Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Hoàn thiện kiểm toán báo cáo kết quả kinh doanh trong quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.45 KB, 85 trang )

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bảng cân đối kế toán BCĐKT
Bảng cân đối số phát sinh BCĐSPS
Báo cáo tài chính BCTC
Báo các kết quả kinh doanh BCKQKD
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ BCLCTT
Doanh nghiệp DN
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ DTBH&CCDV
Giá trị gia tăng GTGT
Hệ thống kiểm soát nội bộ HTKSNB
Kiểm toán nội bộ KTNB
Kiểm toán viên KTV
Sản xuất kinh doanh SXKD


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................ 1
MỤC LỤC .................................................................................................................................. 2
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ........................................................................................ 4
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................ 1
CHƯƠNG I ................................................................................................................................. 3
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
VÀ KIỂM TOÁN (AASC) ......................................................................................................... 3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ................................................................. 3
1.1.1. Quá trình hình thành và các giai đoạn phát triển của Công ty ................................ 3
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty ........................................................................... 5
1.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty vài năm gần đây .............................. 7

1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty ................................................................. 8
1.2.1. Đội ngũ nhân viên .................................................................................................... 8
1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................................... 9
1.2.3. Tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................................... 13
1.3. Đặc điểm công tác kiểm toán tại Công ty ..................................................................... 15
1.3.1. Các dịch vụ cung cấp ............................................................................................. 15
1.3.2. Khách hàng của Công ty ....................................................................................... 15
1.3.3. Quy trình kiểm toán tại Công ty ............................................................................. 16
1.3.3.1. Khảo sát, đánh giá khách hàng ....................................................................... 16
1.3.3.2. Thỏa thuận cung cấp dịch vụ .......................................................................... 17
1.3.3.3. Lập kế hoạch kiểm toán .................................................................................. 17
1.3.3.4. Thực hiện kế hoạch kiểm toán ........................................................................ 19

1.3.3.5. Kết thúc kiểm toán .......................................................................................... 20
1.3.3.6. Quá trình kiểm soát chất lượng kiểm toán ..................................................... 20
CHƯƠNG II ............................................................................................................................. 22
THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN (AASC) .................................................................................... 22
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH A&T và Công ty CPTM Vạn Xuân .............................. 22
2.2. Quy trình kiểm toán Báo cáo kết quả kinh doanh trong quy trình kiểm toán Báo cáo
tài chính Công ty TNHH A&T và Công ty CPTM Vạn Xuân tại Công ty TNHH Dịch vụ
Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (AASC) ............................................................... 23
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán ......................................................................................... 23
2.2.1.1. Lập kế hoạch kiểm toán chiến lược ................................................................ 23

2.2.1.2. Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát .................................................................. 23
2.2.1.3. Lập kế hoạch kiểm toán chi tiết ...................................................................... 23
2.2.1.3.1. Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................... 23
2.2.2. Thực hiện kế hoạch kiểm toán ............................................................................... 37
2.2.2.1. Các ký hiệu, đánh số tham chiếu trên giấy tờ làm việc .................................. 37
2.2.2.2. Kiểm toán khoản mục doanh thu .................................................................... 37
2.2.2.3. Kiểm toán giá vốn hàng bán ........................................................................... 51
2.2.2.4. Kiểm toán chi phí hoạt động ........................................................................... 53
2.2.2.5. Kiểm toán thu nhập khác và chi phí khác ....................................................... 66
2.2.2.6. Kiểm toán nghĩa vụ thanh toán với nhà nước ................................................ 67
2.2.2.7. Tổng hợp kết quả kiểm toán các khoản mục .................................................. 69
2.3. Tổng kết quy trình kiểm toán Báo cáo kết quả kinh doanh trong quy trình kiểm toán

Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán
(AASC) ................................................................................................................................. 69
CHƯƠNG III ............................................................................................................................ 71
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ, KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KIỂM TOÁN BÁO CÁO KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN (AASC) ................ 71
3.1. Nhận xét, đánh giá chung về Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và
Kiểm toán (AASC) ............................................................................................................... 71
3.2. Nhận xét về kiểm toán Báo cáo kết quả kinh doanh trong quy trình kiểm toán Báo cáo
tài chính tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (AASC) ... 73
3.3. Một số kiến nghị ............................................................................................................ 74
3.3.1. Thông tin về hệ thống kiểm soát nội bộ ............................................................... 74

3.3.2. Chọn mẫu trong kiểm toán ..................................................................................... 75
3.3.3. Việc ghi chép và các giấy tờ làm việc của kiểm toán viên .................................. 76
KẾT LUẬN ............................................................................................................................... 78
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................ 1
MỤC LỤC .................................................................................................................................. 2
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ........................................................................................ 4
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................ 1
CHƯƠNG I ................................................................................................................................. 3
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
VÀ KIỂM TOÁN (AASC) ......................................................................................................... 3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ................................................................. 3

1.1.1. Quá trình hình thành và các giai đoạn phát triển của Công ty ................................ 3
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty ........................................................................... 5
1.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty vài năm gần đây .............................. 7
Bảng 1.1. Tình hình hoạt động kinh doanh trong bốn năm vừa qua ................ 7
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty ................................................................. 8
1.2.1. Đội ngũ nhân viên .................................................................................................... 8
Bảng 1.2. Tình hình biến động về cán bộ, nhân viên trong các năm gần đây .. 9
1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................................... 9
Sơ đồ 1.1. Tổ chức bộ máy trong Công ty .................................................. 12
1.2.3. Tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................................... 13
Sơ đồ 1.2. Tổ chức bộ máy kế toán trong Công ty ..................................... 13
1.3. Đặc điểm công tác kiểm toán tại Công ty ..................................................................... 15

