Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện mộ đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 101 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÊ HỒNG SA

ĐỀ TÀI
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT
NI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MỘ ĐỨC,
TỈNH QUẢNG NGÃI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: Quản lý đất đai

HUẾ - 2015

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÊ HỒNG SA

ĐỀ TÀI
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT
NI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MỘ ĐỨC,
TỈNH QUẢNG NGÃI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 60.85.01.03



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. HỒ KIỆT

HUẾ - 2015

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


iii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng bản thân tôi. Tất cả các số
liệu trong đề tài nghiên cứu của luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ luận văn nào khác.
Tôi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này và
tơi xin cam đoan các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên

Lê Hồng Sa

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


iv

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành đề tài này, tơi xin cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Nông
Lâm Huế, Khoa Tài nguyên đất và Môi trường Nông nghiệp và các thầy, cô giáo đã
truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi.

Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Hồ Kiệt, người đã trực tiếp
hướng dẫn, chỉ bảo và luôn tạo điều kiện để cho tơi hồn thành được luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn phịng Ni trồng thủy sản thuộc Sở Nơng nghiệp
&PTNT tỉnh Quảng Ngãi, UBND huyện Mộ Đức, phịng Nơng nghiệp và PTNT
huyện Mộ Đức, phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Mộ Đức, Trung tâm khuyến
nông huyện Mộ Đức, UBND các xã có đất ni trồng thủy sản, các tổ chức, cá nhân
nuôi trông thủy sản trên địa bàn huyện Mộ Đức và bạn bè đồng nghiệp đã luôn tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc thu thập số liệu để phục vụ cho đề tài và trong
suốt quá trình học tập cũng như thực hiện luận văn
Tuy nhiên, do kiến thức của bản thân và thời gian thực tập cịn hạn chế nên nội
dung đề tài khơng tránh khỏi những sai sót và khiếm khuyết, kính mong nhận được sự
giúp đỡ, góp ý, chỉ dẫn thêm của các thầy cô giáo và các bạn để luận văn được hoàn
thiện hơn.
Huế, ngày

tháng 6 năm 2015
Học viên

Lê Hồng Sa

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................. iii
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... iv
MỤC LỤC ............................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH .............................................................................................. x

DANH MỤC ĐỒ THỊ .......................................................................................... xi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................................... 1
2. MỤC ĐÍCH VÀ U CẦU NGHIÊN CỨU ................................................... 2
2.1. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 2
2.2. Yêu cầu nghiên cứu. ....................................................................................... 2
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ....................................................... 2
3.1. Ý nghĩa khoa học............................................................................................ 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................ 2
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................. 3
4.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................... 3
4.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 3
Chương 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................. 4
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................ 4
1.1.1. Khái quát về đất đai và quản lý đất đai ....................................................... 4
1.1.2. Quản lý và sử dụng đất trên quan điểm phát triển bền vững. ..................... 8
1.1.3. Khái niệm về qui hoạch và kế hoạch sử dụng đất....................................... 9
1.1.4. Khái niệm hiệu quả sử dụng đất ................................................................ 10
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................... 11
1.2.1. Tình hình phát triển ni trồng thủy sản trên thế giới .............................. 11
1.2.2. Tình hình phát triển ni trồng thủy sản ở Việt Nam. .............................. 13

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vi
1.2.3. Tình hình phát triển ni trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ... 14
Chương 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 19
2.1. MỤC TIÊU ................................................................................................... 19
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 19

2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 19
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................... 19
2.3.2. Phương pháp xử lý số liệu......................................................................... 20
2.3.3. Phương pháp minh họa bằng bản đồ ......................................................... 20
2.3.4. Phương pháp đánh giá ............................................................................... 20
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... 22
3.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN MỘ
ĐỨC .................................................................................................................... 22
3.1.1. Khái quát về đặc điểm điều kiện tự nhiên huyện Mộ Đức ....................... 22
3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội........................................................ 32
3.1.3. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng........................................................... 41
3.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT NI TRỒNG THỦY SẢN
TẠI HUYỆN MỘ ĐỨC ..................................................................................... 48
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất..................................... 48
3.2.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất ni trồng thủy sản.............................. 57
3.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN .. 66
3.3.1. Tỷ lệ sử dụng đất ....................................................................................... 66
3.3.2. Hiệu quả về kinh tế.................................................................................... 67
3.3.3. Hiệu quả về xã hội..................................................................................... 71
3.3.4. Hiệu quả về môi trường............................................................................. 73
3.4. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN ............................................................................... 79
3.4.1. Giải pháp về quản lý, sử dụng đất đai. ...................................................... 79
3.4.2. Phát triển cơ sở hạng tầng và tổ chức sản xuất nuôi trồng thủy sản. ........ 80

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vii
3.4.3. Giải pháp phát triển nuôi trồng thủy sản gắn với bảo vệ môi trường. ...... 81

3.4.4. Phát triển khoa học công nghệ .................................................................. 81
3.4.5. Giải pháp về thực hiện các chính sách về phát triển ni trồng thủy sản. 82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 83
1. KẾT LUẬN ..................................................................................................... 83
2. KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 86

