Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Đánh giá tình hình phát triển cao su tiểu điền tại huyện vĩnh linh, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 124 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi
trong thời gian từ năm 2015 đến năm 2016. Những số liệu, kết quả
trình bày trong luận văn này là trung thực.
Tác giả luận văn

Trần Cẩn

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ii
LỜI CẢM ƠN

Để hồn thành bản luận văn này, tơi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các
cơ quan, các cấp lãnh đạo và các cá nhân. Tôi xin bày tỏ lịng cảm ơn và kính trọng
tới tất cả tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập
và nghiên cứu.
Trước hết tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS - TS: Nguyễn Minh Hiếu,
người đã hướng dẫn tôi trong thời gian thực hiện đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn phòng Đào tạo sau đại học, Khoa Nông học, các đơn
vị liên quan của Trường Đại học Nông Lâm Huế. Tôi xin trân trọng cảm ơn các giáo
sư, tiến sỹ, giảng viên của Trường Đại học Nông Lâm Huế - những người đã trang bị
cho tôi những kiến thức q báu để giúp tơi hồn thành cơng trình này.
Tơi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Sở Nông nghiệp & Phát triển Nông
thôn, Cục Thống kê Quảng Trị, Trung tâm Khuyến nơng tỉnh, Phịng Nơng nghiệp &
Phát triển Nơng thơn, Phịng Tài ngun và Môi trường huyện Vĩnh Linh; UBND các
xã, Khuyến nông viên cơ sở, Cộng tác viên Khuyến nông thôn bản và các hộ nông
dân huyện Vĩnh Linh đã giúp tôi trong q trình điều tra số liệu.


Cuối cùng tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động
viên chia sẻ, giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp nhiều ý kiến q báu để tơi hồn
thành luận văn.

Quảng Trị, ngày15 tháng7 năm 2016

Tác giả

Trần Cẩn

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


iii
TĨM TẮT
Đề tài Đánh giá tình hình phát triển cao su tiểu điền tại huyện Vĩnh Linh, tỉnh
Quảng Trị. Để làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp nhằm phát triển CSTĐ bền
vũng, phát huy các tiềm năng, lợi thế của đất đai, khắc phục các yếu điểm, định
hướng một cách đúng đắn cho sự phát triển cao su tiêu điền lâu dài trên địa bàn Tỉnh
Quảng Trị .
Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển CSTĐ huyện Vĩnh Linh
(điều kiện tự nhiên- kinh tế - xã hội), nghiên cứu tình hình phát triển cao su tiểu điền tại
huyện Vĩnh Linh, đánh giá những khó khăn, thuân lợi và đề xuất các giải pháp phát
triển bền vững .
Phương pháp nghiên cứu là điều tra số liệu thứ cấp : thu thập và phân tích các số
liệu về khí tượng, vùng phân bố, diện tích, cơ cấu bộ giống, số hộ tham gia trồng cao su
từ các đơn vị liên quan. Điều tra số liệu sơ cấp (điều tra phiếu + quan sát thực địa)
Qua kết quả nghiên cứu cho thấy:
- Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội có nhiều thuận lợi; đất đai phù hợp, nguồn
lao động dồi dào; thu nhập/đầu người/năm ổn định thuận lợi phát triển CSTĐ; những

khó khăn là điều kiện khí hậu khắc nghiệt: lượng mưa lớn phân bố/năm không đều,
tập trung những tháng cuối năm gây lũ lụt, xói lở đất, xói mịn rửa trơi chất dinh
dưỡng đất kết hợp gió bão làm cây đổ ngã. Mùa khơ nhiệt độ cao, khơ hạn ảnh hưởng
đến q trình sinh trưởng và phát triển, năng suất mủ cao su. Hiện nay giá mũ xuống
thấp ảnh hưởng đến người nông dân.
- Quy mơ diện tích trồng cao su/hộ là 0,5 đến 3,0 ha, quy mô vườn/hộ từ 0,5-3,0
ha, 1- 4 thửa/hộ, mật độ trồng bình quân 550 cây/ha, theo tiêu chuẩn Ngành.
- Cơ cấu giống cao su gồm giống GT1, RRIM600, PB260, PB235, PB 255,
RRIV4, RRIC121 trong đó giống GT1, RRIM600, PB260, PB235 được các hộ trồng
nhiều nhất chiếm trên 80 % tổng diện tích trồng.
- Các biện pháp kỹ thuật nhìn chung đảm bảo quy trình khuyến cáo: Thời vụ
trồng mới cao su tập trung từ tháng 10 - tháng 11hàng năm, mật độ trồng thích hợp,
phổ biến nhất 7m x 2,5m hoặc 7m x 3m tương đương 550- 571 cây/ha. Bón đầy đủ
phân hữu cơ và vơ cơ, số lần bón và thời gian bón phù hợp, nhưng thấp hơn quy trình
hướng dẫn theo tiêu chuẩn ngành.
- Kỹ thuật khai thác mủ: Các hộ áp dụng chế độ cạo 4-5d/1 tức cạo 4 -5 ngày
liên tục sau đó nghỉ 1 ngày.
- Về tình hình sâu bệnh hại: có nhiều loại bệnh xuất hiện nhưng mức độ từ nhẹ
đến trung bình, trong đó bệnh phấn trắng hại lá và bệnh loét sọc mặt cạo là chủ yếu,
nhưng mức độ hại nhẹ (dưới 25% bộ phận bị hại). Phun thuốc trị bệnh phấn trắng và

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


iv
bôi thuốc trừ bệnh loét sọc mặt cạo đối với vườn kinh doanh khơng đồng đều giữa
các nhóm hộ.
- Khả năng sinh trưởng của các giống đều tốt. Chiều cao dưới cành bình quân
thấp nhất ở giống PB235 đạt 274,6 cm, cao nhất giống GT1 đạt 300,08 cm .
- Năng suất mủ tươi cá thể giống chủ lực 15 tuổi trung bình là 90,38 - 134,81

g/c/c, trong đó giống RRIM600 cao nhất. Hàm lượng DRC đạt cao nhất vào tháng 78 (34,6%) và thấp nhất vào những tháng cuối năm 11-12 (23,44%). NS mủ khô cá thể
25,41 – 40,54g/c/c, trong đó giống RRIM600 có NS cao nhất. Thời điểm cạo mủ cho
năng suất cao nhất là các tháng cuối năm từ tháng 11 đến tháng 12 .
- Hiệu quả kinh tế: Với giá mủ khơ bình qn 25.000 đồng/kg trong năm cạo
đầu tiên, sau khi trừ các khoản chi phí, thì giống PB260 lỗ 39.125.000 đồng, trong khi
đó giống PB235 lỗ 39.533.000đồng, đến năm cạo thứ 2, giả sử năng suất mủ khô thu
được vẫn ở mức như năm cạo thứ nhất, trừ chi phí đầu tư cho năm khai thác thứ 2,
thu được lợi nhuận từ 14.947.000đồng- 15.718.000đồng/ha.
- Hiệu quả môi trường : Cao su là một loại cây đa mục tiêu phủ xanh đất trống
đồi núi trọc rất lý tưởng, vì thời gian đứng trên đất dài 30 - 40 năm, thảm thực vật
dưới tán cây cao su khơng đáng kể nên hầu như khơng có cháy rừng, mặt khác với
tính chất là cây nơng nghiệp nên tình trạng chặt phá rừng ít xảy ra.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii
TÓM TẮT.....................................................................................................................iii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG .........................................................................................viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ....................................................................................... x
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 11
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................... 11
2. Mục tiêu đề tài: ........................................................................................................ 12
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ................................................................................. 12

