Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm và bài tập môn kiểm toán tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.17 KB, 24 trang )

BÀI TẬP KIỂM TỐN TÀI CHÍNH
PHẦN 1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
A: Chọn phương án trả lời chính xác nhất
1.Chu trình bán hàng và thu tiền của một công ty thường sử dụng các TK sau:
a. Hàng tồn kho, khoản phải trả nhà cung cấp, và chi phí chung.
b. Hàng tồn kho, chi phí chung và phải trả cơng nhân viên.
c. Tiền, các khoản phải thu khách hàng, và doanh thu.
d. Tiền, các khoản nợ vay và vốn chủ sở hữu.
2. Một kiểm toán viên sẽ rất hiếm khi gửi thư xác nhận dạng phủ định (chỉ đòi hỏi sự phản hồi
khi không đồng ý với thông tin yêu cầu xác nhận) trong trường hợp:
a. Rủi ro kiểm soát đối với các khoản phải thu khách hàng là thấp.
b. Một số lượng lớn các khoản phải thu khách hàng có số dư nhỏ.
c. Số lượng thư cần gửi không nhiều.
d. Các khách hàng có nhiều khả năng khơng phúc đáp thư xác nhận.
3. Thủ tục kiểm tốn nào sau đây có ít khả năng nhất được thực hiện trước ngày kết thúc niên độ:
a. Quan sát vật chất hàng tồn kho.
b. Rà soát hệ thống kiểm soát nội bộ đối với các khoản chi tiền.
c. Tìm kiếm các khoản nợ chưa được ghi sổ.
d. Lấy xác nhận các khoản phải thu khách hàng.
4. Khi một cơng ty có 6 tỉ USD TSLĐ và 9 tỉ USD nợ ngắn hạn, nay công ty trả 1 tỉ USD cho
khoản nợ phải trả nhà cung cấp, vậy tỉ suất thanh tốn của cơng ty sẽ:
a. tăng lên
b. Giảm đi
c. Khơng thay đổi
5. Kiểm sốt nội bộ đối với nợ phải thu khách hàng được xem là hữu hiệu khi nhân viên giữ sổ
chi tiết các khoản phải thu khách hàng không được kiêm nhiệm việc:
a. Phê chuẩn việc bán chịu cho khách hàng
b. Xóa sổ nợ phải thu khách hàng
c. Thực hiện việc thu tiền
d. Cả 3 câu trên đều đúng
6. Các thủ tục kiểm sốt nào sau đây có thể giúp ngăn ngừa việc lập nhiều phiếu chi tiền mặt cho


cùng một hóa đơn mua hàng.
a. Phiếu chi được lập bởi chính nhân viên có trách nhiệm ký duyệt thanh tốn
b. Đánh dấu trên hóa đơn ngay khi kí duyệt
c. Phiếu chi phải được duyệt bởi ít nhất hai nhân viên có trách nhiệm
d. Chỉ chấp nhận các phiếu chi cho các hóa đơn cịn trong hạn thanh tốn
7. Thủ tục gửi thư xác nhận để xác minh khoản phải thu người mua nhằm mục tiêu:
a. Xác minh tính có thật
b. Xác minh quyền và nghĩa vụ
c. Xác minh tính giá
d. Cả 3 câu trên
8. Chi phí thuê cửa hàng trong 3 năm đã trả bằng tiền mặt 90 triệu đồng DN đã tính hết chi phí
trong năm nay. Sai phạm trên làm cho tổng nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán:
a. không thay đổi
b. tăng 90 triệu đồng
c. giảm 90 triệu đồng
d. giảm 60 triệu đồng

1


9. Việc sử dụng các hố đơn bán hàng có đánh số thứ tự trước là một hoạt động kiểm sốt có liên
quan trực tiếp nhất tới việc đạt được mục tiêu:
a.Trọn vẹn đối với các nghiệp vụ bán hàng.

c. Trọn vẹn đối với các khoản thu tiền

b. Hiện hữu/phát sinh đối với các nghiệp vụ d.Tính giá/đo lường đối với các khoản phải thu.
doanh thu
10. Điều gì dưới đây khơng được xem là mục đích cơ bản của kiểm toán viên trong khi kiểm toán
các khoản phải thu khách hàng?

a. Để xác định giá trị thực của các khoản phải thu.
b. Để khẳng định sự hiện hữu của các khoản phải thu khách hàng.
c. Để xác định thời gian chính xác của việc thu hồi các khoản phải thu.
d. Để xác định rằng các khoản phải thu ở đây là khoản phải thu từ các khách hàng chứ không
phải từ các nhân viên.
11. Thủ tục kiểm toán nào dưới đây ít có khả năng phát hiện một khoản nợ chưa được vào sổ
nhất?
a. Phân tích và tính tốn lại chi phí tiền lãi.
c. Gửi thư xác nhận ngân hàng.
b. Phân tích và tính tốn lại chi phí khấu hao d. Đọc các biên bản họp của hội đồng quản trị
12. Khi một công ty dung tiền vay ngắn hạn để trả nợ nhà cung cấp 1 tỷ đồng, vậy tỉ suất thanh
tốn của cơng ty sẽ:
a. Tăng lên
c. Khơng thay đổi
b. Giảm đi
13. Kiểm toán viên chọn mẫu để kiểm tra việc ghi chép các nghiệp vụ bán hàng từ các chứng từ
gửi hàng lần theo đến hóa đơn bán hàng và đến sổ kế toán. Thử nghiệm này được thực hiện nhằm
thỏa mãn cơ sở dẫn liệu nào của Khoản mục nợ phải thu và doanh thu
a. Chính xác
c. Đầy đủ
b. Phát sinh
d. Câu a và c đúng
14. Khi kiểm kê tiền mặt tồn quỹ, kiểm toán viên cần tiến hành đối với tất cả các quỹ trong một
thời gian nhằm ngăn ngừa:
a. Sự biển thủ tiền của thủ quỹ
c. Sự hoán chuyển tiền từ quỹ này sang quỹ khác
b. Sự thiếu hụt tiền so với sổ sách
d. Các câu trên đều đúng
15. Doanh nghiệp đã tính khấu hao TSCĐ hoạt động phúc lợi tính vào chí phí quản lý doanh
nghiệp 60 triệu đồng. Sai phạm này ảnh hưởng đến khoản mục nào trong bảng cân đối kế tốn.

a. Hao mịn tài sản cố định
c. lợi nhuận sau thuế
b. Chi phí quản lý doanh nghiệp
d. câu a và c
16. Chi phí thuê cửa hàng trong 3 năm đã trả bằng tiền mặt 90 triệu đồng DN đã tính hết chi phí
trong năm nay. Sai phạm trên làm cho tổng tài sản trên bảng cân đối kế tốn
a. khơng thay đổi
c. giảm 90 triệu đồng
a. không thay đổi
d. tất cả đều sai
17. Sai sót nào dưới đây ảnh hưởng tới cơ sở dẫn liệu về sự hiện hữu/phát sinh đối với các nghiệp
vụ bán hàng?
a. Hoá đơn bán hàng đã ghi nhầm 5.000 USD thành 500 USD.
b. Giám đốc tín dụng đã phê duyệt nhầm một khoản bán chịu cho một khách hàng khơng
có khả năng thanh tốn.
c. Ghi nhầm doanh thu bán đất của công ty thành doanh thu bán máy móc thiết bị.
d. Hàng hố vận chuyển cho khách hàng trong tháng 07 và đã thanh toán nhưng đến tháng
08 lại ghi hoá đơn lần nữa.
18. Bảng phân tích các khoản nợ thường được kiểm tốn viên sử dụng nhằm:
a. Khẳng định sự có thật của các khoản phải thu được ghi sổ

2


b. Bảo đảm rằng tất cả các khoản thanh toán của khách hàng đều được chuyển sổ một cách
hợp lí
c. Đánh giá kết quả của các thử nghiệm kiểm soát.
d. Đánh giá khả năng thu hồi các khoản phải thu khách hàng
19. Trong tình huống nào dưới đây thì các kiểm toán viên nên gửi thư xác nhận đối với các khoản
nợ phải trả cho các nhà cung cấp?

a. Hệ thống kiểm soát nội bộ đối với các khoản nợ phải trả là thích đáng và có đủ bằng chứng
để khẳng định rủi ro sai phạm trọng yếu là tối thiểu
b. Kỳ vọng về sự phúc đáp đối với việc xác nhận là tốt và các số dư về các khoản phải trả nhà
cung cấp là không trọng yếu.
c. Các báo cáo của nhà cung cấp khơng sẵn có và hệ thống kiểm soát nội bộ đối với các khoản
phải trả là yếu.
d. Phần lớn các khoản phải trả cho nhà cung cấp là Nợ đối với các công ty trong tập đồn.
20. Ai trong số sau có trách nhiệm chính đối với sự trung thực và hợp lí về báo cáo tài chính của
khách hàng.
a. Ban giám đốc của cơng ty khách hàng
b. Kiểm tốn viên độc lập
c. Uỷ ban kiểm toán của khách hàng
d. Hiệp hội kế toán quốc gia
21. Thủ tục kiểm soát nào sau đây đảm bảo hợp lý nhất rằng mọi nghiệp vụ bán chịu trong kỳ của
đơn vị đều được ghi nhận
a. Nhân viên phụ trách bán hàng gửi một liên của các đơn đặt hàng đến bộ phận bán chịu
để so sánh hạn mức bán chịu dành cho khách hàng và số dư nợ phải thu của khách hàng
b. Các chứng từ gửi hàng, hóa đơn bán hàng được đánh số liên tục trước khi sử dụng
c. Kế toán trưởng kiểm tra độc lập sổ chi tiết và sổ cái tài khoản Phải thu khách hàng
d. Kế toán trưởng kiểm tra danh mục đơn đặt hàng, phiếu giao hàng mỗi tháng và điều tra
khi có sự khác biệt giữa số lượng hàng trên đơn đặt hàng và hàng xuất giao
22. Kiểm toán viên kiểm tra chính sách phê duyệt tín dụng của khách hàng trước khi giao hàng là
nhằm xác minh theo cơ sở dẫn liệu:
a. Tính giá
b. Trọn vẹn
c. Hiện hữu phát sinh
d. Quyền và nghĩa vụ
23. Doanh nghiệp đã tính khấu hao TSCĐ hoạt động phúc lợi tính vào chi phí quản lý doanh
nghiệp 60 triệu đồng .Sai phạm này ảnh hưởng đến khoản mục nào trong bảng báo cáo kết quả
HĐSXKD

a. khấu hao
b. chi phí quản lý doanh nghiệp
c. lợi nhuận sau thuế, thuế thu nhập doanh nghiệp
d. cả b và c
24. Kế tốn cơng ty qn khơng hạch tốn nghiệp vụ mua nguyên vật liệu nhập kho trong tháng
chưa thanh tốn cho người bán. Sai sót này cho các nhóm tỷ suất nào bị ảnh hưởng?
a. Nhóm tỷ suất về khả năng thanh tốn, nhóm tỷ suất về cấu trúc tài chính
b. Nhóm tỷ suất về khả năng thanh tốn, nhóm tỷ suất về khả năng sinh lời
c. Nhóm tỷ suất về cấu trúc tài chính, nhóm tỷ suất về khả năng sinh lời
d. Cả 3 nhóm tỷ suất trên
25. Thủ tục kiểm toán nào dưới đây sẽ phát hiện tốt nhất đối với các khoản doanh thu chưa được
ghi sổ tại ngày lập bảng cân đối kế toán?
a. So sánh các hoá đơn vận chuyển với sổ sách doanh thu .