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

FAO

Tổ chức lương nông Liên Hợp Quốc

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

HTX

Hợp tác xã

HQKT

Hiệu quả kinh tế

KT-XH


Kinh tế - xã hội

NTTS

Nuôi trồng thủy sản

PTNT

Phát triển nông thôn

QHSDĐ

Quy hoạch sử dụng đất

QCVN

Qui chuẩn Việt Nam

SXTMDV

Sản xuất thượng mại dịch vụ

UBND

Uỷ ban nhân dân

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



ix
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Diện tích ni trồng thủy sản theo loại hình và đối tượng ...........................14
Bảng 1.2. Diện tích ni trồng thủy sản hiện có theo địa phương năm 2013 ...............16
Bảng 1.3. Diễn biến năng suất nuôi tôm thủy sản giai đoạn 2001 – 2013 ....................17
Bảng 3.1. Giá trị sản xuất trên địa bàn huyện Mộ Đức 2010 - 2014.............................33
Bảng 3.2. Năng suất, sản lượng một số sản phẩm trong nông nghiệp ..........................34
Bảng 3.3. Dân số huyện Mộ Đức năm 2014 ................................................................40
Bảng 3.4. Tình hình lao động, việc làm 2010-2014 ......................................................41
Bảng 3.5. Diện tích theo đơn vị hành chính năm 2013 .................................................48
Bảng 3.6. Hiện trạng đất nông nghiệp năm 2013 ..........................................................49
Bảng 3.7. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2013 ......................................52
Bảng 3.8. Hiện trạng và biến động sử dụng đất 2009-2013 ..........................................55
Bảng 3.9. Năng suất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện Mộ Đức .........................57
Bảng 3.10. Sản lượng nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện ....................................58
Bảng 3.11. Hiện trạng và biến động diện tích đất ni trồng thủy sản .........................60
Bảng 3.12. Diện tích đất ni trồng thủy sản được giao, cho thuê ...............................62
Bảng 3.13. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ni trồng thủy sản ....63
Bảng 3.14. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính trong sử dụng đất thủy sản............64
Bảng 3.15. Tỷ lệ sử dụng đất giai đoạn 2009-2013 ......................................................66
Bảng 3.16. Giá trị nuôi trồng thủy sản (doanh thu) giai đoạn 2009-2013 ...................68
Bảng 3.17. Lợi nhuận của các dự án giai đoạn 2009 - 2013 ........................................69
Bảng 3.18. Số hộ và lao động nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện .........................71
Bảng 3.19. Tình hình sử dụng lao động ni trồng thủy sản ở một số đơn vị và hộ gia
đình, cá nhân. .................................................................................................................72
Bảng 3.20. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm khu vực nuôi trồng thủy sản .....75
Bảng 3.21. Kết quả phân tích nước biển ven bờ khu vực ni trồng thủy sản .............77

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



x
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Sơ đồ vị trí huyện Mộ Đức trong tỉnh Quảng Ngãi ..........................................23
Hình 3.2: Sơ đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 huyện Mộ Đức..................................56
Hình 3.3: Sơ đồ phân bổ hiện trạng sử dụng đất nuôi trồng thủy sản năm 2010 của
huyện Mộ Đức ........................................................................................................................59
Hình 3.4. Các hoạt động nuôi trồng thủy sản liên quan đến môi trường .........................73

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


xi
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Biểu đồ 1.1: Sản lượng nuôi trồng thủy sản toàn cầu năm 2012...................................12
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu các loại đất theo diện tích tự nhiên ...............................................49
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu diện tích đất nơng nghiệp .............................................................52
Biểu đồ 3.3: Cơ cấu diện tích đất phi nơng nghiệp .......................................................53

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


1
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai có một vị trí quan trọng, khơng thể thay thế đối với con người và đối
với nền sản xuất xã hội. Trong quá trình phát triển, sự gia tăng dân số của thế giới đã
thúc đẩy nhu cầu ngày càng lớn về lương thực và thực phẩm, cùng với đó là sự phát
triển về kinh tế, phát triển mạnh mẽ về khoa học công nghệ, nhiều hoạt động của con
người đã gây ảnh hưởng đến môi trường và nguồn tài nguyên đất đai, một tài nguyên

không tái tạo được. Bên cạnh đó, việc sử dụng đất nơng nghiệp nói chung và sử dụng
đất ni trơng thủy sản nói riêng có xu thế tăng dần về qui mô, cũng như đạt hiệu quả
kinh tế cao trong sản xuất hàng hóa là vấn đề quan tâm hàng đầu trong công tác quản
lý sử dụng đất đai của nhà nước. Trong sản xuất nông nghiệp việc sử dụng đất nuôi
trồng thủy sản lấy đất đai làm tư liệu sản xuất quan trọng. Việc đánh giá để lựa chọn
và so sánh để phù hợp với điều kiện đất đai và sản xuất là đòi hỏi người sử dụng đất,
cơ quan quản lý nhà nước có những quyết định về chính sách, về qui hoạch, kế hoạch
và sử dụng nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao và bền vững. Vì vậy, đánh giá tình
hình quản lý, sử dụng đất phục vụ cho NTTS là một việc làm tất yếu của mỗi quốc gia,
vùng lãnh thổ hay tại một địa phương.
Tình hình thực tế ở nước ta cho thấy trong những năm gần đây nghề NTTS phát
triển mạnh mẽ đem lại hiệu quả kinh tế cao so với các ngành nghề khác trong sản xuất
nông nghiệp. Tuy nhiên, việc quản lý và sử dụng còn nhiều bất cập, SDĐ chưa phù
hợp với qui hoạch, kế hoạch nói chung, việc giao đất, cho thuê đất và cấp GCNQSDĐ
cho đất NTTS còn chậm so với các loại đất khác. Ngoài ra việc sử dụng đất NTTS
phát sinh các yếu tố gây ô nhiễm môi trường. Đối với nước ta là một nước nơng
nghiệp chiếm tỷ trọng lớn, có ngành NTTS có vai trị quan trọng và rất phát triển, do
đó cần nghiên cứu, đánh giá hiệu quả sử dụng đất NTTS càng trở nên rất cần thiết để
phục vụ phát triển KT-XH.
Cùng với sự phát triển kinh tế của tỉnh Quảng Ngãi nói chung, huyện Mộ Đức
là một huyện đồng bằng ven biển của tỉnh Quảng Ngãi cũng đang bước vào thời kỳ hội
nhập kinh tế mạnh mẽ, đang thực hiện tốt chương trình mục tiêu quốc gia về nông thôn
mới, đang được tập trung đầu tư phát triển, chuyển dịch cơ cấu kinh tế cũng như cơ
cấu SDĐ mạnh mẽ, đã xác định phát triển NTTS là trọng tâm trong cơ cấu sản xuất
nông nghiệp. Trong những năm qua việc SDĐ cho phát triển nuôi trồng trong đã đem
lại giá trị kinh tế cao, đã góp phần quan trọng làm thay đổi diện mạo mới ở vùng nơng
thơn. Tuy nhiên, trong q trình phát triển cũng bộc lộ nhiều vấn để đáng quan tâm, đó
là nhiều vùng phát triển tự phát, qui hoạch sử dụng đất NTTS còn nhiều bất cập, việc
giao đất, cho thuê đất thiếu ổn định, trình trạng khai thác nước ngầm, xả thải nước thải