1.3.1. Các dịch vụ cung cấp ............................................................................................. 15
1.3.2. Khách hàng của Công ty ....................................................................................... 15
1.3.3. Quy trình kiểm toán tại Công ty ............................................................................. 16
1.3.3.1. Khảo sát, đánh giá khách hàng ....................................................................... 16
1.3.3.2. Thỏa thuận cung cấp dịch vụ .......................................................................... 17
1.3.3.3. Lập kế hoạch kiểm toán .................................................................................. 17
1.3.3.4. Thực hiện kế hoạch kiểm toán ........................................................................ 19
1.3.3.5. Kết thúc kiểm toán .......................................................................................... 20
1.3.3.6. Quá trình kiểm soát chất lượng kiểm toán ..................................................... 20
CHƯƠNG II ............................................................................................................................. 22
THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH

KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN (AASC) .................................................................................... 22
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH A&T và Công ty CPTM Vạn Xuân .............................. 22
2.2. Quy trình kiểm toán Báo cáo kết quả kinh doanh trong quy trình kiểm toán Báo cáo
tài chính Công ty TNHH A&T và Công ty CPTM Vạn Xuân tại Công ty TNHH Dịch vụ
Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (AASC) ............................................................... 23
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán ......................................................................................... 23
2.2.1.1. Lập kế hoạch kiểm toán chiến lược ................................................................ 23
2.2.1.2. Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát .................................................................. 23
2.2.1.3. Lập kế hoạch kiểm toán chi tiết ...................................................................... 23
2.2.1.3.1. Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................... 23
2.2.2. Thực hiện kế hoạch kiểm toán ............................................................................... 37
2.2.2.1. Các ký hiệu, đánh số tham chiếu trên giấy tờ làm việc .................................. 37

2.2.2.2. Kiểm toán khoản mục doanh thu .................................................................... 37
Bảng 2.1: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY
TNHH A&T ..................................................................................................... 38
Bảng 2.2: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY
CPTM VẠN XUÂN ........................................................................................ 38
Bảng 2.3 : Mức trọng yếu được quy định cho khoản mục doanh thu ............ 39
Bảng 2.4 : Tổng hợp đối ứng khoản mục doanh thu (A&T) .......................... 40
Bảng 2.5: Tổng hợp đối ứng khoản mục doanh thu (Vạn Xuân) ................... 41
Bảng 2.6: Phân tích biến động (A&T) ............................................................ 42
Bảng 2.7: Phân tích biến động (Vạn Xuân) .................................................... 43
Bảng 2.8: Kiểm tra chi tiết (A&T) .................................................................. 45
Bảng 2.9: Kiểm tra chi tiết (Vạn Xuân) .......................................................... 46

Bảng 2.10. Trang kết luận kiểm toán (A&T) .................................................. 47
Bảng 2.12: Kiểm tra tổng hợp TK 515 (A&T) ............................................... 50
Bảng 2.13: Kiểm tra tổng hợp 515 (Vạn Xuân) .............................................. 50
2.2.2.3. Kiểm toán giá vốn hàng bán ........................................................................... 51
Bảng 2.14: Kiểm tra tổng hợp giá vốn (A&T) ................................................ 52
Bảng 2.15: Kiểm tra tổng hợp giá vốn (Vạn Xuân) ........................................ 52
2.2.2.4. Kiểm toán chi phí hoạt động ........................................................................... 53
Bảng 2.16 Tổng hợp đối ứng TK 641 (A&T) ................................................ 54
Bảng 2.17: Tổng hợp đối ứng TK 641 (Vạn Xuân) ........................................ 54
Bảng 2.18: Phân tích biến động TK 641 (A&T) ............................................. 56
Bảng 2.19: Phân tích biến đông TK 641 (Vạn Xuân) ..................................... 56
Bảng 2.20: Kiểm tra chi tiết TK 641 (A&T) ................................................... 57

Bảng 2.21: Kiểm tra chi tiết TK 641 (Vạn Xuân) ........................................... 58
Bảng 2.24: Kiểm tra tổng hợp TK 642 (A&T) ............................................... 62
Bảng 2.25 : Kiểm tra tổng hợp TK 642 ( Vạn Xuân) ..................................... 62
Bảng 2.26: Kiểm tra chi tiết TK 642 (A&T) ................................................... 62
Bảng 2.27: Kiểm tra chi tiết TK 642 ( Vạn Xuân) .......................................... 63
2.2.2.5. Kiểm toán thu nhập khác và chi phí khác ....................................................... 66
2.2.2.6. Kiểm toán nghĩa vụ thanh toán với nhà nước ................................................ 67
Bảng 2.30 : Tổng hợp đối ứng TK 333 (A&T) ............................................... 67
Bảng 2.31: Tổng hợp đối ứng TK 333 ( Vạn Xuân) ....................................... 67
2.2.2.7. Tổng hợp kết quả kiểm toán các khoản mục .................................................. 69
2.3. Tổng kết quy trình kiểm toán Báo cáo kết quả kinh doanh trong quy trình kiểm toán
Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán

(AASC) ................................................................................................................................. 69
CHƯƠNG III ............................................................................................................................ 71
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ, KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KIỂM TOÁN BÁO CÁO KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN (AASC) ................ 71
3.1. Nhận xét, đánh giá chung về Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và
Kiểm toán (AASC) ............................................................................................................... 71
3.2. Nhận xét về kiểm toán Báo cáo kết quả kinh doanh trong quy trình kiểm toán Báo cáo
tài chính tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (AASC) ... 73
3.3. Một số kiến nghị ............................................................................................................ 74
3.3.1. Thông tin về hệ thống kiểm soát nội bộ ............................................................... 74
3.3.2. Chọn mẫu trong kiểm toán ..................................................................................... 75

