Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

(Luận văn thạc sĩ) kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước huyện mộc hóa tỉnh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 77 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CƠNG NGHIỆP LONG AN

------------------------------------------------------------------------

ĐẶNG VĂN THỊNH

KIỂM SỐT CHI THƯỜNG XUN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
HUYỆN MỘC HÓA TỈNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng

Long An, tháng 8 năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CƠNG NGHIỆP LONG AN
---------------------------------------

ĐẶNG VĂN THỊNH

ĐẶNG VĂN THỊNH

KIỂM SỐT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ
NƯỚC HUYỆN MỘC HĨA TỈNH LONG AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH TÀI
CHÍNH NGÂN HÀNG


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng

NĂM 2019

Long An,tháng 8 năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CƠNG NGHIỆP LONG AN

---------------------------------------------------------------------

ĐẶNG VĂN THỊNH

KIỂM SỐT CHI THƯỜNG XUN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
HUYỆN MỘC HÓA TỈNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng

Người hướng dẫn khoa học: TS. Phan Ngọc Trung

Long An, tháng 8 năm 2019


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu, và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong các tạp chí
khoa học và cơng trình nào khác.
Các thơng tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ
ràng./.
Tác giả

Đặng Văn Thịnh


ii

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo hướng dẫn
TS. Phan Ngọc Trung đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tác giả trong suốt q trình
hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi cũng xin chân thành cám ơn các anh, chị tại Kho Bạc Nhà nước huyện
Mộc Hóa đã đóng góp những ý kiến quý báu cho luận văn cũng như đã giúp tác giả
thu thập, thống kê số liệu tài liệu phục vụ nghiên cứu này.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy giáo, cô giáo
trong Trường Đại học Kinh Tế Công Nghiệp Long An đã nhiệt tình chỉ bảo, giúp
đỡ, góp ý và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tác giả trong quá trình thực hiện
luận văn thạc sĩ này.
Trân trọng !

Tác giả

Đặng Văn Thịnh



iii

NỘI DUNG TĨM TẮT
Giải pháp tăng cường kiểm sốt chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua
Kho bạc Nhà nước Việt Nam nói chung và Kho bạc Nhà Nước huyện Mộc Hóa nói
riêng là một trong những vấn đề rất cần thiết và quan trọng góp phần sử dụng đúng
đối tượng, đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả ngân sách nhà nước. Đồng thời làm
lành mạnh nền tài chính, nâng cao tính cơng khai, minh bạch, dân chủ trong việc sử
dụng nguồn lực tài chính quốc gia nói chung và Ngân sách Nhà nước nói riêng,
đáp ứng được nhu cầu trong q trình đổi mới chính sách tài chính của nước ta khi
hội nhập với nền kinh tế thế giới.
Luận văn đi sâu nghiên cứu kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách Nhà
nước qua Kho bạc Nhà nước Huyện Mộc Hóa để phân tích thực trạng, xác định
những hạn chế ảnh hưởng đến kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước.
Trên cơ sở những hạn chế đã được chỉ ra, nguyên nhân dẫn đến những hạn
chế, trở ngại đó. Luận văn đã đề xuất một số giải pháp thiết thực như: Nâng cao chất
lượng xây dựng dự toán chi ngân sách nhà nước; Hồn thiện quy trình giao dịch
“một cửa’’; Đẩy nhanh tiến trình hiện đại hóa cơng nghệ thơng tin; Giải pháp tăng
cường quy trình thanh tốn không dùng tiền mặt ; Thống nhất đầu mối Kiểm soát
chi ” Nâng cao hơn nữa chế độ, tiêu chuẩn, định mức. Để từ đó, tăng cường cơng
việc kiểm sốt chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
theo hướng hiệu quả, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính trong lĩnh vực quản
lý NSNN, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các đơn vị sử dụng ngân nhà nước,
đồng thời phù hợp xu thế hội nhập quốc tế.


iv

ABSTRACT
The solution to increase state budget control through the State Treasury in

general and the State Treasury of Moc Hoa District in particular is one of the most
important and important issues that contribute to the correct use. The purpose, thrift,
efficiency and efficiency of the state budget. At the same time, financial health,
transparency, democracy in the use of national financial resources in general and the
State budget in particular, meet the needs of the renovation process. The financial
policy of our country when integrating into the world economy.
The dissertation will focus on the regular control of state budget expenditures
through the State Treasury of Moc Hoa District to analyze the current situation and
identify constraints affecting the control of state budget expenditures. .
On the basis of the limitations indicated, the reasons for such constraints and
obstacles, the thesis has proposed some practical solutions such as improving the
quality of construction work budget country; Complete the one-stop transaction
process; Speeding up the modernization of information technology; To improve the
control of state budget expenditure through the State Treasury of Moc Hoa District;
Solutions to enhance non-cash payment process; To unify the expenditure control
mechanism. "To further improve the regime, criteria and norms. From then on, to
strengthen the control over state budget expenditures through the State Treasury in
the direction of efficiency, meeting the requirements of administrative reform in the
field of state budget management, creating the most favorable conditions for using
state budget as well as suitable for international integration.


