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, TLCH 1. - Cả lớp đọc thầm và phát biểu ý kiến. - Giảng từ : tinh thông. - Lắng nghe. - Hỏi : Đoạn 1 nói lên điều gì ? - 1 vài em nêu, lớp bổ sung : Sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây. - Chốt ý đoạn 1. - Lắng nghe. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, TLCH 2 và - Cả lớp đọc lướt, tìm ý trả lời, phát biểu câu hỏi : Thương dân bản, Cẩu Khây đã ý kiến. làm gì ?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Giảng từ : quyết chí. - Cho HS nêu ý đoạn 2.. - Lắng nghe. - 1, 2 em nêu, lớp bổ sung : Ý chí diệt trừ yêu tinh của Cẩu Khây. - Chốt ý đoạn 2. - Lắng nghe. - Cho HS đọc thầm 3 đoạn còn lại, trả - Cả lớp đọc thầm, tìm câu trả lời, phát lời câu hỏi 3, 4 kết hợp tìm các tên riêng biểu ý kiến. trong bài. - Giảng từ : vạm vỡ, hăm hở, hăng hái - Lắng nghe. - Yêu cầu HS nêu ý của 3 đoạn cuối. - Suy nghĩ và nêu ý kiến : Tài năng của 3 người bạn của Cẩu Khây. - Chốt ý 3 đoạn. - Lắng nghe. - Yêu cầu HS đọc lướt toàn truyện, tìm - HSG nêu, lớp bổ sung : Ca ngợi sức ý nghĩa truyện. khỏe, tài năng lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. - Chốt lại ý nghĩa của truyện. - Lắng nghe. - Treo bảng phụ, mời HS nhắc lại. - 2 em nhắc lại, lớp theo dõi. HĐ3) Đọc diễn cảm : - Mời HS đọc lại toàn bài. - 5 em đọc nối tiếp, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS nhắc lại giọng đọc. - 1 em nhắc lại, lớp theo dõi. - Theo dõi, nhắc nhở, giúp đỡ. - Từng cặp tự chọn đoạn đọc diễn cảm và luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc. - Từng cá nhân thể hiện giọng đọc. - Cùng HS nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung toàn bài. 5. Dặn dò : - GV nhận xét giờ học, HD HS học ở nhà : HTL và TLCH của bài Chuyện cổ tích về loài người. Toán Tiết 91. KI - LÔ - MÉT VUÔNG (T99) I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Biết 1km2 = 1 000 000m2. 2. Kĩ năng : - Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông. - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC : - HS : Bảng phụ (BT1, 3). III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : 1. ỔN ĐỊNH : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 ; 5 ; 3 ; 9..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Phát triển bài mới : HĐ1: Ví dụ: - Nêu : Để đo diện tích lớn… ki-lô-mét vuông. - Hỏi : + Mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài bao nhiêu mét ? + Vậy Ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài bao nhiêu ki-lô-mét ? - Ghi bảng và mời HS đọc : Ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1km. - Yêu cầu HS nêu cách viết. - Hỏi : 1 km2 = ? m2 - Nêu ví dụ : Diện tích của Thủ đô Hà Nội năm 2009 là 3324,92km2. HĐ2. Thực hành : * Bài 1 : - Treo bảng phụ, hướng dẫn HS làm bài. - Mời HS lên bảng.. - Cả lớp lắng nghe. - 1 em nhắc lại. - HSG nêu. - Đọc cá nhân, lớp. - 1 em nêu, lớp bổ sung. - 1 vài em nêu : 1 km2 = 1 000 000 m2. - Theo dõi, sửa vào SGK.. - Theo dõi. - 1 em viết trên bảng phụ, lớp viết vào SGK. - Nhận xét, chữa bài trên bảng.. - Kết luận bài làm đúng. - Mời HS đọc lại toàn bài. - Đọc cá nhân, lớp. * Bài 2 : - Theo dõi, giúp đỡ. - Lớp làm bài vào vở. - Chấm một số vở, nhận xét. - Đổi vở kiểm tra chéo kết quả. - Mời HS lên bảng chữa bài. - 1 em lên bảng, lớp theo dõi. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại - Nhận xét, chữa bài : kết quả đúng. 1km2 = 1 000 000 m2 ; 1m2 = 100dm2 ; 1 000 000 km2 =1m2 ; 5km2 = 5 000 000 m2 ; 32m2 49dm2 = 3249dm2 ; * Bài 3 : (Thực hiện cùng bài 2) 2 000 000 m2 = 2km2. - Cho HS nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật. - 1 vài em nhắc lại. - Theo dõi, giúp đỡ. - Cả lớp tự làm bài vào nháp, 1 em làm - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại trên bảng phụ. kết quả đúng. - Nhận xét, chữa bài. Kết quả : 6 km2. * Bài 4 : - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Tổ chức cho HS trao đổi yêu cầu của - Trao đổi và nêu miệng ý a (HS làm bài. nhanh làm luôn ý b)..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Ghi nhanh lên bảng, cùng HS nhận xét, - Nhận xét, chữa bài : a) 40 m2 ; chốt lại kết quả đúng. b) 330 991 km2. 4. Củng cố : - HS nhắc lại biểu tượng km2, mối quan hệ giữa km2 và m2. 5. Dặn dò : - GV nhận xét tiết học ; nhắc nhở HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng. Tập làm văn Tiết 37.. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (T10). I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Củng cố, nhận thức về 2 kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật. 2. Kĩ năng : - Viết được đoạn mở bài cho một bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học. 3. Thái độ : - Yêu thích văn miêu tả. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC : - HS : VBT. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS nhắc lại các cách mở bài trong bài văn tả đồ vật. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Phát triển bài mới : HĐ1. Luyện tập : * Bài 1 : - Mời HS đọc yêu cầu của bài và đọc - 4 em đọc, lớp đọc thầm. từng đoạn mở bài. - Làm bài vào VBT-T4. - 1 vài em phát biểu ý kiến, lớp nhận xét, bổ sung : + Điểm giống nhau : Các đoạn mở bài trên đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách. + Điểm khác nhau : . Đoạn a, b : mở bài trực tiếp (Giới thiệu ngay đồ vật định tả). . Đoạn c : mở bài gián tiếp (Nói chuyện khác rồi dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả). - Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. - Lắng nghe. * Bài 2 : - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Nêu yêu cầu : - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + HSK&G viết cả 2 cách mở bài. + HS còn lại viết 1 trong 2 cách mở bài. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài vào VBT-T4. - Tổ chức cho HS trình bày 2 đoạn mở - 1 vài em trình bày miệng ; lớp nhận xét, bài. trao đổi, bổ sung. - Nhận xét, khen và đánh giá HS có mở bài đúng, hay. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - GV nhận xét tiết học ; dặn HS đọc và chuẩn bị trước bài Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. Luyện từ và câu Tiết 37. CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? 2. Kĩ năng : - Nhận biết được câu kể Ai làm gì ?, xác định được bộ phận chủ ngữ trong câu, biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ. 3. Thái độ : - Yêu thích môn học. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC : - GV : Bảng phụ (NX). - HS : VBT. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Câu kể Ai làm gì ? thường gồm mấy bộ phận ? Cho VD minh hoạ. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Phát triển bài mới : HĐ1. Phần Nhận xét : - Mời HS đọc yêu cầu. - 3 em đọc nối tiếp, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS đọc đoạn văn. - Cả lớp đọc thầm. - Ghi bảng. - Tìm, làm bài vào VBT-T2 và nêu các câu kể Ai làm gì ? - Mời HS lên bảng làm ý b. - 6 em lên bảng gạch chân, lớp làm bài vào VBT. - Cùng HS nhận xét, treo bảng phụ, - Nhận xét, chữa bài : chốt lời giải đúng. Câu kể Ai làm gì ?. Chủ ngữ. Ý nghĩa CN. Loại từ ngữ tạo thành CN.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 1 Một đàn ngỗng Chỉ con vật Cụm danh từ Câu 2 Hùng chỉ người Danh từ Câu 3 Thắng chỉ người Danh từ Câu 5 Em chỉ người Danh từ Câu 6 Đàn ngỗng chỉ con vật Cụm danh từ - Hỏi : + Em có nhận xét gì về cấu tạo của - HSG nêu nhận xét, lớp bổ sung. CN trong câu kể Ai làm gì ? + CN thường do TN nào tạo thành ? - Chữa bài vào VBT-T2. HĐ2. Phần Ghi nhớ : - 3 em đọc, lớp đọc thầm. HĐ3. Phần Luyện tập : * Bài 1 : - Theo dõi, giúp đỡ.. - Đọc thầm đoạn văn, làm bài vào VBTT3, nêu miệng kết quả. - Cùng HS nhận xét, chốt lại kết quả - Nhận xét, chữa bài : đúng. a) Câu kể Ai làm gì ? : 3, 4, 5, 6, 7. b) Chủ ngữ : Câu 3 : Chim chóc ; Câu 4 : Thanh niên ; Câu 5 : Phụ nữ ; Câu 6 : Em nhỏ; Câu 7 : Các cụ già. * Bài 2 : - Đặt câu nối tiếp. * Bài 3 : - Lớp quan sát tranh. - Mời HSG làm mẫu. - 1 em thực hiện, lớp theo dõi, nhận xét. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài cá nhân vào VBT-T3. - Cùng HS nhận xét, khen CN có câu - 1 vài em nêu miệng, lớp theo dõi. văn hay. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung phần Ghi nhớ. 5. Dặn dò : - GV nhận xét tiết học ; dặn HS đọc và chuẩn bị trước các bài tập của bài MRVT: Tài năng. Thứ ba ngày 15 tháng 01 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP (T100). Tiết 92. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Củng cố các kiến thức đã học liên quan đến các đơn vị đo diện tích. 2. Kĩ năng : - Chuyển đổi được các số đo diện tích. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC : - GV : Bảng phụ (BT4). III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Phát triển bài mới : HĐ1. Luyện tập : * Bài 1 : -Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa - 1 em nhắc lại, lớp theo dõi, bổ sung. các đơn vị đo diện tích. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài vào vở. - Chấm một số vở, nhận xét. - Đổi vở kiểm tra chéo kết quả. - Mời HS lên bảng chữa bài. - 1 em lên bảng, lớp theo dõi. - Cùng HS nhận xét, chốt lại bài làm - Nhận xét, chữa bài : đúng. 530dm2 = 53 000 cm2 ; 13dm2 29cm2 = 1329 cm2 ; 84 600 cm2= 846 dm2 ; 300dm2 = 3 m2 ; 10km2 = 10 000 000 m2 ; 9 000 000 m2 = 9 km2. * Bài 2 : (Thực hiện cùng bài 1) - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện - 1, 2 em nhắc lại, lớp bổ sung. tích hình chữ nhật. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Lớp làm bài vào nháp sau khi làm xong bài 1, nêu miệng kết quả : - Cùng HS nhận xét, chốt lại bài giải Đáp số : a) 20 km2 ; đúng. b) 16km2. * Bài 3 : - Cho HS sửa lại diện tích của Thủ đô - Sửa lại số liệu vào SGK theo HD của Hà Nội : 3324,92km2. GV. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Đọc số liệu và trả lời từng ý. - Cùng HS nhận xét, chốt câu trả lời - Nhận xét, chữa bài : đúng. + Hà Nội có diện tích lớn nhất. + Đà Nẵng có diện tích nhỏ nhất. * Bài 4 : (Thực hiện cùng bài 3) - Đọc bài toán, nêu cách làm bài. - Yêu cầu HS nêu cách làm. - 1 vài em nêu, lớp theo dõi. - Theo dõi, giúp đỡ những HS còn lúng - Làm bài vào nháp sau khi làm xong bài túng. 3, 1 em làm trên bảng phụ. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại - Nhận xét, chữa bài trên bảng : bài giải đúng. Bài giải Chiều rộng của khu đất là : 3 : 3 = 1 (km) Diện tích khu đất là : 3 x 1 = 3 ( km2) Đáp số : 3 km2. * Bài 5 : - Đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS nêu tên biểu đồ. - 1 em nêu, lớp theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Yêu cầu HS đọc số liệu trên biểu đồ, - Hỏi-đap theo cặp và hỏi-đáp trước lớp. trả lời các câu hỏi của bài. - Cùng HS nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung tiết học. 5. Dặn dò : - GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng. Khoa học Tiết 37: TẠI SAO CÓ GIÓ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió 2. Kỹ năng: - Biết giải thích tại sao có gió, tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển? 3. Thái độ: - Biết được các hiện tượng tự nhiên, yêu thích tìm hiểu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG: - GV: - HS: Một số chong chóng, chuẩn bị các đồ dùng làm thí nghiệm theo nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu ví dụ chứng minh không khí cần cho người, động vật, thực vật? 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Phát triển bài mới : HĐ1: Chơi chong chóng - Chia lớp thành 4 nhóm để chơi (ngoài sân) - Chơi trò chơi - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Khi nào chong - Thảo luận nhóm 2 trả lời chóng quay, không quay, quay nhanh, quay chậm? câu hỏi. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện nhóm trình bày - Kết luận: Khi ta chạy, không khí chuyển động tạo - Lắng nghe ra gió, gió thổi làm cho chong chóng quay, gió mạnh chong chóng quay nhanh, gió nhẹ chong chóng quay chậm, không có gió chong chóng không quay. HĐ2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió - Yêu cầu HS đọc mục thực hành trang 74 SGK để - 1 HS đọc, lớp đọc thầm biết cách làm. - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm và thảo luận theo - Làm thí nghiệm, thảo luận các câu hỏi gợi ý (SGK) - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Kết luận: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng, Không khí chuyển động tạo thành gió. HĐ3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK và những kiến thức đã học để giải thích: Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ngược lại? - Nhận xét, kết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển với đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm. HĐ4 Ghi nhớ: (SGK) - Gọi HS đọc ghi nhớ 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về học bài, xem lại bài, chuẩn bị cho bài sau.. - Làm việc theo nhóm 2 - Đọc thầm, giải thích - Lắng nghe. - 2 HS đọc ghi nhớ. Thứ tư ngày 16 tháng 01 năm 2013 Tập đọc Tiết 38. CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI (T9) I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Hiểu ý nghĩa bài thơ : Mọi vật trên trái đất này được sinh ra là vì con người, vì trẻ em do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất. 2. Kĩ năng : - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ. - HTL bài thơ. 3. Thái độ : - GD ý thức trân trọng những điều tốt đẹp người lớn dành cho trẻ em. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC : - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ (ND). III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS đọc truyện Bốn anh tài và nêu nội dung truyện. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : HS quan sát tranh minh họa và nêu nội dung tranh. 3.2. Phát triển bài mới : HĐ1) Luyện đọc : - Mời HS đọc toàn bộ bài thơ. - 1 em khá đọc, lớp đọc thầm. - Tóm tắt nội dung và hướng dẫn giọng - Lắng nghe. đọc chung. - Theo dõi, nhắc nhở HS sửa lỗi phát âm, - 14 em đọc nối tiếp 2 lần :.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> đọc đúng giọng và ngắt nhịp đúng.. + Lần 1 : 7 em đọc + Luyện phát âm. + Lần 2 : 7 em đọc + Giải nghĩa từ. - Theo dõi, giúp đỡ. - Luyện đọc theo cặp. - Mời HS đọc lại toàn bộ bài thơ. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Đọc mẫu toàn bộ bài thơ (Giọng kể - Nghe và đọc thầm. chậm rãi, dịu dàng). HĐ2) Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 1 trả lời câu - Cả lớp đọc thầm, tìm câu trả lời, phát hỏi 1, kết hợp tìm từ ghép trong khổ thơ. biểu ý kiến. - Cho HS đọc các khổ thơ còn lại, trao - Trao đổi theo nhóm đôi, tìm câu trả lời, đổi câu hỏi 2, 3, 4 kết hợp tìm danh từ, phát biểu ý kiến. động từ, tính từ. - Hỏi : Bài thơ nói lên điều gì ? - HSG nêu, lớp theo dõi, bổ sung : Mọi vật trên trái đất này được sinh ra là vì con người, vì trẻ em do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất. - Chốt lại ý nghĩa, treo bảng phụ. - Lắng nghe. - Mời HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ. - 1 em nhắc lại, lớp theo dõi. HĐ3) Đọc diễn cảm và HTL bài thơ : - Mời HS đọc lại bài thơ. - 7 em đọc tiếp nối, lớp đọc thầm. - Đọc mẫu và HD HS đọc diễn cảm bài thơ. - Nghe và đọc thầm. - Theo dõi, giúp đỡ. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc. - 1 vài em thi đọc, lớp theo dõi. - Cùng HS nhận xét, ghi điểm. - Yêu cầu HS HTL bài thơ. - Cả lớp nhẩm HTL. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. - Đọc thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ. - Cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố : - HS TLCH : Em thích nhất khổ thơ nào trong bài ? Vì sao ? 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS phải biết trân trọng những gì tốt đẹp mà người lớn dành cho trẻ em ; Dặn HS tiếp tục HTL bài thơ và chuẩn bị trước bài Bốn anh tài (Tiếp theo) : Đọc và trả lời trước các câu hỏi.. Toán Tiết 93. HÌNH BÌNH HÀNH (T102) I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Hình thành biểu tượng về hình bình hành. 2. Kĩ năng : - Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC : - GV + HS : Bộ đồ dùng dạy học Toán. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - 1 HS lên bảng, lớp làm nháp : 230 dm2 = ... cm2 ; 15dm2 9cm2 = ... cm2. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Phát triển bài mới : HĐ2: Ví dụ: - Lấy hình chữ nhật, hình vuông gắn - Lấy các hình theo yêu cầu và đọc tên các lên bảng, yêu cầu HS thực hiện theo. hình lấy được. - Lấy hình bình hành, yêu cầu HS thực - Lấy hình và nêu tên hình. hiện theo. - Vẽ hình lên bảng. - Theo dõi. HĐ2. Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành : - Yêu cầu HS đo các cạnh của hình - Đo và nêu ý kiến nhận xét. bình hành, nêu nhận xét. - HSG phát biểu thành lời : Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. - Gọi HS nêu tên và nhận xét về các - HSG nêu, lớp bổ sung. cặp cạnh đối diện của hình bình hành. - Gọi HS nêu tên các cặp cạnh song - 1 em nêu, lớp theo dõi, bổ sung. song. HĐ3. Thực hành : * Bài 1 : - Yêu cầu HS quan sát hình, TLCH - Quan sát hình trong SGK và nêu miệng : của bài. Hình 1 ; 2 ; 5 là hình bình hành. Vì các hình này có hai cặp cạnh đối diện // và bằng nhau. - Kết luận câu trả lời đúng. - Theo dõi. * Bài 2 : - Vẽ hình và nêu yêu cầu của bài. - Quan sát, thực hành và nêu miệng. - Kết luận. - Nhận xét, chữa bài : Hình MNPQ có cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. * Bài 3 : (Thực hiện cùng bài 2) - Theo dõi, giúp đỡ những HS còn - Nêu miệng cách vẽ và vẽ hình vào vở sau lúng túng. khi thực hiện xong bài 2. 4. Củng cố : - HS nhắc lại đặc điểm của hình bình hành. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS ghi nhớ kiến thức vừa học để vận dụng..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Luyện từ và câu Tiết 38. MỞ RỘNG VỐN TỪ : TÀI NĂNG (T11) I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người. - Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người. 2. Kĩ năng : - Biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp. 3. Thái độ : - Yêu thích môn học. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC : - HS : VBT. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu cấu tạo và ý nghĩa của chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Phát triển bài mới : HĐ1. Luyện tập : * Bài 1 : - Mời HS đọc yêu cầu của bài. - 2 em đọc (cả mẫu), lớp đọc thầm. - Chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu thảo - Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến luận và lên bảng viết tiếp sức. và viết tiếp sức trên bảng. - Cùng HS nhận xét, trao đổi, chốt lại - Nhận xét, chữa bài vào VBT-T5 : bài làm đúng. a) tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng. b) tài nguyên, tài trợ, tài sản. * Bài 2 : - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài cá nhân vào VBT-T5. - Cùng HS nhận xét, khen CN có câu - 1 vài em nối tiếp nhau trình bày ; lớp văn hay. nhận xét, trao đổi, bổ sung. * Bài 3 : - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp. - Suy nghĩ, trao đổi, thảo luận. - Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. - HSG phát biểu ý kiến, lớp bổ sung : Câu ca ngợi tài trí của con người là câu : a ; b. - 1 em đọc lại 2 câu trên. * Bài 4 : - 1 em đọc yêu cầu của bài tập và 3 câu tục ngữ. - Giúp HS hiểu nghĩa bóng của các câu - Lắng nghe. tục ngữ :.