Tải bản đầy đủ (.docx) (129 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nghiên cứu hiện trạng và giải pháp phát triển sản xuất cam chanh ở huyện cẩm xuyên, tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (905.63 KB, 129 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHAN XUÂN NAM

TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN

NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN SẢN SẢN XUẤT CAM CHANH Ở

HUYỆN CẨM XUYÊN, TỈNH HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ: NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: KHOA HỌC CÂY TRỒNG

HUẾ - 2018

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHAN XUÂN NAM

TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN

NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN SẢN SẢN XUẤT CAM CHANH Ở

HUYỆN CẨM XUYÊN, TỈNH HÀ TĨNH



LUẬN VĂN THẠC SĨ: NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: Khoa học cây trồng
Mã số: 8620110

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. NGUYỄN MINH HIẾU

HUẾ - 2018

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và
chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Tĩnh, tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Phan Xuân Nam

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm



ii
LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành bản luận văn tốt nghiệp của mình,
tơi ln nhận được sự giúp đỡ tận tình và quý báu của các cơ quan: Trường Đại học
Nông lâm Huế, các sở, ngành cấp tỉnh, các phòng, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân
huyện Cẩm Xuyên, Ủy ban nhân dân các xã: Cẩm Yên, Cẩm Minh, Cẩm Thịnh, Cẩm
Hưng, Cẩm Lạc, Cẩm Quan, những hộ dân và các đồng nghiệp.
Với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, tơi gửi tới PGS.TS. Nguyễn
Minh Hiếu là người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện
đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong các khoa: Khoa sau đại học,
Khoa Nông học - Trường Đại học Nơng lâm Huế đã giúp đỡ và đóng góp nhiều ý kiến
quý báu cho luận văn.
Nhân dịp này tôi xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị đồng nghiệp ở Phịng
Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn huyện Cẩm Xuyên, những người thân, bạn bè đã
động viên và giúp đỡ về mọi mặt để tơi hồn thành luận văn này.

TÁC GIẢ

Phan Xuân Nam

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


iii
TÓM TẮT ĐỀ TÀI

Cam chanh là một trong những cây ăn quả có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao

và đã được nhân dân tại địa phương trồng từ lâu. Trong những năm qua thực hiện tái
cơ cấu ngành nơng nghiệp cùng với hỗ trợ chính sách của tỉnh và huyện, địa phương,
diện tích cây ăn quả nói chung và cây cam nói riêng có sự gia tăng đáng kể. Tuy
nhiên, việc phát triển cây cam trong thời gian qua vẫn chưa tương xứng với tiềm
năng, lợi thế của vùng… và cịn bộc lộ nhiều tồn tại đó là: quy mơ sản xuất nhỏ, manh
mún, chưa có quy hoạch tổng thể, trình độ đầu tư thâm canh thấp, việc ứng dụng các
kỹ thuật mới chưa đồng bộ, công tác quản lý cung ứng giống trên địa bàn còn nhiều
bất cập, chất lượng giống thấp, năng suất, hiệu quả thấp; chưa tạo được liên kết chuỗi
giá trị trong sản xuất. Phong trào xây dựng nông thôn mới trên địa bàn đang được
triển khai mạnh mẽ, nhân dân đẩy mạnh cải tạo vườn tạp, phát triển kinh tế vườn hộ
yêu cầu cần có cây giống, con giống chủ lực để đưa kinh tế vườn đi lên. Do vậy việc
đánh giá lại thực trạng và giải pháp để phát triển cây cam chanh trên đất Cẩm Xuyên
là một trong những vấn đề cấp thiết.
Đề tài “Nghiên cứu hiện trạng và giải pháp phát triển sản xuất cam chanh ở
huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh” với mục tiêu đánh giá thực trạng sản xuất cây cam
chanh và xác định tiềm năng phát triển sản xuất cây cam chanh trên địa bàn huyện
Cẩm Xuyên, từ đó đưa ra những giải pháp kỹ thuật nhằm tiếp tục phát triển sản xuất,
tăng năng suất, phẩm chất cây cam chanh một cách hợp lý và bền vững trên địa bàn
huyện.
Đề tài tập trung vào các nội dung chính là: Điều tra nguồn gốc, điều kiện sinh
thái và thực trạng các biện pháp kỹ thuật canh tác, đánh giá tình hình sâu bệnh hại
trên cây cam chanh, đánh giá các cơ chế chính sách liên quan đến sản xuất cây cam
chanh tại huyện Cẩm Xuyên; Thử nghiệm biện pháp canh tác cắt tỉa sau thu hoạch
trên cây cam chanh; Định hướng và giải pháp chính để phát triển sản xuất cây cam
chanh trên địa bàn huyện.
Kết quả điều tra 120 hộ nông dân sản xuất cam chanh tại 6 xã ở huyện Cẩm
Xuyên và theo dõi trên đồng ruộng cho thấy: Trong các giống cây ăn quả có múi hiện
trồng trên địa bàn, thích hợp nhất là cam chanh gốc giống Xã Đoài, giống này đã
được nhân dân trên địa bàn trồng từ lâu, khá thích hợp với điều kiện khí hậu, đất đai ở
Cẩm Xuyên, đặc biệt cho hiệu quả kinh tế cao hơn so với cây trồng khác. Được coi là

giống tiềm năng thâm canh cao.
Phát triển cây cam chanh tại huyện Cẩm Xuyên đang còn nhiều tồn tại cần giải
quyết, đó là về khảo sát tính chất đất, quy hoạch vùng sản xuất hàng hóa, quy trình, kỹ

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


iv
thuật canh tác, phòng trừ sâu bệnh hại, xây dựng thương hiệu, liên kết doanh nghiệp
để có thị trường ổn định, tính bền vững cao.
Qua thử nghiệm 3 phương pháp cắt tỉa sau thu hoạch cho thấy phương pháp cắt
tỉa từ quy trình chăm sóc cây ăn quả có múi của Bộ Nơng nghiệp có sự khác biệt so
với các phương pháp khác, làm tăng tỷ lệ đậu quả cho cây cam chanh là một trong
những biện pháp canh tác cây cam chanh giúp tăng tỷ lệ đậu quả, năng suất cây trồng.
Cần có các nghiên cứu cụ thể hơn để trình diễn, khuyến cáo và hướng dẫn người dân
thực hiện.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


v
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................................. ii
TÓM TẮT ĐỀ TÀI...................................................................................................................... iii
MỤC LỤC....................................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH..................................................................................................................... xi

