Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Ảnh hưởng giao đất, giao rừng đến sinh kế của người dân xã hồng thượng, huyện a lưới, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HỒ VĂN NHI

ẢNH HƯỞNG GIAO ĐẤT, GIAO RỪNG ĐẾN SINH KẾ
CỦA NGƯỜI DÂN TẠI XÃ HỒNG THƯỢNG, HUYỆN A LƯỚI,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: Quản lý đất đai

HUẾ - 2020

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong
luận văn này là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào.
Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận văn đã
được cám ơn, các thông tin trích dẫn đã chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Hồ Văn Nhi

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



ii

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa học và đề tài nghiên cứu, tôi đã nhận được sự quan tâm,
giúp đỡ quý báu của quý Thầy, Cô trong Ban Giám hiệu Nhà trường, Khoa Tài ngun
và Mơi trường nơng nghiệp, Phịng Đào tạo sau đại học - Trường Đại học Nông Lâm
Huế. Xin gửi tới q Thầy, Cơ lịng biết ơn chân thành và tình cảm q mến nhất. Tơi
xin bày tỏ lòng biết ơn đến Thầy giáo PGS.TS. Hồ Kiệt, người hướng dẫn khoa học,
đã hướng dẫn tôi trong suốt quá trình từ việc lựa chọn Đề tài nghiên cứu cho đến hồn
thiện luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn các tập thể và cá nhân: Phịng Tài ngun vàMơi
trường huyện A Lưới, Hạt Kiểm lâm huyện A Lưới, Ban Thường vụ Đảng ủy xã Hồng
Thượng, UBND xã Hồng Thượng, các đồng chí cán bộ, cơng chức xã và các tổ chức,
cá nhân liên quan đã giúp đỡ, tạo điều kiện để tơi hồn thành đề tài này.
Tơi xin cảm ơn gia đình, những người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã góp ý,
giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài./.
Huế, ngày

tháng

năm 2020

Tác giả luận văn

Hồ Văn Nhi

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



iii

TĨM TẮT
1. Mục đích nghiên cứu
Trên địa bàn xãHồng Thượng gồm có 07 thơn và05 thành phần dân tộc cùng
sinh sống, trong đó dân tộc thiểu số chiếm trên 75% dân số tồn xã: (Dân tộc Pa Cơ,
Kinh, Ca Tu, TàƠi vàdân tộc khác).
Mục đích của đề tài làđánh giá được tác động của công tác giao đất lâm nghiệp
và giao đất rừng tự nhiên cho cộng đồng dân cư trên địa bàn xãvàổn định đến sinh kế
cho người dân, từ đó đề xuất được một số giải pháp nhằm tăng cường hiệu lực quản lý
đất đai, nâng cao đời sống của người dân sử dụng đất lâm nghiệp vàquản lý có hiệu
quả đất rừng tự nhiên tại xãHồng Thượng, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Phương pháp thu thập số liệu
2.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập tư liệu, số liệu cósẵn từ các cơ
quan nhà nước, các phịng, ban trong huyện vàUBND xã...
2.1.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
- Phỏng vấn: Phát phiếu khảo sát chuẩn bị sẵn theo nguyên tắc ngẫu nhiên tại
07 thôn.
- Phỏng vấn: Phát phiếu khảo sát chuẩn bị sẵn theo nguyên tắc ngẫu nhiên.
Tổng số điều tra là30 hộ
- Phỏng vấn bán cấu trúc: gồm người dân, giàlàng, cán bộ thôn, công chức Địa
chí
nh cấp xãvàPhịng TNMT huyện.
- Quan sát thực địa tại 07 thôn
2.2. Phương pháp xử lýsố liệu
2.2.1 Phương pháp thống kê, tổng hợp: Thống kê, tổng hợp số liệu, tài liệu, các kết
quả theo phiếu khảo sát vàxử lý bằng phần mềm Excel... Các thông tin từ phỏng vấn,
phỏng vấn bán cấu trúc, quan sát thực địa.
2.2.2. Phương pháp so sánh

- So sánh trước và sau khi giao đất.
- So sánh theo chuẩn sinh kế.
- So sánh với các khu vực khác.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


iv
3. Những kết quả chủ yếu
- Đề tài đã điều tra, thu thập, phân tích và đánh giá được điều kiện tự nhiên,
thực trạng phát triển kinh tế - xãhội vàcông tác quản lý, sử dụng đất đai tại các thôn
vàtại UBND xãHồng Thượng, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế..
- Đề tài đã vẽ ra một bức tranh tương đối đầy đủ về thực trạng vàkết quả thực
hiện công tác giao đất lâm nghiệp và đất tự nhiên cho cộng đồng dân cư (bao gồm giao
rừng tự nhiên gắn với giao đất và giao đất lâm nghiệp để trồng rừng) cho hộ gia đình tại
07 thơn thuộc xãHồng Thượng, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đề tài đãvận dụng tiếp cận sinh kế bền vững để phân tí
ch những thay đổi về
sinh kế vàcác nguồn tài nguyên trên địa bàn, qua đó đánh giá hiệu quả trước vàsau
khi giao đất lâm nghiệp, cũng như nêu lên được những thuận lợi, khó khăn và tồn tại
trong cơng tác giao đất vàcấp giấy chứng nhận quyền sử dung đất tại xã.
- Đề tài đã dựa trên cơ sở thực tiễn của địa bàn nghiên cứu, từ đó đề xuất
một số giải pháp nhằm quản lý tốt hơn nguồn tài nguyên đất lâm nghiệp và đất tự
nhiên, đồng thời cải thiện sinh kế cho người dân xãHồng Thượng, huyện A Lưới,
tỉnh Thừa Thiên Huế.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


v


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
TÓM TẮT...................................................................................................................... iii
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ .................................................................................x
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................................1
2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................................................2
2.1. MỤC ĐÍCH ..............................................................................................................2
2.2. MỤC TIÊU ..............................................................................................................2
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN .................................................................3
3.1. Ý NGHĨA KHOA HỌC ...........................................................................................3
3.2. Ý NGHĨA THỰC TIỄN ...........................................................................................3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................4
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................4
1.1.1. Khái niệm về giao đất ............................................................................................4
1.1.2. Khái niệm giao rừng ..............................................................................................4
1.1.3. Khái niệm đất lâm nghiệp......................................................................................4
1.1.4. Khái niệm giao đất lâm nghiệp ..............................................................................5
1.1.5. Khái niệm về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhàở và
tài sản khác gắn liền với đất ............................................................................................5
1.1.6. Khái niệm sinh kế, sinh kế bền vững .....................................................................6
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................8
1.2.1. Chính sách đất đai của một số nước trên thế giới .................................................8
1.2.2. Chính sách giao đất lâm nghiệp ở Việt Nam từ năm 1968 đến nay ....................15


