Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất 2011 – 2020 tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 127 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các số liệu, tài liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ bất kỳ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm
ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Trương Ngọc Tân

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành bản luận văn này, tơi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của:
- TS. Lê Thanh Bồn, người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực
hiện đề tài;
- Các thầy giáo, cô giáo Khoa Tài nguyên Đất và Môi trường Nông nghiệp,
Phịng Đào tạo Sau Đại học, Trường Đại học Nơng Lâm Huế;
- UBND huyện Lệ Thủy, Sở Tài nguyên và Mơi trường tỉnh Quảng Bình, Phịng
Tài ngun và Mơi trường huyện Lệ Thủy; Các phòng, ban và UBND các xã của
huyện Lệ Thủy.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới các cá nhân, tập thể, cơ quan nêu trên và các
đồng nghiệp đã giúp đỡ, khích lệ và tạo những điều kiện cho tôi trong quá trình thực
hiện đề tài này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả luận văn



Trương Ngọc Tân

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


iii

TÓM TẮT
Nghiên cứu đề tài “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp thực hiện
phương án quy hoạch sử dụng đất 2011 – 2020 tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng
Bình” nói riêng và của cả nước nói chung là một vấn đề đáng quan tâm trong giai
đoạn vừa qua.
Mục đích của đề tài là trên cơ sở tìm hiểu công tác thực hiện quy hoạch sử dụng
đất của huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình từ năm 2011 đến năm 2015, đánh giá được
những thành tựu đạt được, những hạn chế, tồn tại trong việc thực hiện quy hoạch sử
dụng đất đã được phê duyệt. Từ đó, đề xuất các giải pháp để khắc phục những tồn tại,
hạn chế nhằm nâng cao hiệu quả công tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất của UBND
huyện trong thời gian tới.
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu như phương pháp điều tra thu thập
số liệu; phương pháp sử dụng bản đồ; phương pháp thống kê, so sánh; phương pháp
tổng hợp, phân tích thơng tin và xử lý số liệu. Trong đề tài đã đề cập các chỉ tiêu sử
dụng đất nằm trong phương án quy hoach, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt,
xem xét đã thực hiện được bao nhiêu hoặc chưa thực hiện, để từ đó rút ra các nguyên
nhân làm tốt hoặc làm chậm tiến độ thực hiện và giải pháp khắc phục.
Huyện Lệ Thủy đã thực hiện nghiêm chỉnh công tác quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất và đã đạt được những thành quả nhất định. Kết quả thực hiện nhóm đất nơng
nghiệp vượt chỉ tiêu quy hoạch, đã phản ánh đúng thực tế của huyện trong giai đoạn
phấn đấu để sớm hoàn thành các tiêu chí xây dựng nơng thơn mới, góp phần đảm bảo
an ninh lương thực, thực hiện đúng chủ trương hạn chế chuyển đất sản x́t nơng

nghiệp sang mục đích phi nơng nghiệp; đồng thời tích cực cải tạo chuyển đất chưa sử
dụng vào sản x́t nơng nghiệp, lâm nghiệp góp phần cải thiện đời sống nhân dân,
thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Trường hợp, đối với nhóm đất phi nơng nghiệp,
mặc dù có một số chỉ tiêu chưa đạt hoặc đạt thấp nhưng đa số các chỉ tiêu chính như:
đất ở tại nơng thơn, đất phát triển hạ tầng đã tạo nguồn lực quan trọng cho phát triển
kinh tế - xã hội. Diện tích đất chưa sử dụng được đưa vào sử dụng một cách hợp lý,
góp phần cân bằng quỹ đất sử dụng vào các mục đích theo yêu cầu phát triển các mục
tiêu của địa phương.
Kết quả nghiên cứu cho thấy từ năm 2011 đến năm 2015, huyện Lệ Thủy đã
thực hiện và áp dụng đầy đủ các chính sách pháp luật về đất đai để cải thiện tốt hơn
việc quản lý và sử dụng đất đai trên toàn huyện Lệ Thủy. Từ kết quả nghiên cứu của
đề tài, một số giải pháp đã được đưa ra nhằm nâng cao hiệu quả trong việc quản lý và
sử dụng đất trên địa bàn huyện.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
TÓM TẮT...................................................................................................................... iii
MỤC LỤC ......................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ...............................................................................ix
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Đặt vấn đề ....................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2

