Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá công tác kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 của huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 95 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi.
Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Các số liệu sử
dụng, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn do tơi tự tìm hiểu, đánh giá một cách
trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của địa bàn nghiên cứu. Các kết quả
này chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Huế, tháng 5 năm 2016
Tác giả luận văn

Huỳnh Văn Toàn

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình học tập và hồn thiện luận văn, ngoài sự cố gắng nỗ lực của
bản thân, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, những ý kiến đóng góp cùng những lời chỉ
bảo quý báu của tập thể, cá nhân trong và ngoài trường Đại học Nông Lâm Huế.
Trước hết, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất đến TS. Phạm Hữu
Tỵ, Trưởng phịng KHCN-HTQT,Trường Đại học Nơng Lâm Huế, thầy giáo trực tiếp
giúp đỡ và hướng dẫn tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn đến tồn thể CBCNV, Thầy giáo, Cơ giáo Phòng
Đào tạo Sau Đại học, Khoa Tài nguyên đất và Môi trường nông nghiệp - Trường Đại
học Nông Lâm Huế đã tận tình giúp đỡ, tạo những điều kiện tốt nhất để cho tôi thực
hiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Sở Tài ngun và Mơi trường


Bình Định, phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Phù Mỹ các ban ngành, cá nhân,
tổ chức, UBND của 19 xã thị trấn trên địa bàn huyện Phù Mỹ, đã tạo điều kiện cho tôi
gặp gỡ, điều tra khảo sát, thu thập số liệu và các chuyên gia trong lĩnh vực liên quan
đã cộng tác, đóng góp những thông tin quý báu, cùng những ý kiến xác đáng để hoàn
thành luận văn này.

Huế, tháng 5 năm 2016
Tác giả luận văn

Huỳnh Văn Toàn

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


iii

TĨM TẮT
1. Lý do chọn đề tài
Cơng tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất là một trong 15 nội
dung quan trọng trong công tác quản lý nhà nước về đất đai đã được quy định cụ thể
tại Điều 22 của Luật Đất đai năm 2013.
Tuy nhiên, trong q trình thực hiện cơng tác kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất của huyện Phù Mỹ năm 2015 còn nhiều vấn đề trong phương pháp
tiến hành và bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau do đó chất lượng kiểm kê đất
đai cũng bị hạn chế.
Nhằm xác định được những vướng mắc trong công tác kiểm kê đất đai, lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất và đề xuất được các giải pháp hợp lý cho kỳ kiểm kê trong
thời gian tới đạt hiệu quả cao hơn, tôi thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác kiểm kê
đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 của huyện Phù Mỹ, tỉnh
Bình Định”

2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu
a. Mục đích: Đề tài này thực hiện nhằm đánh giá lại công tác kiểm kê và thành
lập bản đồ hiện trạng của huyện Phù Mỹ, Tỉnh Bình Định năm 2015 để phát hiện
những ưu và nhược điểm, từ đó đưa ra giải pháp khắc phục.
b. Mục tiêu cụ thể: Làm rõ được quy trình, nội dung, phương pháp tiến hành
kiểm kê đất đaivà thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015. Đánh giá được
những mặt ưu và nhược điểm công tác kiểm kê và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất năm 2015 so với các lần thực hiện trước.
3. Kết quả nghiên cứu chính
a. Mặt đạt được: Việc kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
năm 2015 được đổi mới nội dung phương pháp, tổ chức thực hiện để kiểm soát chặt
chẽ kết quả điều tra kiểm kê thực địa, nâng chất lượng thực hiện, khắc phục hạn chế
tồn tại của các kỳ kiểm kê trước đây.
b. Những vướng mắc: Sự thay đổi, chia tách, bổ sung thêm 10 loại đất mới
theo Luật Đất đai 2013 gây khó khăn trong việc điều chỉnh lập bản đồ cho nên cán bộ
tham gia thực hiện công tác kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm
2015 còn rất nhiều lúng túng đặc biệt là cán bộ cơng chức địa chính từ cấp huyện và
cấp xã chưa nắm bắt kiệp thời. Năng lực của một số đơn vị tư vấn, cán bộ địa chính
cịn hạn chế dẫn tới việc tổng hợp kết quả còn sai lệch, phải chỉnh sửa nhiều lần nên
tiến độ thực hiện còn chậm so với quy định.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii
TÓM TẮT..................................................................................................................... iii

1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... iii
2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu ............................................................................ iii
3. Kết quả nghiên cứu chính ......................................................................................... iii
MỤC LỤC .....................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................. x
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .............................................................................. 1
2. MỤC ĐÍCH VÀ MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI .............................................................. 2
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ................................................................ 2
CHƯƠNG 1 .................................................................................................................... 4
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................. 4
1.1. ĐẤT ĐAI - VAI TRÒ, Ý NGHĨA CỦA ĐẤT ĐAI ................................................ 4
1.1.1. Khái niệm về đất đai ............................................................................................. 4
1.1.2. Vai trò, ý nghĩa của đất đai ................................................................................... 4
1.1.3. Các chức năng cơ bản của đất đai ........................................................................ 6
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ BẢN ĐỒ HIỆN
TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT .............................................................................................. 7
1.2.1. Cơ sở khoa học và pháp lý của thống kê, kiểm kê đất đai ................................... 7
1.2.2.Thống kê đất đai .................................................................................................. 10

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


v

1.2.3. Kiểm kê đất đai ................................................................................................... 13
1.2.4. Khái quát chung về bản đồ hiện trạng sử dụng đất ............................................ 15

