Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Đẩy mạnh hoạt động kinh doanh các dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến tại vnpt hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 109 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------o0o----------

TRẦN QUANG HÀ

ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CÁC DỊCH VỤ DỮ LIỆU
TRÊN MẠNG HỮU TUYẾN TẠI VNPT HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội - 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

TRẦN QUANG HÀ

ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CÁC DỊCH VỤ DỮ LIỆU
TRÊN MẠNG HỮU TUYẾN TẠI VNPT HÀ TĨNH
Chuyên ngành : Quản lý Kinh tế
Mã số: 60 34 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS Phạm Thị Hồng Điệp



Hà Nội – 2014


MỤC LỤC
Danh mục từ viết tắt .......................................................................................... i
Danh mục bảng biểu.......................................................................................... ii
Danh mục hình vẽ ............................................................................................ iii
LỜI NĨI ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH DỊCH VỤ DỮ LIỆU TRÊN MẠNG HỮU TUYẾN ........................ 6
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ DỮ
LIỆU TRÊN MẠNG HỮU TUYẾN ............................................................ 6
1.1.1. Bản chất kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến ............ 6
1.1.2. Đặc điểm của các dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến ............... 11
1.1.3. Tổ chức kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến............ 13
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh dịch vụ dữ liệu
trên mạng hữu tuyến................................................................................ 18
1.1.5. Tiêu chí đánh giá kết quả kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng
hữu tuyến ................................................................................................. 23
1.2. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ DỮ LIỆU
TRÊN MẠNG HỮU TUYẾN CỦA MỘT SỐ DOANH NGHIỆP VÀ BÀI
HỌC CHO VNPT HÀ TĨNH ...................................................................... 25
1.2.1. Kinh nghiệm phát triển kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu
tuyến của VNPT Quảng Bình .................................................................. 25
1.2.2. Kinh nghiệm phát triển kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu
tuyến của Chi nhánh FPT Hà Tĩnh ......................................................... 29
1.2.3. Bài học cho VNPT Hà Tĩnh……………………………………...33
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ DỮ
LIỆU TRÊN MẠNG HỮU TUYẾN CỦA VNPT HÀ TĨNH ........................ 35

2.1. TỔNG QUAN VỀ VNPT HÀ TĨNH ................................................... 36


2.1.1. Giới thiệu chung về Tập đồn Bưu chính Viễn thông Việt Nam ... 36
2.1.2. Giới thiệu chung về VNPT Hà Tĩnh .............................................. 38
2.2. THỰC TRẠNG KINH DOANH DỊCH VỤ DỮ LIỆU TRÊN MẠNG
HỮU TUYẾN CỦA VNPT HÀ TĨNH ....................................................... 40
2.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh dịch vụ dữ liệu
trên mạng hữu tuyến của VNPT Hà Tĩnh ................................................ 40
2.2.2. Tổ chức kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến của
VNPT Hà Tĩnh ......................................................................................... 47
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KINH DOANH DỊCH VỤ DỮ LIỆU
TRÊN MẠNG HỮU TUYẾN CỦA VNPT HÀ TĨNH .............................. 59
2.3.1. Các chỉ tiêu chủ yếu ...................................................................... 59
2.3.2. Đánh giá chung ............................................................................ 66
2.3.3. Các tồn tại cần khắc phục ............................................................. 67
2.3.4. Nguyên nhân và một số vấn đề đặt ra .......................................... 69
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÁC
DỊCH VỤ DỮ LIỆU TRÊN MẠNG HỮU TUYẾN ...................................... 72
CỦA VNPT HÀ TĨNH.................................................................................... 72
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ DỮ LIỆU
TRÊN MẠNG HỮU TUYẾN..................................................................... 72
3.1.1. Định hướng đổi mới tổ chức quản lý và kinh doanh dịch vụ dữ liệu
trên mạng hữu tuyến của Tập đoàn Bưu chính Viễn thơng Việt
Nam...................................................................................................72
3.1.2. Quan điểm định hướng phát triển kinh doanh dịch vụ viễn thông tại
Hà Tĩnh .................................................................................................... 73
3.1.3. Cơ hội và thách thức trong việc kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên
mạng hữu tuyến của VNPT Hà Tĩnh ....................................................... 74



3.2. MỤC TIÊU VÀ PHƢƠNG HƢỚNG THÚC ĐẨY KINH DOANH CÁC
DỊCH VỤ DỮ LIỆU TRÊN MẠNG HỮU TUYẾN CỦA VNPT HÀ TĨNH . 78
3.2.1. Mục tiêu phát triển kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu
tuyến của VNPT Hà Tĩnh ........................................................................ 78
3.2.2. Phương hướng thúc đẩy kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu
tuyến của VNPT Hà Tĩnh ........................................................................ 79
3.3. CÁC GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÁC
DỊCH VỤ DỮ LIỆU TRÊN MẠNG HỮU TUYẾN CỦA VNPT HÀ TĨNH 80
3.3.1. Phát triển hạ tầng kỹ thuật, nâng cao chất lượng mạng lưới ....... 80
3.3.2. Phát triển các loại dịch vụ mới ..................................................... 82
3.3.3. Phát triển hệ thống bán hàng, chăm sóc khách hàng ................... 83
3.3.4. Phát triển và nâng cao hiệu quả hệ thống quản lý SXKD ............ 92
3.3.5. Phát triển nguồn nhân lực ............................................................ 93
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 98



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1.

ADSL


Đƣờng dây thuê bao số bất đối xứng

2.

ARPU

Doanh thu bình quân trên đầu thuê bao

3.

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

4.

CNTT-TT

Công nghệ Thông tin – Truyền thông

5.

Download/Upload Truyền dữ liệu xuống/lên

6.

DVD

Đĩa nén phim ảnh, dữ liệu kỹ thuật số


7.

