Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp và hiệu quả của các loại hình sử dụng đất tại xã Đông Sơn, huyện A Lưới, tỉnh Thừa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.4 MB, 100 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HỒ VĂN TÔI

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG
NGHIỆP VÀ HIỆU QUẢ CỦA CÁC LOẠI HÌNH SỬ DỤNG
ĐẤT TẠI XÃ ĐƠNG SƠN,
HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: Quản lý đất đai

HUẾ – 2020

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HỒ VĂN TÔI

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG
NGHIỆP VÀ HIỆU QUẢ CỦA CÁC LOẠI HÌNH SỬ DỤNG
ĐẤT TẠI XÃ ĐƠNG SƠN,
HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG


Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 8850103

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. TRẦN THANH ĐỨC

HUẾ – 2020

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn
khoa học của Phó Giáo sư, Tiến sỹ Trần Thanh Đức. Các số liệu, kết quả nêu trong
luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kì cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc./.

Tác giả luận văn

Hồ Văn Tôi

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ii

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành được đề tài: “Đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp và
hiệu quả của các loại hình sử dụng đất tại xã Đơng Sơn, huyện A Lưới, tỉnh Thừa
Thiên Huế”, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cấp lãnh đạo, các thầy, cô
hướng dẫn và các bạn đồng nghiệp. Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và
kính trọng đến:
- Phó Giáo sư, Tiến sỹ Trần Thanh Đức, người Thầy hướng dẫn khoa học, đã
tâm huyết tận tình hướng dẫn, động viên khích lệ, dành nhiều thời gian, định hướng và
chỉ bảo tơi trong suốt q trình nghiên cứu và thực hiện Luận văn.
- Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, các Thầy giáo, cô giáo khoa Tài
ngun Đất và Mơi trường Nơng nghiệp, Phịng Đào tạo Trường Đại học Nông Lâm,
Đại học Huế đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập.
- Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện
A Lưới, Văn phòng Đăng ký Đất đai tỉnh Thừa Thiên Huế - chi nhánh huyện A Lưới,
Phịng Nơng nghiệp và phát triển nông thôn, Chi cục Thống kê đã giúp đỡ và tạo điều
kiện cho tôi trong thời gian tiến hành nghiên cứu luận văn.
- Tôi xin chân thành cảm ơn Uỷ ban nhân dân xã Đông Sơn và các cá nhân đã
tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong thời gian thu thập thông tin, tài liệu, nghiên cứu làm
luận văn.
Cuối cùng, tơi xin gửi tấm lịng ân tình tới gia đình của tơi. Gia đình tơi thực sự
là nguồn động viên lớn lao và là những người truyền nhiệt huyết để tơi hồn thành
luận văn.
Một lần nữa tơi xin trân trọng cảm ơn./.

Tác giả luận văn

Hồ Văn Tôi

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



iii

TĨM TẮT
Đề tài được thực hiện tại xã Đơng Sơn, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế với
mục đích chính là đánh giá được thực trạng sử dụng đất nông nghiệp và thấy rõ hiệu
quả của các loại hình sử dụng đất từ đó đề xuất được các giải pháp sử dụng đất hợp lý
tại địa bàn nghiên cứu. Đề tài đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu chính: (1) Điều
tra thu thập số liệu tài liệu, (2) Đánh giá hiệu quả sử dụng đất; (3) Phương pháp phân
tích, tổng hợp và xử lý số liệu.
Kết quả nghiên cứu cho thấy:
1. Xã Đơng Sơn có tổng diện tích tự nhiên là 2.670,43ha (bằng 2,18% tổng
diện tích tự nhiên tồn huyện A Lưới) trong đó đất nơng nghiệp là 2.564,08 ha (chiếm
96,02% tổng diện tích tự nhiên tồn xã). Giai đoạn 2015-2019, tổng diện tích đất nơng
nghiệp của xã năm 2019 giảm so với năm 2015 là 36,99 ha trong đó chủ yếu do giảm
diện tích đất sản xuất nơng nghiệp (giảm 33,64 ha) do chuyển đổi mục đích sử dụng
đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp và do ảnh hưởng của thiên tai bão lũ.
2. Tồn xã có 3 thơn và trên 3 thơn đều có các loại hình và kiểu sử dụng đất
giống nhau. Cụ thể có 4 loại hình sử dụng đất (Chun lúa; chun màu; ni trồng
thủy sản và rừng sản xuất) và 6 kiểu sử dụng đất (Lúa đông xuân - lúa hè thu; rau
các loại; ngô – rau; keo – tràm; keo, tràm - chăn nuôi gia súc; cá trắm cỏ, cá chép,
cá rô phi)
3. Hiệu quả của các loại hình sử dụng đất và kiểu sử dụng đất
- Hiệu quả kinh tế: Trong các loại hình sử dụng đất của xã thì loại hình trồng
cây lâm nghiệp (114 triệu đồng/ha) và chăn ni gia súc (100 triệu đồng/ha) đạt hiệu
quả kinh tế khá cao; tiếp đến là loại hình chuyên rau (27,3 triệu đồng/ha), thấp nhất là
loại hình chuyên lúa (19,8 triệu đồng/ha).
- Hiệu quả xã hội: Kiểu sử dụng đất nuôi cá là kiểu sử dụng đất cần nhiều công
lao động nhất với 320 công/ha, giá trị gia tăng/công lao động là 129.000 đồng; kiểu sử
dụng đất chăn nuôi gia súc với 305 công/ha, giá trị gia tăng/công lao động là 207.000
đồng; kế đến là trồng keo, tràm, với 158 công/ha, giá trị gia tăng/công lao động là