1.2.5. Trình tự thực hiện kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng .................... 19
1.3. CƠ SỞ PHÁP LÝ .................................................................................................. 23
1.4. CƠ SỞ THỰC TIỄN ............................................................................................. 24
1.5. CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ...................................................................... 26
CHƯƠNG 2 .................................................................................................................. 28
ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ ................................................................ 28
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................ 28
2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU. ..................................................... 28
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 28
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 28
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................. 28
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................... 28
2.3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu, tài liệu ................................................... 28
2.3.2. Phương pháp xử lý số liệu và phương pháp bản đồ: .......................................... 29
CHƯƠNG 3 .................................................................................................................. 30
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................................ 30
3.1.ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN PHÙ MỸ .... 30
3.1.1. Vị trí địa lý .......................................................................................................... 30
3.1.2. Điều kiện địa hình .............................................................................................. 31
3.1.3. Khí hậu ............................................................................................................... 32
3.1.4. Thủy văn ............................................................................................................. 33
3.1.5. Các nguồn tài nguyên và cảnh quan môi trường ................................................ 33
3.1.6. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế ............................................................. 37
3.1.7. Thực trạng phát triển dân số, lao động, việc làm và mức sống .......................... 41
3.1.8. Thực trạng phát triển về cơ sở hạ tầng ............................................................... 45

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vi


3.1.9. Thực trạng phát triển đô thị và khu dân cư đô thị .............................................. 46
3.1.10. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế .............................................................................. 46
3.2 MƠ TẢ TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ THÀNH LẬP BẢN
ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2015, HUYỆN PHÙ MỸ, TỈNH BÌNH
ĐỊNH ............................................................................................................................ 48
3.2.2 So sánh quy trình tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất huyện Phù Mỹ năm 2015 với quy trình năm 2010. ......................... 53
3.3 KẾT QUẢ CÔNG TÁC KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN
TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2015, HUYỆN PHÙ MỸ, TỈNH BÌNH ĐỊNH. ......... 56
3.3.1. Sản phẩm kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015,
huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định..................................................................................... 56
3.3.2 Hiện trạng sử dụng đất của huyện Phù Mỹ năm 2015 ........................................ 58
3.3.3. Biến động diện tích các loại đất trong giai đoạn 2010 – 2015 tại huyện Phù Mỹ... 67
3.3.4. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ
kiểm kê đất.................................................................................................................... 70
3.3.5. Đánh giá việc lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định. ...... 73
3.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG CƠNG TÁC KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ THÀNH LẬP BẢN
ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2015, HUYỆN PHÙ MỸ, TỈNH BÌNH
ĐỊNH ............................................................................................................................ 74
3.4.1. Mặt đạt được ....................................................................................................... 74
3.4.2. Những vướng mắc .............................................................................................. 75
3.4.3. Những giải pháp để thực hiện tốt hơn cho lần kiểm kê tiếp theo. ...................... 75
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 77
1. KẾT LUẬN .............................................................................................................. 77
2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................................. 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 80

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

COD

Chemical Oxygen Demand - nhu cầu oxy hóa học)

BOD

Biochemical oxygen Demand- nhu cầu oxy sinh hố)

SXCN

Sản xuất cơng nghiệp

TK 2015

Thống kê 2015

TNMT

Tài ngun Mơi trường

UBND

Ủy ban nhân dân

TTCN


Tiểu thủ công nghiệp

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tỷ lệ bản đồ nền dùng để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ............ 17
Bảng 1.2: Các khoanh đất phải thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất ............... 19
Bảng3.1: Một số đặc trưng khí hậu huyện Phù Mỹ...................................................... 32
Bảng 3.2. Tổng hợp diện tích, năng suất, sản lượng lúa qua các năm ......................... 38
Bảng 3.3.Tổng hợp diện tích, sản lượng rau, đậu qua các năm ................................... 38
Bảng 3.4.Giá trị SXCN trên địa bàn theo giá hiện hành phân theo ngành CN ............ 40
Bảng 3.5.Tình hình thay đổi dân số năm 2005 - 2014 ................................................. 42
Bảng 3.6.Biến động dân số và việc làm giai đoạn 2005 - 2014 ................................... 42
Bảng 3.7. Lao động và cơ cấu lao động năm 2014(Đơn vị: người) ............................. 43
Bảng 3.8.Các ngành nghề có biến động lao động lớn .................................................. 44
Bảng 3.9.Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn huyện(Đơn vị tính: %) .................. 47
Bảng 3.10 Số lượng biểu kiểm kê đất đai cần lập ........................................................ 57
Bảng 3.11 Hiện trạng sử dụng đất của huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định năm 2015 ...... 58
Bảng 3.12: Diện tích, cơ cấu nhóm đất nơng nghiệp năm 2015 .................................. 62
Bảng 3.13: Diện tích, cơ cấu nhóm đất phi nơng nghiệp năm 2015 ............................ 64
Bảng 3.14.Biến động diện tích theo mục đích sử dụng đất trong giai đoạn 2010 – 2015
tại huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định................................................................................ 67

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



ix

DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Sơ đồ vị trí của huyện Phù Mỹ ..................................................................... 31
Hình 3.2 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn huyện giai đoạn 2005-2014 .......... 47
Hình 3.3. Giá trị tổng sản phẩm nội địa trên địa bàn huyện giai đoạn 2005-2014 ..... 48

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


x

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1.Tỷ lệ diện tích đất giao cho các đối tượng sử dụng (%) ........................... 61
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu đất nông nghiệp tại huyện Phù Mỹ năm 2015 ............................. 63
Biểu đồ 3.3: Cơ cấu đất phi nông nghiệp tại huyện Phù Mỹ năm 2015 ....................... 66
Biểu đồ 3.4: Cơ cấu đất chưa sử dụng tại huyện Phù Mỹ năm 2015 ........................... 67
Biểu đồ 3.5: cơ cấu 3 nhóm đất chính năm 2015 ......................................................... 70
Biểu đồ 3.5: cơ cấu 3 nhóm đất chính năm 2010 ......................................................... 70

