Tải bản đầy đủ (.docx) (83 trang)

(Luận văn thạc sĩ) kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước huyện châu thành tỉnh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.13 KB, 83 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu của đề tài là hoàn toàn
trung thực và khách quan. Đề tài nghiên cứu là kết quả của riêng tôi và không sao
chép của bất kỳ đề tài nghiên cứu nào, các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi.
Học viên thực hiện luận văn

Nguyễn Thị Phương Trúc


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình học tập và hồn thành luận văn này, tác giả đã nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu tận tình của quý thầy cơ và các bạn đồng
nghiệp. Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc em xin được bày tỏ lời cảm ơn chân
thành tới:
Ban Giám hiệu và quý thầy cô của Khoa Tài chính Ngân hàng Trường Đại
học Kinh tế Công nghiệp Long An đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ chúng em
trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt xin chân thành cảm ơn TS.Trần Thị Kỳ, người cơ kính mến đã hết
lịng giúp đỡ, dạy bảo, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt
quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong Hội đồng chấm luận văn đã cho em
những đóng góp q báu để hồn chỉnh luận văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn tới Ban lãnh đạo KBNN Huyện Châu Thành
cùng toàn thể cán bộ, công chức KBNN Huyện Châu Thành đã tạo điều kiện giúp
đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã cổ vũ động viên tác giả trong


suốt q trình học, làm việc và hồn thành luận văn.

Nguyễn Thị Phương Trúc


iii

TĨM TẮT LUẬN VĂN
Kiểm sốt chi thường xun NSNN đảm bảo chi đúng, đủ và kịp thời theo
quy định thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế -xã hội trong từng thời kỳ, phát hiện
và xử lý kịp thời các sai phạm. Thời gian qua, bên cạnh những kết quả đạt được,
kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Huyện Châu
Thành Tỉnh Long An vẫn còn một số hạn chế, thể hiện qua bảng số liệu sau:

Năm
Chỉ tiêu
Số chừng từ từ chối thanh toán
Số tiền từ chối thanh toán

Bảng số liệu trên cho thấy, số chứng từ và số tiền từ chối thanh toán chi
thường xuyên NSNN Huyện Châu Thành, Tỉnh Long An có xu hướng giảm, nhưng
vẫn tồn tại, chính điều này là lý do tác giả chọn đề tài nghiên cứu: “ Kiểm soát chi
thường xuyên ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Huyện Châu Thành
Tỉnh Long An”
Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, thơng qua dữ liệu thứ
cấp hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà
nước qua Kho bạc Nhà nước. Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động
kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Huyện Châu
Thành Tỉnh Long An giai đoạn từ năm 2015-2018, đề xuất các giải pháp nâng cao
hiệu quả kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước

Huyện Châu Thành Tỉnh Long An đến năm 2020.
Luận văn là tài liệu tham khảo cho các đối tượng quan tâm nghiên cứu và
vận dụng thích hợp.


Viết tắt
KBNN
NSNN
ĐVSDNS
UBND
KTT
KTV


v

DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Thứ tự
Bảng 2.1

Bảng 2.2

Bảng 2.3

Bảng 2.4

Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8


Bảng 2.9
Bảng 2.10
Bảng 2.11
Bảng 2.12


vi

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Thứ tự
Sơđồ1
Sơđồ2


DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU .........................................................................................
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ........................................................................................................
LỜI MỞ ĐẦU ..............................................................................................................................
1.

Sự cần thiết của đề tài: ............................................................................

2.

Mục tiêu nghiên cứu: ...............................................................................

2.1.Mục tiêu chung: ...................................................................................

2.2.Mục tiêu cụ thể: ...................................................................................
3.


Đối tượng nghiên cứu: .............................................................................

4.

Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................

4.1.Về không gian ......................................................................................

4.2. Về thời gian ..........................................................................................
5.

Câu hỏi nghiên cứu: ..................................................................................

6.

Những đóng góp mới của luận văn: .......................................................

6.1. Đóng góp trên phương diện khoa học ..................................................

6.2. Đóng góp trên phương diện thực tiễn: .................................................
7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................................
8.

Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trước .........................................

9. Kết cấu đề tài. ...........................................................................................................................
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC .................................................................................
1.1. Lý luận cơ bản về chi thường xuyên Kho bạc Nhà nước .................................................


1.1.1 Khái quát về ngân sách Nhà nước ....................................................
1.1.1.1 Khái niệm .............................................................................

1.1.1.2 Nguyên tắc quản lý ngân sách Nhà nước...................................

1.1.1.3 Hệ thống Ngân sách Nhà nước ................................................

1.1.2. Chi ngân sách Nhà nước ..................................................................

1.

1.