403.000 đồng; tiếp đến là Lúa đơng xn – hè thu có số lượng cơng/ha là 102 công, giá
trị gia tăng/công lao động là 154.000 đồng. Kiểu sử dụng đất ít tốn cơng nhất là trồng
rau 92 công/ha tuy nhiên giá trị gia tăng/công lao động cũng thấp nhất (96.000 đồng)
- Hiệu quả môi trường: Lượng phân bón N:P:K cho lúa ở xã Đơng Sơn đều cao
hơn tiêu chuẩn, trong khi lượng phân chuồng bón cho lúa cịn thấp. Cịn cây rau thì
người dân khơng bón phân hóa học mà chỉ bón phân hữu cơ.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


iv
4. Đề xuất các loại hình sử dụng đất thích hợp cho xã Đông Sơn trong thời gian
tới như sau:
- Duy trì diện tích gieo trồng lúa 2 vụ (Đơng xuân – Hè thu) nhằm góp phần ổn
định an ninh lương thực.
- Chuyển đổi diện tích kiểu sử dụng đất Lúa thiếu nước tưới, sang kiểu sử dụng
đất Rau (2 vụ), có hiệu quả kinh tế cao hơn.
- Duy trì và mở rộng diện tích trồng Rau và thâm canh tăng từ 3 vụ lên 4 vụ,
đưa các giống mới có năng suất, phẩm chất cao vào gieo trồng.
- Duy trì và tăng diện tích đối với loại hình chun cây lâm nghiệp đây là loại
hình sử dụng đất cho hiệu quả kinh tế khá cao.
- Chuyển đổi diện tích kiểu sử dụng đất cây lâu năm, sang kiểu sử dụng đất
trồng cỏ chăn ni gia súc, có hiệu quả kinh tế cao hơn.
- Chuyển đổi một phần diện tích kiểu sử dụng đất cây lâm nghiệp, sang kiểu sử
dụng đất trồng cỏ chăn ni gia súc, có hiệu quả kinh tế cao hơn.
5. Dựa vào kết quả nghiên cứu, đã đề xuất được một số giải pháp để nâng cao
hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của xã Đông Sơn trong thời gian tới đó là: (1) Giải
pháp về chính sách, (2) Giải pháp về kỹ thuật, (3) pháp phát triển hệ thống thủy lợi và
(4) Giải pháp cải tạo nâng cao độ phì đất.


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... ii
TÓM TẮT ........................................................................................................................iii
MỤC LỤC ........................................................................................................................ v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................viii
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH.......................................................................................................... x
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................... 1
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................................... 1
2.1. MỤC TIÊU CHUNG................................................................................................. 1
2.2. MỤC TIÊU CỤ THỂ................................................................................................. 2
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN .................................................................. 2
3.1. Ý NGHĨA KHOA HỌC ............................................................................................ 2
3.2. Ý NGHĨA THỰC TIỄN ............................................................................................ 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 3
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................. 3
1.1.1. Khái niệm về đất đai và đất nông nghiệp ............................................................... 3
1.1.2. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp ..................................................................... 6
1.1.3. Khái quát về hiệu quả sử dụng đất ......................................................................... 7
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ............... 8
1.1.5. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ................... 10
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................... 12
1.2.1. Hiện trạng sử dụng đất tại Việt Nam ................................................................... 12

1.2.2. Những thách thức đối với sử dụng đất bền vững ở Việt Nam ............................ 13
1.3. CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI................ 14
1.3.1. Những nghiên cứu về thực trạng và hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
trên thế giới ..................................................................................................................... 14

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vi
1.3.2. Những nghiên cứu về thực trạng và hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở
Việt Nam. ........................................................................................................................ 15
1.3.3. Tình hình nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và sản xuất nông
nghiệp tại xã Đông Sơn .................................................................................................. 17
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................................ 19
2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................ 19
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 19
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 19
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................... 19
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................... 19
2.3.1. Chọn điểm nghiên cứu.......................................................................................... 19
2.3.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu, tài liệu .................................................... 19
2.3.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất ....................................................... 20
2.3.4. Phương pháp phân tích, tổng hợp và xử lý số liệu .............................................. 21
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................... 22
3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA XÃ ĐÔNG SƠN ................ 22
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................ 22
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ..................................................................................... 28
3.2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG
ĐẤT NƠNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2015-2019........................................................... 34

3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất ......................................................................................... 34
3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp .................................................................... 36
3.2.3. Biến động sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2015-2019 .................................. 39
3.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÁC LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT NƠNG NGHIỆP
CHÍNH CỦA XÃ ........................................................................................................... 40
3.3.1. Loại hình sử dụng đất và kiểu sử dụng đất nơng nghiệp của xã ......................... 41
3.3.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế ..................................................................................... 47
3.3.3. Đánh giá hiệu quả xã hội ...................................................................................... 60
3.3.4. Đánh giá hiệu quả môi trường .............................................................................. 64

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vii
3.4. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT
NÔNG NGHIỆP CỦA XÃ ĐÔNG SƠN ....................................................................... 68
3.4.1. Quan điểm và căn cứ đề xuất định hướng sử dụng đất nông nghiệp .................. 68
3.4.2. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp xã Đông Sơn trong thời gian tới ............. 69
3.4.3. Một số giải pháp thực hiện. .................................................................................. 70
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................ 72
1. KẾT LUẬN................................................................................................................. 72
2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................................ 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 74
PHỤ LỤC........................................................................................................................ 76

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu

Chú giải

1

BVTV

Bảo vệ thực vật

2

CPTG

Chi phí trung gian

3

DT

Diện tích

4

ĐVT

Đơn vị tính


5

GTGT

Giá trị gia tăng

6

GTSX

Giá trị sản xuất

7

GTNC

Giá trị ngày cơng

8

L

Chi phí lao động th ngồi

9



Lao động


10

LUT

Loại hình sử dụng đất

11

STT

Số thứ tự

12

T

Thuế

13

TB

Trung bình

14

TNHH

Thu nhập hỗn hợp


TT

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ix

DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1. Các loại đất chính của xã Đông Sơn.............................................................. 24
Bảng 3.2. Thống kê các sông, suối trên địa bàn xã Đông Sơn ...................................... 25
Bảng 3.3. Tổng hợp tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành giai đoạn 2015-2019
của xã Đông Sơn ............................................................................................................. 28
Bảng 3.4. Hiện trạng các cơng trình thủy lợi xã Đơng Sơn........................................... 31
Bảng 3.5. Hiện trạng sử dụng đất xã Đông Sơn năm 2019 ........................................... 35
Bảng 3.6. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp xã Đông Sơn năm 2019 ...................... 37
Bảng 3.7. Biến động sử dụng đất nông nghiệp xã Đông Sơn giai đoạn 2015-2019 ..... 39
Bảng 3.8. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp 2019 của vùng nghiên cứu ................. 41
Bảng 3.9. Các loại hình sử dụng đất vùng 1 .................................................................. 42
Bảng 3.10. Các loại hình sử dụng đất vùng 2 ................................................................ 43
Bảng 3.11. Các loại hình sử dụng đất vùng 3 ................................................................ 44
Bảng 3.12. Các loại hình sử dụng đất của 03 vùng nghiên cứu .................................... 45
Bảng 3.13. Hiệu quả kinh tế của một số kiểu sử dụng đất chính tại Vùng 1 ................ 48
Bảng 3.14. Hiệu quả kinh tế của một số kiểu sử dụng đất chính tại Vùng 2 ................ 49
Bảng 3.15. Hiệu quả kinh tế của một số kiểu sử dụng đất chính tại Vùng 3 ................ 51
Bảng 3.16. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất Vùng 1 .................................... 53
Bảng 3.17. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất Vùng 2 .................................... 55
Bảng 3.18. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất Vùng 3 .................................... 57
Bảng 3.19. Tổng hợp hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất trên vùng 1,2 và vùng
3 ....................................................................................................................................... 59