Chương I: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................... 13
1.1. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CAO SU TRÊN THẾ GIỚI .................................... 13
1.1.1. Tình hình phát triển, sản xuất và tiêu thụ cao su thiên nhiên trên thế giới.................. 13
1.1.2. Tình hình phát triển cao su tiểu điền trên thế giới ............................................. 19
1.1.3. Tình hình nghiên cứu trên thế giới .................................................................... 21
1.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CAO SU Ở VIỆT NAM ......................................... 23
1.2.1. Tình hình phát triển cao su thiên nhiên ở Việt Nam ......................................... 23
1.2.2. Tình hình xuất khẩu và tiêu thụ cao su thiên nhiên ở Việt Nam ....................... 26
1.2.3. Tình hình phát triển cao su tiểu điền ở Việt Nam ............................................. 28
1.2.4. Một số kết quả nghiên cứu trong nước .............................................................. 31
1.3. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CAO SU Ở QUẢNG TRỊ ....................................... 38
1.3.1. Thực trạng phát triển cao su ở tỉnh Quảng Trị trong thời gian qua ................... 38
1.3.2. Định hướng phát triển cao su giai đoạn 2015-2020 của Quảng Trị .................. 38
1.3.3. Những thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển cao su tiểu điền ................. 40
CHƯƠNG II: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 42
2.1. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ........................................................... 42
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................ 42
2.2.1. Nội dung: ........................................................................................................... 42
2.2.2. Các chỉ tiêu theo dõi: ......................................................................................... 42

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vi
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................ 44
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 48
3.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN Ở QUẢNG TRỊ ............................................................ 48
3.1.1. Điều kiện khí hậu và hiện trạng sử dụng đất ở Quảng Trị ................................ 48
3.1.2. Tình hình phát triển cao su ở Quảng Trị qua các giai đoạn .............................. 54
3.1.3. Cơ cấu dòng và tình hình phát triển của các dịng vơ tính ................................ 60

3.1.4. Diện tích, năng suất và sản lượng các dịng ...................................................... 63
3.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CAO SU TIỂU ĐIỀN Ở VĨNH LINH .................... 65
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất ở Vĩnh Linh .................................................................. 65
3.2.2. Các giai đoạn phát triển cao su tiểu điền ở Vĩnh Linh ...................................... 67
3.2.3. Cơ cấu và tình hình phát triển của các dịng vơ tính qua các năm .................... 77
3.2.4. Quy mơ và chất lượng vườn cây ....................................................................... 80
3.2.5. Tình hình áp dụng các biện pháp kỹ thuật. ........................................................ 82
3.2.6. Khả năng sinh trưởng của các dịng vơ tính ...................................................... 88
3.2.7. Năng suất của một số dòng cao su ở Vĩnh Linh ................................................ 92
3.2.8. Hiệu quả sản xuất của mơ hình cao su tiểu điền ............................................. 101
3.3. Các giải pháp phát triển cao su tiểu điền bền vững ............................................ 105
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................... 108
4.1 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 108
4.2 ĐỀ NGHỊ ............................................................................................................. 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 111
PHỤ LỤC ................................................................... Error! Bookmark not defined.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ARNPC

Hiệp hội các quốc gia sản xuất cao su

BVTV

Bảo vệ thực vật


CHDCND

Cộng hòa dân chủ nhân dân

CT 327

Chương trình 327

CSTĐ

Cao su tiểu điền

Cv%

Hệ số biến động

d/2

Một ngày cạo hai ngày nghĩ

DT

Diện tích

DRC( Dry Rubber Content)

Hàm lượng mủ khơ trong nước

ĐDHNN


Đa dạng hóa nơng nghiệp

g/c/c

gam/cây/phiên cạo

IRSG

Internation Rubber Study Group

FAOSTAT

Thống kê Tổ Chức Lương Nông Liên Hiệp Quốc

KD

Kinh doanh

KTCB

Kiến thiết cơ bản

NN & PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

TLB

Tỷ lệ bệnh


TW

Trung ương

RRIC

Rubber Research Institute of Ceyland

RRIM

Rubber Research Institute of Malaysia

RRIV

Rubber Research Institute of Viet Nam

WB

Ngân hàng thế giới

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1.


Diện tích cao su tiểu điền năm 2011 của một số nước trên thế giới ....... 13

Bảng 1.2.

Sản lượng và tốc độ tăng trưởng cao su thiên nhiên ở một số nước........ 14

Bảng 1.3.

Tiêu thụ cao su thiên nhiên của một số nước trên thế giới ...................... 16

Bảng 1.4.

Tình hình xuất, nhập khẩu cao su thiên nhiên trên thế giới ..................... 17

Bảng 1.5.

Sản lượng cao su đại điền và tiểu điền trên thế giới qua các năm ........... 19

Bảng 1.6.

Năng suất cao su đại điền và tiểu điền trên thế giới qua các năm ........... 20

Bảng 1.7.

Diện tích, năng suất và sản lượng cao su qua các năm của Việt Nam .... 25

Bảng 1.8.

Xuất khẩu cao su thiên nhiên Việt Nam .................................................. 26


Bảng 1.9.

Diện tích cao su tiểu điền và quốc doanh của Việt Nam qua các năm .... 29

Bảng 1.10.

Một số dịngcao su vơ tính ....................................................................... 31

Bảng 1.11.

Lượng bón và thời kỳ bón cho cao su thời kỳ khai thác .......................... 33

Bảng 1.12.

Tổng diện tích cao su cả tỉnh đến năm 2015Error!

Bookmark

not

defined.
Bảng 2.1.

Thang phân cấp bệnh loét sọc mặt cạo .................................................... 46

Bảng 2.2.

Thang phân cấp bệnh rụng lá phấn trắng ................................................. 46

Bảng 2.3.


Thang phân cấp bệnh khô miệng cạo ...................................................... 47

Bảng 3.1.

Diễn biến các yếu tố khí tượng trong 5 năm tại Quảng Trị (2010-2015) 49

Bảng 3.2.

Diện tích cao su của các huyện ................................................................ 54

Bảng 3.3.

Diện tích cao su đại điền và tiểu điền trong tồn tỉnh ............................. 55

Bảng 3.4.

Diện tích cao su thuộc Chương trình 327 ở Quảng Trị ........................... 57

Bảng 3.5.

Diện tích cao su thuộc Dự án ĐDHNN ở Quảng Trị............................... 58

Bảng 3.6.

Diện tích các dịng phục hồi từ Chương trình 327 và Dự án ĐDHNN ... 60

Bảng 3.7.

Cơ cấu và chất lượng dịng vơ tính Dự án Đa dạng hóa Nơng nghiệp .... 62


Bảng 3.8.

Diện tích, năng suất và sản lượng mủ Chương trình 327 ở Quảng Trị .. 64

Bảng 3.9.

Phân loại đất huyện Vĩnh Linh ................................................................ 66

Bảng 3.10.

Đặc điểm đất trồng cao su tiểu điền ở các huyện tại Quảng Trị .............. 67

Bảng 3.11.

Diện tích cao su bị gãy đỗ do bão (2010 – 2013) ................................... 68

Bảng 3.12.

Diện tích cao su tiểu điền thuộc Chương trình 327 (1995-1999) ............ 70

Bảng 3.13.

Cao su tiểu điền thuộc Dự án Đa dạng hóa Nơng nghiệp của các xã ...... 72

Bảng 3.14.

Diện tích cao su Chương trình cao su tiểu điền (2007 - 2015) .............. 74

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



ix
Bảng 3.15.