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


2
chưa kiểm sốt được, ơ nhiễm đất và xâm nhập mặn đã và đang diễn ra, trình trạng ơ
nhiễm mơi trường nghiêm trọng tại vùng NTTS. Đây chính là cơ sở cho việc định
hướng cho việc SDĐ với phương châm SDĐ hiệu quả và bền vững.
Để đáp ứng nhu cầu phát triển, định hướng cho việc khắc phục những tồn tại
trong quản lý và sử dụng đất NTTS hợp lý, có hiệu quả là một trong những vấn đề hết
sức cần thiết để nâng cao hiệu quả SDĐ và đề xuất hướng sử dụng đất NTTS trên địa
bàn huyện Mộ Đức thích hợp là việc làm rất quan trọng và cấp bách. Vì lẽ đó, tơi tiến
hành thực hiện nghiên cứu đề tài “Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất nuôi
trồng thủy sản trên địa bàn huyện Mộ Đức”.
2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất NTTS trên địa bàn huyện Mộ Đức,
tỉnh Quảng Ngãi. Từ đó, đề xuất một số biện pháp nhằm phát huy các vấn đề SDĐ tích
cực, khắc phục những hạn chế các vấn đề còn tồn tại trong quản lý sử dụng đất NTTS,
giúp cơ quan quản lý nhà nước, quản lý và sử dụng hiệu quả và chặt chẽ.
2.2. Yêu cầu nghiên cứu.
- Các thông tin, tài liệu số liệu điều tra đầy đủ chính xác và phản ảnh đúng hiện
trạng thực tế theo yêu cầu.
- Tìm hiểu các qui định, định mức, cũng như hiệu quả sử dụng đất NTTS nói chung.
- Nghiên cứu thực trạng SDĐ cũng như q trình chuyển mục đích SDĐ từ đất
khác sang đất NTTS và từ đất NTTS qua các loại đất khác.
- Đưa ra được giải pháp để phát huy những tích cực trong quản lý sử dụng đất
NTTS cũng như khắc phục những hạn chế, tồn tại, theo hướng sản xuất bền vững.
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
3.1. Ý nghĩa khoa học
- Kết quả nghiên cứu đề tài góp phần làm rõ cơ sở lý luận của công tác quản lý

và sử dụng đất đai, đặc biệt là đất NTTS.
- Làm cơ sở cho việc bổ sung và hồn thiện các cơ chế chính sách cũng như
định hướng SDĐ.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Thông qua nghiên cứu đề tài để đánh giá tính đúng đắn và hiệu quả của việc
quản lý sử dụng đất NTTS tại huyện Mộ Đức, góp phần giúp các nhà quản lý đánh giá
thực tế, khách quan, tích cực để thực hiện việc quản lý được tốt hơn và sử dụng có
hiệu quả hơn.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


3
- Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ phản ánh tình hình thực hiện qui hoạch, kế
hoạch SDĐ, giao đất, cho thuê đất, cấp GCNQSDĐ, việc chấp hành pháp luật về đất
đai của người SDĐ và đánh giá về hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường đất nuôi trồng
thủy sản. Từ đó, đề xuất những chủ trương, chính sách, phương pháp, định hướng
trong quản lý SDĐ hiệu quả và bền vững hơn, nhằm phát huy tốt nguồn lực đất đai tại
huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Công tác quản lý, sử dụng đất NTTS của huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi.
- Tồn bộ diện tích đất NTTS theo số liệu thống kê đất đai đến ngày 01/01/2014
là: 208,59 ha.
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được giao đất, cho thuê đất NTTS.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian: Quá trình quản lý, SDĐ và số liệu liên quan đến quản lý
sử dụng đất NTTS từ gian đoạn năm 2009 – 2013.
- Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu, khảo sát, đánh giá đất NTTS
trên địa bàn các xã, thị trấn có đất NTTS trên địa bàn huyện Mộ Đức.


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


4
Chương 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1.1. Khái quát về đất đai và quản lý đất đai
Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội và hành vi hoạt
động của con người để chúng phát triển phù hợp với quy luật, đạt được mục tiêu đề ra,
đúng ý chí của con người quản lý và bao gồm 5 yếu tố quản lý: xã hội, chính trị, tổ
chức, quyền uy và thơng tin.
Quản lý Nhà nước về đất đai là một dạng quản lý cụ thể của quản lý Nhà nước
đối với lĩnh vực của xã hội là đất đai. Đó là nghiên cứu toàn bộ những đặc trưng của
đất đai nhằm nắm chắc về số lượng, chất lượng từng loại đất của từng vùng, từng địa
phương theo đơn vị hành chính ở mỗi cấp. Từ đó, thống nhất về quy hoạch, kế hoạch
sử dụng khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai trong cả nước, từ trung ương
đến địa phương thành một hệ thống quản lý đồng bộ, thống nhất, tránh tình trạng phân
tán đất, sử dụng khơng đúng mục đích hoặc bỏ hoang, bỏ hóa làm cho đất bị thối hóa.
Hiến pháp Nước Cộng hịa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 khẳng định tại
Điều 53: “Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển,
vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do Nhà nước đầu tư, quản lý là tài
sản cơng thuộc sở hữu tồn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản
lý”; Khoản 1, Điều 54 “Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan
trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật ”[21]. Luật Đất đai năm 2013 tại
Điều 4 cũng quy định: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở
hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất
theo quy định của Luật này” [23].