Bảng 3.20. Mức đầu tư lao động và thu nhập/ngày công lao động của 3 vùng ............ 61
Bảng 3.21. Mức đầu tư phân bón cho các cây trồng tại 3 vùng nghiên cứu ................. 64
Bảng 3.22. So sánh mức đầu tư phân bón thực tế tại địa phương với tiêu chuẩn bón
phân cân đối và hợp lý .................................................................................................... 65

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


x

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Hệ thống sử dụng đất........................................................................................ 5
Hình 1.2: Quan điểm về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp bền vững ........................... 7
Hình 3.1. Sơ đồ hành chính huyện A Lưới .................................................................... 22
Hình 3.2. Tỷ trọng cơ cấu ngành kinh tế của xã Đông Sơn giai đoạn 2015 – 2019 ..... 28
Hình 3.3. Cơ cấu sử dụng đất năm 2019 xã Đơng Sơn ................................................. 36
Hình 3.4. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp xã Đông Sơn năm 2019 ............................ 38
Hình 3.5. Cơ cấu sử dụng đất nơng nghiệp của vùng nghiên cứu ................................. 41
Hình 3.6. Hiệu quả kinh tế của các LUT vùng 1 ........................................................... 54
Hình 3.7. Hiệu quả kinh tế của các LUT vùng 2 ........................................................... 56
Hình 3.8. Hiệu quả kinh tế của các LUT vùng 3 ........................................................... 58

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


1

MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của nhân loại, là nguồn lực đặc biệt và

quan trọng đối với mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt, không thể thiếu trong sản
xuất nói chung và sản xuất nơng nghiệp nói riêng, là một thành phần quan trọng của
mơi trường sống, có hạn về số lượng. Nguồn tài nguyên đất đai có hạn về diện tích,
trong khi đó diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp dần do sức ép của gia tăng dân số,
q trình đơ thị hóa và cơng nghiệp hố thì mục tiêu sử dụng đất có hiệu quả là hết sức
cần thiết. Chính vì vậy việc phát huy và mở rộng những loại hình sử dụng đất vừa
mang lại hiệu quả kinh tế cao vừa bền vững là vấn đề mang tính chiến lược lâu dài.
Hiện nay đã có những nghiên cứu sử dụng đất bền vững cho một số vùng sinh thái,
phạm vi cấp tỉnh và một số vùng sản xuất đặc trưng. Tuy nhiên, ở những phạm vi cấp
huyện và cấp xã thì những nghiên cứu đánh giá mang tính ứng dụng thực tiễn nhằm
xác định các loại hình sử dụng đất hiệu quả và bền vững cịn hạn chế. Vì vậy việc đánh
giá biến động sử dụng đất để quản lý, sử dụng quỹ đất nông nghiệp một cách hiệu quả,
tiết kiệm, đảm bảo hài hịa lợi ích giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường, ổn định
xã hội, bảo đảm an ninh lương thực là nhiệm vụ đặt ra cho các nhà quản lý, các nhà
khoa học và toàn xã hội.
Xã Đông Sơn, huyện A Lưới là xã nông nghiệp, người dân lao động và thu
nhập trong lĩnh vực nông nghiệp là chủ yếu. Thời gian gần đây, phát triển kinh tế - xã
hội và dân số ngày càng tăng đã tạo áp lực cho quỹ đất hạn chế của địa phương, nhất là
quỹ đất nông nghiệp, biến động sử dụng đất nơng nghiệp ngày càng phức tạp và khó
kiểm sốt. Nếu khơng nghiên cứu để hiểu biết đầy đủ, có giải pháp sử dụng hiệu quả
thì sẽ khó giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường
và ổn định xã hội, nhất là bảo đảm an ninh lương thực.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, việc tiến hành đề tài: "Đánh giá tình hình
sử dụng đất nơng nghiệp và hiệu quả của các loại hình sử dụng đất tại xã Đơng
Sơn, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế" là cấp thiết đối với thực tiễn hiện nay
tại địa phương.
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
2.1. MỤC TIÊU CHUNG
Đánh giá được thực trạng sử dụng đất nông nghiệp và thấy rõ hiệu quả của các
loại hình sử dụng đất chính từ đó đề xuất được các giải pháp sử dụng đất hợp lý tại xã

Đông Sơn, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


2
2.2. MỤC TIÊU CỤ THỂ
- Đánh giá được hiện trạng và biến động sử dụng đất nông nghiệp tại xã Đông
Sơn, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đánh giá được hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp về mặt kinh tế, xã hội và
môi trường tại xã Đông Sơn, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đề xuất được giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại xã
Đông Sơn, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
3.1. Ý NGHĨA KHOA HỌC
- Kết quả đề tài góp phần cung cấp cơ sở để đánh giá về thực trạng và hiệu quả
các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp;
- Góp phần hoàn thiện việc ra quyết định trong lựa chọn các loại hình sử dụng
đất nơng nghiệp có hiệu quả cao trên địa bàn xã;
- Cung cấp nguồn thông tin làm cơ sở dữ liệu cho các nghiên cứu tiếp theo.
3.2. Ý NGHĨA THỰC TIỄN
- Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các
cơ quan chức năng trong việc quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp, quy hoạch nông
thôn mới. Các đề xuất về loại hình sử dụng đất cung cấp cho cơ quan quản lý Nhà
nước và người nông dân lựa chọn hợp lý để chuyển đổi cơ cấu sản xuất nơng nghiệp
đạt hiệu quả cao.
- Góp phần cung cấp luận chứng kinh tế kỹ thuật để lập quy hoạch sử dụng đất
nông nghiệp và xây dựng các vùng chuyên canh trên địa bàn xã.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