3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .....................................................................................2
3.1. Ý nghĩa khoa học ......................................................................................................2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ......................................................................................................2
Chương 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................3
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................3
1.1.1. Khái niệm quy hoạch .............................................................................................3
1.1.2. Khái niệm quy hoạch sử dụng đất .........................................................................3
1.1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ, nguyên tắc lập quy hoạch sử dụng đất .................................3
1.1.4. Các căn cứ pháp lý của quy hoạch sử dụng đất .....................................................5
1.1.5. Một số quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về công tác quy hoạch sử
dụng đất [15] ....................................................................................................................7
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...........................................12
1.2.1. Thực tiễn công tác quy hoạch sử dụng đất trên thế giới ......................................12
1.2.2. Thực tiễn công tác quy hoạch sử dụng đất ở Việt Nam ......................................16
1.3. CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN QUAN .......................................23
Chương 2 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU............................................................................................................................... 26
2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................26
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................26

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


v
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 26
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................26
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................26
2.3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu .................................................................26
2.3.2. Phương pháp sử dụng bản đồ ..............................................................................27
2.3.3. Phương pháp thống kê, so sánh ...........................................................................27

2.3.4. Phương pháp tổng hợp, phân tích thơng tin và xử lý số liệu ............................... 27
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................28
3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH
QUẢNG BÌNH ..............................................................................................................28
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 28
3.1.2. Các nguồn tài nguyên ..........................................................................................31
3.1.3. Điều kiện kinh tế xã hội.......................................................................................35
3.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2015 VÀ BIẾN ĐỘNG CÁC
LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2011 – 2015 .........................................................................43
3.2.1. Biến động sử dụng đất nông nghiệp ....................................................................44
3.2.2. Biến động sử dụng đất phi nông nghiệp .............................................................. 50
3.2.3. Biến động sử dụng đất chưa sử dụng ..................................................................58
3.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TỪ NĂM
2011 – 2015 TẠI HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH.....................................61
3.3.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch trong quy hoạch sử dụng đất từ năm
2011 – 2015 ...................................................................................................................61
3.3.2. Đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại trong thực
hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2015 ......................................................67
3.3.3. Bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ
tới ...................................................................................................................................68
3.4. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN
NĂM 2020 VÀ CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THÀNH CÁC CHỈ TIÊU ĐỀ RA ......69
3.4.1. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội từ năm 2016 - 2020 ................................ 69
3.4.2. Nhu cầu sử dụng các loại đất đến năm 2020 của các địa phương trong huyện .......79
3.4.3. Phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng các loại đất đến năm 2020 ..............103

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vi

3.4.4. Các giải pháp để hoàn thành quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tại huyện Lệ
Thủy, tỉnh Quảng Bình ................................................................................................109
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................114
1. Kết luận....................................................................................................................114
2. Kiến nghị .................................................................................................................115
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................117

