Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Nghiên cứu thực trạng sử dụng đất nông lâm nghiệp để phát triển kinh tế trang trại tại thị xã an nhơn, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 114 trang )

i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài:“Nghiên cứu thực trạng sử dụng đất nông lâm nghiệp để
phát triển kinh tế trang trại tại thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định” là cơng trình nghiên
cứu của riêng tơi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn được thu thập, điều tra, khảo
sát thực tế một cách trung thực, đánh giá đúng thực trạng của địa phương nơi nghiên
cứu và các thơng tin trích trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc và chưa từng
được công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Huế, ngày 07 tháng 4 năm 2016
Tác giả luận văn

Lê Minh Thẩm

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ii
LỜI CẢM ƠN

Cha mẹ sinh thành, dưỡng dục, thầy cô cho tơi kiến thức đã giúp tơi trưởng
thành, hồ nhập với cuộc sống. Xin bày tỏ lòng biết ơn, cầu chúc cho mẹ, thầy cô luôn
mạnh khỏe và hạnh phúc.
Tôi chân thành cảm ơn sự góp ý chân thành và tạo điều kiện thuận lợi của quý
Thầy, Cô giáo trong Trường Đại học Nông Lâm Huế, Khoa Tài nguyên đất và Mơi
trường nơng nghiệp, q thầy cơ Phịng Đào tạo Sau đại học đã cho tôi cơ hội để được
học tập nâng cao trình độ cũng như giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian qua.
Đặc biệt ghi ơn PGS.TS. Hồng Thị Thái Hịa, người Cơ trực tiếp hướng dẫn
luận văn cho tôi, đã dành nhiều sự quan tâm, chỉ bảo tận tình để tơi hồn thành luận
văn này.


Chân thành cảm ơn anh Huỳnh Hùng (Trưởng phòng Tài nguyên và Mơi trường
thị xã An Nhơn), anh Đồn Tuấn Sỹ (Phòng Kinh tế thị xã An Nhơn), chú Nguyễn
Xuân Thành (Chi cục Thống kê thị xã An Nhơn) đã có sự quan tâm, giúp đỡ và cung
cấp tài liệu để tơi hồn thành luận văn.
Để tơi thực hiện và hồn thành luận văn của mình, tơi nhận được sự tạo điều
kiện giúp đỡ tận tình của quý lãnh đạo, anh chị em Phịng Tài ngun và Mơi trường
thị xã An Nhơn; Phòng Kinh tế thị xã An Nhơn; sự quan tâm, giúp đỡ cung cấp thông
tin của 68 chủ trang trại trên địa bàn thị xã An Nhơn. Xin chân thành cảm ơn.
Trong thời gian học tập và thực hiện luận văn, tôi luôn nhận được sự chia sẻ,
động viên của người thân trong gia đình, anh chị em đồng nghiệp và nhiều bạn bè giúp
tơi vượt qua mọi khó khăn để hồn thành khóa học và luận văn.
Xin tỏ lòng ghi ơn sâu sắc.
Huế, ngày 07 tháng 4 năm 2016
Tác giả luận văn

Lê Minh Thẩm

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


iii
TÓM TẮT
Thị xã An Nhơn nằm về phía Tây Nam của tỉnh Bình Định, với diện tích đồi
núi chiếm phần lớn trong tổng diện tích đất tự nhiên, lực lượng lao động ở nơng thơn
dồi dào, cơng cuộc xóa đói, giảm nghèo hiện nay đã và đang có bước chuyển mình tích
cực. Trong q trình đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp ở thị xã đã xuất hiện một
bộ phận nơng dân có ý chí, kinh nghiệm làm ăn, hướng đến sản xuất hàng hoá, đáp
ứng nhu cầu thị trường, xố được đói, giảm được nghèo, vươn lên làm giàu chính đáng
đã tạo tiền đề và mở ra con đường phát triển loại hình kinh tế trang trại trên địa bàn thị
xã. Nghiên cứu đề tài nhằm mục đích đánh giá được thực trạng sử dụng đất nông lâm

nghiệp cho phát triển kinh tế trang trại, từ đó làm cơ sở đề xuất giải pháp sử dụng đất
nông lâm nghiệp có hiệu quả trong phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn nghiên cứu.
Để làm rõ nội dung trên, bằng phương pháp điều tra, thu thập số liệu, tổng hợp
phân tích tài liệu, sử dụng phương pháp so sánh, đã xác định mơ hình trang trại trên
địa bàn thị xã dao động từ 49 trang trại năm 2010 đến 68 trang trại năm 2014 (10 trang
trại trồng trọt, 23 trang trại chăn nuôi, 2 trang trại lâm nghiệp, 06 trang trại nuôi trồng
thủy sản và 27 trang trại tổng hợp). Tổng diện tích sử dụng đất của 68 trang trại là
323,56 ha, lợi nhuận hàng năm mà các trang trại mang lại đạt gần 251,7 triệu
đồng/trang trại, tạo ra công ăn việc làm cho một số lượng không nhỏ người lao động
(539 lao động, trong đó có 139 lao động được thuê cố định). Về mặt môi trường, các
mơ hình trang trại trồng trọt và lâm nghiệp giúp tăng diện tích cây xanh, tăng độ che
phủ đất. Do vậy, kinh tế trang trại được coi là một loại hình tổ chức sản xuất phù hợp
với đặc thù của nền kinh tế nông nghiệp ở thị xã An Nhơn.
Mặc dù vậy, việc sử dụng quỹ đất để phát triển trang trại vẫn còn nhiều hạn chế.
Kinh tế trang trại ở thị xã hiện nay cịn manh mún, các mơ hình liên kết sản xuất thiếu
bền vững, chưa có định hướng phát triển, và chưa tương xứng với tiềm năng, thế mạnh
của thị xã, chưa tạo bước đột phá trong đầu tư khai thác và sử dụng có hiệu quả diện
tích đất tự nhiên sẵn có của thị xã (tổng diện tích sử dụng đất của 68 trang trại chỉ
chiếm 1,86% diện tích đất nơng, lâm nghiệp tồn thị xã), dẫn đến diện tích đất bằng
chưa sử dụng đến năm 2014 cịn 687,59 ha nhưng chưa có giải pháp sử dụng phát triển
kinh tế trang trại. Mơ hình trang trại lâm nghiệp phát triển chưa tương xứng với diện
tích đất trồng rừng sản xuất hiện có 4.331,22 ha. Trong năm 2014, tồn thị xã có 68
mơ hình kinh tế trang trại, nhưng chỉ có 14 trang trại đạt tiêu chí theo qui định phân
loại năm 2011, còn lại 54 trang trại chưa đạt tiêu chí.
Vì vậy, cần có những nghiên cứu để đánh giá thực trạng, tìm hiểu các vấn đề
cịn vướng mắc, từ đó đề ra những giải pháp nhằm sử dụng có hiệu quả quỹ đất nơng
lâm nghiệp cho phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn thị xã An Nhơn mang lại hiệu
quả cao và có tính bền vững.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
TÓM TẮT...................................................................................................................... iii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ ix
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Đặt vấn đề ....................................................................................................................1
2. Mục đích, mục tiêu đề tài ............................................................................................2
2.1. Mục đích ...................................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .....................................................................................2
3.1. Ý nghĩa khoa học ......................................................................................................2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ......................................................................................................2
Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................3
1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN......................................................................................................3
1.1.1. Khái niệm về đất đai ..............................................................................................3
1.1.2. Khái niệm về trang trại và đất trang trại ................................................................3
1.1.3. Những đặc trưng của trang trại ..............................................................................5
1.1.3.1. Trang trại là một loại hình kinh tế trong các ngành sản xuất nơng, lâm, ngư
nghiệp theo hướng hàng hóa lớn, hoạt động theo cơ chế thị trường. ..............................5
1.1.3.2. Các yếu tố sản xuất của trang trại trước hết là ruộng đất và tiền vốn được tập
trung với quy mô nhất định. ............................................................................................5
1.1.3.3. Tư liệu sản xuất trong trang trại thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của
một người chủ độc lập .....................................................................................................6
1.1.3.4. Phương thức khai thác đất đai bằng chính sức lao động trực tiếp và kinh

nghiệm sản xuất nông nghiệp của gia đình. ....................................................................6
1.1.3.5. Tổ chức và quản lý sản xuất theo phương thức tiến bộ dựa trên sự chun mơn
hố sản xuất, thâm canh, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, thực hiện hoạch toán,
điều hành sản xuất hợp lý và thường xuyên tiếp cận thị trường .....................................7
1.1.4. Những tiêu chí của kinh tế trang trại và phân loại trang trại .................................8
1.1.4.1. Tiêu chí để nhận dạng kinh tế trang trại .............................................................8