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vi
1.3. TỔNG QUAN VỀ CHỦ TRƯƠNG GIAO ĐẤT LÂM NGHIỆP Ở NƯỚC TA ..20
1.3.1. Thực trạng sử dụng đất lâm nghiệp ở nước ta .....................................................20
1.3.2. Kết quả giao đất vàcấp GCNQSDĐ lâm nghiệp ở nước ta ................................23
1.3.3. Những tác động tí
ch cực của chủ trương giao đất lâm nghiệp ở nước ta ............24
1.3.4. Nguyên nhân của các tồn tại trong công tác giao đất và cấp GCNQSDĐ lâm
nghiệp ở nước ta. ...........................................................................................................27
1.3.5. Tình hì
nh sử dụng đất sau khi giao đất, giao rừng ở nước ta ..............................28
1.4. CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ......................28
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU...............................................................................................................................32
2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................32
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................32
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................32
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................32
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................32
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ..............................................................................32
2.3.2. Phương pháp xử lýsố liệu ...................................................................................36
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................37
3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA XÃ HỒNG THƯỢNG,
HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ............................................................37
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................37
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xãhội ....................................................................................41
3.1.3. Tình hì
nh quản lývàsử dụng đất tại xãHồng Thượng .......................................47

3.2. THỰC TRẠNG VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIAO ĐẤT LÂM
NGHIỆP TẠI XÃ HỒNG THƯỢNG, HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ ..................................................................................................................... 52
3.2.1. Thực trạng sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn xã............................................52
3.2.2. Thực trạng việc giao rừng tự nhiên gắn với giao đất cho người dân quản lý.....53
3.2.3. Thực trạng việc giao đất lâm nghiệp để trồng rừng ............................................59

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vii
3.3. ẢNH HƯỞNG CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, GIAO RỪNG ĐẾN SINH KẾ CỦA
NGƯỜI DÂN XÃ HỒNG THƯỢNG ...........................................................................64
3.3.1. Ảnh hưởng của việc giao đất, giao rừng đến các nguồn vốn sinh kế của các hộ
gia đình, cá nhân trên địa bàn xãHồng Thượng ...........................................................64
3.3.2. Ảnh hưởng giao đất, giao rừng đến các hoạt động sinh kế của người dân xã
Hồng Thượng.................................................................................................................74
3.3.3. Đánh giá hiệu quả trước và sau khi giao đất vàcấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất .........................................................................................................................76
3.3.4. Những thuận lợi, khó khăn và tồn tại trong giao đất và cấp GCNQSDĐ ở xã
Hồng Thượng.................................................................................................................82
3.4. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM QUẢN LÝ TỐT HƠN NGUỒN TÀI
NGUYÊN ĐẤT LÂM NGHIỆP VÀ CẢI THIỆN SINH KẾ CHO NGƯỜI DÂN XÃ
HỒNG THƯỢNG, HUYỆN A LƯỚI ...........................................................................83
3.4.1. Cơ sở đề xuất giải pháp .......................................................................................83
3.4.2. Giải pháp hồn thiện về chính sách giao đất, giao rừng......................................84
3.4.3. Giải pháp về công tác giao đất vàcấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
rừng ...............................................................................................................................84
3.4.4. Giải pháp thúc đẩy phát triển nghề rừng .............................................................84
3.4.5. Giải pháp kỹ thuật ...............................................................................................85

3.4.6. Giải pháp về chính sách đầu tư, vốn....................................................................85
3.4.7. Giải pháp về sinh kế của người dân ....................................................................85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................87
1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................87
2. KIẾN NGHỊ ...............................................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................89

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ được viết tắt

Chữ viết tắt
GCNQSDĐ

:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

ISFP

:

Chí
nh sách lâm nghiệp xãhội hợp nhất


FSC

:

Chứng nhận tiêu chuẩn về rừng

CFSA

:

Bản thỏa thuận quản lýlâm nghiệp xãhội

HTX

:

Hợp tác xã

NN&PTNT

:

Nông nghiệp va Phát triển nơng thơn

TN&MT

:

Tài ngun và Mơi trường


HGĐ,CN

:

Hộ gia đình, cá nhân

QL,BV&PTR

:

Quản lý, bảo vệ vàphát triển rừng

UBND

:

Ủy ban nhân dân xã

DT

:

Diện tí
ch

ĐU

:

Đảng ủy xã


NN

:

Nơng nghiệp

ĐLN

:

Đất lâm nghiệp

LTQD

:

Lâm trường quốc doanh

KHKT

:

Khoa học kỹ thuật

DTTS

:

Dân tộc thiếu số


ĐH,CĐ,..

:

Đại học, Cao đẳng

CSHT

:

Cơ sở hạ tầng

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Hiện trạng sử dụng đất lâm nghiệp cả nước tính đến 31/12/2015 ................21
“Nguồn: Bộ Nơng nghiệp vàPhát triển Nông thôn, 2016” ...........................................22
Bảng 1.2. Kết quả cấp GCNQSDĐ lâm nghiệp của Việt Nam, năm 2012 ...................24
Bảng 2.1. Một số thông tin cơ bản đã được giao GCNQSDĐ cho các thôn .................33
Bảng 3.1. Dân số xãHồng Thượng năm 2019 chia theo thành phần dân tộc vàtôn giáo
.......................................................................................................................................44
Bảng 3.2. Bảng kế hoạch sử dụng đất năm 2018 xã Hồng Thượng ..............................48
Bảng 3.3. Kết quả giao đất vàcấp GCNQSDĐ xã Hồng Thượng ................................51
Bảng 3.4. Kết quả giao đất vàcấp GCNQSDĐ lâm nghiệp xãHồng Thượng đến ngày
31/12/2019 .....................................................................................................................52
Bảng 3.5. Diện tí

ch nhận bảo vệ rừng tự nhiên của các nhóm tại xãHồng Thượng ....54
Bảng 3.6. Các nhóm nhận tiền chi trả dịch vụ môi trường của xã qua các năm tại xã
Hồng Thượng.................................................................................................................55
Bảng 3.7. Sự hiểu biết của người dân về chí
nh sách giao rừng, giao đất (tỷ lệ %) ......57
Bảng 3.8. Giao đất lâm nghiệp để trồng rừng tại địa bàn điều tra ................................61
Bảng 3.9. So sánh một số chỉ tiêu về tài sản của hộ trước và sau khi giao đất .............67
Bảng 3.10. Các loại tài sản chính trong gia đình hiện nay ............................................68
Bảng 3.11. Số tháng thiếu ăn theo nhóm hộ ..................................................................71
Bảng 3.12. Mức độ khó khăn về nguồn vốn đầu tư theo nhóm hộ ..............................73
Bảng 3.13. Số lượng đàn bò của xãhồng thượng qua các năm ....................................76
Bảng 3.14. Cơ cấu sử dụng đất từ năm 2014 - 2018 xãHồng Thượng ........................78

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


x

DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ

nh 1.1. Khung phân tí
ch sinh kế của DFID .................................................................7

nh 1.2. Khung phân tí
ch sinh kế của DFID .................................................................7

nh 2.1. Một số thơng tin cơ bản đã được giao GCNQSDĐ cho các thơn .................34
Hình 2.3. Cơ cấu theo thơn, dân tộc và độ tuổi .............................................................35
Hình 2.4. Cơ cấu theo trình độ học vấn vàtì
nh trạng kinh tế hộ ..................................35


nh 3.1. Hiện trạng sử dụng đất xã Hồng Thượng. ....................................................37

nh 3.2. Tì
nh hình dân số lao động trên địa bàn xãHồng Thượng, 2019 ...................45

nh 3.3. Kết quả giao đất vàcấp GCNQSDĐ xã Hồng Thượng.................................51

nh 3.4 Các loại tài sản chính trong gia đình hiện nay ...............................................67