3.3.3. Việc ghi chép và các giấy tờ làm việc của kiểm toán viên .................................. 76
KẾT LUẬN ............................................................................................................................... 78
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................ 1
MỤC LỤC .................................................................................................................................. 2
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ........................................................................................ 4
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................ 1
CHƯƠNG I ................................................................................................................................. 3
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
VÀ KIỂM TOÁN (AASC) ......................................................................................................... 3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ................................................................. 3
1.1.1. Quá trình hình thành và các giai đoạn phát triển của Công ty ................................ 3
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty ........................................................................... 5

1.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty vài năm gần đây .............................. 7
Bảng 1.1. Tình hình hoạt động kinh doanh trong bốn năm vừa qua ................ 7
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty ................................................................. 8
1.2.1. Đội ngũ nhân viên .................................................................................................... 8
Bảng 1.2. Tình hình biến động về cán bộ, nhân viên trong các năm gần đây .. 9
1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................................... 9
1.2.3. Tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................................... 13
1.3. Đặc điểm công tác kiểm toán tại Công ty ..................................................................... 15
1.3.1. Các dịch vụ cung cấp ............................................................................................. 15
1.3.2. Khách hàng của Công ty ....................................................................................... 15
1.3.3. Quy trình kiểm toán tại Công ty ............................................................................. 16
1.3.3.1. Khảo sát, đánh giá khách hàng ....................................................................... 16

1.3.3.2. Thỏa thuận cung cấp dịch vụ .......................................................................... 17
1.3.3.3. Lập kế hoạch kiểm toán .................................................................................. 17
1.3.3.4. Thực hiện kế hoạch kiểm toán ........................................................................ 19
1.3.3.5. Kết thúc kiểm toán .......................................................................................... 20
1.3.3.6. Quá trình kiểm soát chất lượng kiểm toán ..................................................... 20
CHƯƠNG II ............................................................................................................................. 22
THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN (AASC) .................................................................................... 22
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH A&T và Công ty CPTM Vạn Xuân .............................. 22
2.2. Quy trình kiểm toán Báo cáo kết quả kinh doanh trong quy trình kiểm toán Báo cáo
tài chính Công ty TNHH A&T và Công ty CPTM Vạn Xuân tại Công ty TNHH Dịch vụ

Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (AASC) ............................................................... 23
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán ......................................................................................... 23
2.2.1.1. Lập kế hoạch kiểm toán chiến lược ................................................................ 23
2.2.1.2. Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát .................................................................. 23
2.2.1.3. Lập kế hoạch kiểm toán chi tiết ...................................................................... 23
2.2.1.3.1. Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................... 23
2.2.2. Thực hiện kế hoạch kiểm toán ............................................................................... 37
2.2.2.1. Các ký hiệu, đánh số tham chiếu trên giấy tờ làm việc .................................. 37
2.2.2.2. Kiểm toán khoản mục doanh thu .................................................................... 37
Bảng 2.1: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY
TNHH A&T ..................................................................................................... 38
Bảng 2.2: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY

CPTM VẠN XUÂN ........................................................................................ 38
Bảng 2.3 : Mức trọng yếu được quy định cho khoản mục doanh thu ............ 39
Bảng 2.4 : Tổng hợp đối ứng khoản mục doanh thu (A&T) .......................... 40
Bảng 2.5: Tổng hợp đối ứng khoản mục doanh thu (Vạn Xuân) ................... 41
Bảng 2.6: Phân tích biến động (A&T) ............................................................ 42
Bảng 2.7: Phân tích biến động (Vạn Xuân) .................................................... 43
Bảng 2.8: Kiểm tra chi tiết (A&T) .................................................................. 45
Bảng 2.9: Kiểm tra chi tiết (Vạn Xuân) .......................................................... 46
Bảng 2.10. Trang kết luận kiểm toán (A&T) .................................................. 47
Bảng 2.12: Kiểm tra tổng hợp TK 515 (A&T) ............................................... 50
Bảng 2.13: Kiểm tra tổng hợp 515 (Vạn Xuân) .............................................. 50
2.2.2.3. Kiểm toán giá vốn hàng bán ........................................................................... 51

Bảng 2.14: Kiểm tra tổng hợp giá vốn (A&T) ................................................ 52
Bảng 2.15: Kiểm tra tổng hợp giá vốn (Vạn Xuân) ........................................ 52
2.2.2.4. Kiểm toán chi phí hoạt động ........................................................................... 53
Bảng 2.16 Tổng hợp đối ứng TK 641 (A&T) ................................................ 54
Bảng 2.17: Tổng hợp đối ứng TK 641 (Vạn Xuân) ........................................ 54
Bảng 2.18: Phân tích biến động TK 641 (A&T) ............................................. 56
Bảng 2.19: Phân tích biến đông TK 641 (Vạn Xuân) ..................................... 56
Bảng 2.20: Kiểm tra chi tiết TK 641 (A&T) ................................................... 57
Bảng 2.21: Kiểm tra chi tiết TK 641 (Vạn Xuân) ........................................... 58
Bảng 2.24: Kiểm tra tổng hợp TK 642 (A&T) ............................................... 62
Bảng 2.25 : Kiểm tra tổng hợp TK 642 ( Vạn Xuân) ..................................... 62
Bảng 2.26: Kiểm tra chi tiết TK 642 (A&T) ................................................... 62

