Tải bản đầy đủ (.docx) (142 trang)

Đánh giá tình hình giao đất và cho thuê đất đối với các tổ chức trên địa bàn thị xã ninh hòa, tỉnh khánh hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 142 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu, kết
quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kì cơng trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện
luận văn này đã được cảm ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc./.
Tác giả luận văn

Nguyễn Cảnh Thực

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện đề tài ngồi sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được
sự hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo của các thầy cơ giáo và sự giúp đỡ nhiệt tình, những
ý kiến đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể để hồn thành bản Luận văn
này. Nhân dịp này tơi xin chân thành cảm ơn cơ giáo PGS.TS. Hồng Thị Thái Hịa
đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tơi trong suốt thời gian thực hiện Luận văn. Tôi xin
chân thành cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo, Khoa Sau Đại học Trường Đại học Nông Lâm Huế đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện khóa học.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn Sở Tài ngun và Mơi trường Khánh Hịa, Phịng Tài
ngun và Mơi trường thị xã Ninh Hịa và các doanh nghiệp đã giúp đỡ tôi trong thời
gian nghiên cứu thực hiện luận văn tại địa phương. Tôi xin cảm ơn tới gia đình, những
người thân, cán bộ, đồng nghiệp và bạn bè đã tạo điều kiện về mọi mặt cho tơi trong
q trình thực hiện đề tài này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn !
TP Huế, ngày tháng



năm 2016

Tác giả luận văn

Nguyễn Cảnh Thực

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


iii

TĨM TẮT

Trong tình hình hiện nay, việc vi phạm pháp luật về đất đai còn diễn ra nhiều ở
các địa phương, như sử dụng đất sai mục đích, lấn chiếm đất đai, đất để hoang hóa
khơng sử dụng, chậm triển khai dự án, tình trạng “quy hoạch treo” chưa được ngăn
chặn kịp thời. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn nêu trên, tôi tiến hành thực hiện đề tài
“Đánh giá tình hình giao đất và cho thuê đất đối với các tổ chức trên địa bàn thị xã
Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hịa”. Nghiên cứu cơng tác giao đất, cho th đất trên địa bàn
thị xã Ninh Hòa giúp chúng ta có cái nhìn chi tiết về tình hình quản lý, sử dụng đất từ
đó đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước về đai đai.
Nghiên cứu nhằm mục đích đánh giá được thực trạng giao đất và cho thuê đất
đối với các tổ chức tại thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa, làm cơ sở để đề xuất một số
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác giao đất và cho thuê đất đối với các tổ chức
trên địa bàn nghiên cứu.
Đề tài nghiên cứu sử dụng các phương pháp sau: Phương pháp thu thập tài liệu,
số liệu; phương pháp chuyên gia, phương pháp so sánh, phương pháp tổng hợp và xử
lý tài liệu, số liệu.
Kết quả đề tài đã nêu được điều kiện tự nhiên, thực trạng phát triển kinh tế - xã

hội và tình hình quản lý đất đai tại thị xã Ninh Hòa. Kết quả nghiên cứu cho thấy trên
địa bàn thị xã Ninh Hòa trong giai đoạn 2010 đến năm 2015, có 88 tổ chức được giao,
2

cho thuê đất quản lý, sử dụng với tổng diện tích 7.233.664,83 m , trong đó: có 31 tổ
2

chức được Nhà nước giao đất với diện tích 578.486,13 m (giao đất có thu tiền 7 tổ
chức; giao đất không thu tiền 24 tổ chức); có 57 tổ chức được Nhà nước cho thuê đất
2

với diện tích 6.655.178,70 m (thuê đất thu tiền hàng năm 24 tổ chức; thuê đất thu tiền
một lần cho cả thời gian thuê 33 tổ chức). Có 13 đơn vị chưa sử dụng đất, diện tích đất
2

chưa đưa vào sử dụng là 873.678,5 m chiếm 20,97% diện tích được giao, được thuê
2

của các tổ chức; 2 trường hợp sử dụng đất sai mục đích với diện tích 26.400 m , chiếm
3,4% diện tích đất được giao, được thuê; 2 trường hợp tranh chấp đất. Để khắc phục
những sai phạm này cần phải thực hiện đồng bộ các giải pháp về chính sách, giải pháp
về tài chính và giải pháp về quản lý nhà nước đối với đất đai.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


iv

MỤC LỤC


LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................................. ii
TÓM TẮT................................................................................................................................................... iii
MỤC LỤC................................................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH...................................................................................................................... x
MỞ ĐẦU....................................................................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề................................................................................................................................................ 1
2. Mục đích và mục tiêu của đề tài...................................................................................................... 3
2.1. Mục đích của đề tài.......................................................................................................................... 3
2.2. Mục tiêu của đề tài............................................................................................................................ 3
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn......................................................................................................... 3
3.1. Ý nghĩa khoa học............................................................................................................................... 3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn............................................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.............................................................. 4
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài................................................................................................................... 4
1.1.1. Khái quát về đất đai...................................................................................................................... 4
1.1.2. Khái quát về quỹ đất các tổ chức............................................................................................. 7
1.1.3. Cơ sở pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất............................................................ 8
1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài............................................................................................................... 9
1.2.1. Tình hình quản lý đất đai trong nước..................................................................................... 9
1.2.2. Quản lý đất ở một số nước trên thế giới............................................................................. 10
1.3. Các kết quả nghiên cứu liên quan đến đề tài........................................................................ 10
CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU......................................................................................................................................... 13
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................................ 13

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm



v

2.1.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................................ 13
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................................... 13
2.2. Nội dung nghiên cứu..................................................................................................................... 13
2.3. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................................. 13
2.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu................................................................................. 13
2.3.2. Phương pháp chuyên gia.......................................................................................................... 14
2.3.3. Phương pháp so sánh................................................................................................................. 14
2.3.4. Phương pháp tổng hợp và xử lý tài liệu, số liệu.............................................................. 14
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................................. 15
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội của thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa..............15
3.1.1. Điều kiện tự nhiên....................................................................................................................... 15
3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.................................................................................. 20
3.2. Tình hình quản lý đất đai tại thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa................................... 27
3.2.1. Khảo sát đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất...................27
3.2.2. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất......................................................................... 29
3.2.3. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất...................................................................................... 31
3.2.4. Thống kê, kiểm kê đất đai........................................................................................................ 31
3.2.5. Tình hình thu chi và quản lý tài chính liên quan đến đất đai...................................... 32
3.2.6. Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản .33