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nghĩa của từ viết tắt



: Quyết định

UBND

: Ủy ban nhân dân



: Nghị định


CP

: Chính phủ

TT

: Thơng tư

BTNMT

: Bộ Tài ngun mơi trường

QHSDĐ

: Quy hoạch sử dụng đất

TNMT

: Tài nguyên môi trường

STNMT

: Sở Tài nguyên môi trường

QHKH

: Quy hoạch kế hoạch

KT-XH


: Kinh tế - Xã hội

HTX

: Hợp tác xã

CNH-HĐH

: Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Tài nguyên đất huyện Lệ Thủy .....................................................................31
Bảng 3.2. Giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp phân theo ngành kinh tế qua các
năm (giá hàng hóa) ........................................................................................................37
Bảng 3.3. Số lượng gia súc, gia cầm ngành nông nghiệp qua các năm ........................38
Bảng 3.4. Giá trị sản xuất của ngành lâm nghiệp qua các năm (Giá hàng hóa) ............39
Bảng 3.5. Sản lượng ngành thủy sản qua các năm ........................................................40
Bảng 3.6. Giá trị sản xuất ngành công nghiệp qua các năm..........................................41
Bảng 3.7. Tình hình dân số huyện Lệ Thủy qua các năm .............................................42
Bảng 3.8. Biến động sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2010 - 2015 .........................44
Bảng 3.9. Biến động sử dụng đất phi nông nghiệp giai đoạn 2010 - 2015 ...................50
Bảng 3.10. Biến động đất chưa sử dụng giai đoạn 2010 - 2015....................................58
Bảng 3.11. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất so với quy hoạch được duyệt ..61
Bảng 3.12. Nhu cầu sử dụng đất nông nghiệp khác đến năm 2020 .............................. 80
Bảng 3.13. Nhu cầu sử dụng đất quốc phòng đến năm 2020 ........................................81

Bảng 3.14. Nhu cầu sử dụng đất an ninh đến năm 2020 ..............................................82
Bảng 3.15. Nhu cầu sử dụng đất thương mại dịch vụ đến năm 2020 ...........................83
Bảng 3.16. Nhu cầu sử dụng đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp đến năm 2020 .........85
Bảng 3.17. Nhu cầu sử dụng đất giao thông đến năm 2020 ..........................................86
Bảng 3.18. Nhu cầu sử dụng đất thủy lợi đến năm 2020 ..............................................89
Bảng 3.19. Nhu cầu sử dụng đất năng lượng đến năm 2020 .........................................90
Bảng 3.20. Nhu cầu sử dụng đất giáo dục đến năm 2020 .............................................91
Bảng 3.21. Nhu cầu sử dụng đất cơ sở thể dục - thể thao đến năm 2020 .....................93
Bảng 3.22. Nhu cầu sử dụng đất chợ đến năm 2020 .....................................................94
Bảng 3.23. Nhu cầu sử dụng đất ở tại nông thôn đến năm 2020 ...................................95
Bảng 3.24. Nhu cầu sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa đến năm 2020 ........................98
Bảng 3.25. Nhu cầu sử dụng đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm đến năm 2020
.......................................................................................................................................98
Bảng 3.26. Nhu cầu sử dụng đất sinh hoạt cộng đồng đến năm 2020 ........................100
Bảng 3.27. Nhu cầu sử dụng đất khu vui chơi giải trí công cộng đến năm 2020 .......102
Bảng 3.28. Phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng các loại đất đến năm 2020 .....103

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ix

DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 3.1. Sơ đồ hành chính huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình .....................................28
Hình 3.2: Biểu đồ cơ cấu tài nguyên đất huyện Lệ Thủy ..............................................32
Hình 3.3. Biểu đồ biến động sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2010 - 2015 .............44
Hình 3.4. Biểu đồ biến động sử dụng đất phi nông nghiệp giai đoạn 2010 - 2015 .......51
Hình 3.5. Biểu đồ biến động sử dụng đất chưa sử dụng giai đoạn 2010 - 2015 ...........58

