Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

mẫu báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, phỏng vấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.02 KB, 14 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình học tập và rèn luyện tại khoa Quản Trị Doanh Nghiệp – Trường
Đại Học Thương Mại, chúng em được tiếp cận và trang bị cho mình về lý luận, các
học thuyết kinh tế và bài giảng của thầy cơ về các vấn đề tài chính, nhân sự,
marketing, sản xuất… Tuy nhiên, để khỏi bỡ ngỡ sau khi ra trường, nhà trường đã tạo
điều kiện cho chúng em được tiếp cận với thực tế, từ đó kết hợp với lý thuyết mình đã
được học có nhận thức khách quan đối với các vấn đề xoay quanh những kiến thức về
quản lý doanh nghiệp. Thực tập chính là cơ hội để chúng em tiếp cận với thực
tế, được áp dụng những lý thuyết đã được học trong nhà trường vào thực tiễn. Trong
thời gian này, chúng em được tiếp cận với tình hình hoạt động của doanh nghiệp,
cũng như có thể quan sát học tập phong cách và kinh nghiệm làm việc.
Để có thể áp dụng được những lý thuyết thuộc chuyên ngành quản trị doanh
nghiệp Thương mại, em đã chọn công ……….Bởi đây là một doanh nghiệp đang
hoạt động hiệu quả trong lĩnh vực xây dựng và thương mại, với đội ngũ nhân viên có
trình độ, tác phong làm việc hiện đại, môi trường làm việc chuyên nghiệp, em tin
mình sẽ học hỏi được nhiều điều từ công ty. Sau 3 tuần thực tập, em đã phát hiện
được những phẩm chất, kiến thức và kỹ năng mình cịn thiếu và cịn yếu để từ đó có
kế hoạch học tập và rèn luyện để hoàn thiện bản thân. Ngồi ra, qua q trình thực
tập em cũng đã tích lũy cho mình thêm nhiều kiến thức về quản trị văn phòng, về kỹ
năng giao tiếp,… và thấy được những khó khăn của doanh nghiệp.
Em xin cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của ban lãnh đạo cơng ty, các anh chị cán bộ
công nhân viên của công ty đối với em trong thời gian thực tập vừa qua. Đồng thời
em xin cảm ơn sự hướng dẫn tỉ mỉ của …………đã giúp em hoàn thành được bài báo
cáo thực tập tổng hợp này.

1


BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA, PHỎNG VẤN
A/ PHẦN CHUNG:
1. Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp:


1.1. Tên công ty:
- Tên giao dịch:
- Tên viết tắt:
- Thành lập:
1.2. Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại:
- Fax
- Email:
1.3. Ngành, nghề kinh doanh:
1.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý:

Nguồn: Phịng tổ chức – Hành chính
2. Đặc điểm về lao động của doanh nghiệp:
2.1. Tình hình nhân sự:
- Ban điều hành công ty:
- Cán bộ quản lý và nhân viên văn phịng
- Cơng nhân ngồi cơng trường:

2.2. Bảng mơ tả năng lực cán bộ - nhân viên cơng ty:
Stt
1
2
3
4
5

Trình độ
Thạc sĩ chuyên ngành
Kỹ sư xây dựng
Kiến trúc sư

Kỹ sư vật liệu Silicat
Kỹ sư cấp thoát nước

Số lượng
01
09
01
02
02
2

Số năm kinh nghiệm
Từ 5 năm trở lên
Từ 4 năm trở lên
Từ 3 năm trở lên
Từ 7 năm trở lên
Từ 3 năm trở lên


6
7
8
9

Kỹ sư địa chất, trắc đạc
Kỹ sư thiết bị điện, điện tử
Cử nhân tài chính kế tốn
Cử nhân kinh tế khác
TỔNG