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


1

MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần
quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là nơi phân bố dân cư, là địa bàn quy hoạch,
xây dựng và phát triển kinh tế, văn hố - xã hội, an ninh - quốc phịng.
Tổng diện tích tự nhiên của cả nước là33.123.077 ha, trong đó diện tích đất đồi
núi là23,9 triệu ha chiếm 72,2% diện tí
ch tự nhiên của cả nước; diện tí
ch rừng và đất
rừng toàn quốc khoảng 14 triệu ha (chiếm 42,3 % diện tí
ch của cả nước), độ che phủ
rừng là 40,84,7%, trong đó rừng tự nhiên cịn khoảng 10,3 triệu ha vàhơn 1 triệu ha là
đất trống đồi núi trọc. Cùng với sự phát triển của xãhội vai tròcủa tài nguyên đất, tài
nguyên rừng cũng trở nên quan trọng hơn và địi hỏi phải cósự quản lý, sử dụng một
cách hiệu quả bền vững. Với hơn 80% dân số sống ở miền núi, trung du (chủ yếu là

đồng bào các dân tộc thiểu số) lao động trong các lĩnh vực nông nghiệp vàlâm nghiệp.
Do vậy, việc bảo vệ và sử dụng bền vững đất nông, lâm nghiệp giữ một vai trị vơ
cùng quan trọng (Theo cổng thơng tin điện tử Việt Nam, 2019).
Việc giao đất rừng của Đảng, nhà nước đã làm ảnh hưởng đáng kể đến sinh kế
của người dân cả nước nói chung vàxãHồng Thượng nói riêng, trong đó cơng tác giao
đất, giao rừng làmột trong những chủ trương và biện pháp có ý nghĩa chiến lược lâu
dài, đã tạo công ăn, việc làm người dân xãnhàtrong những năm qua. Việc giao đất
lâm nghiệp cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định vào mục đích sản
xuất lâm nghiệp theo quy hoạch vàkế hoạch làmột chủ trương, chính sách lớn của
Đảng và Nhà nước, thể hiện đường lối phát triển lâm nghiệp dựa vào sức dân, sử dụng
cóhiệu quả đất đai tài nguyên rừng, tạo công ăn việc làm cho nông thôn thông qua bán
cây lâm nghiệp vàthu phítừ dịch vụ mơi trường do UBND tỉnh chi trả góp phần quan
trọng bảo vệ mơi trường sinh thái.
Hồng Thượng làmột xãbiên giới, cótổng diện tích đất tự nhiên là4.031,62 ha;
trong đó đất rừng tự nhiên và đất lâm nghiệp là3.245,92 ha, chiếm 80,51% diện tí
ch tự
nhiên toàn xã. Từ năm 2014 đến nay UBND xãđã giao đất cho các tổ chức, cánhân và
hộ gia đình hơn 2.700ha, trong đó trên 2.000 ha đất rừng tự nhiên; việc giao đất giao
đất, giao rừng vàthu lại lợi nhuận từ những dịch vụ môi trường từ rừng đã thực sự đã
cải thiện được sinh kế của người dân miền núi đã bao đời nay gắn bó với rừng, đã
chuyển họ từ những người phárừng trở thành những người bảo vệ vàphát triển rừng.
Thực tiễn cho thấy công tác giao đất lâm nghiệp, rừng tự nhiên đáp ứng được nguyện
vọng của người dân, tạo thêm công ăn, việc làm cho nông dân; đồng thời nâng cao thu
nhập vàcải thiện đời sống. Tuy nhiên, trong quátrì
nh vận dụng triển khai thực hiện
cơng tác giao đất rừng tại phương lại có những thuận lợi vàkhó khăn riêng, chính vì

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



2
vậy mà công tác giao đất, giao rừng làhết sức cấp thiết, nhằm góp phần phát triển kinh
tế, xãhội của địa phương.
XãHồng Thượng, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế là địa phương bị ảnh
hưởng do xây dựng cơng trì
nh thủy điện A Lưới, tì
nh trạng thiếu đất sản xuất, thiếu
việc làm vàbất bình đẳng trong tiếp cận đất canh tác làrất lớn dẫn đến tì
nh trạng mất
an ninh lương thực khánghiêm trọng, gia tăng đói nghèo; một số thơn vàbất ổn xãhội,
một số người dân lợi dụng công tác đền bùgiải phóng mặt bằng thấp đã lấn chiếm đất
lâm nghiệp của Ban quản lý rừng phòng hộ và đất rừng tự nhiên khánghiêm trọng;
tình hì
nh chặt phárừng tự nhiên, rừng phòng hộ, đốt rừng lấy củi, làm nương rẫy, môi
trường sinh thái bị đe dọa nghiêm trọng; các giá trị văn hóa truyền thống của cộng
đồng đang bị xói mòn; tệ nạn xãhội như tranh chấp đất đai nảy sinh gây ảnh hưởng
đến đời sống của người dân vàsự phát triển kinh tế, xãhội của địa phương.
Từ những thực trạng trên cho thấy nhu cầu cần thiết phải có một nghiên cứu
đánh giá chi tiết về ảnh hưởng của công tác giao đất, giao rừng đến sinh kế của người
dân, bởi mục tiêu đề ra của công tác này làgóp phần nâng cao được đời sống của nhân
dân; thơng qua đó nhằm giải quyết châm dứt những vấn đề tranh chấp đất đai kéo dài,
trong những năm vừa qua trên địa bàn xã Hồng Thượng và đây cũng là một trong
những nhiệm vụ trọng tâm màchí
nh quyền địa phương cũng như Đảng và Nhà nước ta
hết sức quan tâm trong giai đoạn hiện nay. Xuất phát từ yêu cầu cấp bách về lýluận và
thực tiễn tôi nghiên cứu thực hiện đề tài: “Ảnh hưởng giao đất, giao rừng đến sinh kế
của người dân xãHồng Thượng, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế”.
2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
2.1. MỤC ĐÍCH
Đánh giá được mức độ ảnh hưởng của công tác giao đất, giao rừng đến sinh kế

của người dân, từ đó đề xuất được một số giải pháp nhằm tăng cường hiệu lực quản lý
rừng tự nhiên cũng như công tác giao đất đai tại địa phương cũng như đời sống của
người dân sử dụng đất lâm nghiệp tại xã Hồng Thượng, huyện A Lưới, tỉnh Thừa
Thiên Huế.
2.2. MỤC TIÊU
- Đánh giá được khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của xã Hồng
Thượng đến công tác giao đất, giao rừng vàsinh kế của người dân.
- Nêu được tình hình và đặc điểm của cơng tác giao đất, giao rừng tại địa phương.
- Phân tích được sự thay đổi sinh kế của người dân sau khi được giao đất,
giao rừng.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


