Tải bản đầy đủ (.docx) (83 trang)

Luận văn thạc sĩ nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh thành phố bến tre, tỉnh bến tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (571.5 KB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN
-------------------------------

VÕ LAM NGÂN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
THÀNH PHỐ BẾN TRE, TỈNH BẾN TRE

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 8.34.02.01

Long An, tháng 05 năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN
--------------------------------

VÕ LAM NGÂN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH THÀNH PHỐ BẾN TRE,
TỈNH BẾN TRE



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 8.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học:PGS. TS.HOÀNG ĐỨC


Long An, tháng 05 năm 2020


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.
Các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong các
tạp chí khoa học và cơng trình nào khác. Các thơng tin số liệu trong luận văn này
đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ ràng./.

Học viên thực hiện luận văn

Võ Lam Ngân


ii

LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả quý Thầy (Cô)
Trường Đại học Kinh tế Cơng nghiệp Long An đã tận tình giảng dạy, truyền đạt

những kiến thức quý báu cho em trong thời gian học tập tại Trường theo chương
trình Cao học. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy PGS. TS.
Hoàng Đức đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo cho em nhiều kinh nghiệm
trong thời gian thực hiện đến lúc hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám đốc, các anh chị
đang công tác tại Agribank Thành phố Bến Tre đã hết lòng hỗ trợ, cung cấp số liệu
và đóng góp ý kiến quý báu giúp tác giả hoàn thành luận văn.
Sau cùng, tác giả cảm ơn tất cả các giảng viên của Phòng SĐH&QHQT
Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An đã tận tình truyền đạt những kiến
thức cần thiết, cảm ơn tất cả các bạn lớp cao học Tài Chính Ngân Hàng khoá 2 đã
đồng hành cùng tác giả trong suốt 2 năm học tập.
Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên
luận văn còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của q Thầy
(Cơ) và các anh chị học viên./.

Học viên thực hiện luận văn

Võ Lam Ngân


iii

NỘI DUNG TÓM TẮT

Ý thức được tầm quan trọng của nguồn vốn, trong những năm qua, cũng như

các NHTM khác trên địa bàn, Agribank Thành phố Bến Tre đã huy động được một
lượng vốn đáng kể, là cơ sở để mở rộng đầu tư tín dụng, cung cấp vốn cho đông đảo
khách hàng để mở rộng sản xuất kinh doanh, góp phần phát triển kinh tế địa
phương. Xuất phát từ vấn đề trên, luận văn này được thực hiện nhằm phân tích,

đánh giá thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Agribank Thành phố Bến Tre giai
đoạn 2017 – 2019. Qua đó, đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy
động vốn tại Agribank Thành phố Bến Tre thời gian tới. Kết quả nghiên cứu đã:
Thứ nhất, hệ thống hóa một cách cụ thể các vấn đề lý luận cơ bản liên quan
đến vốn huy động tại ngân hàng thương mại;
Thứ hai, phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quảhuy động vốn tại Agribank
Thành phố Bến Tre giai đoạn 2017 – 2019;
Thứ ba,trên cơ sở những hạn chế đó, luận văn đưa ra một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Thành phố Bến Tre.
Thêm vào đó, nghiên cứu cần được xem như là một tài liệu tham khảo hữu
ích cho các nhà nghiên cứu quan tâm đến lĩnh vực nghiên cứu này và là những vấn
đề mới gợi mở cho những người quan tâm tiếp tục nghiên cứu làm rõ./.


iv

ABSTRACT

Being aware of the importance of capital sources, in recent years, as well as
other commercial banks in the area, Agribank in Ben Tre City has mobilized a
considerable amount of capital, which is the basis for expanding credit investment.
provide capital for a large number of customers to expand production and business,
contribute to the local economic development. Originating from the above problem,
this thesis was conducted to analyze and evaluate the current situation of capital
mobilization efficiency at Agribank Ben Tre City in the period of 2017 - 2019.
Thereby, offering some solutions to improve capital mobilization efficiency at
Agribank Ben Tre City in the coming time. Research results have:
Firstly, specifically systematize basic theoretical issues related to capital
mobilized at commercial banks;
Secondly, analyze and evaluate the current situation of capital mobilization

efficiency at Agribank Ben Tre City for the period of 2017 - 2019;
Thirdly, based on these limitations, the thesis proposes a number of solutions
to improve the efficiency of capital mobilization at Agribank in Ben Tre City.
In addition, the study should be seen as a useful reference for researchers
interested in this field of study and new issues that are open to interest for those
interested in further research./.