MỞ ĐẦU......................................................................................................................................... 1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................................ 1
2. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI............................................................................... 2
2.1. Mục đích:................................................................................................................................. 2
2.2. Yêu cầu:.................................................................................................................................... 2
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIẾN.......................................................................... 2
3.1. Ý nghĩa khoa học................................................................................................................... 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn.................................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................................ 4
1.1. NGUỒN GỐC, PHÂN BỐ CỦA CÂY CAM................................................................. 4
1.1.1 Nguồn gốc............................................................................................................................. 4
1.1.2. Phân bố và lịch sử phát triển cây cam........................................................................... 4
1.1.3. Phân loại chi cam quýt (Citrus)...................................................................................... 5
1.2. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA CÂY CAM............................................................................................................................ 5
1.2.1. Nhiệt độ................................................................................................................................ 5
1.2.2. Ánh sáng, gió....................................................................................................................... 6
1.2.3. Nước và độ ẩm.................................................................................................................... 6
1.2.4. Đất và chất dinh dưỡng..................................................................................................... 7
1.3. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CAM QUÝT TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở
VIỆT NAM................................................................................................................................... 10

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


vi
1.3.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cam quýt trên thế giới............................................. 10
1.3.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cam tại Việt Nam...................................................... 13
1.4. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CÂY CAM CHANH LIÊN QUAN ĐẾN LĨNH
VỰC CỦA ĐỀ TÀI..................................................................................................................... 15

CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................. 35
2.1. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.............................................................. 35
2.1.1. Phạm vi nghiên cứu:........................................................................................................ 35
2.1.2. Đối tượng nghiên cứu:.................................................................................................... 35
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:............................................................................................ 35
2.2.1. Điều tra hiện trạng sản xuất cam tại huyện Cẩm Xuyên......................................... 35
2.2.2. Đánh giá một số biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, chất lượng cam chanh
tại huyện Cẩm Xuyên:................................................................................................................ 35
2.2.3. Định hướng, giải pháp phát triển cây cam chanh tại huyện Cẩm Xuyên............35
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:.................................................................................. 35
2.3.1. Điều tra hiện trạng sản xuất cam tại huyện Cẩm Xuyên......................................... 35
2.3.2. Đánh giá ảnh hưởng của các phương pháp cắt tỉa sau thu hoạch đến khả năng
sinh trưởng phát triển của cam chanh..................................................................................... 36
2.3.3. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi......................................................................... 36
2.3.4. Xử lý số liệu...................................................................................................................... 37
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.......................................... 38
3.1. HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT CAM TẠI HUYỆN CẨM XUYÊN........................... 38
3.1.1. Điều kiện tự nhiên của huyện Cẩm Xuyên................................................................ 38
3.1.2. Tình hình sản xuất cây ăn quả ở huyện Cẩm Xuyên................................................ 45
3.1.3. Thực trạng trồng cam ở huyện Cẩm Xuyên............................................................... 46
3.2. NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA PHƯƠNG PHÁP CẮT TỈA SAU THU
HOẠCH ĐẾN KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG, RA HOA, ĐẬU QUẢ CỦA CÂY
CAM CHANH.............................................................................................................................. 61
3.2.1. Ảnh hưởng của các phương pháp cắt tỉa sau thu hoạch đến thời gian ra lộc và
chất lượng các đợt lộc của cây cam chanh............................................................................ 62
3.2.2. Ảnh hưởng của các phương pháp cắt tỉa sau thu hoạch đến thời gian ra hoa và tỷ
lệ rụng quả của cây cam chanh................................................................................................. 63

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm



vii
3.3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÂY CAM CHANH TẠI
HUYỆN CẨM XUYÊN............................................................................................................. 65
3.3.1. Định hướng phát triển cây cam chanh tại huyện Cẩm Xuyên............................... 65
3.3.2. Đánh giá khả năng và các giải pháp phát triển cây cam chanh tại huyện Cẩm
Xuyên............................................................................................................................................. 67
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................................. 70
KẾT LUẬN................................................................................................................................... 70
ĐỀ NGHỊ....................................................................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................... 71
PHỤ LỤC...................................................................................................................................... 75

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

FAO

: Food and Agricultural Organization of the Unitet National

CAQ

: Cây ăn quả

AC

: Chiều cao


CT
ĐK
TB
TG
TT
GAP
IPM
ĐC

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


ix
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Diện tích và sản lượng cam quýt một số vùng và quốc gia .........................
Bảng 1.2. Tình hình xuất nhập khẩu cam trên thế giới ...............................................
Bảng 1.3. Diện tích, năng suất, sản lượng cây ăn quả có múi của cả nước ..................
Bảng 1.4. Số lượng và giá trị xuất khẩu, nhập khẩu cam của Việt Nam giai đoạn 2012-

2016...........................................................................................................................
Bảng 1.5. Sự phân bố của bộ rễ cam theo phương pháp nhân giống ...........................
Bảng 1.6. Dinh dưỡng trong lá của cây cam đã cho thu hoạch ...................................
Bảng 1.7. Lượng phân bón cho cây cam quýt theo tuổi cây theo một số nghiên cứu ..
Bảng 1.8. Lượng phân bón dựa vào kg quả thu hoạch ................................................
Bảng 1.9. Bảng khuyến cáo bón phân dựa vào năng suất thu hoạch của vụ quả trước
(kg quả/cây) ...............................................................................................................
Bảng 3.1. Số liệu khí hậu của huyện Cẩm Xuyên (Từ năm 2013 đến 2017) ...............
Bảng 3.2. Tình hình sử dụng đất tại huyện Cẩm Xuyên .............................................