Tổng diện tích và số hộ trồng cao su tiểu điền qua từng giai đoạn ......... 75

Bảng 3.16.

Diện tích, tỷ lệ diện tích khai thác huyện Vĩnh Linh năm 2015 .............. 75

Bảng 3.17.

Cơ cấu các dịng vơ tính ở các xã thuộc Dự án ĐDHNN ....................... 77

Bảng 3.18.

Cơ cấu các dịng vơ tính giai đoạn 2007-2015 ở các xã .......................... 79

Bảng 3.19.

Quy mô và chất lượng vườn cao su tiểu điền ở một số xã ...................... 81

Bảng 3.20.

Khối lượng và tỷ lệ bón phân ở vườn cao su qua các giai đoạn .............. 83

Bảng 3.21.

Tình hình bệnh rụng lá phấn trắngtrên các dịng vơ tính ......................... 85


Bảng 3.22.

Tình hình bệnh khơ miệng cạo trên các dịng vơ tính.............................. 86

Bảng 3.23.

Tình hình bệnh lt sọc mặt cạo trên các dịng vơ tính ........................... 87

Bảng 3.24.

Một số chỉ tiêu sinh trưởng của các dịng vơ tính .................................... 88

Bảng 3.25.

Một số chỉ tiêu của các dịng vơ tính trồng năm 2006 - 2015tại các xã . 89

Bảng 3.26.

Một số chỉ tiêu của các dịng vơ tính trồng năm 2011 - 2015 tại xã........ 91

Bảng 3.27.

Diễn biến năng suất mủ tươi cá thể của một số dòngtheo dõi ................. 94

Bảng 3.28.

Hàm lượng DRC của một số dòngtheo dõi .............................................. 98

Bảng 3.29.


Diễn biến năng suất mủ khơ cá thể của các dịng vơ tính ...................... 102

Bảng 3.30.

Sản lượng bình quân cả̉ năm của các dòng ............................................ 100

Bảng 3.31.

Hiệu quả kinh tế sau 9 năm trồng (8 năm KTCB và 1 năm khai thác).. 103

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


x

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1.

Sản lượng và tốc độ tăng trưởng cao su thiên nhiên ở các nước ......... 15

Biểu đồ 1.3.

Lượng tiêu thụ cao su thiên nhiên của một số nước trên thế giới ....... 16

Biểu đồ 1.4.

Lượng xuất khẩu cao su thiên nhiên năm 2013-2015 của một số nước
............................................................................................................. 18


Biểu đồ 1.5.

Lượng nhập khẩu cao su thiên nhiên năm 2013-2015 một số nước.... 18

Biểu đồ 1.6.

Sản lượng cao su tiểu điền và đại điền trên thế giới............................ 19

Biểu đồ 1.8.

Diện tích và sản lượng cao su của Việt Nam ...................................... 24

Biểu đồ 1.9.

Tổng diện tích trồng và diện tích khai thác cao su của Việt NamError!
Bookmark not defined.

Biểu đồ 1.10:

Xuất khẩu cao su thiên nhiên Việt Nam .............................................. 27

Biểu đồ 1.11.

Diễn biến DT cao su đại điền và tiểu điền ở Việt Nam qua các năm.. 29

Biểu đồ 3.1.

Nhiệt độ, độ ẩm, số ngày mưa và tổng lượng mưa ở Quảng Trị . ....... 50

Biểu đồ: 3.2.


Diện tích cao su của các huyện ........................................................... 55

Biểu đồ 3.3.

Diện tích cao su thuộc Chương trình 327 ở Quảng Trị ....................... 57

Biểu đồ 3.4.

Diện tích cao su thực hiện so với kế hoạch của Dự án ĐDHNN ........ 59

Biểu đồ 3.5.

Diện tích các dịng được phục hồi từ CT 327 và Dự án ĐDHNN ...... 60

Biểu đồ 3.6.

Tổng diện tích dịng vơ tính trồng mới thuộc Dự án ĐDHNN ........... 63

Biểu đồ 3.7.

Tổng sản lượng và năng suất mủ cao su được phục hồi từ CT 327
Error! Bookmark not defined.

Biểu đồ 3.8.

Diện tích và số hộ trồng cao su tiểu điền thuộc Chương trình 327 ..... 71

Biểu đồ 3.9.


Diện tích và số hộ trồng cao su thuộc Dự án ĐDHNN của các xã ..... 73

Biểu đồ 3.10.

Diễn biến diện tích và số hộ trồng cao su tiểu điền (2007-2014)........ 73

Biểu đồ 3.11.

Diễn biến diện tích của các dịng cao su Dự án ĐDHNN của các xã 78

Biểu đồ 3.12.

Tổng diện tích các dịng vơ tính giai đoạn 2007-2014 ........................ 80

Biểu đồ 3.13.

Diễn biến năng suất mủ tươi cá thể của dòngRRIM600 ..................... 96

Biểu đồ 3.14.

Diễn biến năng suất mủ tươi cá thể của dòngGT1 .............................. 96

Biểu đồ 3.15.

Diễn biến năng suất mủ tươi cá thể của dòng PB260.......................... 96

Biểu đồ 3.16.

Diễn biến năng suất mủ tươi cá thể của dòng PB235.......................... 97


Biểu đồ 3.17.

Diễn biến hàm lượng DRC của dòngRRIM600 .................................. 99

Biểu đồ 3.18.

Diễn biến hàm lượng DRC của dòngGT1 ........................................... 99

Biểu đồ 3.19.

Diễn biến hàm lượng DRC của dòng PB260 ...................................... 99

Biểu đồ 3.20.

Diễn biến hàm lượng DRC của dòng PB235 .................................... 100

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


xi
Biểu đồ 3.21.

Diễn biến năng suất mủ khơ trung bình cá thể của các dòng ............ 100

Biểu đồ 3.22.

Sản lượng trung bình cả̉ năm của các dịng ....................................... 101