Bảng 2.27: Kiểm tra chi tiết TK 642 ( Vạn Xuân) .......................................... 63
2.2.2.5. Kiểm toán thu nhập khác và chi phí khác ....................................................... 66
2.2.2.6. Kiểm toán nghĩa vụ thanh toán với nhà nước ................................................ 67
Bảng 2.30 : Tổng hợp đối ứng TK 333 (A&T) ............................................... 67
Bảng 2.31: Tổng hợp đối ứng TK 333 ( Vạn Xuân) ....................................... 67
2.2.2.7. Tổng hợp kết quả kiểm toán các khoản mục .................................................. 69
2.3. Tổng kết quy trình kiểm toán Báo cáo kết quả kinh doanh trong quy trình kiểm toán
Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán
(AASC) ................................................................................................................................. 69
CHƯƠNG III ............................................................................................................................ 71
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ, KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KIỂM TOÁN BÁO CÁO KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY

TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN (AASC) ................ 71
3.1. Nhận xét, đánh giá chung về Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và
Kiểm toán (AASC) ............................................................................................................... 71
3.2. Nhận xét về kiểm toán Báo cáo kết quả kinh doanh trong quy trình kiểm toán Báo cáo
tài chính tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (AASC) ... 73
3.3. Một số kiến nghị ............................................................................................................ 74
3.3.1. Thông tin về hệ thống kiểm soát nội bộ ............................................................... 74
3.3.2. Chọn mẫu trong kiểm toán ..................................................................................... 75
3.3.3. Việc ghi chép và các giấy tờ làm việc của kiểm toán viên .................................. 76
KẾT LUẬN ............................................................................................................................... 78



LỜI MỞ ĐẦU
Trong bất kỳ một nền kinh tế nào thì hoạt động kiểm tra, kiểm soát
luôn đi kèm với hoạt động kinh doanh của các cá nhân, tổ chức tham gia vào
nền kinh tế đó, mà hiện nay được thể hiện một phần trong hoạt động kiểm
toán. Đặc biệt hơn nữa với một nền kinh tế mới khởi đầu và đang trên đà phát
triển mạnh như ở nước ta hiện nay, thì kiểm toán là một phần không thể thiếu
trong việc đảm bảo vận hành con tàu kinh tế quốc gia hoạt động hiểu quả và
bền vững, lâu dài. Để đáp ứng một phần của yêu cầu đó, Bộ Tài Chính đã
quyết định thành lập Công ty Dịch vụ Kế toán vào năm 1991, là tiền thân của
Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (viết tắt là
AASC) hiện nay. Đây là một trong những Công ty kiểm toán Việt Nam có bề
dày hoạt động lâu đời nhất và đồng thời cũng là một trong những Công ty

kiểm toán có chất lượng và uy tín hàng đầu ở Việt Nam hiện nay.
Mục tiêu hoạt động của các doanh nghiệp là lợi nhuận, và điều đó được
thể hiện rõ nét hơn cả trên Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Trên Báo cáo kết quả kinh doanh cho biết tổng quan về tình hình kinh doanh
trong năm tài chính vừa qua, doanh thu, chi phí phát sinh và cuối cùng là lợi
nhuận thu được, cho biết doanh nghiệp có hoạt động hiểu quả hay không, sinh
lời hay không và được công bố cho các nhà đầu tư hay các cơ quan có trách
nhiêm khác có liên quan. Do đó, quy trình kiểm toán Báo cáo kết quả kinh
doanh đòi hỏi sự chính xác cao, trình độ của các kiểm toán viên tham gia
kiểm toán và trách nhiệm của Công ty kiểm toán đưa ra Báo cáo kết quả kinh
doanh sau kiểm toán.
Là một sinh viên chuyên nghành kiểm toán, trong đợt thực tập theo yêu

cầu của môn học, em đã lựa chọn Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính
Kế toán và Kiểm toán làm địa điểm thực tập, và được phân công vào Phòng
kiểm toán một. Sau một quá trình tìm hiểu về hoạt động kiểm toán của Công
ty, cùng với sự chỉ dẫn của thầy giáo Thạc sỹ Đinh Thế Hùng và các anh chị
1
kiểm toán viên trong phòng kiểm toán, em đã lựa chon đề tài:”Hoàn thiện
kiểm toán Báo cáo kết quả kinh doanh trong quy trình kiểm toán Báo cáo tài
chính tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán”.
Chuyên đề thực tập của em gồm ba chương:
Chương I: Khái quát chung về Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài
chình Kế toán và Kiểm toán (AASC)
Chương II: Thực trạng kiểm toán Báo cáo kết quả kinh doanh trong

kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính
Kế toán và Kiểm toán (AASC)
Chương III: Nhận xét, đánh giá, kiến nghị hoàn thiện kiểm toán Báo
cáo kết quả kinh doanh trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty
TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (AASC)
Trong quá trình hoàn thiện chuyên đề thực tập em đã nhận được rất
nhiều sự giúp đỡ của thầy giáo Thạc sỹ Đinh Thế Hùng cùng các anh chị
trong Công ty. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo cùng các anh chị trong
Công ty đã giúp em trong quá trình thực tập và hoàn thiện đề tài này.
Do trình độ còn hạn chế nên bài viết của em không tránh khỏi những
sai sót, em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo cùng các anh
chị trong Công ty để bài viết được hoàn chỉnh hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!
2
CHƯƠNG I
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN
TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN (AASC)
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
1.1.1. Quá trình hình thành và các giai đoạn phát triển của Công ty
- Tên Công ty: CÔNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ
TOÁN VÀ KIỂM TOÁN.
- Tên giao dịch: AUDITING AND ACCOUNTING FINANCIAL
CONSULTING SERVICE COMPANY.
- Tên viết tắt: AASC.

