Tải bản đầy đủ (.docx) (149 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện a lưới, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.78 MB, 149 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN THỊ THU PHƯƠNG

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP CỦA ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU
SỐ TẠI HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: Quản lý đất đai

HUẾ - 2020

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN THỊ THU PHƯƠNG

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP CỦA ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU
SỐ TẠI HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 8850103



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. PHẠM HỮU TỴ

HUẾ - 2020

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các kết
quả, số liệu nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Trần Thị Thu Phương

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn với tên đề tài: “Đánh giá hiệu

quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện A
Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế”. Tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của
q thầy, cơ trong Ban Giám hiệu Nhà trường, Khoa Tài nguyên đất và Môi trường

Nông nghiệp, đã truyền đạt cho tôi những kiến thức vô cùng quý báu trong suốt q
trình tơi học tập, rèn luyện tại trường và cũng như thời gian thực hiện đề tài luận văn.
Xin gửi tới q thầy, cơ lịng biết ơn chân thành và tình cảm q mến nhất.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo - TS. Phạm Hữu Tỵ, là người
hướng dẫn tôi thực hiện đề tài, đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ dạy và đóng góp
những ý kiến q báu, để tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tơi xin chân thành cảm ơn các cô, chú, anh, chị đang công tác tại Uỷ ban nhân
dân huyện A Lưới, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện A Lưới, Uỷ ban nhân dân
các xã Hương Lâm, Nhâm, Hồng Thuỷ đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình
thu thập số liệu phục vụ cho đề tài. Chúc các cô, chú, anh chị dồi dào sức khỏe và công
tác tốt.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, những người thân và
bạn bè đã góp ý, giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện đề tài.
Một lần nữa tơi xin chân thành cảm ơn!
Thừa Thiên Huế, tháng 04 năm 2020
Học viên thực hiện

Trần Thị Thu Phương

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


iii

TĨM TẮT
Đất đai là tài sản vơ cùng q giá, đối với sản xuất nơng nghiệp, đất đai cịn là
tư liệu không thể thay thể được. Do vậy, việc sử dụng hợp lý đất sản xuất nông nghiệp
để đạt được hiệu quả cao về kinh tế, xã môi, trường là một trong những vấn đề rất cấp
bách hiện nay.
A Lưới là một huyện miền núi của tỉnh Thừa Thiên Huế, với tổng diện tích tự

nhiên là 122.521,20 ha chiếm ¼ diện tích của tỉnh Thừa Thiên Huế. Trong đó đất sản
xuất nông nghiệp 5.971,47 ha, đất lâm nghiệp là 109.581,32 ha, đất chuyên dùng:
3.622,50 ha, đất ở: 523,75 ha, đất ni trồng thuỷ sản: 229,06 ha. Tồn huyện bao gồm
các nhóm đất chính như: nhóm đất phù sa, đất nâu vàng trên sản phẩm dốc tụ, đất vàng
nhạt trên đá cát, đất đỏ vàng trên đá sét, đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất vàng đỏ trên
đá Granit, đất sông, suối, ao hồ.
Muốn nâng cao thu nhập và đời sống của người dân cần có những biện pháp
nhằm sử dụng đất hợp lý, lựa chọn giống cây trồng và con vật nuôi nhằm tăng năng
suất, cải thiện đời sống, bên cạnh đó cần áp dụng các biện pháp nhằm bảo vệ, chống
thối hóa hướng tới sử dụng đất một cách bền vững là vấn đề quan trọng trong chiến
lược phát triển của huyện.
Để biết được hiệu quả sử dụng đất của các kiểu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
của đồng bào dân tộc thiểu số như thế nào, đồng thời tìm được giải pháp để nâng cao hiệu
quả này nghiên cứu được thực hiện tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế với tên đề tài:
“Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của đồng bào dân tộc
thiểu số tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế”.

Để thực hiện, đề tài sử dụng tổng hợp các phương pháp sau: thu thập số liệu sơ
cấp, thứ cấp; thống kê, xử lý số liệu; phân tích SWOT; đánh giá thích hợp đất đai. Bên
cạnh đó, đề tài còn sử dụng hệ thống các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả trên cả 3
phương diện kinh tế, xã hội và mơi trường. Trong q trình nghiên cứu, đề tài đã lập
phiếu điều tra nông hộ và tổng số hộ được phỏng vấn là 80 hộ và 12 người am hiểu
gồm cán bộ địa chính nơng nghiệp và các trưởng thơn.
* Hiệu quả kinh tế:
Bình qn GTSX/ha đất sản xuất nơng nghiệp là 19,233.67 nghìn đồng,
GTGT/ha là 13.054nghìn đồng; GTGT/cơng lao động là 67.37nghìn đồng;
+
Xét hiệu quả tính trên một đơn vị diện tích thì các LUT của nhóm dân tộc Pa
Cơ cho hiệu quả cao nhất. Bình qn GTSX/ha là 39,160 nghìn đồng, gấp 2,67 lần
nhóm dân tộc Cơ Tu và gấp 11,6 lần nhóm dân tộc tà Ôi.


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


iv
+
Xét hiệu quả tính trên một đơn vị lao động thì các LUT của hai nhóm dân tộc
Pa Cơ và Cơ Tu trong phạm vi nghiên cứu của đề tài tương đương nhau và gấp 2,5 lần
so với nhóm dân tộc Tà Ơi
+
Một LUT điển hình cho hiệu quả kinh tế cao thu hút nhiều lao động với giá trị
ngày cơng cao đó làLUT trồng cây hàng năm (chun ngơ). Xu hướng phát triển là mở
rộng diện tích trồng ngơ, phát triển sản xuất theo hướng tập trung.
*
Hiệu quả xã hội: Các loại hình sử dụng đất đều có ý nghĩa rất lớn trong đời
sống xã hội của người dân tộc thiểu số trên tồn huyện. Những LUT này khơng những
đảm bảo lương thực cho nhóm dân tộc thiểu số mà cịn gia tăng lợi ích cho người nơng
dân, góp phần xóa đói giảm nghèo. LUT chun ngơ thu hút lao động tốt nhất
*
Về hiệu quả môi trường: Tất cả các loại hình sử dụng đất đều chưa có ảnh
hưởng nhiều đến môi trường. Tuy nhiên việc sử dụng phân bón của nơng dân chưa cân
đối so với tiêu chuẩn cho phép. Đây là những yếu tố tác động đến mơi trường mà
chính quyền cũng như nơng dân cần quan tâm giải quyết. Việc sản xuất phải đi đôi với
bảo vệ môi trường đưa nông nghiệp phát triển bền vững.
Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp cần thực hiện đồng bộ
một số giải pháp sau: Bố trí hệ thống canh tác hợp lý trên đất sản xuất nơng nghiệp,
hình thành và ổn định thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; tăng cường đầu tư
nguồn lực và khoa học cơng nghệ; hồn thiện hệ thống chính sách tác động đến hiệu
quả sử dụng đất nơng nghiệp, nâng cấp cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và tiêu thụ
nông sản. Với những giải pháp này giúp nơng nghiệp pháp triển theo hệ thống hình