Bảng 3.3. Các nhóm đất chính của huyện Cẩm Xun ...............................................
Bảng 3.4. Diện tích cây ăn quả các loại tại huyện Cẩm Xuyên (tính đến tháng 12/2016).
45 Bảng 3.5. Diện tích và sản lượng cam huyện Cẩm Xuyên giai đoạn từ năm 2008 đến

năm 2017 ...................................................................................................................
Bảng 3.6. Diện tích và độ tuổi cây cam tại huyện Cẩm Xuyên ...................................
Bảng 3.7. Tỷ lệ hộ trồng cam theo quy mơ diện tích .................................................
Bảng 3.8. Phương pháp nhân giống và nguồn giống được sử dụng ............................
Bảng 3.9. Khoảng cách trồng tại một số địa phương ..................................................
Bảng 3.10. Tình hình chăm sóc vườn cây ăn quả có múi ở huyện Cẩm Xuyên ...........
Bảng 3.11. Thành phần và mức độ gây hại của các sâu bệnh chủ yếu trên cây cam quýt

ở huyện Cẩm Xuyên ..................................................................................................
Bảng 3.12. Thời gian ra lộc và khả năng sinh trưởng các đợt lộc của cây cam chanh tại

Cẩm Xuyên ................................................................................................................
Bảng 3.13. Một số chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển của cây cam chanh giai đoạn thu
hoạch tại huyện Cẩm Xuyên ......................................................................................

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


x
Bảng 3.14. Ảnh hưởng của các phương pháp cắt tỉa sau thu hoạch đến thời gian ra lộc
của cây cam chanh....................................................................................................................... 62
Bảng 3.15. Ảnh hưởng của các phương pháp cắt tỉa sau thu hoạch đến chất lượng đợt
lộc xuân của cây cam chanh...................................................................................................... 63
Bảng 3.16. Ảnh hưởng của các phương pháp cắt tỉa sau thu hoạch đến thời gian ra hoa
của cây cam chanh....................................................................................................................... 64
Bảng 3.17. Ảnh hưởng của các phương pháp cắt tỉa sau thu hoạch đến tỷ lệ rụng quả

của cây cam chanh....................................................................................................................... 64
Bảng 3.18. Kế hoạch trồng cam huyện Cẩm Xuyên giai đoạn 2018 – 2022................. 66

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


xi
DANH MỤC HÌNH

Hình 3.1:

Đồ thị nhiệt độ trung bình

Hình 3.2:

Đồ thị lương mưa trung b

Hình 3.3. Biểu đồ tỷ lệ về diện tích và sản lượng các loại cây ăn quả tại huyện Cẩm
Xuyên năm 2016 ........................................................................................................
Hình 3.4: Biểu đồ diễn biến diện tích sản lượng cam huyện Cẩm Xuyên giai đoạn
2011-2017 .................................................................................................................
Hình 3.5. Đồ thị tỷ lệ rụng quả ở cây cam chanh ........................................................

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


1
MỞ ĐẦU

1. ĐẶT VẤN ĐỀ

Cây ăn quả có một vị trí quan trọng trong đời sống của mỗi con người cũng
như trong nền kinh tế. Ở Việt Nam, trải qua hàng ngàn năm lịch sử, nghề trồng cây ăn
quả đã trở thành một bộ phận quan trọng không thể thiếu đối với nền nơng nghiệp của
cả nước nói chung và của mỗi vùng miền nói riêng. Những năm qua thực hiện các
mục tiêu và nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội, với tiềm năng và lợi thế hiện có, tỉnh
Hà Tĩnh ln xem nhiệm vụ phát triển diện tích cây ăn quả trên địa bàn tỉnh là một
trong những nhiệm vụ cơ bản trong chương trình phát triển kinh tế xã hội hàng năm.
Trong thời gian qua việc trồng cây ăn quả tăng khá nhanh (tồn tỉnh hiện có
khoảng 8.200 ha), đặc biệt là cây cam chanh, bước đầu đã mang lại hiệu quả kinh tế
cho người dân. Một số huyện có diện tích trồng cây ăn quả lớn (như Vũ Quang,
Hương Khê, Hương Sơn…). Một số địa phương có sản phẩm cây ăn quả đặc sản
truyền thống, bản địa có lợi thế như: Quýt Kỳ Thượng (Kỳ Anh), Cam bù (Hương
Sơn), Bưởi Phúc Trạch, cam Khe Mây (Hương Khê), cam Thượng Lộc (Can Lộc),
cam Cẩm Yên (Cẩm Xuyên)…
Huyện Cẩm Xuyên nằm về phía nam của Thành phố Hà Tĩnh, có diện tích tự
nhiên 63.500 ha, trong đó đất sản xuất nông nghiệp 17.565 ha, chiếm 27,6%. Trong
những năm qua thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp cùng với hỗ trợ chính sách
của tỉnh và huyện, diện tích cây ăn quả nói chung và cây cam nói riêng có sự gia tăng
đáng kể, tổng diện tích tồn huyện ước đạt 151 ha, tập trung chủ yếu ở các xã Cẩm
Yên, Cẩm Hưng, Cẩm Thịnh, Cẩm Trung, Cẩm Minh, Cẩm Lạc, Cẩm Quan… Trong
thời gian gần đây, cùng với phong trào phát triển sản xuất góp phần xây dựng nơng
thơn mới, một số hộ đã có xu hướng đầu tư thâm canh theo hướng hàng hóa, một số
mơ hình ở các vùng bán sơn địa đã cho thu nhập bước đầu tương đối khá.
Tuy nhiên, việc phát triển cây cam trong thời gian qua vẫn chưa tương xứng
với tiềm năng, lợi thế về đất đai rộng lớn, nguồn nhân lực, nguồn nước tưới dồi dào…
và còn bộc lộ nhiều tồn tại đó là: quy mơ sản xuất nhỏ, manh mún, chưa có quy hoạch
tổng thể, trình độ đầu tư thâm canh thấp, việc ứng dụng các kỹ thuật mới chưa đồng
bộ, công tác quản lý cung ứng giống trên địa bàn còn nhiều bất cập, chất lượng giống
thấp, năng suất, hiệu quả thấp; chưa tạo được liên kết chuỗi giá trị trong sản xuất.
Phịng trào xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn đang được triển khai mạnh mẽ, nhân

dân đẩy mạnh cải tạo vườn tạp, phát triển kinh tế vườn hộ yêu cầu cần có cây giống,
con giống chủ lực để đưa kinh tế vườn đi lên.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