E-Bank

Ngân hàng điện tử

8.

E-Commerce

Thƣơng mại điện tử

9.

E-Government

Chính phủ điện tử

10.

FPT

Công ty cổ phần FPT

11.

FPT Telecom

Công ty cổ phần Viễn thơng FPT


12.

FTTX

Cáp quang đến điểm x (nhà, máy tính, cơng sở…)

13.

IPTV

Truyền hình giao thức Internet

14.

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

15.

KTXH

Kinh tế xã hội

16.

Lan/Wan

Mạng nội bộ/Mạng diện rộng


17.

Modem Wifi

Bộ tín hiệu Internet khơng dây sử dụng sóng vơ tuyến

18.

PCI

Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh

19.

PSTN

Mạng điện thoại chuyển mạch công cộng

20.

QoS

Chất lƣợng dịch vụ

21.

R&D

Nghiên cứu và Phát triển


22.

SXKD:

Sản xuất kinh doanh

23.

Telemarketing

Marketing từ xa

24.

VCD

Đĩa nén phim ảnh

25.

VIETTEL

Tập đồn Viễn thơng Qn đội

26.

VNPT

Tập đồn Bƣu chính Viễn thơng Việt Nam


i


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

Bảng

Nội dung

Trang

1

Bảng 1.1

Doanh thu các dịch vụ dữ liệu trên nền mạng hữu

27

tuyến chủ yếu của VNPT Quảng Bình
2

Bảng 1.2

Số lƣợng thuê bao dịch vụ dữ liệu trên nền mạng

28


hữu tuyến của VNPT Quảng Bình
3

Bảng 1.3

Doanh thu các dịch vụ dữ liệu trên nền mạng hữu

32

tuyến chủ yếu của FPT chi nhánh Hà Tĩnh
4

Bảng 1.4

Số lƣợng thuê bao FPT Hà Tĩnh

32

5

Bảng 2.1

Các gói cƣớc thuê bao ADSL chủ yếu của VNPT

50

Hà Tĩnh
6

Bảng 2.2


Các gói cƣớc dịch vụ kênh thuê riêng chủ yếu của

51

VNPT Hà Tĩnh
7

Bảng 2.3

Các gói cƣớc thuê bao FTTx chủ yếu của VNPT

51

Hà Tĩnh
8

Bảng 2.4

Số lƣợng thuê bao dịch vụ dữ liệu trên nền mạng

59

hữu tuyến của VNPT Hà Tĩnh
9

Bảng 2.5

Số lƣợng thuê bao dịch vụ dữ liệu trên nền mạng


59

hữu tuyến thực tăng của VNPT Hà Tĩnh
10

Bảng 2.6

Doanh thu các dịch vụ dữ liệu trên nền mạng hữu

60

tuyến chủ yếu của VNPT Hà Tĩnh
11

Bảng 2.7

Lợi nhuận từ các dịch vụ dữ liệu trên nền mạng
hữu tuyến chủ yếu của VNPT Hà Tĩnh

ii

61


DANH MỤC HÌNH VẼ

STT

Bảng


Nội dung

Trang

1

Hình 2.1

Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của VNPT

40

Hà Tĩnh
2

Hình 2.2

Phân chia thị phần theo tổng doanh thu dịch
vụ dữ liệu tại Hà Tĩnh năm 2013

iii

61


LỜI NĨI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Giai đoạn 2003-2008, cùng với sự phát triển của đất nƣớc, ngành Viễn
thơng Việt Nam là một trong những ngành có những bƣớc tiến vƣợt bậc và
trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của đất nƣớc. Các doanh nghiệp kinh

doanh các dịch vụ Viễn thơng có tốc độ thay đổi rất nhanh chóng và mức
tăng trƣởng cao hàng đầu trong nền kinh tế. Trong giai đoạn này, hạ tầng
mạng Viễn thông bao g m hệ thống tổng đài nội hạt, mạng lƣới cáp đ ng
đƣợc đầu tƣ trải rộng từ thành thị tới nông thôn, từ miền xuôi lên miền
ngƣợc, trở thành một trong những hạ tầng quan trọng nhất đối với các hoạt
động xã hội, văn hố và chính trị. Các dịch vụ điện thoại cố định và dịch vụ
Internet tốc độ cao đã đến đƣợc hầu hết với mọi vùng miền của đất nƣớc, góp
phần rất lớn vào sự thay đổi chung của toàn xã hội.
Thực tế sản xuất kinh doanh các năm gần đây cho thấy, lợi nhuận của
các doanh nghiệp Viễn thông đang giảm, đặc biệt tại các doanh nghiệp cung
cấp các dịch vụ trên nền mạng hữu tuyến nhƣ các Viễn thơng tỉnh, thành phố
thuộc Tập đồn Bƣu chính Viễn thơng Việt Nam, các chi nhánh của Vietel
trên tồn quốc.... Tình trạng khách hàng rời xa các dịch vụ viễn thông truyền
thống nhƣ điện thoại cố định có xu hƣớng ngày càng tăng. Hệ thống tổng đài
nội hạt và mạng lƣới cáp đ ng với số vốn đầu tƣ hàng ngàn tỷ đ ng trƣớc đây
trở nên là gánh nặng đối với các doanh nghiệp. Chi phí khấu hao tài sản cố
định trên các tài sản đó và chi phí duy tu, củng cố, bảo dƣỡng mạng lƣới
chiếm phần lớn trong chi phí sản xuất kinh doanh hàng năm của đơn vị.
Trong xu thế chung đó, việc đổi mới phƣơng pháp quản lý, hoạch định,
thay đổi phƣơng án kinh doanh, mở rộng kinh doanh các dịch vụ dữ liệu trên
mạng hữu tuyến để khai thác tối đa mạng lƣới có sẵn, giảm gánh nặng đầu tƣ,
góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại các doanh nghiệp Viễn