1.1.1.1. Khái niệm về đất đai
Trong nền sản xuất, đất đai giữ vị trí đặc biệt quan trọng. Đất đai là điều kiện
vật chất mà mọi vật chất, mọi sản xuất và sinh hoạt đều cần đến. Đất đai là khởi điểm
tiếp xúc và sử dụng tự nhiên ngay sau khi nhân loại xuất hiện. Trong quá trình phát
triển của xã hội lồi người, sự hình thành và phát triển của mọi nền văn minh vật chất
và văn minh tinh thần, tất cả các kỹ thuật vật chất và văn hóa khoa học đều được xây
dựng trên nền tảng cơ bản là sử dụng đất đai.
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam thì đất là lớp mỏng trên cùng của vỏ Trái đất
tương đối tơi xốp do các loại đá phong hố ra, có độ phì, trên đó cây cỏ có thể mọc được.
Đất hình thành do tác động tổng hợp của nước, khơng khí và sinh vật lên đá mẹ.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


5
Như vậy, tùy theo quan điểm trong từng lĩnh vực về chun mơn mà đất đai được
các tác giả nhìn nhận trên các phương diện khác nhau và có nhiều ý nghĩa khác nhau.
Về mặt thuật ngữ khoa học “Đất” và “Đất đai”có sự phân biệt nhất định [17].
- Đất (soil) là lớp đất mặt của vỏ trái đất gọi là thổ nhưỡng. Thổ nhưỡng phát
sinh là do tác động lẫn nhau của khí trời (khí quyển), nước (thủy quyển), sinh vật (sinh
quyển) và đá mẹ (thạch quyển) qua thời gian lâu dài.
- Đất đai (land) có thể được hiểu theo nhiều cách khác nhau, đất như là không
gian, cộng đồng lãnh thổ, vị trí địa lý, nguồn vốn, mơi trường, tài sản.
Trong quản lý Nhà nước về đất đai người ta thường đề cập đến đất đai theo khái
niệm đất (land).
Tuy nhiên, khái niệm đầy đủ và phổ biến nhất hiện nay về đất đai như sau: “Đất
đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm tất cả các cấu thành của môi
trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó như: khí hậu bề mặt, thổ nhưỡng, dạng
địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khống sản
trong lịng đất, tập đồn động thực vật, trạng thái định cư của con người, những kết

quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại (san nền, hồ chứa nước hay hệ
thống tiêu thoát nước, đường sá, nhà cửa…)” (Hội nghị quốc tế về Môi trường ở Rio
de Janerio, Brazil, 1993) [17]
- Phân loại đất.
Hiện nay, trên thế giới tùy theo mục đích phân loại mà có nhiều cách phân loại
đất khác nhau. Ở Việt Nam đất thường được phân loại theo hai cách: Phân loại đất
theo thổ nhưỡng và phân loại đất theo mục đích sử dụng.
+ Phân loại theo thổ nhưỡng (theo khoa học đất): Mục đích để xây dựng bản đồ
thổ nhưỡng. Có 3 trường phái chủ yếu: Phân loại theo nguồn gốc phát sinh, phân loại
theo định lượng các tầng đất, phân loại theo FAO-UNESCO [17].
+ Phân loại đất theo mục đích sử dụng.
Ở Việt Nam, qui định tại Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 quy định căn cứ
theo mục đích sử dụng, đất đai được phân thành 3 nhóm: Nhóm đất nơng nghiệp,
nhóm đất phi nơng nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng [23].
- Nhóm đất nơng nghiệp bao gồm: Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và
đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng
hộ, đất rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nơng nghiệp khác.
- Nhóm đất phi nơng nghiệp bao gồm: Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô
thị, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh, đất
xây dựng cơng trình sự nghiệp, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất sử dụng

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


6
vào mục đích cơng cộng, đất cơ sở tơn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa
địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng, đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối và mặt nước chun
dùng, đất phi nơng nghiệp khác.
- Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.
1.1.1.2. Quản lý nhà nước về đất đai

Ngày nay, do vai trò quan trọng của tài nguyên đất và yêu cầu đa chức năng, đa
mục đích của khoa học quản lý nhà nước về đất đai, cần hoàn thiện hơn nữa phương
pháp luận khoa học và các phương pháp triển khai công việc của quản lý đất đai. Từ
góc độ khoa học, theo A. X. Tresev và I. Ph. Phexenco (2000), quản lý đất đai được
xem như là một lĩnh vực có những đặc trưng sau:
- Quản lý đất đai là q trình mang tính chất liên tục theo thời gian và không gian;
- Quản lý đất đai là q trình có mục tiêu rõ rệt, địi hỏi sự phân tích sâu sắc, xử
lý và sử dụng những thông tin thu thập được để đặt ra mục đích và giải quyết nhiệm vụ
đánh giá đất đai và những bất động sản gắn liền với đất.
- Những tư liệu quản lý đất đai tác động đến chức năng quản lý tài nguyên đất và các
lĩnh vực khác của nền kinh tế quốc dân, đến cơ chế quản lý trong nền kinh tế thị trường.
- Đặc biệt của quản lý đất đai thể hiện ở chỗ đối tượng nghiên cứu là thửa đất,
nguồn sản sinh ra của cải vật chất và là tư liệu chung của sản xuất. Vì vậy, đặc trưng
của quản lý đất đai được chế định bởi những thuộc tính của đất đai.
Như vậy, quản lý đất đai là sự tổng hợp các yếu tố và tính chất của đất đai trong
mối quan hệ và tương tác với nhau theo một cấu thành nào đó nhằm cung cấp cho các
đối tượng sử dụng những thông tin về các thửa đất.
Nếu xem xét quản lý đất đai với tư cách là một ngành khoa học có thể đưa ra
định nghĩa sau: “ Quản lý đất đai là khoa học nghiên cứu những qui luật khách quan về
cung cấp thơng tin, hệ thống hóa cách thức và phương pháp đánh giá đất đai như một
tư liệu chung của sản xuất, trong mối quan hệ tương tác giữa chủ thể và khách thể sử
dụng đất” [13].
Ở Việt Nam, công tác quản lý tài nguyên đất đã được quan tâm từ rất sớm, từ
những năm đầu của thập kỷ 80, Nhà nước đã xây dựng một hệ thống chính sách về đất
đai phù hợp với tình hình đất nước thể hiện ở chính sách thống nhất quản lý ruộng đất
và tăng cường công tác quản lý ruộng đất trong cả nước, đồng thời thực hiện công tác
đo đạc phân hạng đất và đăng ký thống kê đất đai trong cả nước. Đặc biệt ngày
18/12/1980 Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã thông qua Hiến
pháp sửa đổi quy định: “Đất đai, rừng núi, sông hồ, hầm mỏ, tài nguyên thiên nhiên
trong lòng đất, ở vùng biển và thềm lục địa… đều thuộc sở hữu toàn dân và Nhà nước