2
Hiện tại cũng chưa có nhiều đề tài nghiên cứu về hướng đi cho tương lai cũng
như tiềm năng phát triển của cây cam nói chung và phát triển sản xuất cam trên địa
bàn huyện Cẩm Xuyên nói riêng. Xuất phát từ thực tiễn đó, tơi lựa chọn đề tài
“Nghiên cứu hiện trạng và giải pháp phát triển sản xuất cam chanh ở huyện Cẩm
Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh”
2. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI
2.1. Mục đích:

Đánh giá thực trạng sản xuất cây cam chanh và xác định tiềm năng phát triển
sản xuất cây cam chanh trên địa bàn huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh.
Đưa ra những giải pháp kỹ thuật nhằm tiếp tục phát triển sản xuất, tăng năng
suất, phẩm chất cây cam chanh một cách hợp lý và bền vững trên địa bàn huyện Cẩm
Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh.
2.2. Yêu cầu:
+ Hệ thống hóa một số cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất cam.
+ Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản

xuất cam chanh trên địa bàn huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh.
+ Đề xuất một số giải pháp phát triển sản xuất cam chanh trên địa bàn huyện

Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh.
+ Hệ thống hóa biện pháp kỹ thuật canh tác cho cây cam chanh trên địa bàn


huyện Cẩm Xuyên.
+ Tìm hiểu tổng quan về điều kiện tự nhiên, tình hình sản xuất cây ăn quả của

huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh.
+ Theo dõi tình hình sinh trưởng, phát triển của một số giống cam chanh trồng

trên đất Cẩm Xuyên.
+ Nghiên cứu, ứng dụng một số biện pháp kỹ thuật như cắt tỉa sau thu hoạch

nhằm tăng năng suất, phẩm chất của giống cam chanh trồng trên đất Cẩm Xuyên).
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIẾN

3.1. Ý nghĩa khoa học
Thông qua nghiên cứu, đề tài hệ thống hóa các các lý luận về sản xuất cam
chanh; Đánh giá cụ thể tình hình, hiện trạng sản xuất cam chanh tại huyện Cẩm
Xuyên góp phần xác định giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất cam chanh trong thời
gian tới nhằm đáp ứng yêu cầu về phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập, góp phần
đẩy nhanh tiến độ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa trong hệ thống hóa các kỹ thuật sản xuất vào
thực tiễn, bước đầu ứng dụng những biện pháp kỹ thuật mới giúp nâng cao năng suất,
chất lượng cây cam chanh trên đất Cẩm Xuyên.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm



4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. NGUỒN GỐC, PHÂN BỐ CỦA CÂY CAM
1.1.1 Nguồn gốc
Cam quýt có phổ phân bố khá rộng, gần như có mặt hầu hết trên các lục địa.
Theo PGS.TS Nguyễn Hữu Đống (Cây ăn quả có múi, 2003, [8]) thì có rất nhiều ý
kiến khác nhau về nguồn gốc của cây cam quýt, song nhìn chung nhiều tác giả cho
rằng cây cam quýt có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới Đơng Nam Á. Theo Angler và
Tanaka cho rằng vùng phát sinh ra cam qt có nguồn gốc ở Ấn Độ và Myanma. Cịn
theo Giucơpxki thì nơi phát sinh ra các lồi cam qt chính là ở Trung Quốc. Năm
2200 trước Cơng ngun (thời Chu Hạ) đã có nói đến cam quýt. Từ thời Hán đã khá
phát triển, sang thời Tống đã có cuốn “Quýt lục” của Hàn Ngạn Trực, ghi chép tỉ mỷ
về phân loại, cách trồng và chế biến.
Hiện nay cam quýt được trồng hầu hết khắp thế giới, các nhà khoa học đều
thống nhất về đại thể là vùng Đông Nam Á kể cả lục địa và quần đảo. Qua quá trình
trồng trọt lâu đời, chúng đã xuất hiện các biến dị và được chọn lọc duy trì, chăm bón
cho đến ngày nay. Do sống ở vùng Đơng Nam Á có khí hậu nóng ẩm mà các lồi cam
qt kém chịu rét và có bộ lá xanh quanh năm.
1.1.2. Phân bố và lịch sử phát triển cây cam
Cam quýt gần như có mặt ở hầu hết các lục địa và ở mỗi vùng tùy theo điều
kiện tự nhiên mà nó có những giống thích hợp và có những đặc tính riêng. Nó có sự
phân bố rộng là do có khả năng dễ thích nghi với nhiều mơi trường sống khác nhau.
Ở Châu Âu, cam quýt được nhận biết xuất hiện từ rất sớm qua các câu chuyện

thần thoại, văn học, như trên đồng tiền cổ Hy Lạp đã có khắc cả hình quả chanh yên,
sau xuất hiện cam đắng và chanh ở Địa Trung Hải do người A Rập mang sang, được
lưu lại trong các bài thuốc của Avixen, còn cam ngọt có thể du nhập muộn hơn,…
Hiện nay ở Châu Âu có nhiều vùng trồng cam nổi tiếng với diện tích đến hàng vạn

hecta như Malaga, Gơnat, Valăngxơ (Tây Ban Nha), vùng Cote d’ Azu và đảo Goxơ
(Pháp) trồng nhiều cam để lấy hoa, cất tinh dầu; cacs vùng Napoli, Xơrenlơ, Xixin
(Italia) trồng cam và chanh núm trên diện tích hơn 5 vạn hecta…
Ở Châu Phi, cam quýt được trồng nhiều ở Ai Cập, Angieri, Tuynidi (có những

giống cam nổi tiếng như Bơlida, cam Metxki…);
Ở Châu Mỹ, cam quýt được nhập sang chậm hơn Châu Âu, vào khoảng thế kỷ