01
01
02
04

Từ 5 năm trở lên
Từ 5 năm trở lên
Từ 3 năm trở lên
Từ 2 năm trở lên

3. Quy mô vốn kinh doanh:
- Vốn điều lệ:
- Mệnh giá cổ phần:
- Số cổ phần đã đăng ký mua:
- Danh sách cổ đông sáng lập:
4. Đánh giá khái quát môi trường kinh doanh bên ngồi của doanh nghiệp:


Mơi trường chính trị:
Mơi trường bao gồm luật lệ, các cơ quan Nhà nước, các nhóm xã hội có uy tín, có

ảnh hưởng đến các tổ chức cùng các cá nhân và hạn chế tự do hành động của họ trong
khuôn khổ xã hội.
….


Môi trường văn hố – xã hội:
Mơi trường văn hố bao gồm tất cả các yếu tố văn hoá, các định chế và các lực

lượng tác động đến những giá trị cơ bản, nhận thức, thị hiếu cùng cách xử sự của xã

hội. Cùng với quá trình hội nhập các yếu tố văn hố ngày càng có ảnh hưởng sâu sắc
đến hoạt động của các tổ chức, doanh nghiệp.
…….
Môi trường kinh tế:
Tốc độ tăng trưởng cả năm 2010 ở Hà Nội lên tới 11% GDP, gấp 1,5 lần so với
6,7 % năm 2009, xấp xỉ con số 10,9 % năm 2008 và 11,2 % năm 2007. Cơ cấu kinh
tế có sự cải thiện đúng hướng, trong đó dịch vụ 52,5 %; cơng nghiệp và xây dựng
41,4 %, nông nghiệp 6,1 % ; GDP bình quân / người 37 triệu đồng; khu vực kinh tế
nhà nước tạo ra khoảng 45 % GDP, kinh tế ngoài nhà nước tạo ra khoảng 38 % GDP
và khu vực có vốn đầu tư nước ngồi tạo ra khoảng 17 % GDP.
……


Môi trường Khoa học - Kỹ thuật:
3


Bất kỳ ngành khoa học - kỹ thuật mới nào cũng gây nhiều hậu quả to lớn và lâu
dài mà không phải bao giờ cũng thấy trước được. Mọi kỹ thuật mới đều thay thế vị trí
của kỹ thuật cũ.
………..
 Môi trường tự nhiên:
…….


Thực trạng và xu hướng phát triển ngành…..:



Phân tích 5 yếu tố cạnh tranh trong ngành xây dựng:




Đối thủ mới gia nhập ngành:

• Sản phẩm thay thế:
• Sức mạnh của khách hàng:
• Sức mạnh của nhà cung cấp:
• Mức độ cạnh tranh trong ngành:
B/ PHẦN CỤ THỂ:
1. Ngồi các cương vị cơng tác đã nêu ở mục 1, tại doanh nghiệp, sinh viên tốt nghiệp
chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp thương mại trường Đại học Thương Mại cịn có
thể làm tốt ở các bộ phận sau:
- Bộ phận quản trị hoạt động sau bán hàng.
- Bộ phận phát triển thị trường
- Hỗ trợ phịng kế tốn tài chính.
Nhận xét: Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp Thương mại
thuộc ngành Quản trị kinh doanh có khả năng làm việc tốt các cương vị quản trị ở các
bộ phận có liên quan đến quản trị kế hoạch, tổ chức và tác nghiệp kinh doanh của
doanh nghiệp. Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp thương mại
đã được đào tạo về nắm bắt tâm lý khách hàng cùng với sự nhận định nhạy bén sự
biến động của thị trường, có khả năng sắp xếp, điều phối cơng việc nên có thể làm tốt
cơng việc quản trị ở bộ phận này. Ngoài ra, với những năng lực trên, sinh viên tốt
nghiệp chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp thương mại cịn có thể làm tốt cơng việc
ở bộ phận phát triển thị trường. Với những kiến thức về kế tốn – tài chính đã được
4


học, sinh viên tốt nghiệp của khoa cũng có thể làm cơng việc hỗ trợ cho phịng kế
tốn lập các báo cáo tài chính, thuế…