1


thơng nói chung và VNPT Hà Tĩnh nói riêng là một vấn đề quan trọng, cấp
thiết trong giai đoạn hiện nay.
Thực tế đã chứng minh, trong những năm vừa qua, các dịch vụ dữ liệu
có ảnh hƣởng sâu rộng đến mọi mặt của đời sống kinh tế xã hội, đã đƣợc

khẳng định cả về lý luận và thực tiễn. Các dịch vụ dữ liệu có vai trị quan
trọng giúp cho việc tiếp cận, chuyển tải thông tin một cách nhanh chóng.
Việc nhận thức đƣợc bản chất và các quy luật vận động của nó và áp dụng
chúng trong việc hoạch định các giải pháp nhằm phát triển kinh doanh là hết
sức cần thiết và cấp bách.
Vì vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài: “ Đẩy mạnh hoạt động kinh doanh
các dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến tại VNPT Hà Tĩnh ” làm đề tài
luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế.
Câu hỏi nghiên cứu đặt ra của đề tài là thực trạng kinh doanh các
dịch vụ dữ liệu trên nền mạng hữu tuyến tại VNPT Hà Tĩnh nhƣ thế nào và
làm thế nào để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh các dịch vụ nhằm mục đích
thu hút khách hàng, tăng doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp?
2. Tình hình nghiên cứu
Hiện nay, các Tập đồn viễn thơng lớn tại Việt Nam nhƣ VNPT,
Viettel, FPT... đều có các bộ phận nghiên cứu phát triển (R&D). Các bộ phận
nghiên cứu này thƣờng xuyên có các báo cáo nghiên cứu thị trƣờng và đề
xuất tham mƣu xây dựng chiến lƣợc phát triển lên lãnh đạo cấp cao của
doanh nghiệp. Nhƣng vấn đề chiến lƣợc, sách lƣợc phát triển kinh doanh
thuộc về bí mật của doanh nghiệp để đảm bảo cạnh tranh, do đó các kết quả
nghiên cứu này thƣờng khơng đƣợc cơng bố rộng rãi. Bên cạnh đó, một số
phƣơng án kinh doanh đƣợc đƣa ra trên tầm cỡ quy mơ cấp Tập đồn thì lại
khơng thể áp dụng đƣợc chung với tất cả các địa phƣơng do sự khác biệt về
điều kiện địa hình, địa lý, kinh tế, văn hóa xã hội, thói quen tiêu dùng của
ngƣời dân...

2


Việc nghiên cứu phát triển kinh doanh các dịch vụ viễn thông tại các
địa bàn tỉnh, thành phố thƣờng do các chi nhánh doanh nghiệp tại tỉnh thành

thực hiện, nhƣng chƣa đƣợc tổ chức bài bản, do đó kết quả nghiên cứu chƣa
nhiều, chƣa nêu đƣợc các giải pháp hiệu quả, phù hợp với tình hình điều kiện
thực tế và xu thế phát triển của thị trƣờng.
Đề tài luận văn thạc sĩ “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh
dịch vụ của Công ty Viễn thông liên tỉnh” của tác giả Trần Xuân Thắng –
Khoa Kinh tế Quản lý – Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2009 cũng
đã nghiên cứu, phân tích và đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh dịch vụ của Công ty Viễn thông liên tỉnh, đơn vị thành viên của Tập
đồn Bƣu chính Viễn thơng Việt Nam. Đây là đơn vị cung cấp kết nối cho các
dịch vụ dữ liệu trên tồn Tập đồn Bƣu chính Viễn thơng Việt Nam. Tuy
nhiên, đề tài mới chỉ nghiên cứu về tình hình kinh doanh các dịch vụ đặc thù
của Cơng ty Viễn thông liên tỉnh trong giai đoạn 2007-2008, chƣa đƣa ra đƣợc
các giải pháp cụ thể trong việc nâng cao hiệu quả, chất lƣợng trong công tác
kinh doanh các dịch vụ dữ liệu trên nền tảng mạng hữu tuyến.
Đề tài luận văn thạc sĩ “Giải pháp tài chính nhằm phát triển sản phẩm
dịch vụ viễn thông tại Viễn thông Cần Thơ – Hậu Giang” của tác giả Nguyễn
Thị Linh Phƣợng – Trƣờng Đại học Kinh tế TP. H Chí Minh năm 2009 đã
đƣa ra các nghiên cứu, phân tích, hệ thống hóa tồn bộ các dịch vụ viễn thơng
trên địa bàn tỉnh Cần Thơ-Hậu Giang giai đoạn 2002-2007. Đề tài đã đƣa ra
các giải pháp về tài chính trong việc phát triển các sản phẩm dịch vụ viễn
thông, trong đó có các dịch vụ dữ liệu, nhƣng vẫn chƣa giải quyết đƣợc các t n
tại cơ bản trong việc sử dụng hệ thống hạ tầng để khai thác cung cấp dịch vụ.
Ngoài ra, hàng năm, các cơ quan quản lý nhà nƣớc tại Việt Nam hoặc
các tổ chức nghiên cứu trong và ngoài nƣớc đều tiến hành nghiên cứu về thị
trƣờng viễn thông, tuy nhiên những nghiên cứu này, cũng nhƣ các nghiên cứu