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


1

MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, đã được Quốc
hội khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thơng qua vào ngày 28 tháng 11 năm 2013 tại chương III,
điều 54 quy định: “Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng

phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật”. Đối với nước ta, Đảng ta đã khẳng
định: Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất
đai và thống nhất quản lý.Trong những năm gần đây, cùng với sự gia tăng dân số, q
trình đơ thị hố và cơng nghiệp hố tăng nhanh đã làm cho nhu cầu sử dụng đất ngày
một tăng cao, trong khi đó tài nguyên đất là hữu hạn. Vì vậy, vấn đề đặt ra đối với
Đảng và nhà nước ta là làm thế nào để sử dụng một cách tiết kiệm, hiệu quả và bền
vững nguồn tài nguyên đất đai, trong nắm được số liệu về đất đai là rất quan trọng.
Công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất là một trong 15 nội
dung quan trọng trong công tác quản lý nhà nước về đất đai đã được quy định cụ thể
tại Điều 22 của Luật Đất đai năm 2013. Thực hiện công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất nhằm đánh giá đúng thực trạng tình hình sử dụng và biến động
trong sử dụng đất, làm cơ sở cho việc xây dựng và hồn thiện chính sách pháp luật về
đất đai, lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp; cung cấp kịp thời những thơng
tin chi tiết và chính xác về đất đai để hoạch định các chính sách, xây dựng các quy
hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và việc quản lý, sử dụng hợp lý, có hiệu quả
vốn tài nguyên đất đai; đáp ứng nhu cầu sử dụng đất của các ngành kinh tế, văn hóa xã hội và quốc phòng - an ninh trên địa bàn huyện [7].
Thực hiện theo chỉ thị 21/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về công tác kiểm
kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của huyện Phù Mỹ là hành lang pháp lý
cho việc quản lý và sử dụng đất, cụ thể hóa hiện trạng sử dụng đất của tỉnh Bình Định,
đồng thời là cơ sở cho việc giao cấp đất, cho thuê đất và thu hồi đất. Vì vậy việc khai
thác sử dụng đất vào mục đích cụ thể sẽ thực sự diễn ra theo hướng ổn định. Trong
giai đoạn hiện nay, nhu cầu sử dụng đất gia tăng mạnh mẽ, do vậy thực hiện công tác
kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất là rất cần thiết nhằm xác định lại
quỹ đất một cách hợp lý, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất trong việc sử dụng đất.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện công tác kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất năm 2015 của huyện Phù Mỹ còn nhiều vấn đề trong phương pháp tiến
hành và bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau do đó chất lượng kiểm kê đất đai
cũng bị hạn chế.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



2

Nhằm xác định được những vướng mắc trong công tác kiểm kê đất đai, lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất và đề xuất được các giải pháp hợp lý cho kỳ kiểm kê trong
thời gian tới đạt hiệu quả cao hơn, tôi thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác kiểm kê
đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 của huyện Phù Mỹ, tỉnh
Bình Định”
2. MỤC ĐÍCH VÀ MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
a. Mục đích: Đề tài này thực hiện nhằm đánh giá lại công tác kiểm kê và thành
lập bản đồ hiện trạng năm 2015 của huyện Phù Mỹ, Tỉnh Bình Định để phát hiện
những ưu và nhược điểm, từ đó đưa ra giải pháp khắc phục.
b. Mục tiêu cụ thể
- Làm rõ được quy trình, nội dung, phương pháp tiến hành kiểm kê đất đaivà
thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015. So sánh với các lần thực hiện trước
để thấy được ưu và nhược điểm hiện nay của công tác này.
- Đánh giá được kết quả thực hiện công tác kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ
hiện trạng cho huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định, từ đó có các giải pháp hợp lý để nâng
cao hiệu quả và chất lượng của kết quả kiểm kê đất đai trong thời gian tới.
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
1)Ý nghĩa khoa học
- Hệ thống hóa một cách có hệ thống cơ sở khoa học và thực tiễn về kiểm kê đất
đai và thành lập bản đồ hiện trạng.
- Chỉ ra những điểm đổi mới của công tác kiểm kê và thành lập bản đồ hiện
trạng năm 2015.
-Kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất là tài liệu quan
trọng và cần thiết, không chỉ phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về đất đai của các
cấp mà còn cần thiết đối với nhiều ngành như: nông, lâm, thủy sản, thủy lợi, điện lực,
giao thông,...; Làm cơ sở cho việc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch tổng

thể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của cả nước và cho từng ngành,
từng địa phương.
2) Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu đề tài sẽ phản ánh được kết quả thực hiện kiểm kê đất đai
và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất huyện Phù Mỹ, đề xuất được các giải pháp
trong công tác kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất hiệu quả hơn, giúp

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


3

cho các cơ quan, các đơn vị thực hiện nhìn nhận đúng đắn hơn về kết quả kiểm kê và
thành lập bản đồ hiện trạng, trên cơ sở đó sẽ đúc kết được nhiều kinh nghiệm cho việc
thực hiện lần tiếp theo.
- Kết quả nghiên cứu đề tài sẽ là tài liệu tham khảo cho địa phương trong quá
trình quản lý nhà nước về đất đai, cho học viên, sinh viên thực hiện các đề tài nghiên
cứu khoa học liên quan đến công tác kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. ĐẤT ĐAI - VAI TRÒ, Ý NGHĨA CỦA ĐẤT ĐAI
1.1.1. Khái niệm về đất đai
Brinkman và Smyth (1976), về mặt địa lý mà nói đất đai “là một vùng đất