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


v
1.1.4.2. Phân loại trang trại............................................................................................10
1.1.5. Những vấn đề cơ bản về hiệu quả .......................................................................12
1.1.5.1. Các khái niệm ...................................................................................................12
1.1.5.2. Phân loại và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả ............................................................13
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ..............................................................................................17
1.2.1. Tác động của phát triển trang trại đến sự phát triển kinh tế - xã hội ...................17
1.2.1.1. Về kinh tế..........................................................................................................17
1.2.1.2. Về xã hội ...........................................................................................................17
1.2.1.3. Về môi trường...................................................................................................18
1.2.2. Lịch sử hình thành và phát triển trang trại ..........................................................18
1.2.2.1. Lịch sử và điều kiện ra đời của loại hình sản xuất trang trại ở các nước tư bản
phát triển châu Âu và châu Mỹ......................................................................................18
1.2.2.2. Lịch sử và điều kiện ra đời của các loại hình sản xuất trang trại ở các nước
châu Á ............................................................................................................................20
1.2.3. Tình hình phát triển của các mơ hình sản xuất trang trại tại một số nước trên thế
giới .................................................................................................................................21
1.2.3.1. Tình hình phát triển trang trại tại Pháp .............................................................21
1.2.3.2. Tình hình phát triển trang trại tại Mỹ ...............................................................22
1.2.3.3. Tình hình phát triển trang trại tại Nhật Bản .....................................................24

1.2.3.4. Tình hình phát triển trang trại tại Đài Loan......................................................25
1.2.3.5. Tình hình phát triển trang trại tại Thái Lan ......................................................26
1.2.4. Thực trạng phát triển kinh tế trang trại ở Việt Nam trong thời gian qua ............27
1.3. CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI .............................30
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU...............................................................................................................................32
2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................32
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................32
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................32
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................32
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................32
2.3.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu ................................................................32
2.3.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp ...................................................................................32
2.3.1.2. Thu thập số liệu sơ cấp .....................................................................................33
2.3.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích tài liệu ............................................................33

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vi
2.3.3. Phương pháp chuyên gia .....................................................................................33
2.3.4. Phương pháp so sánh ...........................................................................................34
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.......................................35
3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI THỊ XÃ AN NHƠN ...................35
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................35
3.1.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................................35
3.1.1.2. Đặc điểm địa hình, thổ nhưỡng ........................................................................36
3.1.1.3. Nguồn nước ......................................................................................................36
3.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội .....................................................................................36
3.1.2.1. Về kinh tế..........................................................................................................36

3.1.2.2. Về xã hội ...........................................................................................................37
3.1.2.3. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng ..................................................................38
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội .......................................40
3.1.3.1. Những thuận lợi ................................................................................................40
3.1.3.2. Những khó khăn, thách thức.............................................................................41
3.1.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất của các mơ hình trang trại ở
thị xã An Nhơn ..............................................................................................................42
3.1.4.1. Yếu tố tự nhiên .................................................................................................42
3.1.4.2. Yếu tố kinh tế-xã hội ........................................................................................44
3.2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG LÂM NGHIỆP CỦA THỊ XÃ AN NHƠN ..46
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của thị xã An Nhơn ........................................................46
3.2.2. Thực trạng sử dụng đất nông lâm nghiệp của thị xã An Nhơn ...........................47
3.2.2.1. Hiện trạng sử dụng đất nông lâm nghiệp của thị xã An Nhơn .........................47
3.2.2.2. Biến động diện tích đất nơng lâm nghiệp của thị xã An Nhơn giai đoạn 20102014 ...............................................................................................................................48
3.2.3. Đánh giá chung về hiện trạng sử dụng đất của thị xã An Nhơn ..........................49
3.3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC MƠ HÌNH SẢN XUẤT TRANG TRẠI
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ AN NHƠN .........................................................................52
3.3.1. Quá trình hình thành phát triển trang trại trên địa bàn thị xã An Nhơn ..............52
3.3.1.1. Q trình hình thành các mơ hình trang trại .....................................................52
3.3.1.2. Thực trạng phát triển mơ hình trang trại ..........................................................52
3.3.2. Phân loại trang trại...............................................................................................54
3.3.2.1. Phân loại theo quy mơ diện tích .......................................................................55
3.3.2.2. Phân loại theo lĩnh vực sản xuất .......................................................................56

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vii
3.3.3. Thực trạng sử dụng đất nông lâm nghiệp của trang trại ......................................58
3.3.3.1. Diện tích, cơ cấu một số loại cây trồng, loại hình chăn ni chính trong các

trang trại .........................................................................................................................58
3.3.3.2. Tỉ lệ sử dụng đất nông nghiệp cho trang trại so với cơ cấu sử dụng đất thị xã
An Nhơn ........................................................................................................................61
3.4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC MƠ HÌNH TRANG TRẠI .....62
3.4.1. Tỷ lệ sử dụng đất nơng lâm nghiệp cho các mơ hình trang trại ..........................62
3.4.2. Hiệu quả sử dụng đất của các mơ hình trang trại ................................................63
3.4.2.1. Hiệu quả kinh tế................................................................................................64
3.4.2.2. Hiệu quả xã hội .................................................................................................68
3.4.2.3. Hiệu quả môi trường.........................................................................................71
3.4.3. Đánh giá chung về tình hình phát triển sản xuất của các mơ hình trang trại của
thị xã An Nhơn ..............................................................................................................73
3.5. ĐỀ XUẤT HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU PHÁT
TRIỂN BỀN VỮNG CÁC MƠ HÌNH SẢN XUẤT TRANG TRẠI CỦA THỊ XÃ AN
NHƠN ............................................................................................................................75
3.5.1. Đề xuất hướng, mơ hình phát triển hiệu quả .......................................................75
3.5.2. Những giải pháp chủ yếu về sử dụng đất nơng lâm nghiệp cho phát triển các mơ
hình trang trại của thị xã An Nhơn ................................................................................79
3.5.2.1. Giải pháp về chính sách ....................................................................................79
3.5.2.2. Giải pháp về kỹ thuật ........................................................................................82
3.5.2.3. Giải pháp về môi trường ...................................................................................85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................87
1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................87
2. KIẾN NGHỊ ...............................................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................89
PHỤ LỤC .....................................................................................................................92

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


viii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BNNPTNT

Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nơng thơn

CP

Chính Phủ

NQ

Nghị quyết

NTTS

Ni trồng thủy sản

TTLT

Thơng tư liên tịch

TT

Thông tư

TCTK

Tổng cục Thống kê


TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một
thành viên

UBND

Ủy ban nhân dân

WB3

Dự án phát triển ngành lâm
nghiệp

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. 1. Quy mô các loại hình trang trại ...................................................................9
Bảng 1.2.

Tình hình phát triển trang trại của nước Pháp qua các năm ......................21

Bảng 1.3.

Tình hình phát triển trang trại của nước Mỹ qua các năm .........................23

Bảng 1.4.