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Câu a : Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất. + Câu b : Có tham gia hoạt động, làm việc mới bộc lộ khả năng của mình. + Câu c : Ca ngợi những người từ 2 bàn tay trắng nhờ có tài, chí, nghị lực làm nên việc lớn. - Tổ chức cho HS trình bày trước lớp. - CN lần lượt nêu ý kiến của mình và giải thích lí do mình thích. - Cùng HS nhận xét, khen HS hiểu câu tục ngữ. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - GV nhận xét giờ học ; dặn HS HTL 3 câu tục ngữ ở bài 3 ; đọc và chuẩn bị trước các bài tập của bài Luyện tập về câu kể Ai làm gì ? Đạo đức Tiết 19: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (T1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động 2. Kỹ năng: - Bày tỏ thái độ biết ơn người lao động 3. Thái độ: - Kính trọng, biết ơn người lao động, trân trọng những sản phẩm của người lao lao động. II. ĐỒ DÙNG : - GV: Kẻ sẵn bảng trống ở hoạt động 3 - HS: III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Phát triển bài mới : HĐ1: Thảo luận cả lớp truyện: Buổi học đầu tiên. - Kể toàn bộ câu chuyện - Lắng nghe - Cho HS thảo luận theo 2 câu hỏi ở SGK - Thảo luận nhóm 2, trả lời - Nhận xét, gợi ý cho HS nêu kết luận - 1 số HS nêu kết luận - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung - Theo dõi, nhận xét, bổ sung - Kết luận: Cần phải kính trọng mọi người - Lắng nghe lao động, dù là những người lao động bình thường nhất..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HĐ2: Thảo luận theo nhóm 2 Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập - Lắng nghe - Cho HS thảo luận theo nhóm - Thảo luận theo nhóm 2 - Gọi các nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày - Yêu cầu lớp thảo luận, đưa ra kết luận - Theo dõi, nhận xét Kết luận: - Lắng nghe + Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, người đạp xích lô, giáo viên, kĩ sư tin học, ... đều là người lao động + Những người ăn xin, kẻ buôn bán ma tuý, buôn bán phụ nữ ... không phải là người lao động HĐ3: Thảo luận nhóm Bài 2: - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các - Thảo luận nhóm 3, mỗi nhóm 1 tranh. - Gọi đại diện nhóm phát biểu - Đại diện nhóm trả lời - Ghi lên bảng đã kẻ sẵn - Nhận xét, kết luận: - Theo dõi, nhận xét, bổ sung + Mọi người lao động đều mang lại lợi ích - Lắng nghe cho bản thân, gia đình và xã hội HĐ4: Làm việc cá nhân Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập - Lắng nghe - Cho HS tự làm bài - Làm bài vào vở - Gọi 1 số HS trình bày ý kiến - 1 số HS trình bày - Nhận xét, kết luận: Các việc làm a, c, d, đ, - Lắng nghe e, g thể hiện sự kính trọng biết ơn người lao động. Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động. * Ghi nhớ (SGK) - 2 HS đọc - Yêu cầu HS đọc mục ghi nhớ 4. Củng cố: - Qua bài học em học được gì? 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài tập 5, 6 (SGK) Thứ năm ngày 17 tháng 01 năm 2013 Toán Tiết 94. DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH (T103) I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Hình thành công thức tính diện tích của hình bình hành. 2. Kĩ năng : - Biết vận dụng cách tính diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC : - GV+ HS : Bộ đồ dùng học Toán, kéo. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là hình bình hành ? Vẽ hình bình hành và nêu cách nhận biết hình bình hành. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Phát triển bài mới : HĐ1: Ví dụ: - Gắn hình bình hành lên bảng. - Cả lớp quan sát. - Giới thiệu đáy và chiều cao của hình - Quan sát và nhắc lại. bình hành. - Cắt theo chiều cao của hình bình hành - Quan sát. và ghép thành hình chữ nhật. - Hỏi : Diện tích hình bình hành chính là - Quan sát và nêu : Hình chữ nhật. diện tích hình nào ? - Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích - 1 em nêu : a x h. hình chữ nhật. - Hỏi : Trong hình bình hành a ; h là độ - 1, 2 em nêu. dài những cạnh nào ? - Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích - HSG nêu, lớp bổ sung. hình bình hành ? - Cho HS nêu công thức tính diện tích - HSG nêu : S = a x h. hình bình hành. HĐ2. Luyện tập : * Bài 1 : - Lớp làm bài nháp, nêu miệng. - Cùng HS chốt lại kết quả đúng. - Nhận xét, chữa bài : a) 45 cm2 ; b) 52 cm2 ; c) 63 cm2. * Bài 2 : (Thực hiện cùng bài 1) - Tính và nêu miệng kết quả sau khi thực hiện xong bài 1. - Cùng HS nhận xét, chốt lại kết quả - Nhận xét, chữa bài, thống nhất câu trả lời đúng. đúng : Diện tích hình chữ nhật bằng diện tích hình bình hành và đều bằng 50 cm2. * Bài 3 : - Theo dõi, giúp đỡ những HSY. - Đọc yêu cầu, trao đổi cách làm. - Cả lớp làm bài vào vở ý a (HS làm nhanh làm luôn ý b ra nháp, nêu miệng). - Chấm một số bài, nhận xét. - Đổi vở kiểm tra chéo kết quả. - Mời HS lên bảng chữa bài. - 1 em lên bảng, lớp theo dõi. - Cùng HS nhận xét, chốt lại bài giải - Nhận xét, chữa bài : a) 1360 cm2 ; b) đúng. 520 dm2. 