3


b. Phân tích tỉ lệ lãi gộp trong năm.
c. Đối chiếu các khoản thu tiền xảy ra ngay sát sau ngày kết thúc niên độ.
d. Gửi thư xác nhận tới các khách hàng.
26. Hàng tồn kho là:
a. Hàng hoá mua chờ sẵn để bán.
b. Nguyên vật liệu sử dụng trong sản xuất và sản phẩm đã hoàn thành nhập kho.
c. Sản phẩm dở dang
d. Tất cả những thứ trên.
27. Thủ tục kiểm tốn nào dưới đây được xem là thích hợp nhất để phát hiện ra các khoản nợ
chưa được ghi sổ?
a. Đối chiếu các khoản chi trả phát sinh trong giai đoạn sát sau ngày kết thúc niên độ với bảng
báo cáo các khoản nợ tại thời điểm kết thúc năm.
b. Gửi thư xác nhận đối với các khoản nợ có số dư lớn tại ngày kết thúc niên độ.

c. Kiểm tra các đơn đặt mua hàng phát hành vào những ngày sát trước ngày kết thúc niên độ.
d. Thu thập bản giải trình từ ban giám đốc khách hàng.
28. Ích lợi quan trọng nhất mà cơng ty kiểm toán độc lập đưa ra một báo cáo kiểm toán hàng năm
là:
a. Cung cấp nhằm bảo đảm cho các nhà đầu tư và những người sử dụng bên ngoài rằng các
báo cáo tài chính là đáng tin cậy
b. Giúp các giám đốc và những người điều hành tránh được những trách nhiệm cá nhân đối
với bất cứ sai phạm nào trên báo cáo tài chính
c. Thoả mãn các yêu cầu của các tổ chức chính phủ
d. Bảo đảm rằng các hành vi phi pháp, nếu có sẽ được đem ra ánh sáng
29. Để đáp ứng mục tiêu phát sinh của doanh thu bán chịu, kiểm toán viên cần chọn mẫu kiểm tra
từ
a. Hồ sơ các đơn đặt hàng
b. Hồ sơ các lệnh giao hàng
c. Sổ chi tiết các khoản phải thu
d. Tài khoản doanh thu
30. Một thủ tục kiểm soát quan trọng trong chu trình bán hàng và thu tiền là sự phân tách trách
nhiệm giữa thu chi tiền và ghi sổ kế tốn. Mục đích liên quan trực tiếp đến thủ tục này là nhằm
thẩm định rằng
a. Các khoản thu tiền ghi trong nhật ký thu tiền đều là hợp lý
b. Các khoản thu tiền được phân loại đúng
c. Các khoản thu tiền ghi được là từ các giao dịch hợp pháp
d. Các khoản thu tiền thực tế phát sinh đều được ghi chép
31. Doanh nghiệp đã tính khấu hao TSCĐ hoạt động phúc lợi tính vào chi phí quản lý doanh
nghiệp 60 triệu đồng. Sai phạm trên làm tổng tài sản trên bảng cân đối BCĐ KT.
a. không thay đổi
b. tăng 60 triệu đồng
c. giảm 60 triệu đồng
d. tất cả các câu trên điều sai
32. Kế tốn cơng ty quên không ghi sổ 1 nghiệp vụ xuất hàng đi gửi bán cho khách hàng vào thời

điểm cuối tháng 12. Sai sót này ảnh hưởng đến các nhóm tỷ suất nào
a. Nhóm tỷ suất về khả năng thanh tốn
b. Nhóm tỷ suất về khả năng thanh tốn, nhóm tỷ suất về cấu trúc tài chính
c. Cả 3 nhóm tỷ suất trên đều bị ảnh hưởng
d. Cả 3 phương án trên đều sai

4


33. Để khẳng định rằng tất cả các nghiệp vụ doanh thu đều đã được ghi sổ, KTV cần lấy một mẫu
đại diện để kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ. Vậy mẫu đó nên chọn từ:
a. Các nghiệp vụ trên nhật kí bán hàng.
b. Các nghiệp vụ trên sổ chi tiết theo dõi các khoản phải thu.
c. Hồ sơ lưu trữ các đơn đặt hàng của khách hàng.
d. Hồ sơ lưu trữ các hố đơn bán hàng có đánh số thứ tự trước.
34. Kết quả kiểm kê hàng tồn kho chỉ ra rằng số lượng kiểm kê thấp hơn so với số lượng ghi trên
sổ sách kế toán. Điều này có thể do kết quả của việc chưa ghi sổ đối với
a. Doanh thu bán hàng.
b. Doanh thu bị trả lại
c. Hàng mua.
d. Khoản chiết khấu đối với hàng mua.
35. Rủi ro kiểm soát đối với cơ sở dẫn liệu về tính trọn vẹn của các nghiệp vụ mua có thể được
ngăn chặn bởi các hoạt động kiểm sốt nội bộ sau ngoại trừ:
a. Huỷ bỏ toàn bộ các tài liệu về nghiệp vụ mua ngay sau khi đã xử lí xong.
b. Đối chiếu các báo cáo của các nhà cung cấp với sổ chi tiết theo dõi các khoản phải trả nhà
cung cấp.
c. Rà soát danh mục các dịch vụ mà đơn vị thường xuyên mua.
d. So sánh giữa kế hoạch với thực tế mua.
36. Cơ quan nào sau đây, ở Việt Nam được phép ban hành Chuẩn mực kiểm tốn tài chính:
a. Hiệp hội kế tốn Việt Nam

b. Kiểm tốn nhà nước
c. Bộ tài chính
d. Uỷ ban chứng khốn nhà nước
37. Khi kiểm tra khoản dự phịng phải thu khó địi, kiểm tốn viên thường xem xét thời gian đến
hạn của các khoản phải thu. Việc kiểm tra này nhằm đáp ứng mục tiêu kiểm toán
a. Hiện hữu phát sinh
b. Tính giá
c. Đầy đủ
d. Quyền và nghĩa vụ
38. Thủ tục kiểm sốt nào dưới đây có thể ngăn ngừa được sai phạm về đơn giá trên các hóa đơn
bán hàng khác nhau đối với cùng một sản phẩm.
a. Tất cả các hóa đơn bán hàng được kiểm tra một cách chi tiết với bảng giá của công ty
sau khi lập
b. Những khác biệt thông báo bởi khách hàng được kiểm tra một cách thích đáng
c. Tất cả các hóa đơn bán hàng được so sánh với đơn đặt hàng của khách
d. Hóa đơn bán hàng định kỳ được so sánh với Nhật ký bán hàng
39. Doanh nghiệp đã tính khấu hao TSCĐ hoạt động phúc lợi tính vào chi phí quản lý doanh
nghiệp 60 triệu đồng. Sai phạm trên làm cho tổng nguồn vốn trên bảng cân đối kế tốn:
a. Khơng thay đổi
b. tăng 60 triệu đồng
c. giảm 60 triệu đồng
d. tất cả các câu trên điều sai
40. Các thử nghiệm cơ bản (thủ tục kiểm tra chi tiết) được áp dụng khi:
a. Rủi ro kiểm soát được đánh giá là cao
b. Rủi ro kiểm soát thấp
c. Rủi ro tiềm tàng cao
d. Trong mọi cuộc kiểm toán

5



41. Để kiểm tra tính có thật của các khoản phải thu đã ghi sổ thì kiểm tốn viên nên chọn ra một
mẫu từ:
a. Hồ sơ lưu các đơn đặt mua hàng.
b. Các hoá đơn bán hàng.
c. Hồ sơ lưu các chứng từ vận chuyển.
d. Hồ sơ chi tiết theo các khoản phải thu khách hàng.
42. Kiểm tốn viên có thể biết được số hàng tồn kho chậm bán một cách thích hợp nhất thơng
qua:
a. Phỏng vấn nhân viên bán hàng.
b. Phỏng vấn thủ kho.
c. Quan sát vật chất hàng tồn kho
d. Rà soát sổ sách hàng tồn kho.
43.. Một nhân viên của công ty Blanco được giao nhiệm vụ hàng tháng phải đối chiếu các báo
cáo của các nhà cung cấp với sổ theo dõi chi tiết các khoản phải trả nhà cung cấp của công ty.
Hoạt động kiểm sốt này khó có khả năng làm giảm rủi ro kiểm sốt đối với:
a. Cơ sở dẫn liệu về tính trọn vẹn của các khoản phải trả nhà cung cấp.
b. Cơ sở dẫn liệu về sự trình bày và khai báo của các nghiệp vụ mua.
c. Cơ sở dẫn liệu về sự hiện hữu/phát sinh của các nghiệp vụ chi trả tiền.
d. Cơ sở dẫn liệu về đo lường/tính giá của các nghiệp vụ mua.
44.Các thử nghiệm cơ bản
a. Được thực hiện với số lượng lớn khi rủi ro kiểm soát được đánh giá ở mức thấp
b. Chỉ được thực hiện khi rủi ro kiểm soát được đánh giá ở mức cao
c. Không bắt buộc phải thực hiện trong mọi cuộc kiểm toán
d. Tất cả các phương án trên đều sai
45. Thủ tục nào dưới đây thường được ít được kiểm toán viên chú trọng khi tiến hành kiểm toán
hàng tồn kho
a. Điều tra xem liệu đơn vị có khai báo đầy đủ tất cả hàng tồn kho thuộc quyền sở hữu của
mình
b. Kiểm tra việc tính giá hàng tồn kho của đơn vị có phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế

tốn hiện hành
c. Xem xét việc trình bày và cơng bố hàng tồn kho có phù hợp với yêu cầu của chuẩn mực
và chế độ kế toán hiện hành
d. Kiểm tra việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
46. Khi kiểm toán nghiệp vụ bán hàng, kiểm toán viên đối chiếu một mẫu các bút toán nợ trên tài
khoản phải thu khách hàng với hóa đơn bán hàng tương ứng. Mục đích của thủ tục này là:
a. Các hóa đơn bán hàng biểu thị các nghiệp vụ đã thực hiện
b. Tất cả các nghiệp vụ bán hàng đã được ghi chép đầy đủ
c. Tất cả các hóa đơn bán hàng đã được hạch tốn vào tài khoản phải thu khách hàng
d. Các bút toán ghi nợ TK phải thu khách hàng đều là các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh
47. Chi phí thuê cửa hàng trong 3 năm đã trả bằng tiền mặt 90 triệu đồng DN đã tính hết chi phí
trong năm nay. Sai phạm này ảnh hưởng đến tài khoản nào
a.242,111,641,642
b.242,641,111,421,3334
c.242,641,421,3334
d. tất cả các câu trên điều sai
48.Các thử nghiệm kiểm soát được thực hiện khi
a. Rủi ro kiểm soát được đánh giá là cao
b. Rủi ro kiểm soát thấp
c. Bất kỳ lúc nào

