Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại huyện hòa vang, thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 107 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ MAI PHƯƠNG

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ
VÀ TÁI ĐỊNH CƯ TẠI HUYỆN HÒA VANG,
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KIỂM SỐT VÀ
BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG
CHUN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ SỐ: 60.85.01.03

HUẾ - 2016

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ MAI PHƯƠNG

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ
VÀ TÁI ĐỊNH CƯ TẠI HUYỆN HÒA VANG,
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KIỂM SỐT VÀ
BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG
CHUN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ SỐ: 60.85.01.03


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. HOÀNG THỊ THÁI HỊA

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM KHĨA LUẬN
PGS.TS. NGUYỄN MINH HIẾU

HUẾ - 2016

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả các số liệu
trong vùng nghiên cứu của luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ luận văn nào khác.
Tôi xin cảm ơn mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này và tôi xin cam
đoan các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Mai Phương

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ii

Lời Cảm Ơn

Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, ngồi nỗ lực của bản thân, tơi xin chân
thành cảm ơn quý thầy, cô giáo Trường Đại học Nông Lâm Huế và Khoa Tài nguyên
Đất và Môi trường nông nghiệp, Phịng Đào tạo Sau đại học đã tận tình truyền đạt cho
tơi những kiến thức q báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian
học tập tại trường và viết luận văn tốt nghiệp.
Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn Cơ giáo, PGS. TS. Hồng Thị Thái Hịa người
hướng dẫn khoa học tận tình, chu đáo đã giúp đỡ tơi rất nhiều để tơi có thể hoàn thành
luận văn này.
Xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến tất cả cán bộ Phòng Tài nguyên và Môi trường,
Trung tâm phát triển quỹ đất thành phố Đà Nẵng, Chi cục Thống kê huyện Hòa Vang,
cán bộ địa chính các xã trong vùng nghiên cứu đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình
thu thập số liệu, thơng tin, tài liệu nghiên cứu làm luận văn.
Tôi xin cảm ơn cơ quan, đồng nghiệp, gia đình và bạn bè đã động viên giúp đỡ
tôi cả về vật chất lẫn tinh thần để tơi hồn thành đề tài này.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 25 tháng 02 năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Mai Phương

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


iii

TĨM TẮT
Đề tài thực hiện tại huyện Hịa Vang, thành phố Đà Nẵng trong năm 2015 với
mục đích đánh giá được thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và sự
tham gia của người dân. Trên cơ sở đó, đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại huyện Hòa Vang, thành phố Đà

Nẵng. Đề tài đã sử dụng các phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp, phương
pháp chuyên gia, phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu, phương pháp so sánh, tập
trung vào 2 dự án nghiên cứu bao gồm Dự án Khu Công nghệ cao Đà Nẵng (áp dụng
Luật Đất đai 2003 và các văn bản hướng dẫn Luật) và dự án Đường Hòa Phước – Hòa
Khương (áp dụng Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn Luật).
Chúng ta có thể nhận thấy các chính sách trong cơng tác giải phóng mặt bằng
có nhiều điểm tiến bộ hơn như:
Giá bồi thường về đất, vật kiến trúc, cây cối hoa màu tăng đáng kể kéo theo số
tiền hỗ trợ chuyển đổi ngành nghề cũng tăng lên.
Trình tự thủ tục cơng tác giải phóng mặt bằng cũng có nhiều thay đổi như có
Thơng báo thu hồi đất gửi đến từng hộ dân; Sở Tài nguyên và Môi trường, cơ quan có
chun mơn phê duyệt phương án chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thay cho
Sở Tài chính như quy định trước đây…giúp cho người dân chủ động hơn trong việc
tham gia vào dự án. Đồng thời, đây là cơ sở để người dân kiểm tra, giám sát được việc
thực hiện dự án của các cấp chính quyền, các cơ quan có chức năng.
Quy định về cơng tác tái định cư cũng có thay đổi tích cực: Người dân có đất bị
thu hồi được bốc thăm công khai để nhận đất, đảm bảo công bằng, minh bạch trong
công tác tái định cư, hạn chế những tiêu cực gây phiền hà, mất công bằng cho người
dân; Trước khi thực hiện dự án, thông báo hu hồi đất có thơng báo rõ về kế hoạch nhận
đất tái định cư, vị trí khu tái định cư… đảm bảo cho người dân được biết rõ về nơi mà
mình sẽ di chuyển đến sau thu hồi để có những kế hoạch, dự định trước về chuyển đổi
ngành nghề, ổn định cuộc sống.
Bên cạnh những mặt tích cực, chính sách thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư vẫn còn nhiều mặt hạn chế nhất định:
Giá đất bồi thường vẫn chưa thực sự sát với giá thị trường. Có trường hợp, công
dân nhận chuyển nhượng một thửa đất 150m2 với giá 750 triệu đồng, tuy nhiên, giá
Nhà nước bồi thường khi thu hồi đất là 315 triệu đồng. Điều này khiến cho cơng tác
giải phóng mặt bằng khó đạt được sự đồng thuận của người dân.
Để đảm bảo tiến độ triển khai thực hiện, nhiều dự án chưa đầu tư khu tái định
cư trước khi thu hồi đất mà chỉ bố trí tái định cư trên sơ đồ cho người dân có đất bị thu