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



1

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Theo quy định của Hiến pháp 2013, Luật Đất đai 2013 về quy hoạch sử dụng
đất được thực hiện trên toàn quốc từ cấp quốc gia, đến cấp tỉnh và cấp huyện và là căn
cứ để quản lý việc chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất,.... Là cơ sở
cho việc tổ chức sử dụng và quản lý đất đai đầy đủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao
nhất, thơng qua việc phân bổ quỹ đất đai và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất nhằm
nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất đai và môi trường.
Lệ Thủy là một huyện nằm về phía Nam của tỉnh Quảng Bình, cách thành phố
Đồng Hới khoảng 40 km, nằm trong vùng tác động của các Khu kinh tế đang trong
quá trình phát triển sôi động ở miền Trung, như Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị,
Khu kinh tế cửa khẩu Lao Bảo (Quảng Trị), Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo, Khu kinh tế
Hịn La (Quảng Bình), có đường Quốc Lộ 1A, đường Hồ Chí Minh (nhánh Đơng và
Tây), đường sắt Bắc Nam chạy qua, nên có điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng liên
kết, giao thương và hợp tác phát triển với các địa phương trong tỉnh, vùng duyên hải
miền Trung và với cả nước.
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu
(2011- 2015) huyện Lệ Thủy đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình phê duyệt tại
Quyết định số 2619/QĐ-UBND ngày 25/10/2013 là căn cứ để tổ chức quản lý, sử
dụng, đầu tư có hiệu quả, nhằm đạt được nhiều thành tựu to lớn về mọi mặt của kinh tế
- xã hội, đặc biệt trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển không gian đô thị,
phát triển thương mại dịch vụ và sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, quá trình triển khai
và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện vẫn bộc lộ một số tồn
tại nhất định. Công tác dự báo chưa đầy đủ, nên chất lượng quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất chưa cao, chưa đáp ứng được yêu cầu thực tế, số liệu chỉ tiêu sử dụng đất
trong quy hoạch còn ở dưới dạng thống kê và phản ánh tình hình thực hiện. Đặc biệt

sau khi quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt và đưa vào thực hiện, tình hình theo
dõi, giám sát việc thực hiện quy hoạch còn nhiều bất cập dẫn đến tình trạng “quy
hoạch treo” hoặc không điều chỉnh kịp những biến động về sử dụng đất trong quá trình
thực hiện quy hoạch tại địa phương.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, đề tài: “Đánh giá thực trạng và đề xuất
giải pháp thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất 2011 – 2020 tại huyện Lệ
Thủy, tỉnh Quảng Bình”, nhằm tìm ra nguyên nhân tồn tại, từ đó đề ra những giải
pháp khắc phục tăng hiệu quả trong quá trình sử dụng đất, hạn chế những bất hợp lý
trong quá trình thực hiện quy hoạch sử dụng đất là vấn đề cần thiết, góp phần thực
hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội huyện Lệ Thủy đến năm 2020.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


2
2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu chung
Đánh giá được tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất, nhằm đưa
ra giải pháp thích hợp để hồn thành kế hoạch đến năm 2020.
b. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đúng thực tế những thành tựu đạt được, những hạn chế, tồn tại trong
việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt của huyện Lệ Thủy từ năm
2011 đến năm 2015.
- Đề xuất được phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và
các giải pháp để hoàn thành các chỉ tiêu đề ra.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là những dẫn liệu cụ thể, làm cơ sở khoa học
để đánh giá quá trình tổ chức thực hiện một phương án quy hoạch sử dụng đất tại một
địa phương cụ thể.

3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, căn cứ vào đặc điểm điều kiện tự nhiên, phương
hướng, nhiệm vụ và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của huyện, quy hoạch sử dụng
đất đai được tiến hành nhằm định hướng cho các cấp, các ngành trên địa bàn huyện lập
quy hoạch sử dụng đất đai chi tiết cho mình; xác lập sự ổn định về mặt pháp lý cho
công tác quản lý Nhà nước về đất đai; làm cơ sở để tiến hành giao cấp đất và đầu tư để
phát triển sản xuất, đảm bảo an ninh lương thực, phục vụ các nhu cầu dân sinh, văn
hóa - xã hội.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


