Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Tài liệu Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với Dự án đang sử dụng đất được giao khi chuyển sang thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân do Chi cục thuế quản lý. pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (608.33 KB, 7 trang )

Thủ tục: Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với Dự án đang sử dụng đất được
giao khi chuyển sang thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân do Chi cục thuế quản
lý.

Thủ tục: Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước (dưới đây gọi chung là tiền thuê đất) đối với Dự
án đang sử dụng đất được giao khi chuyển sang thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân do
Chi cục thuế quản lý.

- Trình tự thực hiện:
Người thuê đất nộp hồ sơ đề nghị miễn tiền thuê đất đồng thời với việc kê khai, nộp tiền
thuê đất năm đầu tiên tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan Tài nguyên và Môi
trường.
Trường hợp việc đề nghị miễn tiền thuê đất không đồng thời với việc kê khai, nộp tiền
thuê đất thì hồ sơ miễn tiền thuê đất được nộp tại Chi cục Thuế.
- Cách thức thực hiện:
+ Gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính tới Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
hoặc cơ quan Tài nguyên và Môi trường (nếu nộp hồ sơ đề nghị miễn tiền thuê đất đồng
thời với việc kê khai, nộp tiền thuê đất năm đầu tiên).
+ Gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính tới Chi cục Thuế (nếu nộp hồ sơ đề nghị
miễn tiền thuê đất không đồng thời với việc kê khai, nộp tiền thuê đất).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị miễn tiền thuê đất ghi rõ: diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lý do miễn
và thời hạn miễn tiền thuê đất.
+ Dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc cho phép người sử dụng
đất được chuyển từ hình thức giao đất sang thuê đất.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trường hợp đã được cấp Giấy)..
+ Quyết định cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về
đất đai; Hợp đồng thuê đất.


+ Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Tờ khai tiền thuê đất.
+ Và các hồ sơ sau:
• Nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 14 Nghị định số
142/2005/NĐ-CP: Giấy chứng nhận đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp trong trường hợp dự án đầu tư phải được cơ quan nhà nước quản lý đầu tư
ghi vào Giấy chứng nhận đầu tư hoặc dự án thuộc diện không phải đăng ký đầu
tư nhưng nhà đầu tư có yêu cầu xác nhận ưu đãi đầu tư theo quy định tại Nghị
định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
• Nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 142/2005/NĐ-
CP:
o Trong thời gian đang tiến hành xây dựng cơ bản, tính từ thời điểm phải tính tiền
thuê đất theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP thì hồ sơ
gồm có:
 Giấy phép xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp;
 Hợp đồng xây dựng;
 Biên bản bàn giao đất trên thực địa;
o Trường hợp trong quá trình xây dựng, dự án gặp khó khăn phải tạm ngừng xây
dựng thì chậm nhất sau bảy (07) ngày kể từ ngày tạm ngừng xây dựng, người
thuê đất phải gửi cho cơ quan thuế:
 Đơn đề nghị miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng XDCB, trong đó
nêu rõ lý do và thời gian phải tạm ngừng xây dựng, có xác nhận của cơ quan
cấp giấy phép đầu tư hoặc cấp đăng ký kinh doanh;
 Phụ lục hợp đồng xây dựng hoặc Biên bản (về việc tạm ngừng xây dựng)
được lập giữa Bên giao thầu và Bên nhận thầu, trong đó xác định việc
tạm dừng thực hiện hợp đồng xây dựng do: Lỗi của Bên giao thầu và Bên
nhận thầu; do 2 bên thỏa thuận hay thuộc trường hợp bất khả kháng quy
định tại khoản 6.1 Mục II Phần II Thông tư số 02/2005/TT-BXD ngày
25/2/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn hợp đồng xây dựng trong hoạt

động xây dựng.
o Sau khi công trình hoặc hạng mục công trình được hoàn thành, bàn giao đưa
vào khai thác/sử dụng, người thuê đất nộp bổ sung hồ sơ: Biên bản nghiệm
thu, bàn giao công trình/hạng mục công trình hoàn thành, đưa vào khai
thác/sử dụng được lập giữa chủ đầu tư xây dựng công trình và nhà thầu thi
công xây dựng công trình.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thuế
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thuế
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan Tài
nguyên & Môi trường.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định miễn tiền thuê đất hoặc thông báo cho người
thuê đất biết lý do không thuộc diện được miễn.
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
+ Văn bản đề nghị miễn thuế (Mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo Thông tư số
60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)
+ Tờ khai tiền thuê đất (Mẫu số 01-05/TTĐ ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
30/2005/TTLT/BTC-BTNMT ngày 18/4/2005 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và
Môi trường).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật đất đai năm 2003
+ Nghị định số số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005.
+ Thông tư số 120/2005/TT-BTC 30/12/2005, Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày
30/11/2007 của Bộ Tài chính.
+ Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT/BTC-BTNMT ngày 18/4/2005 của Liên Bộ Tài

chính- Tài nguyên & Môi trường.

Mẫu số: 01/MGTH
(Ban hành kèm theo Thông tư 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

............, ngày..........tháng ........năm ......

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ MIỄN (GIẢM) THUẾ

Kính gửi: Cơ quan thuế ……………………….……………….

- Tên người nộp thuế: …………………………………..........….………………………
- Mã số thuế: ………………………………………………..........……………………..
- Địa chỉ: …………………………………………………….…….........………………
- Điện thoại: …………………… Fax: ………...…… E-mail: ……….......……………
- Nghề nghiệp/ Lĩnh vực hoạt động/Ngành nghề kinh doanh chính:
………………………………………………………………………….........………….
Đề nghị được miễn (giảm) thuế với lý do và số thuế miễn (giảm) cụ thể như sau:

1. Lý do đề nghị miễn (giảm) thuế:
- .........................................................................................................................................
(Ghi rõ loại thuế đề nghị miễn (giảm); căn cứ pháp lý và căn cứ thực tế để đề nghị miễn (giảm)
thuế: thuộc đối tượng, trường hợp được miễn (giảm) nào, lý do cụ thể như: thu nhập thấp, nghỉ
kinh doanh, thiên tai, địch họa, tai nạn bất ngờ, bị lỗ (ghi cụ thuể số tài sản bị thiệt hại, số lỗ)...
Trường hợp đề nghị miễn (giảm) thuế tài nguyên thì cần ghi rõ thêm loại tài nguyên, địa điểm, hình
thức khai thác, nơi tiêu thụ).


2. Xác định số thuế được miễn:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT Loại thuế đề nghị miễn
(giảm)
Kỳ tính thuế Số tiền thuế đề nghị
miễn (giảm)
Số tiền thuế đã
nộp (nếu có)
1 Thuế TNDN
2 Thuế TTĐB
.........
Cộng

3. Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao)
(1) …………......
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn:






Xác nhận của cơ quan kiểm lâm trực tiếp quản lý rừng:
(đối với cá nhân, hộ gia đình)











×