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


7
thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch chung”. Đây là cơ sở pháp lý vô cùng quan
trọng để thực thi công tác quản lý đất đai trên phạm vi cả nước.
Nội dung quản lý đất nơng nghiệp có những chuyển biến tích cực khi thực hiện
Chỉ thị 100-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng ngày 13/01/1981 về việc mở
rộng khốn sản phẩm đến nhóm lao động trong hợp tác xã nông nghiệp. Chỉ thị 100CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng được coi là tiền đề cho những chính sách
mang tính cải cách sâu rộng sau này.
Ngày 29/12/1987, Quốc hội khố VIII chính thức thơng qua Luật đất đai 1988
và chính thức có hiệu lực từ ngày 08/01/1988. Nghị quyết 10/NQ-TW ngày
05/04/1988 của Bộ Chính trị về giao đất cho hộ gia đình sử dụng ổn định lâu dài là dấu
mốc có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với sự phát triển của công tác quản lý sử dụng
đất đai trong giai đoạn xây dựng đổi mới đất nước. Tiếp đó là Luật đất đai bổ sung một
số điều của Luật Đất đai 1993, 2001.
Hệ thống pháp luật về đất đai thời kỳ này đã đánh dấu một mốc quan trọng về
sự đổi mới chính sách đất đai của Nhà nước ta với những thay đổi quan trọng như: Đất
đai được khẳng định là có giá trị; ruộng đất nông lâm nghiệp được giao ổn định lâu dài
cho các hộ gia đình, cá nhân; người SDĐ được hưởng các quyền: chuyển đổi, chuyển
nhượng, thừa kế, cho thuê, thế chấp quyền SDĐ….và quy định 7 nội dung quản lý Nhà
nước về đất đai. Nghị định 64/CP ngày 27/09/1993 quy định về việc giao đất nông
nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nơng
nghiệp. Nghị định 02/CP ngày 15/01/1994 của Chính phủ quy định về quản lý, sử
dụng đất lâm nghiệp.
Luật Đất đai năm 2003 và Luật Đất đai năm 2013 đã vận dụng cũng như kế
thừa những chính sách mang tính đổi mới, tiến bộ của hệ thống pháp Luật đất đai
trước đây đồng thời tiếp thu những chính sách pháp Luật đất đai tiên tiến, hiện đại, phù
hợp với tình hình kinh tế, xã hội, chính trị của đất nước.

Điều 22, Luật Đất đai năm 2013 qui định 15 nội dung quản lý nhà nước về đất
đai [23]:
- Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức
thực hiện văn bản đó.
- Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập
bản đồ hành chính.
- Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản
đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất.
- Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


8
- Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
- Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
- Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp GCNQSĐĐ, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thống kê, kiểm kê đất đai.
- Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
- Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
- Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
- Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của
pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
- Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
- Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và
sử dụng đất đai.
- Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.
1.1.2. Quản lý và sử dụng đất trên quan điểm phát triển bền vững.
Khái niệm phát triển bền vững do Ủy ban thế giới về Môi trường và Phát triển

đưa ra năm 1987 đã được thừa nhận rộng rãi trên tồn thế giới. Theo đó, phát triển bền
vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm mất đi khả
năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Tư tưởng chủ đạo của phát triển bền
vững chính là sự bình đẳng trong một thế hệ và giữa các thế hệ. Hay nói cách khác,
phát triển bền vững là sự phát triển bảo đảm hài hòa được các mục tiêu về kinh tế, xã
hội và môi trường [11].
Nhóm cơng tác về khung đánh giá quản lý đất bền vững (Nairobi, 1991) đưa ra
định nghĩa như sau: “Quản lý bền vững đất đai bao gồm các tổ hợp cơng nghệ, chính sách
và hoạt động nhằm liên hợp các nguyên lý kinh tế - xã hội với các quan tâm mơi trường
để đồng thời: duy trì hoặc nâng cao sản lượng (hiệu quả sản xuất); giảm rủi ro sản xuất (an
toàn); bảo vệ tiềm năng nguồn lực tự nhiên và ngăn ngừa thối hóa đất và nước (bảo vệ);
có hiệu quả lâu dài (lâu bền); được xã hội chấp nhận (tính chấp nhận)” [3].
Quan điểm chủ đạo về phát triển bền vững đã được Đại hội Đảng toàn quốc lần
thứ IX xác định là “phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, tăng trưởng kinh tế đi đôi
với tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường”. Quan điểm này đã được thể hiện
trong Luật Bảo vệ mơi trường, được Quốc hội nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua năm 2014. Tuy nhiên, cho đến nay, do quan điểm trên vẫn chưa được
triển khai đầy đủ thành các cơ chế chính sách cụ thể về phát triển bền vững trong thực

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


9
tế nên các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan và chủ đầu tư chấp hành chưa đảm
bảo, thiếu kiểm tra, giám sát làm ô nhiễm môi trường gây bức xúc, khiếu kiện của
người dân. Cơ chế trong thực hiện các chính sách trong quản lý, SDĐ hiện hành đang
có những bất cập lớn trong thực tiễn, chưa đặt đúng mức các lợi ích về xã hội và mơi
trường. Sự thiếu hụt các cơ chế, chính sách phát triển bền vững còn là một nguyên
nhân dẫn đến sự bất bình đẳng trong phân chia lợi ích cũng như chia sẽ ơ nhiễm mơi
trường của phát triển. Vì vậy, trước mắt cần có những nghiên cứu chính sách cụ thể