1.1.3 Chi thường xuyên ngân sách Nhà nước ............................................

1.1.3.1 Nội dung chi thường xuyên ngân sách Nhà nước. ......................


1.1.3.2 Đặc điểm chi thường xuyên ngân sách Nhà nước......................................................8
1.2. Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước....................9
1.2.1 Khái quát về Kho bạc Nhà nước....................................................................................... 9
1.2.1.1 Khái niệm về Kho bạc Nhà nước.............................................................................. 9
1.2.1.2 Chức năng của Kho bạc Nhà nước........................................................................... 9
1.2.1.3 Mối quan hệ giữa Kho bạc Nhà nước với các cơ quan liên quan trong quản lý chi
thường xuyên ngân sách Nhà nước............................................................................................ 10
1.2.2 Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước....................11
1.2.2.1. Khái niệm kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước.................................11
1.2.2.2 Nội dung kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại kho bạc Nhà nước 11
1.2.2.3 Quy trình kiểm sốt chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà

nước............................................................................................................................................. 14
1.3 Hiệu quả kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước .. 15
1.3.1

Quan niệm về hiệu quả.................................................................................................. 15

1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua
Kho bạc Nhà nước........................................................................................................................... 16
1.3.2.1 Chỉ tiêu định tính.................................................................................................... 16
1.3.2.2 Chỉ tiêu định lượng................................................................................................. 16
1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước
qua Kho bạc Nhà nước.................................................................................................................... 17
1.3.3.1 Yếu tố khách quan.................................................................................................. 17
1.3.3.2 Yếu tố chủ quan...................................................................................................... 18
1.3.4 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước
qua Kho bạc Nhà nước.................................................................................................................... 19
1.4. Bài học cho Kho bạc Nhà nước Huyện Châu Thành, Tỉnh Long An từ kinh nghiệm kiểm soát

chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước một số địa phương của Việt Nam. 21

1.4.1. Kinh nghiệm về kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà
nước một số địa phương của Việt Nam........................................................................................... 21
1.4.1.1 Kho bạc Nhà nước Quận 2 – Thành Phố Hồ Chí Minh..........................................21
1.4.1.2. Kho bạc Nhà nước Huyện Châu Thành Tỉnh Bến Tre...........................................22
1.4.2 Bài học cho Kho bạc Nhà nước Huyện Châu Thành, Tỉnh Long An..............................23


Kết luận chương 1:................................................................................................................... 23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN CHÂU THÀNH TỈNH

LONG AN...................................................................................................................................... 25
2.1. Giới thiệu về Kho bạc Nhà nước Huyện Châu Thành Tỉnh Long An...........................25
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển...................................................................................... 25
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn................................................................................ 25
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý....................................................................................... 26
2.1.2.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý................................................................... 26

2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận................................................................. 26
2.1.4. Khái quát kết quả hoạt động kiểm soát chi của Kho bạc Nhà nước Huyện Châu Thành
Tỉnh Long An.................................................................................................................................. 28
2.14.1 Các đơn vị sử dụng Ngân sách Nhà nước có giao dịch với Kho bạc Nhà nước
Huyện Châu Thành, Tỉnh Long An............................................................................................ 28
2.1.4.2 Kết quả kiểm soát chi ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Huyện Châu
Thành, Tỉnh Long An giai đoạn 2015-2018............................................................................... 28
2.2. Hiệu quả kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước
Huyện Châu Thành Tỉnh Long An.............................................................................................. 29
2.2.1. Cơ sở pháp lý thực hiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua KBNN
Huyện Châu Thành Tỉnh Long An.................................................................................................. 29
2.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động kiểm soát chi và hiệu quả kiểm soát chi thường xuyên ngân
sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Huyện Châu Thành Tỉnh Long An..................................29

2.2.2.1 Mức tăng (+), giảm (-) tuyệt đối và tốc độ tăng (+), giảm (-) về giá trị kiểm soát chi
thường xuyên ngân sách Nhà nước............................................................................................ 29
2.2.2.2 Tỷ trọng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước so với tổng chi ngân sách
Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.............................................................................................. 30
2.2.2.3 Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước theo nội dung.........................30
2.2.2.4 Thời gian kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
Huyện Châu Thành, Tỉnh Long An............................................................................................ 32

2.2.2.5 Năng suất làm việc của công chức kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước
qua Kho bạc Nhà nước Huyện Châu Thành, Tỉnh Long An......................................................34
2.2.2.6 Số lượng hồ sơ từ chối thanh toán kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước
qua Kho bạc Nhà nước Huyện Châu Thành, Tỉnh Long An......................................................34
2.2.2.7 Thực hiện các quy định về nội dung và quy trình kiểm sốt chi...........................36


2.2.2.8 Kết quả khảo sát sự hài lòng của khách hàng đối với Kho bạc Nhà nước Huyện
Châu Thành về hoạt động kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước...........................36
2.3

Đánh giá hiệu quả kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà

nước Huyện Châu Thành Tỉnh Long An giai đoạn 2015-2018.................................................. 37
2.3.1

Những kết quả đạt được................................................................................................. 37

2.3.2 Những hạn chế................................................................................................................ 39
2.3.3 Nguyên nhân của các hạn chế......................................................................................... 40
2.3.3.1 Nguyên nhân khách quan........................................................................................ 40
2.3.3.2 Nguyên nhân chủ quan............................................................................................ 46
Kết luận chương 2.................................................................................................................... 49
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG
XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN CHÂU THÀNH
TỈNH LONG AN........................................................................................................................... 50
3.1. Định hướng và mục tiêu về kiểm soát chi thường xuyên tại Kho bạc Nhà nước Huyện
Châu Thành Tỉnh Long An.......................................................................................................... 50
3.1.1. Định hướng của Kho bạc Nhà nước Việt Nam.............................................................50
3.1.2. Kho bạc Nhà nước Huyện Châu Thành tỉnh Long An..................................................52