v

MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT ........................................................... ix
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................x
DANH MỤC ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ...................................................................... xi
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1

1.Sự cần thiết của đề tài:...........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................................1
3. Đối tượng nghiên cứu: ..........................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................2
5. Câu hỏi nghiên cứu ...............................................................................................2
6. Những đóng góp mới của luận văn ......................................................................2
7.Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................2
8.Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trước . .....................................................3
9- Kết cấu luận văn ..................................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC .................................4
1.1 Khái quát về ngân sách nhà nước ..................................................................4
1.1.1 Khái niệm về ngân sách nhà nước ...............................................................4
1.1.2 Kết cấu ngân sách nhà nước........................................................................5
1.1.3 Các cấp ngân sách nhà nước .......................................................................5
1.2 Chi thường xuyên ngân sách nhà nước .........................................................5
1.2.1 Khái quát và đặc điểm về chi thường xuyên ngân sách nhà nước ...............5


vi
1.2.2 Nội dung chi thường xuyên ngân sách nhà nước ........................................6
1.3. Hệ thống Kho bạc Nhà nước Việt Nam ........................................................7
1.3.1. Khái niệm Kho bạc Nhà nước .....................................................................7
1.3.2. Vai trò của Kho bạc Nhà nước ....................................................................7
1.3.3 Khái niệm về kiểm soát chi ngân sách nhà nước .........................................8
1.3.4 Đặc điểm kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước ........................8
1.3.5 Nội dung kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc
Nhà nước. ..............................................................................................................9
1.3.6 Quy trình kiểm sốt chi thường xuyên ngân sách nhà nước .....................11
1.3.7 Nguyên tắc kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước ..................13

1.4 Hiệu quả kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước .....16
1.4.1 Chỉ tiêu đo lường hiệu quả .........................................................................16
1.4.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua
Kho bạc Nhà nước...............................................................................................17
1.4.3 Các yếu tố tác động đến kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước
.............................................................................................................................18
1.5 Kinh nghiệm kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước cấp Huyện
...............................................................................................................................19
1.5.1 Kinh nghiệm kiểm soát chi thường xuyên tại Kho bạc Nhà nước Cần
Giuộc Long An ....................................................................................................19
1.5.2 Kinh nghiệm kiểm soát chi thường xuyên tại Kho bạc Nhà nước Tân Hồng
Đồng Tháp ...........................................................................................................19
Kết luận chương 1 ...................................................................................................22
CHƯƠNG 2 :THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN MỘC HÓA TỈNH
LONG AN ................................................................................................................23
2.1 Khái quát về Kho bạc Nhà nước Huyện Mộc Móa Tỉnh Long An ...........23


vii
2.1.1 Giới thiệu chung về Kho bạc Nhà nước Tỉnh Long An .............................23
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ Kho bạc Nhà nước Huyện Mộc Hóa Tỉnh Long An
.............................................................................................................................23
2.2 Thực trạng chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà
nước Huyện Mộc Hóa Tỉnh Long An ................................................................24
2.3 Thực trạng nội dung và quy trình kiểm sốt chi thường xun ngân sách
nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Huyện Mộc Hóa Tỉnh Long An ...............25
2.3.1 Quy trình kiểm sốt chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua Kho bạc
Nhà nước Huyện Mộc Hóa Tỉnh Long An .........................................................25
2.3.2 Thực trạng kiểm sốt chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc

Nhà nước Huyện Mộc Hóa Tỉnh Long An .........................................................31
2.3.3 Nội dung kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho Bạc
Nhà Nước Huyện Mộc Hóa Tỉnh Long An ........................................................36
2.4 Đánh giá hoạt động kiểm soát, hiệu quả trong kiểm soát chi thường
xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Huyện Mộc Hóa Tỉnh
Long An ..............................................................................................................52
2.4.1. Một số kết quả đạt được trong kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà
nước qua Kho bạc Nhà nước Huyện Mộc Hóa Tỉnh Long An ...........................52
2.4.2. Những hạn chế, trở ngại trong kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà
nước qua Kho bạc Nhà nước Huyện Mộc Hóa Tỉnh Long An ...........................52
2.4.3 Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong kiểm soát chi thường xuyên
ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Huyện Mộc Hóa Tỉnh Long An ...53
Kết luận chương 2 ...................................................................................................55
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KIỂM SOÁT CHI
THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
HUYỆN MỘC HÓA TỈNH LONG AN.................................................................56
3.1 Định hướng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho
bạc Nhà nước Huyện Mộc Hóa Tỉnh Long An .................................................56