hoá quan điểm chủ đạo về phát triển bền vững trong quản lý và SDĐ, trong đó có
những nguyên tắc và cơ chế phù hợp cho người dân.
1.1.3. Khái niệm về qui hoạch và kế hoạch sử dụng đất
Quy hoạch là một q trình nghiên cứu, phân tích hiện trạng và tiềm năng để
hoạch định một kế hoạch hành động cụ thể trong tương lai nhằm đạt được mục đích
bằng con đường hiệu quả nhất.
Quy hoạch là sự bố trí, sắp xếp sử dụng (một nhóm) tiềm năng nào đó cho (một
nhóm) mục đích nhất định một cách có hiệu quả nhất, phù hợp với các điều kiện cụ thể
của việc sử dụng tiềm năng đó trong hiện tại và trong tương lai.
Đất đai là tiềm năng của quá trình phát triển do đất là tư liệu sản xuất đặc biệt
và việc tổ chức SDĐ gắn chặt với sự phát triển của nền KT-XH. Do vậy, quy hoạch
SDĐ sẽ là một hiện tượng KT-XH. Đây là một hoạt động vừa mang tính khoa học, vừa
mang tính pháp lý của một hệ thống các biện pháp kỹ thuật, kinh tế và xã hội được xử
lý bằng các phương pháp phân tích tổng hợp về sự phân bố địa lý của các điều kiện tự
nhiên, KT-XH để tổ chức lại việc SDĐ theo pháp luật nhà nước nhằm đáp ứng nhu cầu
SDĐ hiện tại và tương lai một cách tiết kiệm, khoa học và có hiệu quả cao nhất [17].
Luật đất đai năm 2013 giải thích từ ngữ “Quy hoạch sử dụng đất: là việc phân
bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển KTXH, quốc phịng, an ninh, bảo vệ mơi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở
tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng
KT-XH và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định”[23].
Quy hoạch sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp
chế của nhà nước về tổ chức và SDĐ đầy đủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất
thơng qua việc phân phối và tái phân phối quỹ đất cả nước, tổ chức SDĐ như một tư
liệu sản xuất cùng với các tư liệu sản xuất khác gắn liền với đất, nhằm nâng cao hiệu
quả sản xuất xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất và bảo vệ môi trường [17] .
Trên quan điểm chức năng quản lý kinh tế của nhà nước, coi đất là tài sản quốc
gia, được khai thác sử dụng trong điều kiện kiểm sốt của nhà nước thì: QHSDĐ là

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



10
một hệ thống các biện pháp bố trí và SDĐ, thực hiện chiến lược phát triển KT – XH
của quốc gia theo lãnh thổ các cấp và theo các ngành kinh tế, các lĩnh vực xã hội.
Kế hoạch sử dụng đất: “Là việc phân chia quy hoạch sử dụng đất theo thời gian
để thực hiện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất” [23]. Trên cơ sở QHSDĐ được phê
duyệt, đảm bảo nguyên tắc SDĐ là đúng quy hoạch, kế hoạch SDĐ và đúng mục đích
SDĐ, trên cơ sở tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ mơi trường và khơng làm tổn hại đến
lợi ích chính đáng của người SDĐ xung quanh.
1.1.4. Khái niệm hiệu quả sử dụng đất
Khái niệm về hiệu quả được sử dụng trong đời sống xã hội, nói đến hiệu quả
người ta hiểu là cơng việc đạt kết quả tốt. Như vậy, hiệu quả là kết quả mong muốn,
cái mà con người mong đợi hướng tới khi thực hiện một cơng việc. Có nội dung khác
nhau ở những lĩnh vực khác nhau. Trong sản xuất, hiệu quả có nghĩa là hiệu suất, là
năng suất, sản lượng. Trong sản xuất hiệu quả là giá trị thu được, lợi nhuận, trong lao
động hiệu quả là năng suất lao động được đánh giá bằng số lượng thời gian hao phí để
sản xuất ra một đơn vị thời gian. Trong xã hội, hiệu quả hiệu quả xã hội là có tác dụng
tích cực đối với một lĩnh vực xã hội nào đó.
* Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh chất lượng của các hoạt động kinh
tế. Theo ngành thống kê định nghĩa thì HQKT là một phạm trù kinh tế, biểu hiện của
sự tập trung phát triển theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực và sự
chi phí các nguồn lực trong quá trình sản xuất. Nâng cao HQKT là một tất yếu của mọi
nền sản xuất xã hội, yêu cầu công tác quản lý buộc phải nâng cao chất lượng các hoạt
động kinh tế làm xuất hiện phạm trù HQKT. Nền kinh tế của mỗi quốc gia đều phát
triển theo hai chiều, chiều rộng và chiều sâu. Phát triển theo chiều rộng là huy động
mọi nguồn lực vào sản xuất, đầu tư chi phí vật chất, lao động, kỹ thuật, mở mang thêm
nhiều ngành nghề, xây dựng thêm nhiều công trình, dự án. Phát triển theo chiều sâu là
đẩy mạnh việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và cơng nghệ sản xuất, tiến hành
hiện đại hóa, tăng cường chun mơn hóa, nâng cao trình độ sử dụng các nguồn lực,

chú trọng chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
Như vậy, bản chất HQKT sử dụng đất là: Trên một diện tích nhất sản xuất ra
một khối lượng của cải vật chất nhiều nhất, với một lượng đầu tư chi phí về vật chất và
lao động thấp nhất nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội. Xuất
phát từ vấn đề này mà trong quá trình đánh giá cần phải chỉ ra được loại hình SDĐ có
hiệu quả kinh tế .

