Tải bản đầy đủ (.docx) (138 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nghiên cứu đặc điểm cấu trúc lâm phần và tái sinh tự nhiên loài trám trắng (canarium album lour raeusch) tại huyện đông giang, tỉnh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.32 MB, 138 trang )

i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ đề tài nào
khác.

Tác giả

Nguyễn Đình Trường

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


ii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn tốt nghiệp cao học này được hồn thành tại trường Đại học Nơng Lâm Đại học Huế.
Có được bản luận văn tốt nghiệp này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành
và sâu sắc tới BGH trường Đại học Nông Lâm - Đại học Huế, phòng Đào tạo Sau đại
học, đặc biệt là TS Hồng Văn Dưỡng đã trực tiếp hướng dẫn, dìu dắt, giúp đỡ tác giả
với những chỉ dẫn khoa học quý báu trong suốt q trình triển khai, nghiên cứu và
hồn thành đề tài:
"Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc lâm phần và tái sinh tự nhiên loài Trám
trắng (Canarium album Lour. Raeusch) tại huyện Đông giang, tỉnh Quảng Nam"
Xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo, các Nhà khoa học đã trực tiếp giảng
dạy truyền đạt những kiến thức khoa học chuyên ngành Lâm nghiệp cho bản thân tác
giả trong những năm, tháng qua.
Xin gửi tới: Chi cục Kiểm lâm tỉnh Quảng Nam, Ban lãnh đạo Hạt Kiểm lâm
huyện Đông Giang, Phịng NN&PTNT Đơng Giang, Ban lãnh đạo Ban quản lý rừng
phịng hộ A Vương, Trung tâm quy hoạch Nơng nghiệp nông thôn tỉnh Quảng Nam,
anh chị em lớp cao học Lâm học K20C lời cảm tạ sâu sắc vì đã tạo mọi điều kiện


thuận lợi giúp đỡ tác giả thu thập số liệu ngoại nghiệp cũng như những tài liệu nghiên
cứu cần thiết liên quan tới đề tài tốt nghiệp.
Có thể khẳng định sự thành cơng của luận văn này, trước hết thuộc về công lao
của tập thể, của Nhà trường, cơ quan và xã hội. Đặc biệt là sự quan tâm động viên,
khuyến khích cũng như sự thơng cảm sâu sắc của gia đình. Nhân đây tác giả xin được
bày tỏ lòng biết ơn sâu đậm.
Một lần nữa tác giả xin chân thành cảm ơn các đơn vị và cá nhân đã hết lòng
quan tâm tới sự nghiệp đào tạo đội ngũ cán bộ ngành Lâm nghiệp. Tác giả rất mong
nhận được sự đóng góp, phê bình của Quý Thầy Cô, các Nhà khoa học, độc giả và các
bạn đồng nghiệp. Xin chân thành cảm ơn.
Huế, ngày 10 tháng 04 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Đình Trường

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


iii
TĨM TẮT LUẬN VĂN

1.

MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU

Nhằm giúp phần giải quyết nhiệm vụ nghiên cứu ảnh hưởng của một số nhân tố
hoàn cảnh đến tái sinh của Trám trắng làm cơ sở cho xúc tiến tái sinh và làm giàu rừng
bằng lồi cây này huyện Đơng Giang, tỉnh Quảng Nam
2.


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu:
Để nghiên cứu đặc điểm cấu trúc rừng, đề tài sử dụng phương pháp điều tra
trên ơ tiêu chuẩn điển hình.
Tổng số gồm 3 ô tiêu chuẩn đại diện cho khu vực nghiên cứu. Mỗi ơ tiêu chuẩn
2

có diện tích là 2.000m (40mx50m) .
Điều tra tầng cây cao, độ tàn che tầng cây cao, đặc điểm lớp cây bụi thảm tươi,
tỷ lệ che phủ của lớp thảm tươi cây bụi, đặc điểm cây tái sinh, điều kiện thổ nhưỡng.
Điều tra cây tái sinh trên 15 ô dạng bản.
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu:
Việc chỉnh lý số liệu, lập các dãy phân bố thực nghiệm, tính tốn các đặc trưng
mẫu được xử lý đồng bộ trên máy vi tính theo chương trình ứng dụng phần mềm "Xử
lý thống kê kết quả nghiên cứu thực nghiệm trong Lâm - Nông nghiệp trên máy vi
tính"
3.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.1. Trám trắng có các trị số cao về tổ thành loài với chỉ số IV% là cao nhất.
3.2. Trám trắng có mặt ở cả 3 tầng từ giai đoạn tái sinh đến giai đoạn trưởng thành.
3.3.Phân bố N/D; N/H có dạng một đỉnh được mơ phỏng bởi phân bố Weibull.
3.4. Phương trình hồi quy tuyến tính 1 lớp biểu thị mối quan hệ H/D và Dt/D13
3.5. Số loài cây tái sinh của khu vực nghiên cứu là 17 lồi trong đó, lồi Trám trắng
chiếm tỷ lệ tổ thành cao nhất 26,9.
3.6. Phân bố số cây tái sinh theo chiều cao của rừng Trám trắng có dạng phân bố giảm.
3.7. Trám trắng phục hồi tự nhiên có tỷ lệ cây tái sinh có chất lượng tốt là cao nhất, đạt
39,81%. Số cây tái sinh có nguồn gốc từ chồi nhiều hơn số cây có nguồn gốc tái sinh

từ hạt.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


iv
3.8. Độ cao so với mực nước biển ảnh hưởng không rõ rệt đến sinh trưởng chiều cao
cây tái sinh.
3.9. Độ tàn che thích hợp nhất để phát triển chiều cao nằm trong phạm vi 0,6 0,7.
3.10. Trám trắng tái sinh tăng dần theo độ sâu tầng đất.
3.11. Độ pHKCL đất thích hợp để phát triển chiều cao cây Trám trắng tái sinh là 4 5.
3.12. Sinh trưởng chiều cao cây Trám trắng tái sinh tăng dần theo hàm lượng mùn hàm
lượng đạm độ ẩm đất.
3.13. Tổng hợp 5 nhân tố gồm: Độ tàn che, hàm lượng mùn, độ sâu tầng đất, hàm lượng
đạm và độ pH ảnh hưởng rõ rệt đến sinh trưởng chiều cao cây tái sinh Trám trắng.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................................. ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN........................................................................................................................ iii
MỤC LỤC.................................................................................................................................................... v
CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN........................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................................................... xi
DANH MỤC CÁC HÌNH.................................................................................................................... xii
ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................................................. 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................................................ 1

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.............................................................................................................. 2
2.1. Mục tiêu chung................................................................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................................................... 2
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN.................................................................................. 2
3.1. Ý nghĩa khoa học............................................................................................................................... 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................................................ 2
CHƯƠNG I LƯỢC SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....................................................................... 3
1.1. CƠ SỞ VỀ MẶT LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN..................................................................... 3
1.2. TRÊN THẾ GIỚI............................................................................................................................... 3
1.2.1. Nghiên cứu về cấu trúc rừng..................................................................................................... 3
1.2.2. Nghiên cứu tái sinh rừng............................................................................................................. 8
1.3. Ở VIỆT NAM................................................................................................................................... 10
1.3.1. Nghiên cứu cấu trúc rừng tự nhiên....................................................................................... 10
1.3.2. Nghiên cứu tái sinh rừng.......................................................................................................... 13
1.4. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ CÂY TRÁM TRẮNG....................................................... 16
CHƯƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU......................................................................................................................................... 18
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................... 18
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................................ 18