thành vùng chuyên canh phù hợp với đặc điểm của từng vùng nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng đất sản xuất nông nghiệp.
Sản xuất nông nghiệp tại vùng miền núi mà như vậy là cũng đạt được hiệu quả
cơ bản trên cả 3 phương diện: kinh tế, xã hội và môi trường. Những kiểu sử dụng cho
hiệu quả xã hội cao nhất thể hiện qua việc giải quyết số công lao động lớn là chun
lúa của nhóm dân tộc Pa Cơ (307 cơng/ha), chun lúa của nhóm đồng bào Cơ Tu (173
cơng/ha), chuyên ngô của đồng bào Cơ Tu, Pa Cô lần lượt là 173, 148 công/ha, chuyên
sắn của đồng bào Tà Ôi (156 công/ha).

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................................. ii
TÓM TẮT................................................................................................................................................... iii
MỤC LỤC.................................................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................................. viii
DANH MỤC BẢNG............................................................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH.................................................................................................................................. x
MỞ ĐẦU....................................................................................................................................................... 1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................................................ 1
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI................................................................................................................. 2
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI..................................................... 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................................. 4
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................................................. 4
1.1.1. Khái niệm đất nông nghiệp, đất sản xuất nông nghiệp.................................................... 4
1.1.2. Phân loại đất nông nghiệp.......................................................................................................... 5

1.1.3. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp....................................................................................... 6
1.1.4. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp..................................................................................... 7
1.1.5. Vai trị của sản xuất nơng nghiệp trong nền kinh tế quốc dân...................................... 8
1.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất......................................................................... 9
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...................................................... 11
1.2.1. Thực trạng đất nông nghiệp thế giới.................................................................................... 11
1.2.2. Thực trạng đất nông nghiệp Việt Nam................................................................................ 12
1.2.3. Thực trạng đất nông nghiệp huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế........................... 13
1.3. CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ....................14
1.3.1. Những nghiên cứu về thực trạng và hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
trên thế giới................................................................................................................................................ 14
1.3.2. Những nghiên cứu về thực trạng và hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở
Việt Nam..................................................................................................................................................... 16

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


vi
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU.............................................................................................................................................................. 18
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU................................................................................................... 18
2.1.1 Chọn xã đại diện........................................................................................................................... 18
2.1.2. Chọn hộ trong nghiên cứu....................................................................................................... 18
2.2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.......................................................................................................... 18
2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU....................................................................................................... 18
2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................................ 19
2.4.1. Phương pháp thu thập thông tin............................................................................................. 19
2.4.2. Phương pháp xử lý số liệu....................................................................................................... 21
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................................ 22
3.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA HUYỆN A

LƯỚI............................................................................................................................................................ 22
3.1.1. Điều kiện tự nhiên....................................................................................................................... 22
3.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội......................................................................................................... 29
3.2. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở
MỘT SỐ XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN....................................................................................... 31
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2018 của huyện A Lưới.................................................... 31
3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện A Lưới.............................35
3.2.3. Biến động diện tích theo mục đích sử dụng đất của huyện A lưới năm 2018 so với
năm 2017, 2014........................................................................................................................................ 37

3.2.4. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của một số xã trên địa bàn huyện
39
3.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VỀ CÁC
MẶT KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG CỦA ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
43

3.3.1. Hiệu quả về mặt kinh tế............................................................................................................ 43
3.3.2. Hiệu quả về mặt xã hội............................................................................................................. 52
3.3.4. Đánh giá kết quả đạt được....................................................................................................... 60

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


vii
3.4. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ......................61
3.4.1. Giải pháp về cơ chế chính sách.............................................................................................. 61
3.4.2. Giải pháp về kinh tế................................................................................................................... 61
3.4.3. Giải pháp về mặt kỹ thuật........................................................................................................ 62
3.4.4. Giải pháp về mặt nguồn lực.................................................................................................... 62

3.4.5. Giải pháp về mặt thị trường.................................................................................................... 62
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.................................................................................................................. 64
1. KẾT LUẬN........................................................................................................................................... 64
2. ĐỀ NGHỊ............................................................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................................... 67
PHỤ LỤC................................................................................................................................................... 69

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CPTG
DTTN
ĐVĐĐ
ĐVĐĐ
FAO
GTGT
GTSX
GIS
HQKT
LHSDĐ
LMU
LN
LUT
MCE
SDĐ
SXKD

SXNN
TN
TPCG
UBND

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


ix

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Diện tích của các nhóm kiểu địa hình ở huyện A Lưới.......................................... 24
Bảng 3.2 Tổng hợp diện tích các loại đất theo nguồn gốc phát sinh.................................... 26
Bảng 3.3: Hiện trạng sử dụng đất năm 2018 của huyện A Lưới............................................ 32
Bảng 3.4. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp cuả huyện A Lưới..................... 35
Bảng 3.5. Biến động diện tích theo mục đích sử dụng đất năm 2018................................. 37
Bảng 3.6. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp Xã Nhâm...................................... 39
Bảng 3.7. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp Xã Hương Lâm......................... 40
Bảng 3.8. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp Xã Hồng Thuỷ...........................41
Bảng 3.9. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp Xã Bắc Sơn................................. 42
Bảng 3.10. Hiệu quả kinh tế của các LUT ở nhóm dân tộc Tà Ôi........................................ 44
Bảng 3.11. Hiệu quả kinh tế của các LUT ở nhóm dân tộc Cơ Tu....................................... 46
Bảng 3.12. Hiệu quả kinh tế của các LUT ở nhóm dân tộc Pa Cô....................................... 48
Bảng 3.13. Tổng hợp hiệu quả kinh tế các nhóm dân tộc........................................................ 50
Bảng 3.14. Mức đầu tư lao động của 3 nhóm dân tộc............................................................... 53
Bảng 3.15. Mức đầu tư lao động và thu nhập/ngày công lao động của các nhóm dân tộc
55