Tình hình phát triển trang trại của Nhật Bản qua các năm ........................24

Bảng 1.5.

Tình hình phát triển trang trại của Đài Loan qua các năm ........................25

Bảng 1.6.

Tình hình phát triển trang trại của Thái Lan qua các năm .........................27

Bảng 3.1.

Biến động diện tích đất nơng lâm nghiệp của thị xã An Nhơn giai đoạn
2010-2014 ..................................................................................................48

Bảng 3.2.

Số lượng trang trại tại thị xã An Nhơn phân bố theo các đơn vị hành chính
giai đoạn 2010-2014* ................................................................................52

Bảng 3.3.

Số lượng các trang trại thị xã năm 2014 phân theo loại hình sản xuất và
quy mơ diện tích ........................................................................................54

Bảng 3.4.

Cơ cấu sử dụng đất trong trang trại ...........................................................59


Bảng 3.5.

Tỷ lệ sử dụng đất nông nghiệp cho trang trại so với cơ cấu sử dụng đất thị
xã An Nhơn năm 2014 ...............................................................................61

Bảng 3.6.

Tỷ lệ sử dụng đất nông lâm nghiệp cho phát triển trang trại .....................62

Bảng 3.7.

Giá trị sản xuất của các mơ hình trang trại trong năm 2014 ......................64

Bảng 3.8.

Lợi nhuận của các mô hình trang trại trong năm 2014 ..............................66

Bảng 3.9.

Hiệu quả chi phí đầu tư sản xuất của các mơ hình trang trại trên địa bàn thị
xã An Nhơn năm 2014 ...............................................................................67

Bảng 3.10. Tình hình lao động năm 2014 tại các trang trại trên địa bàn
thị xã An Nhơn...........................................................................................68
Bảng 3.11. Cơ cấu lao động trong các trang trại năm 2014 .........................................69
Bảng 3.12. Hiệu quả sử dụng lao động của các mơ hình trang trại trên địa bàn thị xã
An Nhơn năm 2014 ....................................................................................70
Bảng 3.13. Độ che phủ của các mơ hình trang trại thị xã An Nhơn ............................71
Bảng 3.14. Hạch toán chi phí, thu nhập, lợi nhuận tính trung bình năm 2014 của các
mơ hình sản xuất tại các trang trại trên địa bàn thị xã An Nhơn ...............75

Bảng 3.15. Giá trị trung bình của chi phí, thu nhập, lợi nhuận trên 01 ha đất của các
mơ hình trong trang trại trung bình năm 2014 ...........................................76

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


x
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỜ THỊ

Hình 1.1.

Số lượng trang trại ở Pháp qua các năm ....................................................22

Hình 1.2.

Số lượng trang trại Mỹ qua các năm ..........................................................23

Hình 1.3.

Số lượng trang trại Nhật Bản qua các năm ................................................24

Hình 1.4.

Biểu đồ về số lượng trang trại Đài Loan qua các năm ..............................26

Hình 1.5.

Số lượng trang trại Thái Lan qua các năm .................................................27

Hình 3.1.


Sơ đồ vị trí thị xã An Nhơn........................................................................35

Hình 3.2.

Cơ cấu sử dụng đất thị xã An Nhơn năm 2014..........................................46

Hình 3.3.

Tỉ lệ sử dụng đất nông nghiệp cho phát triển trang trại .............................63

Hình 3.4.

Giá trị sản xuất các mơ hình trang trại .......................................................64

Hình 3.5.

Biểu đồ giá trị sản lượng hàng hóa và lợi nhuận của các trang trại trên địa
bàn năm 2014 .............................................................................................67

Hình 3.6.

Biểu đồ thể hiện độ che phủ các trang trại.................................................72

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề

Trong tiến trình phát triển nơng nghiệp, nông thôn hiện nay ở nước ta, sản xuất
nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hố, với quy mơ ngày càng lớn và mang tính
thâm canh, chuyên canh, phân vùng đang là một yêu cầu tất yếu khách quan. Phát triển
kinh tế trang trại đã, đang và sẽ có những đóng góp to lớn khối lượng nơng sản, sản
phẩm chăn nuôi đáp ứng nhu cầu trong nước và hướng đến xuất khẩu ra các nước trên
thế giới. Sự đóng góp của kinh tế trang trại là khơng thể phủ nhận, không những đem
lại lợi nhuận cho chủ trang trại, mà còn cải thiện đáng kể thu nhập của người lao động,
người nơng dân.
Thị xã An Nhơn nằm ở phía Tây Nam của tỉnh Bình Định, với diện tích đồi núi
chiếm phần lớn trong tổng diện tích đất tự nhiên, lực lượng lao động ở nông thôn dồi
dào, công cuộc xóa đói, giảm nghèo hiện nay đã và đang có bước chuyển mình tích
cực. Tuy nhiên, cơng tác xóa đói giảm nghèo chưa triệt để, số hộ nghèo và tái nghèo
cịn cao. Thực trạng đó đặt ra cho thị xã An Nhơn những nhiệm vụ nặng nề trong phát
triển kinh tế, văn hố, xã hội và xây dựng nơng thơn mới. Dựa vào thực tế điều kiện tự
nhiên, xác định vai trị, thế mạnh của nơng nghiệp, tập trung khai thác tiềm năng kinh
tế nông nghiệp làm mũi đột phá để phát triển tồn diện, bền vững. Trong q trình đầu
tư phát triển sản xuất nông nghiệp ở thị xã đã xuất hiện một bộ phận nơng dân có ý
chí, kinh nghiệm làm ăn, hướng đến sản xuất hàng hoá, đáp ứng nhu cầu thị trường,
xố được đói, giảm được nghèo, vươn lên làm giàu chính đáng đã tạo tiền đề và mở ra
con đường phát triển loại hình kinh tế trang trại trên địa bàn thị xã. Kinh tế trang trại
được coi là một loại hình tổ chức sản xuất phù hợp với đặc thù của nền kinh tế nông
nghiệp ở thị xã An Nhơn, là hướng đi đúng đắn của q trình đổi mới cơ cấu kinh tế
nơng nghiệp ở thị xã An Nhơn hiện nay.
Mặc dù vậy, việc sử dụng quỹ đất để phát triển trang trại vẫn còn nhiều hạn chế.
Kinh tế trang trại ở thị xã hiện nay cịn manh mún, các mơ hình liên kết sản xuất kinh
tế trang trại thiếu bền vững, chưa có định hướng phát triển, chưa tương xứng với tiềm
năng, thế mạnh của thị xã và chưa tạo bước đột phá trong đầu tư khai thác và sử dụng
có hiệu quả diện tích đất tự nhiên sẵn có của thị xã. Vì lý do đó nên số lượng mơ hình
đạt tiêu chuẩn trang trại theo tiêu chí mới cịn ít. Tiềm năng đất đai trên địa bàn thị xã
cho phát triển trang trại còn nhiều, đòi hỏi việc khai thác, sử dụng hợp lý, có hiệu quả

là góp phần khai thác thêm nguồn vốn trong dân, mở mang thêm diện tích đất trống,
đồi núi trọc, đất hoang hóa cần được quan tâm. Vì vậy, cần có những nghiên cứu để
đánh giá thực trạng, tìm hiểu các vấn đề cịn vướng mắc, từ đó đề ra những giải pháp
nhằm phát triển kinh tế trang trại mang lại hiệu quả cao và có tính bền vững.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


2
Xuất phát từ thực tế nêu trên, với mong muốn góp phần vào việc phát triển
kinh tế thị xã nhà, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu thực trạng sử
dụng đất nông lâm nghiệp để phát triển kinh tế trang trại tại thị xã An Nhơn,
tỉnh Bình Định”.
2. Mục đích, mục tiêu đề tài
2.1. Mục đích
Đánh giá được thực trạng sử dụng đất nông lâm nghiệp cho phát triển kinh tế
trang trại, từ đó làm cơ sở đề xuất giải pháp sử dụng đất nông lâm nghiệp có hiệu quả
trong phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn nghiên cứu.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá được thực trạng sử dụng đất nông lâm nghiệp cho phát triển kinh tế
trang trại tại thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.
- Đánh giá được hiệu quả sử dụng đất nông lâm nghiệp tại một số trang trại
nghiên cứu.
- Đề xuất một số giải pháp sử dụng đất nông lâm nghiệp có hiệu quả trong phát
triển kinh tế trang trại tại thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả luận văn góp phần bổ sung cơ sở lý luận về nghiên cứu sử dụng đất nông
lâm nghiệp cho phát triển kinh tế trang trại, làm cơ sở đề xuất giải pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng quỹ đất này.