2. Để thực hiện tốt chức trách, nhiệm vụ của một quản trị viên của các bộ phận trên ở
phòng quản trị chức năng hoặc đơn vị tác nghiệp trực tiếp của doanh nghiệp, cử nhân
tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp Thương mại cần có các kỹ năng
phẩm chất dưới đây:
2.1. Kiến thức:
I. Kiến thức nền kinh tế:
STT

Các kiến thức

Cần thiết

Mức độ quan trọng
Giá trị
trung

Số

Tỉ lệ

bình của

phiếu

(%)

thứ tự độ
quan

Thứ tự độ

quan
trọng

trọng
I. Kiến thức nền kinh tế
1 Kinh tế học vĩ mô
2 Kinh tế học vi mô
3 Kinh tế học phát triển
4 Kinh tế học môi trường
5 Kinh tế và quản lý công
6 Kinh tế thương mại
7 Kinh tế - xã hội Việt Nam
Kinh tế khu vực ASEAN và
8
thế giới
* Nhận xét:

5/5
5/5
4/5
5/5
1/5
5/5
5/5

100%
100%
80%
100%
20%

100%
100%

1.8
1.4
5.25
6.6
8.0
2.8
3.8

2
1
5
7
8
3
4

3/5

100%

5.67

6

Kiến thức nền kinh tế rất quan trọng đối với sinh viên theo học các trường thuộc
khối kinh tế. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào sự
biến động của nền kinh tế, vì vậy nắm vững kiến thức kinh tế là điều rất quan trọng

đối với mỗi sinh viên theo học các ngành kinh tế, đặc biệt là sinh viên theo học ngành
quản trị kinh doanh bởi vì họ là những nhà lãnh đạo, những người đưa ra quyết định,
tầm nhìn và chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp. Kết quả điều tra cho thấy, kiến
thức nền kinh tế quan trọng nhất là Kinh tế học vi mô với số phiếu đánh giá sự cần
5


thiết là 5/5 ( tỷ lệ cần thiết 100%) và giá trị trung bình của thứ tự độ quan trọng là
1.4. Kiến thức nền kinh tế có giá trị trung bình của thứ tự độ quan trọng 8.0 là phần
kiến thức ít quan trọng nhất với số phiếu đánh giá sự cần thiết là 1/5 chiếm tỷ lệ
tương ứng là 20%.
II. Kiến thức về cơ sở kinh doanh:
STT

Cần thiết

Các kiến thức

Mức độ quan trọng
Giá trị
trung
Thứ tự độ
bình của
quan
thứ tự độ
trọng
quan
trọng

Số

phiếu

Tỉ lệ
(%)

5/5

100%

4.6

4

5/5

100%

1.4

1

5/5

100%

1.8

2

5/5


100%

2.8

3

5/5

100%

6.0

6

5/5
5/5
5/5
5/5
5/5
5/5

100%
100%
100%
100%
100%
100%

5.6

6.6
8.6
8.4
9.2
11.0

5
7
9
8
10
11

II. Kiến thức cơ sở về kinh doanh
Môi trường vĩ mô quốc gia và
1
quốc tế
Môi trường kinh tế - xã hội
Mơi trường xã hội – dân số
Mơi trường chính trị, luật pháp
Môi trường tự nhiên – dân số
Môi trường khoa học – công
nghệ
Môi trường cạnh tranh ngành
2
của doanh nghiệp
Môi trường cạnh tranh trên thị
3 trường sản phẩm của doanh
nghiệp
Môi trường nội tại của doanh

4
nghiệp
Nguyên lý kinh doanh hiện đại
5
– Marketing căn bản
6 Nguyên lý quản trị học
7 Nguyên lý kế tốn
8 Ngun lý tài chính - tiền tệ
9 Ngun lý thống kê kinh doanh
10 Đại cương Thương mại điện tử
11 Đại cương kinh doanh quốc tế
* Nhận xét:
6