Bảng 3.16. Mức đầu tư phân bón cho các cây trồng ở 3 nhóm nghiên cứu...................... 57
Bảng 3.17. So sánh mức đầu tư phân bón với tiêu chuẩn bón phân cân đối và hợp lý 58


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


x

DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện A Lưới.................................................................................. 22
Hình 3.2: Hiện trạng sử dụng đất SXNN của huyện A Lưới năm 2018............................. 36
Hình 3.3 Hiện trạng sử dụng đất SXNN của xã Nhâm............................................................. 39
Hình 3.4 Hiện trạng sử dụng đất SXNN của xã Hương Lâm................................................. 40
Hình 3.5 Hiện trạng sử dụng đất SXNN của xã Hồng Thuỷ................................................... 41
Hình 3.6 Hiện trạng sử dụng đất SXNN của xã Hồng Thuỷ................................................... 42
Hình 3.7. Hiệu quả kinh tế của các LUT ở nhóm dân tộc Tà Ơi........................................... 44
Hình 3.8. Hiệu quả kinh tế của các LUT ở nhóm dân tộc Cơ Tu.......................................... 46
Hình 3.9. Hiệu quả kinh tế của các LUT ở nhóm dân tộc Pa Cơ........................................... 48
Hình 3.10 Mức độ đầu tư cơng của các nhóm dân tộc.............................................................. 54
Hình 3.11 Giá trị ngày cơng của các nhóm dân tộc.................................................................... 56

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


1

MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, đất không chỉ là đối tượng của lao
động mà còn là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế trong sản xuất nông nghiệp
của con người và các sinh vật trên Trái đất, là một bộ phận hợp thành quan trọng của
môi trường sống, đất khơng chỉ là tài ngun thiên nhiên mà cịn là nền tảng để định

cư và tổ chức hoạt động kinh tế, xã hội, là nguồn nội lực, nguồn vốn to lớn của mỗi
quốc gia, là địa bàn phân bố và có vai trị đặc biệt quan trọng. Việc sử dụng tài nguyên
đất không chỉ quyết định tương lai kinh tế của đất nước, mà còn đảm bảo mục tiêu ổn
định và phát triển xã hội.
Đất nơng nghiệp có vị trí đặc biệt quan trọng, là yếu tố hàng đầu của ngành sản
xuất nơng nghiệp. Nó khơng chỉ là chỗ dựa của lao động mà còn cung cấp thức ăn cho
cây trồng, mọi tác động của con người vào cây trồng đều dựa vào đất đai. Đất nông
nghiệp là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế được. Cùng với q trình cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, diện tích đất sản xuất nơng nghiệp ngày càng bị thu
hẹp (Bùi Nữ Hoàng Anh, 2013; Nguyễn Văn Bài, Nguyễn Thị Vòng, 2016).
A Lưới là một trong hai huyện miền núi của tỉnh Thừa Thiên Huế, có tỷ lệ hộ
nghèo cao. Với đặc thù là huyện có tỷ lệ dân tộc thiểu số cao (trên 90%), ngành kinh tế
nông, lâm nghiệp chủ yếu trồng và khai thác các cây lấy gỗ làm nguyên liệu giấy, chế biến
nông lâm sản, trồng trọt mang tính nhỏ lẻ tự cung, tự cấp bởi tập quán du canh du cư có từ
lâu đời.Trong những năm qua, huyện A Lưới có nhiều nỗ lực để phát triển kinh tế đặc biệt
là nông nghiệp, do đó kinh tế nơng nghiệp của huyện đã có những bước phát triển, đời
sống vật chất và tinh thần của nhân dân ngày càng được cải thiện. Tuy nhiên, những thành
tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng của huyện và chưa phát huy được lợi thế của
từng vùng trên địa bàn. Nông nghiệp phát triển chậm và thiếu quy hoạch. Sức cạnh tranh
thấp, chưa phát huy tốt nguồn lực cho phát triển sản xuất. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế
và đổi mới cách thức sản xuất trong nơng nghiệp cịn hạn chế, phổ biến vẫn là sản xuất
nhỏ, phân tán, năng suất, chất lượng và giá trị nhiều mặt hàng thấp. Vì vậy, việc định
hướng cho người dân trong việc khai thác và sử dụng hợp lý, có hiệu quả đất sản xuất
nơng nghiệp là một trong những vấn đề hết sức cần thiết. Để giải quyết vấn đề này thì việc
đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp nhằm đề xuất hướng sử dụng đất và loại hình
sử dụng đất thích hợp, bền vững là tất yếu, măc khác, để người dân đặc biệt là dân tộc
thiểu số huyện A Lưới lựa chọn được phương thức sản xuất mang lại hiệu quả cao, đồng
thời nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, đáp ứng yêu cầu phát triển nền nông
nghiệp ổn định là việc hết sức quan trọng và cần thiết.
Xuất phát từ những vấn đề quan trọng như trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Đánh


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


2
giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của đồng bào dân tộc thiểu số tại
huyện A Lưới, Tỉnh Thừa Thiên Huế”.
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
a. Mục tiêu chung
Nghiên cứu nhằm đánh giá được hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của
các đồng bào dân tộc thiểu số ở huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế từ đó đề xuất
được các giải pháp về cơ chế chính sách, về kinh tế, về mặt kỹ thuật, về mặt nguồn
lực, về mặt thị trường nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn nghiên cứu.
b. Mục tiêu cụ thể
Đánh giá được hiện trạng sử dụng đất và tình hình sản xuất nơng nghiệp của
đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện A Lưới;
Đánh giá được hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính tại huyện A
Lưới trên ba phương diện kinh tế, xã hội, môi trường;
Đề xuất được các giải pháp sử dụng đất sản xuất nông nghiệp hợp lý nhằm
nâng cao hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.

Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
a. Ý nghĩa khoa học

Cung cấp thông tin về thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của đồng
bào dân tộc thiểu số nhằm phân tích và đánh giá một cách khoa học từ đó có cơ sở lựa
chọn các loại hình sử dụng đất có hiệu quả, phù hợp với tập tính sinh hoạt của đồng
bào dân tộc thiểu số;

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của đồng bào dân tộc
thiểu số giúp các bên liên quan có cái nhìn khách quan, khoa học về việc sử dụng đất
sản xuất nông nghiệp của đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện A Lưới.
Góp phần bổ sung và hồn thiện cơ sở lý luận khoa học cho việc áp dụng các
loại hình sử dụng đất, cơ cấu cây trồng phù hợptại vùng núi huyện A Lưới, tỉnh Thừa
Thiên Huế.
b. Ý nghĩa thực tiễn
Huyện A Lưới với hơn 90% dân số là đồng bào dân tộc thiểu số, do đó kết quả
nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp các thông tin quan trọng về về thực trạng sử dụng
đất sản xuất nơng nghiệp ở địa phương, từ đó huyện có cơ sở định hướng và xây dựng
các chính sách phù hợp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp trong thời gian tới.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


3
Để cho các vùng khác ở tỉnh Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, nơi có điều kiện
kinh tế, sinh thái tương tự có thể tham khảo.
Cung cấp luận chứng Kinh tế - Xã hội để lập quy hoạch sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp và xây dựng các vùng chuyên canh trên địa bàn huyện.
Kết quả nghiên cứu của đề tài giúp cho cơ quan chuyên môn trong việc quản
lý, chỉ đạo cho cơ cấu sử dụng đất theo hướng phát triển bền vững, góp phần nâng cao
hiệu quả sử dụng đất và thu nhập cho người dân.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


4


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Khái niệm đất nông nghiệp, đất sản xuất nông nghiệp
Đất đai là một khoảng khơng gian có giới hạn gồm: Khí hậu, lớp đất bề mặt,
thảm thực vật, động vật, diện tích mặt nước, nước ngầm và khống sản trong lịng đất.
Trên bề mặt đất đai là sự kết hợp giữa các yếu tố thổ nhưỡng, địa hình, thuỷ văn, thảm
thực vật cùng với các thành phần khác có vai trị quan trọng và ý nghĩa to lớn đối với
hoạt động sản xuất và cuộc sống của xã hội loài người.
1.
Đất đai được xem vừa là đối tượng lao động vừa là tư liệu lao động trong quá
trình sản xuất. Đất đai là đối tượng lao động bởi lẽ nó là nơi để con người thực hiện
các hoạt động của mình tác động vào cây trồng, vật nuôi để tạo ra sản phẩm. Bên cạnh
đó, đất đai cịn là tư liệu lao động trong q trình sản xuất thơng qua việc con người đã
biết lợi dụng một cách ý thức các đặc tính tự nhiên của đất như lý học, hố học, sinh
vật học và các tính chất khác để tác động và giúp cây trồng tạo nên sản phẩm (Bộ Tài
nguyên và Môi trường, 2012).
2.
Đất nông nghiệp là tất cả những diện tích được sử dụng vào mục đích nơng
nghiệp như trồng trọt, chăn ni, ni trồng thuỷ sản, diện tích nghiên cứu thí nghiệm
phục vụ cho sản xuất nơng nghiệp, kể cả diện tích đất lâm nghiệp và các cơng trình
xây dựng cơ bản phục vụ cho sản xuất nơng lâm nghiệp.
Theo Luật đất đai (Quốc hội, 2013), nhà nước căn cứ vào mục đích sử dụng của
từng loại đất cụ thể trong nhóm nơng nghiệp để phân chia thành các loại đất sau:
Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác,
(Đất trồng cây hàng năm là đất chuyên trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ
khi gieo trồng cho đến khi thu hoạch không quá một (01) năm, kể cả đất sử dụng theo
chế độ canh tác không thường xuyên, đất cỏ tự nhiên có cải tạo sử dụng vào mục đích
chăn ni, bao gồm đất trồng lúa, đất cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm
khác).
Đất trồng cây lâu năm gồm đất trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả lâu

năm, vườn tạp và các cây lâu năm khác (đất trồng cây lâu năm là đất trồng các loại cây
có thời gian sinh trưởng trên một (01) năm từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch kể cả
cây có thời gian sinh trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm
như thanh long, chuối, dứa, nho, … bao gồm đất trồng cây công nghiệp lâu năm, đất
trồng cây ăn quả lâu năm và đất trồng cây lâu năm khác.)
Đất rừng sản xuất là đất sử dụng vào mục đích sản xuất lâm nghiệp theo quy
định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


5
Đất rừng phòng hộ là đất để sử dụng vào mục đích phịng hộ đầu nguồn, bảo
vệ đất, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ mơi trường sinh thái, chắn gió, chắn cát, chắn sóng
ven biển theo quy định.
Đất rừng đặc dụng là đất được sử dụng vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm
khoa học, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, vườn quốc gia, bảo vệ di tích lịch
sử, văn hóa, danh lam, thắng cảnh, bảo vệ mơi trường sinh thái theo quy định của pháp
luật về bảo vệ và phát triển rừng.
Đất nuôi trồng thủy sản là đất được sử dụng chun cho mục đích ni trồng
thủy sản, bao gồm đất nuôi trồng nước lợ, mặn và đất chuyên nuôi trồng nước ngọt.
-

Đất làm muối bao gồm các thửa ruộng để sử dụng vào mục đích sản xuất muối.

Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà
khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất;
xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật
cho phép, đất trồng trọt, chăn nuôi, ni trồng thủy sản; cho mục đích học tập, nghiên cứu,
thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.