- Giấy phép đăng ký kinh doanh số 0102031353 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 02/7/2007.
- Vốn điều lệ: 9.683.000.000 VNĐ.
- Trụ sở: Số 01 - Lê Phụng Hiểu - Quận Hoàn Kiếm - Hà Nội.
- Số điện thoại: 84 - 4 - 8241990/1 Fax: 84 - 4 – 8253973.
- Website: http:// www.aasc.com.vn.
- Email:
Trước những năm 90, khi mà nền kinh tế Việt Nam còn chưa có bước
phát triển nhảy vọt sang nền kinh tế thị trường, thì hoạt động kiểm toán chỉ
tồn tại dưới dạng những cuộc kiểm tra, thanh tra của Nhà nước đối với hệ
thống kế toán ở các đơn vị. Chỉ sau khi nền kinh tế nước ta chuyển sang nền
kinh tế thị trường theo định hướng Xã hội chủ nghĩa, đặc biệt là từ khi có

Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đã tạo nên nhu cầu về loại hình kiểm
toán độc lập. Trước yêu cầu đó, hoạt động kiểm toán độc lập tại Việt Nam bắt
đầu hình thành và phát triển. Vào ngày 13 tháng 5 năm 1991, Giấy phép kinh
doanh số 957/PPLT của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính đã ký Quyết
định thành lập Công ty Dịch vụ Kế toán với tên giao dịch lúc đó là ASC, về
sau đổi tên thành Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán,
3
tên giao dịch là AASC theo Quyết định số 164 – TC/TCCB ngày 14 tháng 9
năm 1993.
* Các giai đoạn phát triển của Công ty: Từ khi thành lập đến nay qua
trình phát triển của Công ty được chia làm ba giai đoạn chính:
Giai đoạn 1: Từ 01/ 04/1991 đến tháng 8 năm 1993

Đây là giai đoạn hình thành và phát triển ban đầu của Công ty. Trong
giai đoạn này, Công ty chưa thực hiện cung cấp dịch vụ kiểm toán mà chỉ
cung cấp dịch vụ kế toán.
Giai đoạn 2: Từ 14/9/1993 đến 02/7/2007
Qua một thời gian hoạt động, Ban lãnh đạo Công ty nhận thấy nhu cầu
ngày càng lớn của thị trường tài chính, và để đáp ứng nhu cầu phát triển của
thị trường tài chính, Bộ Tài chính cho phép bổ sung một số dịch vụ. Ngày
14/9/1993, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ra Quyết định số 164TC/ QĐ/TCCB,
Công ty Dịch vụ kế toán nay đổi tên thành Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính
Kế toán và Kiểm toán (AASC) với tổng số vốn ban đầu gần 300 triệu đồng.
Công ty có trụ sở chính tại số 10 Phan Huy Chú Hà Nội, hiện nay thì Công ty
đã chuyển về số 1 Lê Phụng hiểu - Hà Nội .

Ngày 24/9/1993 Công ty được trọng tài kinh tế Hà Nội cấp giấy phép
kinh doanh số 109157.
Tháng 3/1992, Công ty thành lập thêm chi nhánh thành phố Hồ Chí
Minh và đến tháng 3/1995 được phép của Bộ Tài chính, chi nhánh này tách ra
khỏi Công ty và thành lập Công ty kiểm toán Sài Gòn (AFC). Cũng trong thời
gian đó, nhu cầu kiểm toán càng tăng cao và Công ty đã mở rộng quy mô
bằng việc thành lập các chi nhánh tại các tỉnh, thành phố là văn phòng tại TP
Hồ Chí Minh sau khi chi nhánh cũ tách ra, về sau cũng đã chuyển đổi thành
chi nhánh; Chi nhánh tại Vũng Tàu; Thanh Hóa và Quảng Ninh.
Giai đoạn 3: Từ tháng 7/2007 đến nay
Sau một thời gian dài hoạt động, đến ngày 02 tháng 7 năm 2007, Công
ty đã chuyển đổi một lần nữa từ Doanh nghiệp nhà nước sang Công ty Trách

4
nhiệm hữu hạn hai thành viên, theo Giấy phép kinh doanh số 0102031353 do
Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp. Số vốn điều lệ ban đầu là
9.683.000.000 VNĐ. Từ giai đoạn này Công ty đã độc lập và tự chủ về vấn đề
tài chính và trong sự quản lý của Nhà nước, tạo điều kiện rất thuận lợi cho
một giai đoạn phát triển mới của Công ty. Từ giai đoạn này, Công ty không
chỉ chú trọng vào hoạt động kiểm toán mà còn mở rộng hơn hoạt động kinh
doanh sang tư vấn tài chính, kế toán, thuế… trong đó trọng tâm vẫn là hoạt
động kiểm toán.
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
Với việc nắm trong tay một đội ngũ cán bộ và chuyên gia có chất lượng
chuyên môn cao, hàng đầu trên nhiều lĩnh vực như tư vấn về tài chính kế

toán, thuế, công nghệ thông tin, quản trị doanh nghiệp, đào tạo… Hiên nay
Công ty đang cung cấp rất nhiều dịch vụ liên quan đến hoạt động của thị
trường tài chính.
Dịch vụ kiểm toán
Đây là hoạt động truyền thống trong các lĩnh vực hoạt động của Công
ty. Qua 16 năm hoạt động, dịch vụ kiểm toán đã phát triển mạnh về cả phạm
vi chất lượng và số lượng, đem lại nguồn doanh thu chủ yếu cho Công ty. Các
dịch vụ kiểm toán của công ty bao gồm: Kiểm toán BCTC; Kiểm toán các
hoạt động của dự án; Kiểm toán Báo cáo quyết toán vốn đầu tư các công trình
xây dựng cơ bản; Kiểm toán các doanh nghiệp tham gia niêm yết trên thị
trường chứng khoán…
Trong các dịch vụ kiểm toán của Công ty, kiểm toán Báo cáo tài chính