6


d. Rủi ro phát hiện cao
49. Cơ sở dẫn liệu nào liên quan trực tiếp nhất tới doanh thu mà kiểm tốn viên muốn kiểm tra
nếu kiểm tốn viên đó đối chiếu một mẫu các vận đơn với các hoá đơn có liên quan?
a. Hiện hữu/phát sinh.
b. Trọn vẹn.
c. Quyền và nghĩa vụ.

d. Trình bày và khai báo.
50. Trong các thủ tục thu thập bằng chứng dưới đây thì thủ tục nào được xem là thích hợp nhất
mà kiểm tốn viên sử dụng để kiểm tra tính hiện hữu đối với hàng tồn kho.
a. Quan sát kiểm kê vật chất hàng tồn kho.
b. Lấy xác nhận giải trình từ ban giám đốc.
c. Lấy xác nhận về hàng tồn kho đang lưu tại các cơng ty cho th kho bãi.
d. Tính toán lại của kiểm toán viên về các khoản tăng lên đối với hàng tồn kho.
51. Khi một công ty có 6 tỉ USD ngắn hạn và 4 tỉ USD nợ ngắn hạn, nay công ty trả 1 tỉ USD cho
khoản nợ phải trả nhà cung cấp. Vậy tỉ suất thanh tốn nợ ngắn hạn của cơng ty sẽ:
a. Tăng lên
b. Giảm đi
c. Không thay đổi
52. Mục tiêu của hoạt động kiểm soát hướng vào việc làm giảm khả năng các nghiệp vụ khơng có
thật được ghi sổ trong hệ thống sổ sách kế tốn có liên quan tới cơ sở dẫn liệu về:
a.Tính trọn vẹn
b.Quyền và nghĩa vụ
c. Sự hiện hữu/phát sinh
d. Đo lường/tính giá
53. Thủ tục kiểm tốn nào dưới đây không thể thay thế thủ tục chứng kiến kiểm kê vào ngày kết
thúc niên độ
a. Gửi thư xác nhận đối với hàng tồn kho của doanh nghiệp được gửi tại đơn vị khác.
b. Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho vào ngày sau ngày kết thúc niên độ và cộng (trừ)
hàng tồn kho bán (mua) từ ngày kết thúc niên độ đến ngày kiểm kê.
c. Thu thập giải trình của nhà quản lý về sự hiện hữu, chất lượng và giá trị của hàng tồn
kho cuối kì
d. Cả 3 câu trên đều sai
54. Để thẩm định rằng tất cả các nghiệp vụ bán hàng được ghi sổ đầy đủ, thử nghiệm cơ bản cần
được thực hiện với một mẫu đại diện các nghiệp vụ chọn ra từ:
a. Các đơn đặt hàng của người mua
b. Các hóa đơn bán hàng

c. Các phiếu xuất kho
d. Các phiếu thu tiền
55. Chi phí thuê cửa hàng trong 3 năm đã trả bằng tiền mặt 90 triệu đồng DN đã tính hết chi
phí trong năm nay. Sai phạm này ảnh hưởng đến khoản mục nào trong bảng báo cáo kết quả HĐ
SXKD.
a. Tiền mặt (111), chí phí trả trước (242) chi phí bán hàng (641), lợi nhuận sau thuế (421),
thuế thu nhập doanh nghiệp (821)
b. Chí phí trả trước (242) chi phí bán hàng (641), lợi nhuận sau thuế (421), thuế thu nhập
doanh nghiệp (821)
c. Chi phí bán hàng (641), lợi nhuận sau thuế (421), thuế thu nhập doanh nghiệp (821)
d. tất cả các câu trên đều sai
56. Thử nghiệm kiểm soát
a. Bắt buộc phải thực hiện trong mọi cuộc kiểm toán

7


b. Chỉ được thực hiện khi rủi ro kiểm soát được đánh giá ở mức thấp
c. Có thể bỏ qua khi tin tưởng vào hệ thống kiểm soát nội bộ
d. Là trình tự rà sốt các thơng tin về giá trị trong trình tự kế tốn, nhằm xác minh độ tin cậy
của các con số
57. Trong trường hợp phạm vi kiểm tốn bị giới hạn thì ý kiến đưa ra của kiểm tốn viên có thể
là:
a. Ý kiến khơng chấp nhận
b. Ý kiến từ chối
c. Ý kiến chấp nhận từng phần
d. Cả 3 ý kiến trên
58. Kết cấu và hình thức của một báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính được trình bày theo:
a. Quy định của Bộ Tài chính
b. Quy định của chuẩn mực kiểm tốn

c. Tùy theo quy mơ của cuộc kiểm tốn
d. Tất cả ý kiến trên đều sai
59. Ngơn ngữ trình bày trên báo cáo kiểm tốn về báo cáo tài chính của cơng ty kiểm toán hoạt
động tại Việt Nam là: (CM 210 : Hợp đồng kiểm toán)
a. Tiếng Việt Nam
b. Tiếng Anh
c. Bất cứ thứ tiếng nào đã được thỏa thuận trên hợp đồng kiểm toán
d. Cả a và c
60. Trong trường hợp phạm vi cơng việc kiểm tốn bị giới hạn, thiếu thông tin liên quan đến một
số lượng lớn các khoản mục thì ý kiến của kiểm tốn viên đưa ra là: (CM 700)
a. Ý kiến chấp nhận toàn phần
b. Ý kiến chấp nhận một phần
c. Ý kiến từ chối
d. Ý kiến trái ngược
61. Sau khi đơn vị được kiểm tốn phát hành báo cáo tài chính, kiểm tốn viên phát hiện những
sự kiện ảnh hưởng trọng yếu tới báo cáo tài chính, thảo luận với thủ trưởng đơn vị, có ý kiến
khơng đồng ý. Kiểm tốn viên phải thơng báo đến ai về những hành động mà kiểm toán viên thực
hiện để ngăn ngừa khả năng sử dụng một báo cáo tài chính đã phát hành có chứa sai phạm trọng
yếu chưa được phát hiện: (CM 700)
a. Kế toán trưởng của đơn vị được kiểm toán
b. Cơ quan chức năng
c. Người có trách nhiệm cao nhất tại đơn vị
d. Cơng an kinh tế
62. Người nhận báo cáo kiểm tốn về báo cáo tài chính là:
a. Hội đồng quản trị
b. Giám đốc
c. Cổ đơng đơn vị được kiểm tốn
d. Các nhà đầu tư
e. Gồm a,b,c
63. Thuật ngữ “ngoại trừ”được sử dụng trong:

a. Ý kiến chấp nhận toàn phần
b. Ý kiến chấp nhận từng phần
c. Ý kiến từ chối
d. Ý kiến khơng chấp nhận
64. Kiểm tốn viên phải mơ tả rõ ràng trong báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính những lý do
dẫn đến ý kiến:

8


a. Ý kiến chấp nhận toàn phần
b. Ý kiến chấp nhận từng phần
c. Ý kiến từ chối
d. Ý kiến không chấp nhận
e. c và d
f. Gồm b,c,d
65. Theo IPAC của IFAC thì báo cáo kiểm tốn về báo cáo tài chính được trình bày như thế nào:
a. Bằng miệng hoặc bằng văn bản
b. Bằng miệng
c. Bằng văn bản và tuân thủ các quy định về nội dung và hình thức.
66. Trong báo cáo kiểm tốn về báo cáo tài chính phải có chữ ký của:
a. Kiểm tốn viên chịu trách nhiệm kiểm toán
b. Giám đốc (hay người được ủy quyền) của cơng ty kiểm tốn chịu trách nhiệm phát hành
báo cáo kiểm tốn về báo cáo tài chính
c. Giám đốc của đơn vị được kiểm toán
d. Cả a và b
67. Đối với báo cáo kiểm toán loại chấp nhận từng phần, người sử dụng BCTC nên hiểu rằng:
a. KTV không thể nhận xét về tồn bộ BCTC
b. Có một vấn đề chưa rõ ràng xảy ra sau ngày kết thúc niên độ, nhưng trước ngày ký
BCKT

c. Khái niệm hoạt động liên tục có thể bị vi phạm
d. 3 câu trên đều sai
68. Kiểm toán viên phát hành báo cáo kiểm tốn loại “Ý kiến từ bỏ” khi:
a. Có sự vi phạm trọng yếu các chuẩn mực kế tốn trong trình bày BCTC
b. Có sự thay đổi quan trong về chính sách kế tốn của đơn vị
c. Có những nghi vấn trọng yếu về các thơng tin tài chính và KTV không thể kiểm tra
d. 3 câu trên đều đúng
69. Thư trả lời của khách hàng xác nhận đồng ý về số nợ đó là bằng chứng về:
a. Khả năng thu hồi về món nợ
b. Khoản phải thu đó được đánh giá đúng
c. Thời hạn trả món nợ đó được ghi nhận đúng
d. Tất cả đều sai
70. Trường hợp nào sau đây tạo rủi ro tiềm tàng cho khoản mục doanh thu:
a. Ghi sót các hóa đơn vào sổ kế tốn
b. Đơn vị mới đưa vào sử dụng một phần mềm vi tính để theo dõi doanh thu
c. Do bị cạnh tranh nên doanh nghiệp chấp nhận đổi lại hàng hoặc trả lại tiền khi khách
hàng yêu cầu
d. Tất cả đều sai
71. Ngay trước ngày kết thúc kiểm toán, một khách hàng chủ chốt của đơn vị bị hỏa hoạn và đơn
vị cho rằng điều này có ảnh hưởng đến tình hình tài chính của mình, KTV cần:
a. Khai báo trên BCKT
b. Yêu cầu đơn vị khai báo trên BCTC
c. Khuyên đơn vị điều chỉnh lại BCTC
d. Ngưng phát hành lại BCKT cho đến khi biết rõ phạm vi ảnh hưởng của vấn đề trên đối
với BCTC
72. Trong các bằng chứng sau đây, bằng chứng nào có độ tin cậy thấp nhất:
a. Hóa đơn của nhà cung cấp
b. Hóa đơn bán hàng của đơn vị