1.1.2. Phân loại đất nông nghiệp
Theo luật đất đai năm 2013, nhóm đất nơng nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

a)

Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

b)
Đất trồng cây lâu năm gồm đất trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả
lâu năm, vườn tạp và các cây lâu năm khác
c)
Đất rừng sản xuất là đất sử dụng vào mục đích sản xuất lâm nghiệp theo quy
định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
d)
Đất rừng phòng hộ là đất để sử dụng vào mục đích phịng hộ đầu nguồn, bảo
vệ đất, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ mơi trường sinh thái, chắn gió, chắn cát, chắn sóng
ven biển theo quy định.
đ) Đất rừng đặc dụng là đất được sử dụng vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm
khoa học, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, vườn quốc gia, bảo vệ di tích lịch
sử, văn hóa, danh lam, thắng cảnh, bảo vệ môi trường sinh thái theo quy định của pháp
luật về bảo vệ và phát triển rừng.
e)
Đất nuôi trồng thủy sản là đất được sử dụng chun cho mục đích ni trồng
thủy sản, bao gồm đất nuôi trồng nước lợ, mặn và đất chuyên nuôi trồng nước ngọt.
g)

Đất làm muối bao gồm các thửa ruộng để sử dụng vào mục đích sản xuất muối.

h)

Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà
khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất;

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


6
xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp
luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập,
nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh
(Quốc hội, 2013);
1.1.3. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp
1.1.3.1. Đất là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế
Đây là đặc điểm quan trọng phân biệt nông nghiệp với cơng nghiệp. Khơng tí có
sản xuất nơng nghiệp nếu khơng có đất đai. Quy mơ và phương hướng sản xuất mức
độ thâm canh và cả việc tổ chức lãnh thổ phụ thuộc nhiều vào đất đai. Đặc điểm này
địi hỏi trong sản xuất nơng nghiệp phải duy trì và nâng cao độ PH cho đất, phải sử
dụng hợp lí và tiết kiệm đất.
1.1.3.2.Đối tượng của sản xuất nơng nghiệp là các cây trồng và vật nuôi
Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là các sinh vật, các cơ thể sống. Chúng
sinh trưởng và phát triển theo các quy luật sinh học và chịu tác động rất lớn của quy
luật tự nhiên. Vì vậy, việc hiểu biết và tơn trọng các quy luật sinh học, quy luật tự
nhiên là một địi hỏi quan trọng trong q trình sản xuất nơng nghiệp.
1.1.3.3.Sản xuất nơng nghiệp có tính mùa vụ
Đây là đặc điểm điển hình của sản xuất nơng nghiệp, nhất là trong trồng trọt.
Thời gian sinh trưởng và phát triển của cây trồng, vật nuôi tương đối dài, không giống
nhau và thông qua hàng loạt giai đoạn kế tiếp nhau. Thời gian sản xuất bao giờ cũng
dài hơn thời gian lao động cần thiết để tạo ra sản phẩm cây trồng hay vật ni. Sự
khơng phù hợp nói trên là nguyên nhân gây ra tính mùa vụ. Để khắc phục tình trạng
này, cần thiết phải xây dựng cơ cấu nơng nghiệp hợp lí, đa dạng hóa sản xuất (tăng vụ,

xen canh, gối vụ), phát triển ngành nghề dịch vụ.
1.1.3.4.Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên
Đặc điểm này bắt nguồn từ đối tượng lao động của nông nghiệp là cây trồng và
vật nuôi. Cây trồng và vật ni chỉ có thể tồn tại và phát triển khi có đủ năm yếu tố cơ
bản của tự nhiên là nhiệt độ, nước, ánh sáng, khơng khí và dinh dưỡng. Các yếu tố này
kết hợp chặt chẽ với nhau, cùng tác động trong một thể thống nhất và không thể thay
thế nhau.
1.1.3.5.Trong nền kinh tế hiện đại, nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hóa
Biểu hiện cụ thể của xu hướng này là việc hình thành và phát triển các vùng
chun mơn hóa nơng nghiệp và đẩy mạnh chế biến nông sản để nâng cao giá trị
thương phẩm.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


7
1.1.4. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp
Theo Phạm Vân Đình và các cộng sự (1997), đối với vấn đề sử dụng đất nông
nghiệp cần phải đảm bảo ba nguyên tắc cơ bản, đó là:
* Đất nơng nghiệp cần được sử dụng đầy đủ và hợp lý.
Sử dụng đầy đủ và hợp lý đất nơng nghiệp có nghĩa là đất nơng nghiệp cần
được sử dụng hết và mọi diện tích đất nơng nghiệp đều được bố trí sử dụng phù hợp
với đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của từng loại đất để vừa nâng cao năng suất cây trồng,
vật ni vừa duy trì được độ phì nhiêu của đất.
Để sử dụng đầy đủ và hợp lý đất nông nghiệp cần thực hiện tốt các biện pháp sau

đây:
+
Thực hiện đánh giá đất theo số lượng, chất lượng và các điều kiện gắn với đất
đai làm cơ sở khoa học cho việc phân loại bố trí quy hoạch sử dụng đất theo hướng

khai thác lợi thế so sánh của từng vùng, từng địa phương.
+
Điều tra đánh giá phân loại đất, một mặt nhằm đánh giá chính xác tiềm năng
đất đai có thể sử dụng vào sản xuất nông nghiệp, mặt khác xác lập cơ sở khoa học cho
việc bố trí sử dụng đất đai.
+
Đánh giá số lượng, chất lượng đất đai là hai mặt của điều tra cơ bản nguồn tài
nguyên đất. Đó là cơng việc cần thiết nhưng cũng rất tốn kém cơng sức tiền của. Vì
vậy cần tiến hành từng bước, có sự đầu tư và phối hợp với nhiều ngành khoa học khác
nhau.
+
Đẩy mạnh thâm canh nông nghiệp, đồng thời tích cực mở rộng diện tích bằng
khai thác và tăng vụ.
+
Phải sử dụng một cách tiết kiệm quỹ đất nông nghiệp, đặc biệt là việc chuyển
đất nông nghiệp sang mục đích sử dụng khác.
+
Đẩy mạnh cơng tác chuyển đổi ruộng đất nhằm khắc phục tình trạng phân tán
manh mún trong sử dụng đất.
+
Thúc đẩy quá trình tập trung ruộng đất, khuyến khích thực hiện phương thức
“ai giỏi gì làm nghề đó”
+

Phải kết hợp chặt chẽ giữa khai thác và bảo vệ, bồi dưỡng và cải tạo ruộng đất.