3
- Đề xuất được một số giải pháp nhằm tăng cường hiệu lực quản lý đất đai,
nâng cao được đời sống của người dân sử dụng đất lâm nghiệp vàquản lýcóhiệu quả
đất rừng tự nhiên tại địa phương.
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
3.1. Ý NGHĨA KHOA HỌC
Góp phần làm rõ vàcủng cố hệ thống lý luận cho việc nghiên cứu về vấn đề
công tác giao đất, giao rừng đến sinh kế của người dân, qua đó đảm bảo trong việc bảo
vệ môi trương sinh thái tại địa phương. Cung cấp nguồn thông tin đáng tin cậy làm cơ
sở dữ liệu cho các nghiên cứu tiếp theo việc giao đất, giao rừng làm ảnh hưởng đến
sinh kế của người dân tại địa phương.
3.2. Ý NGHĨA THỰC TIỄN
- Cung cấp các thông tin cơ bản về hiện trạng sử dụng đất tại địa bàn xã
Hồng Thượng;
- Là cơ sở để có định hướng cho việc thực hiện các phương án giao đất, giao
rừng cũng như công tác quản lý, bảo vệ giao đất rừng cho cộng đồng ngày càng hiệu

quả, hợp lýđúng theo chủ trương của Đảng, Nhà nước ta hiện nay;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm giúp địa phương thực hiện tốt hơn công tác
giao đất, giao rừng cho các hộ dân vàcộng đồng dân cư tại địa bàn xã.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


4

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Khái niệm về giao đất
Căn cứ khoản 7 Điều 3 Luật đất đai 2013 quy định: “Nhà nước trao quyền sử
dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước giao đất) là việc nhà nước ban hành quyết định
giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng cónhu cầu sử dụng đất” (Luật đất
đai, 2013).
Giao đất với ý nghĩa là một nội dung quản lý nhà nước về đất đai, là hoạt động
của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để chuyển giao trên thực tế đất và quyền sử
dụng đất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư sử dụng đất.
1.1.2. Khái niệm giao rừng
- Giao rừng là cấp có thẩm quyền giao đất rừng cho cộng đồng dân cư thơn
có cùng phong tục, tập quán, có truyền thống gắn bó cộng đồng với rừng về sản
xuất, đời sống, văn hố, tín ngưỡng; có khả năng quản lý rừng; có nhu cầu và đơn
xin giao rừng; việc giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn phải phù hợp với quy
hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng đã được phê duyệt; phù hợp với khả năng
quỹ rừng của địa phương;
- Nhà nước giao rừng sản xuất không thu tiền sử dụng rừng cho các đối tượng
gồm hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư cư trú hợp pháp trên địa bàn cấp xã nơi
có diện tích rừng; đơn vị vũ trang; Ban quản lý rừng đặc dụng, ban quản lý rừng
phòng hộ đối với diện tích rừng sản xuất xen kẽ trong diện tích rừng đặc dụng, rừng

phịng hộ được giao cho ban quản lý rừng đó, (Luật Lâm nghiệp, 2017).
1.1.3. Khái niệm đất lâm nghiệp
Đất lâm nghiệp là đất đang có rừng (gồm rừng tự nhiên vàrừng trồng) đạt tiêu
chuẩn rừng theo quy định của pháp luật về bảo vệ vàphát triển rừng và đất mới được
trồng rừng hoặc trồng kết hợp khoanh nuôi tự nhiên. Riêng đất đã giao, cho thuê để
khoanh nuôi, bảo vệ nhằm phục hồi rừng bằng hì
nh thức tự nhiên mà chưa đạt tiêu
chuẩn rừng thì chưa thống kê vào đất lâm nghiệp màthống kêtheo hiện trạng (thuộc
nhóm đất chưa sử dụng). Đất lâm nghiệp bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ,
đất rừng đặc dụng.
Trường hợp đất lâm nghiệp được phép sử dụng kết hợp nuôi trồng thủy sản,
kinh doanh dịch vụ dưới tán rừng thìngồi việc thống kêtheo mục đích lâm nghiệp
cịn phải thống kêthêm theo các mục đích khác là ni trồng thủy sản, sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp (trường hợp sử dụng đồng thời vào cả hai mục đích khác thì
thống kêcả hai mục đích phụ đó).

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


5
- Đất rừng sản xuất là đất sử dụng vào mục đích sản xuất lâm nghiệp theo quy
định của pháp luật về bảo vệ vàphát triển rừng.
- Đất rừng phòng hộ là đất để sử dụng vào mục đích phịng hộ đầu nguồn, bảo
vệ đất, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ mơi trường sinh thái, chắn gió, chắn cát, chắn sóng
ven biển theo quy định của pháp luật về bảo vệ vàphát triển rừng.
- Đất rừng đặc dụng là đất để sử dụng vào mục đích nghiên cứu, thínghiệm
khoa học, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, vườn rừng quốc gia, bảo vệ di tích
lịch sử, văn hố, danh lam thắng cảnh, bảo vệ môi trường sinh thái theo quy định của
pháp luật về bảo vệ vàphát triển rừng.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Lâm nghiệp ( 2017), được quy định

như sau:
Lâm nghiệp làngành kinh tế - kỹ thuật bao gồm quản lý, bảo vệ, phát triển, sử
dụng rừng; chế biến và thương mại lâm sản.
Trong đó: Rừng làmột hệ sinh thái bao gồm các loài thực vật rừng, động vật
rừng, nấm, vi sinh vật, đất rừng vàcác yếu tố mơi trường khác, trong đó thành phần
chí
nh làmột hoặc một số lồi cây thân gỗ, tre, nứa, cây họ cau cóchiều cao được xác
định theo hệ thực vật trên núi đất, núi đá, đất ngập nước, đất cát hoặc hệ thực vật đặc
trưng khác; diện tí
ch liên vùng từ 0,3 ha trở lên; độ tàn che từ 0,1 trở lên.
1.1.4. Khái niệm giao đất lâm nghiệp
Nhà nước giao đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn
định, lâu dài dưới hì
nh thức giao đất khơng thu tiền sử dụng đất và cho thuê đất lâm
nghiệp, gồm các loại đất lâm nghiệp sau: Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và đất
rừng đặc dụng.
1.1.5. Khái niệm về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhàở vàtài sản khác gắn
liền với đất làchứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhàở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở vàquyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất (Luật đất đai và
Nghị định số 43 Hướng dẫn thi hành Luật đất đai, 2013).
Để người sử dụng đất yên tâm đầu tư, cải lạo nâng cao hiệu quả sử dụng đất và
thực hiện các quyền, nghĩa vụ sử dụng đất theo pháp luật. Do cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền vàlợi í
ch hợp pháp của người
sử dụng đất. GCNQSĐ chính là cơ sở pháp lý để Nhà nước công nhận vàbảo hộ quyền
sử dụng đất của chủ sử dụng. GCNQSDĐ có vai trị rất quan trọng, nó là các căn cứ để


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


6
xây dựng các quy định về đăng ký, theo dõi biến động đất đai, kiểm soát giao dịch dân
sự về đất đai, các thẩm quyền vàtrì
nh tự giải quyết các tranh chấp đất đai, xác định
nghĩa vụ về tài chí
nh của người sử dụng đất, đền bùthiệt hại về đất đai, xử lývi phạm
về đất đai.
1.1.6. Khái niệm sinh kế, sinh kế bền vững
Sinh kế có thế được miêu tả như là một tập hợp các nguồn lực và khả năng mà
con người có được kết hợp với những quyết định và hoạt động mà họ thực thi nhằm để
kiếm sống cũng như đạt được các mục tiêu và ước nguyện của họ. Sinh kế có thể được
hiểu và sử dụng theo nhiều cách khác nhau, theo một định nghĩa được chấp nhận thì sinh
kế bao gồm các khả năng các tài sản và các hoạt động cần thiết để kiếm sống.
Theo Chamber vàConway (1992) đã chỉ ra rằng: “Một sinh kế được xem là bền
vững khi con người có thể đối phó và khắc phục được những áp lực, những cú sốc và
những khủng hoảng nhằm duy trì hoặc nâng cao khả năng và tài sản ở hiện tại và trong
tương lai đồng thời không gây tổn hại đến cơ sở các nguồn tài nguyên và các lựa chọn
sinh kế mở ra cho người khác” .
Dựa trên cơ sở các khái niệm về sinh kế, Bộ Phát triển Quốc tế Vương quốc
Anh (DFID) đã xây dựng nên một “Khung phân tí
ch sinh kế”. Mục đích của Khung
phân tích này là giúp cho người sử dụng nắm được những khí
a cạnh khác nhau của
các loại hì
nh sinh kế, đặc biệt lànhững yếu tố làm nảy sinh vấn đề hay những yếu tố
tạo cơ hội trong sinh kế.
Như vậy, có ba tiêu chí để đánh giá khung sinh kế bền vững:

- Có khả năng ứng phó và khắc phục những cú sốc, những áp lực và những
khủng hoảng;
- Duy trìhoặc nâng cao các nguồn tài sản vàcác hoạt động tạo ra sinh kế;
- Các sinh kế đó khơng làm tổn hại đến nguồn tài nguyên vàhệ sinh thái.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


7


nh 1.1. Khung phân tích sinh kế của DFID
Nguồn: Sustainable Livelihoods Analysis, DFID, 1999

KẾT QUẢ
Cấu trúc & Tiến
trình khai triển

SINH KẾ

TỔN THƯƠNG

- Cúsốc

* Các cấp chí
nh
quyền
Ảnh hưởng

TC


TN

- Xu hướng
- Mùa vụ

CẤU TRÚC

XH

VC

CN

& tiếp cận

* Khu vực

* Luật

tư nhân *Chính

Chiến
lược sinh
kế

sách
*Văn hoá
* Thể chế


Nhằm đạt được

Tài sản sinh kế
BỐI CẢNH

- Tăng thu nhập
- Nâng cao đời
sống
- Giảm khả năng
tổn thương
- Tăng cường an
ninh lương thực
- Sử dụng tài

TIẾN

ngun bền vững

TRÌNH

hơn


nh 1.2. Khung phân tích sinh kế của DFID
Nguồn: Sustainable Livelihoods Analysis, DFID, 2003

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


8

Phân tích tài sản sinh kế hộ theo DFID (2001) bao gồm 5 nguồn lực chí
nh: (1)
Nguồn lực tự nhiên; (2) Nguồn lực con người; (3) Nguồn lực xãhội; (4) Nguồn lực tài
chí
nh; (5) Nguồn lực vật chất.
Vận dụng tiếp cận Sinh kế bền vững vào đề tài để nhì
n nhận đời sống của người
dân sau công tác giao đất lâm nghiệp sẽ diễn tiến như thế nào? Liệu việc thực thi chủ
trương này có làm suy giảm các nguồn vốn của hộ gia đình hay khơng, những nguồn
vốn nào bị suy giảm, những nguồn vốn nào được nâng lên, người dân thí
ch ứng và đối
phó như thế nào? Vàquan trọng hơn là xác định được những yếu tố gây rủi ro cho sinh
kế của cộng đồng vàcách thức giải quyết để đem lại sinh kế bền vững cho người dân.
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.2.1. Chính sách đất đai của một số nước trên thế giới
Thái Lan làmột quốc gia quân chủ lập hiến, Luật ruộng đất được ban hành năm
1954 đã thúc đẩy mạnh mẽ chí
nh sách kinh tế xãhội của đất nước. Luật ruộng đất đã
cơng nhận tồn bộ đất đai bao gồm đất khu dân cư đều cóthể được mua, tậu lại từ cá
thể. Các chủ đất có quyền tự do chuyển nhượng, cầm cố một cách hợp pháp, từ đó
Chí
nh phủ có được tồn bộ đất trồng (cókhả năng trồng trọt được) và nhân dân đã trở
thành người làm công trên đất ấy. Tuy nhiên, trong giai đoạn này Luật ruộng đất quy
định chế độ lĩnh canh ngắn, chế độ luân canh vừa. Bên cạnh đó, việc thu địa tơcao, dân
số tăng nhanh, tình trạng thiếu thừa đất do việc phân hố giàu nghèo, đã dẫn đến việc
đầu tư trong nơng nghiệp thấp. Từ đó, năng suất cây trồng trên đất phát canh thấp hơn
trên đất tự canh. Bước sang năm 1974 Chính phủ Thái Lan ban hành chí
nh sách cho
thuê đất lúa, quy định rõviệc bảo vệ người làm thuê, thành lập các tổ chức người địa
phương làm việc theo sự điều hành của trại thuê mướn, Nhà nước tạo điều kiện cho

kinh tế hộ gia đình phát triển. Luật cải cách ruộng đất năm 1975 quy định các điều
khoản với mục tiêu biến tá điền thành chủ sở hữu ruộng đất, trực tiếp sản xuất trên đất.
Nhà nước quy định hạn mức đối với đất trồng trọt là3,2 ha (50 rai), đối với đất chăn
nuôi 6,4 ha (100 rai), đối với những trường hợp quá hạn mức Nhà nước tiến hành
trưng thu để chuyển giao cho tá điền, với mức đền bùhợp lý.
Đối với đất rừng, để đối phó với vấn đề suy thoái đất, xâm lấn rừng. Bắt đầu từ
năm 1979, Thái Lan thực hiện chương trình giấy chứng nhận quyền hoa lợi, trong rừng dự
trữ Quốc gia. Theo chương này, mỗi mảnh đất được chia làm hai miền. Miền từ phía dưới
nguồn nước làmiền đất có thể dùng để canh tác nơng nghiệp, miền ở phí
a trên nguồn
nước thìlại hạn chế vàgiữ rừng, cịn miền đất phùhợp cho canh tác mà trước đây những
người dân đã chiếm dụng (dưới 2,5 ha) thì được cấp cho người dân một giấy chứng nhận
quyền hưởng hoa lợi. Đến năm 1976 đã có 600.126 hộ nơng dân có đất được cấp giấy
chứng nhận quyền hưởng hoa lợi. Cùng với chương trình này, đến năm 1975 Cục Lâm
nghiệp Hoàng gia Thái Lan đã thực hiện chương trình làng lâm nghiệp nhằm giải quyết