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


vi
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................................... 19
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU....................................................................................................... 20
2.2.1.Điều tra tình hình cơ bản khu vực nghiên cứu................................................................... 20
2.2.2. Nghiên cứu đặc điểm, cấu trúc lâm phần........................................................................... 20
2.2.3. Đặc điểm tái sinh loài cây Trám trắng................................................................................. 20
2.2.4. Ảnh hưởng của một số yếu tố hoàn cảnh đến tái sinh loài cây Trám trắng...........20

2.2.5. Đề xuất một số giải pháp lâm sinh nhằm nâng cao chất lượng cây tái sinh
Trám trắng................................................................................................................................................... 20
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................................. 20
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu.................................................................................................. 20
2.3.2. Phương pháp xử lý số liệu........................................................................................................ 23
2.3.2.1 Kiểm tra sự thuần nhất của các giá trị quan sát............................................................. 24
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................................. 29
3.1. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH CƠ BẢN KHU VỰC NGHIÊN CỨU...........29
3.1.1. Điều kiện tự nhiên....................................................................................................................... 29
3.1.2. Thực trạng phát triển Kinh tế - Xã hội................................................................................ 33
3.2. ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC LÂM PHẦN CÓ TÁI SINH TRÁM TRẮNG.................40
3.2.1. Tổ thành loài cây tầng cao....................................................................................................... 40
3.2.2. Cấu trúc tầng thứ......................................................................................................................... 42
3.2.3. Đặc điểm phân bố N-D1.3, N-Hvn........................................................................................... 43
3.2.4. Đặc điểm tương quan Hvn- D1.3, Dt- D1.3............................................................................. 47
3.2.5. Đặc điểm tái sinh Trám trắng ở các ô tiêu chuẩn điển hình........................................ 49
3.2.6. Tầng cây bụi thảm tươi.............................................................................................................. 59
3.2.7. Đặc điểm đất đai khu vực nghiên cứu................................................................................. 59
3.3. ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ YẾU TỐ HOÀN CẢNH ĐẾN TÁI SINH LOÀI
CÂY TRÁM TRẮNG............................................................................................................................ 61
3.3.1. Ảnh hưởng đơn lẻ của một số yếu tố hoàn cảnh đến tái sinh trám trắng...............61
3.3.2. Ảnh hưởng tổng hợp của các yếu tố hoàn cảnh đến sinh trưởng chiều cao cây
Trám trắng tái sinh................................................................................................................................... 73
3.4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP KỸ THUẬT LÂM SINH................................................................ 75

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


vii
3.4.1. Lựa chọn rừng với tổ thành nhóm lồi ưu thế thích hợp để xúc tiến tái sinh hoặc

làm giàu rừng trám trắng....................................................................................................................... 75
3.4.2. Trồng bổ sung các lồi có giá trị kinh tế để nâng cao chất lượng rừng Trám trắng
ở khu vực nghiên cứu............................................................................................................................. 76
3.4.3. Điều chỉnh phân bố cây tái sinh trên mặt đất khi làm giàu rừng.............................. 76
3.4.4. Điều chỉnh tàn che để cải thiện sinh trưởng của cây tái sinh trám trắng................77
3.4.5. Chọn đất có tầng sâu để phát triển Trám trắng................................................................. 77
3.4.6. Bón phân để cải thiện hàm lượng đạm, mùn có thể được xem là biện pháp kỹ
thuật cần thiết khi trồng cây con Trám trắng làm giàu rừng.................................................... 78
3.4.7. Công tác bảo vệ rừng................................................................................................................. 78
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................................................. 79
KẾT LUẬN................................................................................................................................................ 79
KIẾN NGHỊ............................................................................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................................... 82

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


viii
CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN

ANOVA:
Coefficients:
COM:
Constant:
Correlations:
F:
INV:
LIN:
LOG:
Model:

POW:
QUA:
S:
OTC:
ODB:
D1.3:
Hvn:
N:
Dt:
D:
H

G:
V:
M/ha:
N/D:
N/H:
n:

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


m:
k:
Di:
Ni:
X:

Max:
Min:

S2:
R:
S

x

S%:
P% :
Exp:
fli:
fti:
C/ha:
G%:
N%:
C:
N/ha:
N%:
2
t

ta, tb, tr:
IV%:
H0:
b0, b1,b2
t:
TC:

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm



x
PhKCL:

Độ pH đất

Mun:

Hàm lượng mùn

Dam:

Hàm lượng đạm

Do-am:

Độ ẩm đất

DS:

Độ sâu tầng đất

DS1:

Biến mới độ sâu tầng đất

TC1:

Biến mới độ tàn che

pH1:


Biến mới độ pH đất

Mun1:

Biến mới hàm lượng mùn

Dam1:

Biến mới hàm lượng đạm

Do-am1:

Biến mới độ ẩm đất

Độ che phủ BQ:

Độ che phủ bình qn

(%):

Tỷ lệ phần trăm

TT:

Trám trắng

LX:

Lim xanh


X:

Xồi

Ng:

Ngát

D:

Dẻ

B:

Bứa

DG:

Dung giấy

R:

Re

K:

Kháo

SS:


Sau sau

Vk:

Vàng kiên

VC:

Vối chim

LK:

Loài khác

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


xi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Cơ cấu dân số, dân tộc và lao động huyện Đơng Giang....................................... 29
Bảng 3.2. Tình hình sản xuất Nơng nghiệp huyện Đơng Giang............................................ 34
Bảng 3.3. Thống kê đàn gia súc, gia cầm hiện có tại Đơng giang......................................... 34
Bảng 3.4.Thống kê cơng trình thuỷ lợi hiện có trên địa bàn huyện Đơng Giang............38
Bảng 3.5. Kết cấu tổ thành loài cây gỗ............................................................................................ 41
Bảng 3.6. Phân bố thực nghiệm và mô phỏng phân bố n/D1.3................................................ 45
Bảng 3.7. Phân bố thực nghiệm và mô phỏng phân bố n/Hvn................................................. 46
Bảng 3.8. Tổ thành cây tái sinh.......................................................................................................... 50
Bảng 3.9. Mật độ cây tái sinh.............................................................................................................. 52
Bảng 3.10. Phân bố thực nTS ~ H cây tái sinh............................................................................... 54

Bảng 3.11. Phân bố cây tái sinh theo cấp chiều cao................................................................... 55
Bảng 3.12. Tần suất phân bố cây tái sinh....................................................................................... 56
Bảng 3.13. Số lượng và tỷ lệ tái sinh theo cấp chất lượng....................................................... 57
Bảng 3.14. Số lượng và tỷ lệ tái sinh theo nguồn gốc................................................................ 58
Bảng 3.15. Đặc điểm tầng cây bụi thảm tươi................................................................................ 59
Bảng 3.16. Xác định hệ số C và độ tàn che thích hợp cho các cấp chiều cao...................66
Bảng 3.17. Liên hệ của chiều cao Trám trắng tái sinh với các yếu tố hồn cảnh đơn lẻ và
biến mới....................................................................................................................................................... 73