3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kiểm soát chi thường xuyên tại Kho bạc Nhà
nước Huyện Châu Thành Tỉnh Long An trong thời gian tới..................................................... 52
3.3. Kiến nghị......................................................................................................................... 57
3.3.1. Ủy ban nhân dân Huyện Châu Thành.............................................................................. 57
3.3.2. Đối với Kho bạc Nhà nước tỉnh Long An.......................................................................58
Kết luận chương 3.................................................................................................................... 60
KẾT LUẬN CHUNG............................................................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................... 63


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài:

Chi ngân sách Nhà nước là một công cụ quan trọng của chính sách tài chính
quốc gia có tác động rất lớn đối với sự phát triển của nền kinh tế. Chi ngân sách bao
gồm: chi cho đầu tư phát triển (tích lũy), chi thường xuyên và chi trả nợ Chính phủ
vay. Trong các khoản chi thì chi thường xuyên giữ vai trị thúc đẩy tồn bộ guồng
máy xã hội hoạt động trơn tru. Với ý nghĩa đó, nhiều năm qua, cơng tác kiểm sốt
chi thường xun NSNN qua KBNN nói chung và KBNN huyện Châu Thành nói
riêng đã có những chuyển biến tích cực, cơ chế kiểm sốt chi thường xun NSNN
qua KBNN đã từng bước được hoàn thiện theo hướng hiệu quả, ngày một chặt chẽ
và đúng mục đích. Kết quả của thực hiện cơ chế kiểm soát chi thường xuyên đã góp
phần quan trọng trong việc sử dụng ngân sách Nhà nước ngày càng hiệu quả hơn.
Chi thường xuyên trong chi NSNN các cấp đang tồn tại nhiều áp lực bởi
ngành nào, lĩnh vực nào cũng quan trọng và đòi hỏi nguồn ngân sách cấp đúng hạn
nhằm triển khai hiệu quả nhiệm vụ được giao. Trong việc sử dụng NSNN thì lại
chưa hiệu quả, vẫn cịn tình trạng tham nhũng, lãng phí, chi sai chế độ. Dự tốn cịn
điều chỉnh bổ sung nhiều mang nặng tính xin cho. Bên cạnh đó cơng tác kiểm sốt

chi của cơ quan Kho bạc cũng cịn một số bất cập như trình độ chun mơn cịn hạn
chế, các cơng cụ kiểm sốt chi chưa đồng bộ. Việc quản lý tốt chi thường xuyên
NSNN cơng bằng, đúng đối tượng ln là địi hỏi cấp thiết. Mặt khác, nó cịn là
động lực quan trọng thúc đẩy cả hệ thống chính trị và các cơ quan chuyên môn vận
hành trơn tru, đạt hiệu suất cao nhất, đóng góp tích cực vào quản lý xã hội, phát
triển kinh tế -xã hội tăng trưởng theo đúng kế hoạch đề ra.
Nhận thức được điều này, tác giả chọn đề tài: “Kiểm soát chi thường xuyên
ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Huyện Châu Thành Tỉnh Long An”
để nghiên cứu làm luận văn Thạc sỹ kinh tế.


2

2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1.Mục tiêu chung:
Đề tài nghiên cứu thực trạng kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN
Huyện Châu Thành, Tỉnh Long An. Phân tích đánh giá thực trạng làm rõ những ưu
điểm hạn chế để đưa ra những giải pháp và đề xuất nhằm tăng cường công tác kiểm
soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN Huyện Châu Thành, Tỉnh Long An.
2.2.Mục tiêu cụ thể:
- Tổng hợp cơ sở lý luận về kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN.

Phân tích thực trạng kiểm sốt chi thường xun tại Kho bạc Nhà nước Huyện Châu
Thành Tỉnh Long An giai đoạn từ 2015-2018, từ đó đánh giá những kết quả đạt
được, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kiểm soát chi thường xuyên

tại Kho bạc Nhà nước Huyện Châu Thành Tỉnh Long An thời gian tới.
3. Đối tượng nghiên cứu:
Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước và

thực tiễn hiệu quả kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN huyện Châu
Thành.
4. Phạm vi nghiên cứu:
4.1.Về không gian: Tại Kho bạc Nhà nước Huyện Châu Thành Tỉnh Long
An.
4.2. Về thời gian:
- Dữ liệu thứ cấp: Thu thập giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2018.
- Dữ liệu sơ cấp: Điều tra khách hàng liên quan đến kiểm soát chi thường

xuyên thực hiện hai tháng năm 2018 .
- Các giải pháp đề xuất đến 2020


3

5. Câu hỏi nghiên cứu:
Thực trạng kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại Kho bạc Nhà nước Huyện
Châu Thành Tỉnh Long An thời gian qua như thế nào?
Cần giải pháp nào để nâng cao hiệu quả kiểm soát chi thường xuyên ngân
sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Huyện Châu Thành Tỉnh Long An đến năm
2020?
6. Những đóng góp mới của luận văn:

6.1. Đóng góp trên phương diện khoa học
Hệ thống hóa lý luận về kiểm sốt chi thường xuyên và nâng cao hiệu quả
chi thường xuyên NSNN tại Kho bạc Nhà nước, hình thành khung lý thuyết là cơ sở
phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp.
6.2. Đóng góp trên phương diện thực tiễn:
Luận văn là tài liệu tham khảo cho các đối tượng quan tâm nghiên cứu và
vận dụng như: KBNN Huyện Châu Thành Tỉnh Long An học viên, sinh viên thuộc

khối ngành kinh tế.
7. Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu

định tính cụ thể gồm các phương pháp sau:
Phương pháp tổng hợp, diễn dịch và quy nạp sử dụng để hệ thống hóa cơ sở
lý luận kiểm sốt chi thường xuyên và nâng cao hiệu quả chi thường xuyên NSNN
tại Kho bạc Nhà nước, hình thành khung lý thuyết là cơ sở phân tích thực trạng và
đề xuất giải pháp.
Phương pháp thống kê và phân tích: Trên cơ sở số liệu báo cáo tổng kết hoạt
động kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại Kho bạc Nhà nước Huyện Châu, Tỉnh
Long An lập các bảng thống kê, biểu đồ phân tích và đánh giá những mặt đạt được,
hạn chế và nguyên nhân của hạn chế là cơ sở đề xuất các giải pháp..
Phương pháp khảo sát, điều tra khách hàng để làm rõ và khách quan hơn các
hạn chế, nguyên nhân của các hạn chế của kiểm soát chi thường xuyên ngân sách
Nhà nước qua KBNN Huyện Châu Thành Tỉnh Long An


4

8. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trước
- Trong những năm gần đây có nhiều đề tài cũng như cơng trình nghiên cứu

của các tác giả tập trung phân tích, nhận diện, mơ tả các yếu tố ảnh hưởng đến kết
quả, hiệu quả quản lý chi NSNN và đã đề xuất nhiều giải pháp để hoàn thiện quản
lý chi NSNN.
- Để tránh sự trùng lắp, tác giả đã thu thập được một số cơng trình khoa học

đã cơng bố có liên quan trong nước để chỉ ra điểm khác biệt, sự cần thiết của đề tài
nghiên cứu và những nội dung kế thừa.
- Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện hoạt động kiểm sốt chi thường xun tại


KBNN Khánh Hịa” của tác giả Đỗ Thị Thu Trang (năm 2012), tại Đại học Đà
Nẵng. Luận văn đã đi sâu vào nghiên cứu hoạt động kiểm sốt chi NSNN tại KBNN
Khánh Hịa trên cơ sở tiếp cận hoạt động kiểm soát chi theo u cầu cải cách tài
chính cơng, đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện hoạt động kiểm sốt chi NSNN
tại KBNN theo hướng hiệu quả, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính trong lĩnh vực
quản lý NSNN.
- Luận văn thạc sĩ “Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm soát chi

thường xuyên của ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Tỉnh Bến Tre” (năm
2012) của tác giả Võ Thị Thu Thuỷ tại Học viện Tài chính Hà Nội. Luận văn đã hệ
thống hóa cơ sở lý luận và phân tích thực trạng, đề xuất các giải pháp hồn thiện
kiểm sốt chi thường xun NSNN qua KBNN Tỉnh Bến Tre.
- Luận án tiến sĩ “Đổi mới kiểm sốt chi thường xun ngân sách Nhà nước

của chính quyền địa phương các cấp tại Kho bạc Nhà nước” (năm 2015) của Nghiên
cứu sinh Nguyễn Quang Hưng, tại Học viện Tài chính. Luận án đã hệ thống hóa làm
rõ thêm lý luận về: chi thường xuyên NSNN của chính quyền địa phương các cấp
tại KBNN; đã đi sâu phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kiểm sốt chi
thường xun của chính quyền địa phương và đưa ra một số giải pháp và kiến nghị,
với số liệu sử dụng để phân tích từ năm 2004-2013.
Các cơng trình khoa học đã công bố trên là những tài liệu tham khảo có giá
trị tạo thuận lợi cho tác giả nghiên cứu đề tài được lựa chọn. Tuy nhiên, cùng với
thời gian các chức năng và nhiệm vụ của ngành Kho bạc đã dần dần hoàn thiện,


5

hoạt động kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN đã từng bước có sự thay
đổi. Nhiều văn bản, chế độ mới ra đời hướng dẫn cho hoạt động kiểm soát chi

thường xuyên, nên trong cơ sở lý luận cũng như ở thực trạng cũng cần được cập
nhật và đề ra những giải pháp phù hợp với tình hình mới.
Những cơng trình khoa học đã cơng bố tác giả thu thập được liên quan đến
đề tài lựa chọn nghiên cứu, cho thấy khơng có sự trùng lắp vì khác nhau về khơng
gian và thời gian. Mặt khác, tác giả có thể kế thừa khung lý thuyết từ các cơng trình
nghiên cứu đã công bố cũng như những bài học rút ra từ kinh nghiệm kiểm soát chi
thường xuyên NSNN tại KBNN những địa phương khác tại Việt Nam. Đồng thời, từ
lý do đã trình bày trên cũng cho thấy đề tài tác giả lựa chọn nghiên cứu là cần thiết.
9. Kết cấu đề tài.
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước
qua Kho bạc Nhà nước
Chương 2: Thực trạng hoạt động kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà
nước tại Kho bạc Nhà nước Huyện Châu Thành Tỉnh Long An.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả kiểm soát chi thường xuyên ngân
sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Huyện Châu Thành Tỉnh Long An.