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


9
cho những hộ gia đình được ở trên đất rừng, quátrì
nh thực hiện chương trình này đã thành
lập được 98 làng lâm nghiệp với 1 triệu hộ gia đình tham gia.
Chương trình làng lâm nghiệp được quy định một cách chặt chẽ, mỗi hộ gia
đình trong làng được cấp từ 2 - 4 ha đất và được hưởng quyền sử dụng, thừa kế, nhưng
không được bán, mua hay chuyển nhượng diện tích đất đó. Q trình sản xuất của làng
được sự hỗ trợ của Nhà nước về điều kiện cơ sở hạ tầng, tiếp thị và đào tạo nghề. Đi
cùng với chương trình này là việc thành lập các hợp tác xãnông, lâm nghiệp hoạt động
dưới sự bảo trợ của ban chỉ đạo Hợp tác xã(HTX). Cục Lâm nghiệp Hoàng gia sẽ ký
hợp đồng giao đất dài hạn cho các HTX yêu cầu vàthành lập nhóm chuyên gia đánh

giáhiệu quả đầu tư trên đất được giao đó. Thái Lan tiến hành giao được trên 200.000
ha đất gắn liền với rừng cho cộng đồng dân cư sống gần rừng, diện tí
ch mỗi hộ gia
đình được nhận trồng rừng từ 0,8 ha đến 8 ha.
Bước sang thời kỳ những năm 90, Chính phủ Thái Lan tiếp tục chí
nh sách ruộng
đất theo dự án mới. Trên cơ sở đánh giá, xem xét khả năng của nông dân nghèo, giải
quyết khâu cung cầu về ruộng đất theo hướng sản xuất hàng hoávàgiải quyết việc làm.
Dự án này cósự thoả thuận giữa Chính phủ, chủ đất vànông dân nhằm chia sẻ quyền
lợi trong giới kinh doanh và người sử dụng ruộng đất. Theo dự án này Chí
nh Phủ giúp
đỡ tiền mua đất, mặt khác khuyến khích đầu tư trong sản xuất nơng nghiệp, giải quyết
việc làm cho nơng dân nghèo (Mai Văn Phấn, 1999).
1.2.1.1. Philippin
Chí
nh sách lâm nghiệp xãhội hợp nhất (ISFP) năm 1980 của Chí
nh phủ nhằm
dân chủ hốviệc sử dụng đất rừng cơng cộng vàkhuyến khí
ch việc phân chia một cách
hợp lýcác lợi í
ch của rừng. Chương trình đã đề cập đến nhiều vấn đề trong đó có chứng
chỉ hợp đồng quản lý(CSC) vàbản thoả thuận quản lýlâm nghiệp xãhội (CFSA): Bộ
phận lâm nghiệp xãhội chịu trách nhiệm xử lývàphát hành chứng chỉ hợp đồng quản
lý CSC vàbản thỏa thuận quản lý lâm nghiệp xãhội. Giấy chứng chỉ CSC do Chính
phủ cấp cho người dân sống trong rừng đã có đủ tư cách pháp nhân, được quyền sở hữu
vàsử dụng mảnh đất trong khu rừng màhọ đang ở và được hưởng các thành quả trên
mảnh đất đó. Chứng chỉ CSC cho phép sử dụng diện tí
ch thực đang ở hay canh tác
nhưng khơng được vượt quá 7 ha. Các nhà lâm nghiệp của văn phòng ở cấp huyện
được uỷ quyền cấp các CSC với diện tích dưới 5 ha, cịn diện tí

ch từ 5 - 7 ha do giám
đốc văn phòng phát triển lâm nghiệp vùng duyệt. Diện tí
ch lớn hơn 7 ha do tổng giám
đốc văn phòng phát triển lâm nghiệp phêduyệt.
Khác với giấy chứng chỉ CSC, bản thỏa thuận quản lýlâm nghiệp xãhội (CFSA)
làmột hợp đồng giữa Chí
nh phủ vàmột cộng đồng hay một hiệp hội lâm nghiệp kể cả
các nhóm bộ lạc. Sự khác nhau cơ bản giữa CSC và CSFA là với CSFA đất không
được nhượng cho cánhân màchỉ giao cho một cộng đồng hay hiệp hội. Người được

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


10
giao đất phải cókế hoạch trồng rừng, nếu được giao dưới 300 ha thìnăm đầu phải trồng
40% diện tích, 5 năm sau phải trồng được 70% và sau 7 năm phải hồn thành trồng
rừng trên diện tích được giao. CSC vàCSFA cógiátrị 25 năm và có thể gia hạn thêm
25 năm nữa. Những người giữ CSC hay CSFA đều cótrách nhiệm giữ gì
n vàbảo vệ tài
nguyên rừng trong khu vực thực hiện dự án ISFP (Mai Văn Phấn,1999)
1.2.1.2. Trung Quốc
Trong quá trì
nh khai thác vàsử dụng đất đai, tài nguyên rừng ở Trung Quốc
được điều chỉnh bởi hàng loạt các văn bản chính sách pháp luật đất đai nhằm quả lýcó
hiệu quả. Do vậy, qtrì
nh sản xuất nơng, lâm nghiệp ở Trung Quốc đã phát triển và
đạt được những kết quả đáng ghi nhận.
Đất canh tác được Nhà nước bảo hộ đặc biệt, khống chế nghiêm ngặt việc chuyển
đổi mục đích đất nơng nghiệp sang đất khác. Mỗi hộ nơng dân chỉ được dùng một nơi
làm đất ở với diện tí

ch giới hạn trong định mức quy định tại địa phương. Đất thuộc sở
hữu tập thể thì khơng được chuyển nhượng, cho thvào mục đích phi nơng nghiệp.
Đối với đất lâm nghiệp trước những năm 1970, Chính phủ Trung Quốc đã chỉ đạo nông
dân trồng cây bằng biện pháp hành chí
nh, nên hiệu quả trồng rừng thấp, giữa lợi ích
cộng đồng vàlợi í
ch của người dân chưa có sự phối kết hợp. Bước sang giai đoạn cải
cách nền kinh tế, Chí
nh phủ Trung Quốc đã quan tâm khuyến khí
ch hỗ trợ nông dân
kinh doanh lâm nghiệp. Trung Quốc luôn coi trọng việc áp dụng luật pháp để phát triển
lâm nghiệp, bảo vệ rừng vàlàm cho lâm nghiệp hoạt động cóhiệu quả. Hiến pháp Trung
Quốc đã quy định "Nhà nước phải tổ chức thuyết phục nhân dân trồng cây bảo vệ rừng".
Kể từ năm 1984 Luật Lâm nghiệp quy định “…xây dựng rừng, lấy phát triển rừng làm
cơ sở, phát triển mạnh mẽ việc trồng cây mở rộng phong trào bảo vệ rừng, kết hợp khai
thác rừng trồng...”. Từ đó ở Trung Quốc tồn xã hội tham gia cơng tác lâm nghiệp,
Chí
nh phủ chỉ đạo cán bộ cótrách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo mỗi cấp hoàn thành nhiệm
vụ kế hoạch của cấp mì
nh, q trì
nh thực hiện chí
nh sách này nếu tốt sẽ được khen
thưởng, ngược lại sẽ bị xử lý.
Giai đoạn từ năm 1979-1992 Trung Quốc đã ban hành 26 văn bản về Pháp luật,
Nghị định, Thông tư và Quy định liên quan đến công tác quản lýbảo vệ tài nguyên rừng.
Đầu năm 1980, Trung Quốc ban hành Nghị định về vấn đề bảo vệ tài nguyên rừng,
một trong những điểm nổi bật của Nghị định này làthực hiện chủ trương giao cho
chính quyền các cấp từ TW đến cấp tỉnh, huyện, tiến hành cấp chứng nhận quyền chủ
đất rừng cho tất cả các chủ rừng lànhững tập thể và tư nhân. Luật Lâm nghiệp đã xác
lập các quyền của người sử dụng đất (chủ đất) quyền được hưởng hoa lợi trên đất

mình trồng, quyền khơng được phép xâm phạm đến quyền lợi hợp pháp và lợi ích
của chủ rừng, chủ đất rừng. Nếu tập thể hay cánhân hợp đồng trồng rừng trên đất đồi
trọc của Nhà nước hay của tập thể, cây đó thuộc về chủ cho hợp đồng và được xử lý
theo hợp đồng.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