3

Chương 1

TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Khái niệm quy hoạch
“Quy hoạch là một hoạt động nhằm tạo ra một chuỗi có trật tự các hành động
dẫn dắt tới sự thực hiện một hay nhiều mục tiêu đã dự kiến. Các kỹ thuật chính của
quy hoạch là các văn bản tường trình được bổ sung theo nhu cầu những dự báo thống
kê, những cơng thức tốn, những đánh giá số lượng và những biểu bảng minh họa cho
các quan hệ giữa các bộ phận khác nhau của dự án. Nó có thể, nhưng khơng nhất thiết
phải bao gồm các bản vẽ khơng gian chính xác của các đối tượng” [19].
1.1.2. Khái niệm quy hoạch sử dụng đất
Theo từ điển Bách khoa Việt Nam thì quy hoạch đất đai là: “Việc bố trí, sắp
xếp và sử dụng các loại đất đai một cách hợp lý để sản xuất ra nhiều nông sản chất
lượng cao, hiệu quả kinh tế lớn. Quy hoạch đất đai chia làmhai loại: Quy hoạch đất đai
cho các vùng, các ngành, và quy hoạch đất đai trong nội bộ xí nghiệp. Việc quy hoạch

giữa các vùng, các ngành tùy thuộc vào điều kiện tự nhiên và có mối liên hệ chặt chẽ
của lực lượng sản xuất với phân vùng của cả nước. Việt Nam đã và đang thực hiện quy
hoạch lại đất đai trong nông nghiệp phục vụ cho yêu cầu chuyển đổi cơ cấu kinh tế,
phát triển kinh tế hàng hóa, khắc phục tính chất tự cấp, tự túc tồn tại trước đây”.
Tuy nhiên quy hoạch đất đai khơng chỉ là đất nơng nghiệp mà cịn nhiều loại
đất khác nữa nhằm đảm bảo tính thống nhất trong quản lý và phát triển kinh tế - xã
hội, đảm bảo an ninh chính trị và tồn vẹn lãnh thổ,... từ đó có thể nói quy hoạch sử
dụng đất là: “Việc phân bố lại nguồn lực đất đai quốc gia trong giới hạn không gian và
thời gian xác định với mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường của đất
đai, bảo vệ tốt hệ sinh thái và bền vững của môi trường; quy hoạch sử dụng đất cũng là
hệ thống các giải pháp mang tính kinh tế - kỹ thuật - pháp lý để quản lý tài nguyên và
tài sản đất đai quốc gia” [6].
1.1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ, nguyên tắc lập quy hoạch sử dụng đất
1.1.3.1. Mục tiêu
Mục tiêu quan trọng nhất của quy hoạch sử dụng đất và việc sử dụng hiệu quả
và bền vững nhất tài nguyên đất đai - một tài nguyên hữu hạn. Có thể hiểu mục tiêu
này cụ thể như sau:
- Sử dụng có hiệu quả đất đai: Việc sử dụng có hiệu quả đất đai hết sức khác
biệt giữa các chủ sử dụng đất. Cụ thể, với các cá nhân sử dụng đất thì việc sử dụng có

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


4
hiệu quả chính là việc thu được lợi ích cao nhất trên một đơn vị tư bản đầu tư trên một
đơn vị diện tích đất. Cịn đối với Nhà nước thì vấn đề hiệu quả của việc sử dụng đất
mang tính tổng hợp hơn bao gồm cà nội dung: tồn vẹn lãnh thổ, an toàn lương thực
quốc gia, bảo vệ mơi trường, đẩy mạnh x́t khẩu hàng hóa,...
- Sử dụng đất phải có tính hợp lý chấp nhận được: sử dụng đất đai phải có tính
hợp lý và được xã hội chấp nhận. Những mục đích này bao gồm các vấn đề về an ninh