4. Củng cố : - HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình bình hành. 5. Dặn dò :.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV nhắc nhở HS ghi nhớ công thức để vận dụng. Tập làm văn Tiết 38.. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (T11). I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Củng cố, nhận thức về 2 kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật. 2. Kĩ năng : - Thực hành viết đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật. 3. Thái độ : - Yêu thích văn miêu tả đồ vật. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC : - HS : Giấy và bút dạ, VBT. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS trình bày mở bài của bài tập 2(SGK-T10). 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Phát triển bài mới : HĐ1. Luyện tập : * Bài 1 : - 1 em đọc nội dung đoạn văn Cái nón, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS nhắc lại 2 cách kết bài đã học. - 1 vài em nhắc lại, lớp bổ sung. - Nêu yêu cầu a. - Tìm và nêu miệng : "Má bảo..." hết. - Nêu yêu cầu b. - HSG nêu ý kiến : Đó là kiểu kết bài mở rộng. (Căn dặn của mẹ ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ.) * Bài 2 : - 1 em đọc 4 đề bài, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS chọn đề bài. - Lần lượt nêu đề bài đã lựa chọn. - Theo dõi, giúp đỡ. - Tự viết đoạn kết bài theo cách mở rộng đề bài đã chọn vào VBT-T6. - Tổ chức cho HS trình bày bài viết. - 1 vài em trình bày, lớp nhận xét, góp ý. - Nhận xét, đánh giá, khen học sinh có bài viết tốt. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - GV nhận xét giờ học ; Dặn HS 1 đề bài đã cho ở tiết TLV tuần sau, viết trước bài văn miêu tả đồ dùng học tập chuẩn bị cho tiết sau. Kĩ thuật.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 19:. LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết được ích lợi của việc trồng rau, hoa. 2. Kĩ năng: - Nêu được điều kiện, khả năng phát triển của rau, hoa ở nước ta. 3. Thái độ: - Yêu thích công việc trông rau, hoa. II. ĐỒ DÙNG: GV: SGK HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Phát triển bài mới : HĐ1: Tìm hiểu lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Yêu cầu HS quan sát H1 (SGK) và trả lời các câu hỏi: - Quan sát, đọc thông tin và + Liên hệ thực tế, em hãy nêu lợi ích của việc trồng rau ? trả lời câu hỏi. ( Dùng làm bữa ăn hàng ngày, cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho con người, được dùng làm thức ăn cho vật nuôi) + Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào làm - 1 số HS kể thức ăn? + Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn hàng ngày ở gia đình em? ( Chế biến thành các món ăn với cơm như luộc, xào, nấu) + Rau còn được sử dụng để làm gì? (Bán, xuất khẩu chế biến tthực phẩm....) - Nhận xét, chốt kết luận. - Theo dõi - Yêu cầu HS quan sát H2 (SGK) trả lời câu hỏi: + Hoa được sử dụng như thế nào trong hàng ngày? (Dùng để trang trí, cắm, mang tặng....) - Nhận xét. HĐ2: Điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta. - Cho HS đọc SGK (45) và trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm khí hậu ở nước ta? (Nóng, ẩm mưa - Đọc SGK và trả lời câu nhiều, có 1 mùa đông lạnh kéo dài ) hỏi + Khí hậu có thuận lợi gì cho việc trồng rau, hoa? ( Thuận lợi cho rau, hoa phát triển quanh năm ) - Nhận xét chốt câu trả lời đúng. * Ghi nhớ: ( SGK – 45) - Gọi HS đọc ghi nhớ - Lắng nghe 4. Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Về ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 18 tháng 01 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP (T104). Tiết 95. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Hình thành công thức tính chu vi của hình bình hành. 2. Kĩ năng : - Biết vận dụng công thức tính chu vi và diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC : - GV : Bảng phụ (BT2) III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Tính diện tích hình bình hành có độ dài đáy là 2dm, chiều cao là 25cm. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Phát triển bài mới : HĐ1. Luyện tập : * Bài 1 : - Mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Cho HS quan sát hình và thực hiện yêu cầu. - Quan sát, trao đổi nhóm đôi và nêu miệng. - Cùng HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - Lớp nhận xét, trao đổi. * Bài 2 : - Treo bảng phụ lên bảng, hướng dẫn HS - Theo dõi. làm bài. - Theo dõi, giúp đỡ. - Lớp làm bài vào SGK, 1 em lên bảng làm bài. - Cùng HS nhận xét, chốt lại bài làm đúng. - Nhận xét, chữa bài : 14 x 13 = 182( dm2) ; 23 x 16 = 368 (m2). * Bài 3 : - Vẽ hình lên bảng. - Cả lớp quan sát hình vẽ. - HD HS nêu công thức tính chu vi hình - HSG nêu, lớp theo dõi. bình hành. - Ghi bảng công thức : P = (a + b) x 2 (a - Theo dõi. và b cùng đơn vị đo). - Mời HS phát biểu quy tắc. - HSG phát biểu, lớp bổ sung. - Yêu cầu HS vận dụng công thức tính chu - Cả lớp làm bài vào vở ý a (HS làm.