v

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................................... .ii
NỘI DUNG TÓM TẮT......................................................................................................................... iii
ABSTRACT............................................................................................................................................... iv
MỤC LỤC.................................................................................................................................................. .v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................................... x
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU........................................................................................................... x
DANH MỤC HÌNH VẼ........................................................................................................................ xi
PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................................................... 1
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI..................................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU............................................................................................................ 2
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU............................................................................................................... 2
4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU........................................................................................................ 2
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................................................................................... 2
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................................. 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HUY ĐỘNG VỐN VÀ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....................................... 4
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại trong nền kinh tế.......................................... 4

1.1.1. Khái niệm và đặc điểm hoạt động của ngân hàng thương mại.......................4
1.1.2. Vai trò của ngân hàng thương mại............................................................................. 5
1.1.3. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại............................................... 7
1.2. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại.............................................. 9
1.2.1. Khái niệm về vốn........................................................................................................... 9
1.2.2. Khái niệm hoạt động huy động vốn........................................................................ 9
1.2.3. Các hình thức huy động vốn...................................................................................... 9
1.2.4. Vai trị hoạt động huy động vốn................................................................................ 13
1.2.5. Tầm quan trọng của vốn huy động đối với hoạt động kinh doanh của ngân
hàng thương mại............................................................................................................. 14


vi
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại....15
1.3.1. Chi phí huy động vốn................................................................................................... 15
1.3.2. Các hình thức huy động vốn...................................................................................... 16
1.3.3. Tính ổn định của nguồn vốn huy động................................................................... 17
1.3.4. Một số chỉ tiêu khác...................................................................................................... 17
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương
mại..................................................................................................................................................... 18
1.4.1. Nhân tố chủ quan............................................................................................................ 18
1.4.2. Nhân tố khách quan....................................................................................................... 20
1.5. Nâng cao hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại........................... 23
1.5.1. Khái niệm........................................................................................................................... 23
1.5.2. Các chỉ tiêu xác định hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại 23
1.5.3. Ý nghĩa của hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại...................24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................................................. 26
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
THÀNH PHỐ BẾN TRE, TỈNH BẾN TRE............................................................................ 27

2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre............................................... 27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển........................................................................... 27
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận......................................................... 29
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh............................................................................... 31
2.2. Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre...............32
2.2.1. Tình hình biến động nguồn vốn huy động............................................................ 32
2.2.2. Tình hình tăng trưởng nguồn vốn huy động......................................................... 34
2.2.3. Thực trạng huy động vốn theo kỳ hạn và đối tượng khách hàng.................35
2.2.4. Thực trạng huy động vốn theo loại tiền tệ............................................................ 38
2.2.5. Thực trạng nguồn vốn theo địa bàn huy động...................................................... 41
2.2.6. Thực trạng chi phí huy động vốn............................................................................. 42
2.2.7. Mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn............................................... 44


vii
2.3. Đánh giá thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến
Tre...................................................................................................................................................... 47
2.3.1. Những kết quả đạt được............................................................................................... 47
2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại.......................................................................................... 48
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế............................................................................. 49
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................................................. 51
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
THÀNH PHỐ BẾN TRE, TỈNH BẾN TRE............................................................................ 52
3.1. Định hướng phát triển của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam và mục tiêu thực hiện của chi nhánh Thành phố Bến Tre giai
đoạn 2020 - 2025......................................................................................................................... 52

3.1.1. Định hướng phát triển................................................................................................... 52
3.1.2. Mục tiêu thực hiện.......................................................................................................... 53
3.2. Giải pháp phát triển huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thành phố Bến Tre............................................ 54
3.2.1. Tăng thêm các hình thức, sản phẩm huy động vốn mới.................................. 54
3.2.2. Thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt, hấp dẫn................................................ 54
3.2.3. Đa dạng hóa hình thức huy động vốn..................................................................... 56
3.2.4. Xây dựng một chiến lược khách hàng hợp lý...................................................... 57
3.2.5. Không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng.................................... 58
3.2.6. Đẩy mạnh các hoạt động truyền thơng và chính sách Marketing................60
3.3. Một số kiến nghị.......................................................................................................................... 61
3.3.1. Đối với ngân hàng nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Bến Tre.......................61
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam- Chi
nhánh Bến Tre.................................................................................................................. 62
3.3.3. Đối với các cơ quan ban ngành và đơn vị lien quan ngân hang....................63
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.................................................................................................................... 63
KẾT LUẬN........................................................................................................................................... .64
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................. .65