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


iv

hồi. Mặt khác, do nguồn vốn hạn chế nên tiến độ thi công các khu tái định cư thường
chậm, làm tốn ngân sách của Nhà nước để hỗ trợ tiền thuê nhà cho người dân.
Theo quy định của Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, mức hỗ trợ
chuyển đổi ngành nghề được quy định không quá 05 lần giá đất nông nghiệp tùy địa
phương. Với điều kiện của thành phố Đà Nẵng, mức hỗ trợ này được quy định bằng
1,5 lần giá đất nơng nghiệp. Mức hỗ trợ này vẫn cịn thấp, chưa thực sự giúp người
dân trong việc chuyển đổi ngành nghề, ổn định đời sống khi bị thu hồi đất, chưa đạt
được sự hài lòng của người dân.
Trước những mặt đạt được và những mặt hạn chế trong công tác giải phóng mặt
bằng, đề tài đã nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện hơn cơng tác thu
hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, tăng cường sự tham gia của người dân như:
Khẩn trương hoàn thiện các chính sách, pháp luật nhằm đảm bảo tính nhất quán, đảm
bảo cộng bằng, tránh tình trạng mỗi địa phương, mỗi dự án có chính sách khác nhau;
Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực nguồn nhân lực, đội ngũ cán bộ thực hiện
cơng tác giải phóng mặt bằng, nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ trong việc
giải quyết hồ sơ cho công dân; Một số giải pháp nhằm tăng cường sự tham gia của
người dân, giúp người dân chủ động trong việc tiếp cận thông tin cũng như đóng góp ý
kiến cho việc thực hiện dự án, góp phần đẩy nhanh tiến độ dự án, giúp cho các chủ
trương, chính sách của Đảng và Nhà nước ta đạt được sự đồng thuận cao của người dân.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................................... i
Lời Cảm Ơn .................................................................................................................................... ii
TÓM TẮT ...................................................................................................................................... iii
MỤC LỤC ...................................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ..................................................................................................... xi
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................................. 1
2. Mục đích và mục tiêu của đề tài ............................................................................................... 2
2.1. Mục đích của đề tài ................................................................................................................. 2
2.2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................................................. 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .................................................................................................. 3
3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................................... 3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................................. 4
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................................... 4
1.1.1. Một số khái niệm ................................................................................................................. 4
1.1.2. Các yếu tố tác động đến cơng tác giải phóng mặt bằng, bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư ...................................................................................................................................................... 7
1.1.3. Sự tham gia của người dân trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư .............. 10
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA Q TRÌNH NGHIÊN CỨU............................................. 14
1.2.1. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của người dân tại một số nước trong khu
vực.................................................................................................................................................. 14
1.2.2. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ở Việt Nam ............................................. 17
1.2.3. Trình tự các bước giải phóng mặt bằng tại thành phố Đà Nẵng ................................... 23
1.3. MỘT SỐ CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ....................... 29

CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU .............................................................................................................................................. 31
2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................................. 31
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................................ 31
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................... 31
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 31

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vi

2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 31
2.3.1. Phương pháp điều tra và thu thập số liệu......................................................................... 31
2.3.2. Phương pháp chuyên gia ................................................................................................... 32
2.3.3. Phương pháp tham khảo, kế thừa các tài liệu liên quan ................................................. 32
2.3.4. Phương pháp so sánh, đối chiếu ....................................................................................... 32
2.3.5. Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp số liệu điều tra.......................................... 32
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................................ 33
3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ- XÃ HỘI HUYỆN HÒA VANG, THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG .................................................................................................................................... 33
3.1.1. Điều kiện tự nhiên.............................................................................................................. 33
3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội ................................................................................ 39
3.1.3. Dân số, lao động, việc làm, thu nhập và đời sống nhân dân.......................................... 41
3.1.4. Thực trạng phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn............................................. 42
3.1.5. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng .................................................................................. 43
3.1.6. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường .......................... 45
3.1.7. Hiện trạng và biến động sử dụng đất từ năm 2005 đến năm 2015 tại huyện Hòa Vang
........................................................................................................................................................ 47
3.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ TẠI

MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÒA VANG ................................................. 51
3.2.1. Khái quát về các dự án nghiên cứu........................................................................51
3.2.2. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước tiến hành thu hồi đất ... 54
3.2.3. Đánh giá công tác bồi thường hỗ trợ và tái định cư ....................................................... 65
3.2.4. Đánh giá về quá trình tổ chức và tiến độ thực hiện ........................................................ 68
3.2.5. Đánh giá chung về những thuận lợi và khó khăn trong cơng tác thu hồi đất, bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư tại huyện Hòa Vang qua hai dự án trên .................................... 71
3.3. SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN TRONG Q TRÌNH THỰC HIỆN CƠNG
TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHĨNG MẶT BẰNG ................................................................. 72
3.3.1. Dự án Khu Cơng nghệ cao Đà Nẵng ............................................................................... 72
3.3.2. Dự án Đường Hòa Phước - Hòa Khương ....................................................................... 77
3.4. NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC THU HỒI
ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ TẠI HUYỆN HÒA VANG ............ 82
3.4.1 Giải pháp về chính sách và pháp luật................................................................................ 82
3.4.2. Giải pháp về nguồn nhân lực, đội ngũ cán bộ ................................................................. 83
3.4.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sự tham gia của người dân trong cơng tác giải phóng mặt
bằng................................................................................................................................................ 84

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vii

3.4.4. Giải pháp cụ thể ................................................................................................................. 85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................................... 89
4.1. Kết luận .................................................................................................................................. 89
4.2. Kiến nghị................................................................................................................................ 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................... 91

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Có nghĩa là

BTNMT

Bộ Tài ngun và Mơi trường

BTTH

Bồi thường thiệt hại

CP

Chính phủ

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

GDP

Tổng sản phẩm nội địa


GPMB

Giải phóng mặt bằng



Nghị định

NQ

Nghị quyết



Quyết định

SDĐ

Sử dụng đất

TĐC

Tái định cư

TP

Thành phố

TT


Thông tư

TTLB

Thông tư liên bộ

TW

Trung ương

UBND

Ủy ban nhân dân

UBMTTQ

Ủy ban mặt trận tổ quốc

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Cơ cấu tài nguyên đất chia theo mục đích sử dụng huyện Hịa Vang ................... 36
Bảng 3.2. Mật độ phân bố dân cư huyện Hòa Vang đến 31/12/2014 ..................................... 41
Bảng 3.3. Một số chỉ tiêu về thu nhập và mức sống của người dân huyện Hòa Vang .... 42
Bảng 3.4. Hiện trạng sử dụng đất nơng nghiệp của huyện Hịa Vang .................................... 48
Bảng 3.5. Hiện trạng sử dụng đất phi nơng nghiệp huyện Hịa Vang năm 2015 .................. 48