XVI, do các giáo sỹ từ Châu Âu mang sang, hiện nay cam quýt được trồng nhiều ở

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


5
vùng Caribe (nhất là ở Cuba), vùng Nam Mỹ, Trung Mỹ, song nhiều nhất vẫn là ở
Hoa Kỳ, có nhiều giống cam ngon, ngọt nổi tiếng như cam Naven.
Ở Châu Đại Dương có giống cam ngon nổi tiếng thế giới là giống cam Tahiti;

Châu Á, cam quýt được trồng nhiều ở Xiry, Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, Malayxia,
Việt Nam.
1.1.3. Phân loại chi cam quýt (Citrus)
Chi cam quýt (Citrus) thuộc họ cam quýt (Rutaceae), là một chi lớn, gồm
nhiều nhóm, nhiều giống, được loài người thuần dưỡng lâu đời.
Qua quá trình chọn lọc đã tạo ra được nhiều loại quả ngon giàu chất dinh
dưỡng, nhất là vitamin, chất khoáng. Gồm: Chanh yên và phật thủ (Citrus medica);
Chanh (Citrus limon); Quýt (Citrus recticula); Cam đắng (Citrus aurantium); Cam
ngọt (Citrus siensis); Bưởi (Citrus gradis), Bưởi chùm (Citrus paradisi);
1.2. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA CÂY CAM
1.2.1. Nhiệt độ

Cam qt có nguồn gốc cận nhiệt đới nên khơng chịu được nhiệt độ quá cao
hay quá thấp, có khả năng chịu nóng tốt hơn chịu lạnh.
Theo Trần Thế Tục, (1980), [22], [23], và nhiều tác giả khác cho rằng cây cam,
quýt, chanh, bưởi sinh trưởng được trong phạm vi nhiệt độ từ 12 - 39 0C, nhiệt độ
thích hợp nhất từ 23-27 0C. Tại nhiệt độ thấp -5 0C có một số giống có thể chịu được
trong thời gian rất ngắn. Khi nhiệt độ cao 40 0C kéo dài trong thời gian dài trong
nhiều ngày cam quýt sẽ ngừng sinh trưởng, biểu hiện bên ngoài là lá rụng, cành khơ
héo. Tuy nhiên cũng có giống chỉ bị hại khi nhiệt độ khơng khí lên đến 50 - 57 0C.
Vũ Công Hậu, (1960), [11], cho rằng rễ cam quýt hoạt động tốt khi nhiệt độ
tăng dần từ 9 - 23 0C. Khi nhiệt độ tới 26 0C cây hút đạm mạnh. Ngoài ra sự chênh
lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm lớn làm quả phát triển mạnh, đồng thời có ảnh hưởng
đến khả năng tích luỹ, vận chuyển đường bột và axit trong cây vào quả. Tuy nhiên,
khi nhiệt độ ban đêm quá thấp làm cho hoạt động này kém đi.
Những vùng có mùa hè q nóng và mùa đơng q lạnh, nhiệt độ bình qn
năm >15 0C, tổng tích ôn từ 2.500 - 3.500 cũng có thể trồng cam quýt. Ở các vùng lục
địa xa biển không nên trồng cam quýt ở độ cao từ 1.700 - 1.800 m so với mực nước
biển vì những vùng này mùa đơng thường có tuyết rơi và nhiệt độ xuống tới - 4 0C.
Theo GS.TS Nguyễn Hữu Đống, (2003), [8], cây cam quýt có thể phát triển tốt
ở khắp các miền sinh thái Việt Nam, nhưng lý tưởng nhất là khí hậu các tỉnh vùng núi
cao phía bắc của Việt Nam do ở Miền Bắc có mùa đơng rét, cam chín tập trung vào

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


6
mùa thu nên quả có màu đẹp, cịn ở Miền Nam cam chín rải rác quanh năm nên chất
lượng quả không ngon bằng cam ở Miền Bắc, ảnh hưởng này càng cao khi gặp mưa,
ẩm cao.
1.2.2. Ánh sáng, gió
- Ánh sáng: Theo Vũ Công Hậu, (1980), [11] và một số tác giả thì cam quýt là

cây ưa ánh sáng tán xạ, nơi có cường độ ánh sáng từ 10.000 - 15.000 lux, tương ứng
với 0,6cal/cm2, ứng với ánh sáng lúc 8 - 9 h sáng và 4 - 5 h chiều hoặc những ngày
trời quang mây mùa hè. Tuy nhiên để có được lượng ánh sáng như vậy chúng ta cần
bố trí mật độ hợp lý như khơng q dày cũng không quá thưa, vườn cam quýt nhất
thiết phải bố trí nơi thống, có thể trồng cây chắn gió đồng thời có tác dụng che bớt
ánh sáng để có ánh sáng trực xạ vào những ngày trời nắng gắt, khi đủ ánh sáng cây
sinh trưởng, phát triển tốt, ít sâu bệnh
Theo GS.TS Nguyễn Hữu Đống, (2003), [8], nếu cây cam bị quá nhiều ánh
sáng, nhiệt độ quả cao quả củng phát dục kém, vỏ dễ bị nám, múi ít nước, khơ xốp. Vì
vậy nắng gắt thiếu nước đều khơng có lợi cho cam quýt và trong điều kiện này tán sẻ
phát triển mạnh, sự bốc hơi của đất cao, làm rễ cây khơng hoạt động được tốt.
- Gió: Tốc độ gió vừa phải có ảnh hưởng tốt đến việc lưu thơng khơng khí, điều