+

Tăng cường quản lý Nhà nước về đất đai


* Đất nông nghiệp cần được sử dụng có hiệu quả kinh tế cao.
Đây là kết quả của nguyên tắc thứ nhất trong sử dụng đất nông nghiệp. Nguyên
tắc chung là đầu tư vào đất nông nghiệp đến khi mức sản phẩm thu thêm được trên
một đơn vị diện tích bằng mức chi phí tăng thêm trên đơn vị diện tích đó.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


8
Theo Các Mác thì quy luật kinh tế đầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể là quy
luật tiết kiệm thời gian và phân phối một cách có kế hoạch thời gian lao động theo các
ngành sản xuất khác nhau. Theo các nhà khoa học Đức (Stenien, Hanau, Rusteruyer,
Simmerman-1995): Hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm chi phí trong
một đơn vị kết quả hữu ích và mức tăng kết quả hữu ích của hoạt động sản xuất vật
chất trong một thời kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi ích của xã hội.
Như vậy, hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết
quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đạt
được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị
của các nguồn lực đầu vào. Mối tương quan đó cần xét cả về phần so sánh tuyệt đối và
tương đối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa 2 đại lượng đó.
Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt hiệu quả kinh tế
và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị đều tính đến
khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp. Nếu đạt được một trong
hai yếu tố hiệu quả kỹ thuật và phân bổ thì khi đó sản xuất mới đạt hiệu quả kinh tế.
Từ những vấn đề trên có thể kết luận rằng: Bản chất của hiệu quả kinh tế sử dụng
đất là: Trên một diện tích đất nhất định sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất nhiều
nhất, với một lượng đầu tư chi phí về vật chất và lao động thấp nhất nhằm đáp ứng yêu
cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội. Xuất phát từ lý do này mà trong q trình
đánh giá đất nơng nghiệp cần phải chỉ ra được loại hình sử dụng đất có hiệu quả kinh
tế cao.


* Đất nơng nghiệp cần được quản lý và sử dụng một cách bền vững.
Sự bền vững trong sử dụng đất nơng nghiệp có nghĩa là cả số lượng và chất
lượng đất nông nghiệp phải được bảo tồn khơng những để đáp ứng mục đích trước mắt
của thế hệ hiện tại mà còn phải đáp ứng cả nhu cầu ngày càng tăng của thế hệ tương
lai. Sự bền vững của đất nông nghiệp gắn liền với điều kiện sinh thái mơi trường. Vì
vậy, cần áp dụng các phương thức sử dụng đất nông nghiệp kết hợp hài hịa lợi ích
trước mắt và lợi ích lâu dài (Phạm Vân Đình, 1997)
1.1.5. Vai trị của sản xuất nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân
1.1.5.1. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho tồn xã hội
Sản xuất nơng nghiệp không những cung cấp lương thực, thực phẩm cho con
người, đảm bảo nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và
công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm mà còn sản xuất ra những mặt hàng có giá trị
xuất khẩu, tăng thêm nguồn thu ngoại tệ. Hiện tại cũng như trong tương lai, nông nghiệp
vẫn đóng vai trị quan trọng trong sự phát triển của xã hội lồi người, khơng có

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


9
ngành nào có thể thay thế được. Trên 40% số lao động thế giới đang tham gia hoạt
động nông nghiệp.
1.1.5.2. Nông nghiệp là một trong những nhân tố quan trọng góp phần thúc đẩy sản
xuất cơng nghiệp và khu vực thành thị phát triển
Nơng nghiệp giữ một vai trị quan trọng trong phát triển kinh tế, đặc biệt đối với
các nước đang phát triển. Bởi vì các nước này đa số người dân sống dựa vào nghề nông.

Trừ một số ít nước dựa vào nguồn tài nguyên phong phú để xuất khẩu, đổi lấy
lương thực, còn hầu hết các nước đang phát triển phải sản xuất lương thực cho nhu cầu
tiêu dùng của dân số nông thôn cũng như thành thị.

Nơng nghiệp cịn cung cấp các yếu tố đầu vào cho hoạt động kinh tế.
Để đáp ứng nhu cầu lâu dài của phát triển kinh tế việc tăng dân số ở khu vực ở
khu vực thành thành thị sẽ không đủ khả năng đáp ứng. Cùng với việc tăng nâng suất
lao động trong nông nghiệp, sự di chuyển dân số ở nông thôn ra thành thị sẽ là nguồn
nhân lực đáp ứng cho nhu cầu nơng nghiệp hố đất nước.
Bên cạnh đó, nơng nghiệp cịn là ngành cung cấp ngun liệu cho công nghiệp
chế biến.
Phát triển nông nghiệp là một điều kiện tiên quyết cho sự thành công của công
nghiệp hố hình thành và phát triển thị trường trong nước, giải quyết việc làm ở nông
thôn trong thời gian đầu, hạn chế áp lực làm chậm q trình cơng nghiệp hố …
1.1.5.3. Nơng nghiệp là nguồn thu ngân sách quan trọng của Nhà nước
Nông nghiệp là ngành sản xuất kinh tế có quy mơ lớn nhất của nước ta. Tỷ
trọng giá trị tổng sản lượng và thu nhaaph quốc dân trong khoảng 25% tổng thu ngân
sách trong nước. Việc huy động một phần thu nhập từ nông nghiệp được thực hiện
dưới nhiều hình thức như: thuế nơng nghiệp, các loại thuế kinh doanh khác…
1.1.5.4. Nông nghiệp là hoạt động sinh kế chủ yếu của đại bộ phận dân nghèo ở
nông thôn
Nước ta với hơn 80% dân cư tập trung ở nông thôn, họ sống chủ yếu dựa vào
sản xuất nông nghiệp với hình thức sản xuất tự túc tự cấp đã đáp ứng được nhu cầu cấp
thiết hằng ngày của người dân.
1.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất
1.1.6.1. Các chỉ tiêu hiệu quả về mặt kinh tế
Giá trị sản xuất (GO): là toàn bộ giá trị sản xuất và dịch vụ được tạo ra trong
một thời gian nhất định (thường là một năm). Trong sản xuất của nông hộ, giá trị sản
xuất là giá trị các loại sản phẩm chính, sản phẩm phụ sản xuất ra trong năm.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


10

Chi phí trung gian (IC): là tồn bộ các khoản chi phí thường xun về vật chất
(khơng kể khấu hao) và dịch vụ được sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm
trong một thời kỳ nhất định. Trong nơng nghiệp, chi phí trung gian gồm chi phí giống,
phân bón, thuốc trừ sâu, dịch vụ làm đất, thủy lợi, bảo vệ thực vật.
Giá trị gia tăng (VA): là hiệu số giữa giá trị sản xuất (GO) và chi phí trung gian
(IC), là giá trị sản phẩm xã hội được tạo ra thêm trong thời kỳ sản xuất đó: VA = GO –
IC.