vẫn là hoạt động chính của kiểm toán, là yếu tố cơ bản làm nên thương hiệu
của AASC.
Dịch vụ kế toán
AASC đang cung cấp cho khách hàng rất nhiều dịch vụ kế toán như:
+ Xây dựng các mô hình tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế
toán cho các doanh nghiệp mới thành lập; hướng dẫn ghi chép sổ sách, cập
5
nhật chế độ kế toán tài chính mới, xây dựng hệ thống thông tin kinh tế nội bộ
phục vụ cho công tác quản trị kinh doanh.
+ Cung cấp các dịch vụ tư vấn cho các các doanh nghiệp thực hiện
đúng quy định về lập chứng từ, luân chuyển chứng từ và công tác ghi chép sổ
sách kế toán, soát xét điều chỉnh số liệu kế toán, khoá sổ kế toán, lập các báo

cáo tài chính theo quy định hiện hành.
+ Cung cấp các dịch vụ rà soát, phân tích cải tổ, hợp lý hoá bộ máy kế
toán tài chính đã có sẵn.
+ Lập hồ sơ đăng ký chế độ kế toán hiện hành.
Dịch vụ tư vấn tài chính, thuế
Bên cạnh các dịch vụ kiểm toán, một thế mạnh của Công ty, Ban lãnh
đạo Công ty còn rất chú trọng đến dịch vụ tư vấn tài chính, kế toán, thuế.
AASC đã và đang cung cấp các dịch vụ tư vấn: Tư vấn về thuế; Tư vấn thực
hiện các quy định tài chính, huy động và sử dụng vốn, phân tích tài chính; Tư
vấn quyết toán tài chính và quyết toán đầu tư vốn; Thẩm định giá tài sản.
Dịch vụ xác định giá trị doanh nghiệp và tư vấn cổ phần hoá
Tư vấn xác định giá trị tài sản doanh nghiệp để cổ phần hoá, tư vấn xác

định và lập hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp, tư vấn đề xuất phương án xử
lý lao động sau khi chuyển sang Công ty cổ phần, tư vấn tổ chức đại hội công
nhân viên chức, tư vấn các vấn đề sau khi có quyết định chuyển đổi doanh
nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần, tư vấn tổ chức đại hội đồng cổ
đông, tư vấn các công việc sau khi chuyển đổi doanh nghiệp.
Dịch vụ về đào tạo và hỗ trợ tuyển dụng
Đào tạo nhân viên là một chiến lược nhằm nâng cao kỹ năng và chuyên
môn cho nguồn nhân lực của doanh nghiệp. Công ty sử dụng một đội ngũ
chuyên gia có nhiều kinh nghịêm trong lĩnh vực giảng dạy để xây dựng các
chương trình đào tạo và đã tổ chức nhiều khoá học bồi dưỡng kiến thức và
nghiệp vụ chuyên môn về kế toán, kiểm toán, tài chính, thuế…và mở nhiều
lớp tập huấn, phổ biến nội dung chủ trương, chính sách của nhà nước mới ban

6
hành cho hàng chục ngàn cán bộ làm công tác quản lý tài chính, kế toán, kiểm
toán trong các ngành, các địa phương và các đơn vị trong cả nước.
Dịch vụ công nghệ thông tin
Công ty với đội ngũ chuyên gia công nghệ thông tin giàu kinh nghiệm
thực tiễn, sẽ trợ giúp cho khách hàng nắm bắt cơ hội trong việc nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh, góp phần củng cố lợi thế cạnh tranh của khách
hàng, thông qua việc hỗ trợ vận hành các giải pháp công nghệ thông tin phù
hợp với yêu cầu về quản lý, hoạt động cũng như chiến lược kinh doanh lâu
dài của của khách hàng.
Công ty đã xây dựng và cung cấp một số sản phẩm phần mềm:
Phần mềm kế toán: ASPlus 3.0 - Kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp;

E- ASPlus 3.0 - Kế toán các doanh nghiệp; E- ASPlus 2.0 - Kế toán các dự
án, đơn vị chủ đầu tư.
Phần mềm quản lý: Phần mềm quản lý nhân sự; Phần mềm quản lý tài
sản cố định; Phần mềm quản lý công văn, quản lý doanh nghiệp.
1.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty vài năm gần đây
Bảng 1.1. Tình hình hoạt động kinh doanh trong bốn năm vừa qua
STT Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
1 Doanh thu 32.274 41.005 50.145 56.319
2 Lợi nhuận 1.977 2.756 3.427 3.856
3 Nộp ngân sách 3.039 3.700 3.985 4.112
4 Thu nhập BQ/ tháng
(triệu đồng)