Bảng 3.6. Biến động sử dụng đất thời kỳ 2005 - 2015 ............................................................. 49
Bảng 3.7. Giá bồi thường về đất dự án Khu Công nghệ cao Đà Nẵng ................................... 56
Bảng 3.8. Quy định về bồi thường đất rừng dự án Khu Công nghệ cao Đà Nẵng ................ 57
Bảng 3.9. Đơn giá bồi thường đất ở dự án Đường Hòa Phước – Hòa Khương..................... 57
Bảng 3.10. Đơn giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng lâu năm, đất ni trồng thủy sản dự
án Đường Hịa Phước – Hịa Khương ........................................................................................ 58
Bảng 3.11. Đơn giá đất rừng sản xuất dự án Đường Hòa Phước – Hòa Khương ................ 58
Bảng 3.12. Giá đất tái định cư đối với các hộ bị thu hồi thuộc dự án Khu Công nghệ cao Đà
Nẵng............................................................................................................................................... 60
Bảng 3.13. Phương án tái định cư đối với các hộ bị thu hồi đất ở và đất khuôn viên tại xã
Hòa Phước..................................................................................................................................... 61
Bảng 3.14. Phương án TĐC đối với các hộ bị thu hồi đất ở và đất khn viên tại xã Hịa
Châu ............................................................................................................................................... 61
Bảng 3.15. Phương án TĐC đối với các hộ mặt tiền đường ĐT 605 và Quốc lộ 14B bị thu
hồi đất ở và đất khn viên tại xã Hịa Tiến và xã Hịa Khương ............................................ 62
Bảng 3.16. Phương án TĐC đối với các hộ không phải mặt tiền đường ĐT 605 và
Quốc lộ 14B bị thu hồi đất ở và đất khuôn viên tại xã Hòa Tiến và xã Hòa Khương . 63
Bảng 3.17. Giá đất tái định cư cho các hộ thu hồi đất để thực hiện dự án Đường Hòa Phước
– Hòa Khương .............................................................................................................................. 64
Bảng 3.18. Tổng giá trị bồi thường, hỗ trợ theo quy định dự án Khu Công nghệ cao Đà
Nẵng............................................................................................................................................... 65
Bảng 3.19. Nhu cầu đất tái định cư dự án Khu Công nghệ cao Đà Nẵng .............................. 66
Bảng 3.21. Kết quả lấy ý kiến về sự tham gia của người dân trong quy trình thực hiện cơng
tác giải phóng mặt bằng dự án Khu Công nghệ cao ................................................................. 73
Bảng 3.22. Kết quả lấy ý kiến về trình tự cơng tác giải phóng mặt bằng dự án Khu Cơng
nghệ cao......................................................................................................................................... 74

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



x

Bảng 3.23. Kết quả lấy ý kiến về công tác kiểm kê đất đai, nhà cửa, cây cối và các tài sản
khác gắn liền với đất dự án Khu Công nghệ cao....................................................................... 74
Bảng 3.24. Kết quả lấy ý kiến của người dân về giá trị bồi thường, hỗ trợ dự án Khu Công
nghệ cao......................................................................................................................................... 75
Bảng 3.25. Kết quả lấy ý kiến của người dân về khâu tái định cư dự án Khu Công
nghệ cao ....................................................................................................................................... 75
Bảng 3.26. Kết quả lấy ý kiến về mức độ hài lòng của người dân về cơng tác giải phóng mặt
bằng dự án Khu Cơng nghệ cao .................................................................................................. 76
Bảng 3.27. Kết quả lấy ý kiến về sự tham gia của người dân trong quy trình thực hiện cơng
tác giải phóng mặt bằng dự án Đường Hòa Phước – Hòa Khương ........................................ 77
Bảng 3.28. Kết quả lấy ý kiến về trình tự cơng tác giải phóng mặt bằng dự án Đường Hòa
Phước – Hòa Khương .................................................................................................................. 78
Bảng 3.29. Kết quả lấy ý kiến về công tác kiểm kê đất đai, nhà cửa, cây cối và các tài sản
khác gắn liền với đất dự án Đường Hòa Phước – Hòa Khương.............................................. 79
Bảng 3.30. Kết quả lấy ý kiến của người dân về giá trị bồi thường, hỗ trợ dự án Đường Hòa
Phước – Hòa Khương .................................................................................................................. 79
Bảng 3.31. Kết quả lấy ý kiến của người dân về khâu tái định cư dự án................................ 80
Đường Hòa Phước – Hòa Khương ............................................................................................. 80
Bảng 3.32. Kết quả lấy ý kiến về mức độ hài lịng của người dân về cơng tác giải phóng mặt
bằng dự án Đường Hịa Phước - Hòa Khương.......................................................................... 81

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


xi

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Trang

Hình 1.1. Quy trình thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại thành phố Đà Nẵng. . 28
Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Hịa Vang, thành phố Đà Nẵng. .................................... 33
Hình 3.2. Biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa huyện Hòa Vang năm 2014 .................................... 35
Hình 3.3. Diện tích các nhóm đất huyện Hịa Vang năm 2015 ............................................... 47
Hình 3.4. Biến động các loại đất chính trên địa bàn huyện Hịa Vang ................................... 50
giai đoạn 2005 – 2015 .................................................................................................................. 50

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nước ta đang trong tiến trình đổi mới, chủ động hội nhập kinh tế với khu vực
và thế giới trong điều kiện toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ. Trước bối cảnh lịch sử
mới, chúng ta có những thời cơ mới song cũng phải đối mặt với những thách thức hết
sức to lớn, đặc biệt là nhu cầu thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Bởi việc
giải phóng mặt bằng phục vụ cho quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội đối với một
nước đang phát triển như Việt Nam là hết sức cấp thiết, ảnh hưởng trực tiếp đến một
bộ phận không nhỏ dân cư cả về đời sống và việc làm.
Tình trạng thiếu việc làm cho người lao động do phải chuyển đổi nghề nghiệp
bởi cơng tác giải phóng mặt bằng để xây dựng các khu công nghiệp, khu đô thị; ổn
định cuộc sống cho người dân vùng quy hoạch, vấn đề đảm bảo sự đồng thuận của
người dân khi triển khai dự án... cũng là thách thức lớn đối với chiến lược phát triển
đất nước hiện nay.
Thực tế hiện nay cho thấy, công tác thu hồi đất của người dân để phục vụ phát
triển các dự án đầu tư trong nước, nước ngoài và việc đền bù cho những người bị thu
hồi đất là vấn đề hết sức nhạy cảm, đòi hỏi phải giải quyết một cách công bằng, dứt
điểm. Giải quyết không tốt, khơng thoả đáng quyền lợi của người dân có đất bị thu hồi