viii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT
1
2

3
4

5
6
7
8
9
11
12
13
14
15
16


ix

DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Thứ tự
Bảng 2.1

Bảng 2.2

Bảng 2.3

Bảng 2.4

Bảng 2.5

Bảng 2.6

Bảng 2.7


Bảng 2.8

Bảng 2.9

Bảng 2.10

Bảng 2.11

Bảng 2.12

Thu nh
Thành

Phân tí

Bến Tr

Một số
Thành

Tình h

Agriba

Tình h

Agriba

Huy độ


giai đo

Huy độ

giai đo

Huy độ

giai đo

Cơ cấu

phố Bế

Chi ph

đoạn 2

Tình h
Thành

Tình h
Thành


Bảng 2.13

Kết qu


phố Bế


x

DANH MỤC HÌNH VẼ
Thứ tự
Hình 2.1
Hình 2.2

Cơ cấu tổ

Chi phí hu

đoạn 2017


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Để thực hiện thành cơng chiến lược đó, nhu cầu về vốn đầu tư là rất lớn và
cần thiết bởi vốn là nguồn lực vơ cùng quan trọng, là chìa khố, điều kiện tiền đề
cho mọi quá trình phát triển. Chúng ta khơng thể thực hiện cơng nghiệp hố – hiện
đại hố nếu không huy động được nhiều nguồn vốn, nhất là nguồn vốn dài hạn trong
nước mà nòng cốt để thực hiện được nhiệm vụ quan trọng này phải là các NHTM,
các cơng ty tài chính. NHTM là một trung gian tài chính quan trọng trong nền kinh
tế, là loại hình doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh chủ yếu trên lĩnh vực tiền tệ buộc
phải hoạt động có hiệu quả để đảm bảo mục tiêu an toàn, phát triển bền vững trong

nền kinh tế thị trường và thực hiện vai trò dẫn vốn, đáp ứng nhu cầu cho nền kinh
tế.
Tại Việt Nam, trong những năm gần đây hệ thống ngân hàng nói chung và hệ
thống các NHTM nói riêng đã có những bước phát triển đáng kể, hoạt động huy
động vốn có mức tăng trưởng cao và từng bước đáp ứng nhu cầu vốn cho sự nghiệp
cơng nghiệp hố – hiện đại hoá đất nước. Tuy nhiên, nguồn vốn trong nền kinh tế
vẫn chưa được khai thác triệt để và chưa được sử dụng có hiệu quả, chi phí vốn cịn
cao do các hình thức huy động vốn nghèo nàn, năng lực đội ngũ cán bộ nhân viên
ngân hàng yếu kém, thị trường chứng khoán phát triển chưa tương xứng với tiềm
năng cùng hành lang pháp lý chưa hoàn thiện.
Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh Thành Phố Bến Tre (Agribank Thành phố Bến Tre)
trong thời gian qua đã đạt được một số kết quả nhất định, bên cạnh đó vẫn cịn bộc
lộ một số tồn tại, hạn chế. Vì vậy, cần nghiên cứu cả về lý luận và thực tiễn về hoạt
động huy động vốn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động này, phục vụ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của ngân hàng.
Xuất phát từ lý do khách quan trên, tác giả chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt
động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh Thành Phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre” làm luận văn thạc sĩ kinh tế chuyên

ngành Tài chính – Ngân hàng.


2
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục đích nghiên cứu của đề tài là đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Agribank Thành phố Bến Tre, góp
phần phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng, cũng như phát triển dịch vụ
ngân hàng trong thời gian tới, nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu:
-


Một là,hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn của ngân hàng

thương mại;
-

Hai là, phân tích thực trạng hiệu quả huy động vốn của tại Agribank Thành

phố Bến Tre giai đoạn 2017 - 2019;
-

Ba là, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại

Agribank Thành phố Bến Tre.
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

Đối tượng nghiên cứu là hoạt đông huy động vốn của ngân hàng thương mại
và thực tiễn tại Agribank Thành phố Bến Tre.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
▪ Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Agribank Thành phố Bến Tre.


Về thời gian: Giai đoạn 2017 - 2019.



Về nội dung: luận văn chủ yếu nghiên cứu về nâng cao hiệu quả, huy động
tiền gửi của các ngân hàng thương mại.

5. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU


Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục đích cung cấp các bằng chứng
thực nghiệm để trả lời cho các câu hỏi sau đây:
Câu hỏi 1: Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Agribank Thành phố Bến
Tre giai đoạn 2017- 2019 như thế nào?
Câu hỏi 2: Giải pháp gì có để nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank
Thành phố Bến Tre giai đoạn 2020 - 2025?
6.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn sử dụng phương pháp định tính được thực hiện bằng các phương

pháp thống kê, so sánh, phân tích tổng hợp để đánh giá thực trạng hoạt động huy
động vốn.


3
Bên cạnh đó, luận văn này sử dụng phương pháp điều tra khách hàng (thông
qua việc phát hành các phiếu tham khảo ý kiến của khách hàng đã và đang gửi tại
Agribank Thành phố Bến Tre) và phương pháp tham vấn chuyên gia.


4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HUY ĐỘNG VỐN VÀ NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại trong nền kinh tế
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm hoạt động của ngân hàng thương mại
Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất đối với nền
kinh tế. Các ngân hàng có thể được định nghĩa qua chức năng, các dịch vụ hoặc vai

trò mà chúng thực hiện trong nền kinh tế. Tuy nhiên, các yếu tố trên không ngừng
thay đổi. Thực tế, có rất nhiều tổ chức tài chính bao gồm có cả các cơng ty kinh
doanh chứng khốn, cơng ty mơi giới chứng khốn, quỹ hỗ trợ và công ty bảo hiểm
hàng đầu đều đang cố gắng cung cấp các dịch vụ của ngân hàng. Ngược lại, ngân
hàng cũng đang mở rộng phạm vi cung cấp dịch vụ liên quan đến một số dịch vụ
như bất động sản, mơi giới chứng khốn, tham gia hoạt động bảo hiểm và thực hiện
nhiều dịch vụ mới khác. Do vậy, để đưa ra định nghĩa chính xác về ngân hàng
thương mại không phải là dễ dàng.
Theo Giáo sư Peter S.Rose trong cuốn “Quản trị ngân hàng thương mại” thì
Ngân hàng là tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa
dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh tốn – và thực hiện nhiều
chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh
tế. Còn theo Ngân hàng Thế giới định nghĩa: Ngân hàng là tổ chức tài chính nhận
tiền gửi chủ yếu ở dưới dạng không kỳ hạn hoặc tiền gửi được rút ra với một thông
báo ngắn hạn (tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn và các khoản tiết kiệm).
Luật pháp nước Mỹ thì cho rằng “Bất kỳ một tổ chức nào cung cấp tài khoản
tiền gửi cho phép khách hàng gửi tiền theo yêu cầu và cho vay đối với tổ chức kinh
doanh hay cho vay thương mại sẽ được xem là một ngân hàng”.
Ở Việt Nam, Luật các tổ chức tín dụng theo điều 4, số 47/2010/QH12 ngày
16/6/2010 có ghi“Ngân hàng thương mại là loại hình Tổ chức tín dụng được thực
hiện tồn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh có liên quan”,
trong đó “Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân
hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng tiền này để cung cấp tín
dụng và cung cấp các dịch vụ thanh tốn”.


5
Như vậy, có thể đưa ra khái niệm: NHTM là đơn vị kinh doanh tiền tệ bằng
hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi và cho vay, với mục tiêu lợi nhuận. NHTM là
một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ

tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ
thanh toán. Ngồi ra, NHTM cịn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thỏa mãn tối
đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội. [2]
1.1.2. Vai trò của ngân hàng thương mại
NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế: Vốn được tạo ra từ q trình tích
luỹ, tiết kiệm của mỗi cá nhân, doanh nghiệp và các tổ chức trong nền kinh tế.
NHTM chính là người đứng ra tiến hành khơi thông nguồn vốn nhàn rỗi ở mọi tổ
chức, cá nhân, mọi thành phần kinh tế là chủ thể chính đáp ứng nhu cầu vốn cho
hoạt động sản xuất kinh doanh. Thơng qua nghiệp vụ tín dụng, NHTM đã cung cấp
vốn cho nền kinh tế, đáp ứng đầy đủ kịp thời cho q trình tái sản xuất. Chính nhờ
hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại, đặc biệt là hoạt động tín dụng, ngân
hàng đã tạo điều kiện cho doanh nghiệp có khả năng mở rộng sản xuất, cải tiến máy
móc, thiết bị, đổi mới quy trình công nghệ, nâng cao năng suất lao động đem lại
hiệu quả kinh tế, tạo cho doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh cao hơn, cạnh tranh
càng mạnh mẽ, kinh tế càng phát triển. Như vậy, với khả năng cung cấp vốn,
NHTM đã trở thành một trong những điểm khởi đầu cho sự phát triển kinh tế của
quốc gia.
NHTM là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường: Thị trường được
hiểu là gồm có: thị trường đầu vào và thị trường đầu ra của doanh nghiệp, trong quá
trình hoạt động của mình doanh nghiệp chịu sự tác động mạnh mẽ của các quy luật
kinh tế như quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh… để đáp ứng tốt
nhất sự đòi hỏi của thị trường, các doanh nghiệp không ngừng nâng cao chất lượng
lao động, mở rộng quy mơ sản xuất một cách hợp lý. Vì vậy, yêu cầu đặt ra là doanh
nghiệp phải được trang bị được đầy đủ vốn cần thiết. Nhưng không phải doanh
nghiệp nào cũng có đủ khả năng về tài chính, buộc họ phải tìm kiếm vốn phục vụ
chính họ. NHTM sẽ giúp các doanh nghiệp giải quyết những khó khăn đó, thơng
qua hoạt động tín dụng, NHTM đáp ứng vốn cho doanh nghiệp tạo cho doanh
nghiệp có đủ khả năng thoả mãn tối đa nhu cầu của thị trường trên mọi phương