chuyên biệt trên bề mặt của trái đất có những đặc tính mang tính ổn định, hay có chu
kỳ dự đốn được trong khu vực sinh khí quyển theo chiều thẳng từ trên xuống dưới,
trong đó bao gồm: khơng khí, đất và lớp địa chất, nước, quần thể thực vật và động
vật và kết quả của những hoạt động bởi con người trong việc sử dụng đất đai ở quá
khứ, hiện tại và trong tương lai”.
Tuy nhiên đến năm 1993, trong Hội nghị quốc tế về Môi trường ở Rio de
Janerio, (1993) [14], thì đất đai về mặt thuật ngữ khoa học được hiểu theo nghĩa
rộng thì xác định đất đai là “diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các
cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó, bao gồm: khí hậu
bề mặt, thổ nhưỡng, dạng địa hình, mặt nước (hồ, sơng, suối, đầm lầy), các lớp trầm
tích sát bề mặt, cùng với nước ngầm và khống sản trong lịng đất, tập đoàn thực vật
và động vật, trạng thái định cư của con nguời, những kết quả của con người trong
quá khứ và hiện tại để lại (san nền, hồ chứa nước, hay hệ thống thoát nước, đường
xá, nhà cửa..) [15, 16].
1.1.2. Vai trò, ý nghĩa của đất đai
Luật Đất đai 1993 đã từng khẳng định vai trò của "Đất đai":
- Là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá
- Là tư liệu sản xuất đặc biệt
- Là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống
- Là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hố, xã hội
và an ninh quốc phịng.
Vai trò trực tiếp: là nơi sinh sống của con người và sinh vật ở trên cạn, là nền
móng, địa bàn cho mọi hoạt động sống, các hoạt động sản xuất nơng nghiệp, cơng
nghiệp và dịch vụ.
Vai trị gián tiếp: là nơi tạo ra môi trường sống cho con người và mọi sinh vật
trên Trái Đất, đồng thời thông qua cơ chế điều hịa của đất, nước, rừng và khí quyển
tạo ra các điều kiện mơi trường khác nhau. Có quan điểm đánh giá đất là "vật mang"

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



5

của tất cả các hệ sinh tái tồn tại trên cạn.
Trong các ngành phi nông nghiệp: đất đai giữ vai trị thụ động là cơ sở khơng
gian và vị trí để hồn thiện các q trình lao động. Q trình sản xuất và tạo ra sản
phẩm không phụ thuộc vào đặc điểm, độ phì của đất, chất lượng thảm thực vật và các
tính chất tự nhiên có sẵn trong đất.
Trong các ngành nông - lâm nghiệp: đất đai là yếu tố tích cực của q trình sản
xuất, là điều kiện vật chất, đồng thời là đối tượng lao động (luôn chịu tác động trong
quá trình sản xuất, như: cày, bừa, xới) và là công cụ lao động hay phương tiện lao
động (sử dụng để trồng trọt, chăn ni...). Q trình sản xuất nông - lâm nghiệp luôn
liên quan chặt chẽ với độ phì nhiêu và quá trình sinh học tự nhiên của đất.
Thực tế cho thấy, trong quá trình phát triển xã hội lồi người, sự hình thành và
phát triển của mọi nền văn minh vật chất, văn minh tinh thần, các thành tựu khoa học
công nghệ đều được xây dựng trên nền tảng cơ bản - sử dụng đất.
Phương thức và mục tiêu sử dụng đất rất đa dạng, có thể chia theo 3 nhóm mục
đích sau đây:
- Lấy tư liệu sản xuất và tư liệu sinh hoạt từ đất đai để thoả mãn nhu cầu sinh tồn
và phát triển.
- Dùng đất đai để làm cơ sở sản xuất và môi trường hoạt động.
- Đất cung cấp không gian môi trường cảnh quan mỹ học cho việc hưởng thụ
tinh thần.
Trong giai đoạn đầu phát triển kinh tế - xã hội, khi mức sống của con người cịn
thấp, cơng năng chủ yếu của đất đai là tập trung vào sản xuất vật chất, đặc biệt trong
sản xuất nông nghiệp. Thời kỳ cuộc sống xã hội phát triển ở mức cao, công năng của
đất đai từng bước được mở rộng, sử dụng đất đai cũng phức tạp hơn, nó vừa là căn cứ
của khu vực 1, vừa là không gian và địa bàn của khu vực 2. Điều đó có nghĩa, đất đai đã
cung cấp cho con người tư liệu vật chất để sinh tồn và phát triển, cũng như cung cấp
điều kiện cần thiết về hưởng thụ và đáp ứng nhu cầu cho cuộc sống của nhân loại. Mục

đích sử dụng đất nêu trên được biểu lộ càng rõ nét trong các khu vực kinh tế phát triển.
Kinh tế - xã hội phát triển mạnh, cùng với sự bùng nổ dân số đã làm cho mối
quan hệ giữa người và đất ngày càng căng thẳng, những sai lầm liên tục của con
người trong q trình sử dụng đất (có ý thức hoặc vô ý thức) dẫn đến huỷ hoại môi
trường đất, một số cơng năng nào đó của đất đai bị yếu đi, vấn đề sử dụng đất đai
càng trở nên quan trọng và mang tính tồn cầu. Với sự phát triển không ngừng của
sức sản xuất, công năng của đất đai cần được nâng cao theo hướng đa dạng, nhiều
mức độ, để truyền lại lâu dài cho các thế hệ sau.
Với những vai trò và ý nghĩa trên, để sử dụng hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


6

nguồn tài ngun đất đai địi hỏi phải có số liệu chi tiết, chính xác và cập nhật. Do vậy
cần phải thực hiện kiểm kê và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
1.1.3. Các chức năng cơ bản của đất đai
Khái niệm về đất đai gắn liền với nhận thức con người về thế giới tự nhiên và sự nhận
thức này không ngừng thay đổi theo thời gian. Hiện nay, con người đã thừa nhận đất đai
đối với lồi người có rất nhiều chức năng, trong đó có những chức năng cơ bản sau [5]:
- Chức năng sản xuất: là cơ sở cho nhiều hệ thống phục vụ cuộc sống của con
người, qua quá trình sản xuất, đất đai cung cấp lương thực, thực phẩm và rất nhiều sản
phẩm khác cho con người sử dụng trực tiếp hay gián tiếp thông qua chăn nuôi và
trồng trọt.
- Chức năng môi trường sống: đất đai là cơ sở của mọi hình thái sinh vật sống
trên lục địa thơng qua việc cung cấp các môi trường sống cho sinh vật và gen di
truyền để bào tồn nòi giống cho thực vật, động vật và các cơ thể sống cả trên và dưới
mặt đất.
- Chức năng cân bằng sinh thái: đất đai và việc sử dụng nó là nguồn và là tấm