và những người bị ảnh hưởng khi thu hồi đất để dẫn đến bùng phát khiếu kiện, đặc biệt
là những khiếu kiện tập thể đông người, sẽ trở thành vấn đề xã hội phức tạp, ảnh
hưởng nghiêm trọng đến tình hình an ninh trật tự, mất ổn định xã hội và phần nào ảnh
hưởng đến lòng tin của người dân đối với các chính sách của Nhà nước. Nếu việc thu
hồi đất bị lạm dụng, quỹ đất nông nghiệp bị giảm dần, về lâu dài có thể ảnh hưởng tới
an ninh lương thực quốc gia.
Tuy nhiên công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ở nước ta hiện
nay vẫn còn nhiều bất cập, tiến độ còn chậm và ở một số dự án còn đang gặp bế tắc,
ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án… Một phần là do những mâu thuẫn giữa các
quy định của Nhà nước và việc áp dụng của các cơ quan Nhà nước trong quản lý đất
đai. Theo Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng đã nêu: “Thực
hiện công khai, minh bạch và tăng cường tính pháp lý, kỷ luật, kỷ cương trong quản lý
đất đai”. Tuy nhiên việc áp dụng pháp luật đất đai của các cơ quan có thẩm quyền còn
chậm chạp, thiếu đồng bộ, dựa vào những kẻ hở của pháp luật mà làm trái quy định,
gây khó khăn cho người dân. Chẳng hạn như việc công khai trong công tác thu hồi đất,
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư còn nhiều hạn chế, thiếu minh bạch, thiếu sự tham gia

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


2

của người dân, trước khi duyệt quy hoạch sử dụng đất không lấy ý kiến của người dân
vùng dự án… làm cho việc thu hồi đất gặp nhiều khó khăn, chậm trễ.
Sự vận dụng và áp dụng pháp luật không thống nhất, nhất quán dẫn đến phát
sinh các khiếu kiện trong dân chúng. Khi giải tỏa, thu hồi đất thực hiện các dự án cơng
trình phúc lợi cơng cộng, cơng trình dân sinh cơ quan chức năng có khi cịn chưa tuân
thủ đúng theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định. Đáng chú ý, một số cơng trình của
địa phương thực hiện phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm” khơng có kinh
phí bồi thường thiệt hại về đất, chỉ hỗ trợ thiệt hại về nhà ở, hoa màu, vật kiến trúc dẫn

đến phát sinh khiếu nại. Theo quy định của pháp luật thì trong quy trình khi thực hiện
công tác thống kê, đo đạc, kiểm đếm, kiểm định, áp giá bồi thường thiệt hại cho dân
khi giải phóng mặt bằng của các cơng trình phải tổ chức tập huấn kỹ cho đội ngũ cán
bộ nhưng thực tế thì cơng tác này cịn bị xem nhẹ do tư tưởng chủ quan, xem các cơng
tác đó là diễn ra thường xun nên có thể bỏ qua.
Do đó, cơng tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đang là vấn đề mà xã
hội đang quan tâm, ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của người dân trong vùng dự án, đến
tốc độ triển khai các dự án nhằm mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Từ một thành phố trực thuộc tỉnh, để trở thành một trong những trung tâm kinh
tế - xã hội của miền Trung cũng như của cả nước, công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư đã luôn được thành phố Đà Nẵng chú trọng. Và hiện nay, khi hạ tầng
cở sở của các quận trên địa bàn thành phố đã ổn định thì huyện Hòa Vang là địa
phương còn quỹ đất khá lớn, đã, đang và sẽ là nơi triển khai các dự án quy hoạch
không gian cho thành phố trong thời gian đến.
Xuất phát từ những vấn đề đó, đề tài: "Thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư tại huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng" được tiến hành.
2. Mục đích và mục tiêu của đề tài
2.1. Mục đích của đề tài
Đánh giá được thực trạng công tác giải phóng mặt bằng, bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư và sự tham gia của người dân. Trên cơ sở đó, đề xuất được một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại huyện Hòa
Vang, thành phố Đà Nẵng.
2.2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá được thực trạng công tác giải phóng mặt bằng thơng qua một số dự
án nghiên cứu tại huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng.
- Đánh giá được sự tham gia của người dân trong công tác bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư tại một số dự án nghiên cứu tại huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



3

- Đề xuất được một số giải pháp nhằm thực hiện tốt hơn công tác thu hồi đất,
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
- Góp phần đề xuất những phương pháp nâng cao sự tham gia của người dân
trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
- Góp phần đề xuất các chính sách về cơng tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Giúp cho chính quyền địa phương đề ra các giải pháp hợp lý để đẩy nhanh tiến
độ bồi thường thiệt hại- giải phóng mặt bằng cho các dự án.
- Giải quyết được những vướng mắc, tồn tại của các dự án chậm trễ; Đảm bảo
niềm tin của người dân vào các chính sách, pháp luật của Nhà nước.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm về thu hồi đất
Cơng nghiệp hóa là quá trình phát triển của mọi quốc gia trên thế giới. Trong
thời đại ngày nay, cơng nghiệp hố, hiện đại hoá là con đường giúp đẩy nhanh tiến độ
phát triển của các nước. Về thực chất, đây là quá trình cơ cấu lại nền kinh tế theo
hướng phát triển mạnh công nghiệp và dịch vụ, cơ cấu lại việc phân bổ dân cư theo

hướng tăng nhanh khối lượng dân cư sống ở khu vực thành thị và giảm mạnh số lượng
dân cư sống ở khu vực nông thôn.
Để làm được điều này, tất yếu là phải phân bổ lại các nguồn lực phát triển nền
kinh tế, trong đó trước hết là nguồn đất đai, phải thu hồi và chuyển một bộ phận đất
đai phục vụ cho xây dựng khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu dân cư tập trung,
cũng như cho việc xây dựng, phát triển kết cấu hạ tầng và các cơng trình cơng cộng
phục vụ lợi ích cộng đồng.
Theo Khoản 11 Điều 13 của Luật Đất đai 2013, Nhà nước thu hồi đất là việc
Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền
sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai. Do
đó, việc thu hồi đất là sự thỏa thuận giữa Nhà nước và cơ quan có chức năng với người
dân có đất trong vùng quy hoạch để đi đến sự thống nhất về giá cả bồi thường thiệt hại
cho người dân và sự ủng hộ của người dân cho việc thu hồi đất của Nhà nước. Nhưng
trong thực tế, các vấn đề này hầu như chỉ thực hiện theo hình thức từ trên xuống, mức
áp giá bồi thường, hỗ trợ là do Nhà nước xác định, nhưng chưa phù hợp với giá trị
quyền SDĐ trên thị trường, do đó gây khơng ít khó khăn trong việc thu hồi đất của
Nhà nước [7].
Bên cạnh đó, việc Nhà nước thu hồi đất và bồi thường thiệt hại về đất là một trong
những công việc phức tạp trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai. Rất nhiều địa
phương gặp khó khăn khi thực hiện cơng tác này, trong đó có tình trạng khiếu kiện của
những người bị thu hồi đất. Họ không đồng ý với các quyết định thu hồi đất vì cho rằng
quyền lợi chưa được bồi thường một cách tương xứng.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