6
diện: giá cả, chủng loại, chất lượng, thời gian, địa điểm... giúp cho các nhà kinh
doanh trong xây dựng chiến lược quản lý doanh nghiệp từ đó tạo được chỗ đứng
vững chắc trong cạnh tranh.
NHTM là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế: Thông qua hoạt
động tín dụng và thanh tốn giữa các NHTM trong hệ thống, các NHTM đã góp
phần mở rộng hay thu hẹp lượng tiền trong lưu thông. Hơn nữa, bằng việc cấp các
khoản tín dụng cho nền kinh tế, NHTM thực hiện việc dắt dẫn các luồng tiền, tập
hợp, phân chia vốn của thị trường góp phần vào việc thực hiện các mục tiêu của
chính sách tiền tệ quốc gia như: ổn định giá cả, kiềm chế lạm phát, tạo công ăn việc
làm cao, ổn định lãi suất, ổn định thị trường tài chính, thị trường ngoại hối, ổn định
và tăng trưởng kinh tế. Khi mà Ngân hàng trung ương dùng các cơng cụ để thực thi
chính sách tiền tệ như: Chính sách chiết khấu, tỷ lệ dự trữ bắt buộc của Ngân hàng
trung ương đối với Ngân hàng thương mại thơng qua lãi suất tín dụng hoặc bằng các
nghiệp vụ thị trường mở. Thì các ngân hàng càng thể hiện vai trị quan trọng trong
việc thi hành chính sách tiền tệ quốc gia. Các Ngân hàng thương mại có thể thay đổi
lượng tiền trong lưu thông bằng việc thay đổi lãi suất tín dụng, bảo lãnh hoặc bằng
các nghiệp vụ trên thị trường mở qua đó góp phần chống lạm phát và ổn định sức
mua của đồng nội tệ, kiềm chế lạm phát.
NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế: Trong xu
thế khu vực hố, tồn cầu hố như hiện nay, dưới áp lực cạnh tranh buộc nền kinh tế
mỗi quốc gia khi mở cửa hội nhập phải có tiềm lực lớn mạnh về mọi mặt, đặc biệt là
tiềm lực về tài chính. Vai trò của NHTM lại càng được thể hiện rõ rệt hơn, ngân
hàng thương mại là cầu nối giữa nền kinh tế các nước và thế giới, tạo điều kiện cho
việc hoà nhập của nền kinh tế trong nước với nền kinh tế trong khu vực và nền kinh
tế thế giới. Với khả năng cung cấp nhiều loại hình dịch vụ khác nhau hỗ trợ cho việc
đầu tư từ nước ngồi vào trong nước theo các hình thức: thanh tốn quốc tế, nghiệp
vụ hối đoái, cho vay uỷ thác đầu tư... giúp cho luồng vốn ra, vào một cách hợp lý
các ngân hàng có khả năng huy động được nguồn vốn từ các cá nhân và các tổ chức
nước ngoài góp phần bảo đảm được nguồn vốn cho nền kinh tế trong nước, tạo điều