Bảng 3.18. Phương trình liên hệ của các mơ hình và hệ số tương quan............................. 75
Bảng 3.19. Xác định độ tàn che cần thiết cho mỗi cấp chiều cao Trám Trắng.................77

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


xii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Biểu đồ phân bố số cây theo cấp đường kính............................................................ 45
Hình 3.2. Biểu đồ phân bố số cây theo cấp chiều cao................................................................ 47
Hình 3.3. Biểu đồ phân bố số cây tái sinh theo cấp chiều cao................................................ 55
Hình 3.4. Biểu đồ liên hệ giữa chiều cao cây tái sinh và độ tàn che.................................... 63
Hình 3.5. Phân bố số cây ở các cấp chiều cao khác nhau theo độ tàn che......................... 64
Hình 3.6. Liên hệ giữa độ chiều cao và độ tàn che tầng cây cao qua biến X.................... 65
Hình 3.7. Biểu đồ liên hệ giữa chiều cao và độ sâu tầng đất................................................... 66
Hình 3.8. Phân bố số cây ở các cấp chiều cao khác nhau theo sâu tầng đất......................67
Hình 3.9. Biểu đồ liên hệ giữa chiều cao và độ pHKCL.............................................................. 68
Hình 3.10. Phân bố số cây ở các cấp chiều cao khác nhau và độ pH KCL............................ 69
Hình 3.11. Biểu đồ liên hệ giữa chiều cao và hàm lượng mùn............................................... 70
Hình 3.12. Biểu đồ liên hệ giữa chiều cao và hàm lượng đạm............................................... 71
Hình 3.13. Biểu đồ liên hệ giữa chiều cao cây tái sinh và độ ẩm đất................................... 72


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

Trong một thời gian dài, diện tích rừng Việt nam giảm đi liên tục (năm 1943 là
14,3 triệu ha và năm 1993 chỉ còn 9,3 triệu ha). Tuy nhiên, trong những năm gần đây,
diện tích rừng có xu hướng tăng rõ rệt.
Theo số liệu thống kê của Bộ nông nghiệp phát triển nơng thơn tính đến năm
2014 tổng diện tích rừng cả nước là 13.796.506 ha, độ che phủ là 39 %. Tuy diện tích
rừng có tăng nhưng chất lượng rừng ngày càng giảm sút.
Đối với rừng trồng, tỷ lệ thành rừng thấp, năng suất khơng cao và chất lượng
rừng cịn chậm được cải thiện. Trước thực tế mất rừng và các nhu cầu về gỗ, đảm bảo
an ninh môi trường cũng như nhu cầu phát triển bền vững của đất nước, trong nhiều
năm qua, Chính phủ Việt nam bằng nỗ lực của mình và sự trợ giúp của các Tổ chức
Chính phủ, phi Chính phủ đã đầu tư khá lớn vật tư, tiền vốn để trồng, phục hồi và phát
triển rừng thơng qua các Chương trình như: Chương trình 327, Dự án trồng mới 5 triệu
ha rừng và các nguồn vốn khác... đồng thời đã có những chính sách, chiến lược nhằm
bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng.
Việc bảo vệ và phát triển vốn rừng là nhiệm vụ quan trọng trước mắt và lâu dài,
nhưng không phải làm bằng bất cứ giá nào, mà đòi hỏi phải lựa chọn những giải pháp
có tính hiệu quả cao. Chính vì vậy, thực hiện công việc này bằng các giải pháp lâm
sinh như khoanh nuôi, xúc tiến tái sinh tự nhiên, trên cơ sở sinh thái lại càng cấp thiết.
Đông Giang là một huyện miền núi của tỉnh Quảng nam, có tổng diện tích đất
lâm nghiệp là 65.329,26 ha. Đây là một trong những tiềm năng kinh tế quan trọng và

thế mạnh của nhiều xã vùng cao. Tuy nhiên hiệu quả kinh tế hiện tại của các loại rừng
này rất thấp.
Theo kết quả khảo sát của Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Quảng nam thì thu nhập từ
rừng tự nhiên hiện nay cho người dân là rất thấp. Chủ yếu từ nguồn vốn khoanh ni
bảo vệ rừng với mức trung bình 200.000 đ/ha/năm và một phần nhỏ khác từ gỗ, củi
cho nhu cầu gia dụng. Vì vậy, để phát huy tiềm năng của rừng tự nhiên góp phần phát
triển Kinh tế - Xã hội miền núi nói chung và nâng cao mức sống người dân miền núi
trong tỉnh. Quảng nam đã xác định nuôi dưỡng và làm giàu rừng tự nhiên là một nhiệm
vụ quan trọng.
Hiện nay, một trong những loài cây được khuyến nghị sử dụng cho tái sinh làm
giàu rừng tự nhiên ở Đông giang, Quảng nam là Trám trắng (Canarium album Lour.
Raeusch). Đây là cây bản địa đa tác dụng phân bố phổ biến ở địa phương. Với khả
năng cho thu nhập ổn định đồng thời cả quả, nhựa và gỗ. Trám trắng đang được nhiều
hộ gia đình quan tâm phát triển.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


2
Tuy nhiên, vì thiếu những nghiên cứu cần thiết về đặc điểm tái sinh của loài cây
này trong hoàn cảnh cụ thể ở địa phương mà nhiều người còn rất lúng túng về kỹ thuật
xúc tiến tái sinh Trám trắng để làm giàu rừng.
Vì vậy, nghiên cứu đặc điểm cấu trúc lâm phần Trám trắng trong điều kiện cụ
thể của Đông giang, Quảng nam làm cơ sở cho các biện pháp xúc tiến tái sinh làm giàu
rừng được xác định là một trong những nhiệm vụ quan trọng.
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài hướng vào:
"Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc lâm phần và tái sinh tự nhiên lồi Trám
trắng (Canarium album Lour. Raeusch) tại huyện Đơng giang, tỉnh Quảng nam"
Đề tài này được tiến hành nhằm góp phần giải quyết nhiệm vụ trên. Đề tài
hướng vào nghiên cứu cấu trúc lâm phần có Trám trắng, nghiên cứu ảnh hưởng của

một số nhân tố hoàn cảnh đến tái sinh của Trám trắng làm cơ sở cho việc đề xuất các
biện pháp kỹ thuật lâm sinh thích hợp cho việc xúc tiến tái sinh và làm giàu rừng bằng
loài cây này huyện Đông giang, tỉnh Quảng nam trong thời gian trước mắt cũng như
trong tương lai, đồng thời lấy cơ sở phương pháp luận để nghiên cứu cho một số loài
cây rừng tự nhiên khác khu vực Duyên hải miền Trung và Tây nguyên Việt nam.
2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1.Mục tiêu chung

Mục tiêu chung của đề tài là góp phần nâng cao hiệu quả của xúc tiến tái sinh
loài Trám trắng dưới rừng tự nhiên ở Đông giang, Quảng nam
2.2. Mục tiêu cụ thể
Xác định được quan hệ định lượng giữa chất lượng tái sinh loài cây Trám trắng
với một số yếu tố hoàn cảnh. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu làm cơ sở đề xuất các giải
pháp lâm sinh xúc tiến tái sinh tự nhiên cũng như trồng rừng bằng loài Trám trắng ở
khu vực nghiên cứu.
3.

Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN

3.1. Ý nghĩa khoa học
Bổ sung thêm phương pháp nghiên cứu thành phần loài và đặc điểm tái sinh một
loài cây cụ thể trong quần thể các loài cây trong rừng tự nhiên dưới ảnh hưởng của
một số nhân tố sinh thái.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Trên cơ sở kết quả thực nghiệm, xây dựng cơ sở dữ liệu và đề xuất giải pháp cải
tạo tu bổ và làm giàu rừng tự nhiên.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm



3
CHƯƠNG I
LƯỢC SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ VỀ MẶT LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
Cải thiện hoàn cảnh là một trong những con đường để nâng cao chất lượng và
khả năng tái sinh của cây rừng. Trong sinh thái rừng và sinh thái học nói chung người
ta coi sinh vật là sản phẩm của hoàn cảnh.
Sự tồn tại, sinh trưởng và phát triển của thực vật rừng phụ thuộc vào đặc điểm
của hồn cảnh. Vì vậy, tác động làm thay đổi điều kiện hoàn cảnh là một trong những
con đường để nâng cao năng xuất, chất lượng của cây rừng nói chung và khả năng
cũng như chất lượng tái sinh của cây rừng nói riêng.
Tuy nhiên, những biến đổi của hồn cảnh có thể ảnh hưởng tích cực hoặc ảnh
hưởng tiêu cực đến thực vật.
Vì vậy, để đề xuất được giải pháp lâm sinh tác động vào hoàn cảnh có hiệu quả
cần phải nghiên cứu về quan hệ ảnh hưởng của các yếu tố hoàn cảnh đến năng suất,
chất lượng cây rừng.
Trong đề tài này việc xác định việc nghiên cứu quan hệ tác động của các yếu tố
hoàn cảnh đến chất lượng tái sinh loài cây Trám trắng là nhiệm vụ quan trọng.
Là cơ sở để đề xuất những giải pháp kỹ thuật lâm sinh nhằm nâng cao chất
lượng tái sinh cây Trám trắng cũng như đảm bảo tỷ lệ thành rừng cao đối với rừng
trồng loài cây Trám trắng. Trên cơ sở khảo sát để thu thập có lựa chọn các thơng tin,
các cơng trình đã nghiên cứu có liên quan đến những nội dung nghiên cứu của đề tài.
1.2. TRÊN THẾ GIỚI
1.2.1. Nghiên cứu về cấu trúc rừng
1.2.1.1.Về cơ sở sinh thái của cấu trúc rừng
Nghiên cứu cơ sở sinh thái cấu trúc rừng điển hình là Baur G.N.(1964) 1 đã
nghiên cứu các vấn đề về cơ sở sinh thái học trong kinh doanh rừng mưa trong đó đã
đi sâu nghiên cứu các nhân tố cấu trúc rừng, các kiểu xử lý về mặt lâm sinh áp dụng

cho rừng mưa tự nhiên.
Catinot (1965) 4 nghiên cứu cấu trúc hình thái rừng thơng qua việc biểu diễn
các phẫu đồ rừng, nghiên cứu các nhân tố cấu trúc sinh thái thông qua việc mô tả phân
loại theo các khái niệm dạng sống, tầng phiến... Tác giả cho rằng muốn ổn định hệ sinh
thái rừng nhất thiết phải nắm vững quy luật vận động, biết cách điều tiết mối quan hệ
trong sự phức tạp.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


4
Odum E.P (1971) 23 đã hoàn chỉnh học thuyết về hệ sinh thái trên cơ sở thuật
ngữ hệ sinh thái (ecosystem) của Tansley A.P năm 1935. Khái niệm hệ sinh thái được
làm sáng tỏ là cơ sở để nghiên cứu các nhân tố cấu trúc trên quan điểm sinh thái học.
1.2.1.2.Về mơ tả hình thái cấu trúc rừng
Rừng mưa nhiệt đới Catinot R. (1965) 4 , Plaudy J... Các tác giả đã biểu diễn
hình thái cấu trúc rừng bằng những phẫu diện đồ ngang và đứng. Các nhân tố cấu trúc
được mô tả theo các khái niệm: Dạng sống, tầng phiến...
Rollet (1971) 16 đã đưa ra hàng loạt phẫu đồ mơ tả cấu trúc hình thái rừng mưa,
như tương quan giữa chiều cao với đường kính, tương quan giữa đường kính tán với
đường kính và biểu diễn chúng bằng các hàm hồi quy.
1.2.1.3. Nghiên cứu định lượng cấu trúc rừng
Với xu thế chuyển từ nghiên cứu định tính sang nghiên cứu định lượng, thống
kê tốn học đã trở thành cơng cụ cho các Nhà khoa học lượng hóa các quy luật của tự
nhiên.
Trong các nghiên cứu về rừng tự nhiên, nghiên cứu định lượng quy luật phân bố
số cây theo đường kính, phân bố số cây theo chiều cao, phân chia tầng thứ được nhiều
tác giả thực hiện có hiệu quả, ngoài việc phản ánh cấu trúc nội tại của lâm phần làm
căn cứ đề xuất các biện pháp kinh doanh còn làm cơ sở để điều tra, thống kê tài
nguyên rừng.

1.2.1.3. Phân bố số cây theo đường kính (N/D)
Phân bố số cây theo cỡ đường kính là quy luật kết cấu cơ bản của lâm phần và
được các Nhà Lâm học, điều tra rừng quan tâm nghiên cứu.
Đầu tiên phải kể đến cơng trình nghiên cứu của Meyer (1934), ông đã mô
phỏng phân bố số cây theo đường kính bằng phương trình tốn học (hàm Meyer), mà
dạng của nó là đường cong giảm liên tục, về sau phương trình này lấy tên Ơng. Ngồi
ra cịn có khá nhiều tác giả khác đề xuất một số hàm toán học như: Loetsch (1973)
dùng hàm Beta để nắn phân bố thực nghiệm.
J.L.F Batista và H.T.Z. Docuto (1992) 21 , khi nghiên cứu 19 ơ tiêu chuẩn với
60 lồi cây của rừng nhiệt đới ở Maranhoo - Brazin đã dùng hàm Weibull để mô
phỏng phân bố N/D.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


5
1.2.1.4. Phân bố số cây theo chiều cao (N/H)
Một trong những đặc trưng nổi bật nhất của cấu trúc rừng nhiệt đới là hiện
tượng phân chia thành tầng.
Phương pháp kinh điển được nhiều Nhà khoa học sử dụng là vẽ phẫu diện đồ.
Qua đó sẽ nhận thấy sự phân bố, sắp xếp trong khơng gian của các lồi cây điển hình
là Richards (1952) 40 .
Để nghiên cứu sự phân tầng trong rừng mưa ở Guana, Davis và Richard đã
dùng phương pháp vẽ biểu đồ mặt cắt đứng của rừng, phương pháp này được đánh giá
có giá trị nhất về mặt nghiên cứu lý luận cũng như thực tiễn sản xuất. Kết quả đã phân
rừng hỗn giao nguyên sinh ở sông Moraballi tại Guana thành năm tầng với ba tầng cây
gỗ (A, B, C), tầng cây bụi (D)và tầng mặt đất (E).
Catinot. R (1965) 4 cũng cho rằng rừng ẩm nhiệt đới có sự phân hóa mạnh,
những tầng trong quần thụ rõ nét, cụ thể là có một tầng vượt tán với những cây có
chiều cao trên 40 m và những tầng bên dưới.