3


của bộ phận R&D cấp Tập đoàn đều xem xét ở phạm vi rộng, kết quả thƣờng

khái quát những định hƣớng lớn.
Mặc dù đã có một số cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài, tuy
nhiên các cơng trình này chƣa thực sự đƣa ra đƣợc các giải pháp cụ thể trong
việc đẩy mạnh hoạt động kinh doanh các dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến
và chƣa có cơng trình nào nghiên cứu về hoạt động kinh doanh dịch vụ dữ
liệu trên mạng hữu tuyến của VNPT Hà Tĩnh. Vì vậy, luận văn sẽ tiếp tục
nghiên cứu và phân tích thực trạng cũng nhƣ đƣa ra các nhóm giải pháp nhằm
đảy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến của
VNPT Hà Tĩnh.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ của luận văn
- Mục tiêu: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp đẩy mạnh hoạt động
kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến tại VNPT Hà Tĩnh.
- Các nhiệm vụ cụ thể:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về kinh doanh dịch vụ dữ liệu
trên mạng hữu tuyến trong điều kiện hiện nay;
Đánh giá hiện trạng kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến
của VNPT Hà Tĩnh.
Đề xuất giải pháp đề xuất giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh
dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến tại VNPT Hà Tĩnh.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu:
Hoạt động kinh doanh các dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến tại VNPT
Hà Tĩnh.
- Phạm vi nghiên cứu:
Về thời gian: Giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2013.
Về nội dung: Các dịch vụ internet tốc độ cao (ADSL), dịch vụ thuê
kênh riêng, dịch vụ internet quang (FTTx), đây là một số nhóm dịch vụ dữ

4



liệu chủ yếu cung cấp trên mạng hữu tuyến trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do
VNPT Hà Tĩnh cung cấp.
Ngoài ra, đề tài còn nghiên cứu đến nhu cầu của các đối tƣợng khách
hàng, một số giải pháp đƣợc sử dụng trong hoạt động kinh doanh dịch vụ dữ
liệu của các đối thủ cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài đƣợc tiếp cận nghiên cứu dƣới góc độ của chuyên nghành quản lý
kinh tế. Trên cơ sở phƣơng pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, các
phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể đƣợc sử dụng trong quá trình nghiên cứu g m:
- Phƣơng pháp điều tra thu thập tài liệu, số liệu nhằm hệ thống và khái quát
hóa lý luận về kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến và hiệu quả
của nó; Thu thập các tài liệu tổng quan về ngành Viễn thông, hiện trạng và xu
hƣớng phát triển của công nghệ và thị trƣờng Viễn thông trong nƣớc và trên
thế giới; Thu thập các tài liệu về quản lý nhà nƣớc đối với ngành Viễn thông,
đối với hoạt động phát triển kinh doanh dịch vụ Viễn thông.
- Phƣơng pháp hệ thống hóa và khái quát hóa nhằm tổng hợp, sắp xếp và
đánh giá khách quan về hoạt động kinh doanh các dịch vụ Viễn thông.
- Phƣơng pháp phân tích, đánh giá và tổng hợp nhằm có đƣợc cái nhìn tồn diện
hơn về hiệu quả kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến của Hà Tĩnh.
- Phƣơng pháp thống kê, mô tả nhằm thu thập thông tin, số liệu, tài liệu về
kết quả sản xuất kinh doanh của Viễn thông Hà Tĩnh. Thu thập số liệu kết
quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp Viễn thông khác và thơng tin
về tình hình cạnh tranh trên địa bàn Hà Tĩnh.
- Ngu n tƣ liệu, số liệu: Các tạp chí khoa học, các báo cáo nghiên cứu đã
đăng, các luận án tiến sỹ, các luận văn thạc sỹ; Internet; Bộ phận kế hoạch
của VNPT Hà Tĩnh trong giai đoạn 2009-2013. Ngồi ra, số liệu cịn đƣợc
lấy từ VNPT Quảng Bình, Sở TT-TT Hà Tĩnh.

5



6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động kinh doanh các dịch vụ dữ
liệu trên mạng hữu tuyến.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh các dịch vụ dữ liệu trên mạng
hữu tuyến của VNPT Hà Tĩnh.
Chƣơng 3: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên
mạng hữu tuyến của VNPT Hà Tĩnh.
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
DỊCH VỤ DỮ LIỆU TRÊN MẠNG HỮU TUYẾN
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ DỮ
LIỆU TRÊN MẠNG HỮU TUYẾN
1.1.1. Bản chất kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến
1.1.1.1 Khái niệm dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến
-

Theo Thông tƣ 05/2012/TT-BTTTT ngày 18/5/2012 của Bộ Thông tin

Truyền thông, dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến là dịch vụ cho phép
ngƣời sử dụng truy cập internet với tốc độ cao đƣợc khai thác trên mạng cáp
đ ng, cáp quang. 4
-

Đặc điểm nổi bật của dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến là tốc độ

truyền dữ liệu cao gấp vài chục đến cả trăm lần so với dịch vụ internet quay

số truyền thống, chất lƣợng đƣờng truyền tốt, nội dung phong phú đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
-

Vai trò của dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến:
Cho tới nay dịch vụ dữ liệu đã hiện diện và là công cụ hỗ trợ đắc lực

trong hầu hết tất cả các lĩnh vực của cuộc sống. Ở các nƣớc phát triển, dịch

6


vụ dữ liệu đã trở thành một trong những phƣơng tiện cung cấp thông tin lớn
nhất, vƣợt qua các phƣơng tiện thông tin truyền thống nhƣ Tivi, đài phát
thanh, báo chí, v.v..
Trong thời đại hiện nay, internet đã và đang trở thành một trong số
những phƣơng tiện trao đổi thông tin chính cho tất cả các ngành, lĩnh vực của
các quốc gia cũng nhƣ trên phạm vi toàn thế giới. Các hệ thống Thƣơng mại
điện tử (E-Commerce), Ngân hàng điện tử (E-Bank), Chính phủ điện tử (EGovernment), v.v.. hiện đang đƣợc nghiên cứu áp dụng và triển khai tại các
quốc gia và trong một tƣơng lai không xa sẽ trở thành phổ biến trên phạm vi
toàn thế giới.
1.1.1.2 Kinh doanh các dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến
-

Khái niệm: Kinh doanh các dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến là

hoạt động thƣơng mại nhằm mục đích sinh lợi, theo đó một bên (gọi là bên
cung ứng dịch vụ, nhà cung cấp dịch vụ) có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ cho
một bên khác và nhận thanh toán; bên sử dụng dịch vụ (gọi là khách hàng) có
nghĩa vụ thanh toán cho bên cung ứng dịch vụ và sử dụng dịch vụ theo thoả

thuận.
-

Các loại dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến:

a.