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Kể từ khi vào Việt Nam năm 1893, cây cao su đã phát triển nhanh chóng và trở
thành 1 trong 7 mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu cao nhất với năm 2011 đạt 3,2 tỷ
USD (đứng vị trí thứ 2 giá trị kim ngạch xuất khẩu sau gạo), đồng thời đưa Việt Nam
lên đứng vị trí thứ 4 về xuất khẩu và thứ 5 về sản lượng cao su trên thế giới (Phan
Thành Dũng, 2004). Năm 2015 xuất khẩu 1,55 tỷ USD với số lượng 1,007 triệu tấn.
Hiện nay cao su trở thành một trong bốn ngun liệu chính của ngành cơng nghiệp thế
giới. Cao su chỉ đứng sau gang thép, than đá và dầu mỏ. Sản phẩm cần dùng đến cao
su có thể kể đến các loại sau: cao su vỏ ruột xe chiếm 70% sản lượng cao su thế giới,
tiếp đến dùng làm các ống, băng chuyền, đệm giảm xóc, vật liệu chống mài mịn, các
trang thiết bị hàng khơng, dụng cụ gia đình và dụng cụ thể thao, sản phẩm từ mủ nước:
Găng tay, nệm xốp, bong bóng, chỉ thun,...(8%); Vật liệu kỹ thuật: Xây dựng, đệm
chống động đất, đệm cầu cảng, đệm nối,...(7,8%), đế giày (5%), keo dán (3,2%) và các
sản phẩm: Dụng cụ y tế và đồ chơi,...(8%) ( Nguyễn Minh Đức, 2011). Liệt kê có đến
50.000 cơng dụng của cao su. Ngoài giá trị của mủ cao su, cây cao su còn cung cấp
một lượng gỗ lớn. Với mật độ trồng 500 cây/ha, sau 15 năm trồng cây cao su có thể
cho 0,55 - 0,75 m3 gỗ/cây tùy theo giống, khối lượng củi có thể thu khoảng 40 - 50%
khối lượng gỗ. Gỗ cây cao su có thể sử dụng trong công nghiệp chế biến gỗ và xây
dựng, hiện giá trị xuất khẩu bình quân đạt 1.300 USD/m3 gỗ thành khí. Hạt cao su
được dùng để làm giống, làm nguyên liệu chế biến tẩy rửa, hoá chất, sơn và các loại
phụ liệu khác. Lá cao su phân huỷ có tác dụng cải tạo đất, những vùng đất cằn cỗi sau
khi trồng cao su một thời gian có khả năng màu mỡ trở lại. Ngoài ra cây cao su cịn có
tác dụng phủ xanh đất trống đồi núi trọc, chống xói mịn, bảo vệ mơi trường rất tốt,
bảo vệ vùng sinh thái bền vững trong thời gian dài. Cây cao su góp phần ổn định xã
hội, tạo cơng ăn việc làm trong thời gian dài. Nhờ vào việc ổn định xã hội nên cây cao
su được trồng ở các vùng biên giới nhằm đảm bảo an ninh, quốc phòng (Trần Thị
Thúy Hoa và ctv, 2001).
Ngoài việc phát triển các vùng chuyên canh lớn tập trung, cây cao su cũng thích
hợp ở quy mơ nhỏ hộ gia đình (tiểu điền) để xóa đói giảm nghèo, tạo nguồn thu nhập
ổn định và lâu dài cho hộ nơng dân có vốn quỹ đất khơng lớn và năng lực đầu tư có
hạn. Có thể nói đây là một giải pháp bền vững về kinh tế, xã hội và môi trường (Phan

Thành Dũng, 2005). Tuy nhiên những năm gần đây giá cao su giảm mạnh đã ảnh

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


12
hưởng rất lớn đến xuất khẩu, đặc biệt là thu nhập cho nền kinh tế quốc dân.
Ở Quảng Trị, cây Cao su được xem là “cây xóa đói giảm nghèo” cho đồng bào
miền núi và trung du (vùng gị đồi)...Vì vậy chiến lược phát triển cao su của tỉnh đến
năm 2020 và có tính đến 2030 đã chú trọng đến việc phát triển ở quy mô nông hộ (cao
su tiểu điền). Theo Báo cáo của Sở NN & PTNT Quảng Trị tính đến cuối năm 2015
diện tích cao su tồn tỉnh là 19.679,1ha (Trong đó cao su tiểu điền 14.894,5ha, chiếm
76%) tăng 3.385,2ha so với năm 2010, hoàn thành 99,3% kế hoạch 5 năm 2011 - 2015;
sản lượng mủ cao su năm 2015 đạt 12.201,5 tấn, giảm 2.227 tấn so với năm 2010. Cao su
tập trung chủ yếu ở 4 huyện Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ, Hướng Hóa.
Huyện Vĩnh Linh với tiềm năng, lợi thế về đất đai, lao động, điều kiện thổ
nhưỡng phù hợp, huyện đã xác định hướng đầu tư phát triển các loại cây công nghiệp
dài ngày, trong đó ưu tiên cây cao su. Đây cũng là cơ sở để thực hiện xóa đói giảm
nghèo bền vững, tạo cơ hội để người dân vượt khó vươn lên làm giàu trong sản xuất
nông nghiệp.
Cao su tiểu điền chiếm một tỷ trọng lớn, phân tán trên địa bàn rộng, hieeuj quar
sanr xuaats chuwa cao. địi hỏi cần có sự nghiên cứu đầy đủ để tìm ra các nguyên nhân
thành công cũng như hạn chế là cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp nhằm phát huy
các tiềm năng, lợi thế, khắc phục các yếu điểm, định hướng một cách đúng đắn cho sự
phát triển cây cao su một cách bền vững. Chính bởi các lý do nêu trên chúng tơi tiến
hành đề tài: “Đánh giá tình hình phát triển cao su tiểu điền tại huyện Vĩnh Linh,
tỉnh Quảng Trị.”

2. Mục tiêu đề tài:
- Đánh giá tình hình phát triển cao su tiểu điền tại huyện Vĩnh Linh.

- Đánh giá tổng thể về tình hình sinh trưởng, phát triển, khả năng thích ứng của
cây cao su.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế của mơ hình cao su tiểu điền.

3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
1)Ý nghĩa khoa học
- Kết quả nghiên cứu là cơ sở khoa học, là những căn cứ để phát triển cao su tiểu
điền một cách bền vững cho các vùng sinh thái cụ thể.
- Là cơ sở khoa học để xây dựng các biện pháp kỹ thuật đảm bảo cho sự phát
triển cao su tiểu điền ổn định và lâu dài.
2)Ý nghĩa thực tiễn
- Đề xuất các giải pháp cho nông hộ trồng cao su tiểu điền trong việc chăm sóc,
bảo vệ và khai thác cao su có hiệu quả cao.
- Định hướng và đề xuất các giải pháp phát triển bền vững trong thời gian tới.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


13

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CAO SU TRÊN THẾ GIỚI
1.1.1. Tình hình phát triển, sản xuất và tiêu thụ cao su thiên nhiên trên thế giới
Theo FAOSTAT (2014), trên thế giới có 28 quốc gia trồng cao su, phân bố 90%
ở Châu Á; 7,6% ở Châu Phi và 2,2% Châu Mỹ. Indonesia hiện là nước có diện tích
trồng cao su lớn nhất thế giới, đạt: 2,90 triệu ha. Tuy nhiên, Thái Lan mới là nước có
sản lượng mủ cao nhất, đạt 4,32 triệu tấn, chiếm đến 36,7% tổng sản lượng của toàn
thế giới .
Bảng 1.1. Diện tích cao su tiểu điền năm 2011 của một số nước trên thế giới

Diện tích (nghìn ha)
TT

Quốc gia
Tổng

Tiểu điền

Đại điền

% tiểu điền

1

Indonesia

3.466,0

525,0

2.941,0

84,9

2

Thái Lan

2.489,6


134,8

2.354,8

94,6

3

Malaysia

1.280,0

73,1

1.206,9

94,3

4

Ấn Độ

683,0

78,0

605,0

88,6


5

Việt Nam

652,0

322,0

330,0

50,6

Nguồn: IRSG, 4/2011
Indonesia có tổng diện tích cao su lớn nhất thế giới, đạt 3.466,0ha. Trong đó, cao
su tiểu điền đạt 2.941,0 nghìn ha (chiếm 84,9%) trong tổng diện tích cả nước. Tiếp đến
là Thái Lan đạt 2.354,8 nghìn ha, Malaysia đạt 1.206,9 nghìn ha, Ấn Độ đạt 605,0
nghìn ha và cuối cùng là Việt Nam đạt 330,0 nghìn ha (chiếm 50,6%) tổng diện tích cả
nước. Như vậy, Việt Nam là nước có diện tích cao su tiểu điền đứng thứ 5 trên thế
giới.
Tóm lại, để cao su tiểu điền đạt được mức độ thành cơng cao, ngồi việc tận
dụng các điều kiện tự nhiên thuận lợi thì quan trọng nhất là nguồn tài trợ vốn để trồng
xong các diện tích cao su mới giao cho dân, đồng thời cấp vốn dưới hình thức cho vay
và nông hộ sẽ trả nợ sản phẩm cao su thu hoạch được. Nguồn vốn này chuyển cho dân
qua các Ngân hàng địa phương hoặc các Tổ chức tín dụng được Nhà nước được giao