lương thực, việc làm và đảm bảo thu nhập cho cư dân ở nông thôn. Sự cải thiện và
phân phối lại đất đai có thể đảm bảo làm giảm sự không đồng đều về kinh tế giữa các
vùng khác nhau, giữa các chủ sử dụng đất khác nhau và góp phần tích cực trong việc
xóa đói giảm nghèo.
- Tính bền vững: việc sử dụng đất bền vững là phương thức sử dụng đất mang
lại hiệu quả, đáp ứng được các nhu cầu trước mắt đồng thời đảm bảo được tài nguyên
đất đai đáp ứng được cho các nhu cầu sử dụng đất trong tương lai [9].
1.1.3.2. Nhiệm vụ
Nhiệm vụ của quy hoạch sử dụng đất là: Phân phối hợp lý đất đai cho nhu cầu
phát triển kinh tế - xã hội; hình thành hệ thống cơ cấu sử dụng đất phù hợp với cơ cấu
kinh tế; khai thác tiềm năng đất đai và sử dụng đất đúng mục đích; hình thành, phân bổ
hợp lý các tổ hợp không gian sử dụng đất nhằm đạt hiệu quả tổng hịa giữa lợi ích kinh
tế, xã hội và mơi trường cao nhất; xây dựng kế hoạch sử dụng đất phù hợp với kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong những năm trước mắt.
Quy hoạch sử dụng đất là hệ thống quy hoạch nhiều cấp. Ngồi lợi ích chung
của cả nước, mỗi vùng, mỗi địa phương tự quyết định những lợi ích cục bộ của mình.
Vì vậy, để đảm bảo sự thống nhất, khi xây dựng và triển khai quy hoạch sử dụng đất
phải tuân thủ các thể chế hành chính hiện hành của Nhà nước.
Hệ thống quản lý hành chính của nước ta được phân chia thành 4 cấp: toàn quốc
(bao gồm cả cấp vùng), cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. Tuỳ thuộc vào chức năng,
nhiệm vụ của mỗi cấp, nội dung quy hoạch sử dụng đất của từng cấp đảm bảo phù hợp
với yêu cầu quản lý và khả năng tổ chức thực hiện của cấp đó; phân định rõ phạm vi,
mức độ phân bổ đất đai cho các mục đích sử dụng mà quy hoạch của từng cấp phải thể
hiện nhằm tránh sự trùng lặp trong việc xác định nhu cầu sử dụng đất.
1.1.3.3. Các nguyên tắc lập quy hoạch sử dụng đất
- Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội, quốc phòng, an ninh.
- Được lập từ tổng thể đến chi tiết; quy hoạch sử dụng đất của cấp dưới phải
phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của cấp trên; kế hoạch sử dụng đất phải phù hợp
với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Quy


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


5
hoạch sử dụng đất cấp quốc gia phải bảo đảm tính đặc thù, liên kết của các vùng kinh
tế - xã hội; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải thể hiện nội dung sử dụng đất của
cấp xã.
- Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả.
- Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường; thích ứng với
biến đổi khí hậu.
- Bảo vệ, tơn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
- Dân chủ và công khai.
- Bảo đảm ưu tiên quỹ đất cho mục đích quốc phịng, an ninh, phục vụ lợi ích
quốc gia, cơng cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường.
- Quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất phải bảo
đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định, phê duyệt [3].
1.1.4. Các căn cứ pháp lý của quy hoạch sử dụng đất
1.1.4.1. Các văn bản của nhà nước
- Căn cứ điều 21 đến điều 30 Luật Đất đai năm 2003 ra ngày 26/11/2003;
- Căn cứ điều 35 đến điều 51 Luật Đất đai 2013 ra ngày 29/11/2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về quy định
phương pháp định giá đất;
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về quy định
thu tiền sử dụng đất;
- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về quy định
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

- Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về
việc hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Căn cứ Thông tư số 29/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết về việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về bản đồ địa chính phục vụ quy hoạch sử dụng đất;