Dịch vụ Internet tốc độ cao ADSL
Là dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến cho phép khách hàng truy nhập

internet với tốc độ cao dựa trên công nghệ đƣờng dây thuê bao số bất đối
xứng ADSL. Dịch vụ này đƣợc cung cấp trên đƣờng cáp điện thoại và cho phép
ngƣời sử dụng truy nhập internet 24/24 với tốc độ cao mà không ảnh hƣởng đến
việc sử dụng điện thoại và fax. Lợi ích dịch vụ internet ADSL:
 Tốc độ cao – Tiết kiệm thời gian: nhanh hơn nhiều lần so với truy

nhập internet bằng cách quay số qua mạng PSTN.

7


 Tối ƣu hóa cho truy nhập internet: tốc độ chiều xuống (download)

cao hơn nhiều lần so với tốc độ chiều lên (upload).
 Khách hàng vừa truy nhập internet, vừa sử dụng điện thoại/fax trên

cùng một đƣờng dây thuê bao.
 Sử dụng 24/24h (online), không phải quay số truy nhập nên khách

hàng không phải trả cƣớc điện thoại nội hạt.

 Tính cƣớc theo lƣu lƣợng dữ liệu gửi/nhận với giá cƣớc thấp, chỉ

tính cƣớc khi truy nhập internet.
 Phƣơng thức tính cƣớc đa dạng, giá cƣớc rẻ, dùng tới đâu trả tiền tới đó. 33

b.

Dịch vụ kênh thuê riêng
Dịch vụ kênh thuê riêng là dịch vụ cho thuê kênh truyền dẫn vật lý

đƣờng riêng để kết nối và truyền thông tin giữa các thiết bị đầu cuối, mạng
nội bộ, mạng viễn thông dùng riêng của khách hàng tại hai diểm khác nhau.
Đây là dịch vụ đáp ứng nhu cầu đa dạng: thoại, hình ảnh, truyền số liệu…
dành cho các khách hàng là những cơng ty lớn, có phạm vi hoạt động rộng có
nhu cầu thuê đƣờng truyền riêng để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Lợi ích của việc sử dụng kênh thuê riêng:
 Chi phí thuê sử dụng dịch vụ cố định hành tháng.
 Toàn quyền sử dụng kênh liên lạc liên tục 24giờ/ngày và
7ngày/tuần.
 Khả năng bảo mật, tính sẵn sàng cao (do khơng phải chia sẻ đƣờng
truyền).
 Truyền dẫn theo thời gian thực, không bị trễ.
 Cung cấp các kết nối theo tiêu chuẩn: điểm-điểm, điểm-đa điểm
theo yêu cầu của khách hàng.
 Cung cấp khả năng kết nối giữa các mạng Lan-Wan.
 Tốc độ đa dạng đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng. 33

8



c.

Dịch vụ internet cáp quang FTTx
Dịch vụ internet cáp quang FTTx là dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu

tuyến cho phép truy cập internet tốc độ rất cao, sử dụng cơng nghệ truyền dẫn
hồn tồn bằng cáp quang từ nhà cung cấp dịch vụ đến tận nhà khách hàng
nên tốc độ truy cập có thể nhanh gấp 100 lần so với cáp đ ng truyền thống.
Ngoài ra khi sử dụng dịch vụ khách hàng không phải lo nghẽn băng thông vì
dịch vụ FTTx có tốc độ download ngang bằng với tốc độ upload, khơng bị
suy giảm tín hiệu do chiều dài cáp. Hiện nay dịch vụ này đƣợc ứng dụng rộng
rãi trong truyền hình vệ tinh, truyền hình HD, hội nghị trực tuyến, truyền
hình theo yêu cầu MyTV, camera quan sát qua mạng, game online…Ƣu điểm
vƣợt trội của FTTx:
 Khoảng cách truyền lớn: Thích hợp cho việc phát triển thuê bao viễn

thơng.
 Băng thơng lớn: Có thể chạy tốt mọi yêu cầu và ứng dụng hiện đại.
 Chất lƣợng truyền dẫn tín hiệu: Bền bỉ ổn định khơng bị suy hao tín

hiệu bởi nhiễu điện từ, thời tiết hay chiều dài cáp.
 Độ bảo mật rất cao: Với FTTx thì hầu nhƣ khơng thể bị đánh cắp tín

hiệu trên đƣờng dây.
 Ứng dụng hiệu quả với các dịch vụ đòi hỏi băng thơng truyền tải dữ

liệu cao, an tồn dữ liệu, độ ổn định cao, không bị ảnh hƣởng bởi
nhiễu điện, từ trƣờng…33
d.