3.2.7. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và xử
lý vi phạm pháp luật về đất đai........................................................................................................... 33
3.2.8. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong
việc quản lý và sử dụng đất đai.......................................................................................................... 33
3.2.9. Quản lý đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy
chứng nhận QSD đất, kết quả thực hiện......................................................................................... 34
3.3. Thực trạng công tác giao đất và cho thuê đất đối với các tổ chức trên địa bàn thị xã

Ninh Hịa, tỉnh Khánh Hịa.................................................................................................................. 37
3.3.1. Quy trình thực hiện cơng tác giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức trên địa
bàn thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa............................................................................................. 37
3.3.2. Kết quả giao đất cho các tổ chức trên địa bàn thị xã Ninh Hòa................................ 38

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


vi

3.3.3. Kết quả cho thuê đất cho các tổ chức trên địa bàn thị xã Ninh Hịa ........................ 44
3.3.4. Tình hình sử dụng đất của các tổ chức được giao đất và cho thuê đất tại thị xã
Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hịa.................................................................................................................. 54
3.3.5. Đánh giá cơng tác giao đất, cho thuê đất từ phía các tổ chức.................................... 61
3.3.6. Những tồn tại................................................................................................................................ 62
3.3.7. Nguyên nhân của những tồn tại............................................................................................. 64
3.4. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác giao và cho thuê đất 64
3.4.1. Giải pháp........................................................................................................................................ 64
CHƯƠNG 4............................................................................................................................................... 68
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................................................ 68
4.1. Kết luận............................................................................................................................................... 68
4.2. Kiến nghị............................................................................................................................................ 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................................... 70

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BT&GPMB

: Bồi thường và giải phóng mặt bằng

CDS

: Cộng đồng dân cư

TCC

: Các tổ chức trong nước

TCN

: Cơ quan, đơn vị của nhà nước

TKH

: Tổ chức khác

TKT

: Tổ chức kinh tế

TN&MT

: Tài nguyên và Môi trường

TSN


: Tổ chức sự nghiệp công lập

UBND

: Ủy ban nhân dân

WTO

: Tổ chức nông lương thế giới

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1: Tổng hợp diện tích các loại đất thị xã Ninh Hòa.................................................... 18
Bảng 3.2: Tỷ trọng cơ cấu kinh tế các ngành thị xã Ninh Hòa từ năm 2010 đến 2015 21
Bảng 3.3: Tổng hợp số cơ sở kinh doanh thương mại, du lịch và khách sạn nhà hàng
trên địa bàn thị xã Ninh Hòa............................................................................................................... 23
Bảng 3.4: Một số chỉ tiêu phát triển sản xuất nông nghiệp thị xã Ninh Hòa....................24
Bảng 3.5: Giá trị sản xuất lâm nghiệp trên địa bàn qua các năm (giá hiện hành)...........24
Bảng 3.6: Số cơ sở sản xuất công nghiệp qua các năm............................................................. 25
Bảng 3.7: Các nguồn thu liên quan đến đất qua một số năm.................................................. 32
Bảng 3.8: Thống kê số lượng các loại hồ sơ địa chính.............................................................. 36
Bảng 3.9: Kết quả giao đất trên địa bàn thị xã Ninh Hòa năm 2010................................... 38
Bảng 3.10: Kết quả giao đất trên địa bàn thị xã Ninh Hòa năm 2011................................. 39
Bảng 3.11: Kết quả giao đất trên địa bàn thị xã Ninh Hòa năm 2012................................. 40
Bảng 3.12: Kết quả giao đất trên địa bàn thị xã Ninh Hòa năm 2013................................. 41

Bảng 3.13: Kết quả giao đất trên địa bàn thị xã Ninh Hòa năm 2014................................. 42
Bảng 3.14: Tổng hợp kết quả giao đất thị xã Ninh Hòa giai đoạn 2010 - 2015..............43
Bảng 3.15: Kết quả cho thuê đất trên địa bàn thị xã Ninh Hòa năm 2010......................... 44
Bảng 3.16: Kết quả cho thuê đất trên địa bàn thị xã Ninh Hòa năm 2011.........................46
Bảng 3.17: Kết quả cho thuê đất trên địa bàn thị xã Ninh Hòa năm 2012......................... 47
Bảng 3.18: Kết quả cho thuê đất trên địa bàn thị xã Ninh Hòa năm 2013......................... 49
Bảng 3.19: Kết quả cho thuê đất trên địa bàn thị xã Ninh Hòa năm 2014......................... 50
Bảng 3.20: Kết quả cho thuê đất trên địa bàn thị xã Ninh Hòa năm 2015......................... 51
Bảng 3.21: Tổng hợp kết quả cho thuê đất thị xã Ninh Hòa giai đoạn 2010 - 2015.....53
Bảng 3.22. Tình hình sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn thị xã Ninh Hịa...........54
Bảng 3.23: Tình hình sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn thị xã Ninh Hòa, giai
đoạn 2010 - 2015..................................................................................................................................... 55
Bảng 3.24. Tình hình sử dụng đất sai mục đích của các tổ chức trên địa bàn thị xã
Ninh Hòa.................................................................................................................................................... 56

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


ix

Bảng 3.25. Tình hình chưa đưa đất vào sử dụng của các tổ chức trên địa bàn thị xã
Ninh Hòa..................................................................................................................................................... 56
Bảng 3.26: Kết quả thanh tra, kiểm tra việc sử dụng đất giai đoạn 2010 -2015..............59
Bảng 3.27: Đánh giá hiệu quả kinh tế của các tổ chức thuê đất............................................ 60
Bảng 3.28: Kết quả điều tra công tác giao đất và cho thuê đất trên địa bàn thị xã Ninh
Hòa từ phía các tổ chức......................................................................................................................... 62

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm



x

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1: Sơ đồ hành chính thị xã Ninh Hịa................................................................................ 16
Hình 3.2: Biểu đồ tiền th đất trên địa bàn thị xã Ninh Hòa giai đoạn 2010 - 2015.. .58
Hình 3.3: Biểu đồ thể hiện hiệu quả xã hội của các dự án đem lại sau giao đất, cho thuê
đất giai đoạn 2010 – 2015.................................................................................................................... 61

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


1

MỞ ĐẦU
1.