3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Nghiên cứu đề tài giúp chúng ta đưa ra cái nhìn cụ thể hơn về thực trạng sử
dụng đất cho phát triển kinh tế trang trại tại thị xã An Nhơn. Từ đó thấy được hiệu quả
sản xuất của các mơ hình trang trại trên địa bàn cũng như tầm quan trọng của nó trong
sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thị xã.
- Kết quả của đề tài đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông lâm
nghiệp ở các trang trại tại địa bàn nghiên cứu.
- Làm tài liệu tham khảo cho các địa phương có điều kiện tương tự.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


3
Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN
1.1.1. Khái niệm về đất đai
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên ban tặng cho nhân
loại, con người sinh ra trên đất, sống và lớn lên nhờ vào sản phẩm của đất. Cho đến
nay đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu liên quan đến những khái niệm, định nghĩa
về đất. Học giả người Nga, Docutraiep cho rằng “Đất là vật thể thiên nhiên cấu tạo độc
lập, lâu đời do kết quả của quá trình hoạt động tổng hợp của các yếu tố hình thành bao
gồm: đá, thực vật, động vật, khí hậu, địa hình, thời gian” [12]. Về sau các học giả khác
nghiên cứu, bổ sung các yếu tố khác tồn tại trong môi trường xung quanh như nước
ngầm và vai trị của con người để hồn chỉnh khái niệm về đất đai. Học giả người Anh,
Wiliam đã đưa thêm khái niệm về đất như “Đất là lớp mặt tơi xốp của lục địa có khả
năng tạo ra sản phẩm cho cây” [18]. Bàn về vấn đề này, C.Mác đã viết: “Đất là tư liệu
sản xuất cơ bản và phổ biến quý báu nhất của sản xuất nông nghiệp”, “Điều kiện
không thể thiếu được của sự tồn tại và sinh sống của hàng loạt thế hệ loài người kế tiếp
nhau” [20].

Theo quan niệm của các nhà thổ nhưỡng và quy hoạch Việt Nam cho rằng “Đất
là phần trên mặt của vỏ trái đất mà ở đó cây cối có thể mọc được” [10]. Hiểu theo
nghĩa rộng: “Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các yếu
tố cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt bao gồm: khí hậu, thời
tiết, thổ nhưỡng, địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm
và khống sản trong lòng đất, động thực vật, trạng thái định cư của con người, những
kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại”[10].
Từ định nghĩa trên, có thể hiểu như sau: Đất đai là một vùng có ranh giới, vị trí
cụ thể và có các thuộc tính tổng hợp của tự nhiên, kinh tế, xã hội như khí hậu, thổ
nhưỡng, địa hình, địa mạo, thực vật, động vật và các hoạt động của con người [15].
1.1.2. Khái niệm về trang trại và đất trang trại
Thời gian gần đây, thuật ngữ trang trại được sử dụng nhiều, đặc biệt là trong
chương trình xây dựng nơng thơn mới. Hiện nay, tùy từng quốc gia, từng vùng và từng
quan điểm nghiên cứu của các nhà nghiên cứu khoa học mà người ta đưa ra những
khái niệm khác nhau về trang trại.
Theo Wikipedia: ”Trang trại hay nông trại là một khu vực đất đai có diện tích
tương đối rộng lớn (có thể bao gồm cả hồ, sơng, đầm, đìa, rạch...), nằm ở vùng đồng
quê, thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng của cá nhân, tổ chức dùng để sản xuất nông
nghiệp như trồng lúa, ngũ cốc, làm ruộng (gọi là điền trang), sản xuất lương thực, thực

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


4
phẩm, chăn bị, chăn ngựa, chăn cừu, ni gà, dê, heo....), nuôi trồng thuỷ sản, biển,
sản xuất sợi, đay, bông... hoặc chuyên dụng cung cấp nguyên liệu cho các ngành nông
nghiệp, công nghiệp và dịch vụ” [34].
Các nước tư bản phát triển như Mỹ, Anh và một số vùng lãnh thổ ở Châu Á như
Nhật Bản, Đài Loan, Hàn Quốc và một số nơi khác trong khu vực quan niệm: “Trang
trại là loại hình sản xuất Nơng- Lâm- Ngư nghiệp của hộ gia đình nơng dân sau khi

phá vỡ vỏ bọc sản xuất tự cấp, tự túc khép kín của hộ tiểu nông, vươn lên sản xuất
nhiều nông sản, hàng hố, tiếp cận với thị trường, từng bước thích nghi với nền kinh tế
cạnh tranh”.
Ở Việt Nam, khái niệm về trang trại cũng đã được đưa ra dựa trên những quan
điểm cụ thể khác nhau của nhiều nhà nghiên cứu. Từ điển Tiếng Việt đã định nghĩa
khái quát như sau: "Trang trại là trại lớn sản xuất nông nghiệp".
Nguyễn Điền và các cộng sự (1993) cho rằng: “Trang trại gia đình là loại hình cơ
sở sản xuất nơng nghiệp trong điều kiện của nền kinh tế thị trường từ khi phương thức
sản xuất tư bản thay thế phương thức sản xuất phong kiến, bắt đầu cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ nhất ở một số nước Châu Âu” [13].
Ngày 10/01/1998, Bộ Chính trị ra Nghị quyết Trung Ương số 06/NQ – TW xác
định: “Trang trại gia đình thực chất là kinh tế hộ sản xuất hàng hố với quy mơ lớn, sử
dụng lao động, tiền vốn của gia đình là chủ yếu để sản xuất kinh doanh có hiệu quả” [2].
Tháng 4 năm 2000, hội thảo về kinh tế trang trại trong cả nước được tổ chức tại
thành phố Hồ Chí Minh, qua đó Ban Kinh tế Trung Ương đã đưa ra khái niệm: “Trang
trại là hình thức tổ chức sản xuất hàng hố lớn trong nơng – lâm – ngư nghiệp của các
thành phần kinh tế khác nhau ở nơng thơn, có sức đầu tư lớn, có năng lực quản lý trực
tiếp q trình sản xuất kinh doanh, có phương pháp tạo ra suất sinh lợi cao hơn bình
thường trên đồng vốn bỏ ra, có trình độ đưa ra những thành tựu khoa học công nghệ
mới kết tinh trong hàng hoá tạo ra sức cạnh tranh cao hơn trên thị trường xã hội, mang
lại hiệu quả kinh tế cao” [3].
Mặc dù nhận thức vẫn còn khác nhau bởi nhiều khía cạnh, nhưng nhìn chung
quan điểm và nhận thức về bản chất và đặc trưng của kinh tế trang trại về cơ bản là đã
gần gũi, có sự thống nhất và có một số điểm chung như:
- Trang trại là một cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hoá trong nơng, lâm , ngư
nghiệp ở nơng thơn.
- Có nguồn gốc hình thành và phát triển từ kinh tế hộ nhưng ở vào giai đoạn có
trình độ tổ chức quản lý sản xuất hàng hoá cao hơn.
- Khai thác và sử dụng các nguồn lực kinh tế ở địa phương (như đất đai, vốn, lao
động, ứng dụng khoa học công nghệ) một cách có hiệu quả.