viii
3.1.1 Định hướng tăng cường kiểm soát chi thường xuyên qua Kho bạc Nhà
nước Việt Nam và Kho Bạc Nhà Nước Tỉnh Long An ......................................56
3.1.2 Mục tiêu kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc
Nhà nước Huyện Mộc Hóa Tỉnh Long An .........................................................56
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả kiểm soát chi thường xuyên qua Kho bạc
Nhà nước Huyện Mộc Hóa Tỉnh Long An ........................................................57
3.2.1. Tuân thủ qui trình kiểm sốt chi một cách nghiêm túc. ............................57
3.2.2 Tăng cường kiểm soát chi nội bộ và cải cách bộ máy hành chính. ..........58
3.2.3 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. .......................................................58

3.2.4. Tăng cường phối hợp với cơ quan Tài chính và các đơn vị sử dụng ngân
sách. .....................................................................................................................59
3.3 Một số kiến nghị.............................................................................................59
3.3.1 Kiến nghị với Kho bạc Nhà nước Tỉnh Long An ......................................59
3.3.2 Kiến nghị với Ủy Ban Nhân dân Huyện Mộc Hóa Tỉnh Long An ............60
Kết luận chương 3 ...................................................................................................60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................62


ix

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
STT

TỪ VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

1

CCHC

Cải cách hành chính

2

BTC

Bộ Tài Chính


3

ĐVQHNS

Đơn vị quan hệ ngân sách

4

KBNN

Kho Bạc Nhà Nước

5

KSC

Kiểm sốt chi

6

NSNN

Ngân sách Nhà Nước
Chương trình Kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ

7

TABMIS

8


UBND

KBNN( (Viết tắt của 6 từ tiếng Anh “Treasury And
Budget Management Information System”)
Uỷ Ban Nhân Dân


x

DANH MỤC BẢNG
BẢNG

TÊN BẢNG

TRANG

Báo cáo chi thường xuyên NSNN qua
Bảng 2.1

KBNN Huyện Mộc Hóa giai đoạn 2016 -

33

2018
Bảng 2.2

Bảng 2.3

Báo cáo chi thường xuyên theo nhóm mục

chi giai đoạn 2016-2018

34

Báo cáo thanh toán cá nhân từ ngân sách
thường xuyên 2016-2018

37

Báo cáo chi hàng hóa dịch vụ phục vụ
Bảng 2.4

chun mơn từ ngân sách thường xuyên

39

2016-2018
Bảng 2.5

Bảng 2.6

Bảng 2.7

Báo cáo các khoản chi mua sắm từ ngân
sách thường xuyên 2016-2018

41

Báo cáo chi khác từ ngân sách thường
xuyên 2016-2018


43

Báo cáo chi thường xuyên theo lĩnh vực
kinh tế 2016-2018

45

Chi tiết kết quả công việc kiểm soát chi
Bảng 2.8

thường xuyên tại Kho bạc Nhà nước Huyện
Mộc Hóa từ năm 2016-2018

49


xi

DANH MỤC ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ
ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ
Hình 2.1

Hình 2.2

TÊN ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ
Sơ đồ tổ chức KBNN Huyện
Mộc Hóa Tỉnh Long An
Quy trình KSC chi thường xuyên
“ một cửa” NSNN


TRANG
23

26


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1.Sự cần thiết của đề tài:
Chi ngân sách Nhà nước là một cơng cụ quan trọng của chính sách tài chính
quốc gia có tác động rất lớn đối với sự phát triển của nền kinh tế. Chi ngân sách bao
gồm: chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên và chi trả nợ Chính phủ vay. Trong đó
chi thường xun giữ vai trị thúc đẩy tồn bộ guồng máy xã hội hoạt động trơn tru.
Với ý nghĩa đó, hiệu quả kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách nhà nước (NSNN)
qua Kho Bạc Nhà nước ( KBNN) nói chung và Huyện Mộc Hóa nói riêng có những
chuyển biến tích cực, cơ chế kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN đã
ngày một chặt chẽ, đúng mục đích, đúng đối tượng.
Tuy nhiên trong chi thường xuyên trong nhiều năm qua đối với chi NSNN các
cấp vẫn cịn tình trạng tham nhũng, lãng phí, chi sai chế độ, định mức. Bên cạnh đó,
Giao dịch viên của cơ quan Kho bạc cũng cịn một số hạn chế về trình độ chun
mơn và văn bản hướng dẫn kiểm soát chi chưa đồng bộ. Việc kiểm soát chi thường
xuyên NSNN theo quy định và đúng đối tượng ln là địi hỏi cấp thiết. Đây cũng là
lý do tác giả chọn đề tài: “ Kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách nhà nước qua
Kho bạc Nhà nước Huyện Mộc Hóa Tỉnh Long An”, thực hiện viết luận văn Thạc
sĩ Kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả

kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Huyện Mộc Hóa Tỉnh Long An
trong thời gian tới.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm soát chi thường xuyên qua Kho bạc
Nhà nước.
- Phân tích thực trạng và đánh giá hiệu quả của kiểm soát chi thường xuyên
qua Kho bạc Nhà nước Huyện Mộc Hóa Tỉnh Long An.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kiểm soát chi thường xuyên NSNN,
hướng đến chặt chẽ, hợp lý, chính xác, đúng qui định.


2
3. Đối tượng nghiên cứu:
Hoạt động kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Huyện Mộc Hóa
Tỉnh Long An.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1 Phạm vi về không gian địa điểm: Phạm vi nghiên cứu tại Kho bạc Nhà
nước Huyện Mộc Hóa Tỉnh Long An
4.2 Phạm vi về thời gian: Thời gian từ năm 2016 – 2018.
4.3 Thời gian nghiên cứu : Từ tháng 12/2018 đến tháng 6/2019
5. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng kiểm soát chi thường xuyên qua Kho bạc Nhà nước Huyện Mộc
Hóa Tỉnh Long An như thế nào?
- Giải pháp nào để nâng cao hiệu quả kiểm soát chi thường xuyên ngân sách
nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Huyện Mộc Hóa Tỉnh Long An hiện nay và những
năm tới?
6. Những đóng góp mới của luận văn
6.1 Đóng góp về phương diện khoa học
Hệ thống hóa lý luận về kiểm soát chi thường xuyên và nâng cao hiệu quả
chi thường xuyên NSNN tại Kho bạc Nhà nước, phân tích thực trạng và đề xuất giải

pháp.
6.2 Đóng góp về phương diện thực tiễn
Luận văn là tài liệu tham khảo cho học viên, sinh viên thuộc nhóm ngành
kinh tế và những ai quan tâm đến lĩnh vực kiểm soát chi thường xuyên NSNN quan
KBNN Huyện.
7.Phương pháp nghiên cứu :
Luận văn sử dụng phương pháp phân tích định tính, thơng qua các phương
pháp đặc thù:
- Phương pháp thu thập thông tin : sơ cấp, thứ cấp.
- Phương pháp thống kê phân tích, phân loại số liệu thực tế.
- Phương pháp tổng hợp, đối chiếu để đánh giá kết quả.
- Phương pháp kết hợp giữa lý luận và thực tiễn để đề xuất giải pháp hữu ích.


3
8.Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trước .
Qua nghiên cứu chưa đầy đủ tác giả sưu tập được các cơng trình nghiên cứu
sau:
(1) Luận văn Thạc sỹ kinh tế: “Kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua
KBNN Châu Thành Long An” năm 2016 của tác giả Hồ Quyết Thắng, tại trường
Đại học Maketing, TP. Hồ Chí Minh.
(2) Luận văn Thạc sỹ kinh tế: “ Hồn thiện kiểm sốt chi NSNN tại KBNN
huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long” năm 2015 của tác giả Nguyễn Phương Anh, tại
trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội.
(3) Luận văn Thạc sỹ kinh tế: “Nâng cao hiệu quả kiểm soát chi thường
xuyên ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Tân Trụ.” năm 2016 của tác giả
Phạm Văn Ràng của trường Đại học Maketing TP. Hồ Chí Minh.
Những luận văn Thạc sỹ kinh tế tác giả thu thập được liên quan đến đề tài lựa
chọn nghiên cứu, cho thấy sự khác biệt và khơng trùng lắp vì khác nhau về không
gian và thời gian( tại Tỉnh Long An hiện nay chưa có đề tài hay cơng trình nghiên

cứu nào về kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Huyện Mộc Hóa Tỉnh
Long An). Mặt khác, tác giả có kế thừa khung lý thuyết cũng như những bài học
kinh nghiệm và tìm ra những khe hở từ các cơng trình nghiên cứu đã cơng bố về
kiểm sốt chi thường xun NSNN qua KBNN.
9- Kết cấu luận văn
Luận văn được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà
nước
Chương 2 :Thực trạng kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà
nước Huyện Mộc Hóa ,Tỉnh Long An.
Chương 3 : Giải pháp nâng cao hiệu quả kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua
Kho bạc Nhà nước Huyện Mộc Hóa, Tỉnh Long An.