thảm xanh đã hình thành một thể cân bằng năng lượng trái đất thông qua việc phản xạ,
hấp thụ và chuyển đổi năng lượng phóng xạ từ mặt trời và tuần hồn khí quyền của
địa cầu.
- Chức năng tàng trữ và cung cấp nguồn nước: đất đai là kho tàng lưu trữ nước
mặt và nước ngầm vơ tận, có tác động mạnh tới chu trình tuần hồn nước trong tự
nhiên và có vai trị điều tiết nước rất to lớn.
- Chức năng dự trữ: đất đai là kho tài nguyên khoáng sản cung cấp cho mọi nhu
cầu sử dụng của con người.
- Chức năng khơng gian sự sống: đất đai có chức năng tiếp thu, gạn lọc, là môi
trường đệm và làm thay đổi hình thái, tính chất của các chất thải độc hại.
- Chức năng bảo tồn, bào tàng lịch sử: Đất đai là trung gian để bảo vệ các chứng
tích lịch sử, văn hóa của lồi người, là nguồn thơng tin về các điều kiện khí hậu, thời
tiết và cả quá trình sử dụng đất trong quá khứ.
- Chức năng vật mang sự sống: đất đai cung cấp không gian cho sự chuyển vận
của con người, cho đầu tư sản xuất và cho sự dịch chuyển của động vật... giữa các
vùng khác nhau của hệ sinh thái tự nhiên.
- Chức năng phân dị lãnh thổ: sự thích hợp của đất đai về các chức năng chủ yếu
nói trên thể hiện rất khác biệt ở các vùng lãnh thổ của mỗi quốc gia nói riêng và trên
tồn trái đất nói chung. Mỗi phần lãnh thổ mang những đặc tính tự nhiên, kinh tế, xã
hội rất đặc thù.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


7

Đất đai có nhiều chức năng và cơng dụng, tuy nhiên không phải tất cả đều bộc lộ
ngay tại một thời điểm. Có nhiều chức năng của đất đai đã bộc lộ trong quá khứ, đang
thể hiện ở hiện tại và nhiều chức năng sẽ xuất hiện từng triển vọng. Do vậy, đánh giá
tiềm năng đất đai là công việc hết sức quan trọng nhằm phát hiện ra các chức năng

hiện có và sẽ có trong tương lai.
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ BẢN ĐỒ
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
1.2.1. Cơ sở khoa học và pháp lý của thống kê, kiểm kê đất đai
Đất đai là tài sản thiêng liêng của mỗi quốc gia, được bảo vệ tồn vẹn theo địa
giới hành chính bằng bất cứ giá nào. Vì vậy Nhà nước thực hiện quản lý tối cao đối
với mọi loại đất, mọi đối tượng sử dụng và mọi quá trình biến động của đất đai.
Ở các quốc gia khác nhau thì có các quan niệm khác nhau về nhiệm vụ của hệ
thống quản lý đất đai. Có nước chỉ quan tâm tới khía cạnh quản lý đất đai dưới góc độ
tài sản, có nước quan tâm chủ yếu tới khía cạnh thuế, có nước lại tập trung vào khía
cạnh quy hoạch phát triển… Ở nước ta Nhà nước quản lý đất đai về mọi mặt như:
- Quản lý về mặt hành chính lãnh thổ
- Quản lý về mặt tài sản dân sự đối với đất đai (hoặc quyền sử dụng đất đai)
trong hệ thống đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng trước pháp luật.
- Quản lý về mục đích sử dụng đất cho phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế,
công bằng xã hội, bảo vệ môi trường được quy định trong quy hoạch sử dụng đất đai.
- Quản lý về mặt kinh tế với đất đai bao gồm định giá, xác định thuế và các loại
nghĩa vụ tài chính đối với đất đai.
Mục tiêu cao nhất của quản lý nhà nước về đất đai là bảo vệ chế độ sử hữu toàn
dân về đất đai, bảo đảm sự quản lý thống nhất của nhà nước, đảm bảo cho việc khai
thác sử dụng đất tiết kiệm, hợp lý, bền vững và ngày càng có hiệu quả cao.
Nội dung quản lý nhà nước về đất đai trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại
hóa nền kinh tế xã hội nước ta hiện nay đã được hình thành và hồn thiện dần theo
tiến độ phát triển của nền kinh tế xã hội đất nước trong đó điểm mấu chốt là bước
chuyển đổi cơ cấu nền kinh tế và đi kèm với nó là bước chuyển đổi cơ cấu sử dụng
quỹ đất quốc gia.
Năm 1986 đại hội lần thứ VI Đảng Cộng Sản Việt Nam khởi xướng cơng cuộc
đổi mới tồn diện đất nước. Nền kinh tế nước ta từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung
quan liêu bao cấp chuyển sang cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định
hướng xã hội chủ nghĩa.