Hiệu quả kinh tế trên một đơn vị chi phí: Là phần thu nhập thuần và lợi nhuận
của người sản suất mang lại trong năm hoặc một thời kỳ trên một đơn vị chi phí bỏ ra
của người sử dụng đất, theo công thức: Thu nhập = GO/Tổng chi phí; Lợi nhuận =
VA/Tổng chi phí.
Tỷ suất hồn vốn (VA/IC): là tỷ số giữa giá trị gia tăng (VA) và chi phí trung
gian (IC). Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng chi
phí tăng thêm.
Tỷ suất GO/IC: chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí trung gian bỏ ra sẽ thu
được bao nhiêu đồng chi phí sản suất.
Tỷ suất VA/LĐ: Chỉ tiêu này cho biết một ngày công lao động tạo ra bao nhiêu
đồng giá trị tăng thêm.
Các chỉ tiêu phân tích được đánh giá định lượng (giá trị) bằng tiền theo thời
giá hiện hành và định tính (phân cấp) được tính bằng mức độ cao, thấp. Các chỉ tiêu
đạt mức càng cao thì hiệu quả kinh tế càng lớn.
1.1.6.2. Các chỉ tiêu hiệu quả về mặt xã hội
Theo Hội Khoa học đất Việt Nam (2000), hiệu quả xã hội được phân tích bởi
các chỉ tiêu sau:
+

Đảm bảo an tồn lương thực, gia tăng lợi ích của người nơng dân;

+


Đáp ứng mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế của vùng;

+

Thu hút nhiều lao động, giải quyết công ăn việc làm cho nơng dân;

+

Góp phần định canh định cư, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật.

+
Tăng cường sản phẩm hàng hoá, đặc biệt là hàng hoá xuất khẩu (Hội khoa
học đất, 2000).
Hiệu quả xã hội là phạm trù có liên quan mật thiết với hiệu quả kinh tế và thể
hiện mục tiêu hoạt động kinh tế của con người, thể hiện qua các yếu tố như giá trị ngày
công, khả năng thu hút lao động và khả năng giải quyết việc làm.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


11
1.1.6.3. Các chỉ tiêu hiệu quả về môi trường
Theo Đỗ Nguyên Hải (1999), chỉ tiêu đánh giá chất lượng môi trường trong
quản lý sử dụng đất bền vững ở vùng nông nghiệp được tưới là:
+

Quản lý đối với đất đai rừng đầu nguồn;

+


Đánh giá các tài nguyên nước bền vững;

+

Đánh giá quản lý đất đai;

+

Đánh giá hệ thống cây trồng;

+
Đánh giá về tính bền vững đối với việc duy trì độ phì nhiêu của đất và bảo vệ
cây trồng;
+

Đánh giá về quản lý và bảo vệ tự nhiên;

+
Sự thích hợp của môi trường đất khi thay đổi kiểu sử dụng đất (Đỗ Nguyên
Hải, 1999).
Việc xác định hiệu quả về mặt mơi trường của q trình sử dụng đất nơng
nghiệp là rất phức tạp, rất khó định lượng, nó địi hỏi phải được nghiên cứu, phân tích
trong thời gian dài. Vì vậy, đề tài nghiên cứu của chúng tôi chỉ dừng lại ở việc đánh giá
thông qua mức sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, trong sản xuất nơng nghiệp,
hiệu quả mơi trường là hiệu quả mang tính lâu dài, vừa đảm bảo lợi ích hiện tại mà
khơng làm ảnh hưởng tiêu cực đến tương lai, nó gắn chặt với quá trình khai thác, sử
dụng và bảo vệ tài nguyên đất và môi trường sinh thái.
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.2.1. Thực trạng đất nông nghiệp thế giới

2

Tổng diện tích bề mặt của tồn thế giới là 510 triệu km trong đó: Đại dương
2

2

chiếm 361 km (chiếm 71%), cịn lại là diện tích lục địa chỉ chiếm 129 triệu km
(chiếm 29%). Toàn bộ quỹ đất có khả năng sản xuất nơng nghiệp trên thế giới là 3.256
triệu ha chiếm khoảng 22% diện tích đất liền, diện tích trến thế giới phân bố khơng
đều: Châu Mỹ chiếm 35%, Châu Á chiếm 26%, Châu Âu chiếm 13%, Châu Phi chiếm
2

6%. Bình qn đất nơng nghiệp trên thế giới là 12.000m . Đất trồng trọt trên toàn thế
giới đạt 1,5 tỷ chiếm 10,8% tổng diện tích đất đai , 46% đất có khả năng sản xuất, như
vậy cịn 54% đất có khả năng sản xuất nhưng chưa được khai thác.
Hiện nay, mức độ sử dụng đất có thể trồng trọt được ở các khu vực trên thế giới
cũng rất khác nhau tuỳ thuộc vào điều kiện đất đai, khí hậu, điều kiện kinh tế xã hội ở
mỗi khu vực (Phạm Văn Phê, 2001).
Tiềm năng đất nông nghiệp (đất có thể trồng trọt được) trên thế giới có khoảng
3190 triệu ha, nhưng diện tích đất canh tác chỉ chiếm 46,2% (1474 triệu ha). Trong đó

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


12
châu Á và châu Âu có diện tích đất canh tác so với diện tích đất có thể trồng trọt được
là lớn nhất (71,9% và 80,5%), còn ở Nam Mỹ và châu Phi việc mở rộng diện tích đất
canh tác cịn gặp nhiều khó khăn.
Diện tích đất đai canh tác trên thế giới chiếm 10% tổng diện tích đất tự nhiên

(khoảng 1.500 triệu ha) được đánh giá là:
-

Đất có năng suất cao: 14% ( Đất có sức sản xuất cao)

-

Đất có năng suất trung bình: 28% ( Đất có sức sản xuất trung bình)

-

Đất có năng suất thấp: 58% ( Đất có sức sản xuất thấp).