5

1.1.1.2. Khái niệm về bồi thường khi thu hồi đất
Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền SDĐ

đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất [7].
Cơng tác GPMB mang tính quyết định đến tiến độ của các dự án, là khâu đầu tiên
thực hiện dự án. Nhưng bồi thường lại là khâu quan trọng quyết định tiến độ GPMB.
Hiện nay, công tác bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phục vụ mục đích an
ninh, quốc phịng, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng không chỉ đơn thuần là sự bồi
thường về mặt vật chất mà cịn phải đảm bảo lợi ích của người dân phải di chuyển,
phải có được chỗ ở ổn định, điều kiện sống bằng hoặc tốt hơn nơi cũ.
Về nguyên tắc, Nhà nước thu hồi đất của người dân đang sử dụng vào mục đích
nào thì được bồi thường bằng việc giao đất mới có cùng mục đích sử dụng, nếu khơng
có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng giá trị quyền SDĐ tính theo giá đất tại
thời điểm quyết định thu hồi đất [7].
Bản chất của bồi thường, giải phóng mặt bằng: GPMB là q trình tổ chức thực
hiện các công việc liên quan đến việc di dời nhà cửa, cây cối và các cơng trình xây
dựng trên phần đất nhất định được quy định cho việc thực hiện một dự án, cơng trình
mới trên đó. GPMB là q trình đa dạng và phức tạp. Nó thể hiện khác nhau đối với
mỗi dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham gia và lợi ích của tồn
xã hội.
+ Tính đa dạng thể hiện: Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất khác nhau
với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và trình độ dân trí nhất định. Đối với khu vực đô
thị, thị trấn, thị tứ, mật độ dân cư cao, ngành nghề đa dạng, giá trị đất và tài sản trên
đất lớn dẫn đến q trình GPMB có những đặc trưng nhất định. Đối với khu vực ven
đô thị, thị trấn, mức độ tập trung dân cư khá cao, ngành nghề dân cư phức tạp, hoạt
động sản xuất đa dạng: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, bn bán
nhỏ… do đó GPMB cũng có những nét đặc trưng riêng. Cịn đối với khu vực nơng
thơn, hoạt động sản xuất chủ yếu của dân cư là sản xuất nơng nghiệp, đời sống phụ
thuộc chính vào nơng nghiệp. Do đó cơng tác GPMB được tiến hành với những đặc
điểm riêng.
+ Tính phức tạp thể hiện: Đất đai mang tính đặc thù, không chỗ nào giống chỗ
nào. Mỗi mảnh đất có những nét đặc trưng riêng, mang lại những nguồn lợi kinh tế
khác nhau. Do đó khơng thể tính chính xác được giá trị của đất đai để có những chính

sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi thu hồi đất cho thỏa đáng. Bên cạnh đó, việc
GPMB còn ảnh hưởng lớn đến đời sống của một lượng lớn người dân. Vì thế, việc làm
sao để đáp ứng được hết nhu cầu của người dân là rất khó khăn, phức tạp...

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


6

Khơng chỉ vậy, cơng tác GPMB ln gặp nhiều khó khăn vì giá cả thị trường
ln biến động do đó giá bồi thường ở mỗi thời điểm có khác nhau. Thực tế cho thấy,
một số dự án đã được tiến hành xong khâu kiểm định nhưng không thực hiện tiếp được
vì thiếu nguồn vốn. Chính những yếu tố trên khiến cho người dân ln có một tâm lý
hoang mang, lo sợ, không ổn định khi được bồi thường. Mặt khác trong quá trình thực
hiện thường hay xảy ra các vấn đề bất cập như: số hộ phát sinh, người dân xây mới các
cơng trình trên đất đang thực hiện cơng tác GPMB rồi vấn đề nguồn gốc đất đai khác
nhau, giấy tờ hợp pháp và không hợp pháp, khiếu nại khiếu kiện… đã gây trở ngại cho
tiến độ thực hiện dự án.
1.1.1.3. Khái niệm về hỗ trợ khi thu hồi đất
Đất đai là tài sản vô cùng quý giá của con người, nó là tư liệu sản xuất đặc biệt,
góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia. Những người
dân trong vùng dự án không chỉ phải di dời chỗ ở mà còn gặp phải những xáo trộn
trong việc làm, học tập, sinh hoạt. Chính vì thế mà khi thu hồi đất của người dân, bên
cạnh việc bồi thường quyền sử dụng đất của người dân bị thu hồi, phải có chính sách
hỗ trợ thỏa đáng.
Tại khoản 14 Điều 3 của Luật Đất đai 2013 quy định: Hỗ trợ khi Nhà nước thu
hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản
xuất và phát triển.[7].
Theo quy định tại Nghị định số 47/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thì chính sách hỗ trợ gồm: Hỗ trợ

ổn định đời sống và sản xuất; Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm;
Hỗ trợ tái định cư; Hỗ trợ người đang thuê nhà không thuộc sở hữu Nhà nước; Hỗ trợ
khi thu hồi cơng ích của xã, phường, thị trấn và các hỗ trợ khác.
1.1.1.4. Khái niệm về tái định cư khi thu hồi đất
Tái định cư là một khâu có ý nghĩa quan trọng trong cơng tác GPMB, quyết
định đến tiến độ của dự án. Bởi lẽ, khi bị thu hồi đất thì một trong những vấn đề khiến
người dân lo lắng nhất đó là tìm được chỗ ở mới để định cư sinh sống và làm việc. Vì
vậy vấn đề đặt ra hiện nay là cần phải đưa công tác tái định cư lên trước khâu thu hồi
đất để người dân có thể thu xếp được chỗ ở trước khi giao đất cho Nhà nước. Như vậy
sẽ đẩy nhanh được tiến độ công tác GPMB đồng thời lấy được lịng tin của người dân
vào các chính sách của Đảng và Nhà nước ta.
Người SDĐ khi Nhà nước thu hồi đất theo Quy định này mà phải di chuyển chỗ
ở thì được bố trí tái định cư bằng một trong các hình thức sau:
1. Bồi thường bằng nhà ở (căn hộ chung cư);