hịa độ ẩm, giảm sâu bệnh hại cây sinh trưởng tốt. Tốc độ gió lớn ảnh hưởng đến khả
năng đồng hóa của cây. Gió bão gây đổ cây, gẫy cành, rụng quả làm ảnh hưởng xấu
đến sinh trưởng và giảm năng suất nghiêm trọng.
1.2.3. Nước và độ ẩm
Nước là một trong những yếu tố của môi trường, ảnh hưởng đến sinh trưởng và
phát dục của cam quýt. Cam quýt rất cần nước cho các thời kỳ sinh trưởng phát triển,
thời kỳ nẩy mầm, phân hóa mầm hoa, thời kỳ ra quả và quả phát triển. Nhưng thừa
nước rễ bị thối cây chết, nên cam quýt rất sợ úng nước.
Yêu cầu độ ẩm đất 60 %, độ ẩm khơng khí thích hợp là 75 - 80 %, thời kỳ hoa
nở cần ẩm độ khơng khí thấp 70 - 75 %, độ ẩm này không những đảm bảo cho cây
sinh trưởng phát triển tốt mà còn cho năng suất cao, phẩm chất quả tốt, mẫu mã quả
đẹp, quả to, vỏ mỏng.
Nhiều tác giả cho rằng lượng mưa thích hợp hàng năm cho cam là từ 1.000-1.400
mm và phân bố đều. Quýt, chanh có yêu cầu lớn hơn từ 1.500 đến 2.000 mm/năm. Cam
quýt có hai giai đoạn quan trọng không được thiếu nước, trên phương diện ẩm độ đất đai
cung cấp nước cho cây sinh trưởng. Giai đoạn thứ nhất là lúc ra lộc chồi còn non, hoa
đang nở và trái đang đậu vào tháng 3. Giai đoạn thứ 2 là lúc trái đang lớn mau chóng.

Thiếu nước khi đang đậu trái thì trái non sẽ rụng nhiều. Chồi non

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


7
sẽ héo hay sẽ giành nước với trái non đang lớn. nhất là thiếu nước vào tháng 5, tháng
6 thì trái sẽ nhỏ đi [6], [8], [13], [20].
Ẩm độ đất và khơng khí có ảnh hưởng đến khả năng phân hóa mầm hoa và tỷ lệ
đậu hoa quả của cam quýt. Nếu đủ ẩm trong mùa hè, hạn nhẹ từ tháng 12 đến tháng 2,
năm sau hoa quả sẽ nhiều. Tháng 3 - 4 khơ hạn có khả năng giảm số lượng quả trên cây.

1.2.4. Đất và chất dinh dưỡng
- Đất:

Theo Trần Thế Tục, (1980) và một số tác giả [22], [23] cho rằng cây cam quýt
có thể trồng trên nhiều loại đất khác nhau như: Đất thịt nặng ở đồng bằng, đất phù sa
châu thổ, đất đồi núi, đất phù sa cổ, đất thịt nhẹ đất cát pha, đất bạc màu... Vùng đất
xấu phải đầu tư nhiều, thâm canh cao. Đất trồng cam tốt là những đất bằng phẳng có
cấu tượng tốt, nhiều mùn, thống khí giữ ẩm tốt, khi cần dễ thốt nước và có tầng đất
dày > 1 m, có mực nước ngầm sâu hơn 0,8 m. Đất phù sa ven sông là đất trồng cam
quýt rất tốt, nhưng phải hết sức chú ý xây dựng các mương tiêu thốt nước.
Cây cam qt có thể trồng được trên đất có độ pH từ 4 - 8 nhưng thích hợp
nhất là từ 5,5 - 6, điện thế oxy hóa khử E h > 300 mV. Ở độ pH này các nguyên tố
khoáng cần thiết cho cây cam quýt phần lớn ở dạng dễ tiêu, nếu là đất chua nhất thiết
phải bón vơi để nâng cao độ pH cho đất. Đất trồng cam qt cần có độ thống cao,
nồng độ oxy phải lớn hơn 4 % cây mới sinh trưởng và phát triển bình thường, nếu
hàm lượng oxy nhỏ hơn 2 % cây sẽ ngừng sinh trưởng. Nếu chúng ta đánh giá mức độ
thích nghi của đất đối với cam quýt thì đất phù sa cổ là tốt nhất, sau đó đến đất phù sa
mới bồi hàng năm, đất Bazan, đất dốc tụ và đất đá phiến sét. Không nên trồng cam

quýt trên đất thịt nặng, đất có tầng canh tác mỏng, đất đá ong và đá lộ đầu hoặc những
nơi có mực nước ngầm cao khó thốt nước.
Ở nước ta, phần lớn đất đai vùng đồi núi phía Bắc, phía tây Nghệ An- Hà Tỉnh,

miền đơng Nam Bộ đều thoả mãn nhu cầu của cây cam quýt. Đất phù sa sông Hồng,
sông Thao, sông Lô, đồng bằng sông Cửu Long là đất trồng cam quýt rất tốt như ng
cần phải xây dựng các mương tiêu thoát nước tốt.
Theo Vũ Công Hậu, (1999), [10], ở Tây Ban Nha người ta xác định thành phần
đất trồng cam quýt tốt như sau: Sét: 15 - 20 %; Limon (bùn): 15 - 20 %; Cát mịn: 2030 %; Cát thô: 30 - 50 %. Có đá vơi thì càng tốt, nhưng với tỷ lệ 5 - 10 %, vượt 30 40 % thì có hại.
Theo Trần Thế Tục, (1998), [20], và một số tác giả cho rằng cây cam quýt có thể
trồng trên nhiều loại đất khác nhau như: Đất thịt nặng ở đồng bằng, đất phù sa châu thổ,
đất đồi núi, đất phù sa cổ, đất thịt nhẹ đất cát pha, đất bạc màu... Tuy nhiên nếu

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


8
trồng cam quýt trên đất xấu, nghèo dinh dưỡng cần phải đầu tư thâm canh cao, hiệu
quả kinh tế sẽ tốt hơn [26], [32].
- Dinh dưỡng:

Thực vật nói chung và cam quýt nói riêng, muốn sinh trưởng và phát triển tốt cần
phải được cung cấp đầy đủ và cân đối các chất dinh dưỡng đa lượng cũng như vi lượng.
+ Đạm (Nitơ): là nguyên tố vô cùng quan trọng và khơng thể thiếu được trong

q trình sinh trưởng đặc biệt trong sự hình thành bộ lá và có vai trị quyết định đến
năng suất, phẩm chất của quả. Nitơ tham gia vào quá trình hình thành và phát triển
cành lá, xúc tiến hình thành các đợt lộc mới trong năm, có tác dụng giữ cho bộ lá
xanh lâu. Nhiều nghiên cứu cho thấy một quả cam Washington Navel muốn phát triển
bình thường cần có 45 lá, cam Chanh cần 50 lá, bưởi Chùm cần 60 lá cho một quả.