Đặt vấn đề

Đất đai luôn là nguồn lực tự nhiên có vai trị quan trọng trong q trình phát
triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Hiện nay, nước ta đang trong quá trình đổi mới,
thực hiện cơng nghiệp hố, hiện đại hóa đất nước, xây dựng và phát triển nền kinh tế
thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa nên vai trò của đất đai và các quan hệ đất
đai ngày càng được nhìn nhận đầy đủ hơn, toàn diện hơn và khoa học hơn. Nhằm phát
huy nguồn lực đất đai, khai thác, bảo tồn và sử dụng có hiệu quả đất đai thì việc quản
lý của Nhà nước đối với đất đai là việc làm hết sức cần thiết. Pháp luật đất đai nước ta
đã quy định đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý. Trong
những năm gần đây, cùng với sự gia tăng dân số đã làm cho nhu cầu sử dụng đất ngày
một tăng cao, trong khi đó tài ngun đất là hữu hạn. Vì vậy, vấn đề đặt ra đối với
Đảng và nhà nước ta là làm thế nào để sử dụng đất một cách tiết kiệm, hiệu quả và bền

vững nguồn tài nguyên đất đai.
Quá trình phát triển kinh tế xã hội đã làm cho nhu cầu sử dụng đất ngày càng đa
dạng. Các vấn đề trong lĩnh vực đất đai phức tạp và vơ cùng nhạy cảm. Do đó cần có
những biện pháp giải quyết hợp lý để bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của các đối
tượng trong quan hệ đất đai. Vì vậy mà cơng tác quản lý nhà nước về đất đai có vai trị
rất quan trọng.
Nhà nước giao đất cho tổ chức, hộ gia đình cá nhân sử dụng dưới các hình thức
giao đất khơng thu tiền, giao đất có thu tiền và cho thuê đất. Giao đất, cho thuê đất là
một trong những nội dung quan trọng của quản lý Nhà nước về đất đai, là tiền đề cho
việc khai thác, sử dụng đất phát triển kinh tế xã hội theo quy hoạch, kế hoạch đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tuy nhiên, hiện nay việc quản lý sử dụng đất chưa chặt
chẽ, sử dụng chưa hiệu quả, trong việc quản lý còn để xảy ra nhiều tiêu cực, đó là bỏ
hoang khơng sử dụng trong thời gian dài, sử dụng khơng đúng mục đích, bị lấn chiếm,
chuyển nhượng, cho thuê trái phép,...
Nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn khách quan, trong việc quản lý đất đai của các
tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, ngày 14/12/2007 Thủ tướng Chính phủ
đã ban hành Chỉ thị số 31/2007/CT-TTg về kiểm kê quỹ đất đang quản lý, sử dụng của
các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất. Đây là việc làm có ý nghĩa thiết
thực trong việc tăng cường vai trò quản lý Nhà nước đối với nguồn tài nguyên đặc biệt
quan trọng về đất đai nói chung và diện tích đất đang giao cho các tổ chức quản lý sử
dụng nói riêng.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


2

Ninh Hoà là một trong những địa phương đang chuyển biến nhanh chóng hơn
cả về kinh tế, xã hội. Sự tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ trong những năm qua và xu thế
phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn tới sẽ gây lên áp lực rất lớn đối với đất đai,

nhất là ở các khu vực trung tâm (phía Đơng và Đơng bắc) của thị xã Ninh Hồ, dễ dẫn
đến tình trạng mất cân đối trong khai thác sử dụng đất đai.
Với thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của thị xã trong những năm gần đây
cũng như dự báo phát triển kinh tế - xã hội trong tương lai theo hướng cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa, nhu cầu sử dụng đất cũng như cơng tác quản lý, sử dụng đất đai ở thị
xã nói chung, của các tổ chức kinh tế trên địa bàn thị xã nói riêng đang là một thách
thức lớn đối với công tác quản lý nhà nước về đất đai. Trong tình hình hiện nay việc vi
phạm pháp luật đất đai cả về quản lý và sử dụng còn diễn ra ở nhiều địa phương, ở các
xã, phường đặc biệt là của các tổ chức kinh tế được nhà nước cho thuê đất để thực hiện
các dự án đầu tư. Hiện tượng sử dụng đất sai mục đích, lấn chiếm đất đai, chuyển
nhượng quyền sử dụng đất trái pháp luật, đất để hoang hóa khơng sử dụng, chậm triển
khai dự án, tình trạng “quy hoạch treo” chưa được ngăn chặn kịp thời, vẫn còn xảy ra.
Cũng như tất cả các địa phương trên cả nước, công tác giao đất, cho thuê đất tại
thị xã Ninh Hòa còn tồn tại một số bất cập, đó là: chưa có chế tài đủ mạnh, có tác dụng
răn đe đối với các trường hợp được nhà nước giao đất, cho thuê đất nhưng không sử
dụng hoặc sử dụng lãng phí, lấn chiếm, tự ý chuyển mục đích sử dụng đất. Chưa có sự
thống nhất giữa quy hoạch xây dựng, quy hoạch phát triển nông thơn mới và quy
hoạch sử dụng đất, gây khó khăn cho công tác lập và điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất, việc giao đất cho thuê đất để thực hiện các dự án phải “chạy theo” quy hoạch. Các
cơ quan nhà nước và các địa phương cịn gặp nhiều khó khăn trong việc đánh giá năng
lực của nhà đầu tư nên đã có một số chủ đầu tư năng lực tài chính cịn hạn chế hoặc
khơng có khả năng huy động vốn, hoặc chỉ đăng ký đầu tư với mục đích giữ đất. Cơng
tác thanh tra, kiểm tra xử lý các vi phạm về đất đai trên địa bàn thực hiện chưa được
nhiều, chủ yếu là do Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện, cấp huyện chưa tổ chức
được các cuộc thanh tra, kiểm tra việc sử dụng đất của các tổ chức, doanh nghiệp.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn nêu trên, được sự phân cơng của Phịng Quản lý
đào tạo Sau đại học, Trường Đại học Nông Lâm Huế, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS.
Hoàng Thị Thái Hịa, tơi tiến hành thực hiện đề tài “Đánh giá tình hình giao đất và
cho thuê đất đối với các tổ chức trên địa bàn thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hịa”.
Nghiên cứu cơng tác giao đất, cho th đất trên địa bàn thị xã Ninh Hịa giúp chúng ta