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> vi hình bình hành để tính ý a và b. nhanh làm luôn ý b, nêu miệng). - Chấm một số vở, nhận xét. - Mời HS lên bảng chữa bài. - Đổi vở kiểm tra chéo kết quả. - Cùng HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - 1 em lên bảng, lớp theo dõi. - Nhận xét, chữa bài : a) P = (8+3) x 2 = 22 (cm) b) P = (10 + 5) x 2 = 30 (dm) * Bài 4 : (Thực hiện cùng bài 3) - Tự làm bài vào nháp sau khi thực hiện xong bài 3. - Ghi nhanh lên bảng. - Nêu miệng. - Cùng HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, chữa bài : 1000 dm2. 4. Củng cố : - HS nhắc lại công thức tính chu vi và diện tích hình bình hành. 5. Dặn dò : - GV nhận xét giờ học, nhắc HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng. Âm nhạc Tiết 19.. HỌC HÁT BÀI : CHÚC MỪNG. MỘT SỐ HÌNH THỨC TRÌNH BÀY BÀI HÁT (T27). I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết đây là bài hát nhạc nước ngoài. 2. Kĩ năng : - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết một số hình thức hát như đơn ca, song ca,... 3. Thái độ : - Yêu thích âm nhạc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC : - HS : Thanh phách. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : HĐ1. Dạy hát bài Chúc mừng : - Hát mẫu. - Lắng nghe. - Cho HS đọc lời ca. - Đọc CN, đồng thanh. - Hát lại bài hát. - Lắng nghe. - Dạy hát từng câu, đoạn, cả bài. - Thực hiện theo hướng dẫn của GV. - Hướng dẫn HS hát và gõ đệm theo phách và - Thực hiện theo HD của GV. gõ đệm theo nhịp 3. - Chỉ huy cho HS hát, nhấn mạnh ở phách - Luyện tập theo tổ, nhóm, cá nhân. thứ nhất. - Hướng dẫn HS hát kết hợp vận động theo nhịp 3 :.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Phách mạnh (ô nhịp thứ nhất) nhún chân về bên trái. + Phách mạnh (ô nhịp thứ hai) nhún chân về bên phải. + Phách mạnh (ô nhịp thứ ba) nhún chân về bên trái,... HĐ2. Giới thiệu các hình thức trình bày bài hát : - GV giới thiệu cho HS biết ý nghĩa của các - Lắng nghe. thuật ngữ chỉ hình thức biểu diễn : đơn ca, song ca,... 4. Củng cố : - HS hát lại toàn bộ bài hát kết hợp vận động phụ họa. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS học thuộc bài Chúc mừng. Chính tả Tiết 19. KIM TỰ THÁP AI CẬP (T5) I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Củng cố quy tắc viết s/x. - Hiểu nội dung bài viết. 2. Kĩ năng : - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm, vần dễ lẫn : s/x; iêc/iêt. 3. Thái độ : - Có ý thức rèn chữ viết. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC : - HS : VBT. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Phát triển bài mới : HĐ1. Hướng dẫn HS nghe-viết : - Đọc bài Kim tự tháp Ai Cập. - Nghe và đọc thầm. - HD HS tìm hiểu ND bài viết : - Đọc lướt, tìm câu trả lời, phát biểu ý kiến. + Kim tự tháp Ai Cập là lăng mộ của ai ? + Kim tự tháp Ai Cập được xây dựng như thế nào ? + Đoạn văn nói lên điều gì ? - Yêu cầu HS tìm từ khó dễ lẫn khi viết - Tìm, nêu và viết nháp. chính tả và luyện viết vào nháp. - Nhắc nhở HS về tư thế ngồi viết, cách - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> trình bày bài viết. - Đọc cho HS viết bài. - Đọc lại toàn bài. - Chấm 6 bài, nhận xét. - Nhận xét, đánh giá chung. HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài 2 : - Theo dõi, giúp đỡ những HS hay viết sai chính tả. - Cùng HS nhận xét, trao đổi, chốt bài đúng. * Bài 3a : - Theo dõi, giúp đỡ. - Chốt lại bài làm đúng.. - Viết bài vào vở. - Soát bài, sửa lỗi. - Lớp đổi chéo vở soát bài, bình chọn bài viết đẹp. - Lắng nghe. - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Làm bài vào VBT-T1. - 1 vài em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét, chữa bài (Thứ tự cần điền là : sinh vật ; biết ; biết ; sáng tác ; tuyệt mĩ ; xứng đáng). - 1em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Làm bài vào VBT-T1. - 2 em trình bày miệng, lớp nhận xét, trao đổi, chữa bài : + Từ ngữ viết đúng chính tả : sáng sủa; sản sinh ; sinh động. + Từ ngữ viết sai chính tả : Sắp sếp ; tinh sảo ; bổ xung.. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung tiết học. 5. Dặn dò : - GV nhận xét tiết học ; nhắc HS ghi nhớ các hiện tượng chính tả để viết đúng và tự nghiên cứu làm BT3b.. Kể chuyện Tiết 19. BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN (T8) I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Nắm được nội dung, ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi bác đánh cá thông minh, mưu trí đã thắng gã hung thần vô ơn, bạc ác. 2. Kĩ năng : - Dựa vào lời kể của GV nói thuyết minh cho từng tranh minh họa ; kể lại được từng đoạn của câu chuyện rõ ràng, đủ ý. - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. 