6

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.1. Lý luận cơ bản về chi thường xuyên Kho bạc Nhà nước

1.1.1 Khái quát về ngân sách Nhà nước
1.1.1.1 Khái niệm
Tại khoản 4, điều 4, Luật NSNN 2015 (số 83/2015/QH13 do Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 25/6/2015): “Ngân sách Nhà
nước là tồn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong
một khoảng thời gian nhất định do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định để

bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”
1.1.1.2 Nguyên tắc quản lý ngân sách Nhà nước
Tại điều 8, Luật NSNN 2015 (số 83/2015/QH13 do Quốc hội nước Cộng hịa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 25/6/2015):
Ngân sách Nhà nước được quản lý thống nhất, tập trung dân chủ, hiệu quả,
tiết kiệm, công khai, minh bạch, cơng bằng; có phân cơng, phân cấp quản lý; gắn
quyền hạn với trách nhiệm của cơ quan quản lý Nhà nước các cấp.
Toàn bộ các khoản thu, chi ngân sách phải được dự toán, tổng hợp đầy đủ
vào ngân sách Nhà nước.
Các khoản thu ngân sách thực hiện theo quy định của các luật thuế và chế độ
thu theo quy định của pháp luật.
Các khoản chi ngân sách chỉ được thực hiện khi có dự tốn được cấp có thẩm
quyền giao và phải bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền quy định. Ngân sách các cấp, đơn vị dự toán ngân sách, đơn vị
sử dụng ngân sách không được thực hiện nhiệm vụ chi khi chưa có nguồn tài chính.
1.1.1.3 Hệ thống Ngân sách Nhà nước
Hệ thống ngân sách Nhà nước gắn chặt chẽ với việc tổ chức bộ máy Nhà
nước và vai trị, vị trí của bộ máy đó trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của
đất nước. Hệ thống ngân sách Nhà nước gồm: ngân sách trung ương và ngân sách
địa phương.


7

Ngân sách địa phương bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính các cấp có
Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân. Phù hợp với mơ hình tổ chức chính quyền
Nhà nước ta hiện nay. Ngân sách địa phương bao gồm:
- Ngân sách cấp Tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là ngân

sách cấp Tỉnh).

- Ngân sách cấp Huyện, Quận, Thị xã, Thành phố (gọi chung là ngân sách

cấp Huyện).
- Ngân sách cấp Xã, Phường (gọi chung là ngân sách cấp Xã).

1.1.2. Chi ngân sách Nhà nước
1.1.2.1 Khái niệm
Chi NSNN là quá trình phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm trang trải cho
các chi phí của bộ máy Nhà nước và thực hiện các mục tiêu kinh tế, chính trị, xã
hội, an ninh, quốc phịng. Theo các nhà chun mơn tài chính: "Chi NSNN là việc
phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng của Nhà
nước theo những nguyên tắc nhất định".
Theo khoản 4, điều 4, Luật NSNN 2015 (số 83/2015/QH13 do Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 25/6/2015): “ Chi NSNN
là những khoản chi tiêu do Chính phủ hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết
định và thực hiện trong một năm. Chi NSNN thể hiện các quan hệ tiền tệ hình thành
trong quá trình phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm trang trải cho các chi phí bộ
máy Nhà nước và thực hiện chức năng chính trị, kinh tế, xã hội của Nhà nước”.
1.1.2.2 Phân loại chi ngân sách Nhà nước theo nội dung :
-Chi thường xuyên bao gồm các khoản chi nhằm duy trì hoạt động thường
xuyên của Nhà nước; với các nội dung chủ yếu: chi tiền lương, tiền cơng; chi mua
sắm hàng hố, dịch vụ; chi chuyển giao thường xuyên.
Về thực chất, chi thường xuyên NSNN là quá trình phân phối lại nguồn vốn
từ quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước nhằm duy trì hoạt động bình thường của bộ
máy Nhà nước gắn với việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ mà Nhà nước đảm
nhiệm.
-Chi đầu tư phát triển là các khoản chi dài hạn nhằm làm tăng cơ sở vật
chất của đất nước và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế;



8

-Chi trả nợ và viện trợ bao gồm các khoản chi để Nhà nước thực hiện nghĩa
vụ trả nợ các khoản đã vay trong nước, vay nước ngoài khi đến hạn và các khoản
chi làm nghĩa vụ quốc tế;
-Chi dự trữ là những khoản chi ngân sách Nhà nước để bổ sung quỹ dự trữ
Nhà nước và quỹ dự trữ tài chính.

1.1.3 Chi thường xuyên ngân sách Nhà nước
1.1.3.1 Nội dung chi thường xuyên ngân sách Nhà nước.
Nội dung chi thường xuyên NSNN theo đối tượng chi (hay mục đích chi),
bao gồm:
- Chi thanh toán cá nhân: là các khoản chi liên quan trực tiếp đến con người

như: chi tiền lương, phụ cấp lương, tiền công, chi học bổng, sinh hoạt phí của học
sinh, sinh viên, chi đóng bảo hiểm xã hội cho người hưởng lương từ NSNN, chi tiền
thưởng, phúc lợi tập thể.
- Chi nghiệp vụ chuyên môn: là các khoản chi đảm bảo hoạt động thường

xuyên của đơn vị thụ hưởng NSNN như: chi mua văn phòng phẩm, chi trả dịch vụ
cơng cộng, chi mua hàng hố vật tư, công cụ dụng cụ dùng trong hoạt động chuyên
môn của từng ngành, chi bảo hộ lao động, trang phục, đồng phục và các khoản
khác.
- Chi mua sắm, sửa chữa: chi mua sắm đồ dùng, trang thiết bị, phương tiện

làm việc, sửa chữa lớn tài sản cố định và các khoản khác.
- Chi khác: là các khoản chi ngoài các khoản chi nêu trên chẳng hạn như: chi

hoàn thuế giá trị gia tăng, chi xử lý tài sản được xác lập sở hữu Nhà nước và các
khoản khác.