11
Bên cạnh đó, q trình quy hoạch đất nơng, lâm nghiệp, chăn nuôi bảo vệ nguồn
nước, phát triển công nghiệp, dân số vàgiao thơng nhằm sử dụng đất cóhiệu quả ở miền
núi được Chí
nh phủ Trung Quốc quan tâm. Trung Quốc từng bước đưa sản xuất lâm
nghiệp vào hệ thống phát triển nông thôn để tăng trưởng kinh tế, loại bỏ nghèo nàn. Bắt
đầu từ năm 1987, Nhà nước đã thực hiện chương trình giúp đỡ nhân dân thốt khỏi nghèo
nàn trong những huyện nghèo, có thu nhập bình qn đầu người dưới 200 nhân dân tệ.
Các huyện nghèo ở miền núi là đối tượng quan trọng thí
ch hợp để phát triển lâm nghiệp.
Trung Quốc đã thực hiện chí
nh sách phát triển trại rừng, kinh doanh đa dạng,
sau khi thực hiện cấp giấy quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ). Từ đó các trại rừng kinh
doanh hình thành bước đầu đã có hiệu quả. Lúc đó ngành lâm nghiệp được coi như
cơng nghiệp cóchu kỳ dài nên được Nhà nước đầu tư hỗ trợ các mặt như:
- Vốn, khoa học kỹ thuật, tư vấn xây dựng các loại rừng, hỗ trợ dự án chống cát bay.
- Mỗi năm Chính Phủ trích 10% kinh phí để đầu tư cho q trình khai khẩn đất
phát triển nông, lâm nghiệp, hỗ trợ các hộ nông dân nghèo.
- Quy định trí
ch 20% tiền bán sản phẩm lại để làm vốn phát triển nông, lâm nghiệp
(Mai Văn Phấn, 1999).
1.2.1.3. Đài Loan

Chí
nh phủ Đài Loan tiến hành cải cách ruộng đất theo phương pháp hồ bình,
thực hiện khẩu hiệu "người cày có ruộng" từng bước theo phương thức thị trường có
sự quản lýcủa Nhà nước.
Qtrình cải cách ruộng đất của Đài Loan được thực hiện theo từng giai đoạn
phát triển của từng thời kỳ màhọ cónhững chính sách điều chỉnh cụ thể cho phùhợp
với từng thời kỳ đó:
- Bắt đầu từ 1949 và đến nay họ đã tiến hành giảm địa tô để giảm gánh nặng về
kinh tế cho nơng dân đó là: Giảm tơ 37,5%, thực hiện với tí
nh tốn rằng 25% sản
lượng nơng nghiệp làdùng cho chi phísản xuất, phần thặng dư (75%) được chia đơi
cho tá điền và địa chủ.
- Sau khi hoàn thành việc giảm tơ, đến năm 1951 họ có chính sách bán đất công
cho nông dân với giá bằng 2,5 lần sản lượng hàng năm của thửa đất và thanh toán
trong 10 năm. Nơng dân cũng có thể thanh tốn sớm hơn nếu muốn, từ đó Nhà nước
lập được qũy cải cách ruộng đất.
- Đến năm 1953 họ tiếp tục cải cách ruộng đất đó là chính sách cho người cày
córuộng. Địa chủ được giữ lại 3 ha lúa nước và 6 ha đất màu, cịn số diện tích dư thừa
cịn lại thì Nhà nước sẽ tiến hành trưng mua và bán lại cho nông dân. Giá trưng mua và
giábán lại đều bằng 2,5 lần sản lượng hàng năm của thửa đất, tí
nh theo sản phẩm thu

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


12
được sau sản xuất (bằng gạo) để không chịu ảnh hưởng của lạm phát và được thanh
toán 20 lần trong 10 năm, giấy chứng nhận quyền sở hữu ruộng đất được cấp ngay sau
lần thanh toán đầu tiên. Địa chủ được nhận 70% bằng trái phiếu đất đai để lấy hiện vật
(gạo hoặc khoai lang) với lãi suất 4%/năm, 30% còn lại được chuyển thành cổ phần

của doanh nghiệp Nhà nước (công ty phát triển nông - lâm nghiệp, công ty giấy vàbột
giấy, công ty công nghiệp mỏ và công ty xi măng). Kết quả là 139.250 ha đã được bán
cho 194.820 hộ nông dân và4 công ty của Nhà nước đã được bán cho các địa chủ.
Trong nông nghiệp, ngay những năm 50, kinh tế trang trại được hình thành và
được Nhà nước tạo điều kiện cho mơ hì
nh kinh tế trang trại ở nông thôn được phát
triển, thông qua các biện pháp tích cực để hiện đại hốnơng nghiệp. Ở các làng xã, các
ngành nghề tiểu thủ công nghiệp được mở mang.
Trong q trình cơng nghiệp hố nơng thôn, công nghiệp chế biến nông sản,
thực phẩm vừa đáp ứng nhu cầu phục vụ nông nghiệp tại chỗ, vừa thu hút lao động địa
phương, tạo nhiều việc làm mới. Cơng nghiệp hốnơng thơn ở Đài Loan đã thúc đẩy
sự chuyển dịch cơ cấu lao động; vídụ: năm 1952, lao động nông nghiệp chiếm 56,1%,
lao động công nghiệp chiếm 16,9%, lao động dịch vụ chiếm 27%. Đến năm 1992, các
chỉ số đó là 12,9%; 40,2% và 46,9% (Lưu Văn Thịnh, 2005).
1.2.1.4. Nga
Nước Nga cókhoảng 10 triệu hộ gia đình đang sở hữu vàsử dụng một số lượng
lớn diện tích đất lâm nghiệp, đất vườn và đất thuộc trang trại gia đình; gần 12 triệu
nơng dân đang sở hữu đất dưới hì
nh thức cổ phần với mức cổ phần trung bì
nh là10ha
vàcịn cónhiều hì
nh thức sử dụng, sở hữu khác như thuê đất, sử dụng đất thừa kế.
Hệ thống pháp luật và chính sách đất đai ở Nga (trước đây là Liên Xô) đã trải
qua những thời kỳ lịch sử phát triển qua 4 giai đoạn: Trước cách mạng tháng 10 năm
1917; từ 1918 đến 1987; cải cách nông nghiệp trong thời kỳ cải tổ vàCuộc cải cách
nông nghiệp và đất đai của Liên bang Nga từ năm 1990 đến nay.
Từ năm 1990 đến nay, sau khi Liên bang XôViết tan rã, Liên bang Nga đã xây
dựng Hiến pháp mới vàthông qua Luật Đất đai năm 1990. Cơ sở của luật này làxem
xét hì
nh thức sở hữu tư nhân về đất đai, trong đó vấn đề quan trọng nhất là người chủ

đất có thể để lại quyền thừa kế vànhững quyền của chủ đất phần lớn có những điểm
chung về quyền sở hữu đất đai; vấn đề cho thuê đất, hì
nh thức cho thuê đất trong nền
kinh tế thị trường theo các hợp đồng. Nổi bật nhất làlần đầu tiên trong Hiến pháp Liên
bang Nga đề cập đến quyền sở hữu tư nhân về đất đai.
Ở nước Nga hiện nay thực hiện chế độ sở hữu nhà nước vàthị chí
nh về đất đai
xuất phát từ tì
nh hì
nh sau khi Liên Xơtan rã, các vùng tự trị đều đòi quyền sở hữu đất
đai của mình, đồng thời 28 dân tộc trong Liên bang Nga cũng địi có quyền đối với đất