3

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Khái niệm về đất đai và đất nông nghiệp
1.1.1.1. Đất
Từ lâu, con người đã có những nhận thức về đất, tùy theo ngành, lĩnh vực
nghiên cứu mà đất được xem với vai trò, đối tượng nghiên cứu khác nhau. Trên
phương diện thổ nhưỡng, nhà địa chất William (973-1048) cho rằng, đất là tầng mặt
tơi xốp của lục địa có khả năng tạo ra sản phẩm cho cây trồng.
Theo V.V.Dokuchaev (1846-1903), nhà khoa học người Nga tiền phong trong
lĩnh vực khoa học đất: đất như là một thực thể tự nhiên có nguồn gốc và lịch sử phát
triển riêng, là thực thể với những quá trình phức tạp và đa dạng diễn ra trong nó. Đất
được coi là khác biệt với đá. Đá trở thành đất dưới ảnh hưởng của một loạt các yếu tố
tạo thành đất như sinh vật, khí hậu, đá mẹ, địa hình, thời gian và tác động của con
người (Lê Thanh Bồn (2006), Giáo trình Thổ nhưỡng học).
Như vậy đất có nguồn gốc từ các loại đá mẹ nằm trong thiên nhiên lâu đời bị
phá hủy dần dưới tác dụng của các yếu tố lý học, hóa học và sinh học. Sự khác biệt
giữa đá và đất là độ phì nhiêu. Chính nhờ độ phì nhiêu của đất mà các hệ sinh thái và
con người mới có thể tồn tại và phát triển được.
Theo quan điểm kinh tế học, đất là tài sản quốc gia, là tư liệu sản suất chủ yếu,
là đối tượng lao động đồng thời cũng là sản phẩm lao động. Đất là mặt bằng để phát
triển nền kinh tế quốc dân.
Đất đồng hành cùng con người qua các nền văn minh nông nghiệp khác nhau,
từ nơng nghiệp thơ sơ vào buổi bình minh của lồi người đến nền nông nghiệp đầy ắp
những tiến bộ về khoa học kỹ thuật như ngày nay. Mọi hoạt động của con người đều
gắn với bề mặt của đất và khơng gian quanh nó.
1.1.1.2. Đất đai

Đất đai là tiền đề cơ bản cho sự tồn tại và phát triển của con người. Thông qua
đất đai, con người sản xuất ra của cải vật chất phục vụ cho nhu cầu của mình. Tùy theo
mục đích khác nhau mà con người có sự nhìn nhận và tiếp cận khác nhau về đất đai.
“Đất đai” là thuật ngữ khoa học có thể được hiểu theo nghĩa rộng là một diện
tích bề mặt của trái đất có giới hạn, có chiều thẳng đứng hướng lên khơng trung, có
chiều sâu hướng xuống lịng đất, có chiều ngang kết nối mọi thành phần liên quan với
nhau về các điều kiện tự nhiên và điều kiện sống của động thực vật.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


4
Muốn quy hoạch bố trí sử dụng đất hiệu quả trước mắt và lâu dài thì phải nắm
vững cả hai mặt: phần đất (thổ nhưỡng) và phần đất đai (mặt bằng lãnh thổ).
Tóm lại, đất đai là một vùng đất được xác định về mặt địa lý, có các thuộc tính
tương đối ổn định hoặc thay đổi có tính chất chu kỳ có thể dự đốn được của sinh
quyển bên trên, bên trong và bên dưới nó như là: khơng khí, đất, điều kiện địa chất,
thủy văn, thực vật và động vật cư trú, những hoạt động trước đây của con người, ở
chừng mực mà ảnh hưởng của những thuộc tính này có ý nghĩa tới việc sử dụng vùng
đất đó của con người hiện tại và trong tương lai.
1.1.1.3. Đất nông nghiệp
Điều 10 Luật đất đai 2013, căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được chia làm
3 nhóm chính: Đất nơng nghiệp, đất phi nơng nghiệp và đất chưa sử dụng (Quốc hội
(2013), Luật Đất đai năm 2013).
* Đất nông nghiệp: Là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí
nghiệm về nơng nghiệp, lâm nghiệp, ni trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo
vệ, phát triển rừng; bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng
thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
* Đất sản xuất nông nghiệp: Là đất nơng nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất
nông nghiệp. Bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm.

Như vậy, đối với nông nghiệp, đất đai là yếu tố quan trọng và quyết định đến
quá trình sản xuất vật chất của con người. Tuy nhiên, tài nguyên đất đai tỷ lệ nghịch
với sự gia tăng dân số làm cho áp lực lên ngành nơng nghiệp càng tăng, thêm vào đó,
q trình cơng nghiệp hóa làm cho chất lượng đất nơng nghiệp ngày càng suy giảm.
Mặt khác, tình hình biến đổi khí hậu tồn cầu đã tác động tiêu cực đến diện tích đất
nơng nghiệp, năng suất và chất lượng sản phẩm nông nghiệp. Vì vậy, việc sử dụng đất
hợp lý, hiệu quả và tiết kiệm là một trong những điều kiện để phát triển kinh tế - xã hội
bền vững.
1.1.1.4. Hệ thống sử dụng đất
Khái niệm hệ thống sử dụng đất được các nhà khoa học đất xây dựng trên cơ sở
lý thuyết về hệ thống do L.Vonbertanlanfy đề xướng vào đầu thế kỷ XX. Khái niệm hệ
thống được hiểu như sau: “Hệ thống là một tổng thể có trật tự của các yếu tố khác
nhau có quan hệ và tác động qua lại. Một hệ thống được xác định như một tập các đối
tượng hay các thuộc tính được liên kết bằng nhiều mối tương tác (Phạm Chí Thành
(1992), Một số vấn đề lý luận trong xây dựng hệ thống canh tác).

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


5
Như vậy, một loại hình sử dụng đất được bố trí trong một điều kiện tự nhiên cụ
thể, có thể là một đơn vị đất đai, nó bao hàm cả vấn đề đầu tư cải tạo và thu nhập có
thể có thì là một hệ thống sử dụng đất.
LUS = LMU + LUT
 Hợp phần đất đai của LUS là đặc tính của LMU, ví dụ: loại đất, độ dốc, chế
độ ẩm của đất, lượng mưa, …
 Hợp phần sử dụng đất của LUS là các thuộc tính mơ tả LUT: Thuộc tính sinh
học, thuộc tính kỹ thuật và quản lý sản xuất, thuộc tính kinh tế - xã hội, ...
 LUS là một phần của Hệ thống canh tác và quan hệ chặt chẽ với Hệ thống
nông nghiệp của vùng sản xuất

Vì vậy trong Trong đánh giá đất đai chúng ta khơng đánh giá loại hình sử dụng
đất mà chúng ta đánh giá hệ thống sử dụng đất.
Cấu trúc hệ thống sử dụng đất được thể hiện qua sơ đồ sau:
HỆ THỐNG SỬ DỤNG ĐẤT

Loại hình sử dụng đất
Cải tạo đất đai

Đơn vị bản đồ đất đai
Năng suất, thu nhập

Đầu tư
Yêu cầu sử dụng đất

Chất lượng đất đai

Hình 1.1. Hệ thống sử dụng đất (Beck, 1978; Dent và Young, 1981)
1.1.1.5. Loại hình sử dụng đất
Loại hình sử dụng đất (Land Use Type - LUT) được mô tả hoặc được xác định
chi tiết hơn loại sử dụng đất chính. Một loại hình sử dụng đất có thể là một loại cây
trồng hoặc một số loại cây trồng trong một điều kiện kỹ thuật và kinh tế - xã hội nhất
định. Các thuộc tính của loại hình sử dụng đất bao gồm các thông tin về sản xuất; thị
trường tiêu thụ sản phẩm; đầu tư, lao động, biện pháp kỹ thuật, yêu cầu về cơ sở hạ
tầng; mức thu nhập v.v...