4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.1 Khái quát về ngân sách nhà nước
1.1.1 Khái niệm về ngân sách nhà nước
Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán
và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
1.1.1.1 . Thu ngân sách nhà nước bao gồm:
a) Toàn bộ các khoản thu từ thuế, lệ phí;
b) Tồn bộ các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước
thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản
phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà
nước thực hiện nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật;
c) Các khoản viện trợ khơng hồn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức,
cá nhân ở ngoài nước cho Chính phủ Việt Nam và chính quyền địa phương;

d) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
1.1.1.2 Chi ngân sách nhà nước bao gồm:
a) Chi đầu tư phát triển;
b) Chi dự trữ quốc gia;
c) Chi thường xuyên;
d) Chi trả nợ lãi;
đ) Chi viện trợ;
e) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
1.1.1.3 Cân đối ngân sách nhà nước
Ngân sách nhà nước được cân đối theo nguyên tắc tổng số thu từ thuế, phí,
lệ phí phải lớn hơn tổng số chi thường xun và góp phần tích lũy ngày càng cao để
chi đầu tư phát triển; trường hợp cịn bội chi thì số bội chi phải nhỏ hơn số chi đầu
tư phát triển, tiến tới cân bằng thu, chi ngân sách; trường hợp đặc biệt Chính phủ
trình Quốc hội xem xét, quyết định. Trường hợp bội thu ngân sách thì được sử dụng
để trả nợ gốc và lãi các khoản vay của ngân sách nhà nước.


5
1.1.2 Kết cấu ngân sách nhà nước
Ngân sách nhà nước gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương.
a) Ngân sách trung ương là các khoản thu ngân sách nhà nước phân cấp
cho cấp trung ương hưởng và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc
nhiệm vụ chi của cấp trung ương.
b) Ngân sách địa phương gồm ngân sách của các cấp chính quyền địa
phương; là các khoản thu ngân sách nhà nước phân cấp cho cấp địa phương hưởng,
thu bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương và các khoản chi
ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp địa phương.
1.1.3 Các cấp ngân sách nhà nước
Gồm 4 cấp ngân sách:
- Cấp 1: Ngân sách trung ương

- Cấp 2: Ngân sách tỉnh
- Cấp 3: Ngân sách huyện
- Cấp 4: Ngân sách xã
1.2 Chi thường xuyên ngân sách nhà nước
1.2.1 Khái quát và đặc điểm về chi thường xuyên ngân sách nhà nước
1.2.1.1 Khái quát về chi thường xuyên ngân sách nhà nước
Chi thường xuyên là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước nhằm bảo đảm hoạt
động của bộ máy nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, hỗ trợ hoạt
động của các tổ chức khác và thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của Nhà nước
về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
1.2.1.2 Đặc điểm về chi thường xuyên ngân sách nhà nước
Chi thường xuyên ngân sách nhà nước chỉ được thực hiện khi đã có trong dự
tốn ngân sách được giao; đã được thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách, chủ đầu tư
hoặc người được ủy quyền quyết định chi; có hồ sơ đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ
theo quy định của pháp luật hiện hành và đáp ứng điều kiện : Đúng chế độ, tiêu
chuẩn, định mức chi ngân sách do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định;
trường hợp các cơ quan, đơn vị đã được cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện theo
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí thì thực hiện
theo quy chế chi tiêu nội bộ và phù hợp với dự toán được giao tự chủ.


6
1.2.2 Nội dung chi thường xuyên ngân sách nhà nước
Nội dung chi thường xuyên NSNN được phân biệt theo lĩnh vực chi, đối tượng
chi và tính chất chi cụ thể như sau:
Theo lĩnh vực chi trả, chi thường xuyên NSNN bao gồm 12 nội dung chi theo
luật định, cụ thể như sau :
- Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề;
- Sự nghiệp khoa học và công nghệ;
- Quốc phịng, an ninh, trật tự, an tồn xã hội, phần giao địa phương quản