9



c. Những cuộc trao đổi với nhân viên của đơn vị
d. Thư xác nhận của ngân hàng
73. Thí dụ nào sau đây khơng phải là kiểm tốn tn thủ:
a. Kiểm toán các đơn vị phụ thuộc vào việc chấp hành các quy chế
b. Kiểm toán của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp
c. Kiểm toán của doanh nghiệp theo yêu cầu của ngân hàng về việc chấp hành các điều
khoản của hợp đồng tín dụng
d. Kiểm tốn để đánh giá hiệu quả hoạt động của một phân xưởng
74. KTV kiểm tra việc cộng dồn trong bảng số dư chi tiết các khoản phải trả, và đối chiếu với sổ
cái và sổ chi tiết đó là thủ tục nhằm đạt mục tiêu kiểm tốn:
a. Sự ghi chép chính xác
b. Sự đầy đủ
c. Sự phát sinh
d. Trình bày và khai báo
75. Khi rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát được đánh giá là thấp thì
a. Rủi ro kiểm tốn ở khoản mục đó sẽ giảm đi
b. Rủi ro phát hiện sẽ thấp
c. Rủi ro phát hiện sẽ cao
d. Rủi ro phát hiện sẽ khơng bị ảnh hưởng
76. Để kiểm sốt tốt hoạt động thu quỹ trong trưởng hợp bán hàng thu tiền ngay của khách hàng,
vấn đề cơ bản:
a. Tách rời 2 chức năng kế toán và thủ quỹ
b. Tách rời 2 chức năng bán hàng và thu tiền
c. Yêu cầu khách hàng nộp tiền trước khi lấy hàng
d. Khuyến khích khách hàng địi hóa đơn
77. Kết quả kiểm tốn báo cáo tài chính phục vụ cho:
a. Cơ quan nhà nước
b. Công ty cổ phần

c. Các bên thứ ba
d. Đơn vị, nhà nước và các bên thứ ba, nhưng chủ yếu là phục vụ cho các bên thứ ba
78. Chuẩn mực kiểm toán là:
a. Các thủ tục để thu thập bằng chứng kiểm tốn
b. Thước đo chất lượng cơng việc của kiểm toán viên
c. Các mục tiêu kiểm toán phải tuân thủ
d. 3 câu trên đều đúng
79. Do thiếu kiểm tra thông tin do các trợ lý thu thập nên các KTV độc lập đã nhận định sai, đó là
ví dụ về:
a. Rủi ro tiềm tàng
b. Rủi ro kiểm toán
c. Rủi ro phát hiện
d. 3 câu trên sai
80. KTV phải chịu trách nhiệm về:
a. Xem doanh thu áp dụng chính sách kế tốn có nhất qn hay khơng
b. Lập các BCTC
c. Lưu trữ các hồ sơ kế toán
d. Các câu trên đều sai
81. Việc thay đổi các chính sách kế toán của doanh nghiệp sẽ dẫn đến
a. Làm sai lệch kết quả kinh doanh
b. Làm thay đổi kết quả kinh doanh

10


c. Làm cho người đọc BCTC không thể hiểu được về thực trạng sản xuất kinh doanh của
DN
d. Vi phạm khái niệm nhất quán
82. Trước khi phát hành BCKT, KTV cần đặc biệt chú trọng xem xét về các khái niệm và nguyên
tắc:

a. Hoạt động liên tục và nhất quán
b. Dồn tích và thận trọng
c. Hoạt động liên tục, thận trọng và trọng yếu
d. Tôn trọng nội dung hơn là hình thức và dồn tích
83. Hãy cho ví dụ về rủi ro tiềm tàng trong các ví dụ sau đây:
a. Thiếu giám sát việc thực hiện chương trình của kiểm toán
b. Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ tốt nhưng thay đổi nhân sự quá nhiều trong quá trình
vận hành hệ thống đó
c. Các sản phẩm của doanh nghiệp dễ bị cạnh tranh
d. Ghi sót một số hóa đơn bán hàng
84. Hệ thống kiểm sốt nội bộ có thể gặp những hạn chế vì:
a. Các biện pháp kiểm tra thường nhằm vào các sai phạm đã dự kiến trước, chứ không phải
các trường hợp ngoại lệ
b. Nhân viên thiếu thận trọng, xao lãng hoặc hiểu sai các chỉ dẫn
c. Sự thông đồng của một số nhân viên
d. Tất cả những điểm trên
85. Bằng chứng kiểm tốn là:
a. Mọi thơng tin tài chính của doanh nghiệp
b. Tài liệu chứng minh cho ý kiến nhận xét BCTC của KTV
c. Bằng chứng minh về mọi sự gian lận của doanh nghiệp
d. 3 câu trên đúng
86. Nếu kết luận rằng có một sai phạm mang tính trọng yếu trong các BCTC thì KTV phải:
a. Rút lui không tiếp tục làm KTV
b. Thông báo cho cơ quan thuế vụ
c. Thảo luận và đề nghị thân chủ điều chỉnh số liệu trong các BCTC
d. Tiến hành kiểm tra tồn diện các tài khoản có liên quan
87. Theo khái niệm dồn tích, doanh thu bán hàng sẽ được ghi nhận vào thời điểm:
a. Nhận được đơn đặt hàng của người mua
b. Gửi hàng hóa cho người mua
c. Người mua trả tiền hàng (hoặc chấp nhận thanh tốn)

d. Tùy từng trường hợp để kết luận
88. KTV có trách nhiệm bảo mật các thông tin của thân chủ, chủ yếu là do:
a. Đạo đức nghề nghiêp
b. Do luật pháp quy định
c. Do hợp đồng kiểm toán quy định
d. 3 câu trên đều đúng
89. Doanh nghiệp phải kiểm kê tài sản khi:
a. Bắt đầu kiểm toán
b. Cuối niên độ kiểm toán
c. Sát nhập hay giải thể đơn vị
d. Câu B và C đều đúng
90. Việc lập định khoản sai chỉ là do sự yếu kém về trình độ của nhân viên kế toán?
a. Đúng

11


b. Sai
91. Theo chuẩn mực kế toán quốc tế, nếu có sự mâu thuẫn trong khi vận dụng giữa cơ sở dồn tích
và nguyên tắc thận trọng, đơn vị sẽ ưu tiên áp dụng:
a. Cơ sở dồn tích
b. Nguyên tắc thận trọng
c. Tùy theo từng trường hợp cụ thể mà quyết định
d. Tùy theo quy định của từng quốc gia
92. Sự khác biệt cơ bản giữa kiểm toán độc lập và kiểm toán nội bộ là:
a. Kiểm toán độc lập do người bên ngồi đơn vị thực hiện, kiểm tốn nội bộ do người của
đơn vị tiến hành
b. Kiểm toán độc lập có thu phí, kiểm tốn nội bộ khơng có thu phí
c. Kiểm tốn độc lập phục vụ cho người bên ngồi đơn vị, kiểm tốn nội bộ phục vụ cho
đơn vị

d. Kiểm toán độc lập tiến hành sau khi kết thúc niên độ, kiểm toán nội bộ tiến hành khi cần
thiết
93. Mục đích chính của kiểm tốn hoạt động là:
a. Đảm bảo các thủ tục kiểm soát nội bộ được thực hiện đúng đắn
b. Đánh giá một hoạt động xem có hữu hiệu và hiệu quả hay khơng
c. Cung cấp kết quả kiểm toán nội bộ về kế toán cho các nhà quản lý
d. Trợ giúp cho việc kiểm toán của kiểm toán viên độc lập
94. Khi KTV chính yêu cầu KTV phụ lập báo cáo về các cơng việc đã thực hiện trong tuần, đó là
việc thực hiện chuẩn mực liên quan đến:
a. Sự độc lập khách quan
b. Lập kế hoạch kiểm toán
c. Sự giám sát đầy đủ
d. 3 câu trên đều đúng
95. Đạo đức nghề nghiệp là vấn đề:
a. Khuyến khích KTV thực hiện để được khen thưởng
b. KTV cần tuân theo để giữ uy tín nghề nghiệp
c. KTV phải chấp hành vì là địi hỏi của luật pháp
d. Câu A và B đúng
96. Hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết lập tại đơn vị để:
a. Thực hiện các mục tiêu của đơn vị
b. Phục vụ cho bộ phận kiểm toán nội bộ
c. Thực hiện chế độ tài chính kế tốn của nhà nước
d. Giúp KTV độc lập xây dựng kế hoạch kiểm tốn
97. Nói chung, một yếu kém của kiểm sốt nội bơ có thể định nghĩa là tình trạng khi mà sai phạm
trọng yếu không được phát hiện kịp thời do:
a. KTV độc lập trong q trình đánh giá hệ thống kiểm sốt nội bộ của đơn vị
b. Kế toán trưởng của đơn vị khi kiểm tra kế toán
c. Các nhân viên của đơn vị trong quá trình thực hiện chức năng của mình
d. KTV nội bộ khi tiến hành kiểm tốn
98. KTV độc lập xem xét hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm:

a. Xác định nội dung, thời gian, phạm vi của cơng việc kiểm tốn
b. Đánh giá kết quả của cơng việc quản lý
c. Duy trì một thái độ độc lập đối với vấn đề liên quan đến cuộc kiểm toan
d. 3 câu trên đúng
99. KTV sẽ thiết kế và thưc hiện các thử nghiệm kiểm soát khi:
a. Kiểm soát nội bộ của đơn vị yếu kém

12


b. Cần thu thập bằng chứng về sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ
c. Rủi ro kiểm soát được đánh giá là cao
d. 3 câu trên đúng
100. Trong các thứ tự sau đây về độ tin cậy của bằng chứng, thứ tự nào đúng:
a. Thư giải trình của giám đốc> các biên bản họp nội bộ của đơn vị>thư xác nhận công nợ
b. Thư xác nhận công nợ>bảng lương của đơn vị có ký nhận>sổ phụ ngân hàng
c. Biên bản kiểm quỹ có chữ ký của KTV>các phiếu chi>hóa đơn của nhà cung cấp
d. 3 câu trên sai
101. Loại nào trong các bằng chứng sau đây được kiểm tốn viên đánh đánh giá là cao nhất:
a. Hóa đơn của đơn vị có chữ ký của khách hàng
b. Xác nhận nợ của khách hàng được gửi qua bưu điện trực tiếp đến KTV
c. Hóa đơn của người bán
d. Thư giải trình của nhà quản lý
102. Mục đích chính của thư giải trình của giám đốc là:
a. Giới thiệu tổng quát về tổ chức nhân sự, quyền lợi và trách nhiệm trong đơn vị
b. Giúp KTV tránh khỏi các trách nhiệm pháp lý đối với các cuộc kiểm toán
c. Nhắc nhở nhà quản lý đơn vị về trách nhiệm của họ đối với BCTC
d. Xác nhận bằng văn bản sự chấp nhận của nhà quản lý về giới hạn của phạm vi kiểm toán
103. Trong một cuộc kiểm toán, KTV có được thư giải trình của nhà quản lý, điều này dưới đây
khơng phải là mục đích của thư giải trình:

a. Tiết kiệm chi phí kiểm tốn bằng cách giảm bớt một số thủ tục kiểm toán như: quan sát,
kiểm tra, xác nhận.
b. Nhắc nhở nhà quản lý về trách nhiệm của họ
c. Lưu trữ trong hồ sơ kiểm tốn về những giải trình miệng của đơn vị trong q trình kiểm
tốn
d. Cung cấp thêm bằng chứng về những dự tính trong tương lai của đơn vị
104. Khi thu thập bằng chứng từ hai nguồn khác nhau mà cho kết quả khác biệt trọng yếu, KTV
sẽ:
a. Thu thập thêm bằng chứng thứ ba và kết luận theo nguyên tắc đa số thắng thiểu số
b. Dựa trên bằng chứng có độ tin cậy cao nhất
c. Tìm hiểu và giải thích nguyên nhân trước khi đưa đến kết luận
d. Cả 3 câu trên đúng
105. Trong giai đoạn tiền kế hoạch, việc phỏng vấn kiểm toán viên tiền nhiệm là một thủ tục cần
thiết nhằm:
a. Xem xét việc nó nên sử dụng kết quả công việc của KTV tiền nhiệm hay không
b. Xác định khách hàng có thường xuyên thay đổi KTV hay không
c. Thu thập ý kiến của KTV tiền nhiệm về hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng
d. Đánh giá về khả năng nhận lời mời kiểm toán
106. Điểm khác biệt căn bản giữa RRTT và RRKS với RRPH là:
a. RRTT và RRKS phát sinh do đơn vị được kiểm tốn áp dụng sai các chính sách kinh
doanh, còn RRPH do KTV áp dụng sai các thủ tục kiểm tốn
b. RRTT và RRKS có thể định lượng được cịn RRPH thì khơng
c. RRTT và RRKS mang tính khách quan còn RRPH chịu ảnh hưởng bởi KTV
d. RRTT và RRKS có thể thay đổi theo ý muốn của KTV trong khi RRPH thì khơng
107. KTV có thể gặp rủi ro do không phát hiện được sai phạm trọng yếu trong BCTC của đơn vị.
Để giảm rủi ro này, KTV chủ yếu dựa vào:
a. Thử nghiệm cơ bản
b. Thử nghiệm kiểm soát
c. Hệ thống kiểm soát nội bộ


13


d. Phân tích dựa trên số liệu thống kê
108. Khi mức rủi ro phát hiện chấp nhận được giảm đi thì KTV phải:
a. Tăng thử nghiệm cơ bản
b. Giảm thử nghiệm cơ bản
c. Tăng thử nghiệm kiểm soát
d. Giảm thử nghiệm kiểm soát
109. Mục tiêu của việc thực hiện phân tích sơ bộ trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán là nhận
diện sự tồn tại của:
a. Các nghiệp vụ và sự kiện bất thường
b. Các hành vi không tuân thủ không được phát hiện do KTV nội bộ yếu kém
c. Các nghiệp vụ với những bên liên quan
d. Các nghiệp vụ được ghi chép nhưng không được xét duyệt
110. Lhi xem xét về sự thích hợp của bằng chứng kiểm tốn, ý kiến nào sau đây ln ln đúng:
a. Bằng chứng thu thập từ bên ngồi đơn vị thì rất đáng tin cậy
b. Số liệu kế toán được cung cấp từ đơn vị có hệ thống kiểm sốt nội bộ hữu hiệu thì thích
hợp hơn số liệu được cung cấp từ đơn vị có HTKSNB yếu kém
c. Trả lời phỏng vấn của nhà quản lý là bằng chứng không có giá trị
d. Bằng chứng thu thập phải đáng tin cậy và phù hợp với mục tiêu kiểm toán mới được xem
xét là thích hợp
111. Thí dụ nào sau đây là thủ tục phân tích:
a. Phân tích số dư nợ phải thu theo từng khách hàng và đối chiếu với sổ chi tiết
b. Phân chia các khoản nợ phải thu thành các nhóm theo tuổi nợ để kiểm tra việc lập dự
phịng nợ khó địi
c. Tính tốc độ ln chuyển hàng tồn kho và đối chiếu với tỷ số này của năm trước
d. Phân tích tài khoản thành số dư đầu kỳ, các nghiệp vụ tăng giảm trong kỳ để kiểm tra
chứng từ gốc
112. Trong các thứ tự sau đây về bằng chứng kiểm toán, thứ tự nào đúng:

a. Thư giải trình của giám đốc>Bằng chứng xác nhận>Bằng chứng do nội bộ đơn vị cấp
b. Bằng chứng xác nhận>Bằng chứng vật chất>Bằng chứng phỏng vấn
c. Bằng chứng vật chất>Bằng chứng xác nhận>Bằng chứng nội bộ do đơn vị cung cấp
d. 3 câu trên sai
113. Kiểm toán viên độc lập phát hành BCKT loại ý kiến không chấp nhận khi:
a. Phạm vi kiểm tốn bị giới hạn nghiêm trọng
b. Có vi phạm rất nghiêm trọng về tính trung thực trong BCTC, không thể BCKT chấp nhận
từng phần dạng ngoại trừ
c. KTV không thể thực hiện đầy đủ các thủ tục kiểm tốn để đánh giá tồn bộ tổng thể
BCTC
d. Có các vấn đề không rõ ràng liên quan đến tương lai của đơn vị, và báo cáo chấp nhận
từng phần dạng ngoại trừ khơng phù hợp
114. Theo chuẩn mực Kiểm tốn Việt Nam số 500 thì các cách thức cụ thể được áp dụng trong
kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ bao gồm:
a. Điều tra và phỏng vấn.
b. Thực hiện lại.
c. Kiểm tra từ đầu đến cuối và kiểm tra ngược.
d. Cả a, b và c.
115. Để có được bằng chứng đầy đủ và tin cậy thì các biện pháp áp dụng cần tôn trọng những
nguyên tắc cơ bản nào?
a. Phải thực hiện đồng bộ các biện pháp.

14


b. Việc lựa chọn các biện pháp kĩ thuật kiểm tra chủ đạo phải thích ứng với loại hình hoạt
động cần kiểm tra.
c. Cần bảo đảm tính kế thừa và phát triển các biện pháp kĩ thật kiểm tra hệ thống kiểm soát
nội bộ.
d. Cả a, b và c.

116. Thực hiện kế hoạch kiểm tốn là q trình sử dụng:
a. Các phương pháp kĩ thuật thích ứng với đối tượng kiểm toán cụ thể để thu thập bằng
chứng kiểm toán.
b. Các phương pháp lí luận thích ứng với đối tượng kiểm toán cụ thể để thu thập bằng
chứng kiểm toán.
c. Các phương pháp kĩ thuật thích ứng để thực hiện cơng việc kiểm tốn khoa học hơn.
d. Cả a và b.
117. Trong hệ thống kiểm soát nội bộ, thủ tục kiểm tra hệ thống là :
a. Trắc nghiệm đạt yêu cầu.
b. Thử nghiệm kiểm soát.
c. Thủ tục kiểm soát.
d. Cả 3 đáp án trên.
118. Trong kiểm toán cần thu được những bằng chứng kiểm tốn:
a. Có tính kết luận.
b. Có tính thuyết phục.
c. Cả 2 đáp án trên đều đúng.
d. Cả 2 đáp án trên đều sai.
119. Có thể chấp nhận mức độ không chắc chắn của bằng chứng kiểm tốn thu được vì:
a. Trong kiểm tốn chỉ cần thu thập những bằng chứng kiểm tốn có tính kết luận.
b. Có thể kết hợp bắng chứng kiểm tốn từ nhiều nguồn khác nhau.
c. Chi phí kiểm tra tất cả các khoản mục, đặc biệt là kiểm tra các nghiệp vụ thường xun
nói chung khơng kinh tế.
d. Cả b và c.
e. Cả 3 phương án trên.
120. Những nghiệp vụ nào dưới đây được coi là nghiệp vụ thường xuyên:
a. Nhập vật tư.
b. Trả lương cơng nhân viên.
c. Trích khấu hao.
d. Cả a, b và c.
121. Xác nhận mở là xác nhận:

a. Yêu cầu minh chứng cho những dữ liệu do khách hàng cung cấp.
b. Chỉ yêu cầu trả lời đúng hoặc sai để chứng minh cho dữ liệu cần xác nhận.
c. Yêu cầu cung cấp thông tin cho những dữ liệu được cung cấp.
d. Yêu cầu trả lời khi người xác nhận không đồng ý với thông tin đưa ra.
122. Cách thức nào không phải là cách thức cơ bản để giảm thiểu rủi ro tiềm tàng mà hệ thống
kiểm soát nội bộ cần thiết lập:
a. Cử các nhân viên có kinh nghiệm và trình độ bao gồm cả các chuyên gia bên ngồi lập ra
những ước tính kế tốn.
b. Kiểm tra các chuyên gia qua so sánh các ước tính kế toán kỳ này với các kỳ trước và với
các chỉ tiêu liên quan.
c. Đánh giá chủ quan nhiều hơn để xác định giá trị khoản mục hoạt động nội bộ.
d. Xem xét tính nhất quán với thực tế hoạt động của doanh nghiệp.
123. Chênh lệch năm trước không bao gồm:
a. Nguồn của dữ liệu.

15


b. Tính kế thừa và phát triển của thủ tục kiểm toán dữ liệu từ những năm trước.
c. Mở rộng phạm vi dữ liệu sử dụng.
d. Cả a, b và c.
124. Sai phạm về giá trị tài sản trong bảng cân đối kế tốn được quy định là khơng trọng yếu khi:
a. Dưới 1%
b. Dưới 5%
c. Từ 5-15%
d. Từ 15-20%
125. Khi nào thì cơng ty kiểm tốn trở thành chủ thể kiểm tốn của khách hàng:
a. Khi cơng ty kiểm tốn có sự liên lạc với khách hàng
b. Khi cơng ty kiểm toán lập xong kế hoạch kiểm toán cho khách hàng
c. Khi cơng ty kiểm tốn kí hợp đồng với khách hàng

d. Khi cơng ty kiểm tốn bắt đầu tiến hành cơng việc kiểm tốn cho khách hàng
PHẦN 2. CÂU HỎI ĐÚNG/SAI
Chọn đúng/sai và giải thích:
1. Chức năng bán hàng và ghi sổ nên độc lập với chức năng thu tiền, vận tải hàng, chuyển giao và
lập hóa đơn.
2. Các đơn đặt hàng, các hóa đơn bán hàng cần được lưu giữ theo số thứ tự và trình tự này cần được xem xét định kỳ.
3. Tất cả các khoản thu tiền bán hàng cần được gửi vào nhân hàng hàng ngày.
4. Chức năng thu tiền cần độc lập với lập hóa đơn và ghi sổ nghiệp vụ bán hàng. Khi đó, chức
năng thu tiền trở thành cơng cụ kiểm sốt chức năng lập hóa đơn và ghi sổ nghiệp vụ bán hàng.
5. Kiểm tốn viên kiểm tra tính kịp thời của nghiệp vụ bán hàng là nhằm xác minh mục tiêu định
giá.
6. Kiểm toán viên kiểm tra sự phê chuẩn nghiệp vụ bán hàng là nhằm xác minh mục tiêu phân
loại.
7. Sử dụng chứng từ được đánh số thứ tự trước một cách liên tục giúp kiểm soát được tính có thật
của thơng tin và tính đầy đủ của thơng tin.
8. Kiểm tốn các khoản hàng bán bị gửi trả lại và xóa sổ các khoản phải thu khơng thu hồi đ ược
ln là kiểm tra tồn diện
9. Các khoản bán hàng qua trang web của công ty cần được ghi nhận luôn vào nhật ký bán hàng.
10. Đối chiếu hóa đơn bán hàng với nhật ký bán hàng cho phép xác minh mục tiêu có thật, đầy
đủ, phân loại, định giá, kịp thời.
11. Đối chiếu phiếu thu tiền với nhật ký thu tiền cho phép xác minh mục tiêu có thật, đầy đủ, kịp
thời, phân loại.
12. Ơ thời điểm giữa kỳ, KTV thường ít gửi thư xác nhận đối với tài khoản phải trả hơn là là tài
khoản phải thu.
13. Nhận được hàng hóa dịch vụ khơng phải là khâu quan trọng nhất trong chu kỳ mua hàng và
thanh toán.
14. KTV thường gửi thư xác nhận đến nhà cung cấp có số dư bằng khơng hơn là gửi thư xác nhận
đến người mua có số dư bằng không.