Kiến thức về cơ sở kinh doanh sẽ giúp cho những nhà quản trị tương lai có cái
nhìn tổng thể bức tranh kinh tế - xã hội, từ đó có những quyết sách lớn cho sự phát
triển của doanh nghiệp trong ngắn hạn và trong dài hạn. Đặc biệt, các hiểu biết về
chính sách, kiến thức về pháp luật là hành trang không thể thiếu hằm phát triển doanh
nghiệp đúng hướng, đúng pháp luật, đúng chiến lược đã vạch ra. Kết quả điều tra cho
thấy, kiến thức về Môi trường cạnh tranh ngành của doanh nghiệp là quan trọng nhất
với sự cần thiết được đánh giá 5/5 phiếu (tương ứng với 100%) và giá trị trung bình
của thứ tự độ quan trọng là 1.4. Thông qua môi trường cạnh tranh ngành, các doanh
nghiệp sẽ biết được mức độ cạnh tranh trong ngành, biết được đối thủ cạnh tranh lớn
nhất của doanh nghiệp là ai và quan trọng là doanh nghiệp xác định được vị trí cạnh
tranh của mình trong ngành. Bên cạnh đó, với sự cần thiết cũng đạt 5/5 phiếu điều tra
(tương ứng với 100%) nhưng giá trị trung bình của thứ tự độ quan trọng là 11, kiến
thức Đại cương kinh doanh quốc tế có độ quan trọng là thấp nhất.

III. Kiến thức chung ngành quản trị kinh doanh:

STT

Các kiến thức

III. Kiến thức chung ngành
Quản trị kinh doanh
Quản trị chiến lược kinh
1
doanh
Quản trị nhân lực doanh
2
nghiệp

Cần thiết

Mức độ quan trọng
Giá trị
trung
Thứ tự độ
bình của
quan
thứ tự độ
trọng
quan
trọng

Số
phiếu

Tỉ lệ

(%)

5/5

100%

1.0

1

5/5

100%

2.4

2

7


3
4
5
6
7
8
9
10


Quản trị tài chính doanh
nghiệp
Quản trị Marketing kinh
doanh
Quản trị Logistics kinh
doanh
Quản trị sản xuất và tác
nghiệp
Tổng quan thương mại hàng
hoá
Tổng quan thương mại dịch
vụ
Tổng quan thương mại hoạt
động đầu tư và sở hữu trí
tuệ
Quản



nhà

nước

thương mại
* Nhận xét:

về

5/5


100%

2.6

3

5/5

100%

4.6

4

5/5

100%

5.6

6

5/5

100%

4.8

5


5/5

100%

7.2

7

5/5

100%

8.2

8

5/5

100%

9.4

10

5/5

100%

9.2


9

Ngành Quản trị kinh doanh cung cấp cho sinh viên các kiến thức chung về kinh tế
quản trị doanh nghiệp, đặc biệt nắm sâu về các kiến thức quản trị học và quản trị các
lĩnh vực cụ thể của doanh nghiệp như: quản trị cung ứng, quản trị dự án, quản trị sản
xuất, quản trị chất lượng, quản trị nguồn nhân lực, quản trị tài chính, quản trị
marketing, quản trị bán hàng ,v.v... Theo bảng tổng hợp kết quả điều tra ta thấy, kiến
thức về Quản trị chiến lược kinh doanh là quan trọng nhất, với giá trị trung bình của
thứ tự độ quan trọng là 1.0, mức độ cần thiết đạt tỷ lệ 100% tương ứng với 5/5 phiếu
điều tra. Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng cần xác định được chiến lược kinh doanh
cho doanh nghiệp, từ đó mới có cách sắp xếp, điều chỉnh, sử dụng hợp lý các nguồn
lực của doanh nghiệp. Đứng ở vị trí có độ quan trọng thấp nhất là kiến thức Tổng
quan thương mại hoạt động đầu tư và sở hữu trí tuệ với độ cần thiết đạt 5/5 phiếu
(tương ứng tỷ lệ 100%) nhưng giá trị trung bình của thứ tự độ quan trọng là 9.4.
IV. Kiến thức chuyên môn chuyên ngành:
STT