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


14
nhiệm vụ. Các cơ quan này luôn luôn theo dõi, quản lý hỗ trợ kịp thời các hoạt động

của nông hộ từ chăm sóc đến khai thác và thu mua mủ. Ngồi ra, cần phải có sự quan
tâm của các cơ quan hỗ trợ kỹ thuật như: Viện Khoa học, Trung tâm nghiên cứu,
Trường Đại học… làm cơ sở cho việc đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào nông hộ trồng
cao su (Tạp chí cao su Việt Nam, 2008).
Theo Tập đoàn Cao su Quốc tế (IRCo), nguồn cung cao su thiên nhiên thế giới
có thể bị thiếu hụt trong năm tới (2016) do lượng tồn kho thấp hơn ước tính trong khi
sản lượng giảm. Sản lượng cao su thiên nhiên đang giảm, nhất là tại Thái Lan và Ấn
Độ. Cao su mất giá và nhu cầu ảm đạm cũng như điều kiện thời tiết không thuận lợi
đã khiến sản lượng cao su thiên nhiên năm 2015 giảm xuống.
Tháng 4/2015, Tổ chức Nghiên cứu Cao su Quốc tế (IRSG) đã cảnh báo về
tình trạng dư cung cao su thiên nhiên trong những năm tới và dự đoán rằng đến
năm 2020, dư cung cao su thiên nhiên đạt 1 triệu tấn và dư cung cao su tổng hợp
đạt 3 triệu tấn. Tuy nhiên, IRCo lại tỏ ra lạc quan về giá cao su trong những tháng
cuối năm do kinh tế toàn cầu ổn định và những nỗ lực của Hiệp hội Các nước sản
xuất Cao su Thiên nhiên (ANRPC) trong việc duy trì sản lượng khơng đổi hoặc
giảm xuống.
Bảng 1.2. Sản lượng và tốc độ tăng trưởng cao su thiên nhiên ở một số nước
Sản lượng (nghìn tấn)
Nước

TT

2013

2014

2015

1


Thái Lan

3.900

4.321

3.900

2

Indonesia

3.100

3.150

3.200

3

Việt Nam

949

953

1.017

4


Trung Quốc

850

857

830

5

Malaysia

700

915

800

6

Ấn Độ

635

655

600

10.134


10.600

10.447

Cộng

Nguồn: IRSG và ARNPC, 2015

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


15
Hiện châu Á chiếm trên 90% sản lượng cao su thiên nhiên tồn cầu, ngơi đầu
thuộc về Thái Lan với sản lượng 4,32 triệu tấn trong năm 2014, năm 2015 đạt 3,90
triệu tấn dự báo năm 2016 đạt 4,50 triệu tấn, với tốc độ tăng trưởng là 3,5%.
Indonesia đứng thứ hai với sản lượng năm 2014 đạt 3,15 triệu tấn, năm 2015 đạt
3,20 triệu tấn, dự báo năm 2016 đạt 3,25 triệu tấn, với tốc độ tăng trưởng là 5,5%,
các vị trí tiếp theo lần lượt là Việt Nam, Trung Quốc, Malaysiavà cuối cùng là Ấn
Độ ( Báo cáo thường niên ngành hàng cao su …, 2015) , thể hiện ở bảng 1.1 và
biểu đồ 1.1.

Biểu đồ 1.1. Sản lượng và tốc độ tăng trưởng cao su thiên nhiên (2015) ở các nước
Sản lượng cao su nhiều nước sụt giảm. Nguyên nhân do nông dân ở Thái Lan,
Indonesia, Malaysia và Ấn Độ đều thu hoạch cầm chừng mủ cao su, thậm chí nhiều
người bỏ khơng thu hoạch. Mặt khác, ảnh hưởng của El Nino trong năm 2015 đến
giữa năm 2016 dẫn đến tình trạng khơ hạn và thiếu nước tại Thái Lan, Indonesia, làm
giảm sản lượng mủ. Thái Lan đang áp dụng chính sách giảm diện tích trồng cao su
và hạn chế cạo mủ. Năm 2015, Văn phòng Kinh tế Nơng nghiệp Thái Lan ước tính sản
lượng mủ cao su đạt 4,2 triệu tấn. Indonesia, nước sản xuất cao su lớn thứ 2 thế giới
giảm 10% trong năm 2015.

Theo Chủ tịch Hiệp hội Cao su Indonesia, Moenardji Soedarg, nguyên nhân
là do ảnh hưởng bởi El Nino và khói mù liên quan tới năng suất và diện tích cao su
nước này. Nhưng nguyên nhân chính là do giá cao su liên tục ở mức thấp nên nông
dân chặt cây cao su để trồng cây khác hoặc bán gỗ cao su để bù đắp thu nhập. Ở Ấn
Độ, nước sản xuất lớn thứ 5 thế giới, sản lượng dự báo sẽ giảm 13,4% xuống
610.000 tấn (Rubber board India, 2014).

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


16
Tổ chức nghiên cứu cao su quốc tế IRSG dự báo tổng nhu cầu cao su toàn cầu
năm 2015 đạt 29,1 triệu tấn, và lên mức 30,3 triệu tấn năm 2016. Trong đó, nhu cầu
tiêu thụ cao su thiên nhiên năm 2015 đạt 12,3 triệu tấn, năm 2016 đạt 12,9 triệu tấn.
Trong 6 tháng đầu năm 2016, tiêu thụ cao su tự nhiên đạt 6,11 triệu tấn ( IRSG,
2016.
Bảng 1.3. Tiêu thụ cao su thiên nhiên của một số nước trên thế giới

TT

Tiêu thụ (nghìn tấn)