Nguồn tài nguyên đất trên thế giới hàng năm luôn bị giảm, đặc biệt đất nơng
nghiệp mất đi do chuyển sang mục đích sử dụng khác. Mặt khác dân số ngày càng
tăng, theo ước tính mỗi năm dân số thế giới tăng từ 50-85 triệu người. Như vậy, với
mức tăng này mỗi người cần phải có 0,2-0,4 ha đất nơng nghiệp mới đủ lương thực,
thực phẩm. Đứng trước những khó khăn rất lớn đó thì việc đánh giá hiệu quả sử dụng
đất của đất nông nghiệp là hết sức cần thiết.
1.2.2. Thực trạng đất nông nghiệp Việt Nam
1.
Theo Niên giám thống kê (2018), tổng diện tích đất tự nhiên cả nước là
33,097 triệu ha, trong đó diện tích sơng suối và núi đá khoảng 1.068.100 ha (chiếm
khoảng 3,32% diện tích đất tự nhiên), phần đất liền khoảng 31,1 triệu ha (chiếm
khoảng 94,5% diện tích tự nhiên) và là một trong những nước có diện tích tự nhiên
nhỏ, xếp vào nhóm thứ năm trong nhóm nước có diện tích bình qn từ 0,3 - 0,5
ha/người, đứng thứ 203 trong số 218 nước trên thế giới. Bình qn đất nơng nghiệp
0,11 ha/người, thuộc nhóm 7 có mức bình qn diện tích đất từ 0,1 - 0,2 ha/người
(Tổng cục Thống kê, 2018). Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2018, tổng diện tích đất
nơng nghiệp của cả nước là 27.289.454 ha, chiếm 82,38% tổng diện tích tự nhiên và

chiếm 87,85% tổng diện tích đất đã sử dụng.
-

Đất sản xuất nông nghiệp là 11.498.497 ha:

+ Đất trồng cây hàng năm 6.952.082 ha:
*

Đất trồng lúa 4.120.498 ha;

*

Đất trồng cây hàng năm khác 2.831,.84 ha;

+ Đất trồng cây lâu năm 4.546.415 ha;
- Đất lâm nghiệp 14.908.427 ha, trong đó:
+ Đất rừng sản xuất 7.480.415 ha;
+ Đất rừng phòng hộ 5.256.920 ha;

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


13
+ Đất rừng phịng hộ 2.203.527;
-

Đất ni trồng thủy sản 795.311 ha

-


Đất làm muối 17.005 ha

-

Đất nông nghiệp khác 37.778 ha

Đất nông nghiệp quy mô nhỏ, phân tán, manh mún. Diện tích đất nơng nghiệp
bình qn/hộ chỉ vào khoảng 0,46 ha và trung bình được chia thành 2,83 mảnh. Theo
số liệu điều tra mức sống hộ gia đình Việt Nam, giai đoạn 1993 - 2014, diện tích đất
nơng nghiệp, lâm nghiệp và đất mặt nước bình qn hộ nơng nghiệp chỉ tăng từ 5.408
2

2

m lên 6.748 m , chủ yếu do tăng diện tích đất lâm nghiệp và đất mặt nước cho ni
2

trồng thủy sản; diện tích đất cây hàng năm bình quân một hộ giảm từ 4.121 m xuống
2

3.334 m ; cả nước có tới 81,61% hộ có diện tích đất nơng nghiệp nhỏ hơn 0,5 ha (Bộ
Tài Ngun và Mơi trường, 2019).
Diện tích đất bình qn trên đầu người ở Việt Nam thuộc loại thấp nhất trên thế
giới. Ngày nay với áp lực về dân số và tốc độ đơ thị hóa kèm theo là q trình xói mịn,
rửa trơi, bạc màu do mất rừng, mưa lớn, canh tác khơng hợp lý, chăn thả q mức; q
trình chua hóa, mặn hóa, hoang mạc hóa, cát bay, đá lộ đầu, mất cân bằng dinh dưỡng.....
Tỷ lệ phân bón N : P : K trên thế giới là 100 : 33: 17 còn Việt Nam là 100 : 29 : 7 thiếu
lân và Kali nghiêm trọng dẫn đến diện tích đất đai nước ta nói chung ngày càng giảm,
đặc biệt diện tích đất ngơng nghiệp. Tính theo bình qn đầu người thì diện tích đất tự
nhiên giảm 26,7%, đất nơng nghiệp giảm 21,5%.


Vì vậy, vấn đề đảm bảo lương thực, thực phẩm trong khi diện tích đất nơng
nghiệp ngày càng giảm đang là áp lực rất lớn. Do đó việc sử dụng hiệu quả nguồn tài
nguyên đất nông nghiệp ngày càng trở nên quan trọng đối với nước ta.
1.2.3. Thực trạng đất nông nghiệp huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế
Nơng nghiệp huyện A Lưới có vai trị quan trọng trong việc phát triển kinh tế,
xã hội của huyện theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững. Nền
nông nghiệp của huyện trong thời kỳ đổi mới đã đạt được những thành tựu quan trọng,
tổng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp đạt 507,4 tỷ đồng, trong đó: Cây mùa vụ đạt
146,9 tỷ đồng, chiếm 29,0%; Chăn nuôi đạt 185,0 tỷ đồng, chiếm 36,5 %; Lâm nghiệp
đạt 96,0 tỷ đồng, chiếm 18,9%; Cây cao su - Chuối đạt 48,3 tỷ đồng, chiếm 9,5%;
Thuỷ sản đạt 31,2 tỷ đồng, chiếm 6,1%.
Ngành nông nghiệp đã giải quyết được căn bản lương thực cho nhu cầu tiêu
dùng trong huyện
Trồng trọt: Tổng diện tích gieo trồng cây hàng năm 5.863,5 ha/6.285 ha, đạt
93,3% so với kế hoạch, giảm 231,5 ha so với cùng kỳ năm 2017. Năng suất các loại cây

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


×