1.1.3.2 Đặc điểm chi thường xuyên ngân sách Nhà nước.
Chi thường xuyên NSNN có một số đặc điểm cơ bản như sau:
-Một là, đại bộ phận các khoản chi thường xuyên từ NSNN đều mang tính ổn
định và có tính chu kỳ trong một khoảng thời gian hàng tháng, hàng quý, hàng năm.
-Hai là, các khoản chi thường xuyên phần lớn nhằm mục đích tiêu dùng. Hầu
hết các khoản chi thường xuyên nhằm trang trải cho các nhu cầu về quản lý hành
chính, hoạt động sự nghiệp, về an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội và các
hoạt động xã hội khác do Nhà nước tổ chức. Các hoạt động này hầu như không trực


9

tiếp tạo ra của cải vật chất. Tuy nhiên, những khoản chi thường xuyên có tác dụng
quan trọng đối với phát triển kinh tế vì nó tạo ra một mơi trường kinh tế ổn định,
nâng cao chất lượng lao động thông qua các khoản chi cho giáo dục - đào tạo.
-Ba là, phạm vi và mức độ chi thường xuyên NSNN gắn liền với cơ cấu tổ
chức bộ máy Nhà nước và việc thực hiện các chính sách kinh tế, chính trị, xã hội
của Nhà nước trong từng thời kỳ. Bởi lẽ, phần lớn các khoản chi thường xuyên
nhằm duy trì bảo đảm hoạt động bình thường, hiệu quả của bộ máy quản lý Nhà
nước. Hơn nữa, những quan điểm, chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội
của Nhà nước cũng ảnh hưởng trực tiếp đến việc định hướng, phạm vi và mức độ
chi thường xuyên NSNN.
1.2. Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà
nước
1.2.1 Khái quát về Kho bạc Nhà nước
1.2.1.1 Khái niệm về Kho bạc Nhà nước
Theo Quyết định số 26/2015/QĐ-TTg ngày 08/7/2015 của Thủ tướng Chính
phủ: “KBNN là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham mưu,
giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý Nhà nước về quỹ NSNN, các quỹ tài chính
Nhà nước; quản lý ngân quỹ Nhà nước; tổng kế toán Nhà nước; thực hiện việc huy

động vốn cho NSNN và cho đầu tư phát triển thơng qua hình thức phát hành trái
phiếu Chính phủ theo quy định của pháp luật”.
1.2.1.2 Chức năng của Kho bạc Nhà nước
Từ khái niệm về KBNN, cho thấy KBNN thực hiện 3 chức năng sau:
- Chức năng quản lý ngân quỹ Nhà nước:

Theo Bộ Tài chính, ngân quỹ Nhà nước là toàn bộ các khoản tiền của Nhà
nước có trên tài khoản của Kho bạc Nhà nước mở tại Ngân hàng Nhà nước, ngân
hàng thương mại và tiền mặt tại các đơn vị Kho bạc Nhà nước. Ngân quỹ Nhà nước
được hình thành từ quỹ ngân sách các cấp; tiền gửi của các quỹ tài chính Nhà nước,
các đơn vị, tổ chức kinh tế mở tại Kho bạc Nhà nước (đơn vị giao dịch). Quản lý
ngân quỹ Nhà nước nhằm mục tiêu đảm bảo tập trung nhanh mọi nguồn thu nhằm
đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu thanh toán, chi trả của ngân sách Nhà nước và các
đơn vị giao dịch tại Kho bạc Nhà nước theo quy định.


10

- Chức năng kế toán Nhà nước

Xây dựng kế hoạch tạo lập và sử dụng quỹ Ngân sách Nhà nước, lập và cụ
thể hóa thu chi ngân sách Nhà nước cả năm và theo định kỳ kế hoạch. Tập trung các
nguồn thu là việc sử dụng hệ thống pháp luật thu hiện hành, các nghiệp vụ và kế
hoạch thu được phân bổ để tạo lập quỹ ngân sách Nhà nước, kể cả việc thực hiện
các nghiệp vụ vay. Tổ chức điều tiết nguồn thu cho từng cấp ngân sách Nhà nước
trên cơ sở kế hoạch đã được phân bổ, bảo đảm nguồn kinh phí kịp thời cho các cấp
ngân sách Nhà nước. Thực hiện chi trả, cấp phát cho các đối tượng, kiểm tra việc sử
dụng kinh phí theo chế độ chi tiêu của Nhà nước.
- Chức năng huy động vốn cho NSNN:


Huy động vốn cho NSNN và cho đầu tư phát triển thơng qua phát hành trái
phiếu chính phủ
1.2.1.3 Mối quan hệ giữa Kho bạc Nhà nước với các cơ quan liên quan
trong quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước.