Nước
2010

2011

2012

2013


2014

2015

3040,0

3300,0

3500,0

4176,0

4800,0

5100,0

1

Trung Quốc

2

Ấn Độ

905,0

944,0

974,0


890,5

945,0

1060,0

3

Thái Lan

399,0

459,0

450,0

521,0

550,0

575,0

4

Malaysia

469,6

458,0


490,0

520,0

565,0

500,0

5

Indonesia

422,0

439,0

460,0

498,0

530,0

560,0

6

Việt Nam

120,0


140,0

150,0

155,0

315,0

385,0

Cộng

5355.6

5740.0

6024.0

6760.5

7705.0

8180.0

Nguồn: IRSG và ARNPC, 2015

Biểu đồ 1.2. Lượng tiêu thụ cao su thiên nhiên của một số nước trên thế giới

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



17
Với vị trí là quốc gia tiêu thụ cao su tự nhiên hàng đầu thế giới, ngành công
nghiệp sản xuất ô tô của Trung Quốc đang dần phục hồi sẽ có tác động tích cực đến
cầu tiêu thụ cao su trên thế giới, dự báo năm 2018 tăng lên 6,8 triệu tấn, tốc độ tiêu thụ
tăng 6,5%/năm. Trong năm tài chính 2015/16, tiêu thụ cao su của Ấn Độ được dự báo
sẽ tăng 4,1% lên mức kỷ lục 1,06 triệu tấn. Trong 6 tháng đầu năm 2015, tiêu thụ cao
su tự nhiên của Malaysia đạt 231,2 ngàn tấn bằng 51,55% tổng lượng tiêu thụ
năm 2014( Báo cáo thường niên cao su, 2015). .
Theo tập đoàn cao su Quốc tế, xuất và nhập khẩu cao su thiên nhiên có xu hướng
tăng mạnh trong năm 2016. Mức nhập khẩu cao su thiên nhiên của Trung Quốc năm
2015, đạt 2.610 nghìn tấn, do nhu cầu sản xuất lốp Ơ tơ cao, dự báo năm 2016 khả
quan hơn so với năm 2015. Ở Thái Lan, lượng xuất khẩu cao su thiên nhiên lớn nhất
thế giới đạt 2.916 nghìn tấn năm 2015, dự báo có xu hướng giảm xuống 2.592 nghìn
tấn năm 2016, do ngày 4/2/2016 Hội đồng cao su Quốc tế Ba bên (ITRC) bao gồm
Thái lan, Indonexia, Malaysia cắt giảm xuất khẩu cao su thiên nhiên năm 2016 là
615.000 tấn. Trong khi đó, lượng nhập khẩu của Thái Lan chỉ đạt 239,0 nghìn tấn năm
2015. Indonesia có lượng xuất khẩu cao su thiên nhiên đứng thứ 2 thế giới, năm 2014
đạt 2.652,0 nghìn tấn năm 2015 lượng xuất khẩu cao su thiên nhiên 2.610,0 nghìn tấn,
tương ứng với lượng nhập khẩu chỉ đạt 291,4 và 255,0 nghìn tấn. Tiêu thụ cao su Ấn
Độ năm 2015/2016 cũng giảm 3% xuống còn 987.540 tấn, từ mức Đỉnh điểm
1.020.910 tấn năm trước đó. Trong năm 2014/2015, tiêu thụ tăng 4%. Sản lượng cao
su Ấn Độ sụt giảm mạnh, trong khi tiêu thụ chỉ giảm 3% đã khiến nhập khẩu nhiều
hơn. Dự báo nhập khẩu cao su sẽ đạt mức cao nhất là 454.303 tấn trong năm
2015/2016.
Bảng 1.4. Tình hình xuất, nhập khẩu cao su thiên nhiên trên thế giới

TT


Nước

Xuất khẩu (nghìn tấn)
2013

2014

2015

Nhập khẩu (nghìn tấn)
2013

2014

2015

1

Thái lan

2.726,0

2.760,0

2.916,0

324,5

320,4


239,5

2

Indonesia

2.700,0

2.652,0

2.610,0

284,3

290,4

215,5

3

Việt Nam

731,4

782,2

1.152,0

144,2


327,1

385,2

4

Malaysia

703,3

888,6

930,0

738,9

905,2

910,0

5

Ấn Độ

16,0

22,0

57,0


420,0

461,5

395,6

6

Trung Quốc

3,0

25,3

18,0

2091,0

2.610,0

2.100,0

6879.7

7130.1

7683.0

4002.9


4914.6

4245.8

Cộng

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


18
Nguồn: IRSG và ARNPC, 2015

Biểu đồ 1.3. Lượng xuất khẩu cao su thiên nhiên năm 2013-2015
của một số nước
Việt Nam có lượng xuất khẩu cao su thiên nhiên đứng thứ 3 thế giới, sau Thái
Lan và Indonesia, với lượng xuất khẩu năm 2015, đạt 1,152 triệu tấn và dự báo năm
2016 chỉ đạt 780,0 nghìn tấn. Tuy nhiên, lượng nhập khẩu cao su thiên nhiên của Việt
Nam đứng thứ 4 thế giới (sau Trung Quốc, Malaysia và Ấn Độ) đạt 385.270 nghìn tấn
năm 2015 và dự kiến 515.270 nghìn tấn năm 2016.

Biểu đồ 1.4. Lượng nhập khẩu cao su thiên nhiên năm 2013-2015 của một số nước
Tóm lại, theo dự báo mới nhất của Hiệp hội các nước sản xuất cao su thiên nhiên
thế giới (ANRPC), sản lượng năm 2014 đạt 12,07 triệu tấn, năm 2015 đạt 11 triệu tấn
giảm so với năm 2014 do các nước có diện tích lớn như Thái Lan, Malaysia,
Indonexia, Ấn độ giảm sản lượng do Enino kéo dài gây hạn hán và khói bụi.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


19


1.1.2. Tình hình phát triển cao su tiểu điền trên thế giới
Trên thế giới, hình thức sản xuất cao su tùy từng quốc gia, có nơi trồng cao su
trên diện tích rộng từ 500-10.000ha, hoặc lớn hơn nữa gọi là cao su đại điền, có nơi
trồng cao su trên diện tích hẹp 1,0-2,0ha với quy mơ nhỏ gọi là cao su tiểu điền. Trên
phạm vi tồn thế giới thì cao su tiểu điền chiếm 80-90% tổng diện tích cao su. Riêng ở
Mêhicô, Nigieria, Cameroon, Campuchia và Trung Quốc, thành phần cao su tiểu điền
chiếm không đáng kể (khoảng 3-5%) hoặc kém hơn nữa (Viện nghiên cứu cao su Việt
Nam, 1998). Sản lượng cao su tiểu điền và cao su đại điền ở bảng 1.5.
Bảng 1.5. Sản lượng cao su đại điền và tiểu điền trên thế giới qua các năm
Sản lượng (nghìn tấn)

Năm

Tỷ lệ (%)

Tổng số

Tiểu điền

Đại điền

1989

5.150

1.450

3.700


71,84

1997

6.420

1.760

4.660

72,58

2007

7.368

2.523

4.845

65,75

2010

7.769

2.644

5.125


66,18

2012

8.000

2.700

5.300

66,25

2014

12.070

4.050

8.020

66,44

Nguồn: Rubber statistical buletin, 2014
14000
12000
10000

Tổng số
Tiểu điền
Đại điền


8000
6000
4000
2000
0
1989

1997

2007

2010

2012

2014

Biểu đồ 1.5. Sản lượng cao su tiểu điền và đại điền trên thế giới
Theo ARNPC, tổng sản lượng cao su đại điền và tiểu điền thế giới năm 2012 đạt
khoảng 8.000.000 tấn, trong đó cao su đại điền tăng 56.000 tấn, tiểu điền tăng 175.000

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


20
tấn. Như vậy, tốc độ tăng sản lượng cao su tiểu điền nhanh hơn và đang chiếm vị trí
trên 65% tổng sản lượng thế giới [ARNPC, 2013]. Năm 2014 tổng sản lượng cao su
đại điền và tiểu điền thế giới năm 2014 đạt khoảng 12.070.000 tấn ở mức cao nhất
trong đó Tiểu điền đạt 4.050.000 tấn, đại điền 8.020.000 tấn

Về năng suất, nhìn chung trên thế giới năng suất của cao su tiểu điền là thấp hơn
so với đại điền, thể hiện ở bảng 1.6.
Bảng 1.6. Năng suất cao su đại điền và tiểu điền trên thế giới qua các năm
ĐVT:kg/ha
Năm

1980

1995

2001

2009

2010

2011

2013

2014

Tiểu điền

507

550

580


795

1.451

1.546

1.590

1.605

Đại điền

746

1.100

1.300

1.532

1.752

1.778

1.798

1.872

Tổng


1.253

1.650

1.880

2.327

3.324

3.388

3.477

3.203

Nguồn: Rubber statistical buletin, 2014
2000
1778

1800
1600

1532

Năng suất (kg/ha)