Các kiến thức

Cần thiết
Số
Tỉ lệ
phiếu
8

(%)

Mức độ quan trọng
Giá trị
Thứ tự độ

trung

quan


bình của
thứ tự độ
quan

trọng

trọng
IV. Kiến thức chun mơn
chun ngành
Kinh tế doanh nghiệp
1
thương mại, dịch vụ
Quản trị tác nghiệp doanh
2
nghiệp thương mại
3 Quản trị dự án
4 Quản trị bán hàng
Quản trị tác nghiệp thương
5
mại quốc tế
6
Quản trị văn phòng
7
Nghiên cứu Marketing
(nghiên cứu thị trường và


5/5

100%

4.0

5

5/5

100%

2.8

3

5/5
5/5

100%
100%

3.0
2.4

4
2

5/5


100%

6.8

7

5/5

100%

6.0

6

5/5

100%

1.6

1

kinh doanh)
* Nhận xét:
Có kiến thức cơ sở ngành vững chắc, nắm vững các kiến thức chuyên môn ngành
giúp sinh viên tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh đáp ứng được yêu cầu nguồn
nhân lực chất lượng cao cho sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước và hội nhập
quốc tế. Mặt khác giúp cho sinh viên sau khi ra trường tiếp cận được với cơng việc
một cách nhanh chóng. Đối với phần kiến thức này thì Nghiên cứu Marketing (nghiên

cứu thị trường và kinh doanh) là quan trọng nhất với giá trị trung bình của thứ tự độ
quan trọng là 1.0, mức cần thiết đạt 5/5 phiếu (tương ứng tỷ lệ 100%). Kiến thức
Quản trị tác nghiệp thương mại quốc tế có độ quan trọng thấp nhất với giá trị trung
bình thứ tự độ quan trọng là 6.8, độ cần thiết là 5/5 phiếu (ứng với tỷ lệ 100%).
2.2. Kỹ năng:
STT

Các kỹ năng

Cần thiêt
Số
Tỉ lệ
phiếu
(%)

9

Mức độ quan trọng
Giá trị
Thứ tự độ
trung
quan
bình của
trọng
thứ tự độ


quan
trọng
I. Kỹ năng nghề nghiệp

Hoạch định chiến lược,
1 chính sách, kế hoạch kinh
doanh
Nghiên cứu phát hiện và
2 giải quyết vấn đề tác nghiệp
kinh doanh
Giao tiếp và truyền thông
3
kinh doanh
Quan hệ công chúng và
4
tuyển dụng
Lập kế hoạch truyền thông,
5
phỏng vấn và tuyển dụng
6 Làm việc nhóm
Làm báo cáo nghiên cứu và
7 trình diến vấn đề tác nghiệp
kinh doanh
Lập kế hoạch quản trị nhân
lực doanh nghiệp ( tuyển
8
dụng, đãi ngộ, đào tạo nhân
lực)
9
Lập chương trình xúc tiến
bán hàng và dịch vụ khách
hàng
10 Tự học và phát triển kiến
thức

*Nhận xét :