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


5
- Hoạt động sản xuất kinh doanh luôn gắn liền với nền kinh tế thị trường.
- Nguồn gốc sở hữu trang trại chủ yếu là thành phần kinh tế tư nhân.
Từ những điểm chung trên, có thể nhận định về kinh tế trang trại như sau: “Kinh
tế trang trại là một hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh nơng nghiệp, được hình
thành và phát triển trên cơ sở kinh tế hộ gia đình nơng dân có mức tích tụ và tập trung
cao hơn về đất đai, vốn, lao động, kỹ thuật…nhằm tạo ra khối lượng hàng hố nơng
sản lớn hơn, với lợi nhuận cao hơn theo yêu cầu của kinh tế thị trường, có sự điều tiết
của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa [22].
1.1.3. Những đặc trưng của trang trại
1.1.3.1. Trang trại là một loại hình kinh tế trong các ngành sản xuất nông, lâm, ngư
nghiệp theo hướng hàng hóa lớn, hoạt động theo cơ chế thị trường.
Kinh tế trang trại là hình thức kinh tế từng bước đưa nông dân từ hộ nông nghiệp
tự cấp tự túc lên các hộ nơng nghiệp hàng hố. Vai trị khách quan mang tính lịch sử
này của kinh tế trang trại gắn liền với tính hai mặt của hộ nơng dân, với trình độ phát
triển của sản xuất nơng nghiệp và sự giao lưu hàng hoá giữa thành thị và nơng thơn.
Nơng hộ vừa là gia đình - đơn vị trực tiếp tiêu dùng của xã hội, vừa là cơ sở sản
xuất nông, lâm, ngư nghiệp sản xuất ra những sản phẩm tối cần thiết cho cuộc sống có
thể tiêu dùng trực tiếp. Do vậy, sản xuất trực tiếp tự túc là cái vốn có của kinh tế hộ
nơng dân. Các hộ nơng dân muốn làm giàu phải thốt khỏi tình trạng sản xuất tự túc và
từng bước chuyển sang sản xuất hàng hoá theo phương thức trang trại.
Như vậy, các hình thức sản xuất nơng nghiệp tập trung trong nền kinh tế thị
trường mặc dù sản xuất ra khối lượng nơng sản phẩm lớn hơn so với hình thức sản
xuất phân tán, song mục đích chủ yếu vẫn là nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trực tiếp
của những chủ nhân của chúng, còn kinh tế trang trại thì ngay từ khi ra đời đã mang
tính hàng hố và càng ngày tính chất và trình độ sản xuất hàng hố của nó càng được

nâng lên.
Đặc trưng về mục đích sản xuất hàng hố là đặc trưng quan trọng nhất của kinh
tế trang trại, bởi vì mục đích sản xuất hàng hoá chi phối và ảnh hưởng lớn, thậm chí
quyết định tới các đặc trưng khác của kinh tế trang trại.
Quy mô của trang trại lớn gấp nhiều lần quy mơ của hộ gia đình hay kiểu tiểu
nơng. Nó được đánh giá bằng diện tích đất đai sử dụng, hay bằng giá trị sản lượng làm
ra trong một năm hoặc đo bằng tỷ suất hàng hoá của trang trại.
1.1.3.2. Các yếu tố sản xuất của trang trại trước hết là ruộng đất và tiền vốn được
tập trung với quy mô nhất định.
Trong nông nghiệp cũng như trong ngành sản xuất vật chất khác, sản xuất hàng
hố chỉ có thể được tiến hành khi các yếu tố sản xuất được tập trung tới quy mô nào

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


6
đó. Do đó ở các trang trại, sản xuất hàng hố chỉ có thể được thực hiện khi ruộng đất,
tiền vốn, tư liệu sản xuất... được tập trung tới quy mô cần thiết đủ lớn (lớn hơn mức
hạn điền cho một hộ nơng dân). Đó là kết quả của sự tích tụ, tập trung ruộng đất qua
quyền chuyển nhượng hoặc cho thuê lại quyền sử dụng đất của các hộ khác. Đặc trưng
này được quy định bởi chính đặc trưng về mục đích sản xuất của trang trại. Ở các trang
trại tư nhân, quy mô tập trung các yếu tố sản xuất lớn hơn hẳn so với các trang trại gia
đình, cịn các trang trại gia đình mặc dù có quy mô lớn hơn nhiều so với kinh tế hộ tự
cấp, tự túc, song nói chung vẫn nằm trong khn khổ gia đình, chịu sự giới hạn nhất
định của các yếu tố sản xuất nội lực.
1.1.3.3. Tư liệu sản xuất trong trang trại thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
của một người chủ độc lập
Chủ trang trại là người lao động tại chỗ (chủ hộ nơng dân) hoặc có thể từ nơi
khác đến đầu tư. Họ là người có ý chí làm giàu, có vốn, có năng lực tổ chức quản lý,
có kiến thức và kinh nghiệm sản xuất nơng nghiệp, đồng thời có hiểu biết nhất định về

kinh doanh và nắm bắt nhu cầu thị trường. Do trang trại hoạt động theo cơ chế thị
trường nên có thể huy động cổ phần và tham gia các hình thức liên kết phù hợp.
Trong các trang trại mà tư liệu sản xuất thuộc quyền sở hữu của chủ trang trại
trong trường hợp đi thuê hoặc được giao quyền sử dụng thì tư liệu sản xuất đều thuộc
quyền sử dụng của một người chủ độc lập. Người chủ độc lập ở đây là người hồn
tồn có quyền tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều đó có nghĩa là ở
những hình thức tổ chức sản xuất cơ sở trong nông, lâm nghiệp dựa trên sở hữu Nhà
nước và sở hữu tập thể (nông, lâm trường quốc doanh, hợp tác xã nơng nghiệp...) thì
khơng thuộc khái niệm trang trại.
1.1.3.4. Phương thức khai thác đất đai bằng chính sức lao động trực tiếp và kinh
nghiệm sản xuất nông nghiệp của gia đình.
Vì kinh tế trang trại là một hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh nơng nghiệp,
được hình thành và phát triển trên cơ sở kinh tế hộ gia đình nông dân nên lực lượng
lao động trong hầu hết các trang trại đều xuất phát từ nguồn lao động tại chỗ. Tuy
nhiên, thông thường các trang trại trong nông, lâm, ngư nghiệp đều có quy mơ sản
xuất lớn hơn hẳn so với quy mô sản xuất của hộ nông dân. Điều này dẫn đến nhu cầu
về lao động trong các trang trại đều vượt quá khả năng nguồn lao động gia đình và do
đó các trang trại đều có nhu cầu thuê mướn lao động.
Quy mô thuê mướn lao động của trang trại trong các loại hình khác nhau và phụ
thuộc chủ yếu vào các loại hình trang trại và quy mơ sản xuất của các trang trại.
Có hai hình thức thuê mướn lao động trong các trang trại đó là: thuê lao động
thường xuyên và thuê lao động theo thời vụ.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


7
1.1.3.5. Tổ chức và quản lý sản xuất theo phương thức tiến bộ dựa trên sự chun
mơn hố sản xuất, thâm canh, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, thực hiện hoạch
toán, điều hành sản xuất hợp lý và thường xuyên tiếp cận thị trường