kiện cho các doanh nghiệp trong nước có thể mở rộng hoạt động của họ ra nước


7
ngoài một cách rễ dàng hơn, hiệu quả hơn nhờ hoạt động thanh toán quốc tế, bảo
lãnh. Đưa nền tài chính nước nhà từng bước bắt kịp với nền tài chính quốc tế. [2]
1.1.3. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn
Huy động vốn là một trong những nghiệp vụ hoạt động tạo vốn quan trọng
hàng đầu của các ngân hàng thương mại. Với chức năng và nhiệm vụ của mình, các
ngân hàng thương mại đã thu hút, tập trung các nguồn vốn tiền tệ tạm thời chưa sử
dụng của các doanh nghiệp, các tầng lớp dân cư vào ngân hàng. Mặt khác, trên cơ
sở nguồn vốn huy động được, ngân hàng sẽ tiến hành hoạt động cho vay phục vụ
cho nhu cầu phát triển sản xuất, các mục tiêu phát triển kinh tế vùng, ngành, thành
phần kinh tế, đáp ứng nhu cầu vốn của xã hội nhằm thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Với hoạt động huy động vốn, các ngân hàng thương mại đã thực sự huy động
được sức mạnh tổng hợp của nền kinh tế vào quá trình sản xuất, lưu thơng hàng hóa.
Nếu khơng có ngân hàng thương mại, việc huy động của cải xã hội vào quá trình
sản xuất kinh doanh, tiêu dùng sẽ chậm đi rất nhiều. Nhờ hoạt động huy động vốn
của ngân hàng, tiền tiết kiệm của cá nhân, đoàn thể, các tổ chức kinh tế được huy
động vào quá trình vận động của nền kinh tế. Nó chuyển của cải, tài nguyên xã hội
từ nơi chưa sử dụng, cịn tiềm tàng vào q trình sử dụng phục vụ cho sản xuất kinh
doanh nâng cao mức sống xã hội.
1.1.3.2. Hoạt động sử dụng vốn
Đây là hoạt động trực tiếp đưa lại lợi nhuận cho ngân hàng. Đối tượng kinh
doanh của ngân hàng thương mại là tiền tệ và quyền sử dụng tiền tệ, vì thế lợi tức
của ngân hàng có được chủ yếu từ việc đầu tư và cho vay. Nếu một ngân hàng huy
động được nguồn vốn dồi dào nhưng khơng có kế hoạch sử dụng vốn hợp lý, hiệu
quả thì khơng những khơng đem lại lợi nhuận cho ngân hàng, ngược lại còn khơng
có nguồn bù đắp chi phí từ việc huy động. Do vậy, có thể nói sử dụng vốn là hoạt

động hết sức quan trọng của mỗi ngân hàng. Hoạt động sử dụng vốn bao gồm các
hoạt động ngân quỹ, cho vay, đầu tư tàichính…
Một ngân hàng có hoạt động sử dụng vốn với hiệu quả cao sẽ nâng cao vai
trò, uy tín của ngân hàng, tăng cường sức cạnh tranh trên thị trường, từ đó thu hút
được nhiều khách hàng đến giao dịch với mình, tạo điều kiện thuận lợi để mở rộng


8
hoạt động huy động vốn. Vì vậy, nhiệm vụ của mỗi ngân hàng là phải thường xuyên
bám sát mục tiêu phát triển kinh tế vùng, ngành, đất nước… để có các hình thức đầu
tư đúng đắn, có hiệu quả cao.
1.1.3.3. Các hoạt động trung gian
Bên cạnh nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại là cho vay và nhận
tiền gửi nhằm đem lại nguồn thu nhập cho ngân hàng từ chênh lệch lãi suất giữa lãi
suất cho vay thu được và lãi suất đầu vào phải trả thì các ngân hàng còn thực hiện
nhiều hoạt động dịch vụ khác. Đó là các cơng việc trung gian về tiền tệ nhằm đáp
ứng nhu cầu của khách hàng về sinh lời, đầu tư, giữ hộ hay đảm bảo an toàn tài
sản…nhằm đem lại nguồn thu cho ngân hàng thơng qua phí dịch vụ.
Các dịch vụ ở đây bao gồm các dịch vụ truyền thống nhu thu đổi ngoại tệ,
dịch vụ thanh toán trong nước và thanh toán quốc tế, dịch vụ bảo quản vật có giá,
cung cấp các tài khoản giao dịch, dịch vụ uỷ thác…Các dịch vụ mới phát triển theo
xu hướng ngân hàng hiện đại như tư vấn tài chính, quản lý ngân quỹ, bảo lãnh…Các
loại dịch vụ mới như giao dịch qua internet banking và SMS Banking, dịch vụ bảo
hiểm và kinh doanh chứng khoán cũng đang được mở rộng. Nhìn chung, danh mục
các dịch vụ do ngân hàng cung cấp tạo ra một sự thuận lợi rất lớn cho khách hàng.
Khách hàng có thể hồn tồn thoả mãn tất cả các nhu cầu dịch vụ tài chính của mình
thơng qua một ngân hàng và tại một địa điểm.
Hiện nay xu hướng nguồn thu về dịch vụ ngày càng tăng và chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng doanh thu về hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Đồng thời với các
hoạt động trung gian, ngân hàng thương mại góp phần làm tăng khả năng chu