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


8

* Luật Đất đai lần đầu tiên được quốc hội thông qua ngày 29-12-1987 đã xác
định 7 nội dung quản lý nhà nước về đất đai là:
1. Điều tra, khảo sát đo đạc, phân hạng đất đai và lập bản đồ địa chính.
2. Quy hoạch kế hoạch hóa việc sử dụng đất đai.
3. Quy định các chế độ, thể lệ quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các
chế độ, thể lệ ấy.
4. Giao đất, thu hồi đất.
5. Đăng ký đất đai, lập và giữ sổ địa chính, thống kê đất đai, cấp giấy chứng
nhận về quyền sử dụng đất.
6. Thanh tra việc chấp hành các chế độ, thể lệ về quản lý, sử dụng đất đai.
7. Giải quyết tranh chấp đất đai.
Như vậy, thống kê đất đai là một trong các nội dung của quản lý nhà nước được
xác định từ rất sớm, thể hiện được vai trị của cơng tác này trong quản lý đất đai.
* Luật Đất đai lần thứ 2 được Quốc hội ban hành ngày 14/7/1993, Nội dung
quản lý nhà nước về đất đai gồm:
1. Điều tra, khảo sát đo đạc, phân hạng đất đai và lập bản đồ địa chính.
2. Quy hoạch, kế hoạch hóa việc sử dụng đất đai.
3. Ban hành các văn bản pháp luật về quản lý sử dụng đất và tổ chức thực hiện
các văn bản đó.
4. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất.
5. Đăng ký đất đai, lập và quản lý sổ địa chính, quản lý các hợp đồng sử dụng
đất, thống kê kiểm kê đất, cấp giấy chứng nhận quền sử dụng đất.
6. Thanh tra việc chấp hành các chế độ, thể lệ về quản lý sử dụng đất.
7. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong

quản lý và sử dụng đất đai.
Trong đó khác so với Luật Đất đai năm 1987, Luật Đất đai năm 1993 đã đưa cả
nội dung thống kê và kiểm kê đất đai vào nội dung quản lý. Việc thống kê, kiểm kê
đất đai sẽ cho ta nắm được hiện trạng sử dụng đất, cơ cấu sử dụng đất và hiệu quả sử
dụng đất. Từ đó nắm được kết qủa việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và
là căn cứ để lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ tiếp theo.
* Luật Đất đai năm 2003 đã được Quốc hội khóa XI kỳ họp thứ 4 thơng qua
ngày 26/11/2003 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2004. Luật Đất đai năm 2003

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


9

có 13 nội dung cụ thể về quản lý nhà nước về đất đai được đề cập tại Điều 6 như sau:
1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ
chức thực hiện các văn bản đó.
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý sổ địa chính, bản đồ địa chính.
3. Khảo sát đo đạc, đánh giá, phân hạng, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng
sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
6. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập quản lý hồ sơ quản lý hồ sơ địa chính, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
7. Thống kê, kiểm kê đất đai.
8. Quản lý tài chính về đất đai.
9. Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản.
10. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
11. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai về
xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.

12. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong quản lý và sử dụng
đất đai.
13. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai.
Các nội dung nói trên có quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó nhà nước quan tâm
quản lý đất đai về mội mặt đặc biệt là sự chuyển đổi mục đích sử dụng đất và hiệu quả
sử dụng đất nên công tác thống kê, kiểm kê đất đai ngày càng được nâng cao nhằm
quản lý tốt quỹ đất đai nước ta cả về diện tích, mục đích và đối tượng sử dụng đất sao
cho việc sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm và bảo vệ môi trường.
Luật Đất đai hiện hành 2013, tại Khoản 8, Điều 22 tiếp tục khẳng định Thống kê,
kiểm kê là một trong 15 nội dung quan trọng của quản lý nhà nước về đất đai [7]:
1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức
thực hiện văn bản đó.
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập
bản đồ hành chính.
3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản
đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


10

4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
8. Thống kê, kiểm kê đất đai.
9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.

11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định
của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý
và sử dụng đất đai.
15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.
Đất đai là môi trường sống của con người, là một trong ba yếu tố không thể thiếu
trong bất kỳ ngành kinh tế nào, cho nên khi nền kinh tế - xã hội phát triển thì nhu cầu
sử dụng đất vào các mục đích khác nhau cũng thay đổi.
Thống kê, kiểm kê đất đai là công cụ để quản lý tình hình sử dụng đất, quá trình
biến động và kiểm soát được việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đồng
thời là cơ sở để điều chỉnh chính sách, pháp luật, quy hoạch về đất đai. Vì vậy thống
kê, kiểm kê đất đai được khẳng định là một nội dung quan trọng của quản lý nhà nước
về đất đai.
1.2.2.Thống kê đất đai
1.2.2.1. Khái niệm thống kê đất đai
Theo Khoản 17, Điều 3 Luật Đất đai 2013: “Thống kê đất đai là việc Nhà nước
tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm thống
kê và tình hình biến động đất đai giữa hai lần thống kê”.[7]
Như vậy, thống kê đất đai là việc cơ quan quản lý nhà nước về đất đai dựa trên
các tài liệu của hồ sơ địa chính như bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ theo dõi
biến động đất đai,... để thống kê hiện trạng sử dụng đất của mỗi năm và tình hình biến
động sử dụng đất so với năm trước đó.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


11


Việc thống kê đất đai được tiến hành một năm một lần theo đơn vị hành chính
cấp xã. Thời điểm thực hiện thống kê đất đai được quy định theo Điều 5, Thông tư
28/2014/TT-BTNMT là ngày 31/12 hàng năm (trừ năm thực hiện kiểm kê đất đai).
Việc thực hiện thống kê, trách nhiệm thực hiện thống kê được quy định ở các
Khoản 1 và 2 Điều 34 Luật Đất đai hiện hành.
Quy định về việc thống kê đất đai:
- Đơn vị thống kê đất đai là xã, phường, thị trấn.
- Việc thống kê đất đai được tiến hành hàng năm.
Quy định về trách nhiệm thực hiện thống kê đất đai:
- Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai, lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất của địa phương;
- Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp;
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về kết quả thống kê,
kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của địa phương;
- Bộ Quốc phòng, Bộ Cơng an có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh thực hiện thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, an ninh và gửi báo cáo kết
quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ và cơng
bố kết quả thống kê đất đai hàng năm, kết quả kiểm kê đất đai 05 năm của cả nước.
Nội dung thực hiện thống kê đất đai hàng năm:
- Thu thập các hồ sơ, tài liệu, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ
thống kê; số liệu kiểm kê đất đai hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong
năm trước.
- Xử lý, tổng hợp số liệu và lập các biểu thống kê đất đai ở các cấp theo quy định.
- Phân tích, đánh giá, hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, đề xuất các giải
pháp tăng cường về quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
- Xây dựng báo cáo thống kê đất đai.
1.2.2.2 Mục đích, ý nghĩa của thống kê đất đai.
Phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai; căn cứ vào số liệu thống kê đất đai
có thể đánh giá được hiện trạng sử dụng đất, cơ cấu sử dụng đất và hiệu quả sử dụng