3.3 4.2 4.8 5.6
7
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty
1.2.1. Đội ngũ nhân viên
Sau một quá trình hoạt động lâu dài, Công ty đã có được một số lượng
nhân viên đông đảo cả về số lượng và chất lượng chuyên môn. Đội ngũ nhân
viên của AASC được trang bị đầy đủ các kiến thức lẫn kinh nghiệm, được đào
tạo bài bản cả trong và ngoài nước để đáp ứng được yêu cầu của các công
việc đối với từng khách hàng riêng.
Vào thời điểm chưa chia tách Công ty vào tháng 7 năm 2007, Công ty
từng có hơn 300 cán bộ, kiểm toán viên, kỹ thuật viên được đào tạo đại học
và trên đại học các chuyên ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, kỹ

thuật xây dựng và công nghệ thông tin ở trong nước và ở nước ngoài. Trong
đó có120 kiểm toán viên được cấp chứng chỉ kiểm toán viên cấp Nhà nước,
04 kiểm định viên về giá được cấp chứng chỉ Quốc gia và 31 Tiến sỹ, Thạc sỹ
đang theo học cao học, ACCA cùng hàng trăm cộng tác viên là các Giáo sư,
Tiến sỹ, các chuyên gia đầu ngành với kinh nghiệm chuyên môn rất cao…
Sau thời gian chuyển đổi Công ty vào năm 2007, lực lượng cán bộ nhân
viên của Công ty đã thay đổi đi nhiều, nhưng vẫn đảm bảo một nền tảng vững
chắc cho sự phát triển trong tương lai tới đối với Công ty.
Hiện nay AASC là thành viên của mạng lưới kế toán và kiểm toán quốc
tế INPACT.
Cụ thể số lượng cán bộ, nhân viên của Công ty trong thời gian qua
được phản ánh rõ nét hơn như sau:

8
Bảng 1.2. Tình hình biến động về cán bộ, nhân viên trong các năm gần đây
STT Chỉ tiêu Năm
2003
Năm
2004
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007

1 Nhân viên 286 300 345 360 140
2 Kiểm toán viên quốc gia 98 105 118 120 39
3 Thẩm định viên về giá - - 09 04 04
4 Tiến sỹ 02 01 01 01 -
5 Thạc sỹ 06 08 10 10 07
6 Đang học cao học,
ACCA
17 18 21 24 05
7 Đại học 251 265 289 315 112
8 Cao đẳng, trung cấp 10 10 10 10 04
1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý
Bộ máy tổ chức của Công ty được phân theo mô hình chức năng, phân

chia theo các phòng ban chức năng, mỗi phòng ban chịu trách nhiệm về một
lĩnh vực riêng nhưng có quan hệ hỗ trợ, bổ sung cho nhau nhằm hướng tới kế
hoạch chung, mục tiêu chung của Công ty.
- Hội đồng thành viên: Gồm các thành viên góp vốn ban đầu thành lập
Công ty. Đây là bộ phận quản lý cao nhất, gián tiếp điều hành các hoạt động,
chính sách của Công ty và các chi nhánh khác thông qua Ban Giám đốc. Ban
giám đốc gồm có một Tổng Giám đốc, năm phó Tổng Giám đốc.
- Ban thường trực Hội đồng thành viên: Theo định kỳ, trong Hội đồng
thành viên sẽ lập ra một Ban thường trực Hội đồng thành viên để thực hiện
chức năng quản lý hoạt động của Công ty trong một thời gian nhất định. Ban
thường trực có thể thay đổi luân phiên nhau để đảm bảo được tính khách quan
trong công tác quản lý.

9
- Ban kiểm soát: Chỉ chịu sự quản lý của Hội đồng thành viên, tách
riêng sự phụ thuộc khỏi Ban Giám đốc nhằm đảm bảo thực hiện tốt chức năng
kiểm soát của mình đối với toàn bộ hoạt động của Công ty.
- Tổng Giám đốc Công ty : là người đứng đầu quyết định các vấn đề về
mọi hoạt động của Công ty đồng thời là người đại diện cho Công ty, chịu
trách nhiệm trước Pháp luật và trước Bộ Tài chính.
- Phó Tổng Giám đốc công ty: Có nhiệm vụ tư vấn cho Giám đốc về
việc diều hành hoạt động của Công ty cũng như điều hành trực tiếp một số
lĩnh vực hoạt động theo sử uỷ quyền của Giám đốc, điều hành hoạt động các
phòng do mình quản lý trực tiếp. Các Phó Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm
của mình trước Tổng Giám đốc về các phòng mình quản lý.

- Các Phòng: Từ Phòng kiểm toán một đến Phòng kiểm toán năm,
Phòng dịch vụ đầu tư nước ngoài, Phòng kiểm toán xây dựng, các chi nhánh
tại Quảng Ninh và Thành phố Hồ Chí Minh: Chịu sự quản lý trực tiếp của các
Phó Tổng Giám đốc, tổ chức các hoạt đông hàng ngày của Công ty.
+ Phòng kiểm toán một đến Phòng kiểm toán năm: Chủ yếu thực hiện
chức năng tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán Báo cáo tài chính cho các
khách hàng hằng năm.
+ Phòng kiểm toán xây dựng: là Phòng duy nhất cung cấp dịch vụ báo
cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản hoặc các hạng mục Công trình
hoàn thành…được thực hiện bởi đội ngũ KTV cũng như kỹ sư xây dựng có
trình độ cao và giàu kinh nghiệm.
+ Phòng dịch vụ đầu tư nước ngoài: Thực hiện chức năng kiểm toán

các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Ngoài ra, nhiệm vụ của phòng là
đào tạo nhân viên hàng năm, tổ chức sát hạch định kỳ để đánh giá trình độ
chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên, cập nhật các thông tin mới về tài chính,
kế toán và kiểm toán…và ban hành công văn hướng dẫn cho các phòng
nghiệp vụ.
10
+ Phòng hành chính tổng hợp: Có nhiệm vụ quản lý các công văn đi,
đến Công ty, ra các quyết định về công tác tổ chức của Công ty, tổ chức công
tác kế toán tại Công ty. Ngoài ra phòng hành chính tổng hợp còn nghiên cứu,
sắp xếp, đề bạt các bộ, tổ chức bảo vệ để giữ an toàn tài sản và an toàn cá
nhân cho Công ty.
+ Các chi nhánh tại Quảng Ninh và Thành phố Hồ Chí Minh: Là đại

diện cho Công ty tại các khu vực đó, thực hiện các hoạt động của Công ty như
tư vấn tài chính, kế toán, thực hiện các cuộc kiểm toán… dưới sự chỉ đạo của
Phó Tổng Giám đốc.
11
Sơ đồ 1.1 . Tổ chức bộ máy trong Công ty
12
Hội Đồng Thành Viên
Ban Kiểm Soát
Ban Thường Trực Hội
Đồng Thành Viên
Tổng Giám Đốc
Phó Tổng Giám