Tuy nhiên nếu thừa đạm sẽ làm cho lá và lộc sinh trưởng quá tốt, quả lớn
nhanh nhưng vỏ dày, quả bị nứt và phẩm chất quả kém, mầu sắc quả đậm hơn, hàm
lượng vitamin C có chiều hướng giảm. Nhưng nếu thiếu đạm lộc non không phát sinh
đúng lúc hoặc ra ít, lá nhỏ, lá mất diệp lục, bị ngả vàng, cành quả nhỏ, mảnh và bị
rụng lá, quả nhỏ, vỏ mỏng, năng suất giảm.
+ Phân lân (Phospho): là nguyên tố dinh dưỡng rất cần cho cây sinh trưởng và

phát triển đặc biệt là giai đoạn phân hóa mầm hoa.
Phân lân có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng quả, đủ lân lượng axit trong quả
giảm, tỷ lệ đường/axit cao, hàm lượng vitamin C giảm, vỏ quả mỏng, mã đẹp, lõi quả
chặt, màu sắc quả hơi kém nhưng chuyển màu nhanh.
Nếu thiếu lân cành, lá sinh trưởng phát triển kém, rụng nhiều, bộ rễ kém phát
triển, do đó năng suất, phẩm chất quả giảm. ở mỗi thời kỳ sinh trưởng và phát triển
khác nhau cây có nhu cầu về lượng lân cũng khác nhau, ví dụ ở giai đoạn kiến thiết cơ
bản cây cần lân để phát triển bộ rễ, còn ở thời kỳ kinh doanh cây cần lân để phân hóa
mầm hoa. Tuy nhiên nếu dư thừa lân vừa gây lãng phí mà lại làm cho cam lâu chín
vàng. Hiệu quả của việc bón lân cho cam qt cịn phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong
đó độ pH đất là quan trọng nhất, đất có pH thấp sẽ làm giảm hiệu lực của phân.
+ Kali: Theo Vũ Công Hậu, (1999), [10], kali rất cần cho sự sinh trưởng và

phát triển của cam quýt, đặc biệt là thời kỳ ra lộc non và thời kỳ quả phát triển mạnh.
Kali ảnh hưởng rõ rệt đến năng suất và phẩm chất quả cam quýt, vì kali tham gia vào
quá trình vận chuyển các sản phẩm quang hợp về các cơ quan tích lũy trên cây. Nếu
cây được cung cấp đầy đủ kali quả to, ngọt, nhanh chín, có khả năng chịu được lâu
dài khi vận chuyển đi xa hoặc cất giữ lâu ngày. Tuy nhiên nếu thừa kali cây sinh
trưởng kém, đốt ngắn, cây còi cọc, đặc biệt nếu quá nhiều kali sẽ gây nên hiện tượng
hấp thu caxi, magie kém, quả to nhưng xấu mã, vỏ quả dày, lâu chín.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm



9
Ngoài các nguyên tố đa lượng N, P, K, các ngun tố trung lượng và vi lượng
cũng có vai trị quan trọng đối với sự sinh trưởng phát triển, năng suất và phẩm chất
cam quýt.
Theo các nhà nghiên cứu đã chứng minh được rằng cây hồn tồn khơng thể
phát triển một cách bình thường nếu như thiếu các nguyên tố trung và vi lượng như:
Bo, Mangan, Canxi, Kẽm, Molipden .v.v...các nguyên tố này hết sức cần thiết cho cây,
chúng có tác dụng thúc đẩy và kích thích khả năng sinh trưởng, phát triển của cây một
cách mạnh mẽ [28], [30], [36].
+ Canxi (Ca): được ví như xi măng gắn kết các tế bào lại với nhau (Sampson,

H. C.), Hàm lượng Ca trong cây cao sẽ ngăn cản sự rụng ngược lại khi hàm lượng Ca
trong cây thấp sẽ tăng sự rụng.
+ Kẽm (Zn): rất cần cho sự tổng hợp Triptophan - tiền thân của auxin. Khi thiếu

Zn sẽ thiếu auxin và sẽ làm tăng sự rụng (Hambidge, 1941) [49], (Skoog, 1940), [61]).
+ Bore: là nguyên tố dùng cho cây ăn quả khá tốt. Nó có vai trị quan trọng

trong việc hình thành màng sinh học. Đặc biệt khi B kết hợp với Ca làm ổn định thành
tế bào. Thiếu B ảnh hưởng lớn đến mô phân sinh và sự nảy mầm của hạt phấn. Chính
vì vậy, B có tác dụng hạn chế rụng quả trên nhiều đối tượng cây trồng trong đó có cây
cam. Khi thiếu B làm cho hàm lượng nước trong quả ít, hình dạng quả khơng bình
thường. Để khắc phục có thể phun dung dịch axit boric nồng độ 300g/100l nước.
Ngoài ra theo Hambidge, (1941), [49], Lưu huỳnh (S) thiếu sẽ làm tăng sự rụng
quả, lá vì làm giảm các axit amin chứa lưu huỳnh ở trong cây, hoặc khi thừa Zn, Fe và các
cation I+, Cl- sẽ gây độc cho cây và làm tăng quá trình rụng (Herrett, 1962, [51]).

Khi cây thiếu Cu quả dễ bị nứt, nhất là khi cịn xanh. Để khắc phục thì cần giữ
ẩm cho đất, phun 0,2 - 0,5 % CuSO4 lên lá kết hợp với phun boocdo càng tốt.