16



15. Khi kiểm tốn tính đúng kỳ của tài khoản phải trả tại thời điểm lập BCTC, KTV nên kết hợp
với quan sát thực tế hàng tồn kho.
16. Kiểm toán chu trình mua hàng và thanh tốn cần được kết hợp với kiểm tốn chu trình hàng
tồn kho.
17. Hàng tồn kho được xếp vào loại tài sản dài hạn trên bảng Cân đối kế tốn của một cơng ty.
18. Hàng hoá đang trên đường chưa về nhập kho tại thời điểm kết thúc niên độ không bao giờ nên
đưa vào khoản mục hàng tồn kho.
19. Hàng gửi bán tại các đại lý khơng được tính vào hàng tồn kho trên bảng cân đối kế tốn.
20. Có nhiều phương pháp định giá hàng tồn kho khác nhau nên sẽ dẫn tới các kết quả về giá trị
hàng tồn kho, giá vốn hàng bán và kết quả kinh doanh là khác nhau.
21. Trong kiểm tốn báo cáo tài chính, kiểm tốn viên gửi thư xác nhận đối với các khoản nợ nhà
cung cấp thì mục đích chủ yếu là để khẳng định tính đầy đủ.
22. Kiểm tốn viên có thể kiểm tra cơ sở dẫn liệu quyền sở hữu thông qua kiểm tra vật chất đối
với tài sản cố định hữu hình.
23. Ý kiến trái ngược được đưa ra khi báo cáo tài chính trình bày khơng tn thủ hợp lý đối với
các nguyên tắc kế toán chung được thừa nhận rộng rãi.
24. Khi không thể xác nhận về khoản phải thu khách hàng, kiểm tốn viên có thể khơng bao giờ
phát hành loại ý kiến chấp nhận hoàn toàn đối với báo cáo tài chính được kiểm tốn.
25. Nhìn chung kiểm toán viên thường phát hành loại báo cáo dạng chấp nhận từng phần nếu
khách hàng khơng cho phép kiểm tốn viên quan sát, kiểm kê hàng tồn kho hoặc gửi thư xác nhận
các khoản phải thu.
PHẦN 3. BÀI TẬP
I. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Câu 1. Một phần cơng việc kiểm tốn báo cáo tài chính của Cơng ty ABC, KTV Nam quyết
định xác nhận một khoản phải thu khách hàng. Nam thực hiện lựa chọn một số khách hàng để
thực hiện gửi thư xác nhận. Danh sách những khách hàng của công ty ABC cùng với thông tin về
doanh thu bán hàng và nợ phải thu tương ứng như sau:
Công ty

Phải thu khách hàng
Tổng doanh thu
Công ty A
20.000.000.000
Công ty B
2.500.000.000
4.500.000.000
Công ty C
6.000.000.0000
7.000.000.000
Công ty D
19.000.000.000
220.000.000.000
Yêu cầu: Theo Em, KTV sẽ lựa chọn hai công ty nào trong số 4 công ty trên để gửi thư xác
nhận? Giải thích lựa chọn trong mối quan hệ với mục tiêu kiểm toán khi gửi thư xác nhân khoản
phải thu khách hàng.
Câu 2. Cho thông tin sau về hàng bán bị trả lại (so với Doanh thu, tính theo %) của một
cơng ty khách hàng và ngành trong các năm:
2011
2012
2013
2014
2015
Khách hàng
2.5
2.7
2.5
2.6
2.1
Ngành

2.0
2.1
2.2
2.1
2.3
Giả sử bạn là Kiểm toán viên thực hiện kiểm tốn cho cơng ty khách hàng năm tài chính kết
thúc vào ngày 31/12/2015.

17


Yêu cầu: Dựa vào thông tin trên, hãy chỉ ra những khả năng xảy ra để giải thích cho sự
khác nhau về chỉ tiêu hàng bán bị trả lại giữa các năm.
Câu 3
Trường hợp mua hàng đã được ghi sổ trong năm nhưng khơng thấy có hợp đồng mua hàng
đính kèm. Những khả năng sai phạm nào có thể xảy ra? Kiểm toán viên cần áp dụng thủ tục kiểm
toán nào nhằm giải tỏa nghi ngờ về trường hợp này?
Câu 4
KTV An được giao nhiệm vụ thẩm tra số dư tài khoản phải trả nhà cung cấp. Công ty khách
hàng sử dụng hệ thống máy tính trong xử lý dữ liệu. Theo yêu cầu của KTV, công ty đã đưa ra
danh sách chi tiết các nhà cung cấp và số tiền phải trả cho công ty Minh.
Yêu cầu: Theo Em, KTV sẽ thực hiện các bước kiểm toán tiếp theo nào để khẳng định các
số dư phải trả nhà cung cấp này là hợp lệ?
Câu 5
Kiểm toán viên Nam được giao phụ trách kiểm toán khoản mục Nợ phải trả của năm hiện
hành cho công ty ABC. Tài khoản Nợ phải trả được mở chi tiết để theo dõi nợ phải trả cho từng
nhà cung cấp. Qua kiểm tra sơ bộ, kiểm toán viên Nam nhận thấy trong niên độ, cơng ty mua một
số lượng lớn hàng hóa từ cơng ty XYZ, nhưng vào ngày lập báo cáo tài chính thì số dư trên sổ chi
tiết Nợ phải trả cho cơng ty XYZ bằng khơng (0).
Theo bạn, liệu kiểm tốn viên có nên gửi thư xác nhận đến cơng ty XYZ hay khơng? Tại

sao?
Câu 6. Hãy cho biết tình huống sau đây, KTV nên phát hành báo cáo kiểm toán dạng nào?
Cơng ty Hoa Mai chỉ trích khấu hao TSCĐ từ tháng 1 đến tháng 9 năm tài chính, từ tháng
10 đến tháng 12 cơng ty khơng trích tiếp khấu hao. Ban Giám đốc cơng ty giải thích rằng, nếu
tiếp tục trích khấu hao thì kết quả kinh doanh trong năm N sẽ lỗ và không thể chi trả cổ tức cho
các cổ đông của công ty được.
II. BÀI TẬP NGHIỆP VỤ
Bài 1. Trong q trình kiểm tốn báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày
31/12/2016 của cơng ty Phương Hoa, kiểm tốn viên phát hiện những vấn đề sau:
1. Kế tốn cơng ty đã ghi chép chi phí lương nhân viên ở BP bán hàng vào chi phí XDCB
của cửa hàng với số tiền 150 triệu đồng. Cơng trình xây dựng cơ bản này đã hồn thành và đưa
vào sử dụng tháng 8/2016. Tỷ lệ khấu hao của cửa hàng là 12%.
2. Công ty đã thuê một cửa hàng trong 8 tháng từ 01/07/2016 đến 01/03/2017 với tổng giá
thuê phải trả trong suốt thời gian thuê là 52,8 triệu đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10% ). Ngày
02/7/2016, cơng ty đã trả tồn bộ tiền th bằng tiền gửi ngân hàng. Kế tốn cơng ty đã phân bổ
hết số tiền trên vào chi phí bán hàng của năm 2016.
3. Ngày 29/12/2016, công ty chuyển 1 lô vật liệu góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm
soát, giá xuất kho là 80 triệu đồng, giá đánh giá lại của hội đồng liên doanh là 100 triệu đồng. Chi
phí vận chuyển 1,21 triệu đồng (bao gồm thuế GTGT 10%) chi bằng tiền mặt. Kế toán chưa ghi
sổ các nghiệp vụ này trong năm 2016.
4. Ngày 30/12/2016, công ty bán cổ phiếu ngắn hạn thu tiền qua ngân hàng 90 triệu đồng,
biết giá gốc đầu tư là 60 triệu đồng, chi phí giao dịch 1 triệu đồng chi bằng tiền mặt. Kế tốn
cơng ty chưa ghi sổ các nghiệp vụ này trong năm 2016.
5. Ngày 15/12/2016, công ty nhận lại 50% lô hàng đã bán ngày 12/12/2016 cho công ty Mai
Anh do hàng không đảm bảo quy cách như hợp đồng đã ký kết giữa hai bên, toàn bộ lơ hàng có
giá vốn là 160 triệu đồng, giá bán chưa thuế là 240 triệu đồng, thuế GTGT 10% và giảm giá 5%
trên lô hàng đã bán cho công ty Thanh An với giá chưa thuế là 180 triệu đồng, thuế GTGT 10%.
Tất cả trừ vào nợ phải thu. Kế tốn cơng ty chưa ghi sổ các nghiệp vụ này trong năm 2016.