có cái nhìn chi tiết về tình hình quản lý, sử dụng đất từ đó đề xuất những giải pháp
nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


3

2.

Mục đích và mục tiêu của đề tài
2.1.Mục đích của đề tài

Đánh giá được thực trạng giao đất và cho thuê đất đối với các tổ chức tại thị xã
Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa, làm cơ sở để đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả công tác giao đất và cho thuê đất đối với các tổ chức trên địa bàn nghiên cứu.
2.2. Mục tiêu của đề tài
Đánh giá được thực trạng giao đất và cho thuê đất đối với các tổ chức tại thị
xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Đánh giá được những kết quả đạt được và các hạn chế cần khắc phục trong
công tác giao đất và cho thuê đất đối với các tổ chức tại địa bàn nghiên cứu.
Đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác giao đất và
cho thuê đất đối với các tổ chức trên địa bàn nghiên cứu.
3.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

3.1. Ý nghĩa khoa học
-


Góp phần làm rõ những luật định trong cơng tác quản lý giao đất, cho th đất.

Góp phần bổ sung và hoàn thiện những luật định, văn bản pháp luật cho phù
hợp trong công tác quản lý giao đất, cho thuê đất.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài làm rõ được thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất, giúp tìm ra được
những ưu điểm, hạn chế và tồn tại của công tác giao đất, cho thuê đất để từ đó đề xuất
những giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng đất.
Kết quả nghiên cứu của đề tài cung cấp thông tin về cơng tác giao đất, cho
th đất, có thể làm tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý ở địa phương trong việc
quy hoạch sử dụng đất theo hướng bền vững ở thị xã Ninh Hòa.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
1.1.1. Khái quát về đất đai
Đất đai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là
thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn để phân bố dân cư,
kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phịng. Tại Điều 18 Chương II Hiến pháp Nước Cộng
hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 quy định "Nhà nước thống nhất quản lý toàn
bộ đất đai theo quy hoạch và pháp luật, bảo đảm sử dụng đúng mục đích và có hiệu
quả. Nhà nước giao đất cho các tổ chức và cá nhân sử dụng ổn định lâu dài".
Việc quản lý, sử dụng nguồn tài nguyên đất đai đúng mục đích, hợp lý, có hiệu
quả, bảo vệ cảnh quan và môi trường sinh thái sẽ phát huy tối đa nguồn lực của đất
đai, góp phần thúc đẩy mạnh mẽ quá trình phát triển kinh tế - xã hội theo hướng cơng

nghiệp hố, hiện đại hố.
1.1.1.1. Khái niệm
Theo Luật Đất đai năm 2013 [8] một số khái niệm liên quan đến các tổ chức
quản lý, sử dụng đất được hiểu như sau :
Nhà nước giao đất là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền
sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.
Nhà nước cho thuê đất là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho
đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất.
Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc nhà nước trao quyền sử dụng đất
cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được nhà nước giao đất,
cho thuê đất thông qua việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác định.
1.1.1.2. Bản chất của giao và cho thuê đất
Điều 5 Luật Đất đai 2003 quy định đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước
đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Các quyền đối với đất đai bao gồm quyền
sở hữu, quyền định đoạt và quyền sử dụng đất đai, tuy nhiên Nhà nước chỉ trao quyền
sử dụng đất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thơng qua hình thức giao đất, cho
th đất [7]. Như vậy, bản chất của việc giao đất và cho thuê đất chính là trao quyền sử
dụng đất. Người được giao đất, cho th đất khơng có quyền định đoạt đối với mảnh
đất được giao, cho thuê mà chỉ được quyền sử dụng, khai thác cơng năng, tính dụng và
các nguồn lợi từ mảnh đất được giao hay cho thuê.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


5

1.1.1.3. Căn cứ để giao đất và cho thuê đất cho các tổ chức
Điều 31 Luật Đất đai 2003 quy định căn cứ để giao và cho thuê đối với các dự
án đầu tư là: Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê

đất [7]. Theo chỉ thị số 09/2007/CT-TTg ngày 06 tháng 04 năm 2007 của thủ tướng
Chính phủ về tăng cường quản lý sử dụng đất của các quy hoạch và dự án đầu tư yêu
cầu trước khi phê duyệt, ra quyết định giao đất, cho thuê đất thì “phải xem xét kỹ nhu
cầu sử dụng đất, hiệu quả và tính khả thi của dự án, khả năng thực sự của nhà đầu tư
trước khi quyết định giao đất, cho thuê đất”.
Theo Điều 27 Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy
định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường và hỗ trợ tái
định cư thì căn cứ để quyết định giao đất, cho thuê đất gồm:
Quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp chưa có quy hoạch sử dụng đất hoặc kế hoạch sử
dụng đất được duyệt thì căn cứ vào quy hoạch xây dựng đơ thị hoặc quy hoạch xây
dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
-

Nhu cầu sử dụng đất được thể hiện trong văn bản sau:

+
Đối với các tổ chức thì nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc cấp giấy chứng nhận đầu tư;
Đối với các dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc
khơng phải cấp Giấy chứng nhận đầu tư thì phải thể hiện nhu cầu sử dụng đất trong
đơn xin giao đất, thuê đất và có văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định
về nhu cầu sử dụng đất.
+
Đối với hộ gia đình, cá nhân thì nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin
giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và phải có xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi có đất về nhu cầu sử dụng đất. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhu
cầu sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì phải có văn bản của Phịng Tài ngun
và Mơi trường thẩm định về nhu cầu sử dụng đất;
+

Đối với cộng đồng dân cư thì nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin
giao đất và phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về nhu cầu sử
dụng đất;
+
Đối với cơ sở tơn giáo thì nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong báo cáo kinh tế
kỹ thuật xây dựng cơng trình tơn giáo.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


6

1.1.1.4. Hình thức giao và cho thuê đất đối với các tổ chức
a. Giao đất
Điều 33 và điều 34 Luật Đất đai 2003[7] quy định về các hình thức giao đất. Có
hai hình thức giao đất đó là giao đất khơng thu tiền sử dụng đất và giao đất có thu tiền
sử dụng đất, đối với các dự án đầu tư chủ yếu dùng hình thức giao đất có thu tiền sử
dụng đất.
b. Cho thuê đất
Điều 35 Luật Đất đai 2003[7] quy định các hình thức cho th đất. Có hai hình
thức cho thuê đất là cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm và cho thuê đất thu tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đất. Hình thức cho thuê đất đối với các dự án
đầu tư được quy định như sau:
Đối với đối tượng thuê đất là Tổ chức kinh tế trong nước thuê đất để thực hiện
dự án đầu tư được cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
Đối với đối tượng thuê đất là Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá
nhân nước ngoài thuê đất để thực hiện dự án đầu tư được lựa chọn hình thức thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê .

1.1.1.5. Thời hạn giao và cho thuê đất đối với các tổ chức

Điều 66, Điều 67 của Luật Đất đai 2003[7] quy định thời hạn sử dụng của các
loại đất. Trong đó một số loại đất như đất ở; đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng
cơng trình sự nghiệp; đất quốc phịng, an ninh; đất tơn giáo... là những loại đất được
giao sử dụng ổn định lâu dài. Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức kinh tế để
thực hiện các dự án đầu tư được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn
xin giao đất, thuê đất nhưng không quá năm mươi năm; đối với dự án có vốn đầu tư
lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn
thì thời hạn giao đất, cho thuê đất là không quá bảy mươi năm. Việc quy định thời hạn
sử dụng đất một mặt giúp các nhà đầu tư có thể yên tâm đầu tư và sử dụng đất phù
hợp, mặt khác là cơ sở để Nhà nước có thể thu hồi lại đất khi đã hết thời hạn giao và
cho thuê để sử dụng vào mục đích khác. Tuy nhiên, Nhà nước cũng quy định thời hạn
giao và cho thuê đất đủ dài để nhà đầu tư có đủ thời gian để thu hồi vốn và khai thác
các lợi ích mà mình đã đầu tư trên đất. Luật cịn quy định trong trường hợp đã hết thời
hạn giao đất, cho thuê đất, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất đó thì nhà đầu tư có thể
đăng ký xin gia hạn thời hạn sử dụng đất. Có thể thấy rằng đây là một quy định tạo
điều kiện cho các nhà đầu tư tiếp tục khai thác những lợi ích mình đã bỏ ra đồng thời
khuyên khích họ đầu tư thêm vào đất.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


7

1.1.1.6. Thẩm quyền giao đất và cho thuê đất đối với các tổ chức
Thẩm quyền giao và cho thuê đất được quy định tại điều 37 Luật Đất đai
2003[7]. Điều này quy định ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương quyết định giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức trong nước, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư.
1.1.1.7. Các chỉ tiêu đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức

a. Đảm bảo về mặt quy hoạch: Quy hoạch là một trong những căn cứ để tiến
hành giao đất, cho thuê đất. Việc giao đất, cho thuê đất phải đảm bảo theo đúng quy
hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.
Trường hợp chưa có quy hoạch sử dụng đất hoặc kế hoạch sử dụng đất được duyệt thì
căn cứ vào quy hoạch xây dựng đơ thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông
thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
b. Đảm bảo về trình tự, thủ tục: Trình tự thủ tục giao đất, cho thuê đất bao gồm
các bước thực hiện được gọi là quy trình giao đất, cho thuê đất. Công tác giao đất, cho
thuê đất phải đảm bảo được thời gian giải quyết hồ sơ, đầy đủ các thủ tục và theo đúng
trình tự quy định.
c. Đảm bảo chính sách pháp luật: Việc giao đất, cho thuê đất để thực hiện các
dự án phải đảm bảo theo đúng chính sách pháp luật về đất đai và các chính sách pháp
luật khác liên quan tương ứng với mỗi ngành nghề sử dụng đất của các dự án.
d. Đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả: Cơng tác giao đất, cho thuê
đất phải đảm bảo việc sử dụng đất vừa tiết kiệm, vừa hiệu quả, thể hiện qua các công
tác quản lý sau:
Đôn đốc việc sử dụng đất của các chủ đầu tư. Kiên quyết thu hồi đất các dự
án mà chủ đầu tư khơng có khả năng thực hiện để giao hoặc cho thuê đối với tổ chức,
cá nhân có năng lực và có nhu cầu về đất đai để thực hiện dự án đầu tư;
Phải xem xét kỹ nhu cầu sử dụng đất, hiệu quả và tính khả thi của dự án, khả
năng thực sự của nhà đầu tư trước khi quyết định giao đất, cho thuê đất;
Phải thường xuyên kiểm tra việc sử dụng đất của các đơn vị được giao đất,
cho thuê đất về các nội dung: Diện tích, ranh giới đất đang sử dụng và chưa sử dụng;
mục đích sử dụng; tiến độ đầu tư thực hiện dự án; thực hiện các quy định về bảo vệ
mơi trường; nghĩa vụ tài chính...
1.1.2. Khái quát về quỹ đất các tổ chức
Quỹ đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho
thuê đất được kiểm kê bao gồm quỹ đất thuộc cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