Dịch vụ IPTV
Dịch vụ IPTV (Internet Protocol TV) là dịch vụ truyền hình qua giao

thức internet cung cấp tới khách hàng dựa trên cơng nghệ IPTV, tín hiệu
truyền hình đƣợc chuyển hóa thành tín hiệu IP, truyền qua hạ tầng mạng hữu
tuyến đến khách hàng. Dịch vụ IPTV là dịch vụ truyền hình kết hợp chặt chẽ
với mạng viễn thơng. Nói rộng hơn IPTV là dịch vụ giá trị gia tăng sử dụng

9


mạng băng rộng IP phục vụ cho nhiều ngƣời dùng. Ngƣời dùng có thể thơng
qua máy vi tính hoặc máy thu hình phổ thơng cộng với hộp phối ghép
settopbox để sử dụng dịch vụ IPTV. Ƣu điểm của dịch vụ IPTV:
 Dịch vụ IPTV có thể đề cao chất lƣợng phục vụ có tính tƣơng tác và
tính tức thời. Ngƣời sử dụng có thể tự do lựa chọn chƣơng trình TV
của mạng băng rộng, với ý nghĩa đúng của phƣơng tiện truyền thông
giữa hệ thống dịch vụ và ngƣời dùng.
 Sử dụng dễ dàng, hiển thị trên tivi hiệu quả cao hơn màn máy vi
tính, thao tác trên hộp ghép nối và bàn phím đơn giản.
 Dễ quản lý, dễ khống chế, sử dụng hộp kết nối làm đầu cuối nhà
cung cấp dịch vụ để tiến hành định chế đối với hộp kết nối khơng cần
đến nghiệp vụ an tồn và kiểm tra chất lƣợng.
 IPTV có thể thực hiện các dịch vụ multimedia. Căn cứ vào sự lựa
chọn của ngƣời dùng, IPTV cung cấp rất nhiều loại hình dịch vụ.
Ngƣời dùng ng i trƣớc máy ấn phím điều khiển có thể xem các tiết
mục video đang hoạt động, thực hiện đàm thoại IP có hình, nghe âm
nhạc, tra tìm tin tức du lịch trên mạng, gửi và nhận e-mail, thực hiện
mua sắm gia đình, giao dịch trái phiếu... Nhờ IPTV chất lƣợng sinh
hoạt gia đình đƣợc cải thiện rất nhiều. 33

e.

Dịch vụ truyền hình hội nghị
Dịch vụ truyền hình hội nghị là dịch vụ truyền dẫn tín hiệu hình ảnh và

âm thanh giữa hai hoặc nhiều điểm khác nhau. Dịch vụ cho phép nhiều ngƣời
tham dự tại các địa điểm có thể trao đổi trực tiếp bằng âm thanh, hình ảnh
qua màn hình và loa. Hệ thống truyền hình hội nghị cịn cung cấp nhiều tiện
ích khác cho ngƣời sử dụng nhƣ: kết nối với máy tính để trình chiếu văn bản,
kết nối với hệ thống âm thanh ngoài, các thiết bị lƣu trữ (đầu ghi băng từ, đĩa

10


quang VCD, DVD hoặc ổ cứng) để lƣu những phiên hội thảo quan trọng. Ƣu
điểm của dịch vụ:
 Với việc sử dụng tiết kiệm băng thơng, truyền hình hội nghị mang
lại cho khách hàng nhiều loại hình dịch vụ đa dạng với chi phí thấp.
 Dịch vụ có thể giúp các tổ chức, doanh nghiệp thực hiện các cuộc
hội thảo giữa các chi nhánh, văn phòng tại các tỉnh, thành phố khác
nhau thơng qua màn hình Tivi, giảm chi phí tổ chức các cuộc họp, hội
thảo, hội nghị.
 Dịch vụ truyền hình hội nghị là cơng cụ hiệu quả, hữu ích trong
công tác đào tạo, giảng dạy hoặc trợ giúp y tế từ xa. 33
1.1.2. Đặc điểm của các dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến
Dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến là một trong những sản phẩm của
dịch vụ viễn thơng nên có có đầy đủ các đặc tính của sản phẩm dịch vụ viễn
thơng nhƣ sau:
Tính vơ hình của sản phẩm : Sản phẩm dịch vụ viễn thơng là hiệu quả
của q trình truyền đƣa tin tức từ ngƣời gửi đến ngƣời nhận. Do vậy nó

khơng phải là một vật phẩm cụ thể. Khách hàng không nhìn thấy, khơng nghe
thấy, khơng sờ thấy, khơng ngửi thấy. Có nghĩa là sản phẩm dịch vụ viễn
thơng khơng hấp dẫn trực tiếp đến các giác quan của khách hàng.
Đây chính là một nhƣợc điểm lớn của sản phẩm dịch vụ viễn thơng, vì
khách hàng khó nhận thức đƣợc về chất lƣợng, cơng dụng, lợi ích và khách
hàng khó bị hấp dẫn. Do vậy bán các dịch vụ dịch vụ viễn thơng khó hơn, địi
hỏi nghệ thuật bán hàng cao hơn.
Quá trình tiêu dùng và cung cấp dịch vụ xảy ra đồng thời, với sự tham
gia của cả khách hàng và giao dịch viên: Khi khách hàng đến quầy giao dịch
thì quá trình mua bán và tiêu dùng bắt đầu xảy ra đ ng thời. Do vậy ngƣời giao
dịch viên đóng hai vai: Khai thác viên và ngƣời bán hàng. Muốn vậy họ phải

11


đƣợc đào tạo cả hai lĩnh vực là nghiệp vụ khai thác và tâm lý giao tiếp, kỹ thuật
bán hàng.
Mối quan hệ giao tiếp giữa khách hàng và giao dịch viên có ảnh hƣởng
lớn đến tâm lý, sự cảm nhận của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ.
Dịch vụ phải trải qua nhiều công đoạn ở các đơn vị khác nhau, địa
phương khác nhau: Dịch vụ dữ liệu g m các công đoạn đi, đến, quá giang.
Nhƣ vậy, một nơi làm mất khách hàng thì các nơi khác cũng mất theo. Cho
nên mọi đơn vị trong hệ thống đều phải nỗ lực làm cho khách hàng hài lịng, bất kể
đơí với ngƣời nhận hay ngƣời gửi, là đối tƣợng phục vụ hay kinh doanh. Phải thay
mặt cho các đơn vị khác trong hệ thống để giúp đỡ hay nhận lỗi với khách hàng.
Phải tuân thủ chính xác các thể lệ quy trình khai thác thống nhất trên cả nƣớc.
Đối với mạng lƣới internet quốc tế, để có thể đáp ứng nhu cầu của
khách hàng quốc tế, thì mạng lƣới cũng phải đ ng bộ, vì nếu chỉ có một vài
quốc gia có mạng lƣới hiện đại thì cũng khơng đáp ứng nhu cầu cuả khách
hàng quốc tế trong trào lƣu hội nhập. Do vậy đã xuất hiện các liên doanh liên