- Về trình độ chuyên mơn hố sản xuất trong các trang trại: chun mơn hố sản
xuất của trang trại là q trình gắn liền với việc chuyển phương hướng sản xuất của
trang trại từ sản xuất đa dạng, đa canh kết hợp trồng trọt với chăn nuôi sang sản xuất
chuyên canh, tập trung vào một vài nơng sản hàng hố có lợi thế so sánh và khả năng
sinh lời cao. Để phản ánh trình độ chun mơn hố, có thể sử dụng chỉ tiêu: cơ cấu giá
trị sản lượng của trang trại; cơ cấu giá trị sản lượng hàng hố của trang trại.
- Trình độ thâm canh trong các trang trại cũng được nâng dần từ thâm canh
truyền thống sang thâm canh kết hợp truyền thống với hiện đại rồi thâm canh hiện đại.
Những chỉ tiêu chủ yếu có thể sử dụng để biểu hiện trình độ thâm canh là: vốn đầu tư
trên một đơn vị diện tích; vốn đầu tư cho những cơng nghệ sản xuất tiến bộ trên một
đơn vị diện tích; năng suất cây trồng vật nuôi.
- Về cách thức điều hành sản xuất: lúc đầu sản xuất hàng hố cịn ít và giản đơn với
mục đích là tối đa hoá lợi ích và tăng thêm thu nhập cho gia đình thì chủ trang trại vẫn
điều hành sản xuất theo kiểu gia trưởng, song đã bắt đầu đi vào bố trí, tổ chức sản xuất,
ghi chép thu chi và hoạch toán đơn giản. Khi sản xuất hàng hố là hướng chính, các phạm
trù lợi nhuận, giá cả và cạnh tranh ngày càng lôi cuốn trang trại đi vào kinh doanh nhằm
đạt lợi nhuận nhiều hơn thì cách quản lý theo kiểu gia trưởng khơng cịn thích hợp nữa.
Sản xuất địi hỏi phải có phương án hợp lý lựa chọn cây trồng, vật nuôi, quy hoạch ruộng
đất, xây dựng kết cấu hạ tầng, áp dụng cơng nghệ và quy trình thâm canh...
- Về hoạt động tài chính và hoạch tốn của trang trại: hoạt động tài chính và
hoạch tốn của trang trại dần thay đổi. Lúc đầu khi mới đi vào sản xuất hàng hoá, chủ
trang trại thường ghi nhớ trong đầu hoặc có ghi chép, hoạch tốn đơn giản lượng thu,
lượng chi và phần thu nhập dôi ra đối với vài cây trồng, vật ni chủ yếu. Khi sản xuất
hàng hố đã trở thành hướng chính, các trang trại thường thực hiện hoạch toán giá
thành và lợi nhuận đối với từng cây, con hàng hoá. Đến khi trang trại kinh doanh gần
như một doanh nghiệp thì hoạt động tài chính đi vào chiều sâu, bao gồm các nội dung:
kế hoạch tài chính, hoạch tốn giá thành, lợi nhuận, phân tích kinh doanh... Hoạt động
tài chính và hoạch tốn của trang trại ngày càng có vai trị quan trọng và ngày càng
phức tạp địi hỏi phải có kiến thức và nghiệp vụ kế toán, hoạch toán nhất định.
- Về tiếp cận thị trường: thái độ và hành động đối với thị trường của trang trại cũng

từng bước được thay đổi theo hướng ngày càng tiếp cận và gắn kết với thị trường.
Đó là những đặc trưng của trang trại, quy các đặc trưng đó có thể hình dung
trang trại như một doanh nghiệp vừa và nhỏ với loại hình cơng ty trách nhiệm hữu hạn
hoặc công ty cổ phần trong nông, lâm, ngư nghiệp khi có đầy đủ điều kiện pháp lý.
Đây cũng là những đặc trưng để xác định các tiêu chí của trang trại [1].

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


8
1.1.4. Những tiêu chí của kinh tế trang trại và phân loại trang trại
1.1.4.1. Tiêu chí để nhận dạng kinh tế trang trại
❖ Tiêu chí định tính
Tiêu chí định tính dựa trên các đặc trưng cơ bản của trang trại để đánh giá:
- Mục đích sản xuất của trang trại là sản xuất các mặt hàng nông nghiệp (nông,
lâm, thuỷ sản) theo hình thức hàng hố với quy mơ lớn.
- Mức độ tập trung hố và chun mơn hố các điều kiện và yếu tố sản xuất cao
hơn hẳn so với sản xuất của nông hộ, thể hiện ở quy mô sản xuất như: đất đai, số
lượng gia súc, lao động, giá trị sản phẩm, mức đầu tư, thu nhập.
- Chủ trang trại có kiến thức và kinh nghiệm trực tiếp điều hành sản xuất, biết áp
dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật, tiếp nhận chuyển giao công nghệ mới vào sản xuất,
sử dụng lao động gia đình và thuê lao động bên ngoài sản xuất hiệu quả cao, nhờ đó có
thu nhập vượt trội so với kinh tế hộ.
❖ Tiêu chí định lượng
Việc xác định trang trại và phân loại trang trại được lượng hóa với các tiêu chuẩn
cụ thể. Ngày 23/6/2000 Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng cục thống
kê đã ra Thông tư liên tịch số 69/2000/TTLT/BNN - TCTK hướng dẫn xác định tiêu
chí kinh tế trang trại; được sửa đổi bổ sung bằng Thông tư số 74/TT-BNN ngày
4/7/2003 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung mục III
của Thơng tư liên tịch số 69/2000/TTLT/BNN-TCTK. Qua đó, các tiêu chí xác

định trang trại cụ thể như sau:
* Các đối tượng và ngành sản xuất được xem xét để xác định là kinh tế trang trại
Hộ nông dân, hộ công nhân viên Nhà nước và lực lượng vũ trang đã nghỉ hưu,
các loại hộ thành thị và cá nhân chuyên sản xuất (bao gồm nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thuỷ sản) hoặc sản xuất nơng nghiệp là chính, có kiêm nhiệm các hoạt động
dịch vụ phi nơng nghiệp ở nơng thơn.
* Tiêu chí định lượng để xác định là kinh tế trang trại
- Một hộ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản được xác định là
trang trại phải đạt một trong hai tiêu chí về giá trị sản lượng hàng hố bình qn 1
năm, hoặc quy mô sản xuất phải tương đối lớn và vượt trội so với kinh tế nông hộ
tương ứng với từng ngành sản xuất và vùng kinh tế.
- Đối với hộ sản xuất kinh doanh tổng hợp có nhiều loại sản phẩm hàng hố của
các ngành nơng nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản thì tiêu chí để xác định trang trại là giá
trị sản lượng hàng hố, dịch vụ bình qn 1 năm.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


9
* Tiêu chí xác định kinh tế trang trại
Một hộ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản được xác định là
trang trại phải đạt một trong hai tiêu chí định lượng sau đây:
1. Giá trị sản lượng hàng hố và dịch vụ bình qn hàng năm:
- Đối với các tỉnh phía Bắc và Duyên hải miền Trung từ 40 triệu đồng trở lên.
- Đối với các tỉnh phía Nam và Tây Nguyên từ 50 triệu đồng trở lên.
2. Quy mô sản xuất phải tương đối lớn và vượt trội so với kinh tế nông hộ tương
ứng với từng ngành sản xuất và vùng kinh tế.
Quy mô sản xuất của trang trại được xác định như bảng 1.1.
Ngày 13 tháng 4 năm 2011, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Thông tư số 27/2011/TT- BNNPTNT quy định về thủ tục cấp cấp giấy chứng nhận

kinh tế trang trại. Trong đó, tiêu chí xác định kinh tế trang trại có một số thay đổi và
được quy định như sau:
Cá nhân, hộ gia đình sản xuất nơng nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản đạt
tiêu chuẩn kinh tế trang trại phải thỏa mãn điều kiện sau:
1. Đối với cơ sở trồng trọt, nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất tổng hợp phải đạt:
a) Có diện tích trên mức hạn điền, tối thiểu:
- 3,1 ha đối với vùng Đông Nam Bộ và đồng bằng Sông Cửu Long;
- 2,1 ha đối với các tỉnh còn lại.
b) Giá trị sản lượng hàng hóa đạt 700 triệu đồng/năm.
Bảng 1. 1. Quy mơ các loại hình trang trại