1400

1798


1872

1546

1590

1605

2011

2013

2014

1300

1200

1100

1000
795

800
600

746
507


550

1980

1995

580

400
200
0
2001

2009
Tiểu điền

Năm

Đại điền

Biểu đồ 1.6. Năng suất cao su đại điền và tiểu điền thế giới qua các năm
Qua bảng 1.5 và biểu đồ 1.6 có nhận xét: Cao su đại điền có năng suất tương đối
cao và tăng dần qua các năm. Đặc biệt năm 2011, năng suất tiểu điền đạt 1.546 kg/ha
cao hơn so với năm 1980 là 1.039 kg/ha. Năng suất cao su đại điền năm 2011 đạt

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


21
1.778 kg/ha, cao hơn cao su tiểu điền năm 2011 là 232 kg/ha. Năm 2014 năng suất cao

su đại điền đạt 1.872kg/ha cao hơn tiểu điền là 267kg/ha, do cao su tiểu điền được
chăm sóc đúng quy trình, phịng chống dịch bệnh tốt, khai thác đúng quy trình kỹ
thuật.
Vậy, cao su đại điền có năng suất cao hơn vì có thế mạnh là triển khai các tiến
bộ khoa học kỹ thuật tốt và nhanh, trang bị cơ sở vật chất đầy đủ, chất lượng sản
phẩm tốt, năng suất cao, nhưng phải đầu tư nhiều và phải có một số lượng nhân
cơng lớn.
Cao su tiểu điền thì gặp một số hạn chế như: Khơng thực hiện chăm sóc, khai
thác đúng quy trình, nhiều nơi trồng tự phát khơng theo quy hoạch, chưa có đầu tư hỗ
trợ đúng mức.

1.1.3. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
* Một số kết quả nghiên cứu về dòng
Ngay từ những năm đầu thập kỷ 80, Malaysia cho biết việc gây giống và chọn
giống đã tăng năng suất cây cao su từ 200-300kg/ha (cây nguyên thuỷ) lên hơn
2000kg/ha (năm 1960) và trên 3000kg/ha (năm 1980). Ở Malaysia, khuyến cáo cơ cấu
bộ giống cho sản xuất 3 năm một lần .
Thị trường ngày càng yêu cầu khắt khe về chất lượng mủ, vì vậy địi hỏi các nhà
nghiên cứu, các chuyên gia phải chú trọng chuyên sâu nâng cao chất lượng giống có
phẩm chất tốt. Hiện nay nhiều nước trên thế giới như Sri Lanka, Ấn Độ... đã bước đầu
khuyến cáo giống cao su phù hợp với từng vùng sinh thái, dùng các dịng vơ tính sản
lượng cao, kháng bệnh tốt như dịng vơ tính RRIC (Tạp chí cao su Việt Nam, 2008).
Tại Ấn Độ, Viện nghiên cứu cao su Ấn Độ (RRII) đã bắt đầu chương trình lai tạo
giống từ 1954 với mục tiêu là chọn giống cao sản, kháng hạn và kháng bệnh về lá.
Những dòng vơ tính lai có thành tích cao trong sản xuất là: RRI105, RRII208. Hiện
nay, RRII đang thử nghiệm một số phương pháp mới hỗ trợ cho công tác nghiên cứu
giống như: Nuôi cấy mô, chuyển gen bằng vi khuẩn (Agrobacterium tumefciens); Ứng
dụng phân tử đánh dấu RADP để nghiên cứu cấu trúc di truyền của quần thể giống
kháng và mẫn cảm với bệnh khô mủ [Phan thành Dũng, 2005].
Theo Tan Sri Muhyiddin Yassin (2009), Phó thủ tướng Malaysia giới thiệu trong

Hội nghị triển lãm hàng hóa Malaysia và Quốc tế, giống cao su có tên là Malaysia
(RRIM3001) được xem là có tiềm năng đạt năng suất mủ đến 3tấn/ha/năm. Giống cao
su này có những đặc tính rất ưu việt như: sinh trưởng nhanh và thời gian kiến thiết cơ
bản được rút ngắn, có thể khai thác sau trồng 4 năm, chu vi thân lớn và thân thẳng với
lượng gỗ đạt khoảng 2m3/cây sau 15 năm trồng và đặc biệt kháng bệnh tốt... [Phan
thành Dũng, 2005].

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


22

* Một số kết quả nghiên cứu về kỹ thuật trồng
Theo Sheperd và cộng tác viên (1987), cho rằng: Kỹ thuật trồng có ảnh hưởng tới
thời gian kiến thiết cơ bản, năng suất của những năm cạo đầu tiên .
Nhiều nghiên cứu về mật độ đã được thí nghiệm tại Malaysia bắt đầu từ năm
1930 và kéo dài 28 năm với các mật độ trồng là 119, 267, 309, 548, 746, 1074 cây/ha.
Kết quả cho thấy thời gian kiến thiết cơ bản bị kéo dài ở những vườn cây có mật
độ cao hơn. Với mật độ 1074 cây/ha cho đến năm thứ 19 sau trồng vẫn còn 31% số
cây chưa đủ tiêu chuẩn để cạo. Ngược lại, mật độ 119 cây/ha đã có đến 90% cây được
mở cạo trong năm cạo thứ 3 [Đinh Xuân Trường, 2000].
Theo IRCC (1991), cũng cho thấy rằng khi tăng mật độ trồng thì khả năng phát
triển chiều cao của thân chính tăng, tốc độ tăng vanh thân giảm và độ dày vỏ giảm, tỷ lệ
nhiễm bệnh tăng, hàm lượng DRC giảm và tỷ lệ mủ tạp tăng. Đối với cây cao su, kỹ
thuật trồng có ý nghĩa rất lớn đến khả năng sinh trưởng phát triển, tuy nhiên tại Malaysia
(1995) phương pháp trồng sâu, mắt ghép chìm sâu dưới đất cây sinh trưởng tốt thậm chí
cịn tỏ ra nhiều thuận lợi như: Cây mọc tốt, sinh trưởng khỏe và xóa bỏ được phần chân
voi do đó mở rộng diện tích mặt cạo (Rubber statistical bulletin, 2005).

*Một số kết quả nghiên cứu về phân bón

Nguồn dưỡng chất từ đất cho cây cao su thường không đáp ứng nhu cầu sinh
trưởng, phát triển của cây. Vì thế, việc nghiên cứu phân bón đối với cây cao su có ý
nghĩa rất lớn trong hoạt động sản xuất kinh doanh cao su.
Theo Pushparajah et al. (1983), thì cao su cần bón 1 lượng đạm và lân hàng năm
rất thấp so với các cây trồng khác: Chỉ 8 - 24 kg N và khoảng 20 kg P2O5, trong khi
lượng Kali cần bón cho cao su rất cao: Khoảng từ 60 - 180 kg, nhưng thường từ 60 100 kg K2O .
Theo Sidvanadyan (1983): Loại phân bón có ảnh hưởng rất lớn đối với khối lượng
mủ cao su và DRC, thời gian chảy mủ và lưu lượng mủ. Nhiều thí nghiệm tại Malaysia
cho thấy, các loại phân NPK đều có tác dụng tăng sản lượng mủ. Cũng theo Liang
(1983), lưu lượng dịng chảy mủ có ảnh hưởng rất lớn đến loại phân bón NPK .
Liên quan đến phân hữu cơ, Samappuli và cộng sự (1998) cho biết, sau 6 năm
liên tục tủ thảm hữu cơ bằng rơm rạ, rút ngắn thời gian kiến thiết cơ bản 12 tháng, cho
hàm lượng N, P, K trong đất tối ưu, cho tăng vanh trong khi cạo và năng suất mủ cao
hơn trong suốt 8 năm cạo đầu (158kg/ha/năm) .
Ikram và Mohd Yusoff (1999) đã nghiên cứu tác động của phân chuồng và chế
phẩm EM đến sự sinh trưởng của cây cao su thực sinh. Họ đã đi đến kết luận rằng trên
thực tế, sinh trưởng và sự hấp thu dinh dưỡng của cây cao su thực sinh có thể đạt được
nếu chỉ dùng phân chuồng. Các kết quả cho thấy, khơng có sự khác biệt giữa chế phẩm