Tóm lại, mặc dù có các ý kiến trái ngược về sự phân tầng và phương pháp thể
hiện tầng tán trong rừng mưa nhiệt đới, nhưng quan điểm có sự phân tầng trong rừng
mưa nhiệt đới được nhiều Nhà khoa học xác nhận. Có nhiều dạng hàm tốn học khác
nhau để mô tả phân số này, tùy thuộc vào điều kiện và kinh nghiệm mà các tác giả sử
dụng các hàm toán học khác nhau.
1.2.1.5. Nghiên cứu quy luật quan hệ giữa chiều cao với đường kính thân cây
Đây cũng là một trong những quy luật cơ bản và quan trọng trong hệ thống các
quy luật cấu trúc lâm phần. Qua nghiên cứu của nhiều tác giả cho thấy, chiều cao
tương ứng với mỗi cỡ kính cho trước ln tăng theo tuổi, đó là kết quả tự nhiên của sự
sinh trưởng. Trong một cỡ kính xác định, ở các cấp tuổi khác nhau sẽ có cây thuộc cấp
sinh trưởng khác nhau.
Cấp sinh trưởng càng giảm khi tuổi lâm phần tăng lên dẫn đến tỷ lệ H/D tăng
theo tuổi. Từ đó đường cong quan hệ giữa H và D có thể bị thay đổi dạng và ln dịch
chuyển về phía trên khi tuổi lâm phần tăng lên. Tiurin.Đ.V (1927) 9 đã phát hiện hiện
tượng này khi ông xác lập đường cong chiều cao các cấp tuổi khác nhau.
Prodan.M (1965) 9 lại phát hiện độ dốc đường cong chiều cao có chiều hướng
giảm dần khi tuổi tăng lên và Prodan.M (1944) khi nghiên cứu kiểu rừng “Plenterwal”
đã kết luận đường cong chiều cao khơng bị thay đổi do vị trí của các cây ở một cỡ kính
nhất định là như nhau.
Curtis.R.O 9 đã mô phỏng quan hệ chiều cao với đường kính và tuổi theo dạng
phương trình:

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


6
Log h = d + b1*1/d + b2*1/A + b3*1/d.A
Và đã nắn theo đường định kì 5 năm tương ứng với định kì kiểm kê tài nguyên
ở rừng Lĩnh Sam, tại từng tuổi nhất định phương trình sẽ là:
Log h = b0 + b1*1/d

Theo Curtis các dạng phương trình khác cho kết quả không khả quan bằng hai
dạng nêu trên. Kennel.R kiến nghị một cách khác, mô phỏng sự biến đổi tương quan
h/d theo tuổi là: Trước hết tìm một phương trình thích hợp cho lâm phần, sau đó xác
lập mối liên hệ của các tham số phương trình theo tuổi.
Hohenadl; Krenn; Michailoff; Naslund, M; Anoutchin, NP; Eckert, KH;
Korsun, F; Levakovic, A; Meyer, H.A; Muller; V. Soest,J 21 đã đề nghị các phương
trình dưới đây:
2

h = a0 + a1d + a2d
2

2

h -1,3 = d /(a + bd)
b

h = a.d ; logh = a + b.logd
-cd

h = a (1 - e )
h = a + b.logd
h -1,3 = a. (d/(1+d))

b

-b/d

h -1,3 = a.e
log(h-1,3) = loga - b.((loge)/d)


h = a(blnd - cl(lnd)^2)
h = a0 + a1d + a2logd
2

3

h = a0 + a1d + a2d + a3d

Để biểu thị tương quan giữa chiều cao với đường kính có thể sử dụng nhiều
dạng phương trình.
Việc lựa chọn phương trình thích hợp nhất cho những đối tượng nào thì chưa
được nghiên cứu đầy đủ. Hai phương trình được sử dụng nhiều để biểu thị đường cong
chiều cao là phương trình Parabol và phương trình Logarit.
1.2.1.6. Nghiên cứu quan hệ giữa đường kính tán cây với đường kính ngang ngực
Tán cây thể hiện sức sống, khả năng sinh trưởng, tăng trưởng của cây nên nó
có quan hệ mật thiết đến sinh trưởng đường kính ngang ngực. Điều đó đã được các tác
giả nghiên cứu và khẳng định như: Zieger, Itvessalo, Willingham 21 ,.... Mối liên hệ

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


7
này được thể hiện ở nhiều dạng khác nhau nhưng phổ biến nhất là dạng phương trình
đường thẳng:
Dt = a + b.D1.3

1.2.1.7. Nghiên cứu cấu trúc tầng thứ rừng tự nhiên có rất nhiều quan điểm
Trong quần xã thực vật rừng sự phân tầng là một trong những đặc trưng nổi bật
của rừng nhiệt đới là kết quả của chọn lọc tự nhiên mà ở đó có sự chung sống giữa lồi

cây ưa sáng và lồi cây chịu bóng, giữa chúng là những lồi thực vật trung tính. Do sự
đa dạng, phức tạp trong cách thể hiện sự phân tầng thứ của rừng nên có nhiều ý kiến
khơng đồng nhất trong việc phân chia, có tác giả cho rằng ở loại rừng này chỉ có một
tầng cây gỗ. Ngược lại, có nhiều tác giả lại cho rằng rừng lá rộng thường xanh có từ 3
đến 5 tầng.
Richards (1939) 26 phân chia rừng ở Nigieria thành 5 - 6 tầng. Tuy nhiên, hầu
hết các tác giả khi nghiên cứu tầng thứ rừng tự nhiên đều nhắc đến sự phân tầng nhưng
mới dừng lại ở mức nhận xét hoặc đưa ra những kết luận mang tính định tính. Việc
phân chia các tầng theo chiều cao cũng mang tính chất cơ giới, chưa phản ánh được sự
phân tầng phức tạp của rừng tự nhiên nhiệt đới.
Rừng tự nhiên có tầng tán khơng phân biệt rõ ràng, nên việc phân chia tầng tán
còn hạn chế: Đối với rừng mưa nhiệt đới nhiều tác giả chia 3 tầng: Tầng cây cao (tầng
vượt tán), tầng tán chính, tầng dưới tán. Một số tác giả khác chia tầng tán rừng thành 5
tầng: Tầng trội, tầng chính, tầng dưới tán, tầng cây bụi và trảng cỏ (Walton, Myutt
Smith 1955). Một nghiên cứu khác, Raunkiaer (1934) 9 đã đưa ra công thức xác định
phổ dạng sống chuẩn được xác định theo tỷ lệ phần trăm giữa số lượng cá thể của từng
dạng sống so với tổng số cá thể trong một khu vực.
1.2.1.8. Cấu trúc tổ thành
Richard P.W (1952) 16 , cho rằng trong rừng mưa nhiệt đới, trên mỗi hecta ln
có hơn 40 lồi cây gỗ, có trường hợp cịn trên 100 lồi. Nhiều lồi cây gỗ lớn sinh
trưởng hỗn giao với nhau theo tỷ lệ khá đồng đều, nhưng cũng có khi có một hoặc hai
lồi chiếm ưu thế.
Trong rừng mưa nhiệt đới ngoài cây gỗ lớn, cây bụi và các lồi thân cỏ cịn có
nhiều lồi cây leo đủ hình dáng và kích thước, cùng nhiều thực vật phụ sinh trên thân
cây, cành cây. “Rừng mưa thực sự là một quần lạc hoàn chỉnh và cầu kỳ nhất về mặt
cấu tạo và cũng phong phú nhất về mặt loài cây”.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm



8
Trong rừng ẩm nhiệt đới châu Phi, Catinot. R (1965) 4 thống kê tới vài trăm lồi
thực vật, cịn trong tổ thành thực vật của rừng nhiệt đới ẩm ở Đơng Nam Á thường có
một nhóm lồi ưu thế chiếm đến 50% quần thụ (nhóm lồi cây họ Dầu).
1.2.2. Nghiên cứu tái sinh rừng
Các chuyên gia sinh thái học đã khẳng định rừng là một hệ sinh thái hoàn chỉnh
nhất. Thực vật rừng có sự biến động cả về số lượng và chất lượng khi yếu tố ngoại
cảnh thay đổi, rừng và con người có mối quan hệ mật thiết với nhau.
Chính vì lý do đó cây rừng được con người quan sát, xem xét, nghiên cứu từ xa
xưa và một trong những khía cạnh con người đi vào tìm hiểu, nghiên cứu đó là phục
hồi lại rừng thơng qua tái sinh rừng.
Trên thế giới việc nghiên cứu tái sinh rừng đã trải qua hàng trăm năm, nhưng
riêng đối với rừng nhiệt đới vấn đề này mới chỉ được đề cập đến từ khoảng những năm
1930 trở lại đây.
Do sự phát triển công nghiệp ở thế kỷ XIX, trong lâm nghiệp đã hình thành xu
hướng thay thế rừng tự nhiên bằng rừng trồng nhân tạo có năng suất cao đáp ứng yêu
cầu của nền kinh tế. Nhưng sau những thất bại về tái sinh nhân tạo ở Đức và một số
nước ở vùng nhiệt đới, nhiều nhà khoa học đã nêu khẩu hiệu “Hãy qua trở lại với tái
sinh tự nhiên”.
Đặc điểm tái sinh rừng được nhiều Nhà khoa học quan tâm đến là thế hệ cây tái
sinh có tổ thành giống hay khác biệt với tổ thành tầng cây cao (Mibbread, 1930;
Richards, 1933; Baur, 1964; Aubrerille, 1938) 20 . Qua đó đã làm sáng tỏ thêm khái
niệm về tái sinh rừng, góp phần tạo cơ sở khoa học cho nghiên cứu tái sinh rừng.

rừng nhiệt đới số lượng loài cây trên một đơn vị diện tích khá lớn, tổ thành
loài cây phức tạp, nên kinh doanh những loài cây đó rất khó có thể mang lại hiệu quả
mong muốn.
Trong thực tiễn lâm sinh người ta chỉ tập trung nghiên cứu những lồi đáp ứng
được mục đính kinh doanh và nhu cầu của thị trường.
Vấn đề tái sinh tự nhiên rừng nhiệt đới được thảo luận nhiều nhất là hiệu quả

của các phương thức sử lý lâm sinh đến tái sinh rừng của các lồi cây mục đích trong
các kiểu rừng. Qua đó các Nhà Lâm sinh học đã xây dựng thành cơng nhiều phương
thức chặt tái sinh, cơng trình của Kennedy (1935), Lancaster (1953) Taylor (1854),
Jones (1960), Foggie (1960), Rosevear (1974) ở Nigiêria và Gana, Schultz (1960) ở
Xurinam với phương thứ chặt dần tái sinh dưới tán rừng, Brooks (1941), Ayoliffe
(1952) với phương thức chặt dần nhiệt đới (T.S.S) ở Trinidat. Griffith (1947), Barnerji
(1959) với phương thức chặt dần nâng cao vòm lá ở Andamann.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


9
Cơng trình của Bernard (1951-1954), Wyatt Smith (1961, 1963) 26 với phương
thức chặt đều tuổi ở Malaysia, Nichalson (1958) ở Bắc Borneo, Donis và Maudova
(1944-1951) với phương thức đồng hoá tầng trên ở Zaia... Chi tiết về các bước xử lý
cũng như hiệu quả của từng phương thức đối với tái sinh đã được Baur (1964) tổng kết
trong tác phẩm “Cơ sở sinh thái học của kinh doanh rừng mưa”.
Các cơng trình nghiên cứu về phân bố tái sinh tự nhiên ở rừng nhiệt đới, đáng
chú ý nhất là công trình nghiên cứu của P.W. Richards (1952).

Châu phi, trên cơ sở số liệu thu thập được, Taylor (1954), B ennard (1955)
xác định cây tái sinh trong rừng nhiệt đới thiếu hụt, cần phải bổ xung bằng cách trồng
rừng.
Các tác giả nghiên cứu tái sinh rừng nhiệt đới Châu Á như: Budowski (1956);
Bara (1954); Catinot (1965) lại có nhận định rằng: Dưới tán rừng nhiệt đới, nhìn chung
có đủ số lượng cây tái sinh có giá trị kinh tế, do vậy các biện pháp lâm sinh đề ra cần
thiết để bảo vệ cây tái sinh sẵn có dưới tán rừng.

rừng nhiệt đới, hiện tượng tái sinh có nhiều điểm khác biệt. Van Steenis
(1956) đã nêu hai đặc điểm tái sinh phổ biến. Đó là tái sinh phân tán liên tục của các

lồi cây chịu bóng và kiểu tái sinh vệt của các loài cây ưa sáng. Ngoài ra theo nhận xét
của A. Obrevin (1938) khi nghiên cứu các khu rừng nhiệt đới ở Châu Phi, còn đưa ra
lý luận bức khảm tuần hoàn hay lý luận tái sinh tuần hoàn.
Rất nhiều cơng trình nghiên cứu đã phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến tái
sinh rừng. Trong đó nhân tố được đề cập nhiều nhất là ánh sáng (thông qua độ tàn che
của rừng), độ ẩm của đất, cây bụi, dây leo và thảm tươi là những nhân tố ảnh hưởng
trực tiếp đến quá trình tái sinh rừng.
Trong rừng nhiệt đới, sự thiếu hụt ánh sáng ảnh hưởng đến phát triển của cây con,
còn đối với sự nẩy mầm và phát triển của mầm non thường không rõ (Baur, 1962).