18



6. Phát hiện thừa một thiết bị quản lý mua ngồi chưa ghi sổ đang dùng ở phịng hành chính
từ tháng 05/2016. Giá mua kể cả thuế GTGT 10% là 49,5 triệu đồng, chưa thanh tốn. TSCĐ này
có tỷ lệ khấu hao là 20%/năm.
7. Đơn vị khóa sổ các nghiệp vụ bán hàng vào ngày 15/01/2016 thay vì khóa sổ vào ngày
31/12/2016. Tổng doanh thu chưa thuế GTGT 10% từ ngày 01/01/2016 đến 15/01/2016 là 1.800
triệu đồng, giá vốn hàng bán của số hàng này là 1.400 triệu đồng. Khách hàng đã thanh toán 400
triệu đồng qua ngân hàng.
8. Qua xác nhận theo hướng tích cực đã phát hiện ra một khoản nợ phải thu của khách hàng
khó địi. Tổng số tiền mà khách hàng nợ cơng ty tính đến ngày 31/12/2016 là 150 triệu đồng.
Theo đánh giá, khách hàng này chỉ có khả năng trả nợ được 40%, cơng ty chưa lập dự phòng đối
với khoản phải thu này.
Yêu cầu:
1. Nêu cơ sở dẫn liệu bị vi phạm qua các sai phạm kể trên
2. Nêu ảnh hưởng (nếu có) của mỗi sai phạm trên đến các khoản mục của Báo cáo kết quả
kinh doanh và Bảng cân đối kế tốn.
3. Nêu các thủ tục kiểm tốn thích hợp của việc phát hiện các sai sót trên.
4. Lập bút tốn điều chỉnh.
Biết rằng cơng ty Phương Hoa hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành là 20%.
Bài 2. Khi kiểm toán BCTC kết thúc 31/12/2016 của cơng ty ABC, kiểm tốn viên

đã phát hiện những sai sót sau:
1. Đơn vị mua một lô hàng giá chưa thuế là 500 triệu, thuế GTGT 10%, hàng đã giao vào
ngày 30/12/2016 tại kho người bán. Đến ngày 31/12/2016 hóa đơn đã về nhưng hàng chưa về
kho, đơn vị chưa trả tiền cho người bán và không ghi chép nghiệp vụ này vào năm 2016 mà chỉ
phản ánh vào sổ sách kế toán khi hàng thực tế nhập kho ngày 03/1/2017
2. Doanh nghiệp mua một số nguyên vật liệu với giá mua bao gồm cả thuế GTGT 10%: 11

triệu đã thanh toán bằng tiền mặt về dùng ngay cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 30%, dùng cho
bộ phận bán hàng 70%, nhưng đơn vị chưa hạch tốn nghiệp vụ này.
3. Cơng ty bỏ sót 1 nghiệp vụ bán lô thành phẩm trị giá 50 triệu, giá bán chưa thuế là 70
triệu, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền người mua.
4. Chi phí thuê khách sạn cho ban lãnh đạo công ty đi công tác là 10 triệu đồng, chưa bao
gồm thuế GTGT, có đầy đủ chứng từ thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán hạch tốn vào chi phí
cơng nhân sản xuất.
5. Doanh nghiệp mua 1 máy móc cho bộ phận bán hàng trị giá mua bao gồm cả thuế GTGT
10% là 33 triệu, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng (bắt đầu sử dụng từ 1/7/2016 và thời gian
sử dụng là 3 năm). Doanh nghiệp ghi nhận máy móc là cơng cụ dụng cụ phân bổ 10 tháng.
6. Ngày 1/7/2016 mua TSCĐ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp và đưa vào sử dụng trong
thời gian 2 năm, trị giá mua chưa thuế 40 triệu, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền người bán. Kế tốn
chưa ghi nhận TSCĐ này.
7. Cơng ty bán một lô hàng theo phương thức bán hàng đại lý (đại lý cam kết bán đúng giá
quy định của công ty), lơ hàng có giá vốn là 100 triệu đồng. Giá bán chưa có thuế GTGT là 200
triệu đồng. Đến cuối năm đại lý thông báo đã tiêu thụ 100% số hàng này, thanh toán tiền hàng
qua ngân hàng, sau khi đã trừ hoa hồng. Mức thuế GTGT là 10% cho hàng bán ra, hoa hồng đại
lý 5%. Công ty hạch tốn như nghiệp vụ bán hàng bình thường.

19


8. Ngày 20/12/2016 đơn vị có thanh lý 1 TSCĐ với nguyên giá 60 triệu, đã hao mòn lũy kế
55 triệu. Thu từ thanh lý bằng tiền mặt 3 triệu, chi từ thanh lý bằng tiền mặt là 2 triệu. Kế tốn
đơn vị khơng phản ánh vào sổ kế tốn.
U CẦU:
1. Nêu cơ sở dẫn liệu bị vi phạm qua các sai phạm kể trên
2. Nêu ảnh hưởng (nếu có) của mỗi sai phạm đến các khoản mục của Bảng cân đối kế toán,
báo cáo KQHĐKD (Biết thuế suất thuế GTGT 10% đơn vị tính thuế theo phương pháp khấu trừ,
thuế suất thuế TNDN 20%)

3. Nêu thủ tục kiểm toán thích hợp để phát hiện các sai phạm trên.
4. Lập bút tốn điều chỉnh cần thiết
Bài 3. Trong q trình kiểm tốn báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày
31/12/2016 của cơng ty Phát Đạt, kiểm tốn viên phát hiện những vấn đề sau:
1. Một khoản chi phí tiền lương nhân viên bán hàng 90 triệu đồng đã thanh toán bằng
TGNH được ghi nhận nhầm vào giá trị cơng trình Z. Cơng trình này hồn thành và đưa vào sử
dụng với mục đích phục vụ bán hàng từ tháng 4/2016, thời gian sử dụng ước tính là 10 năm.
2. Cơng ty Phát Đạt cho cơng ty Hịa Bình thuê một nhà kho trong hai năm (thuê hoạt động)
tính từ ngày 01/5/2016 với tổng số tiền là 60 triệu đồng. Ngày 02/05/2016 cơng ty Hịa Bình đã
thanh tốn tồn bộ tiền th 2 năm qua ngân hàng. Cơng ty Phát Đạt đã hạch tốn tồn bộ số tiền
này vào doanh thu năm 2016.
3. Mua 1 thiết bị quản lý trị giá 40 triệu đồng (chưa có thuế GTGT 10%) để phục vụ cho bộ
phận QLDN, kế toán đơn vị tiến hành hạch tốn vào chi phí QLDN phân bổ trong vòng 5 tháng.
Biết rằng tỷ lệ khấu hao tài sản này là 12%/năm. Nghiệp vụ mua TSCĐ này xảy ra vào ngày
01/10/2016.
4. Trong năm nhận được thông báo lãi liên doanh được chia là 30 triệu đồng, nhưng kế tốn
khơng ghi vào sổ mà chỉ ghi nhận nghiệp vụ này khi thực tế nhận được tiền vào đầu năm 2017.
5. Trong năm 2016 phát sinh tổng chiết khấu thanh tốn cơng ty được hưởng do bên bán chi
trả bằng tiền mặt là 20 triệu đồng, công ty đã ghi nhận giảm giá hàng mua trong kỳ, biết rằng
hàng hóa mua về vẫn cịn tồn trong kho.
6. Ngày 03/01/2016, bán hàng cho cơng ty Thiên Bình với giá bán chưa thuế là 120 triệu
đồng, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền, giá xuất kho là 90 triệu đồng nhưng công ty lại phản ánh
nghiệp vụ này vào sổ kế toán năm 2016.
7. Cơng ty chưa hạch tốn nghiệp vụ phân bổ giá trị công cụ đã xuất dùng năm trước ở bộ
phận bán hàng vào chi phí năm 2016 với số tiền là 8.000.
8. Ngày 02/5/2016, Công ty mua một TSCĐHH dùng cho hoạt động phúc lợi, tổng giá
thanh toán là 198 triệu đồng (thuế GTGT 10%), đã thanh toán bằng TGNH thuộc quỹ phúc lợi.
Thời gian sử dụng ước tính là 6 năm. Kế tốn cơng ty đã bỏ ngoài sổ nghiệp vụ này.
Yêu cầu:
1. Nêu cơ sở dẫn liệu bị vi phạm qua các sai phạm kể trên

2. Nêu ảnh hưởng (nếu có) của mỗi sai phạm trên đến các khoản mục của Báo cáo kết quả
kinh doanh và Bảng cân đối kế toán.
3. Nêu các thủ tục kiểm tốn thích hợp của việc phát hiện các sai sót trên.
4. Lập bút tốn điều chỉnh.
Biết rằng cơng ty Phát Đạt hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành là 20%.
Bài 4. Trong q trình kiểm tốn báo cáo tài chính kết thúc ngày 31/12/2016 của cơng ty
Đại Phát, kiểm toán viên phát hiện những vấn đề sau:

20


1. Công ty bán một lô hàng theo phương thức hàng gửi bán cho cơng ty M, lơ hàng có giá vốn là
200.000.000đ. Giá bán có cả thuế GTGT 10% là 550.000.000đ. Cơng ty đã hạch tốn doanh thu
và chi phí cho tồn bộ lơ hàng này mặc dù cơng ty M chỉ chấp nhận 50% lô hàng và thanh tốn
bằng TGNH.
2. Kế tốn cơng ty đã ghi chép trang bị dụng cụ văn phòng và lương nhân viên bán hàng tại cửa
hàng số 5 vào chi phí xây dựng cơ bản của cửa hàng này, số tiền là: 240.000.000đ. Cơng trình xây
dựng cơ bản này đã hồn thành và đưa vào sử dụng từ tháng 08/2016. Tỷ lệ khấu hao của cửa
hàng là 10%/năm.
3. Đơn vị mua một lô hàng hóa trị giá có cả thuế GTGT 10% là 99.000.000đ, hàng đã giao vào
ngày 25/12/2016 tại kho người bán. Đến ngày 31/12/2016, hóa đơn đã về nhưng hàng chưa về
kho. Kế tốn cơng ty đã khơng ghi chép gì về nghiệp vụ này vào năm N mà chỉ phản ánh vào sổ
sách kế toán khi hàng nhập kho vào ngày 10/01/2017. Đến ngày 31/12/2016, tiền hàng chưa
thanh toán.
4. Đơn vị khơng phản ánh nghiệp vụ thanh tốn chi phí lãi vay vốn ngắn hạn của ngân hàng để sử
dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường năm 2016 trị giá 50.000.000đ bằng
TGNH.
5. Do áp dụng sai phương pháp tính giá hàng hóa xuất kho nên kế tốn đã làm giảm giá vốn hàng

bán 100.000.000đ.
6. Kiểm toán viên đã gửi thư xác nhận đối với một mẫu các khoản phải thu được lựa chọn ngẫu
nhiên. Kết quả cho thấy các khoản phải thu đều chính xác và có khả năng thu hồi, trừ khoản phải
thu của công ty Mai Lan là 120.000.000đ. Công ty này đã chấm dứt hoạt động vì mất khả năng
thanh tốn các khoản nợ đến hạn. Các bằng chứng được công ty công bố cho thấy Cơng ty Mai
Hoa khơng có khả năng thanh tốn số nợ của mình. Cơng ty chưa lập dự phịng khoản phải thu
của cơng ty Mai Lan.
7. Kế tốn công ty đã ghi chép nghiệp vụ mua một số chi phí dụng cụ văn phịng (dự tính sử dụng
trong vòng 6 tháng) trị giá 36.000.000đ vào giá trị TSCĐ đưa vào hoạt động tại bộ phận bán hàng
từ 07/2016 với tỷ lệ khấu hao hàng năm 5%.
8. Một số TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp của cơng ty đã khấu hao hết nhưng vẫn
tiếp tục tính khấu hao trong năm 2016, số tiền khấu hao của số tài sản này là 60.000.000đ.
Yêu cầu:
1. Nêu cơ sở dẫn liệu bị vi phạm qua các sai phạm kể trên.
2. Nêu ảnh hưởng (nếu có) của mỗi sai phạm trên đến các khoản mục của Báo cáo kết quả
kinh doanh và Bảng cân đối kế toán.
3. Nêu các thủ tục kiểm tốn thích hợp của việc phát hiện các sai sót trên.
4. Lập bút tốn điều chỉnh.
Bài 5. Khi kiểm tốn báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2016 của
công ty cổ phần X, các kiểm tốn viên phát hiện những sai sót sau đây:
1. Một thiết bị văn phòng được biếu tặng và đã bàn giao đưa vào sử dụng ngày 01/10/2016
nhưng không thấy ghi chép trên sổ kế toán của năm 2016. Thiết bị có giá trị 240 triệu đồng, thuộc
nhóm có tỷ lệ khấu hao 10%.
2. Một lơ hàng hóa có trị giá vốn là 1.000 triệu đồng, trị giá bán chưa thuế GTGT là 1.200
triệu đồng được xuất kho đối lấy một cân điện tử dùng cho hoạt động bán hàng vào ngày
31/12/2016 (theo thỏa thuận giữa hai bên). Kế toán cơng ty đã ghi sổ kế tốn năm 2016:
Nợ TK 211: 1.200.000.000
Có TK 156: 1.000.000.000
Có TK 711: 200.000.000
Được biết, các mặt hàng này đều có mức thuế suất thuế GTGT là 10%.