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


7

2. Bồi thường bằng giao đất ở mới;
3. Bồi thường bằng tiền để tự lo chỗ ở mới.
1.1.2. Các yếu tố tác động đến cơng tác giải phóng mặt bằng, bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư
GPMB được xem là khâu mấu chốt và cũng là khâu khó khăn nhất trong việc
triển khai thực hiện các dự án phục vụ cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước, phân bổ quỹ đất đai cho các nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội. Có nhiều yếu tố
ảnh hưởng đến công tác GPMB như:
1.1.2.1. Thực trạng quản lý đất đai
Thực trạng quản lý đất đai tại nơi thực hiện dự án có ảnh hưởng rất lớn đến

cơng tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Nơi nào công tác quản lý đất đai tốt như đã
hoàn chỉnh bản đồ địa chính có chất lượng, làm rõ nguồn gốc đất, ban hành cơng khai
hạn mức diện tích đất ở và đất canh tác... thì khâu đo đạc, xác định tính pháp lý của đất
để áp giá bồi thường hoặc hỗ trợ, di chuyển tái định cư thường thuận lợi hơn. Ngược
lại, những nơi chưa tiến hành tốt những việc thuộc nội dung quản lý đất đai thường
xuyên nói trên sẽ gặp khơng ít khó khăn trong việc xác định nguồn gốc đất, chủ sở hữu
hợp pháp, diện tích, ranh giới của khu đất giữa thực địa và hồ sơ giải thửa do mất nhiều
thời gian để đối chiếu, xác minh.
1.1.2.2. Chính sách và pháp luật đất đai của Nhà nước
Chính sách và pháp luật đất đai của Nhà nước ảnh hưởng đến thời gian, tiến độ và
chất lượng của công tác GPMB, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Quy định của pháp luật
càng chặt chẽ, phù hợp với thực tế, giá bồi thường đảm bảo được sự hài hịa giữa lợi ích
của Nhà nước, chủ đầu tư và người dân trong vùng bị ảnh hưởng thì cơng tác GPMB, bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư sẽ diễn ra nhanh chóng và đạt hiệu quả cao.
Việc thực thi đúng quy định của Nhà nước khi thực hiện công tác GPMB, bồi
thường sẽ đảm bảo được tiến độ hồn thành dự án mà cịn đảm bảo được trật tự xã hội,
đảm bảo việc thực thi quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất khi Nhà nước
thu hồi đất.
Tuy nhiên, chính sách và pháp luật của Nhà nước về GPMB, bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư vẫn còn nhiều bất cập, cụ thể như sau:
* Về công tác thu hồi đất: theo Điều 63 của Luật Đất đai năm 2013, Nhà nước
chỉ thực hiện thu hồi đất các trường hợp vì mục đích quốc phịng, an ninh; phát triển
kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng được quy định tại Điều 61 và Điều 62
của Luật. Các trường hợp còn lại thì chủ đầu tư được nhận chuyển nhượng, thuê quyền
sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Điều

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


8


này gây ra các vướng mắc như: chênh lệch giữa giá đền bù đất do Nhà nước thu hồi và
dự án do doanh nghiệp thỏa thuận thu hồi; chưa có quy định cụ thể về quy trình thỏa
thuận thu hồi đất giữa doanh nghiệp và người dân; khơng có những quy định cụ thể
tháo gỡ cho những trường hợp không đạt thỏa thuận trong đền bù, chuyển nhượng…
* Về định giá đất: không đưa ra được căn cứ nào để định giá đất; khung giá đất
hiện nay được quy định cho một thời gian khá dài, trong khi thị trường bất động sản
vận động, thay đổi liên tục làm cho mức giá nhanh chóng trở nên lạc hậu, thấp hơn
nhiều so với thị trường; Cho đến nay, hệ thống cơ quan định giá đã hình thành, nhưng
sự phân cơng vẫn cịn chồng chéo, tính chun nghiệp chưa cao, trong khi phần định
giá Nhà nước chủ yếu theo cơ chế hội đồng (liên ngành), chưa có hệ thống quản lý,
theo dõi, cập nhật tình hình thị trường;
Chính vì vậy, việc ban hành các quy định pháp luật chặt chẽ, phù hợp thực tế
đang là vấn đề đặt ra, đòi hỏi Nhà nước ta phải có phương án điều chỉnh.
1.1.2.3. Khả năng đảm bảo lợi ích giữa Nhà nước, chủ đầu tư và người dân trong
vùng bị ảnh hưởng
Một dự án chỉ có thể bắt đầu khi đã hồn thành cơng tác GPMB và đảm bảo các
hộ dân trong vùng bị ảnh hưởng được bồi thường thỏa đáng và có chỗ tái định cư ổn
định. Khi một trong các yếu tố trên chưa đạt kết quả khả quan thì sẽ ảnh hưởng rất lớn
đến tiến độ thực hiện dự án. Chính vì vậy, việc đảm bảo hài hịa giữa lợi ích của Nhà
nước, lợi ích chủ đầu tư và lợi ích người dân trong vùng bị ảnh hưởng của dự án là cái
đích cần đạt được của cơng tác GPMB, bồi thường, hỗ trợ và tái định. Đòi hỏi khả
năng giải quyết các chế độ, chính sách đối với các hộ dân trong vùng bị ảnh hưởng,
thái độ và năng lực của cán bộ, cơng chức của cơ quan có thẩm quyền khi tiếp xúc với
dân trong quá trình giải quyết các chế độ, chính sách triển khai cơng tác GPMB phải
được đảm bảo.
Tuy nhiên, rất khó khăn để có thể đạt được sự đồng thuận với người dân về
mức giá bồi thường, hoặc khi đạt được sự đồng thuận thì lại khơng có khả năng chi trả
nên ln gây khó khăn về sau. Chính vì thế, việc tìm đến sự đồng thuận chỉ có thể
mang tính tương đối và phụ thuộc vào nhiều yếu tố như chính sách bồi thường, hỗ trợ

của Nhà nước, khả năng đầu tư và hoàn vốn của nhà đầu tư, sự am hiểu và thực thi
chính sách pháp luật và mức sống của người dân. Ngoài ra, sự am hiểu pháp luật, cách
giải quyết nhanh gọn cùng với sự cảm thơng, tơn trọng lợi ích của người dân, thấu hiểu
được tâm lý và nguyện vọng của người dân khi thực thi công vụ của cán bộ, cơng chức
đóng vai trị rất quan trọng trong việc tạo dựng sự hợp tác của nhân dân trong vùng dự
án nhằm tránh các phản ứng tiêu cực lây lan gây bất lợi cho tiến độ GPMB.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