Đốc
Phó Tổng Giám
Đốc
Phòng
Tổng
Hợp
Phó Tổng Giám
Đốc
Phó Tổng Giám
Đốc
Phòng
Kiểm

Toán 1
Phòng
Kiểm
Toán
Xây
Dựng
Phòng
Dịch
vụ đầu

nước
ngoài

Văn
phòng
đại
diện
tại
Quảng
Ninh
Chi
nhánh
tại
Tp.Hồ
Chí

Minh
Phòng
Kiểm
Toán 2
Phòng
Kiểm
Toán 5
Phòng
Kiểm
Toán 3
1.2.3. Tổ chức bộ máy kế toán
* Tổ chức bộ máy kế toán:

Hiện nay, bộ phận kế toán của Công ty gồm ba người, trong đó đứng
đầu là kế toán trưởng có trách nhiệm giúp Giám đốc Công ty chỉ đạo thực
hiện các công tác kế toán, lập kế hoạch, thống kế tài chính, bảo đảm cho hệ
thống kế toán hoạt động đúng pháp luật và tuân thủ các nguyên tắc kế toán.
Kế toán tổng hợp đảm nhận hạch toán các nghiệp vụ diễn ra hằng ngày và
tổng hợp vào cuối kỳ…và cuối cùng là một thủ quỹ đảm nhận chức năng
quản lý quỹ, theo dõi các chi nhánh và vấn đề tiếp dụng.
Bộ máy kế toán hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân, thống nhất
lãnh đạo từ trên xuống dưới. Ở các chi nhánh trực thuộc các tỉnh, bộ máy kế
toán của Công ty cũng được tổ chức tùy theo quy mô, thông thường ở các chi
nhánh bộ máy kế toán chỉ có một nhân viên kế toán làm nhiệm vụ hạch toán
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Ở các chi nhánh các báo cáo được lập như

một đơn vị độc lập, cuối kỳ nộp về Công ty, sau đó Công ty hợp nhất các báo
cáo lập thành Báo cáo hợp nhất.
Sơ đồ 1.2 . Tổ chức bộ máy kế toán trong Công ty
13
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỦ QUỸ
* Tổ chức công tác kế toán:
- Hệ thống kế toán
Công ty đang thực hiện áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành
theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
- Niên độ kế toán
Niên độ kế toán bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm,

trừ năm bắt đầu thành lập thì niên độ bắt đầu từ ngày 14/9/1991 đến ngày
31/12/1991.
- Hình thức sổ kế toán áp dụng
Công ty thường áp dụng hình thức Nhật ký chứng từ. Đây là hình thức
ghi sổ chính, Công ty thống nhất sử dụng ghi chép, hạch toán nhằm thống
nhất hệ thống chứng từ, sổ sách, bảo đảm nguyên tắc hạch toán trong kỳ kế
toán, chế độ kế toán hiện hành.
- Tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định
TSCĐ được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, TSCĐ
được phản ánh theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại. Khấu hao
được trích theo phương pháp đường thẳng. Tỷ lệ khấu hao hàng năm được
xác định phù hợp với Quyết định số 206/2003/QĐ – BTC ngày 12/12/2003

của Bộ Tài chính.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá: Theo giá thực tế.
+ Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Phương pháp
nhập trước xuất trước.
+ Phương pháp hạch toán tổng hợp hàng tồn kho: Theo phương pháp
kê khai thường xuyên.
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó
được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp việc cung cấp dịch vụ liên
14
quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần

công việc hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó.
- Phân phối lợi nhuận
Lợi nhuận sau thuế thu nhập được phân phối theo quy định tại Nghị
định số 199/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ ban hành Quy chế
Quản lý tài chính của Công ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào
doanh nghiệp.
- Báo cáo tài chính hàng năm bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+ Thuyết minh báo cáo tài chính
Hàng năm, Báo cáo tài chính của Công ty đều được nộp theo quy định

cho các cơ quan chức năng nhà nước có liên quan.
1.3. Đặc điểm công tác kiểm toán tại Công ty
1.3.1. Các dịch vụ cung cấp
- Dịch vụ kiểm toán
- Dịch vụ kế toán
- Dịch vụ tư vấn tài chính, thuế
- Dịch vụ xác định giá trị doanh nghiệp và tư vấn cổ phần hoá
- Dịch vụ về đào tạo và hỗ trợ tuyển dụng
- Dịch vụ công nghệ thông tin
1.3.2. Khách hàng của Công ty
Hiện nay, AASC đã có được hàng nghìn khách hàng hoạt động trong
rất nhiều lĩnh vực, và ở mọi thành phầm của nền kinh tế, đó là:Ngân hàng,

Bảo hiểm và Dịch vụ Tài chính; Viễn thông, điện lực; Năng lượng, Dầu khí;
Công nghiệp, Nông nghiệp; Giao thông, thuỷ lợi; Than, thép, xi măng; Hàng
không và Hàng hải; Khách sạn, Du lịch, Thương mại; Xây dựng, cao su, cà
phê; Y tế; Các doanh nghiệp nhà nước….
15

×