lý;
- Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình;
- Sự nghiệp văn hố thơng tin;
- Sự nghiệp phát thanh, truyền hình;
- Sự nghiệp thể dục thể thao;
- Sự nghiệp bảo vệ môi trường;
- Các hoạt động kinh tế;
- Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ
chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật;
- Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi thực hiện các chính sách xã hội theo quy
định của pháp luật;
- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
Theo đối tượng chi trả, chi thường xuyên NSNN bao gồm các nội dung chủ
yếu sau:
- Các khoản chi cho con người thuộc khu vực hành chính – sự nghiệp như :
tiền lương, tiền công, phụ cấp, phúc lợi tập thể , y tế, vệ sinh, học bổng cho học sinh
và sinh viên…
- Các khoản chi về hàng hoá, dịch vụ tại các cơ quan Nhà nước như : văn
phòng phẩm, sách báo, dịch vụ viễn thông và thông tin, điện, nước, công tác phí chi
phí hội nghị …
- Các khoản chi hỗ trợ và bổ sung nhằm thực hiện các chính sách xã hội hay
thực hiện điều chỉnh vĩ mô của Nhà nước.


7
- Các khoản chi trả lãi tiền vay trong và ngồi nước,các khoản chi khác.
Theo tính chất từng khoản chi, nội dung chi thường xuyên NSNN bao gồm các
nội dung chủ yếu sau:
- Chi thanh toán cho cá nhân: là các khoản chi liên quan trực tiếp đến con

người như : chi tiền lương, phụ cấp lương, tiền công, chi học bổng, sinh hoạt phí
của học sinh, sinh viên, chi đóng bảo hiểm xã hội cho người hưởng lương từ NSNN,
chi tiền thưởng, phúc lợi tập thể.
- Chi nghiệp vụ chuyên môn: là các khoản chi đảm bảo hoạt động thường
xuyên của đơn vị thụ hưởng NSNN như : chi mua văn phịng phẩm, chi trả dịch vụ
cơng cộng, chi mua hàng hố vật tư, cơng cụ dụng cụ dùng trong công tác chuyên
môn của từng ngành, chi bảo hộ lao động, trang phục, đồng phục và các khoản
khác.
- Chi mua sắm, sữa chữa: chi mua sắm đồ dùng, trang thiết bị, phương tiện
làm việc, sữa chữa lớn tài sản cố định và các khoản khác.
- Chi khác : là các khoản chi ngoài các khoản chi nêu trên chẳng hạn như : chi
hoàn thuế giá trị gia tăng, chi xử lý tài sản được xác lập sở hữu Nhà nước và các
khoản khác.
1.3. Hệ thống Kho bạc Nhà nước Việt Nam
1.3.1. Khái niệm Kho bạc Nhà nước
Kho bạc Nhà nước là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng
tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý Nhà nước về quỹ ngân sách Nhà
nước, các quỹ tài chính Nhà nước, quản lý Nhà nước: tổng kế toán Nhà nước; thực
hiện việc huy động vốn cho ngân sách Nhà nước và cho đầu tư phát triển thơng qua
hình thức phát hành trái phiếu Chính phủ theo quy định của pháp luật.
1.3.2. Vai trò của Kho bạc Nhà nước
- Kho bạc Nhà nước có vai trị quản lý ngân sách Nhà nước và các quỹ Nhà
nước, đồng thời huy động vốn cho ngân sách và cho đầu tư phát triển.
- Kho bạc Nhà nước có vai trị đặc biệt quan trọng từ khâu lập, phân bổ dự
toán đến khâu cấp phát, thanh toán và quyết toán chi NSNN. Kho bạc Nhà nước
luôn cân đối nguồn để chi trả đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản chi NSNN.