8

xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế - xã hội, tổ chức sự nghiệp cơng,
tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao, tổ chức nước ngồi đầu tư vào Việt Nam.
Theo Thơng tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản
đồ hiện trạng sử dụng đất, quỹ đất của các tổ chức trên địa bàn toàn quốc được thống
kê phân theo các loại: giao đất không thu tiền sử dụng đất; giao đất có thu tiền sử dụng
đất, cho thuê đất.
1.1.3. Cơ sở pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất
Căn cứ pháp lý để giao đất, cho thuê đất, cụ thể như:
Luật Đất đai năm 1993 quy định hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất đối
với đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp và giao đất không thu tiền sử dụng
đất đối với đất sản xuất nơng nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông
nghiệp, tổ chức trong nước sử dụng khơng vì mục đích lợi nhuận. Hình thức cho thuê
đất đối với các đối tượng như: tổ chức kinh tế trong nước; tổ chức nước ngồi có chức
năng ngoại giao.
Luật Đất đai sửa đổi bổ sung năm 1998, có bổ sung hình thức giao đất có thu
tiền sử dụng đất cho tổ chức kinh tế trong nước đối với các dự án xây dựng kinh doanh
nhà ở và các dự án sử dụng quỹ đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng.
Luật Đất đai năm 2003 [7] quy định cụ thể về hình thức cho thuê đất như sau: tổ
chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài được lựa chọn giữa thuê đất trả tiền một lần và
trả tiền hàng năm. Đối với chính sách giao đất khơng thu tiền sử dụng đất, Điều 33,
mục 3, chương 2 của Luật Đất đai năm 2003 quy định 07 trường hợp được nhà nước
giao đất không thu tiền sử dụng đất, trong đó phần lớn diện tích đất giao tập trung vào
2 đối tượng sau: các tổ chức được giao đất nơng nghiệp nghiên cứu thí nghiệm, thực
nghiệm nơng nghiệp, lâm nghiệp và đất chuyên dùng giao cho các tổ chức xây dựng

trụ sở cơ quan cơng trình sự nghiệp, quốc phịng, an ninh và các mục đích cơng cộng
khơng có mục tiêu lợi nhuận.
Luật Đất đai 2013 [8] quy định cụ thể hình thức giao đất khơng thu tiền sử dụng
đất, bao gồm các đối tượng: tổ chức sự nghiệp cơng lập chưa tự chủ tài chính sử dụng
đất xây dựng cơng trình sự nghiệp; tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái
định cư theo dự án của nhà nước. Hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, bao gồm
các đối tượng: tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở
để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê; tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án
đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ
tầng. Hình Thức cho thuê đất, bao gồm các đối tượng: tổ chức nước ngồi có chức
năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc; tổ chức kinh tế, tổ chức sự
nghiệp công lập tự chủ tài chính.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


9

Để cụ thể hóa những nội dung trên Chính phủ đã ban hành các văn bản hướng
dẫn cụ thể như sau:
Nghị định số 85/CP của Chính phủ ngày 17 tháng 12 năm 1996 quy định việc
thi hành pháp lệnh về quyền và nghĩa vụ của các tổ chức trong nước được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất và Chỉ thị số 245/TTg ngày 22 tháng 4 năm 1996;
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 về thi hành Luật
Đất đai năm 2003;
Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 quy định việc sửa đổi
bổ sung một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004
về thi hành Luật Đất đai năm 2003;
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy
định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện

quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Nghị định số 69/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ
sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư;
Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai 2013.
1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài
1.2.1. Tình hình quản lý đất đai trong nước
Trước thế kỷ XV ở Việt Nam chưa có hệ thống địa chính theo đúng nghĩa. Tính
chất hành chính của quản lý đất đai thể hiện qua việc chính quyền thu các loại thuế bằng
hình thức cống nạp. Hệ thống địa chính sơ khai thời phong kiến chỉ được thiết lập vào đầu
thế kỷ XV (Nhà Hậu Lê) và được hoàn chỉnh vào đầu thế kỷ XIX (Nhà Nguyễn).

Các hệ thống địa chính hiện đại được hình thành dần trong nhiều giai đoạn, bị
xáo trộn phức tạp qua nhiều cuộc chiến tranh ở Việt Nam.
Đất đai tham gia vào sự phát triển của tất cả các lĩnh vực, thơng qua q trình
đưa đất vào sử dụng và luân chuyển các mục đích sử dụng đất được thực hiện bằng
hình thức giao đất, cho thuê đất. Đối với chính sách giao đất cho các đối tượng sử
dụng đất có 2 hình thức: giao đất có thu tiền sử dụng đất và giao đất không thu tiền sử
dụng đất. Hình thức cho thuê đất gồm cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian
thuê và thuê đất trả tiền hàng năm.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