chuyển của đồng vốn, giảm lượng tiền mặt trong lưu thông, tiết kiệm được chi phí
lưu thơng trong xã hội.
Mặt khác, thực hiện tốt hoạt động dịch vụ, ngân hàng sẽ thu hút được nhiều
khách hàng hơn, tạo điều kiện cho việc phát triển hoạt động huy động vốn và cho
vay của ngân hàng. Vậy hoạt động của ngân hàng thương mại có mối quan hệ hữu
cơ với nhau, là tiền đề, điều kiện tương hỗ lẫn nhau. Việc thực hiện tốt, đồng bộ tất
cả các hoạt động ngân hàng sẽ tạo tính năng động, toàn diện cho hoạt động của ngân
hàng và ngân hàng sẽ thực sự trở thành những ngân hàng thương mại kinh doanh đa
năng vững mạnh. [2]


9
1.2. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm về vốn
Vốn của NHTM là toàn bộ các nguồn tiền ngân hàng tạo lập và huy động
được để cho vay, đầu tư hay đáp ứng các nhu cầu khác trong quá trình hoạt động
kinh doanh của mình. Vốn là cơ sở để NHTM tổ chức hoạt động kinh doanh, quyết
định quy mô hoạt động, quyết định năng lực tài chính và đảm bảo uy tín của ngân
hàng.
Nguồn vốn tự có
-

Vốn cấp 1: Là các loại nguồn lực tài chính có độ tin cậy cao nhất và có tính

thanh khoản tốt nhất, bao gồm: vốn điều lệ, lợi nhuận không chia và các quỹ được
lập trên cơ sở trích lập từ lợi nhuận như: quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự
phịng tài chính và quỹ đầu tư phát triển.
-

Vốn cấp 2: Lợi nhuận chưa công bố, giá trị tài sản đánh giá lại, các khoản dự


phòng rủi ro chung, trái phiếu chuyển đổi.
Nguồn vốn từ huy động
-

Tiền gửi: Là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà ngân hàng đang

tạm thời quản lý, sử dụng với trách nhiệm hoàn trả cả gốc và lãi. Tiền gửi là nguồn
vốn chủ yếu và quan trọng nhất của bất kỳ NHTM nào.
-

Phi tiền gửi: Vốn phi tiền gửi gồm: nguồn vốn vay của NHTW và nguồn vốn

khác.
Các nguồn vốn khác
1.2.2. Khái niệm hoạt động huy động vốn
Nghiệp vụ huy động vốn là các hoạt động thu hút nguồn vốn nhàn rỗi của cá
nhân, tổ chức kinh tế, xã hội dưới dạng tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, phát
hành các chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá khác, tạo nên một nguồn tài chính
được ngân hàng sử dụng để kinh doanh sinh lời và trả lại một phần lợi nhuận này
cho người gửi thông qua công cụ lãi suất.
1.2.3. Các hình thức huy động vốn
Phân loại theo thời gian
Phân loại theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng vì nó liên
quan mật thiết đến tính an toàn và khả năng sinh lợi của nguồn vốn huy động cũng


10
như thời gian phải hoàn trả khách hàng. Theo thời gian, hình thức huy động được
chia thành:

+

Huy động ngắn hạn: Đây là hình thức huy động chủ yếu trong các ngân hàng

thương mại thông qua việc phát hành các công cụ nợ ngắn hạn trên thị trường tiền tệ

và các nghiệp vụ nhận tiền gửi ngắn hạn, tiền gửi thanh toán....Phần lớn số này được
dùng để cho vay ngắn hạn (dưới 1 năm) hoặc được chuyển hoán kỳ hạn để thực
hiện cho vay trung hạn. Do thời gian ngắn nên lãi suất huy động ngắn hạn thường
thấp, tuy nhiên tính ổn định lại kém.
+