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


13
đai, tiếp đó là các vùng tự trị vàcác thị chí
nh (bao gồm các thành phố, các quận trong
thành phố, các thị trấn, thị xã, các khu dân cư nông thơn) cũng địi có quyền với đất đai
theo chế độ “tự trị tại chỗ”. Từ đó, Luật Đất đai Liên bang Nga (năm 1991) khẳng định
sở hữu nhà nước với các nước Cộng hòa thuộc Liên bang đối với đất đai là một trong
những biện pháp quản lý Nhà nước để điều tiết các quan hệ đất đai, tiếp đó là sự phân
cấp cho các vùng, các thị chí
nh quản lý đất đai theo pháp luật bao gồm quyền chiếm
hữu, quyền sử dụng đất vàquyền định đoạt.
Ở nước Nga đang thực hiện chế độ sở hữu tư nhân về đất đai đi đôi với nghĩa vụ
của cánhân. Quyền sở hữu tư nhân về đất đai bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử
dụng và định đoạt, trong đó quyền chiếm hữu cóliên quan chặt chẽ với các quyền khác
nhằm khai thác triệt để việc sinh lợi của đất để phục vụ yêu cầu xãhội vàcánhân, nay
phải tuân thủ theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, pháp luật nghiêm cấm sử dụng

đất nơng nghiệp hoặc đất phịng hộ vào việc xây dựng khách sạn hoặc các cơng trình
phục vụ kinh doanh. Pháp luật cho phép chủ sở hữu đất đai được quyền bán, chuyển
đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp vàthừa kế .
Nhì
n chung, pháp luật và chính sách đất đai của Liên bang Nga hiện nay làbiện
pháp quản lý đất đai mang đặc trưng cho sự thay đổi của hệ thống chí
nh trị thuộc chế độ
xãhội chủ nghĩa ở Liên Xơ trước đây. Bên cạnh những mặt mạnh cịn cónhững mặt yếu;
bên cạnh những điều hợp lý, cịn cónhững điều chưa hợp lý(Lưu Văn Thịnh, 2005).
1.2.1.5. Pháp
Các chí
nh sách quản lý đất đai ở Cộng hòa Pháp được xây dựng trên một số
nguyên tắc chỉ đạo quy hoạch không gian, bao gồm cả chỉ đạo quản lýsử dụng đất đai
vàhình thành các công cụ quản lý đất đai. Nguyên tắc đầu tiên làphân biệt không gian
công cộng và không gian tư nhân.
Không gian công cộng bao gồm đất đai và tài sản trên đất thuộc sở hữu Nhà
nước vàcủa tập thể địa phương. Tài sản công cộng được đảm bảo lợi í
ch cơng cộng có
đặc điểm làkhơng thể chuyển nhượng (không được mua vàbán) vàkhông thể mất hiệu
lực. Không gian công cộng cùng với các vật kiến trúc xây dựng vàcác thiết bị (công sở,
trường học, bệnh viện, nhà văn hóa, nhàbảo tàng...) làm cho đất đai có giá trị sử dụng
thuận tiện vàở đơ thị đó là đất xây dựng. Ở Pháp lợi í
ch cơng cộng được ưu tiên, có thể
hạn chế lợi ích riêng tư.
Khơng gian cơng cộng song song tồn tại với không gian tư nhân và đảm bảo lợi
í
ch song hành. Quyền sở hữu tài sản làbất khả xâm phạm vàthiêng liêng, khơng ai có
quyền buộc người khác phải nhường quyền sở hữu của mì
nh. Chỉ cólợi í
ch cơng cộng

mới có thể u cầu lợi ích tư nhân nhường bước và trong trường hợp đó lợi í
ch công
cộng phải thực hiện bồi thường thiệt hại một cách cơng bằng vàtiên quyết đối với lợi
ích tư nhân.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


14
Ở Pháp cóchí
nh sách quản lýsử dụng đất canh tác rất chặt chẽ để đảm bảo sản
xuất nông, lâm nghiệp bền vững vàtuân thủ việc phân vùng sản xuất các loại nông, lâm
sản thuộc cộng đồng Châu Âu. Luật quy định những điểm cơ bản sau:
Việc chuyển đất canh tác sang mục đích khác, kể cả việc làm nhàở cũng phải
xin phép chí
nh quyền cấp xãquyết định. Tuy nhiên chỉ làm nhàcho bản thân gia đình

nh vànghiêm cấm xây nhà trên đất canh tác để bán cho người khác.
Từ năm 1993, các bất động sản dùng cho nông, lâm nghiệp được hưởng quy chế
miễn giảm. Miễn giảm đương nhiên trong thời gian 3 năm cho một số đất đai chuyên
dùng để gieo hạt, đất đã trồng hoặc trồng lại rừng. Miễn giảm thuế đối với đất đai mới
giành cho ươm trồng cây hạnh nhân với thời gian tối đa là 8 năm và cho đất trồng các
loại cây khác là 15 năm.
Khuyến khí
ch việc tí
ch tụ đất đai bằng cách xác định các chủ đất cónhiều mảnh
đất ở các vùng khác nhau thìlàm việc với chủ đất trong vịng 2-3 năm để thu thập số
liệu, đàm phán với chủ đất để tiến hành chuyển đổi đất đai, tạo điều kiện tập trung các
thửa đất lớn, thực hiện tí
ch tụ đất đai.

Việc bán đất nông, lâm nghiệp hay đất đô thị đều phải nộp thuế vàthuế trước bạ
là 10%. Đất này được ưu tiên bán cho những người láng giềng để tạo ra thửa đất có
diện tích lớn hơn. Việc mua bán đất đai không thể tự thực hiện giữa người bán và người
mua. Muốn bán đất phải xin phép và khi được phép thìphải ưu tiên bán cho người đang
thuê đất. Khi họ không mua mới được bán cho người khác.
Ở Pháp có cơ quan giám sát việc mua bán đất để kiểm soát các hoạt động mua
– bán – chuyển nhượng đất đai theo hướng hạn chế việc mua bán đất. Cơ quan giám
sát đồng thời làm nhiệm vụ môi giới vàtrực tiếp tham gia mua đất. Chẳng hạn, nếu
người A muốn bán đất cho người B thì cơ quan này can thiệp bằng giải pháp kinh tế.
Nếu người B khơng đủ điều kiện mua thì cơ quan này mua để tặng quỹ đất thuộc sở
hữu nhà nước.
Mức phíchuyển đổi đất đai là 1000/Fr/ha (kể cả lập bản đồ đàm phán). Văn tự
chuyển đổi chủ sở hửu đất đai do Tịa án Hành chính xác nhận trước vàsau khi chuyển đổi.
Đối với đất đô thị mới, khi chia cho người dân thì người dân phải nộp 30% chi
phícho các cơng trì
nh hạ tầng, phần cịn lại 70% thì trước đây 10 năm do Chính phủ
chi, nay chuyển về kinh phí địa phương.
Ngày nay đất đai ở Pháp ngày càng cónhiều luật chi phối theo các quy định của
các cơ quan hữu quan như quản lý đất đai, môi trường, quản lý đô thị, quy hoạch vùng
lãnh thổ và đầu tư phát triển (Lưu Văn Thịnh, 2005).

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


×