3. Thái độ : - Cảnh giác trước những kẻ gian ác. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC : - GV + HS : Tranh minh hoạ truyện( TBDH). III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : 1. Ổn định :.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Phát triển bài mới : HĐ1. GV kể chuyện : - Kể lần 1, kết hợp giải từ khó trong truyện. - Kể lần 2, kết hợp chỉ tranh. HĐ2. Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của bài tập : a) Yêu cầu 1 : - Theo dõi, giúp đỡ.. - Lắng nghe. - Nghe và theo dõi trên tranh.. - Đọc yêu cầu bài tập 1. - Suy nghĩ viết lời thuyết minh cho tranh vào nháp. - Tổ chức cho HS trình bày trước - 1 vài em lần lượt trình bày miệng từng lớp. tranh ; lớp nhận xét, trao đổi. - Treo bảng phụ, chốt lời thuyết cho mỗi tranh : Tranh 1 Bác đánh cá kéo lưới cả ngày, cuối cùng được mẻ lưới trong có một chiếc bình to. Tranh 2 Bác mừng lắm vì chiếc bình đem ra chợ bán cũng được khối tiền. Tranh 3 Từ trong bình một làn khói đen tuôn ra, rồi hiện thành một con quỷ. Tranh 4 Con quỷ đòi giết bác đánh cá để thực hiện lời nguyền của nó. Tranh 5 Bác đánh cá lừa con quỷ chui vào bình, nhanh tay đậy nắp, vứt cái bình trở lại biển sâu. b) Yêu cầu 2, 3 : - Kể theo nhóm đôi, trao đổi ý nghĩa. - Tổ chức cho HS thi kể chuyện - 2, 3 nhóm kể nối tiếp câu chuyện. trước lớp. - Cùng HS nhận xét, bình chọn CN - Cá nhân kể toàn bộ chuyện, trao đổi ý kể hay nhất. nghĩa chuyện. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung ý nghĩa của câu chuyện. 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học ; dặn HS tìm đọc truyện về người có tài chuẩn bị cho giờ học sau. Khoa học Tiết 38: GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH, PHÒNG CHỐNG BÃO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ - Nói được những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão 2. Kĩ năng: - Biết cách phòng chống bão 3. Thái độ: - Nhận thấy tác hại của dông, bão và biết bảo vệ thiên nhiên..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> II. ĐỒ DÙNG: - GV: Kẻ sẵn bảng để điền thông tin ở hoạt động 1 - HS: III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu nguyên nhân gây ra bão? - Tại sao ban ngày có gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển? 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Phát triển bài mới : Hoạt động 1: Tìm hiểu một số cấp gió - Lắng nghe - Giới thiệu cách phân chia sức gió - Quan sát, đọc thông tin - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và đọc thông tin SGK (67) - Thảo luận nhóm 4 - Cho HS thảo luận về cấp gió và tác động của cấp gió - Các nhóm nêu thông tin - Yêu cầu HS nêu các thông tin cần điền vào các cột - Theo dõi - Nhận xét, ghi vào bảng: Cấp gió Tác động Cấp 5: gió khá mạnh Mây bay, cây nhỏ đu đưa, sóng nước trong hồ dập dờn Cấp 9: gió dữ (bão to) Khi có gió này bầu trời đầy những đám mây đen, cây lớn gãy cành, nhà có thể bị tốc mái Cấp 0: không có gió Lúc này khó bay thẳng lên trời, cây cỏ đứng im Cấp 7: Gió to (bão) Lúc đó trời có thể tối và có bão. Cây lớn đu đưa người đi lại trên đường gặp khó khăn Cấp 2: gió nhẹ Lúc này bầu trời sáng sủa cảm thấy gió trên da mặt nghe thấy tiếng lá rì rào. Hoạt động 2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão - Cho HS quan sát hình 5 + 6 nghiên cứu mục bạn cần biết - Quan sát - Trả lời các câu hỏi: + Nêu dấu hiệu đặc trưng của bão? (Gió mạnh, trời có - Trả lời câu hỏi mây đen, cây đung đưa mạnh, cành gẫy, nhà có thể bị tốc mái) + Nêu tác hại của bão, cách phòng chống? - 1 số HS nêu - Nhận xét, bổ sung: - Theo dõi, nhận xét + Bão càng lớn gây thiệt hại về người và của càng nhiều. + Cần theo dõi bản tin thời tiết, tìm cách bảo vệ nhà cửa, sản xuất, người phải tìm nơi trú ẩn an toàn, cắt điện ở thành phố, cư dân không ra biển khi có bão * Gọi HS đọc mục: Bạn cần biết (SGK) - 2 HS đọc 4. Củng cố: - Một em nhắc lại các cấp độ của gió, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Sinh hoạt lớp. NHẬN XÉT TUẦN 19 I/ MỤC TIÊU : - HS nắm được nội dung hoạt động của lớp trong tuần qua. - Đề ra phương hướng tuần tới. II/ NỘI DUNG : - Ban cán sự lớp nhận xét tình hoạt động chung của lớp : + Về chuyên cần . Về học tập. Về TD – VS. Về lao động - GV nhận xét, bổ sung : Khen những HS có cố gắng trong học tập và rèn luyện, nhắc nhở những em còn mắc lỗi khắc phục trong tuần sau. III/ PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN TỚI : - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại. - Tích cực học bài và làm bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Thực hiện tốt công tác tự quản trong mọi hoạt động..

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×