Khi nghiên cứu tái sinh rừng tự nhiên, các tác giả nhận định thảm cỏ và cây bụi
đã ảnh hưởng tới cây tái sinh của các loài thân gỗ. Những lâm phần đã khép tán, tuy
thảm cỏ phát triển kém nhưng cạnh tranh dinh dưỡng và ánh sáng của chúng vẫn ảnh
hưởng đến cây tái sinh. Những lâm phần đã qua khai thác, thảm cỏ có điều kiện phát
sinh mạnh là nhân tố ảnh hưởng xấu đến tái sinh rừng.
Ghent. A. W (1969) đề nghị, thảm mục, chế độ thuỷ nhiệt, tầng đất mặt với tái
sinh rừng cũng cần được làm rõ.
Về phương pháp điều tra tái sinh nhiều tác giả đã sử dụng cách lấy mẫu ô vuông
theo hệ thống do Lowdermilk (1927) đề nghị, với diện tích ơ đo đếm thơng thường từ
2

1 4m . Diện tích ơ đo đếm như vậy thuận lợi trong điều tra nhưng dung lượng mẫu (số
ô đo đếm) phải đủ lớn mới phản ánh được hiện tượng tái sinh. Phương

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


10
pháp điều tra theo dải hẹp cũng được sử dụng với các ơ đo đếm có diện tích từ 10
2

100m . Phương pháp này trong điều tra tái sinh sẽ khó xác định quy luật phân bố lớp
cây tái sinh trên bề mặt đất rừng.
Để giảm sai số Barnard (1950) đã đề nghị một phương pháp “điều tra chuẩn
đoán” mà theo đó ơ đo đếm có thể thay đổi tuỳ theo giai đoạn phát triển của cây tái
sinh ở các trạng thái rừng khác nhau.
Các cơng trình nghiên cứu được trích dẫn trên đây, đã phần nào làm sáng tỏ đặc
điểm tái sinh rừng tự nhiên ở rừng nhiệt đới, đó là những cơ sở để xây dựng các
phương thức tái sinh.
Trong nghiên cứu, việc điều tra đánh giá tái sinh cần lựa chọn những phương
pháp phù hợp với đối tượng nghiên cứu. Cần phân chia các giai đoạn tái sinh và các
nhân tố ảnh hưởng đến tái sinh tự nhiên.
Trong điều kiện nhất định, cần xác định đối tượng và giới hạn nghiên cứu cho
từng loại hình rừng cụ thể.
1.3. Ở VIỆT NAM
1.3.1. Nghiên cứu cấu trúc rừng tự nhiên
Viện Điều tra Quy hoạch rừng đã dựa trên hệ thống phân loại của Loeschau đã
sửa đổi, bổ sung và cải tiến cho phù hợp với đặc điểm rừng tự nhiên của Việt Nam và
cho đến nay vẫn áp dụng hệ thống phân loại này (QPN 6 -84) .
Thái Văn Trừng (1998) 35 trên quan điểm sinh thái đã chia rừng Việt Nam
thành 14 kiểu thảm thực vật. Ông đề xuất dùng kiểu thảm thực vật làm đơn vị phân
loại cơ bản và lấy hình thái, cấu trúc quần thể làm tiêu chuẩn phân loại.
Bảo Huy (1993) 12 xác định trạng thái hiện tại của các lâm phần Bằng Lăng ở
Tây Nguyên theo hệ thống phân loại của Loeschau, đồng thời tác giả cũng xác định
các loại hình xã hợp thực vật với các ưu hợp khác nhau thông qua trị số IV%.
Lê Sáu (1996) 26 , Trần Cẩm Tú (1999) 39 , Nguyễn Thành Mến (2005)
20 khi phân loại trạng thái rừng tự nhiên tại Kon Hà Nừng - Tây Nguyên, Hương Sơn

- Hà Tĩnh, Phú Yên đã dựa trên hệ thống phân loại rừng của Loeschau (1960) được
Viện Điều tra Quy hoạch rừng Việt Nam bổ sung (QPN6 - 84).
Nguyễn Văn Thêm (2001) 39 , ứng dụng hàm lập nhóm trong phân loại trạng

thái rừng và đưa ra kết luận: Các trạng thái rừng theo hệ thống phân loại của Loeschau
có thể được nhận biết chính xác thơng qua các hàm phân loại tuyến tính được xây
dựng dựa trên nhiều biến số định lượng .
Bảo Huy (1993) 12 , Đào Công Khanh (1995) 16 khi nghiên cứu tổ thành loài
cây đối với rừng tự nhiên ở Đăk Lăk và Hương Sơn - Hà Tĩnh đều xác định: Tỷ lệ tổ

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


11
thành của các nhóm lồi cây mục đích, nhóm lồi cây hỗ trợ và nhóm lồi cây phi mục
đích cụ thể, từ đó đề xuất biện pháp khai thác thích hợp cho từng đối tượng theo hướng
điều chỉnh tổ thành hợp lý.
Lê Sáu (1996) 26 , Trần Cẩm Tú (1999) 39 khi nghiên cứu cấu trúc rừng tự nhiên
ở Kon Hà Nừng - Tây Nguyên và Hương Sơn - Hà Tĩnh đã xác định danh mục các loài
cây cụ thể theo cấp tổ thành và các tác giả đều kết luận sự phân bố củasố loài cây theo
cấp tổ thành tuân theo luật phân bố giảm.
Thái Văn Trừng (1978) 35 đã tiến hành phân chia thực vật rừng nhiệt đới thành
5
tầng: Tầng vượt tán (A1), tầng ưu thế sinh thái (A2), tầng dưới tán (A3), tầng cây bụi
(B) và tầng cỏ quyết (C).
Trần Ngũ Phương (1970,1998) 24 cho rằng số tầng nhiều nhất trong đai rừng
nhiệt đới mưa mùa ở Việt Nam là 5 tầng, kể cả tầng cây bụi và thảm tươi nhưng không
tán thành việc phân tầng theo các cấp chiều cao.
Nguyễn Văn Trương (1973, 1983, 1984) 37 38 khi nghiên cứu cấu trúc rừng hỗn
loài cũng xem xét sự phân tầng theo hướng định lượng nhưng việc phân tầng theo cấp
chiều cao lại được thực hiện một cách cơ giới.
Vũ Đình Phương (1988) 25 xuất phát từ kết quả nghiên cứu của các tác giả
trước đã nhận định rằng: Việc xác định tầng thứ của rừng lá rộng thường xanh là hoàn
toàn hợp lý và cần thiết nhưng bằng phương pháp định lượng để xác định giới hạn của

các tầng thứ này chỉ có thể làm được khi có sự phân tầng rõ rệt, có nghĩa là khi rừng đã
phát triển ổn định .
Lê Minh Trung (1991) 34 đã phân các ưu hợp Giổi xanh, ưu hợp Bằng Lăng
thành 3 tầng và ưu hợp Dầu đỏ thành 02 tầng với các giá trị đường giới hạn tầng khác
nhau cho rừng ở Gia Nghĩa - Đắc Nông trên cơ sở phân cấp chiều cao với cự ly mỗi
cấp là 2m.
Đồng Sĩ Hiền (1974) 11 Khi lập biểu thể tích cây đứng rừng tự nhiên miền Bắc
Việt Nam ơng đã đưa ra kết luận: Dạng tổng quát của phân bố N/D là phân bố giảm,
nhưng do quá trình khai thác chọn thô không theo quy tắc nên đường thực nghiệm có
dạng hình răng cưa. Với kiểu phân bố thực nghiệm như vậy, tác giả đã dùng hàm
Meyer và họ đường cong Pearson để mô tả.
Nguyễn Hải Tuất (1986) 34 sử dụng phân bố khoảng cách mô tả phân bố thực
nghiệm dạng một đỉnh ở ngay sát cỡ đường kính bắt đầu đo. Kết quả mô tả phân bố
N/D theo hàm Khoảng cách đã được Trần Cẩm Tú (1999) 39 kiểm nghiệm khi nghiên
cứu đặc điểm rừng sau khai thác ở Hương Sơn, Hà Tĩnh và cho kết quả tốt.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


12
Bảo Huy (1993) 12 thử nghiệm 4 dạng hàm cho từng loài ưu thế: Bằng Lăng,
Cẩm xe, Kháo, Chiêu liêu ở rừng rụng lá và nửa rụng lá Bằng Lăng khu vực Tây
Nguyên đưa ra kết luận hàm phân bố khoảng cách thích hợp hơn các dạng phân bố
khác.
Trần Văn Con (1991) 3 đã thử nghiệm một số phân bố xác suất mô tả phân bố N/D
và đưa ra nhận xét là phân bố Weibull thích hợp nhất cho rừng tự nhiên ở Đắc Lăk.