kết giữa các nhà khai thác viễn thông để tạo ra một mạng lƣới thống nhất
toàn cầu.
Các dịch vụ viễn thơng là khơng thể dự trữ được: Dịch vụ thì không
thể sản xuất hàng loạt trƣớc để dự trữ khi có nhu cầu cao thì mang ra bán,
hoặc chuyển từ nơi có nhu cầu thấp sang bán nơi có nhu cầu cao để bán.
Trong khi đó thì nhu cầu của khách hàng lại không đ ng đều giữa các giờ
trong ngày, giữa các ngày trong tuần và giữa các địa phƣơng khác nhau .
Mạng lƣới, dung lƣợng các thiết bị truyền dẫn, chuyển mạch nếu để dƣ
thừa thì vẫn phải tính khấu hao theo thời gian.
Giá trị mỗi lần giao dịch nhỏ: Mỗi lần bán một dịch vụ viễn thông
chẳng thu đƣợc là bao. Do vậy ngƣời bán hàng phải kiên trì, năng nhặt chặt

12


bị. Hơn nữa, cần phải có nhiều khách hàng quen gắn bó, trung thành thì mới
mong có doanh thu cao.
Khơng phải tất cả các dịch vụ đều cần thiết cấp bách đối với tất cả
các khách hàng: Nhu cầu cấp bách là nhu cầu cần đƣợc đáp ứng ngay. Do
vậy khách hàng có thể vƣợt qua các cản trở để mua.
Nhu cầu chƣa cấp bách là nhu cầu có thể hoãn lại tiêu dùng sau, nếu rẻ, tiện
lợi, vui vẻ thì mua, khơng thì thơi. Dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến có thể là
cấp thiết đối với nhóm khách hàng này, nhƣng lại không cấp bách đối với nhóm
khách hàng kia.
Chi phí cung cấp dịch vụ viễn thơng sẽ khác nhau tại các địa
phương khác nhau: Tƣơng quan cung cầu dịch vụ cũng khác nhau tại các
địa phƣơng khác nhau. Tuy nhiên, không thể đem dịch vụ đƣợc sản xuất ở
nơi có chi phí thấp sang bán nơi có chi phí cao.
Chi phí cố định chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí: Do vậy khi
quy mơ sản xuất tăng thì giá thành dịch vụ giảm, tức là sản xuất dịch vụ viễn

thông tuân theo quy luật hiệu quả theo quy mô.
Tuy nhiên, dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến là dịch vụ ln địi hỏi
chất lƣợng cao và mang tính liên tục, đối tƣợng khách hàng phải sử dụng
thành thạo máy vi tính và có trình độ học vấn cũng nhƣ trình độ ngoại ngữ
khá cao so với khách hàng của các dịch vụ viễn thông khác. Đ ng thời các
khách hàng này thƣờng yêu cầu cao và đòi hỏi khắt khe đối với chất lƣợng
dịch vụ.
1.1.3. Tổ chức kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến
1.1.3.1 Nghiên cứu và phân tích thị trường
Trƣớc hết, dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến đƣợc đặc trƣng bởi
nhiều lợi thế về công nghệ cũng nhƣ các đặc tính mở rộng (tính khơng biên
giới, khả năng tích hợp các cơng nghệ khác, đƣợc cả thế giới sử dụng,...).

13


Việc xác định những tiện ích mà dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến có khả
năng đem lại cho ngƣời tiêu dùng phù hợp với điều kiện của họ cũng chính là
việc xác định nhu cầu thị trƣờng đối với dịch vụ này.
Khơng có một doanh nghiệp nào đảm bảo rằng họ có thể cung cấp tất
cả các dịch vụ mà internet có khả năng đáp ứng, do vậy việc xác định nhu cầu
thị trƣờng (nó mang tính đặc trƣng cho từng thị trƣờng, từng nhóm khách
hàng và cho từng giai đoạn lịch sử) đƣợc coi nhƣ là điều kiện tiên quyết để
xác định rõ đối tƣợng kinh doanh cũng nhƣ cung cấp các cơ sở cần thiết để
xác định các biện pháp sản xuất kinh doanh, quản trị các ngu n lực.
1.1.3.2 Xây dựng chiến lược, kế hoạch kinh doanh
Cùng với sự phát triển nhƣ vũ bão của lĩnh vực công nghệ cao này,
kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến trở thành ngành cơng nghiệp
có tốc độ tăng trƣởng nhanh. Và kèm theo đó là môi trƣờng kinh doanh đầy
biến động với những cơ hội rất hấp dẫn và những rủi ro khó lƣờng trƣớc

đƣợc. Các nhà quản trị ngày càng ý thức về tầm quan trọng của việc đƣa mơ
hình quản lý chiến lƣợc và quản lý kế hoạch kinh doanh đối với hoạt động
sản xuất kinh doanh .
Về bản chất, mơ hình quản lý này dựa trên việc dự báo những biến
động của môi trƣờng kinh doanh để tổ chức các bƣớc đi của mình sao cho
hiệu quả nhất. Tuy nhiên, mơ hình quản lý theo kiểu này không phải tất cả
các doanh nghiệp đều có thể thực hiện đƣợc với kết quả tốt. Đặc biệt trong
lĩnh vực kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến, khi mà các yếu tố
ảnh hƣởng quá nhiều cùng với những biến động thƣờng xuyên của mơi
trƣờng kinh doanh càng địi hỏi những chi phí lớn cũng nhƣ việc tổ chức thực
hiện quản lý chiến lƣợc trở nên phức tạp hơn.
Nhƣ vậy, việc áp dụng mơ hình quản lý chiến lƣợc trong kinh doanh
dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến là rất cần thiết và sự thành cơng của nó