STT
I

Loại hình trang trại
Đối với trang trại trồng trọt

1

Cây hàng năm

2

Cây lâu năm (Chè, cây ăn qủa…)

Quy mơ
Quy mơ diện tích
- Từ 2 ha trở lên đối với các tỉnh phía
Bắc và Duyên hải miền Trung.
- Từ 3 ha trở lên đối với các tỉnh phía

Nam và Tây Nguyên
- Các tỉnh phía Bắc là 3 ha và Duyên hải
miền Trung là 5 ha. Riêng trang trại
trồng hồ tiêu thì chỉ cần từ 0,5 ha trở lên

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


10
Loại hình trang trại

STT

Quy mơ
- Từ 10 ha trở lên đối với tất cả các vùng
trong cả nước

3

Lâm nghiệp

II

Đối với trang trại chăn ni

1

Chăn ni đại gia súc: Trâu, bị…
để sinh sản, lấy sữa


Có thường xuyên từ 10 con trở lên

2

Chăn ni đại gia súc để lấy thịt

Có thường xun từ 50 con trở lên

Quy mô số lượng

Chăn nuôi gia súc: Dê, lợn…
- Chăn nuôi sinh sản

3

+ Lợn

Thường xuyên 20 con

+ Dê

Thường xuyên 50 con

- Chăn nuôi để lấy thịt

4
III

+ Lợn


Thường xuyên 100 con

+ Dê

Thường xuyên 500 con

Chăn nuôi gia cầm: Gà, vịt,
ngan…

Có thường xun từ 2000 con trở lên
(khơng tính số đầu con dưới 7 ngày tuổi)

Chăn ni thuỷ sản

Đối với chăn ni tơm thịt theo
kiểu cơng nghiệp

IV

Diện tích mặt nước từ 2 ha trở lên đối với
tất cả các vùng trong cả nước
Diện tích từ 1 ha trở lên

Đối với các loại sản phẩm nông lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản có tính
chất đặc thù như: Trồng hoa, cây cảnh, trồng nấm, nuôi ong, giống thuỷ sản,
thuỷ đặc sản thì tiêu chí xác định là giá trị sản lượng hàng hố bình qn một
năm đạt từ 40 triệu đồng trở lên
Nguồn: [7]

2. Đối với cơ sở chăn nuôi phải đạt giá trị sản lượng hàng hóa từ 1.000 triệu

đồng/năm trở lên;
3. Đối với cơ sở sản xuất lâm nghiệp phải có diện tích tối thiểu 31 ha và giá trị
sản lượng hàng hóa bình qn đạt 500 triệu đồng/năm trở lên [5].
1.1.4.2. Phân loại trang trại
Có nhiều cách phân loại trang trại khác nhau như:

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


11
❖ Theo lĩnh vực sản xuất
- Trang trại trồng trọt
- Trang trại chăn nuôi
- Trang trại lâm nghiệp
- Trang trại nuôi trồng thuỷ sản
- Trang trại tổng hợp
Trang trại chuyên ngành (trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản)
là trang trại có tỷ trọng giá trị sản lượng nơng sản hàng hóa của ngành chiếm trên 50%
cơ cấu giá trị sản lượng hàng hóa của trang trại trong năm. Trường hợp khơng có
ngành nào chiếm trên 50% cơ cấu giá trị sản lượng hàng hóa thì được gọi là trang trại
tổng hợp [5].
❖ Theo quy mơ diện tích:
- Trang trại có diện tích dưới 5 ha
- Trang trại có diện tích từ 5-10 ha
- Trang trại có diện tích trên 10 ha
❖ Theo hình thức quản lý
- Trang trại gia đình: tồn bộ tư liệu sản xuất đều thuộc quyền sở hữu của hộ gia
đình, hộ gia đình là người tự quyết định tổ chức và sản xuất kinh doanh. Loại hình
trang trại này sử dụng sức lao động trong gia đình là chính, kết hợp th nhân cơng
phụ trong mùa vụ. Trang trại gia đình là mơ hình sản xuất phổ biến trong nền nơng

nghiệp thế giới, chiếm tỷ trọng lớn về đất canh tác và khối lượng nơng sản so với các
loại hình sản xuất khác.
- Trang trại hợp tác: là loại hình hợp tác tự nguyện của một số trang trại gia đình
với nhau thành một trang trại quy mô lớn hơn để tăng thêm khả năng về vốn, tư liệu
sản xuất và công nghệ mới tạo ra ưu thế cạnh tranh.
- Trang trại cổ phần: là loại hình hợp tác các trang trại thành một trang trại lớn
theo nguyên tắc góp cổ phần và hoạt động giống nguyên tắc của công ty cổ phần.
- Nơng trại uỷ thác: là loại hình trang trại mà chủ trang trại uỷ thác cho bà con,
bạn bè quản lý từng phần hoặc tồn bộ q trình sản xuất kinh doanh trong khoảng
thời gian nhất định khi chủ trang trại đi làm việc khác.
❖ Theo hình thức sở hữu
- Chủ trang trại sở hữu toàn bộ tư liệu sản xuất (thường là trang trại gia đình),
đây là loại hình phổ biến ở các nước.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


12
- Chủ trang trại sở hữu một phần tư liệu sản xuất, phần còn lại đi thuê người khác.
- Trang trại thuê toàn bộ tư liệu sản xuất của chủ khác để sản xuất kinh doanh [23].
1.1.5. Những vấn đề cơ bản về hiệu quả
1.1.5.1. Các khái niệm
❖ Về khái niệm hiệu quả:
- Hiệu quả theo quan điểm của C.Mác đó là việc “Tiết kiệm và phân phối một
cách hợp lý”, các nhà khoa học Xơ Viết cho rằng đó là sự tăng trưởng kinh tế thông
qua tăng tổng sản phẩm xã hội hoặc thu nhập quốc dân với tốc độ cao nhằm đáp ứng
được yêu cầu của quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa xã hội [4].
- Có quan điểm cho rằng: “Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội khơng thể tăng
một loại hàng hố mà khơng cắt giảm một loại hàng hố khác. Một nền kinh tế có hiệu
quả, một doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả thì các điểm lựa chọn đều nằm trên một

đường giới hạn khả năng sản xuất của nó”, hoặc “Khi sản xuất có hiệu quả, chúng ta
nói rằng nền kinh tế đang sản xuất trên giới hạn khả năng sản xuất”[4].
- Quan điểm khác lại khẳng định “Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối quan hệ
tương quan so sánh giữa kết quả sản xuất đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả
đó” [10]. Kết quả sản xuất ở đây được hiểu là giá trị sản xuất đầu ra, cịn lượng chi phí
bỏ ra là giá trị của các nguồn lực đầu vào.
❖ Về hiệu quả sử dụng đất:
Hiệu quả sử dụng đất là chỉ tiêu chất lượng đánh giá kết quả sử dụng đất đai
trong hoạt động kinh tế thể hiện qua lượng sản phẩm, lượng giá trị (lợi nhuận) thu
được bằng tiền; về mặt xã hội, đây là chỉ số thể hiện hiệu quả của lực lượng lao động
được sử dụng trong cả quá trình hoạt động kinh tế cũng như hàng năm trong việc khai
thác đất đai.
Hiệu quả sử dụng đất là kết quả của cả một hệ thống các biện pháp tổ chức sản
xuất, khoa học kỹ thuật, quản lý kinh tế và phát huy các lợi thế, khắc phục các khó
khăn khách quan của điều kiện tự nhiên; trong những hồn cảnh thực tế nhất định, cịn
gắn sản xuất nông nghiệp với các ngành khác của kinh tế quốc dân, cũng như sản xuất
trong nước gắn với thị trường quốc tế… Cùng với các biện pháp kỹ thuật thâm canh
truyền thống, phải coi trọng việc vận dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới, tiến
hành mạnh mẽ việc bố trí cơ cấu kinh tế theo hướng khắc phục tính tự cấp tự túc về
lương thực từ lâu đời, biến đổi mạnh nông nghiệp thành một ngành kinh tế hàng hố;
chỉ trên cơ sở đó mới có điều kiện thực tế tận dụng các tiềm năng phong phú sẵn có về
đất đai và lao động của Việt Nam [33].