Theo Đào Công Khanh (1996) 16 dạng tần số lũy tích thích hợp vì biến động
của đường thực nghiệm này nhỏ rất nhiều so với biến động số cây hay phần trăm số
cây ở các cỡ kính.

Lê Sáu (1996) 26 khi nghiên cứu cấu trúc rừng tại Kon Hà Nừng - Tây Nguyên
đã kết luận: Hàm Weibull là thích hợp nhất khi mơ tả phân bố N/D cho tất cả các trạng
thái rừng tự nhiên, cho dù phân bố thực nghiệm có dạng giảm liên tục hay một đỉnh.
Nguyễn Thành Mến (2005) 20 đã khẳng định: Hàm Weibull mô phỏng phân bố
N/D trên các lâm phần sau khai thác tại tỉnh Phú Yên là tốt nhất.
Những nghiên cứu của Đồng Sỹ Hiền (1974) 11 cho thấy: Phân bố số cây theo
chiều cao (N/H) ở các lâm phần tự nhiên hay trong từng lồi cây thường có nhiều đỉnh,
phản ánh kết cấu phức tạp của rừng chặt chọn.
Thái Văn Trừng (1978) 35 trong nghiên cứu của mình đã đưa ra các kết quả
nghiên cứu cấu trúc của tầng cây gỗ rừng loại IV.
Bảo Huy (1993) 12 , Đào Công Khanh (1996) 16 đều nhận xét chung là phân bố
N/H có dạng đường cong một đỉnh và nhiều đỉnh phụ hình răng cưa, mơ tả bằng hàm
Weibul là thích hợp hơn cả.
Một số tác giả khác như: Bảo Huy (1993) 12 , Lê Sáu (1996) 26 , Trần Cẩm Tú
(1999) 39 , Nguyễn Thành Mến (2005) 20 ,… đã nghiên cứu phân bố N/H để tìm tầng
tích tụ tán cây. Các tác giả đều đi đến nhận xét chung là: Phân bố N/H có dạng một
đỉnh, nhiều đỉnh phụ hình răng cưa và mơ tả thích hợp bằng hàm Weibull.
Đồng Sỹ Hiền (1974) 11 đã thử nghiệm các phương trình (1.3), (1.5), (1.7),
(1.12), (1.13) cho thấy chúng đều thích hợp, trong đó hai phương trình (1.5), (1.12)
được chọn làm phương trình lập biểu cấp chiều cao.
Vũ Văn Nhâm (1988) 21 dùng phương trình (1.7) xác lập quan hệ H/D cho mỗi
lâm phần làm cơ sở lập biểu thương phẩm gỗ mỏ rừng Thông đuôi ngựa.
Phạm Ngọc Giao (1995) 9 cũng đã sử dụng phương trình lơgarit 1 (1.5) chiều
trên để mô tả quan hệ H/D của các lâm phần Thông đuôi ngựa.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


13
Hai tác giả Bảo Huy (1993) 12 và Đào Công Khanh (1996) 16 đã chọn phương

trình (1.5) để biểu diễn quan hệ H/D cho rừng ưu thế Bằng lăng ở Đắc Lắc và rừng tự
nhiên hỗn loài ở Hương Sơn - Hà Tĩnh.
Vũ Đình Phương (1985) 25 đã khẳng định mối liên hệ mật thiết giữa đường
kính tán với đường kính ngang ngực của cây tồn tại ở dạng đường thẳng. Tác giả đã
thiết lập phương trình Dt/D1.3 cho một số loài cây lá rộng như: Ràng ràng, Lim xanh,
Vạng trứng, Chò chỉ ở lâm phần hỗn giao, khác tuổi, phục vụ công tác điều chế rừng.

Nguyễn Ngọc Lung và các cộng sự (1985) cũng đã xác lập mối quan hệ giữa
Dt/D1.3 cho Keo lá tràm.
Ngồi ra, cịn nhiều tác giả khác cũng đề cập tới việc nghiên cứu quy luật này
như: Vũ Tiến Hinh, Hoàng Văn Dưỡng, Trần Cẩm Tú, Ngô Kim Khôi, Lê Sáu, Phạm
Ngọc Giao, . . .Phần lớn các tác giả trong nước khi mô tả quy luật D t/D1.3 đều sử dụng
dạng quan hệ đường thẳng.
1.3.2. Nghiên cứu tái sinh rừng
Vấn đề tái sinh rừng tự nhiên ở nước ta chưa được nghiên cứu nhiều. Kết quả
nghiên cứu về tái sinh thường được đề cập trong các cơng trình nghiên cứu về thảm
thực vật, trong các báo cáo khoa học và một phần được công bố trong các tạp chí.

miền Bắc nước ta từ 1962 1969, Viện điều tra quy hoạch rừng đã điều tra
tình hình tái sinh tự nhiên theo các “loại hình thực vật ưu thế” Rừng thứ sinh ở Yên
Bái (1965), Hà Tĩnh (1966), Quảng Bình (1969) và Lạng Sơn (1969).
Đáng chú ý là cơng trình điều tra tái sinh tự nhiên ở vùng Sông Hiếu (1962
1964) bằng phương pháp đo đếm điển hình. Kết quả điều tra đã được Vũ Đình Huề
(1975) 14 tổng kết trong báo cáo khoa học “Khái quát về tình hình tái sinh tự nhiên ở
rừng miền Bắc Việt Nam”. Theo báo cáo đó, tái sinh tự nhiên ở rừng miền Bắc Việt
Nam cũng mang những đặc điểm tái sinh của rừng nhiệt đới, cụ thể ở rừng nguyên
sinh, tổ thành các loài cây tái sinh tương tự như tầng cây gỗ, dưới tán rừng thứ sinh tồn
tại nhiều loài cây gỗ mềm kém giá trị, hiện tượng tái sinh theo đám được thể hiện rõ
nét tạo nên sự phân bố số cây không đồng đều trên mặt đất rừng. Từ kết quả đó, tác giả
đã xây dựng biểu đánh giá tái sinh áp dụng cho các đối tượng rừng lá rộng miền Bắc

nước ta.
Khi nghiên cứu về thảm thực vật rừng Việt Nam, Thái Văn Trừng (1978) 35 đã
nhấn mạnh tới ý nghĩa của điều kiện ngoại cảnh đến các giai đoạn phát triển cây tái
sinh. Theo tác giả, ánh sáng là nhân tố sinh thái khống chế và điều khiển quá trình tái
sinh tự nhiên cả ở rừng nguyên sinh lẫn rừng thứ sinh.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


×