đất để từ đó có thể kịp thời bổ sung các chính sách, biện pháp nhằm sử dụng đất hợp
lý, đầy đủ và mang lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội và môi trường.
Số liệu thống kê đất đai là cơ sở để kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


12

sử dụng đất và làm căn cứ để lập quy hoạch, kế hoạch kỳ tiếp theo.
Công bố số liệu về đất đai trong niên giám thống kê quốc gia; phục vụ nhu cầu sử
dụng dữ liệu về đất đai cho quản lý nhà nước, hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng an
ninh, nghiên cứu khoa học, giáo dục - đào tạo và các nhu cầu khác của cộng đồng.
Là cơ sở để thực hiện phân bố lực lượng sản xuất nhằm khai thác tiềm năng đất đai.
1.2.2.3 Yêu cầu và đặc điểm của thống kê đất đai.
a. Yêu cầu:
-Số liệu thống kê phải chính xác.
Các số liệu điều tra, thu thập phải phản ánh trung thực tình hình khách quan,
không trùng lặp, thiếu, thừa, không tùy tiện thêm, bớt.
Khi xác định chỉ tiêu loại đất phải đúng với hướng dẫn quy định, đồng thời phải
tính tốn tổng hợp biểu mẫu chính xác làm căn cứ tin cậy cho việc phân tích thống kê
-Số liệu thống kê phải đầy đủ: thu thập tài liệu, số liệu đúng với nội dung quy
định, khơng bỏ sót chỉ tiêu loại đất nào, chủ sử dụng nào. Ngoài ra phải tổng hợp đầy
đủ số liệu thống kê theo các biểu mẫu theo quy định. Số liệu thống kê phải phản ánh
đầy đủ tình trạng sử dụng đất thể hiện trong hồ sơ địa chính.
-Số liệu thống kê phải kịp thời: Điều tra, thu thập đúng thời điểm, tổng hợp và
nộp các biểu mẫu thống kê đúng thời gian quy định.
b) Đặc điểm của thống kê đất:
Thống kê đất có các đặc điểm cơ bản sau:
- Thống kê đất đai là dựa trên cơ sở hồ sơ địa chính: Việc thu thập số liệu thống

kê đất đai được thực hiện trực tiếp từ hồ sơ địa chính trên địa bàn hành chính cấp xã.
Mức độ chính xác của thống kê đất đai chủ yếu phụ thuộc vào các loại tài liệu, sổ sách
trong hồ sơ địa chính để tính diện tích các loại đất theo đối tượng sử dụng đất .
- Số liệu thống kê đất sau khi được duyệt có ý nghĩa pháp lý chặt chẽ: Số liệu
thống kê phải gắn với từng thửa đất cụ thể, cơng tác thống kê muốn chính xác phải
dựa trên cơ sở đăng ký đất đai. Kết quả đăng ký đất đai càng tốt, sự phối hợp thực
hiện các nội dung nhiệm vụ quản lý đất đai càng đồng bộ thì giá trị pháp lý của số liệu
thống kê đất đai càng cao.
- Các đặc điểm trên cho thấy công tác thống kê cần nhiều lao động, vật tư, kỹ
thuật, thời gian, kinh phí….Người làm cơng tác thống kê đất đai phải được đào tạo về
trình độ chun mơn mới có thể thực hiện được cơng tác thống kê một cách chính xác
khoa học và đầy đủ.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


13

c) Đối tượng và nhiệm vụ của thống kê đất.
Đối tượng của thống kê đất là quỹ đất đai của các đơn vị hành chính các cấp (xã,
huyện, tỉnh), các vùng lãnh thổ và toàn quốc.
Nhiệm vụ chủ yếu của thống kê đất là:
- Xác định quỹ đất đai của từng đơn vị hành chính, vùng lãnh thổ và tồn quốc.
- Xác định diện tích, cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng và đối tượng sử dụng đất.
- Nghiên cứu biến động diện tích của mục đích sử dụng và biến động của đối
tượng sử dụng đất trong một số giai đoạn xác định.
- Phân tích hiện trạng sử dụng đất đai, đánh giá khả năng sử dụng đất và tiềm năng
đất chưa sử dụng để nâng cao hiệu quả sử dụng đất và bảo vệ môi trường sinh thái.
d) Các hình thức thống kê đất đai.
Việc thống kê đất đai được thực hiện dưới các hình thức sau:

-Thống kê định kỳ: Là hình thức tổ chức thống kê hàng năm theo nội dung,
phương pháp và chế độ báo cáo đã quy định thống nhất. chỉ tiêu thống kê đất đai định
kỳ bao gồm diện tích đất theo mục đích sử dụng và đối tượng sử dụng, quản lý đất
theo quy định của Luật Đất đai hiện hành.
-Thống kê chuyên đề: là hình thức tổ chức thống kê đất đai không thường xuyên,
được tiến hành theo một kế hoạch, nội dung, phương pháp quy định riêng cho mỗi lần
điều tra
Hình thức áp dụng khi cần nghiên cứu sâu về một nội dung nào đó mà trong báo
cáo định kỳ khơng có hoặc khơng đầy đủ.
Chỉ tiêu thống kê đất đai theo chuyên đề trong đợt thống kê đất đai định kỳ hoặc
trong đợt thống kê đất đai đột xuất được quy định theo văn bản riêng.
1.2.3. Kiểm kê đất đai
1.2.3.1. Khái niệm kiểm kê đất đai.
Theo Luật Đất đai năm 2013, kiểm kê đất đai là việc Nhà nước tổng hợp, đánh
giá trên hồ sơ địa chính và trên thực địa về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm kiểm
kê và tình hình biến động đất đai giữa hai lần kiểm kê.
Việc kiểm kê đất đai được thực hiện 5 năm một lần
1.2.3.2 Mục đích của việc kiểm kê đất đai.
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất và làm cơ sở để quản lý, sử dụng đất đạt hiệu quả.
- Kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cung cấp thông tin,