Huy động trung hạn: Đây là nguồn huy động vốn ngân hàng qua phát hành

các công cụ nợ trung hạn trên thị trường vốn hoặc nhận tiền gửi trung hạn (từ 1 đến
5 năm). Vốn huy động này ngân hàng có thể sử dụng tương đối dài và thuận tiện.
Tuy nhiên lãi suất huy động nguồn này thường cao hơn nguồn ngắn hạn. Nguồn huy
động trung hạn rất quan trọng và cần thiết để ngân hàng thực hiện các hoạt động đầu
tư, thay đổi công nghệ và cho vay trung, dài hạn với lãi suất cao. Các hình thức huy
động vốn của ngân hàng thương mại 1/9.
+

Huy động dài hạn: Đây là hoạt động huy động vốn dài hạn của ngân hàng

trên thị trường vốn, với nguồn huy động này ngân hàng có thể sử dụng dễ dàng, có
tính ổn định cao (từ 5 năm trở lên). Do vậy lãi suất mà ngân hàng phải trả cũng rất
cao.
Phân loại theo đối tượng:
+


Huy động vốn từ dân cư: Đây là một khu vực huy động đầy tiềm năng cho

các ngân hàng. Ngân hàng huy động từ các khoản tiền nhàn rỗi của dân chúng và
sau đó chuyển đến cho những người cần vốn để mở rộng đầu tư, kinh doanh. Nguồn
huy động từ dân cư thường khá ổn định.
+

Huy động vốn từ các doanh nghiệp và các tổ chức xã hội: Đây là nguồn huy

động được đánh giá là rất lớn, chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn. Để tiết
kiệm thời gian và chi phí trong thanh toán, các doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ hầu hết
đều có tài khoản trong ngân hàng. Các doanh nghiệp khi bán được hàng hoá đều gửi
tiền vào ngân hàng và rút ra khi cần. Chu kỳ rút tiền của các doanh nghiệp và các tổ
chức xã hội không giống nhau.


11
Vì vậy ngân hàng ln có trong tay một khoản tiền lớn mà mình có thể sử
dụng một cách tương đối thuận lợi. Tuy nhiên độ lớn của khoản tiền này phụ thuộc
nhiều vào các dịch vụ, các tiện ích mà ngân hàng mang lại khi khách hàng sử dụng
các dịch vụ.
Phân loại theo loại tiền:
Phân loại theo loại tiền gồm có đồng nội tệ và ngoại tệ:
+

Tiền gửi nội tệ: Đây là khoản tiền gửi quan trọng của các ngân hàng, nó phụ

thuộc vào thu nhập trong nước và chiếm tỷ trong rất lớn trong tổng lượng tiền gửi.
+


Tiền gửi ngoại tệ: Bên cạnh tiền gửi nội tệ thì ngân hàng còn nhận tiền gửi

dưới dạng ngoại tệ như USD, GBP,... những khoản ngoại tệ này cũng rất quan trọng
cho hoạt động ngân hàng như kinh doanh ngoại tệ trong nước, tài trợ xuất nhập
khẩu, thanh toán quốc tế,...
Phân loại theo nghiệp vụ huy động vốn:
Hình thức phân loại này là hình thức chủ yếu được các ngân hàng thương
mại sử dụng hiện nay. Phân loại theo nghiệp vụ huy động vốn rõ ràng tạo sự thuận
tiện cho ngân hàng khi tiến hành huy động. Các hình thức huy động bao gồm:
❖ Huy động vốn qua nghiệp vụ nhận tiền gửi

Huy động tiền gửi không kỳ hạn: Đây là phần tiền huy động tương đối
quan trọng ở những nước phát triển có tỷ lệ thanh tốn khơng dùng tiền mặt cao.
Mục đích của các khoản tiền gửi này khơng phải là để lấy lãi mà chủ yếu dùng để


thanh toán. Khách hàng gửi tiền phần lớn là những tổ chức kinh tế, các doanh
nghiệp, các cá nhân làm ăn bn bán phải thanh tốn tiền hàng hố, dịch vụ liên tục.
Người gửi tiền có thể rút tiền ra bất cứ lúc nào hoặc để trả cho người thứ ba. Hình
thức rút có thể là tiền mặt hay lấy qua hình thức thanh tồn bằng séc. Đặc biệt người
gửi tiền có thể khơng cần trực tiếp đến ngân hàng lấy mà có thể rút qua các máy rút
tiền tự động (máy ATM).
-

Tài khoản thanh toán: là loại tài khoản tiền gửi mà chủ tài khoản có tồn

quyền sử dụng số tiền trên tài khoản nhưng chỉ trong phạm vi số dư tiền gửi. Loại
tài khoản này ln ln có số dư có.



×