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


13
1.1.5.2. Phân loại và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
❖ Hiệu quả kinh tế:
Để đánh giá hiệu quả kinh tế, người ta căn cứ các chỉ tiêu về:

1- Hiệu quả sử dụng đất (H): được phản ánh qua chỉ tiêu giá trị sản xuất bình
quân trên một đơn vị canh tác.
H=Q/S
Trong đó: Q là giá trị hàng hố và dịch vụ
S là diện tích canh tác (ha)
2- Hiệu quả sử dụng vốn (Hv): phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh của trang trại
Hv = Q / V
Trong đó: Q là chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất
V là vốn bình quân dùng vào sản xuất
3- Hiệu quả chi phí đầu tư (Hc): phản ánh lợi nhuận thu được so với vốn đầu tư
Hc = Q / C
Trong đó: Q là lợi nhuận thu được trong một năm sản xuất
C là tổng số vốn đầu tư trong một năm sản xuât
4- Hiệu quả sử dụng lao động (HLĐ): phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất của
người lao động
HLĐ = Q / LĐ
Trong đó: Q là giá trị sản xuất kinh doanh đạt được
LĐ là tổng số lao độnghao phí để tạo ra Q
Việc tính tốn các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế được cụ thể hóa bằng cách
tính tốn các chỉ số sau:
+ Giá trị sản xuất (GO): Là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ được tạo
ra trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm).
+ Chí phí trung gian (IC): Là khoản chi phí vật chất thường xuyên bằng tiền mà
chủ thể bỏ ra để thuê và mua các yếu tố đầu vào và dịch vụ sử dụng trong quá trình sản xuất.
+ Giá trị gia tăng (VA): Là hiệu số giữa giá trị sản xuất (GO) và chí phí trung
gian (IC), là giá trị sản phẩm xã hội được tạo ra thêm trong thời kỳ sản xuất đó.
+ Hiệu quả kinh tế trên một đồng chi phí trung gian (IC): GO/IC; VA/IC.
+ Hiệu quả kinh tế trên một ngày công lao động (LĐ): GO/LĐ; VA/LĐ.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



14
Các chỉ tiêu phân tích được đánh giá định lượng (giá trị) bằng tiền theo thời giá
hiện hành và định tính (phân cấp) được tính bằng mức độ cao, thấp. Các chỉ tiêu càng
cao thì hiệu quả kinh tế càng lớn [15].
Đối với kinh tế trang trại, tác giả Nguyễn Minh Đức (2008) đưa ra phương pháp
tính tốn hiệu quả kinh tế khá chi tiết, bao gồm việc tính tốn các chỉ tiêu:
* Tính tốn chi phí sản xuất
- Chi phí cố định
Là các chi phí cho các tài sản cố định sử dụng cho nhiều chu kỳ sản xuất. Đây là
các chi phí mà nhà sản xuất phải trả kể cả khi hoạt động sản xuất không được diễn ra.
Đa số các tài sản được sử dụng nhiều năm và trong mỗi năm sử dụng người ta
phải tính tốn khấu hao.
Có 3 cách tính khấu hao khác nhau.
Cách 1: Phương pháp tính khấu hao theo đường thẳng (khấu hao đều cho các năm)
Chi phí khấu hao = (giá mua tài sản – giá trị thanh lý tài sản) /số năm sử dụng
Cách 2: Tính khấu hao theo phương pháp giảm dần giá trị
Phương pháp này áp dụng với một tỷ lệ khấu hao nhất định. Theo cách tính này,
giá trị khấu hao hàng năm giảm dần khi khi giá trị thực tế của tài sản giảm dần.
Cách 3: Tính toán khấu hao theo phương pháp tổng các chữ số năm sử dụng
Giá trị khấu hao = (giá mua - giá thanh lý) * (Số năm sử dụng còn lại /Tổng các
chữ số năm sử dụng )
- Chi phí biến đổi Là các chi phí sử dụng cho các hoạt động diễn ra trong 1 vụ
sản xuất.
* Tổng thu nhập:
Tổng thu nhập được xác định bằng tổng giá trị sản phẩm của đơn vị sản xuất
trong một giai đoạn sản xuất nhất định, bao gồm:
Doanh thu = Sản lượng bán x Đơn giá
Tiền quy đổi từ lượng sản phẩm tiêu thụ gia đình

Tiền quy đổi từ lượng sản phẩm cho đi
Tiền quy đổi từ lượng sản phẩm trao đổi thay tiền mặt chi phí sử dụng cho các
hoạt động diễn ra trong 1 vụ sản xuất.
* Phân tích kinh tế

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


15
Dựa vào các số liệu về chi phí và thu nhập, ta tiến hành phân tích hiệu quả kinh tế
- Năng suất (hay sản lượng) của một đơn vị đầu tư.
+ Năng suất (kg/ha) = sản lượng (kg)/tổng diện tích (ha)
+ Năng suất của lao động (kg/ngày công) = sản lượng (kg)/tổng số ngày công
+ Năng suất của vốn đầu tư(kg/chi phí sản xuất) = sản lượng (kg)/tổng chi phí
sản xuất
Năng suất trên một đơn vị đầu tư cũng được tính theo đơn vị tiền tệ. Đó chính là
tổng giá trị sản phẩm chia cho tổng số đơn vị đầu tư.
Các chỉ số năng suất này được sử dụng để đánh giá mức độ hoạt động của một
đơn vị sản xuất. Hơn nữa, các chỉ số này cũng được sử dụng để đánh giá mối quan hệ
của các loại đầu tư với sản phẩm.
- Lượng và chi phí mỗi loại đầu tư cho một đơn vị sản lượng
+ Lao động cần thiết cho một đơn vị sản lượng (giờ, ngày công) = tổng lao động
(giờ, ngày)/tổng số đơn vị sản phẩm
+ Số vốn cần thiết cho một đơn vị sản lượng - Tổng chi phí sản xuất/tổng sản lượng
Các chỉ số này được sử dụng để đánh giá mức độ đầu tư cần thiết cho một đơn vị
sản lượng. Mặt khác chúng thể hiện mức độ hoạt động của đơn vị sản xuất.
- Lượng và chi phí một số đầu tư chính trên 1 đơn vị diện tích
+ Chi phí sản xuất ($/ha) = tổng chi phí sản xuất($)/tổng diện tích (ha)
+ Lao động cần thiết/ha = tổng đơn vị lao động/tổng diện tích (ha)
+ Thức ăn, phân bón/ha = tổng đơn vị thức ăn, phân bón/tổng diện tích (ha)

Các chỉ số này thể hiện cường độ hoạt động của đơn vị sản xuất cũng như các
khả năng ảnh hưởng của sản xuất đến thức ăn, phân bón, tín dụng, nghề nghiệp...
- Thu nhập ròng (lợi nhuận) = tổng thu nhập - tổng chi phí sản xuất
- Thu nhập do lao động và quản lý = tổng thu nhập – (tổng chi phí sản xuất - chi
phí lao động)
- Thu nhập do vốn và quản lý = tổng thu nhập - tổng chi phí + khấu hao + lãi suất
- Tỷ lệ thu nhập trên vốn đầu tư = thu nhập do vốn và quản lý/tổng vốn đầu tư
ban đầu
- Tỷ lệ lợi nhuận = lợi nhuận thu được/chi phí sản xuất
- Thời gian thu hồi vốn = tổng vốn đầu tưban đầu/(lợi nhuận + khấu hao)

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


×