Khi cây thiếu Fe làm cho lá chồi non bị vàng đi dẫn đến rụng quả khi cịn xanh.
Để khắc phục thì cần cải tạo đất, bón phân hữu cơ, phun phân vi lượng 0,5 % FeSO4.
Khi thiếu Mo làm cho lá lốm đốm vàng. Để khắc phục có thể phun dung dịch
chứa 100 - 150 g molybdate natri trong 1.000 lít nước.
Như vậy chúng ta có thể thấy rằng các chất dinh dưỡng trong lá cây có hàm
lượng khác nhau, do vậy mà nhu cầu của cây về hàm lượng các chất dinh dưỡng là
khơng giống nhau. Bón phân cho cam quýt cần phải có những hiểu biết nhất định để
khi bón làm sao khơng thừa hoặc khơng thiếu chất dinh dưỡng. Nếu thừa hoặc thiếu
đều ảnh hưởng xấu đến sự sinh trưởng và phát triển của cam quýt. Đặc biệt sự thừa
đạm là một dấu hiệu xấu. Khi hàm lượng dinh dưỡng trong lá thích hợp thì cam sinh
trưởng và phát triển tốt, vườn cam sẽ cho năng suất cao.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


10
1.3. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CAM QUÝT TRÊN THẾ GIỚI VÀ
Ở VIỆT NAM

1.3.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cam quýt trên thế giới
Cam quýt là loại quả quan trọng, có nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho con
người như: Giàu khoáng chất, vitamin, nhất là vitamin C giúp chống lại bệnh tật, tăng
cường sức đề kháng. Trong nghề trồng cây ăn quả của thế giới, ngành sản xuất cam
quýt đã không ngừng phát triển về mặt số lượng cũng như chất lượng, với nhu cầu
tiêu thụ quả của thị trường ngày một cao đã thúc đẩy cây cam quýt ngày càng có vị
thế trong sản xuất nơng nghiệp.
Theo FAO, [43] tổng diện tích cam qt cho thu hoạch trên thế giới năm 2016
đạt 3.965.265 ha (được nêu ở Bảng 1.1). Tập trung nhiều ở Châu Á (có khoảng
1.657.095 ha cho thu hoạch) và Châu Mỹ (có 1.506.395 ha cho thu hoạch); các quốc
gia có diện tích trồng cam lớn: Tây Ban Nha, Brazil, Mỹ, Mêxicơ, Trung Quốc, Ấn

độ, Tây Ban Nha… Năng suất cam bình quân của thế giới đạt 184,57 tạ/ha. Sản lượng
cam quýt hàng năm đạt 73.187.570 tấn. Quốc gia có năng suất cam cao nhất trên thế
giới là Nam Phi, đạt đến 409,64 tạ/ha.
Mặc dù nguồn gốc cam quýt phát xuất từ vùng Đông Nam Á, nhưng hiện nay
cam quýt trở thành loại trái cây quan trọng trên thế giới vì nó được trồng ở nhiều
vùng, với hơn 100 quốc gia đang sản xuất cam quýt. Sản xuất và tiêu thụ cam quýt
trên thế giới được ghi nhận phát triển mạnh từ giữa thập niên 1980 đến nay.
Thị trường tiêu thụ cam trên thế giới gia tăng, theo FAO, [44], năm 2008, sản
lượng nhập khẩu đạt 5.842.757 tấn, tăng lên đến 6.881.994 tấn vào năm 2013, có biến
động nhẹ trong giai đoạn từ 2014-2016 (mức 6.487.016 tấn đến 6.980.168 tấn), giá trị
đạt 5.033,83 triệu đô la Mỹ vào năm 2016. Trong khi đó sản lượng xuất khẩu có sự
biến động lớn từ 5.645.208 tấn năm 2008 lên 7.131.003 tấn vào năm 2013, đến năm
2016 còn 6.827.104 tấn, với tổng giá trị đạt 4.644,59 triệu đô la Mỹ.
Thị trường tiêu thụ cam chế biến chủ yếu tập trung ở các nước phát triển tại khu
vực Bắc Mỹ (Mỹ, Canada), Châu Âu (Pháp, Tây Ban Nha, Italya) và Trung Quốc, các
vùng này tiêu thụ khoảng 88 % trái cam chế biến trên thế giới. Trong khi đó ở những
quốc gia đang phát triển thì ngược lại, đặc biệt ở những nước có tiềm năng mạnh như
Nam Phi, Ấn Độ, Argentina, Brazil (Năm 2016, Nam Phi xuất khẩu 1.063,8 nghìn tấn,
thu về giá trị 601 triệu đơ la Mỹ, Argentina xuất khẩu gần 64,83 nghìn tấn, đạt giá trị hơn
30,7 triệu đô la Mỹ; Ấn Độ xuất khẩu 30,126 nghìn tấn, giá trị 10,4 triệu đơ la Mỹ, Brazil
xuất khẩu 31 nghìn tấn, giá trị 12,3 triệu đô la Mỹ); Các quốc gia tiêu thụ cam lớn như:
Trung Quốc, Tây Ban Nha, Mỹ, Pháp nhưng củng có sản lượng xuất khẩu lớn. (Năm
2016, Italya xuất khẩu 1.561 tấn, với giá trị 1.217 triệu đô la Mỹ, Trung Quốc đã xuất
khẩu 183,327 nghìn tấn cam, đạt giá trị 213,36 triệu đô la Mỹ).

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


11
Bảng 1.1. Diện tích và sản lượng cam quýt một số vùng và quốc gia

trên thế giới năm 2016

TT

Châu lục/Quốc gia

1

Thế giới

2

Châu Phi

3

Châu Mỹ

4

Châu Á

5

Châu Âu

6

Châu Đại Dương


7

Mỹ

8

Mexico

9

Braxin

10

Argentina

11

Trung Quốc

12

Ấn Độ

13

Việt Nam

14


Thái lan

15

Italia

16

Tây Ban Nha

17

Nam Phi

18

Úc
(Nguồn: FAOSTAT, 2018)


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


×