9

1.1.2.4. Khả năng tài chính và năng lực quản lý, điều hành của nhà đầu tư
Với tư cách là một thành viên trong Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư,
nhà đầu tư phải đủ khả năng tài chính để kịp thời chi trả bồi thường cho các hộ dân
theo đúng kế hoạch, tiến độ đã được thông báo, ảnh hưởng đến khả năng hoàn thành
khu tái định cư, bố trí di dời mồ mả phục vụ cho công tác di dân, tái định cư và khu tái
định cư được xây dựng có điều kiện bằng hoặc tốt hơn khu dân cư có đất bị thu hồi,
ảnh hưởng đến sự hợp tác của người dân trong vùng bị ảnh hưởng. Chính vì thế, sự
tham gia tích cực, năng động của nhà đầu tư cùng với các cơ quan có thẩm quyền giải
quyết các khó khăn, vướng mắc có vai trò rất quan trọng trong việc đẩy nhanh tiến độ
thực hiện dự án.
1.1.2.5. Khả năng xử lý những vướng mắc phát sinh của các cơ quan chức năng
Thắc mắc của dân phần lớn tập trung ở kết quả đo đạc, xác định nguồn gốc đất,
hạn mức đất, đơn giá đền bù hoặc hỗ trợ, một số vấn đề phức tạp về đất đai do quá khứ
để lại và về vị trí, chất lượng, giá cả nhà hoặc đất khu tái định cư... Trong bối cảnh đó,
chỉ cần một trường hợp xử lý sai (do chưa am hiểu các quy định, thiếu trách nhiệm,
chậm giải quyết, vô cảm, thiên vị, tiêu cực hoặc nhượng bộ vô nguyên tắc) sẽ dẫn
đến phản ứng dây chuyền, có thể tồn bộ phương án bồi thường bị đổ vỡ phải làm lại
từ đầu... Chính vì vậy, muốn người dân đồng ý với chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái

định cư, cần thiết phải có một đội ngũ cán bộ có kinh nghiệm, có chun mơn trong
lĩnh vực đất đai và có kiến thức về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, đảm bảo có thể
giải đáp thắc mắc cho nhân dân trước khi ký nhận kết quả bồi thường.
1.1.2.6. Sự am hiểu và chấp hành chính sách về pháp luật về đất đai, bồi thường,
giải tỏa của người dân
Công tác tuyên truyền chính sách về pháp luật về đất đai, bồi thường, giải tỏa
khi Nhà nước thu hồi đất chưa thường xuyên, sâu rộng, do đó sự hiểu biết về pháp luật
của người dân cịn hạn chế nên có sự so bì khi người bị thu hồi đất lại coi đất đang sử
dụng vào mục đích nơng nghiệp như đất phi nơng nghiệp theo dự án đang triển khai,
so sánh khiếu nại về chính sách và giá đền bù giữa người được áp dụng theo thời điểm
đã ban hành chính sách cũ với người đang được thực hiện chính sách mới. Từ đó đã
nảy sinh nhiều khiếu kiện của dân về mức bồi thường, hỗ trợ, đồng thời tạo nên tâm lý
nặng nề đối với nhà đầu tư khi thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Chính vì
thế, việc đẩy mạnh tuyên truyền pháp luật về đất đai trong nội bộ nhân dân đóng vai
trị quan trọng trong việc thực thi chính sách của Nhà nước, đảm bảo tiến độ thực hiện
dự án.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


10

Ngồi ra cơng tác GPMB cịn chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố như: Khả năng
hoàn thành khu tái định cư, bố trí di dời mồ mả phục vụ cho công tác di dân, tái định
cư và khu tái định cư được xây dựng có điều kiện bằng hoặc tốt hơn khu dân cư có đất
bị thu hồi; Khả năng tổ chức thực hiện và giải quyết các thủ tục hành chính trong
GPMB như trích lục, trích đo địa chính, thu hồi đất, thẩm định giá, phê duyệt phương
án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư...
1.1.3. Sự tham gia của người dân trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
1.1.3.1. Khái niệm về sự tham gia của cộng đồng - người dân

Cộng đồng là ai?
Cộng đồng là bất cứ nhóm người hoặc các cá nhân nào chịu ảnh hưởng hoặc có
quan tâm tới một quyết định hay một dự án nào đó, có những đặc thù về địa lý, dân
tộc, kinh tế, tơn giáo, giới tính, thể trạng tàn tật hay độ tuổi…[3].
Cộng đồng có nghĩa là “toàn thể nhân dân” hay “quần chúng nhân dân”, bao
gồm cả cơng dân, các cơ quan chính quyền và các tổ chức như: cơ quan chính quyền,
các doanh nghiệp, các hiệp hội, các tổ chức phi lợi nhuận, các nhóm lợi ích, các cơng
chức dân cử, người dân địa phương, các nhóm cộng đồng, các cá nhân, những người
và nhóm người trong một cơ quan nào đó.
Người dân là ai?
Người dân có thể là một cá nhân hoặc một nhóm cá nhân, một nhóm người sinh
sống tại một khu vực nhất định, có thể có tất cả các đặc thù của cộng đồng [3]. Tuy
nhiên, xét về thành phần thì người dân là một bộ phận nhỏ của cộng đồng, chỉ bao
gồm những người dân địa phương cùng có một đặc thù nhất định. Trong phạm vi
nghiên cứu của đề tài, chúng ta chỉ tiến hành nghiên cứu về sự tham gia của người dân,
tức là những người chịu ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp của một dự án, một quyết
định nào đó.
Khái niệm sự tham gia của cộng đồng – người dân
Sự tham gia là một quá trình mà qua đó những bên có liên quan sẽ có ảnh
hưởng đối với định hướng phát triển, kiểm sốt các nguồn lực và các quyết định có
ảnh hưởng tới họ [3], [36].
Sự tham gia của cộng đồng là quá trình huy động cộng đồng tham gia vào việc giải
quyết vấn đề, ra quyết định hoặc sử dụng thông tin họ cung cấp để ra quyết định. Qua đó
phản ánh được những mối quan tâm, nhu cầu và mong đợi của cộng đồng [3], [36].