Quan hệ giữa KBNN với Ủy Ban Nhân dân các cấp

- Chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, giám sát của Ủy Ban Nhân dân cùng cấp về việc

chấp hành luật pháp và quản lý hành chính Nhà nước trên địa bàn.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về số liệu thu, chi ngân sách Nhà nước

và các hoạt động của KBNN theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân các cấp.
- Có trách nhiệm tham mưu, đề xuất, kiến nghị với Ủy ban nhân dân các cấp

trong việc quản lý, điều hành NSNN và tổ chức huy động vốn trên địa bàn.
- Được Ủy ban nhân dân các cấp tạo điều kiện để thực hiện nhiệm vụ và

quyền hạn theo quy định của Nhà nước và Bộ Tài chính.


Quan hệ giữa KBNN với các cơ quan tài chính các cấp trên địa bàn

- KBNN có trách nhiệm phối hợp hoạt động với các cơ quan tài chính liên

quan trên địa bàn trong việc triển khai nhiệm vụ.
- KBNN được quyền yêu cầu các cơ quan tài chính liên quan trên địa bàn

cung cấp hồ sơ, tài liệu cần thiết theo quy định phục vụ cho hoạt động KBNN.



Quan hệ với Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng thương mại

Kho bạc Nhà nước mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước và các Ngân hàng
thương mại nhà nước với tư cách một khách hàng, đồng thời tham gia thanh toán


11

như một ngân hàng để phục vụ cho các cấp ngân sách và các đơn vị mở tài khoản
tại Kho bạc Nhà nước.


Quan hệ giữa KBNN với khách hàng (các đơn vị dự toán)

Kho bạc Nhà nước tạo điều kiện để các tổ chức và cá nhân có quan hệ với
NSNN giao dịch được đúng theo quy định của pháp luật (nộp các khoản thu NSNN,
kiểm soát việc thanh toán các khoản chi từ NSNN, ...)


Quan hệ giữa KBNN với cơ quan kiểm toán Nhà nước:

Kiểm tra và xác nhận việc chấp hành dự toán chi NSNN về xây dựng cơ bản
của các đơn vị dự toán và việc chấp hành các chế độ, quy định kiểm soát chi NSNN
về xây dựng cơ bản tại KBNN
(PGS.TS Dương Đăng Chinh, TS. Phạm Văn Khoan (Chủ biên) (2009), Giáo trình
Quản lý tài chính cơng)

1.2.2 Kiểm sốt chi thường xun ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà

nước
1.2.2.1. Khái niệm kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước
Kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN là việc KBNN thực hiện kiểm
tra, kiểm soát việc tuân thủ của các chủ thể chi thường xun NSNN đối với các cơ
chế, chính sách, quy trình, thủ tục, điều kiện để có thể thực hiện chi thường xuyên
NSNN, trong đó thể hiện rõ là sự tuân thủ nội dung chi trong dự toán được duyệt
hàng năm, mức chi ln nằm trong khn khổ dự tốn được duyệt, các định mức,
tiêu chuẩn chi luôn đảm bảo đáp ứng quy định hiện hành của Nhà nước theo những
nguyên tắc, hình thức và phương pháp quản lý tài chính.
Chính vì vậy, xét về hình thức, kiểm sốt chi thường xuyên NSNN sẽ lấy đối
tượng là hồ sơ chứng từ, dự toán, mục lục NSNN, các chế độ của Nhà nước để thực
hiện.
1.2.2.2 Nội dung kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại kho
bạc Nhà nước
Kiểm soát chi NSNN tại KBNN là việc KBNN tiến hành thẩm định, kiểm
tra, kiểm soát các khoản chi NSNN phù hợp với các chính sách, chế độ, định mức
chi tiêu do Nhà nước quy định theo những nguyên tắc, hình thức và phương pháp
quản lý tài chính trong q trình cấp phát và thanh toán các khoản chi của NSNN.


12

Kiểm tra, kiểm sốt tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ chi thường xun
NSNN;
Kiểm tra, kiểm sốt tính hợp pháp về con dấu và chữ ký của Thủ trưởng và
Kế toán ĐVSDNS;
Kiểm tra, kiểm soát các điều kiện chi theo chế độ quy định, bao gồm:
Đã có trong dự toán chi NSNN hàng năm được giao. Dự toán chi NSNN của
các đơn vị phải phản ảnh đầy đủ các khoản chi theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định
mức do ĐVSDNS lập và cơ quan có thẩm quyền duyệt. Các khoản chi phải theo

nhóm mục của mục lục NSNN. Cơ quan tài chính cùng cấp có trách nhiệm kiểm tra
kết quả lập và giao dự toán ngân sách cho các đơn vị. Nếu có sự sai lệch so với nội
dung dự tốn được cấp có thẩm quyền giao thì yêu cầu đơn vị điều chỉnh lại.
Đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban
hành là căn cứ quan trọng để KBNN kiểm soát chi khi cấp phát thanh toán cho
ĐVSDNS. Những khoản chi chưa có tiêu chuẩn định mức được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt, KBNN căn cứ vào dự tốn được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
làm căn cứ để kiểm soát.
Các khoản chi phải được Thủ trưởng ĐVSDNS chuẩn chi. Trong quản lý và
điều hành ngân sách, chuẩn chi là sự cho phép, đồng ý chi. Thẩm quyền chuẩn chi
phải là người đứng đầu cơ quan, ĐVSDNS đồng thời là chủ tài khoản. Chủ tài
khoản phải đăng ký chữ ký mẫu và con dấu của cơ quan, đơn vị tại KBNN nơi
ĐVSDNS giao dịch.
Các khoản chi phải có đủ hồ sơ, chứng từ hợp lệ. Mỗi khoản chi đều phải có
các loại hồ sơ, chứng từ theo mẫu chứng từ quy định. KBNN có trách nhiệm kiểm
tra tính hợp pháp, hợp lệ trước khi cấp phát, thanh toán kinh phí NSNN cho
ĐVSDNS, bao gồm:
Kiểm sốt các khoản chi cho con người.
Đối với các khoản chi tiền lương, học bổng, sinh hoạt phí, các khoản đóng
góp, chi cho cán bộ xã thôn, bản đương chức: danh sách những người hưởng lương,
học bổng, sinh hoạt phí; danh sách những người hưởng tiền công lao động thường
xuyên theo hợp đồng; danh sách cán bộ xã, thôn bản đương chức (gửi lần đầu và gửi
khi có bổ sung, điều chỉnh).