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


6
1.1.2. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp

Ngày nay, sử dụng đất bền vững, tiết kiệm và có hiệu quả đã trở thành chiến
lược quan trọng có tính tồn cầu. Nó đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát
triển của nhân loại, bởi lẽ:
Một là, tài nguyên đất vô cùng quý giá. Bất kỳ nước nào, đất đều là tư liệu sản
xuất nông - lâm nghiệp chủ yếu, cơ sở lãnh thổ để phân bố các ngành kinh tế quốc dân,
con người phải sinh sống và làm việc ở trên đất.
Hai là, tài nguyên đất có hạn, đất có khả năng canh tác càng ít ỏi. Tồn lục địa
trừ diện tích đóng băng vĩnh cửu (1.360 triệu ha) chỉ có 13.340 triệu ha. Trong đó phần
lớn có nhiều hạn chế cho sản xuất do quá lạnh, khô, dốc, nghèo dinh dưỡng, hoặc quá
mặn, quá phèn, bị ô nhiễm, bị phá hoại do hoạt động sản xuất hoặc do bom đạn chiến
tranh. Diện tích đất có khả năng canh tác của lục địa chỉ có 3.030 triệu ha. Hiện nhân
loại mới khai thác được 1.500 triệu ha đất canh tác.
Ba là, diện tích tự nhiên và đất canh tác trên đầu người ngày càng giảm do áp
lực tăng dân số, sự phát triển đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa và các hạ tầng kỹ tht.
Bình qn diện tích đất canh tác trên đầu người của thế giới hiện nay chỉ còn 0,23 ha,
ở nhiều quốc gia khu vực châu Á, Thái Bình Dương là dưới 0,15 ha, ở Việt Nam chỉ
cịn 0,11 ha. Theo tính tốn của Tổ chức Lương thực thế giới (FAO), với trình độ sản
xuất trung bình hiện nay trên thế giới, để có đủ lương thực, thực phẩm, mỗi người cần
có 0,4 ha đất canh tác (FAO (1993), Farming systems development).
Bốn là, do điều kiện tự nhiên, hoạt động tiêu cực của con người, hậu quả của
chiến tranh nên diện tích đáng kể của lục địa đã, đang và sẽ cịn bị thối hóa, hoặc ơ
nhiễm dẫn tới tình trạng giảm, mất khả năng sản xuất và nhiều hậu quả nghiêm trọng
khác. Trên thế giới hiện có 2.000 triệu ha đất đã và đang bị thối hóa, trong đó 1.260
triệu ha tập trung ở châu Á, Thái Bình Dương. Ở Việt Nam hiện có 16,7 triệu ha bị xói
mịn, rửa trơi mạnh, chua nhiều, 9 triệu ha đất có tầng mỏng và độ phì thấp, 3 triệu ha
đất thường bị khô hạn và sa mạc hóa, 1,9 triệu ha đất bị phèn hóa, mặn hóa mạnh.
Ngồi ra tình trạng ơ nhiễm do phân bón, hóa chất bảo vệ thực vật, chất thải, nước thải
đơ thị, khu công nghiệp, làng nghề, sản xuất, dịch vụ và chất độc hóa học để lại sau
chiến tranh cũng đáng báo động. Hoạt động canh tác và đời sống cịn bị đe dọa bởi
tình trạng ngập úng, ngập lũ, lũ qt, đất trượt, sạt lở đất, thối hóa lý, hóa học đất, ....

Năm là, lịch sử đã chứng minh sản xuất nông nghiệp phải được tiến hành trên
đất tốt mới có hiệu quả. Tuy nhiên, để hình thành đất với độ phì nhiêu cần thiết cho
canh tác nơng nghiệp phải trải qua hàng nghìn năm, thậm chí hàng vạn năm. Vì vậy,
mỗi khi sử dụng đất đang sản xuất nơng nghiệp cho các mục đích khác cần cân nhắc
kỹ để khơng rơi vào tình trạng chạy theo lợi ích trước mắt.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


7
Tóm lại, nơng nghiệp bền vững khơng chỉ thu hẹp trong phạm vi nơng nghiệp
mà cịn phải tham gia vào việc giải quyết những vấn đề lớn toàn cầu và mở rộng ra cả
lĩnh vực xã hội, văn hóa, đạo đức và cuộc sống. Phát triển bền vững nông nghiệp phải
đáp ứng được cả 3 phương diện kinh tế, xã hội và môi trường.
1.1.3. Khái quát về hiệu quả sử dụng đất
Hiện nay, khi nói đến hiệu quả sử dụng đất nói chung và sử dụng đất nơng
nghiệp nói riêng, chúng ta thường đề cập đến 3 khía cạnh là kinh tế, xã hội và môi
trường. Sử dụng đất nông nghiệp bền vững là đảm bảo được cả 3 yếu tố đó.