5/5

100%

1.0

1

5/5

100%

3.8

4

5/5

100%

3.0

2

5/5

100%


4.6

5

5/5

100%

5.4

8

5/5

100%

3.2

3

5/5

100%

6.6

9

5/5


100%

4.8

6

5/5

100%

5.2

7

5/5

100%

3.2

3

. Đối với kỹ năng nghề nghiệp, được đánh giá quan trọng nhất là Kỹ năng hoạch
định chiến lược, chính sách, kế hoạch kinh doanh với sự cần thiết là 5/5 phiếu (tương
ứng tỷ lệ 100%) và giá trị trung bình của thứ tự độ quan trọng là 1.0. Bên cạnh đó, ở
vị trí độ quan trọng thấp nhất là Kỹ năng làm báo cáo nghiên cứu, trình diễn vấn đề
tác nghiệp kinh doanh với mức cần thiết đạt 5/5 phiếu (ứng với tỷ lệ 100%) nhưng
giá trị trung bình của thứ tự độ quan trọng là 6.6.
II. Kỹ năng công cụ:
10



STT

Các kỹ năng

Cần thiêt

Mức độ quan trọng
Giá trị
trung

Số

Tỉ lệ

bình của

phiếu

(%)

thứ tự độ
quan

Thứ tự độ
quan
trọng

trọng

II. Kỹ năng công cụ
Tiếng Anh (Pháp, Trung)
1

đạt chuẩn TOEIC tương

5/5

100%

1.0

1

5/5

100%

2.4

3

5/5

100%

1.0

1


5/5

100%

1.4

2

5/5

100%

2.4

3

đương 450 điểm
Đọc, dịch các văn bản
2

chuyên

môn

tiếng

Anh

(Pháp, Trung)
Sử dụng thành thạo máy

tính phục vụ chun mơn
đạt chuẩn (70/100 điểm) tin
3

học (tin học văn phòng
Word, Excell; sử dụng phần
mềm Power Point; SPSS;
quản lý cơ sở dữ liệu; khai
thác internet…)
Truyền thông online (truy

4

5

câp; khai thác; chia sẻ thông
tin trực tuyến)
Tìm kiếm việc làm và PR

bản thân
* Nhận xét:

Đối với kỹ năng cơng cụ: các kỹ năng đều có mức độ cần thiết đạt 5/5 phiếu (ứng
với 100%) nhưng được đánh giá quan trọng nhất gồm các kỹ năng: Tiếng Anh (Pháp,
Trung) đạt chuẩn TOEIC tương đương 450 điểm; Sử dụng thành thạo máy tính phục
vụ chun mơn đạt chuẩn (70/100 điểm) tin học (tin học văn phòng Word, Excell; sử
11


dụng phần mềm Power Point; SPSS; quản lý cơ sở dữ liệu; khai thác internet…); các

kỹ năng này đều đạt giá trị trung bình của thứ tự độ quan trọng là 1.0, hai kỹ năng
đều đứng ở vị trí có độ quan trọng thấp nhất là Đọc dịch các văn bản chun mơn
tiếng Anh (Pháp, Trung); Tìm kiếm việc làm và PR bản thân với giá trị trung bình
của thứ tự độ quan trọng là 2.4.
2.3. Phẩm chất:
STT

Tiêu chí phẩm chất nghề
nghiệp

Cần thiết

Mức độ quan trọng

Số
phiếu

Tỉ lệ
(%)

Giá trị
trung
bình của
thứ tự độ
quan
trọng

5/5

100%


4.0

3

5/5

100%

3.8

2

5/5

100%

2.2

1

5/5

100%

4.2

4

5/5


100%

14.8

15

5/5

100%

7.6

9

5/5

100%

13.0

14

Thứ tự
độ quan
trọng

Tôn trọng và chấp hành
1


pháp luật, nội quy doanh
nghiệp
Ý thức trách nhiệm, tinh

2

thần vượt khó, dấn thân
hồn thành nhiệm vụ
Khả năng hội nhập và thích

3
4
5
6

nghi với sự đổi mới, thay
đổi
Khả năng làm việc trong
mơi trường có áp lực.
Khả năng làm việc trong
mơi trường quốc tế
u nghề và có ý thức cầu
thị học tập vươn lên với
nghề nghiệp
An tâm làm việc, trung