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


11
* Hiệu quả xã hội:
Hiệu quả về mặt xã hội có nghĩa là loại hình có khả năng bố trí lao động như thế
nào? Giải quyết việc làm ở mức độ nào? Đáp ứng bao nhiêu cơng lao động/ha/năm?. Có
khả năng thu hút được nguồn lực và cơ sở vật chất phục vụ sản xuất tại chổ nhằm đảm
bảo cho đời sống dân cư trong vùng và góp phần phát triển kinh tế xã hội hay không?
Xem xét một loại hình SDĐ trên cơ sở đánh giá về mặt xã hội sẽ cho phép tìm ra những
ưu điểm cũng như những bất cập trong việc giải quyết việc làm cho lao động địa
phương, để từ đó có hướng điều chỉnh hoặc nhân rộng loại hình sản xuất.
* Hiệu quả mơi trường:
Là xem xét sự phản ứng của môi trường đối với hoạt động sản xuất. Tất cả các
hoạt động sản xuất đều ảnh hưởng khơng nhỏ đến mơi trường. Đó có thể là ảnh hưởng
tích cực đồng thời có thể là ảnh hưởng tiêu cực. Thông thường hiệu quả kinh tế thường
mâu thuẫn với hiệu quả mơi trường. Chính vì vậy, khi xem xét hiệu quả môi trường
cần phải đảm bảo tính cân bằng với phát triển kinh tế, nếu khơng thường sẽ lệch và có
kết quả khơng tích cực.
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.2.1. Tình hình phát triển ni trồng thủy sản trên thế giới
Nuôi trồng thủy sản được coi là ngành sản xuất thực phẩm có tốc độ phát triển
nhanh nhất trên thế giới, cung cấp phần lớn protein động vật cho con người và ngày

càng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng sản lượng thủy sản toàn cầu, từ 20,9% (năm 1995)
tăng lên 32,4% (năm 2005) và 42,2% (năm 2012). Trong giai đoạn 2000-2012, sản
lượng NTTS tồn cầu tăng hơn gấp đơi, từ 32,4 triệu tấn năm 2000 (không bao gồm
thực vật thủy sinh) lên 66,6 triệu tấn năm 2012, với tốc độ tăng trưởng bình quân hàng
năm đạt 6,2%, giảm so với mức tăng trưởng trong giai đoạn 1980-1990 (10,8% ) và
giai đoạn 1990-2000 (9,5%).[31]
Trong những năm qua, sản lượng NTTS thế giới tăng trưởng với tốc độ vừa
phải. Theo báo cáo của FAO, năm 2012, sản lượng NTTS đạt mức cao kỷ lục, 90,4
triệu tấn, tương đương 144,4 tỷ đô la Mỹ; trong đó có 66,6 triệu tấn thủy sản các loại
(137,7 tỷ đô la Mỹ) và 23,8 tỷ tấn thực vật thủy sinh nuôi (chủ yếu là tảo biển), tương
đương 6,4 triệu đô la Mỹ. Các đối tượng nuôi bao gồm cá có vẩy, động vật giáp xác,
động vật thân mềm, ếch, bị sát (khơng tính cá sấu) và các loài thủy sản khác phục vụ
cho nhu cầu tiêu dùng của con người. Năm 2013, sản lượng NTTS đạt 70,5 triệu tấn,
tăng 5,8%; trong đó, sản lượng các lồi thực vật thủy sinh là 26,1 triệu tấn.[31]
Sản lượng NTTS chiếm tỷ trọng ngày càng tăng trong tổng sản lượng thủy sản
toàn cầu (158 triệu tấn), từ 20,9% năm 1995 lên 32,4% năm 2005 và 40,3% năm 2013 và

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


12
ở mức cao kỷ lục là 42,2% trong năm 2012. Châu Á chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng
sản lượng ni tồn cầu 54%, châu Âu chiếm 18% và các châu lục còn lại <15%. [31]
Do nhu cầu ngày càng tăng về các sản phẩm thủy sản nên sản lượng thủy sản từ
nuôi trồng ngày càng tăng trưởng. Tuy nhiên, trong vài năm trở lại đây, sản lượng thủy
sản tại các nước sản xuất chính có xu hướng giảm như Mỹ, Tây Ban Nha, Pháp, Ý,
Hàn Quốc. Sản lượng cá có vẩy giảm ở hầu hết các nước này trong khi sản lượng
nhuyễn thể chỉ giảm ở một số nước. Nguyên nhân cho sự giảm sản lượng này là do cá
được nhập khẩu từ các nước có chi phí sản xuất thấp hơn, giá thành rẻ hơn.
Trong giai đoạn 2000-2012, sản lượng ni tồn cầu có mức tăng trưởng trung

bình hàng năm là 6,2%, giảm so với mức tăng trưởng trong giai đoạn 1980-1990 và
giai đoạn 1990-2000 tương ứng là 10,8% và 9,5%. Giai đoạn 1980-2012, sản lượng
ni tồn cầu tăng trưởng ở mức 8,6%/năm. Sản lượng ni tồn cầu tăng gấp đôi, từ
32,4 triệu tấn trong năm 2000 lên mức 66,6 triệu tấn năm 2012.
Nếu xét theo vùng, trong giai đoạn 2000-2012, châu Phi có tốc độ tăng trưởng
nhanh nhất (11,7%). Tiếp theo là Mỹ Latinh và vùng Caribê, 10%. Nếu khơng tính
Trung Quốc, tốc độ tăng trưởng NTTS của châu Á tăng 8,2%, cao hơn tốc độ tăng
trưởng trong giai đoạn 1980-1990 (6,8%) và 1990-2000 (4,8%). Tốc độ tăng trưởng
NTTS của Trung Quốc, nhà sản xuất thủy sản lớn nhất thế giới, giảm còn 5,5%, giảm
mạnh so với giai đoạn 1980-1990 (17,3%) và 1990-2000 (12,7%). Châu Âu và châu
Đại Dương có tốc độ tăng trưởng thấp nhất, tương ứng 2,9 và 3,5%. [31]

Biểu đồ 1.1: Sản lượng nuôi trồng thủy sản toàn cầu năm 2012

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


13
Dự báo, giai đoạn 2013 - 2022, ngành NTTS vẫn duy trì tốc độ tăng trưởng ổn
định, với mức tăng trung bình 2,4%/năm, đạt 181 triệu tấn vào năm 2022 và tăng 18%
so với mức trung bình giai đoạn 2013 - 2012. Đến năm 2030, sản lượng NTTS dự kiến
tăng thêm 30 triệu tấn và đóng góp khoảng 62% nguồn cung thủy sản tồn cầu.
Ni trồng thủy sản sẽ tiếp tục mở rộng ra khắp các châu lục, với sự đa dạng
của các lồi ni và hình thức sản phẩm. Các nước châu Á sẽ tiếp tục chiếm phần lớn
sản lượng NTTS của thế giới. Năm 2030, các nước Đông Nam Á sẽ đóng góp 15,9%
thị phần và Ấn Độ, 9,2%, Trung Quốc dự kiến sẽ đóng góp 56,9% tổng sản lượng
NTTS tồn cầu[31]
1.2.2. Tình hình phát triển ni trồng thủy sản ở Việt Nam.
Sản lượng thuỷ sản năm 2013 ước tính đạt 5.918,6 nghìn tấn, tăng 3,2% so với
cùng kỳ năm trước, trong đó cá đạt 4.400 nghìn tấn, tăng 1,3%; tơm đạt 704 nghìn tấn,