HQKT

HQXH

HQMT

Bền vững

Hình 1.2: Quan điểm về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp bền vững
1.1.3.1. Hiệu quả kinh tế
Là hiệu quả do tổ chức bố trí sản xuất hợp lý để đạt được lợi nhuận cao với chi

phí thấp hơn. Như vậy hiệu quả kinh tế của một hiện tượng hay một quá trình kinh tế
là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ khai thác các yếu tố đầu tư, các nguồn lực
tự nhiên và phương thức quản lý. Nó biểu hiện bằng hệ thống các chỉ tiêu nhằm phản
ánh các mục tiêu cụ thể của các cơ sở sản xuất phù hợp với yêu cầu của xã hội và được
xác định bằng cách so sánh kết quả thu được với chi phí bỏ ra. Hiệu quả kinh tế là chỉ
tiêu phản ánh trình độ và chất lượng sử dụng các yếu tố của sản xuất kinh doanh nhằm
đạt được kết quả kinh tế tối đa với chi phí tối thiểu.
Hiệu quả kinh tế là tiêu chí được quan tâm hàng đầu, là khâu trung tâm để đạt
được các loại hiệu quả khác. Hiệu quả kinh tế có khả năng lượng hóa bằng các chỉ tiêu
kinh tế tài chính.
1.1.3.2. Hiệu quả xã hội
Là hiệu quả phản ánh mối quan hệ lợi ích giữa con người với con người, có tác
động tới mục tiêu kinh tế. Hiệu quả xã hội được thể hiện bằng các chỉ tiêu định tính
hoặc định lượng. Hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu bằng khả
năng tạo việc làm trên một diện tích đất nơng nghiệp.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


8
1.1.3.3. Hiệu quả môi trường
Hiệu quả môi trường là môi trường được sản sinh do tác động của hóa học, sinh
học, vật lý, ... chịu ảnh hưởng tổng hợp của các yếu tố môi trường của các loại vật chất
trong môi trường. Hiệu quả môi trường là hiệu quả đảm bảo tính bền vững cho mơi
trường trong sản xuất và xã hội. Hiệu quả môi trường là vấn đề đang được nhân loại
quan tâm, được thể hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật.
Tóm lại, để đánh giá một cách tồn diện hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp cần
phải đề cập tới cả hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường.
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp
1.1.4.1. Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên

Điều kiện tự nhiên (đất, nước, khí hậu, thời tiết, địa hình, thổ nhưỡng...) có ảnh
hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp, các yếu tố này là tài nguyên để sinh vật tạo
nên sinh khối. Vì vậy, khi xác định vùng nơng nghiệp hố cần đánh giá đúng điều kiện
tự nhiên, trên cơ sở đó xác định cây trồng vật nuôi chủ lực phù hợp, định hướng đầu tư
thâm canh đúng.
- Điều kiện khí hậu: Theo Lương Văn Hinh và cộng sự (2003), khí hậu là nhóm
yếu tố ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của
con người. Nhiệt độ cao hay thấp, sự sai khác về nhiệt độ về thời gian và không gian,
biên độ tối cao hay tối thấp giữa ngày và đêm…trực tiếp ảnh hưởng đến sự phân bố,
sinh trưởng và phát triển của cây trồng. Lượng mưa nhiều hay ít, bốc hơi mạnh yếu có
ý nghĩa quan trọng trong việc giữ nhiệt độ và ẩm độ của đất, cũng như khả năng đảm
bảo khả năng cung cấp nước cho các cây, con sinh trưởng, phát triển (Lương Văn Hinh
và cộng sự (2003), Giáo trình quy hoạch sử dụng đất đai).
- Điều kiện đất đai: Sự khác nhau giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với mực
nước biển, độ dốc hướng dốc…thường dẫn đến đất đai, khí hậu khác nhau, từ đó ảnh
hưởng đến sản xuất và phân bố các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp. Địa hình và độ
dốc ảnh hưởng đến phương thức sử dụng đất nông nghiệp, là căn cứ cho việc lựa chọn
cơ cấu cây trồng, xây dựng đồng ruộng, thủy lợi canh tác và cơ giới hóa.
1.1.4.2. Nhóm các yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội và con người
Trong điều kiện kinh tế - chính trị, xã hội ổn định thì hiệu quả kinh tế sẽ đạt
được cao, cho dù có một số yếu tố có thể khơng hồn thiện. Mặt khác các yếu tố khác
đều hoàn thiện mà điều kiện kinh tế - chính trị xã hội khơng ổn định thì hiệu quả kinh
tế đạt được là khơng cao.
- Con người có vai trị quan trọng trong q trình sản xuất, áp dụng các chuyển
giao tiến bộ khoa học - kỹ thuật vào sản xuất, chính sự áp dụng này đã làm ảnh hưởng
đến kết quả và hiệu quả của việc sử dụng đất nông lâm nghiệp.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



9
- Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp. Trong các yếu tố cơ sở hạ
tầng phục vụ sản xuất thì yếu tố giao thơng vận tải là quan trọng nhất, nó góp phần vào
việc trao đổi tiêu thụ sản phẩm cũng như dịch vụ những yếu tố đầu vào cho sản xuất.
Các yếu tố khác như thuỷ lợi, điện, thông tin liên lạc, dịch vụ, nông nghiệp đều có sự
ảnh hưởng khơng nhỏ đến hiệu quả sử dụng. Trong đó thuỷ lợi và điện là yếu tố không
thể thiếu trong điều kiện sản xuất hiện nay, giúp cho việc sử dụng đất theo bề rộng và
bề sâu. Các yếu tố cịn lại cũng có hỗ trợ trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc nâng cao
hiệu quả sử dụng đất.
- Trình độ kiến thức, khả năng và tập quán sản xuất của chủ sử dụng đất thể
hiện ở khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật, trình độ sản xuất, khả năng về vốn lao
động, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh nghiệm truyền thống trong sản
xuất và cách xử lý thông tin để ra quyết định trong sản xuất. Do vậy, muốn nâng cao
hiệu quả sử dụng đất thì việc nâng cao trình độ và cập nhật thơng tin khoa học, kỹ
thuật là hết sức quan trọng.
- Hệ thống chính sách: chính sách đất đai, chính sách điều chỉnh cơ cấu kinh tế
nơng nghiệp nơng thơn, chính sách đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất,
chính sách khuyến nơng, chính sách hỗ trợ giá, chính sách định canh định cư, chính
sách dân số, lao động việc làm, đào tạo kiến thức, chính sách khuyến khích đầu tư,
chính sách xố đói giảm nghèo…các chính sách này đã có những tác động rất lớn đến
vấn đề sử dụng đất, phát triển và hình thành các loại hình sử dụng đất mới.
1.1.4.3. Nhóm các yếu tố mơi trường kinh doanh
Mơi trường kinh doanh chịu sự chi phối bởi điều kiện kinh tế - xã hội đã ảnh
hưởng đến kết quả hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp nông nghiệp và người nông dân.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm nông lâm sản: Là cầu nối giữa người sản xuất và
tiêu dùng, ở đó người sản xuất thực hiện việc trao đổi hàng hoá, điều này giúp cho họ
thực hiện được tốt quá trình tái sản xuất tiếp theo.
1.1.4.4. Nhóm các yếu tố kỹ thuật canh tác
Biện pháp kỹ thuật canh tác: Là các tác động của con người vào đất đai, cây
trồng, vật ni nhằm tạo nên sự hài hồ giữa các yếu tố của quá trình sản xuất để hình

thành, phân bố và tích luỹ năng suất kinh tế. Theo tác giả Đường Hồng Dật (1994), thì
biện pháp kỹ thuật canh tác là những tác động thể hiện sự hiểu biết sâu sắc của con
người về đối tượng sản xuất, về thời tiết, về điều kiện môi trường và thể hiện những dự
báo thông minh và sắc sảo. Lựa chọn các tác động kỹ thuật, lựa chọn chủng loại và
cách sử dụng đầu vào phù hợp với các quy luật tự nhiên của sinh vật nhằm đạt mục
tiêu đề ra (Đường Hồng Dật (1994), Lịch sử nông nghiệp Việt Nam).