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


14

số liệu, tài liệu làm căn cứ để lập quy hoạch, kế hoạch kỳ tiếp theo.
- Phục vụ xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
-Xây dựng tài liệu điều tra cơ bản về tài nguyên đất phục vụ cho việc xác định
nhu cầu sử dụng đất đáp ứng cho việc thực hiện chiến lược, quy hoạch tổng thể phát

triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của cả nước, của các ngành, các địa
phương; thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế năm năm và hàng năm của nhà nước.
- Làm cơ sở đề xuất việc điều chỉnh chính sách, pháp luật, quy hoạch về đất đai.
-Công bố số liệu về đất đai trong niên giám thống kê quốc gia; phục vụ nhu cầu sử
dụng dữ liệu về đất đai cho quản lý nhà nước, hoạt động kinh tế- xã hội, quốc phòng,an
ninh, nghiên cứu khoa học, giáo dục - đào tạo và các nhu cầu khác của cộng đồng.
1.2.3.4. Yêu cầu của kiểm kê đất đai.
Việc kiểm kê đất đai cũng phải đảm bảo 3 u cầu: Chính xác, đầy đủ và kịp
thời. Ngồi ra việc kiểm kê đất phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Số liệu kiểm kê đất đai phải phản ánh đầy đủ hiện trạng sử dụng đất thực tế.
- Tổng diện tích các loại đất theo số liệu kiểm kê phải bằng diện tích tự nhiên
của đơn vị hành chính thực hiện kiểm kê đất đai. Trường hợp diện tích tự nhiên theo
số liệu kiểm kê khác với diện tích tự nhiên cơng bố thì phải giải trình rõ ngun nhân.
- Số liệu kiểm kê đất đai phải thống nhất với số liệu đất đai thể hiện trên bản đồ
hiện trạng sử dụng đất được xây dựng tại thời điểm kiểm kê.
1.2.3.5 Nội dung kiểm kê đất đai
Việc kiểm kê đất đai gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Thu thập các hồ sơ, tài liệu bản đồ, số liệu về quản lý đất đai thực hiện trong kỳ
kiểm kê; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê hàng năm trong
kỳ kiểm kê; chuẩn bị bản đồ phục vụ cho điều tra kiểm kê.
- Điều tra, khoanh vẽ hoặc chỉnh lý các khoanh đất theo các tiêu chí kiểm kê lên
bản đồ điều tra kiểm kê; tính diện tích các khoanh đất và lập Bảng liệt kê danh sách
các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai. Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất
thống kê, kiểm kê đất đai thực hiện theo quy định.
- Xử lý, tổng hợp số liệu và lập các biểu kiểm kê đất đai theo quy định cho từng
đơn vị hành chính các cấp; xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất.
- Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, tình hình biến động đất đai trong kỳ
kiểm kê; đề xuất các giải pháp tăng cường về quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
- Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai.


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


15

1.2.4. Khái quát chung về bản đồ hiện trạng sử dụng đất
1.2.4.1. Một số khái niệm
Khoanh đất: Khoanh đất là đơn vị của bản đồ hiện trạng sử dụng đất, được xác
định trên thực địa và thể hiện trên bản đồ bằng một đường bao khép kín. Trên bản đồ
hiện trạng sử dụng đất tất cả các khoanh đất đều phải xác định được vị trí, hình thể,
loại đất theo hiện trạng sử dụng khoanh đất đó.
Loại đất: Loại đất trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất được xác định theo mục
đích sử dụng đất.
Mục đích sử dụng đất: được xác định tại thời điểm thành lập bản đồ. Trường
hợp khoanh đất đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
hoặc đã đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất nhưng tại thời điểm thành lập bản đồ
chưa sử dụng đất theo mục đích mới thì loại đất được xác định theo mục đích sử dụng
đất mà Nhà nước đã giao, đã cho thuê, đã cho phép chuyển mục đích sử đụng đất
hoặc đã đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất.
Đối với khoanh đất có nhiều mục đích sử dụng thì thể hiện mục đích sử dụng
chính của khoanh đất.
Mục đích sử dụng đất được phân loại và giải thích cách xác định theo Thông tư số
28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất: là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất theo
quy định về chỉ tiêu kiểm kê theo mục đích sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê đất đai
và được lập theo đơn vị hành chính các cấp, vùng địa lí tự nhiên - kinh tế và cả nước
(Nguyễn Trọng San – 2001).
Theo Luật Đất đai hiện hành: “Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ thể hiện
sự phân bố các loại đất tại một thời điểm xác định, được lập theo từng đơn vị hành

chính” (Khoản 5, Điều 3) [7].
Nội dung của bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải đảm bảo phản ánh đầy đủ,
trung thực hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm thành lập bản đồ.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là loại bản đồ chuyên đề trong quản lý nhà nước
về đất đai được biên vẽ trên nền bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa hình,... trên đó thể
hiện đầy đủ và chính xác vị trí và diện tích các loại đất theo hiện trạng sử dụng đất
phù hợp với kết quả thống kê, kiểm kê đất theo định kỳ.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất còn là loại bản đồ thể hiện trạng thái lớp phủ bề
mặt đất bao gồm lớp phủ tự nhiên và nhân tạo, phản ánh trạng thái sử dụng quỹ đất
thông qua các loại hình sử dụng đất tại thời điểm nghiên cứu

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


×