14


chủ yếu phụ thuộc vào: Hệ thống thu thập và xử lý thông tin của doanh
nghiệp, sức mạnh về tài chính, sức mạnh về nhân lực của doanh nghiệp.
1.1.3.3 Huy động các nguồn lực cho kinh doanh
Mục đích của quản trị là việc tối ƣu hoá các ngu n lực để đạt đƣợc
mục đích của tổ chức. Việc tối ƣu hố các ngu n lực xét về bản chất chính là
việc sử dụng hợp lý các ngu n lực nhắm vào các mục tiêu theo những kế
hoạch, chiến lƣợc của tổ chức. Huy động và sử dụng hợp lý các ngu n lực
đƣợc xem xét nhƣ một nghệ thuật của nhà quản trị.
Do mức độ tác động của dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến đối với
xã hội là rất lớn, các nhà quản trị kinh doanh dịch vụ dữ liệu ngoài việc cân
đối các ngu n nội lực, họ thƣờng phải rất chú trọng đến các ngu n lực bên
ngồi. Việc vận động Chính phủ và các đối tƣợng hữu quan khác ủng hộ các
chính sách phát triển dịch vụ dữ liệu, đặc biệt là dịch vụ dữ liệu của mình là

một cơng việc hết sức quan trọng của nhà quản trị kinh doanh dịch vụ dữ liệu
trong việc huy động các ngu n lực.
Để hoạch định chính xác mục tiêu kinh doanh, các tổ chức thƣờng phải
xem xét đầy đủ các yếu tố của môi trƣờng kinh doanh và cân đối với các
ngu n lực. Việc cân đối giữa các ngu n lực của tổ chức nhằm tối ƣu hoá sự
kết hợp giữa chúng với nhau, bởi vì các ngu n lực là có hạn. Với các ngu n
lực có hạn, một tổ chức bất kỳ khi hoạch định các mục tiêu bao giờ cũng phải
cân nhắc đến rất nhiều yếu tố (thứ tự ƣu tiên, độ rủi ro,...).
Tóm lại, hoạt động phát triển kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng
hữu tuyến cần đƣợc gắn chặt với thị trƣờng, cân đối với các ngu n lực và
đƣợc hoạch định theo hƣớng sẵn sàng đón nhận các cơ hội và thách thức do
phản ứng của môi trƣờng kinh doanh tạo ra. Công tác hoạch định ở đây để
chuẩn bị tất cả các điều kiện cần thiết (với ngu n lực hạn chế) nhằm chủ
động thực hiện các mục tiêu đã xác định khi mà sự biến động của môi trƣờng
kinh doanh không vƣợt quá biên độ dự báo.

15


1.1.3.4 Tổ chức các hoạt động hỗ trợ, xúc tiến
a.

Xây dựng chiến lược xúc tiến hỗ trợ
Chiến lƣợc xúc tiến hỗ trợ là công cụ để doanh nghiệp thực hiện

chƣơng trình truyền thơng marketing. Xây dựng chiến lƣợc xúc tiến hỗ trợ
đòi hỏi phải lựa chọn và phối hợp các kênh truyền thông khác nhau để đạt
đƣợc các mục tiêu xúc tiến trong marketing hỗn hợp.
Chiến lƣợc xúc tiến hỗ trợ cần phải kết hợp các kênh truyền thông mà
doanh nghiệp dùng để thông tin với thị trƣờng mục tiêu. Khách hàng có thể

nhận đƣợc nội dung các thơng điệp truyền thơng marketing từ hai ngu n chính
là các ngu n bên trong và các ngu n bên ngoài. Đối với lĩnh vực dịch vụ dữ
liệu trên mạng hữu tuyến, khách hàng tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất,
chiến lƣợc xúc tiến hỗn hợp có phạm vi hoạt động rộng hơn so với lĩnh vực sản
xuất. Các nhân viên khai thác ở tuyến đầu là những kênh truyền thơng có giá trị.
Một đặc trƣng quan trọng khác nữa cần quan tâm là dịch vụ đang ở giai
đoạn nào cuả chu kỳ sống của nó. Ở giai đoạn đầu tiên của chu kỳ sống, khi
mục tiêu chủ yếu là tăng sự nhận biết của khách hàng về dịch vụ mới thì quảng
cáo và quan hệ với cơng chúng là các kênh truyền thông quan trọng nhất. Trong
giai đoạn tăng trƣởng của dịch vụ, việc sử dụng các kênh truyền thông xuất phát
từ nhà sản xuất thƣờng giảm xuống. Lý do là các thông điệp truyền miệng từ các
khách hàng quen có vai trị truyền thơng tích cực. Tuy nhiên, cạnh tranh cũng bắt
đầu xuất hiện trong giai đoạn này và tiếp tục gia tăng ở các giai đoạn sau, do vậy
cũng cần phải tăng cƣờng các hoạt động quảng cáo và khuyến mãi cùng với sự
gia tăng của cạnh tranh. Cuối cùng, vào giai đoạn suy thoái quảng cáo và khuyến
mãi phải giảm xuống, mặc dầu các hoạt động khuyến mãi vẫn có tác dụng.
b.

Quảng cáo, khuyến mãi
Quảng cáo là phƣơng thức truyền thông mà doanh nghiệp phải trả tiền để

chuyển tải các thông tin nhằm nhắc nhở, thuyết phục khách hàng về các dịch vụ

16


×