10

Những nội dung cơ bản của công tác giao đất, cho thuê đất

Căn cứ giao đất, cho thuê đất.
Đối tượng giao đất, cho thuê đất.
Thời hạn giao đất, cho thuê đất.
Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất.
Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất.
1.2.2. Quản lý đất ở một số nước trên thế giới
Hiện nay trên thế giới ngoài ý thức và tính pháp chế thực thi pháp luật của chính
quyền nhà nước và mọi cơng dân, chính sách pháp luật về lĩnh vực đất đai của các
quốc gia đang ngày càng được hoàn thiện. Trên cơ sở chế độ sở hữu về đất đai, ở quốc
gia nào cũng vậy, nhà nước đều có những chính sách, ngun tắc nhất định trong việc
thống nhất chế độ quản lý, sử dụng đất đai. Một trong những chính sách lớn được thực
hiện tại nhiều quốc gia là chính sách giao đất cho người sử dụng đất nhằm đáp ứng yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội, bình ổn chính trị, tạo sự cơng bằng trong xã hội.
Mục tiêu chính trong các chính sách về giao đất cho người sử dụng đất ở bất kỳ
quốc gia nào giúp chính quyền nắm chắc, quản chặt và sử dụng hợp lý nguồn tài
nguyên đất. Hiện nay trên thế giới tồn tại chủ yếu 3 hình thức sở hữu về đất đai là sở
hữu tư nhân, sở hữu tập thể và sở hữu nhà nước. Ở đa số các quốc gia đều có các hình
thức sở hữu về đất đai ở trên, hiện tại cịn có 1 số quốc gia như Lào, Triều Tiên, Việt
Nam và Cu Ba chỉ tồn tại duy nhất một hình thức sở hữu về đất đai là sở hữu Nhà
nước (hay sở hữu toàn dân) và ở các nước này việc giao đất cho người sử dụng đất
thông qua 3 hình thức như: giao đất có thu tiền sử dụng đất, giao đất không thu tiền sử
dụng đất và cho thuê đất. Tuy nhiên, phụ thuộc vào chính sách quản lý đất đai và tốc
độ phát triển kinh tế mà lựa chọn các loại hình thức trên cho phù hợp. Trung Quốc là
quốc gia có 2 hình thức sở hữu đất đai là sở hữu nhà nước và sở hữu tập thể, trong
chính sách giao đất cũng áp dụng hai hình thức là giao đất khơng thu tiền sử dụng đất
và giao đất có thu tiền sử dụng đất. Đối với các nước có hình thức sở hữu tư nhân về
đất đai thì việc giao đất khơng thu tiền sử dụng đất khơng cịn phổ biến gây nhiều bức
xúc trong dư luận xã hội.
1.3. Các kết quả nghiên cứu liên quan đến đề tài
Ngô Thị Lan Anh (2012) [9] nghiên cứu về công tác giao đất, cho thuê đất và sử

dụng đất của các tổ chức tại Thái Nguyên cho thấy trong những năm qua công tác quản
lý nhà nước về đất đai, đặc biệt công tác thu hồi đất, giao đất và cho thuê đất đã từng
bước đi vào nề nếp góp phần ổn định tình hình kinh tế-xã hội, bảo đảm an ninh trật tự.
Bên cạnh những cố gắng, kết quả đạt được, sự chỉ đạo, điều hành vẫn còn nhiều

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


11

yếu kém: công tác quản lý đất đai ở một số nơi bị buông lỏng (quy hoạch treo, chậm
thực hiện dự án, quy hoạch khơng đồng bộ, tính khả thi chưa cao, khơng ổn định; cơng
tác giải phóng mặt bằng vẫn cịn có nhiều trường hợp thiếu cơng khai, dân chủ; công
tác giao đất, cho thuê đất và sử dụng đất ở một số địa phương còn nhiều bất cấp dẫn
đến tình trạng giao đất khơng đúng đối tượng, khơng đúng thẩm quyền, chồng chéo, sử
dụng đất lãng phí, chuyển đổi mục đích sử dụng trái phép, đất để hoang hố ...) dẫn
đến hiệu quả sử dụng đất khơng cao.
Đỗ Thị Tám và Phạm Minh Giáp (2005) [12] cho thấy huyện Mê Linh có 217 tổ
chức kinh tế, sử dụng 927,50 ha đất. Trong đó có 25 tổ chức kinh tế sử dụng đất sai
mục đích với diện tích 14,27ha; có 9 tổ chức kinh tế cho thuê lại với diện tích là 13,20
ha; có 5 tổ chức kinh tế bị tranh chấp với diện tích 13,10ha; có 16 tổ chức kinh tế góp
vốn liên doanh với diện tích 34,74ha và còn 84,55ha của 13 tổ chức chưa đưa vào sử
dụng. Để khắc các sai phạm này cần phải thực hiện đồng bộ các giải pháp về chính
sách, giải pháp về kinh tế, giải pháp về khoa học công nghệ và giải pháp về quản lý.
Nguyễn Thị Yến (2014) [10] nghiên cứu đánh giá về công tác giao đất, cho thuê
đất để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Cạn cho thấy: giai đoạn 2009 –
2013 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đã tiến hành giao đất và cho thuê đất thực hiện dự án
2

đầu tư cho 633 đối tượng với tổng diện tích là 80.063.877,5 m đất. Nhiều dự án sau

khi được giao đất, cho thuê đất đã phát huy hiệu quả, góp phần vào sự phát triển kinh
tế, xã hội của địa phương. Bên cạnh đó vẫn cịn một số tổ chức sau khi được giao đất,
cho thuê đất chưa phát huy được hiệu quả sử dụng đất như: Không sử dụng hoặc sử
dụng đất sai mục đích, thực hiện dự án chậm tiến độ, khơng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
tài chính, không thực hiện các đúng các quy định về bảo vệ mơi trường... gây lãng phí
đất và bức xúc trong nhân dân. Công tác thanh tra, kiểm tra việc sử dụng đất sau khi
giao đất, cho thuê đất được tiến hành thường xun và có những hiệu quả tích cực.
Trong giai đoạn 2009- 2013 đã tổ chức thanh tra, kiểm tra 100 tổ chức sử dụng đất,
trong đó có 22 đơn vị do chưa sử dụng đất, 28 đơn vị sử dụng đất sử dụng đất sai mục
đích. Tuy nhiên công tác này vẫn chưa đáp ứng nhu cầu quản lý, cần tiếp tục phát huy
và tăng cường hơn nữa để nâng cao hiệu quả của công tác quản lý nhà nước trong giao
đất, cho thuê đất.
Lê Mạnh Tiến (2012) [11] đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất để thực hiện
các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Phổ Yên cho thấy: từ năm 2006 đến năm 2010 đã
có nhiều doanh nghiệp được nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư
tại huyện Phổ Yên, trong đó có 22 tổ chức kinh tế được nhà nước giao đất, cho thuê
đất. Cùng với sự gia tăng về nhu cầu sử dụng đất thì công tác quản lý nhà nước về đất
đai ngày càng được quan tâm và chặt chẽ hơn, công tác thanh tra, kiểm tra thực hiện
thường xuyên, liên tục; theo số liệu điều tra, trên địa bàn huyện Phổ Yên trong giai
2

đoạn 2006-2010 có 07 doanh nghiệp vi phạm sử dụng đất với 219.039,0 m , trong đó:

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


12
2

diện tích đất sử dụng khơng đúng mục đích 107.869,0 m , diện tích đất chưa sử dụng

2

(vi phạm khoản 12 Điều 38 Luật đất đai) là 108.542,0 m , diện tích đất cho thuê trái
2

pháp luật 2.628,0 m . Số doanh nghiệp sử dụng đất vi phạm nghĩa vụ tài chính trong
sử dụng đất là 04 doanh nghiệp với số tiền thuê đất chưa nộp là 493.068.387 đồng. Có
12 cơ sở vi phạm pháp luật về môi trường, trong đó: 08 cơ sở gây ơ nhiễm mơi trường,
04 cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


13

CHƯƠNG 2
ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu
-

Cơng tác giao đất và cho th đất.