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


10
Theo Frank Ellis và Douglass C.North, ở các nước phát triển, khi có tác động
tích cực của kỹ thuật, giống mới, thuỷ lợi, phân bón tới hiệu quả thì cũng đặt ra yêu
cầu đối với tổ chức sử dụng đất. Có nghĩa là ứng dụng cơng nghệ sản xuất tiến bộ là
một đảm bảo vật chất cho kinh tế nông nghiệp tăng trưởng nhanh. Cho đến giữa thế kỷ
XXI, trong nơng nghiệp Việt Nam, quy trình kỹ thuật có thể góp phần đến 30% của
năng suất kinh tế. Như vậy nhóm các biện pháp kỹ thuật đặc biệt có ý nghĩa quan
trọng trong quá trình khai thác đất theo chiều sâu và nâng cao hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp.
1.1.4.5. Nhóm yếu tố về vốn
Vốn là vấn đề cần thiết và quan trọng đối với hộ nông dân nhằm đầu tư cho sản
xuất, thâm canh tăng năng suất nông lâm nghiệp. Nếu thiếu vốn hiệu quả kinh tế sử
dụng đất sẽ khơng được cải thiện. Vì vậy, vốn là nhân tố hết sức quan trọng trong quá
trình sản xuất.
1.1.5. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
1.1.5.1. Nguyên tắc lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Hệ thống các chỉ tiêu phải có tính thống nhất, tồn diện và có quan hệ hữu cơ
với nhau, phải đảm bảo tính so sánh có thang bậc.
Các chỉ tiêu phải phù hợp với đặc điểm và trình độ phát triển nơng nghiệp ở
nước ta, đồng thời có khả năng so sánh quốc tế trong quan hệ đối ngoại, nhất là những

sản phẩm có khả năng hướng tới xuất khẩu.
Hệ thống các chỉ tiêu phải đảm bảo tính thực tiễn, tính khoa học và phải có tác
dụng kích thích sản xuất phát triển.
1.1.5.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Bản chất của hiệu quả là mối quan hệ giữa kết quả và chi phí. Mối quan hệ này
là mối quan hệ hiệu số hoặc là quan hệ thương số, nên dạng tổng quát của hệ thống chỉ
tiêu hiệu quả sẽ là:
H = K - C hoặc H = K/C hoặc H = (K - C)/C hoặc H = (K1 - K0)/(C1 - C0)
Trong đó:
- H: Hiệu quả

- C: Chi phí

- K: Kết quả

- 1, 0: chi phí về thời gian

* Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế
- Hiệu quả kinh tế được tính trên 1 ha đất nông nghiệp

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


11
+ Giá trị sản xuất (GTSX): Là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ được
tạo ra trong 1 kỳ nhất định (thường là một năm).
+ Chi phí trung gian (CPTG): Là tồn bộ các khoản chi phí vật chất thường
xuyên bằng tiền mà chủ thể bỏ ra để thuê, mua các yếu tố đầu vào và dịch vụ sử dụng
trong quá trình sản xuất.
+ Giá trị gia tăng (GTGT): là hiệu số giữa giá trị sản xuất và chi phí trung gian,

là giá trị sản phẩm xã hội được tạo ra thêm trong thời kỳ sản xuất đó.
GTGT = GTSX - CPTG
- Hiệu quả kinh tế tính trên 1 đồng chi phí trung gian (GTSX/CPTG,
GTGT/CPTG): Đây là chỉ tiêu tương đối của hiệu quả, nó chỉ ra hiệu quả sử dụng các
chi phí biến đổi và thu dịch vụ.
- Thu nhập hỗn hợp (TNHH)
TNHH = GTGT - Thuế (T) - chi phí lao động th ngồi (L)
- Hiệu quả kinh tế trên ngày công lao động quy đổi, bao gồm: GTSX/LĐ,
GTGT/LĐ, TNHH/LĐ. Thực chất là đánh giá kết quả đầu tư lao động sống cho từng
kiểu sử dụng đất và từng cây trồng làm cơ sở để so sánh với chi phí cơ hội của người
lao động.
- Chỉ tiêu phân tích được đánh giá định lượng (giá trị tuyệt đối) bằng tiền theo
thời gian hiện hành, định tính (giá trị tương đối) được tính bằng mức độ cao thấp. Các
chỉ tiêu đạt được mức càng cao thì hiệu quả kinh tế càng nhỏ.
* Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội
Theo Hội Khoa học đất Việt Nam (2000), hiệu quả xã hội được phân tích bởi
các chỉ tiêu sau:
+ Đảm bảo an toàn lương thực, gia tăng lợi ích của người nơng dân;
+ Đáp ứng mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế của vùng;
+ Thu hút nhiều lao động, giải quyết công ăn việc làm cho nơng dân;
+ Góp phần định canh định cư, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật.
+ Tăng cường sản phẩm hàng hoá, đặc biệt là hàng hoá xuất khẩu (Hội khoa
học đất (2000), Đất Việt Nam).
* Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường
Theo Đỗ Nguyên Hải (1999), chỉ tiêu đánh giá chất lượng môi trường trong
quản lý sử dụng đất bền vững ở vùng nông nghiệp được tưới là:

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



12
+ Quản lý đối với đất đai rừng đầu nguồn;
+ Đánh giá các tài nguyên nước bền vững;
+ Đánh giá quản lý đất đai;
+ Đánh giá hệ thống cây trồng;
+ Đánh giá về tính bền vững đối với việc duy trì độ phì nhiêu của đất và bảo vệ
cây trồng;
+ Đánh giá về quản lý và bảo vệ tự nhiên;
+ Sự thích hợp của mơi trường đất khi thay đổi kiểu sử dụng đất (Đỗ Nguyên
Hải (2001), Đánh giá đất và hướng sử dụng đất đai bền vững trong sản xuất nông
nghiệp của huyện Tiên Sơn - Bắc Ninh).
Việc xác định hiệu quả về mặt mơi trường của q trình sử dụng đất nơng nghiệp
là rất phức tạp, rất khó định lượng, nó địi hỏi phải được nghiên cứu, phân tích trong thời
gian dài. Vì vậy, đề tài nghiên cứu của chúng tôi chỉ dừng lại ở việc đánh giá hiệu quả
mơi trường thơng qua việc đánh giá thích hợp của cây trồng đối với đất đai hiện tại,
thông qua kết quả điều tra về việc đầu tư phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và kết quả
phỏng vấn nông hộ, nhận xét của họ đối với các loại hình sử dụng đất hiện tại.
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.2.1. Hiện trạng sử dụng đất tại Việt Nam
Đất vừa là thành phần quan trọng của môi trường, vừa là yếu tố đầu vào của
quá trình sản xuất, sinh hoạt. Do vị trí và địa hình của nước ta phức tạp làm cho tài
nguyên đất rất đa dạng và phân hóa rõ từ đồng bằng lên núi cao, từ Bắc vào Nam và từ
Ðơng sang Tây, có thể phân thành 14 nhóm đất chính và 31 loại. Ba phần tư diện tích
đó thuộc về miền núi và trung du, chiếm khoảng 23,4 triệu ha. Diện tích đất phù sa
khơng nhiều, chỉ có khoảng 3,4 triệu ha, chiếm hơn 10% diện tích tự nhiên cả nước.
Các loại đất sử dụng trong nông nghiệp hiện nay chủ yếu là đất phù sa, đất xám bạc
màu, đất đỏ vàng, đất cát biển, đất mặn và đất phèn.
Theo Niên giám thống kê (2018), tổng diện tích đất tự nhiên cả nước là 33,097
triệu ha, trong đó diện tích sơng suối và núi đá khoảng 1.068.100 ha (chiếm khoảng
3,32% diện tích đất tự nhiên), phần đất liền khoảng 31,1 triệu ha (chiếm khoảng 94,5%

diện tích tự nhiên) và là một trong những nước có diện tích tự nhiên nhỏ, xếp vào
nhóm thứ năm trong nhóm nước có diện tích bình qn từ 0,3 - 0,5 ha/người, đứng thứ
203 trong số 218 nước trên thế giới. Bình qn đất nơng nghiệp 0,11 ha/người, thuộc
nhóm 7 có mức bình qn diện tích đất từ 0,1 - 0,2 ha/người (Tổng cục Thống kê
(2018), Niên giám thống kê năm (2018).

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


13
Hiện trạng sử dụng đất đến năm 2018 cho thấy, với tổng diện tích đất tự nhiên
cả nước là 33,096 triệu ha, trong đó đất nơng, lâm nghiệp và ni trồng thủy sản chiếm
81% tổng diện tích đất. Cũng theo đánh giá thì tổng diện tích đất đưa vào sản xuất
nơng nghiệp từ 2010 đến nay có xu hướng tăng do việc chuyển đổi những diện tích đất
hoang hóa, đất trống đồi núi trọc, đất bằng chưa sử dụng vào sản xuất nơng nghiệp.
Đây là một xu thế tích cực, tuy nhiên đất trồng lúa 2 vụ và có độ phì nhiêu cao, dễ đi
lại và gần những nơi tập trung đơng dân cư lại giảm sút do q trình đơ thị hóa và cơng
nghiệp hóa, xây dựng cơ sở hạ tầng, ước tính giảm khoảng 500.000 ha.
Tài nguyên đất được sử dụng ngày càng hiệu quả hơn, trong đó vẫn giữ vững
3,8 triệu ha đất trồng lúa theo Nghị quyết của Quốc hội và diện tích đất chưa sử dụng
thu hẹp đáng kể, từ 7 triệu ha đất hoang hóa năm 1987, đến 2010 cịn 4,5 triệu ha, đến
2014 còn 2,5 triệu ha và dự kiến đến 2020 chỉ còn khoảng 1,5 triệu ha. Tuy nhiên, với
xu hướng tăng dân số nhanh thì áp lực đối với nhu cầu khai thác, sử dụng đất sẽ tiếp
tục là vấn đề đáng lo ngại. Bên cạnh đó, q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước cũng gây ra nhiều sức ép đối với đất đai. Quy hoạch sử dụng đất của nhiều địa
phương bộc lộ hạn chế và bất hợp lý trong phân bổ quỹ đất cho các ngành, lĩnh vực.
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 2015) cấp quốc gia, Quốc hội cũng nhấn mạnh: Bên cạnh những kết quả đạt được, việc
thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất vẫn còn một số hạn chế như: chất lượng
của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chưa cao; tính kết nối liên vùng, liên tỉnh và quản
lý quy hoạch còn yếu; việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương trong thực hiện quy hoạch, kế

hoạch chưa nghiêm; tình trạng sử dụng đất sai mục đích, lãng phí, kém hiệu quả cịn
xảy ra ở nhiều nơi; chính sách, pháp luật, việc phân cấp trong quản lý quy hoạch còn
bất cập; công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo chưa
đáp ứng được yêu cầu. Bên cạnh sức ép diện tích đất nơng nghiệp vừa thấp tính theo
đầu người, vừa suy giảm do quá trình phát triển thì vấn đề ơ nhiễm và suy thoái đất
cũng là những thách thức lớn đối với nước ta.
1.2.2. Những thách thức đối với sử dụng đất bền vững ở Việt Nam
- Số lượng đất đai có hạn:
Nước ta về đất đai khơng rộng, diện tích tự nhiên 33.150.039ha; người đông,
dân số 94,67 triệu người. Tỷ lệ diện tích đất đai trên đầu người thấp khoảng: đất tự
nhiên 3.502m2, đất sản xuất nông nghiệp: 1.000m2/người (đất trồng cây hàng năm
600m2/người, trong đó đất lúa 3500m2/người; đất trồng cây lâu năm 400m 2/người);
đất lâm nghiệp 1.700m2/người; đất phi nông nghiệp: 300m2/người (đất chuyên dùng
100m2/người, đất ở: 70m2/người (thành thị 45m2/người, nơng thơn 55m2/người); vị trí
của Việt Nam so với các nước về dân số và đất đai (2014): diện tích tự nhiên: 66/217
nước trên thế giới, 5/10 nước Đơng Nam Á; dân số: 13/217 nước trên thế giới, 8/10

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


×