tăng 11,7%. Diện tích NTTS đạt 1.037 nghìn ha, giảm 0,2% so với năm 2012, trong đó
diện tích ni cá tra 10 nghìn ha, giảm 7,2%; diện tích ni tơm 637 nghìn ha, tăng
1,6%. Sản lượng thuỷ sản ni trồng cả năm ước tính đạt 3.210 nghìn tấn, tăng 3,2%
so với năm trước, trong đó cá 2407 nghìn tấn, tăng 0,2%; tơm 544,9 nghìn tấn, tăng
15%. Diện tích ni tơm thẻ chân trắng có xu hướng phát triển mạnh thay cho ni
tơm sú vì loại tôm này cho năng suất cao, thời gian nuôi ngắn và ít bị bệnh hơn. Năm
2013, diện tích thả ni tơm thẻ chân trắng là 65,2 nghìn ha, gấp gần 2 lần so với năm
trước; sản lượng đạt 230 nghìn tấn, tăng 56,5%.[25]
Sản lượng cá tra cả năm ước tính đạt 1.170 nghìn tấn, giảm 6% so với năm
2012. Sản lượng cá tra giảm do sản xuất gặp khó khăn trong thời gian dài, do giá bán
cá tra nguyên liệu giảm trong khi giá chi phí đầu vào tăng. Tuy nhiên, ni cá tra đang
có những chuyển dịch khá mạnh theo hướng tăng diện tích thả ni ở khu vực doanh
nghiệp và giảm diện tích thả ni ở khu vực hộ gia đình. Nguyên nhân, trong những
năm qua giá cả ln biến động, qui mơ ở hộ gia đình cá nhân khó khăn trong sản xuất
giữu đầu vào và đầu ra sản phẩm.
Diện tích ni cá tra của các doanh nghiệp tại một số địa phương như sau: Bến
Tre 1.823 ha, tăng 50% so với năm trước; Đồng Tháp 1.080 ha, tăng 20%; An Giang
538 ha, tăng 70%; Tiền Giang 127 ha, tăng 40%. Nhiều cơ sở nuôi cá tra đang từng
bước nâng cao kỹ thuật, áp dụng các quy trình chuẩn ni thủy sản an tồn nhằm tạo
ra sản phẩm đảm bảo chất lượng, nâng cao giá trị xuất khẩu. Ni cá và các lồi thủy
sản khác phát triển mạnh, tập trung vào các lồi đặc sản có giá trị kinh tế cao, phục vụ
nhu cầu tiêu dùng trong nước như: Cá diêu hồng, rô phi, trắm đen, cá sấu, ba ba,
nghêu...[25]

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


14
1.2.3. Tình hình phát triển ni trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Diện tích ni trồng thủy sản trên địa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong những

năm qua có chiều hướng gia tăng nhưng tốc độ tăng trưởng không cao. Giai đoạn 20012005 đạt tốc độ tăng trưởng bình qn năm về diện tích 8,1% năm, giai đoạn 2010-2013
đạt 8,6% năm và toàn giai đoạn 2001-2013 đạt 8% năm. Năm 2001 đạt khoảng 1.026 ha
(trong đó: 602 ha nuôi nước mặn, lợ và nuôi nước ngọt 424 ha), đến năm 2013 tăng lên
khoảng 2.115 ha (nuôi mặn, lợ 775 ha, nuôi nước ngọt 1340 ha) [25]
Đối với nuôi mặn lợ (Nuôi trên đất cát): Quảng Ngãi là tỉnh được coi một trong
những địa phương đi đầu nuôi tơm trên cát từ năm 2000. Tuy nhiên, diện tích ni đến
năm 2002 tồn tỉnh đã mở rộng khoảng 45 ha, đến năm 2013 đạt 217 ha, giai đoạn
năm 2010 - 2013 tốc độ tăng bình qn 11,5%. Ni bãi triều ven sơng: Loại hình ni
vùng triều tập trung ở hầu hết các huyện ven biển. Năm 2001 chỉ có 602 ha, đến năm
2013 giảm xuống còn 558 ha, tốc độ giảm 0,8%/năm.[25]
Bảng 1.1. Diện tích ni trồng thủy sản theo loại hình và đối tượng.

TT

Loại hình ni

1 Theo loại hình
1.1 Ni mặn, lợ

Diễn biến diện tích ni
(ha)
Năm
2001

Năm
2005

Năm
2013


1.026 1.403

Tốc độ tăng trưởng bình quân
(%/năm)
Giai đoạn Giai đoạn Giai đoạn
2001-2005 2006-2013 2001-2013

2.044

8,1

8,6

8,4

4,9

1,2

2,8

11,5

11,5

602

730

848


-

126

290

602

604

558

0,1

(1,6)

(0,8)

1.2 Nuôi ngọt

424

673

1.196

12,2

14,8


13,6

Ao hồ nhỏ

106

141

279

7,4

14,6

11,4

Mặt nước lớn

318

532

917

13,7

14,8

14,3


1.026 1.403

2.115

8,1

8,6

8,4

Nuôi cát ven biển
Nuôi vùng triều

2 Theo đối tượng
2.1 Nước mặn, lợ

602

730

775

4,9

1,2

2,8

Tôm sú


602

540

13

(2,7)

(52,5)

(34,7

Tôm chân trắng

-

190

740

31,2

31,2

Cua và các nước lợ

-

-


22

424

673

1.340

12,2

14,8

13,6

424

671

1.330

12,1

14,7

13,5

-

2


10

32,0

32,0

2.2 Nước ngọt
Cá truyền thống
Rô phi

(Nguồn: [25])

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


×