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


11


Theo Clanrence Shubert: Sự tham gia của cộng đồng là q trình trong đó các
nhóm dân cư của cộng đồng tác động vào quá trình quy hoạch, thực hiện, quản lý sử
dụng hoặc duy trì một dịch vụ, trang thiết bị hay phạm vi hoạt động. Các hoạt động cá
nhân khơng có tổ chức sẽ khơng được coi là sự tham gia của cộng đồng [36].
Sự tham gia của cộng đồng là một q trình mà Chính phủ và cộng đồng cùng
nhận một số trách nhiệm cụ thể và tiến hành các hoạt động để cung cấp các dịch vụ cho
tất cả cộng đồng; Sự tham gia của cộng đồng là đảm bảo cho những người chịu ảnh
hưởng của dự án được tham gia vào việc quyết định dự án; Sự tham gia của cộng đồng
là tìm và huy động các nguồn lực của cộng đồng, qua đó để tăng lợi ích cho cộng đồng
dân cư như giảm các chi phí, tăng hiệu quả kinh tế và hiệu quả chính trị cho Nhà nước.
Như vậy, sự tham gia của người dân trong quá trình GPMB, bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư là một quá trình mà Nhà nước, nhà đầu tư và người dân cùng tham gia
trong những công việc được phân công cụ thể để đạt được sự đồng thuận trong công
tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Đảm bảo cho những người dân trong khu vực
chịu ảnh hưởng của dự án được tham gia vào việc quyết định dự án, như đóng góp ý
kiến vào việc quyết định thời điểm, mức bồi thường và chỗ tái định cư…; Đồng thời
tìm và phát huy được các nguồn lực của người dân trong khu vực chịu ảnh hưởng của
dự án, qua đó để tăng lợi ích cho cộng đồng dân cư như giảm các chi phí, đẩy nhanh
thời gian, đảm bảo ổn định chính trị - xã hội.
1.1.3.2. Vai trò sự tham gia của cộng đồng
Đất nước ta hiện nay đang phát triển, từng bước thực hiện q trình cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Vì thế, công tác GPMB để phục vụ cho việc bố trí
lại nguồn lực đất đai cho các ngành kinh tế, phục vụ nhu cầu cơng nghiệp hố, hiện đại
hố là một quá trình tất yếu. Khi một dự án được thông qua sẽ ảnh hưởng không nhỏ
đến đời sống của những người dân trong vùng dự án, do đó, họ phải được tham gia vào
công tác GPMB, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ngay từ khi lập kế hoạch cho đến
khi hoàn thành dự án.
Sự tham gia của người dân là một u cầu, vì nó thể hiện quyền dân chủ của
mỗi cá nhân. Người dân là đối tượng bị thu hồi đất, được bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư. Nhà nước tiến hành thu hồi đất, GPMB là để phục vụ nhân dân, do đó, người dân

phải được tham gia một phần vào quá trình thực hiện dự án.
Sự tham gia của người dân giúp làm giảm những khó khăn phát sinh làm hỏng q
trình ra quyết định, thông qua việc cảnh báo sớm những vấn đề phát sinh, cung cấp nhiều
thông tin và quan điểm hơn, tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau, có những thơng tin phản
hồi về những tác động tiềm tàng có khả năng xảy ra.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


12

Sự tham gia của người dân góp phần:
- Cung cấp thơng tin: Người dân có thể tham gia khảo sát theo sự hướng dẫn
của các nhà nghiên cứu và quy hoạch, thực hiện nghiên cứu, khảo sát và các kết quả sẽ
được chia sẻ với các nhà quy hoạch, có thể chủ trì các cuộc họp và mời các nhà quy
hoạch và các cơ quan chức năng tham gia, chuẩn bị kế hoạch, kiến nghị và đệ trình
như là các đầu vào để quy hoạch. Công tác quản lý Nhà nước rất cần sự phối hợp của
người dân, nhận được thơng tin phản hồi từ phía người dân nhằm thực hiện kế hoạch
có hiệu quả.
- Tham gia lãnh đạo: Những người lãnh đạo trong cộng đồng có thể lãnh đạo
quá trình tham gia của người dân bởi họ nói điều người dân muốn, tổ chức các hoạt
động, huy động nguồn lực trong các dự án cụ thể, vấn đề quan tâm của mình là các vấn
đề quan tâm của cộng đồng. Sự tham gia của người dân giúp Nhà nước vừa thực hiện
được chức năng quản lý của mình, đồng thời được giám sát, phát hiện sai sót và điều
chỉnh cho phù hợp.
- Cung cấp nguồn lực: như con người, vật chất, tổ chức, tài chính, văn hố.
- Tham gia vào việc xây dựng, thực hiện dự án: Khi nhà đầu tư đối thoại trực
tiếp với người dân, biết được nguyện vọng của họ thơng qua việc đóng góp ý kiến và ý
tưởng cho dự án thì sẽ đưa ra được những phương án hợp lý nhằm đạt được mục tiêu
nhanh nhất [3].

Sự tham gia của người dân trong công tác GPMB, bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư làm tăng sức mạnh của chính người dân bởi vì khi làm việc cùng nhau sẽ tăng tính
tự tin và khả năng để giải quyết các vấn đề khó khăn trong cộng đồng, góp phần chống
lại các khả năng tham nhũng, lạm dụng ngân quỹ hay quyền lực và bồi thường không
đúng quy định hay sử dụng tiền bồi thường vào những mục đích khác.
Sự tham gia của người dân trong việc quyết định các phương án thu hồi đất, các
chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì dự án đảm bảo thu được những kết quả tốt
hơn, bởi chính người dân biết rõ nhất là họ cần gì, những khả năng của họ và có thể dùng
các nguồn lực riêng cho các hoạt động của cộng đồng.
Khi người dân tin tưởng vào dự án và nhận thấy những ý kiến cũng như sự quan
tâm của họ đến dự án được tính đến, thì sự tham gia của người dân sẽ giúp đạt sự công
nhận cao hơn trong quyết định cuối cùng, góp phần giảm thiểu chi phí và sự chậm trễ,
đẩy nhanh được tiến độ của công tác GPMB, hạn chế được những khiếu kiện hay bất
đồng của người dân về sau.
Từ những thực tế như trên, chúng ta thấy rằng sự tham gia của người dân trong
việc quyết định các phương án thu hồi đất, các chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


×