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


23
EM và phân chuồng, ngoại trừ khả năng hấp thu Lân của chồi cao hơn khi sử dụng hỗn
hợp EM “Bokashi” .
Tại Indonesia, nghiên cứu về hiệu lực của Mg bón cho cao su KTCB đã chứng
minh rằng chỉ có giống cao su RRIC103 được bón liều 11-22g Mg/cây mới làm tăng
chất khơ, cịn các giống cao su khác như PB86, RRIC100 và RRIC121 thì khơng thấy
có thay đổi cả trọng lượng tươi và cả chất khô ở mức đáng tin cậy. Vì vậy trong thời
kỳ KTCB, dù có bón loại phân gì cũng cần ưu tiên cung cấp đầy đủ và cân đối các chất

đa lượng (Rubber statistical bulletin, 2005).

* Một số kết quả nghiên cứu về khai thác mủ
Theo nghiên cứu của Sirakumaran (1982), đã nêu lên sự khác biệt về sản lượng ở
các vị trí miệng cạo cao thấp khác nhau trên thân cây. Do sự khác biệt về sản lượng
này có khả năng dẫn đến sự khác biệt hay ảnh hưởng tới thông số sinh lý mủ. Gooding
(1952), Pearde-Kooper và Sompong Sookmark (1969), cho rằng: Hàm lượng DRC tại
vị trí miệng cạo cao hơn các vùng khác do sự thoát hơi nước làm giảm lượng nước từ
các tế bào lân cận đi vào hệ thống ống mủ. Một phần do sản lượng và chất lượng mủ
có liên quan chặt chẽ với điều kiện nhiệt độ. Theo Ao Shuochang và Guo Yagang
(1990), cho biết hàm lượng cao su khô càng cao khi giờ cạo càng trưa .
Đối với cao su khai thác, qua 10 năm cạo mủ thí nghiệm cho thấy, những cây ở
lơ cao su có phủ đất bằng cây họ đậu so với năng suất của những cây ở lơ có cây tự
nhiên phủ: Cho năng suất cao su tăng 20%, vỏ tái sinh của cây cũng dày hơn khoảng
6-9%, rễ ở giữa hàng cây phát triển mạnh hơn, tới 37%; Đường vanh, bộ lá cũng lớn
hơn, lá mới ra khi qua đông cũng cứng cáp hơn, do đó tránh được bệnh đốm lá .
* Một số kết quả nghiên cứu về cây trồng xen trong thời kỳ KTCB
Tại Thái Lan, các loại cây trồng xen khuyến cáo cho cao su tiểu điền trong thời
gian 3 năm đầu trồng cao su là Ngô, Lúa nương, Đậu, Dứa, rau xanh, cỏ chăn nuôi.
Các loại cây trồng xen nên trồng cách hàng cao su 1m. Mía được khuyến cáo không
nên chọn làm cây trồng xen, nhất là vào mùa khơ do có thể gây hỏa hoạn. Chuối và Đu
đủ có thể trồng xen với khoảng cách giữa hàng trồng xen và hàng cao su là 2,5m; Giữa
Chuối và Đu đủ khoảng cách là 3m, cây họ đậu phủ đất nên được trồng giữa các
khoảng cách này[Huỳnh văn Khiết, 2000].

1.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CAO SU Ở VIỆT NAM
1.2.1. Tình hình phát triển cao su thiên nhiên ở Việt Nam
Cây cao su được trồng thử nghiệm ở Tây Nguyên năm 1923 và phát triển mạnh
trong giai đoạn 1960 - 1962, trên những vùng đất có độ cao 400 - 600m, sau đó ngừng
lại do chiến tranh. Năm 1963, để có nguồn ngun liệu cho nền cơng nghiệp miền Bắc,

cây cao su đã được trồng vượt trên vĩ tuyến 170 Bắc (Quảng Trị, Nghệ An, Thanh Hóa,

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


24
Phú Thọ) bằng nguồn giống từ Trung Quốc, diện tích đã lên đến khoảng 6.000ha
Đến năm 1976, diện tích cao su Việt Nam đạt 76.600ha, với sản lượng 402.000
tấn, diện tích tập trung chủ yếu ở Đơng Nam Bộ 69.500ha, Tây Nguyên, đạt 3.482ha,
các tỉnh duyên hải miền Trung và Khu 4 cũ, đạt 3.636ha [Hoàng Minh Đức, 2011].thể
hiện ở bảng 1.7.
Năm 2000, diện tích cao su đạt 413.000ha, với diện tích khai thác 231.000ha, sản
lượng 291.000 tấn và cây cao su được tiếp tục phát triển chủ yếu ở Đơng Nam Bộ.
Năm 2005 diện tích cao su 483.000ha, diện tích khai thác đạt 334.000ha sản lượng
482.000 tấn; năm 2010 diện tích cao su 748.700ha, diện tích khai thác đạt 439.100ha
sản lượng 751.700 tấn; Năm 2015 diện tích cao su 981.000ha, diện tích khai thác đạt
600.000ha sản lượng 1.017.000 tấn;

Nguồn: Bộ NN&PTNT năm 2015
Biểu đồ 1.7. Diện tích và sản lượng cao su của Việt Nam
Năm 1995, diện tích cao su cả nước đạt 221.700ha, với diện tích khai thác
146.900ha, trong đó cao su tiểu điền chiếm khoảng 17,2 %. Năm 2005, diện tích cao
su cả nước là 482.700ha, trong đó cao su tiểu điền chiếm 37%.Từ giai đoạn 20102012, cây cao su đang trở thành một cây thế mạnh và thu hút được nhiều người trồng
bởi giá trị kinh tế to lớn. Nông dân ở các tỉnh trồng nhiều cao su như Bình Phước,

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


25
Bình Dương, Tây Ninh, Kom Tum, Quảng Trị, Quảng Bình và Đăk Lăk,… cũng giàu

lên nhờ cây cao su, tuy nhiên từ năm 2013 đến nay giá cao su xuống thấp đã ảnh
hưởng rất lớn đến thu nhập của người dân trồng cao su, nhiều vùng nông dân phá bỏ
cây cao su để trồng các loại cây trồng khác.
Bảng 1.7. Diện tích, năng suất và sản lượng cao su qua các năm của Việt Nam

Năm

∑ diện tích

Diện tích
khai thác

(1.000ha)

Sản lượng

Năng suất

(1.000tấn)

(1000kg/ha)

(1.000ha)
2000

413,0

232,0

291,0


1,25

2001

416,0

241,0

313,0

1,30

2002

429,0

243,0

298,0

1,23

2003

441,0

267,0

364,0


1,36

2004

454,0

301,0

419,0

1,39

2005

483,0

334,0

482,0

1,44

2006

522,0

356,0

555,0


1,56

2007

556,0

373,0

602,0

1,61

2008

631,3

399,1

659,6

1,65

2009

677,7

421,6

723,7


1,72

2010

748,7

439,1

751,7

1,71

2011

801,6

460,0

789,3

1,72

2012

910,5

510,0

877,1


1,72

2013

955,7

545,6

949,1

1,74

2014

973,6

563,6

966,6

1,75

2015

981,0

600,0

1017,0


1,70

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


×