-

Các chính sách pháp luật liên quan đến giao đất và cho thuê đất đối với các tổ chức.

-


Các tổ chức được giao đất và cho thuê đất.

2.1.2. Phạm vi nghiên cứu
-

Phạm vi không gian: Đề tài thực hiện tại thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.

-

Phạm vi thời gian: Số liệu thu thập trong giai đoạn 2010 – 2015.

2.2. Nội dung nghiên cứu
Hòa.

Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thị xã Ninh Hịa, tỉnh Khánh
-

Tình hình quản lý đất đai tại thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.

Đánh giá thực trạng và các kết quả đạt được của công tác giao đất và cho thuê
đất đối với các tổ chức trên địa bàn thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác giao đất và cho
thuê đất trên địa bàn thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu
Nguồn số liệu thứ cấp: Thu thập các tài liệu, số liệu bản đồ, báo cáo chuyên
ngành, kết quả thống kê, kiểm kê có sẵn từ các cơ quan nhà nước, các sở, các phòng
ban trong Thị xã, để làm cơ sở cho việc nghiên cứu đề tài.
Nguồn số liệu sơ cấp: Nguồn số liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp

điều tra trực tiếp thông qua bộ câu hỏi có sẵn và điều tra bổ sung ngoài thực địa.
Đề tài chọn 30 tổ chức kinh tế được nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn
thị xã Ninh Hòa để điều tra.
Để thu thập số liệu cần thiết phục vụ cho đề tài nghiên cứu, chúng tôi đã điều
tra các tổ chức kinh tế được nhà nước giao đất, cho thuê đất bằng phương pháp phỏng

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


14

vấn trực tiếp 1 thành viên hiểu biết về công tác quản lý, sử dụng đất đai của đơn vị,
ngoài ra có sự đóng góp ý kiến của các thành viên khác trong đơn vị. Điều này đảm
bảo lượng thông tin có tính đại diện và chính xác. Nội dung các câu hỏi phục vụ cho
đề tài nghiên cứu theo các nhóm thơng tin sau:
+

Nhóm thơng tin về tình hình quản lý, sử dụng đất.

+

Nhóm thơng tin về điều kiện đất đai và sử dụng đất đai của đơn vị.

+

Nhóm thông tin về nhu cầu sử dụng đất của đơn vị trong tình hình hiện nay.

+
Các câu hỏi mở về những khó khăn, thuận lợi của đơn vị trong quá trình quản lý
sử dụng đất đai, kinh doanh sản xuất của đơn vị, những kiến nghị đề xuất của đơn vị.


2.3.2. Phương pháp chuyên gia
Tranh thủ tham vấn ý kiến của những các chuyên gia trong lĩnh vực chuyên
môn để đưa ra các giải pháp tối ưu phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
2.3.3. Phương pháp so sánh
Tình hình giao đất và cho thuê đất của các tổ chức được đánh giá bằng cách so
sánh thực trạng giao đất, cho thuê đất, quản lý và sử dụng đất với diện tích và mục
đích được nhà nước giao đất, cho thuê đất theo quy định. Các tiêu chí gồm: tình hình
sử dụng đất đúng mục đích, khơng đúng mục đích được giao; tình tình cho th lại,
chuyển nhượng, góp vốn liên doanh, tranh chấp, lấn chiếm và bỏ hoang đất.
2.3.4. Phương pháp tổng hợp và xử lý tài liệu, số liệu
Trên cơ sở số liệu tài liệu thu thập được, tiến hành tổng hợp trình bày kết quả:
các số liệu được thu thập, tính tốn, phân tích theo các bảng, biểu kết hợp với phần
thuyết minh. Các số liệu đầu vào thu thập được phân tích, xử lý với sự hỗ trợ hiệu quả
của các phần mềm vi tính nhằm đưa ra kết quả nhanh gọn và chuẩn xác hơn. Sử dụng
phần mềm Excel để xử lý và tổng hợp dữ liệu phục vụ cho xây dựng báo cáo tổng hợp.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


15

CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội của thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa
3.1.1. Điều kiện tự nhiên
3.1.1.1. Vị trí địa lý
Thị xã Ninh Hịa nằm vào khu vực ven biển tỉnh Khánh Hịa, có tổng diện tích
2


tự nhiên là 1.197,77 km , bao gồm 20 xã và 07 phường.
-

Vị trí địa lý:

+

Phía Bắc giáp huyện Vạn Ninh - tỉnh Khánh Hịa.

+

Phía Tây giáp tỉnh Đắc Lắc và tỉnh Phú Yên.

+

Phía Nam giáp huyện Khánh Vĩnh, Diên Khánh và T/P Nha Trang.

+

Phía Đơng giáp Biển Đơng.

-

Tọa độ địa lý:

+

Từ 12 20 đến 12 45 vĩ độ Bắc.


+

Từ 105 52 đến 109 20 kinh độ Đông.

0



0

0





0



Nơi xa nhất: Địa danh là Hòn Nhọn (thuộc xã Ninh Phước), cách trung tâm thị
xã khoảng 26 km về phía Đơng. Địa danh chân đèo Phượng Hoàng (thuộc xã Ninh
Tây), cách trung tâm thị xã 30 km về phía Tây. Địa danh chân hịn Duệ Bà (thuộc xã
Ninh Ích), cách trung tâm thị xã khoảng 17 km về phía Nam. Địa danh núi Bà Đen
(thuộc xã Ninh Sơn), cách trung tâm 30 km về phía Bắc.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm



×