21


3. Ngày 10/12/2016, Công ty đã giảm giá 5% cho lơ hàng bán cho cơng ty Hồi Thanh ngày
01/12/2016 (giá bán chưa thuế là 210 triệu đồng, thuế GTGT 10%), trừ vào nợ phải thu, công ty
cũng đã báo với bên bán và được bên bán giảm giá 6%, giá mua chưa thuế của lô hàng này là 160
triệu đồng, thuế GTGT 10%, đã nhận lại bằng tiền mặt. Kế tốn cơng ty chưa ghi nhận các nghiệp
vụ này vào sổ kế tốn.
4. Cơng ty mua một TSCĐHH sử dụng cho bộ phận bán hàng với giá mua là 300 triệu đồng
(thuế GTGT 10%) vào ngày 03/11/2016 nhưng kế toán đơn vị không ghi tăng nguyên giá
TSCĐHH mà ghi vào chi phí bán hàng (phân bổ trong vịng 10 tháng kể từ tháng 11/2016). Tài
sản này dùng trong 10 năm.
5. Qua kiểm tra một khoản phải thu khách hàng với số dư là 30 triệu đồng, khách hàng đã
phá sản. Cơng ty chưa lập dự phịng đối với khoản phải thu này.
Yêu cầu:
1. Mỗi sai phạm trên có ảnh hưởng đến cơ sở dẫn liệu nào?
2. Nêu ảnh hưởng (nếu có) của mỗi sai phạm trên đến các khoản mục của Báo cáo kết quả
kinh doanh và Bảng cân đối kế tốn.
3. Nêu các thủ tục kiểm tốn thích hợp của việc phát hiện các sai sót trên.
4. Lập bút tốn điều chỉnh (nếu có)
Biết rằng cơng ty X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
Bài 6. Trong quá trình kiểm tốn báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày
31/12/ 2016 của cơng ty Bình Ngun, kiểm toán viên phát hiện những vấn đề sau:
1. DN đã thuê ngoài sửa chữa TSCĐ của bộ phận quản lý doanh nghiệp khi TSCĐ này bị
hỏng với chi phí sửa chữa chưa thuế GTGT 670 triệu, thuế GTGT 10%, đã thanh tốn bằng tiền
gửi ngân hàng. Khoản chi phí này đã được trích trước 600 triệu. Khi TSCĐ sửa chữa xong kế
tốn đã hạch tốn tồn bộ chi phí sửa chữa vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong năm.
2. Qua kiểm tra chi tiết một số khoản mục liên quan đến chi phí bán hàng, kiểm tốn viên

nhận thấy một số thành phẩm xuất bán cho công ty Hải Minh đã được đơn vị ghi nhận đưa đi
quảng cáo cho các sản phẩm chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Biết số thành phẩm
này có giá vốn 50 triệu đồng, giá bán bao gồm cả thuế GTGT 10% là 88 triệu đồng. Công ty Hải
Minh đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Đơn vị mua một TSCĐHH sử dụng cho bộ phận bán hàng với giá mua chưa thuế GTGT
là 450 triệu đồng, thuế GTGT 10% vào ngày 2/10/2016, chưa thanh toán tiền. Kế toán đơn vị
không ghi tăng nguyên giá TSCĐ mà ghi vào chi phí bán hàng (phân bổ trong vịng 10 tháng kể
từ tháng 10/2016). Tài sản này ước tính dùng trong 5 năm.
4. Khi góp thêm 750 triệu đồng vào cơng ty liên kết Hồng Hà bằng tiền gửi ngân hàng tỷ lệ
góp vốn và tỷ lệ biểu quyết vào cơng ty Hồng Hà là 55%. Kế toán đã hạch toán nghiệp vụ trên là:
Nợ TK 222 750.000.000
Có TK 112 750.000.000
Biết giá trị vốn góp trước đó vào cơng ty Hồng Hà chiếm tỷ lệ quyền biểu quyết là 46%.
5. Qua kiểm tra đã phát hiện một khoản phải thu khách hàng 88 triệu đồng đã quá hạn 2
năm.
Yêu cầu:
1. Nêu nghiệp vụ trên vi phạm cơ sở dẫn liệu nào?
2. Nêu ảnh hưởng (nếu có) của mỗi sai sót trên đến các khoản mục của bảng cân đối kế
toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
3. Lập bút toán điều chỉnh (nếu có) cho mỗi sai phạm.

22


-

4. Khái qt các thủ tục kiểm tốn thích hợp của việc phát hiện các sai sót trên.
Biết rằng: - Doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%.
Bài 7. Khi kiểm tốn báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2016 của

cơng ty cổ phần Y, các kiểm tốn viên phát hiện những sai sót sau đây:
1. Trong kỳ phát sinh tổng chiết khấu thanh toán doanh nghiệp được hưởng do bên bán chi
trả bằng tiền mặt là 10 triệu đồng, doanh nghiệp đã ghi nhận giảm giá hàng mua trong kỳ, biết
rằng hàng mua về vẫn cịn tồn trong kho.
2. Ngày 04/8/2016, Cơng ty mua một TSCĐHH dùng cho hoạt động phúc lợi, tổng giá
thanh toán là 264 triệu đồng (thuế GTGT 10%), đã thanh toán bằng TGNH thuộc quỹ phúc lợi.
Thời gian sử dụng ước tính là 10 năm. Kế tốn cơng ty đã bỏ ngoài sổ nghiệp vụ này.
3. Trong năm nhận được thông báo lãi liên doanh được chia là 100 triệu đồng, nhưng kế
tốn khơng ghi vào sổ mà chỉ ghi nhận nghiệp vụ này khi thực tế nhận được tiền vào đầu năm
2016.
4. Công ty đã thuê một thiết bị bán hàng trong 8 tháng từ 01/07/2016 đến 01/03/2017 với
tổng giá thuê phải trả trong suốt thời gian thuê là 52,8 triệu đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10% ).
Doanh nghiệp đã trả hết số tiền bằng tiền gửi ngân hàng. Kế tốn cơng ty đã phân bổ hết số tiền
trên vào chi phí bán hàng của năm 2016.
5. Ngày 31/12/2016, công ty bán cổ phiếu ngắn hạn thu tiền qua ngân hàng 90 triệu đồng,
biết giá gốc đầu tư là 50 triệu đồng, chi phí giao dịch 2 triệu đồng chi bằng tiền mặt. Kế tốn
cơng ty chưa ghi sổ các nghiệp vụ này trong năm 2016.
Yêu cầu:
1. Mỗi sai phạm trên có ảnh hưởng đến cơ sở dẫn liệu nào?
2. Nêu ảnh hưởng (nếu có) của mỗi sai phạm trên đến các khoản mục của Báo cáo kết quả
kinh doanh và Bảng cân đối kế toán.
3. Nêu các thủ tục kiểm tốn thích hợp của việc phát hiện các sai sót trên.
4. Lập bút tốn điều chỉnh (nếu có)
Biết rằng cơng ty Y hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.

Bài 8. Trong q trình kiểm tốn báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày
31/12/ 2015 của cơng ty Hải Phong, kiểm tốn viên phát hiện những vấn đề sau:
1. Cơng trình xây dựng Tổng kho bán hàng trị giá 900 triệu đồng đã hoàn thành và kết
chuyển vào tài sản cố định vào tháng 2/2016, biết tỷ lệ khấu hao bình quân năm của cơng trình

này là 20%. Kết quả kiểm tra cho thấy: Đơn vị đã khơng tính vào giá trị cơng trình chi phí lãi vay
được vốn hóa vào giá trị TSCĐ là 150 triệu đồng. Đơn vị đã hạch toán vào chi phí tài chính trong
năm 2016.
2. Ngày 31/9, doanh nghiệp quyết định thu hồi vốn từ cơ sở kinh doanh đồng kiểm sốt C.
Số vốn đã góp: 4.000 triệu đồng. Số vốn thu hồi bằng TGNH 3.600 triệu đồng. Số cịn lại khơng
thể thu hồi. Kế tốn chỉ ghi giảm giá trị cơ sở C là 3.600 triệu đồng.
3. Đơn vị khố sổ các nghiệp vụ bán hàng hóa vào ngày 15/12/2016, các nghiệp vụ bán
hàng từ ngày 16/12/2016 đến ngày 31/12/2016 được ghi vào năm 2017. Tổng doanh thu chưa
thuế từ ngày 15/12/2016 đến 31/12/2016 là 832 triệu đồng, thuế GTGT của số hàng này là 10%,
giá vốn hàng bán của số hàng này là 520 triệu đồng. Khoản tiền khách hàng đã thanh toán 600

23


triệu đơn vị hạch toán như là khoản khách hàng ứng trước, số tiền cịn lại khách hàng chưa thanh
tốn.
4. Qua xác nhận đã phát hiện một khoản phải thu khách hàng có số dư là 55 triệu đồng,
khách hàng đã giải thể. Đơn vị chưa lập dự phòng cho khoản thu này.
5. Khoản tiền thuê kho bán hàng quý IV/2016, đơn vị chưa ghi nhận có số tiền 25 triệu
đồng. Số tiền này được thanh toán và ghi nhận vào tháng 1/2017.
Yêu cầu:
1. Nêu nghiệp vụ trên vi phạm cơ sở dẫn liệu nào?
2. Nêu ảnh hưởng (nếu có) của mỗi sai sót trên đến các khoản mục của bảng cân đối kế
toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
3. Lập bút tốn điều chỉnh (nếu có) cho mỗi sai phạm.
4. Khái quát các thủ tục kiểm toán thích hợp của việc phát hiện các sai sót trên.
Biết rằng: - Doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%.

24




×