8
Thực hiện kiểm tra, kiểm soát các khoản chi thường xuyên NSNN về tính hợp pháp,

hợp lệ của các khoản chi, đảm bảo đúng mục đích chế độ, tiêu chuẩn định mức.
- Trong q trình kiểm sốt chi, nếu phát hiện ĐVSDNS chi khơng đúng chế
độ, khơng đúng mục đích, KBNN có quyền từ chối thanh tốn. KBNN thực hiện
hạch toán kế toán theo đúng mục lục NSNN, đồng thời phân tích đánh giá tình hình
chi NSNN trên địa bàn huyện.
1.3.3 Khái niệm về kiểm soát chi ngân sách nhà nước
Kiểm sốt chi NSNN là q trình các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực
hiện thẩm định, kiểm tra, kiểm sốt các khoản chi NSNN theo các chính sách, chế
độ, tiêu chuẩn và định mức chi tiêu do Nhà nước quy định dựa trên cơ sở những
nguyên tắc, hình thức và phương pháp quản lý tài chính trong từng thời kỳ.
1.3.4 Đặc điểm kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước
Một là, kiểm soát chi thường xuyên gắn liền với các khoản chi thường xuyên
nên phần lớn công việc kiểm soát chi diễn ra đều đặn trong năm, ít có tính thời vụ,
ngoại trừ những khoản chi mua sắm tài sản, sữa chữa lớn tài sản cố định…
Hai là, kiểm soát chi thường xuyên diễn ra trên nhiều lĩnh vực và rất nhiều nội
dung nên rất đa dạng và phức tạp. Chính vì thế, những quy định trong kiểm soát chi
thường xuyên cũng hết sức phong phú, với từng lĩnh vực chi có những quy định
riêng, từng nội dung, từng tính chất nguồn kinh phí cũng có những tiêu chuẩn, định
mức riêng…
Ba là, kiểm soát chi thường xuyên bị áp lực lớn về mặt thời gian vì phần lớn
những khoản chi thường xuyên đều mang tính cấp thiết như : chi về tiền lương, tiền
công, học bổng… gắn với cuộc sống hàng ngày của cán bộ, công chức, học sinh,
sinh viên; các khoản chi về chuyên môn nghiệp vụ nhằm đảm bảo duy trì hoạt động
thường xuyên của bộ máy Nhà nước nên những khoản chi này cũng địi hỏi phải
được giải quyết nhanh chóng. Bên cạnh đó, tất cả các đơn vị thụ hưởng NSNN đều
có tâm lý muốn giải quyết kinh phí trong những ngày đầu tháng làm cho cơ quan
kiểm sốt chi là KBNN ln gặp áp lực về thời gian trong những ngày đầu tháng.
Bốn là, kiểm soát chi thường xuyên thường phải kiểm sốt những khoản chi
nhỏ, vì vậy cơ sở để kiểm soát chi như hoá đơn, chứng từ.. để chứng minh cho
những nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh thường không đầy đủ, không rõ ràng, thiếu



9
tính pháp lý… gây rất nhiều khó khăn cho cán bộ kiểm sốt chi, đồng thời cũng rất
khó có thể đưa ra những quy định bao quát hết những khoản chi này trong kiểm soát
chi.
1.3.5 Nội dung kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc
Nhà nước.
Nội dung kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN dựa trên các cơ sở
sau đây :
- Kiểm tra, kiểm soát tính hợp pháp hợp lệ của các chứng từ chi thường
xun NSNN;
- Kiểm tra, kiểm sốt tính hợp pháp về con dấu và chữ ký của Thủ trưởng và
kế toán đơn vị sử dụng ngân sách;
- Kiểm tra, kiểm soát các điều kiện chi theo chế độ quy định, bao gồm:
+ Đã có trong dự tốn chi NSNN hàng năm được giao. Dự toán chi NSNN
của các đơn vị phải phản ánh đầy đủ các khoản chi theo đúng chế độ, tiêu chuẩn,
định mức. Các khoản chi phải hạch toán đúng mục của mục lục NSNN. Cơ quan tài
chính cùng cấp có trách nhiệm kiểm tra kết quả lập và giao dự tốn ngân sách cho
các đơn vị. Nếu có sự sai lệch so với nội dung dự toán được cấp có thẩm quyền giao
thì u cầu đơn vị điều chỉnh lại.
+ Đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành, quy chế chi tiêu nội bộ là căn cứ quan trọng để KBNN kiểm soát chi khi cấp
phát thanh toán cho đơn vị sử dụng ngân sách. Những khoản chi chưa có tiêu chuẩn
định mức được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, KBNN căn cứ vào dự tốn được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt làm căn cứ để kiểm soát.
+Các khoản chi phải được Thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách chuẩn chi.
Trong quản lý và điều hành ngân sách, chuẩn chi là sự cho phép, đồng ý chi. Thẩm
quyền chuẩn chi phải là người đứng đầu cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách đồng
thời là chủ tài khoản. Chủ tài khoản phải đăng ký chữ ký mẫu và con dấu của cơ

quan, đơn vị tại KBNN nơi đơn vị sử dụng ngân sách giao dịch.
+ Các khoản chi phải có đủ hồ sơ, chứng từ hợp lệ. Mỗi khoản chi đều phải có
các loại hồ sơ, chứng từ theo quy định. KBNN có trách nhiệm kiểm tra tính hợp