13

Chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan
hành chính thực hiện khốn chi: theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị nhưng
khơng vượt q 01 lần lương.

Các khoản thanh tốn khác cho cá nhân: danh sách theo từng lần thanh tốn.
Đối với thanh tốn cá nhân th ngồi: hợp đồng th khốn, thanh lý hợp
đồng (nếu có);
Kiểm sốt các khoản chi hàng hóa dịch vụ.
Chi thanh tốn dịch vụ cơng cộng; thông tin, tuyên truyền liên lạc: Bảng kê
chứng từ thanh tốn.
Chi mua vật tư văn phịng: Bảng kê chứng từ thanh tốn (đối với những
khoản chi khơng có hợp đồng); hợp đồng, biên bản nghiệm thu (đối với những
khoản chi có hợp đồng).
Trường hợp đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện việc khoán phương tiện theo
chế độ, khoán văn phịng phẩm, khốn điện thoại: văn bản quy định về mức chi,
danh sách những người hưởng chế độ khoán (gửi một lần vào đầu năm và gửi khi
có phát sinh thay đổi).
Chi hội nghị: Bảng kê chứng từ thanh tốn (đối với những khoản chi khơng
có hợp đồng); hợp đồng, biên bản nghiệm thu (đối với những khoản chi có hợp
đồng).
Chi hoạt động phí: Bảng kê chứng từ thanh tốn.
Chi phí th mướn: Bảng kê chứng từ thanh tốn (đối với những khoản chi
khơng có hợp đồng); hợp đồng, biên bản nghiệm thu (đối với những khoản chi có
hợp đồng).
Chi đoàn ra, đoàn vào: Bảng kê chứng từ thanh tốn (đối với các khoản chi
khơng có hợp đồng), hợp đồng, nghiệm thu (đối với những khoản chi có hợp đồng)
Kiểm soát các khoản chi mua sắm sữa chữa.
Bảng kê chứng từ thanh tốn (đối với những khoản chi khơng có hợp đồng);
hợp đồng, biên bản nghiệm thu (đối với những khoản chi có hợp đồng). đơn vị gửi
KBNN các chứng từ sau: Giấy rút dự toán (tạm ứng), tùy theo hình thức lựa chọn
nhà thầu, đơn vị gửi Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu, Quyết định chỉ định


14


thầu, Quyết định phê duyệt kết quả chào hàng cạnh tranh của cấp có thẩm quyền;
Hợp đồng mua bán, sửa chữa, xây dựng.
Kiểm soát các khoản chi khác.
Bảng kê chứng từ thanh tốn (đối với những khoản chi khơng có hợp đồng);
hợp đồng, biên bản nghiệm thu (đối với những khoản chi có hợp đồng)
1.2.2.3 Quy trình kiểm sốt chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua
Kho bạc Nhà nước
Quy trình kiểm sốt chi thường xun ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà
nước Tỉnh hoặc Huyện hoặc theo mô hình giao dịch một cửa hoặc theo mơ hình
giao dịch nhiều cửa.
Quy trình kiểm sốt chi thường xun ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà
nước, thể hiện qua sơ đồ sau:

Thủ quỹ
Sơ đồ 1: Quy trình kiểm sốt chi thường xuyên ngân sách Nhà nước của
KBNN Tỉnh (Huyện) theo mơ hình giao dịch một cửa
Ghi chú:
(1)- Căn cứ vào phân bổ dự toán được duyệt và yêu cầu nhiệm vụ chi
thường xuyên, các đơn vị sử dụng NSNN lập giấy rút dự toán kèm theo hồ sơ thanh
toán theo quy định, đến KBNN nơi giao dịch làm thủ tục thanh toán chi thường
xuyên NSNN qua KBNN.


Kế toán viên làm nhiệm vụ kiểm soát chi tiếp nhận hồ sơ, chứng từ của đơn
vị giao dịch (đơn vị sử dụng NSNN) chuyển đến, lập phiếu giao nhận hồ sơ; thực
hiện kiểm tra, kiểm soát các khoản chi thường xuyên NSNN theo đúng quy định đối
với từng khoản chi, thời gian kiểm soát chi theo quy định. Đồng thời, ký kiểm soát
(kế toán), định khoản kế toán, nhập chứng từ chi thương xuyên NSNN (Lệnh chi
tiền) vào chương trình kế tốn NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN (TABMIS)



×