7

thành với đơn vị/ doanh
nghiệp


12


8

Tôn trọng, trung thực với

5/5

100%

7.0

8

5/5

100%

6.8

7

5/5

100%

12.0


12

5/5

100%

10.4

10

5/5

100%

12.2

13

5/5

100%

5.4

5

5/5

100%


6.0

6

5/5
lý bản thân
Những phẩm chất khác:……Không………

100%

10.6

11

9

cấp quản lý và đồng nghiệp
Tơn trọng, có ý thức phục
vụ đúng nhu cầu khách
hàng, bạn hàng, đối tác.
Tinh thần trách nhiệm,

10

gương mẫu tham gia công
tác, sinh hoạt chung
Quan hệ đúng mực và ý

11
12

13
14
15

thức xây dựng đơn vị/
doanh nghiệp
Tác phong hiện đại trong
công tác
Khả năng độc lập, tự trọng
và trung thực với công việc
Tinh thần năng động và
sáng tạo trong đổi mới
Khả năng tự ý thức, tự quản

* Nhận xét: Theo kết quả ở bảng tổng hợp trên, ta thấy tất cả các tiêu chí phẩm chất
nghề nghiệp đều đạt mức độ cần thiết 5/5 phiếu điều tra (ứng với tỷ lệ 100%). Trong
đó, tiêu chí phẩm chất quan trọng nhất là Khả năng hội nhập và thích nghi với sự đổi
mới, thay đổi với giá trị trung bình của thứ tự độ quan trọng là 2.2. Tiêu chí Khả năng
làm việc trong môi trường quốc tế với giá trị trung bình của thứ tự độ quan trọng 14.8
là tiêu chí có độ quan trọng thấp nhất.
3. Tình hình sử dụng cử nhân Đại học Thương mại:
Đã sử dụng…0… người tốt nghiệp Đại học Thương mại.
*Nhận xét: Công ty chưa sử dụng cử nhân kinh tế Đại học Thương Mại vì quá trình
tuyển dụng của doanh nghiệp trong thời gian đầu chủ yếu là do giới thiệu từ các nhân
viên chủ chốt của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chưa thực sự có q trình tuyển dụng
theo đúng quy trình (thơng báo tuyển dụng do nhân viên trong công ty cập nhật và
giới thiệu người quen đến tham gia tuyển dụng). Theo Giám đốc của công ty, trong
13



thời gian tới, cơng ty sẽ tiến hành q trình tuyển dụng theo đúng quy trình mà cơng
ty mới đưa ra, thông tin tuyển dụng sẽ được cập nhật trên các báo, website tuyển
dụng…
4. Các vấn đề cấp thiết đặt ra cần tập trung nghiên cứu và giải quyết:
4.1. Những vấn đề cấp thiết đặt ra trên bình diện chung về kinh doanh và quản trị của
công ty, Tổng công ty, Tập đồn:
1. Kinh doanh khó khăn phần lớn do tác động của vĩ mơ
2. Thị trường nhỏ, khó cạnh tranh
3. Nguồn tài chính hạn hẹp.
4.2. Những vấn đề cụ thể đặt ra cần giải quyết trong phạm vi các bộ phận Quản trị
doanh nghiệp thương mại ở mục 1 của phiếu điều tra:
1. Hoạt động Marketing trong việc thu hút khách hàng, mở rộng thị trường chưa
bài bản, chưa mạnh.
2. Mở rộng quy mô, nâng cao năng lực cạnh tranh.
3. Nâng cao khả năng huy động vốn
5. Đề xuất đề tài luận văn/ chuyên đề tốt nghiệp:
Trên cơ sở những vấn đề nêu ở mục 4.2, em xin đề xuất hướng đề tài nghiên cứu như
sau:
- Hoàn thiện hoạt động Marketing nhằm mở rộng thị trường của ….
- Giai phap nang cao nang luc canh tranh cho cong ty……..
Đăng ký viết luận văn hoặc chuyên đề tốt nghiệp:
Em đăng ký viết luận văn

14



×