10
pháp, hợp lệ trước khi cấp phát, thanh toán kinh phí NSNN cho đơn vị sử dụng
ngân sách cụ thể nội dung kiểm soát chi NSNN của KBNN.
1.3.5.1 Kiểm soát các khoản chi cho con người
Đối với các khoản chi tiền lương, học bổng, sinh hoạt phí, các khoản đóng
góp, chi cho cán bộ xã thôn, bản đương chức: danh sách những người hưởng lương,
học bổng, sinh hoạt phí; danh sách những người hưởng tiền công lao động thường
xuyên theo hợp đồng; danh sách cán bộ xã, thôn bản đương chức (gửi lần đầu và
gửi khi có bổ sung, điều chỉnh).
Chi lập quỹ thu nhập tăng thêm cho cán bộ, cơng chức, viên chức của cơ quan
hành chính thực hiện khoán chi: theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị nhưng
không vượt quá 01 lần lương.
Các cơ quan sự nghiệp thực hiện khoán chi: theo quy chế chi tiêu nội bộ của
đơn vị nhưng không vượt quá 03 lần lương theo từng loại hình đơn vị cụ thể. Đối
với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xun trích quỹ bổ sung thu nhập
tối đa khơng quá 03 lần quỹ tiền lương ngạch. Đơn vị sự nghiệp cơng tự bảo đảm
một phần chi thường xun trích quỹ bổ sung thu nhập tối đa không quá 2 lần quỹ
tiền lương ngạch. Đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
trích quỹ bổ sung thu nhập tối đa không quá 01 lần quỹ tiền lương.
Các khoản thanh toán khác cho cá nhân: danh sách theo từng lần thanh toán.
Đối với thanh toán cá nhân th ngồi: hợp đồng th khốn, thanh lý hợp
đồng (nếu có).
1.3.5.2 Kiểm tra các khoản chi hàng hóa dịch vụ
Chi thanh tốn dịch vụ cơng cộng; thơng tin, tun truyền liên lạc, chi mua vật
tư văn phòng: Bảng kê chứng từ thanh tốn (đối với những khoản chi khơng có hợp

đồng); hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hóa đơn (đối với những khoản chi có hợp
đồng).
Trường hợp đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện việc khoán phương tiện theo
chế độ, khốn văn phịng phẩm, khốn điện thoại: văn bản quy định về mức chi,
danh sách những người hưởng chế độ khoán (gửi một lần vào đầu năm và gửi khi có
phát sinh thay đổi).


11
Chi hội nghị: Bảng kê chứng từ thanh toán (đối với những khoản chi khơng
có hợp đồng); hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hóa đơn (đối với những khoản chi có
hợp đồng).
Chi cơng tác phí: Bảng kê chứng từ thanh tốn.
Chi phí th mướn: Bảng kê chứng từ thanh tốn (đối với những khoản chi
khơng có hợp đồng); hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hóa đơn (đối với những khoản
chi có hợp đồng).
1.3.5.3 Kiểm tra các khoản chi mua sắm, sữa chữa
Bảng kê chứng từ thanh toán (đối với những khoản chi khơng có hợp đồng);
hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hóa đơn (đối với những khoản chi có hợp đồng). Đơn
vị gửi KBNN các chứng từ sau: Giấy rút dự tốn (tạm ứng), tùy theo hình thức lựa
chọn nhà thầu, đơn vị gửi Quyết định lực chọn nhà thầu; Hợp đồng.
1.3.5.4 Kiểm soát các khoản chi khác
Bảng kê chứng từ thanh tốn ( đối với các khoản chi khơng có hợp đồng ); hợp
đồng , thanh lý hợp đồng( đối với những khoản chi có hợp đồng)
1.3.6 Quy trình kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước
1.3.6.1 Trách nhiệm của từng cán bộ cơng chức
Cán bộ kế tốn quản lý tài khoản chi ngân sách của khách hàng (gọi chung là cán
bộ kiểm soát chi) :
- Hướng dẫn khách hàng nộp hồ sơ kiểm soát chi;
- Xem xét hồ sơ của khách hàng, kiểm tra sơ bộ về sự đầy đủ, tính hợp pháp,

hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ theo quy định thì hướng
dẫn cụ thể, đầy đủ để đơn vị bổ sung, hồn chỉnh; việc hướng dẫn có thể qua trao
đổi trực tiếp với khách hàng, nhưng cán bộ kiểm soát chi phải ghi đầy đủ tên các loại
tài liệu cần bổ sung, hoàn chỉnh, nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh vào phiếu nhận hồ sơ
để trả lại khách hàng làm căn cứ hoàn thiện hồ sơ;
- Thực hiện việc kiểm soát hồ sơ, đảm bảo việc kiểm soát chi thường xuyên
đúng pháp luật, chính sách, chế độ của nhà nước. Trong q trình kiểm sốt hồ sơ,
nếu phát hiện các khoản chi ngân sách không đủ điều kiện chi ngân sách nhà nước
theo chế độ quy định; chi sai chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi; chi không đúng đối
tượng, mục đích theo dự tốn được duyệt hoặc số dư tài khoản của khách hàng


×