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


6
1.1.4.2. Các văn bản của tỉnh Quảng Bình và huyện Lệ Thủy
- Quyết định số 932/QĐ-UBND ngày 25/4/2011 của UBND tỉnh Quảng Bình
về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Bình đến
năm 2020.
- Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 25/4/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Quảng Bình về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển ngành nông nghiệp tỉnh
Quảng Bình đến năm 2020;
- Quyết định số 1151/QĐ-UBND ngày 17/5/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng
Bình về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Lệ Thủy đến
năm 2020;
- Quyết định số 2619/QĐ-UBND ngày 25/10/2013 của UBND tỉnh Quảng Bình
về việc phê duyệt QHSDĐ đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu
(2011- 2015) huyện Lệ Thủy;
- Quyết định số 2865/QĐ- UBND ngày 18/11/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Quảng Bình về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Bình đến năm 2030;
- Quyết định số 2410/QĐ- UBND ngày 3/9/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng

Bình về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Quảng Bình giai đoạn đến
năm 2020;
- Quyết định số 2956/QĐ-UBND ngày 22/10/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình
về việc phê duyệt quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2020;
- Quyết định số 3796/QĐ-UBND ngày 04/12/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình
về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới xăng dầu tỉnh Quảng Bình đến
năm 2020;
- Quyết định số 687/QĐ-UBND ngày 15/3/2016 của UBND tỉnh Quảng Bình
về việc Phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020,
kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình;
- Quyết định số 2730/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh Quảng bình
về việc phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch xây dựng thị trấn Kiến
Giang và vùng phụ cận đến năm 2020 tầm nhìn đến 2030;
- Các Quyết định của UBND huyện Lệ Thủy về việc phê duyệt QHSDĐ đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) các xã, thị trấn trong
huyện Lệ Thủy;
- Các Quyết định của UBND huyện Lệ Thủy về phê duyệt Quy hoạch xây dựng
nông thôn mới các xã của huyện Lệ Thủy;

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


7
- Công văn số 653/UBND-TNMT ngày 28/5/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Quảng Bình về việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, lập kế hoạch sử
dụng đất và kế hoạch thu hồi đất năm 2015;
- Công văn số 1880/STNMT-QHKH ngày 15/12/2015 của Sở Tài nguyên và
Môi trường Quảng Bình về việc triển khai lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020, kế hoạch sử dụng đất năm 2017 cấp huyện.

- Công văn số 1739/UBND-TNMT ngày 19/10/2016 của UBND tỉnh Quảng Bình
về việc phân bổ chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cấp huyện.
1.1.5. Một số quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về công tác quy hoạch
sử dụng đất [15]
1.1.5.1. Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Điều 36 Luật Đất đai 2013 quy định hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:
1. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia.
2. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
3. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
4. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng.
5. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh.
1.1.5.2. Kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Điều 37 Luật Đất đai 2013 quy định kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1. Kỳ quy hoạch sử dụng đất là 10 năm.
2. Kỳ kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh và kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc
phòng, đất an ninh là 05 năm. Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được lập hàng năm.
1.1.5.3. Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Điều 42 Luật Đất đai 2013 quy định trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất như sau:
1. Chính phủ tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia. Bộ Tài
ngun và Mơi trường chủ trì giúp Chính phủ trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất cấp quốc gia.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh, cấp huyện chủ trì giúp Ủy ban nhân dân cùng
cấp trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



8
3. Bộ Quốc phòng tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phịng; Bộ
Cơng an tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
1.1.5.4. Lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Điều 43 Luật Đất đai 2013 quy định lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất như sau:
1. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều 42 của Luật này có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến đóng góp của nhân
dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
2. Hình thức, nội dung và thời gian lấy ý kiến nhân dân về quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất được thực hiện theo quy định sau đây:
a) Việc lấy ý kiến đóng góp của nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
cấp quốc gia, cấp tỉnh được thực hiện thông qua hình thức công khai thông tin về nội
dung của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; việc lấy ý kiến đóng góp của nhân
dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được thực hiện thông qua hình thức
tổ chức hội nghị, lấy ý kiến trực tiếp và công khai thông tin về nội dung của quy
hoạch, kế hoạch sử dụng ma


102
Bảng 3.27. Nhu cầu sử dụng đất khu vui chơi giải trí cơng cộng đến năm 2020
Thứ
tự

Tên cơng trình

1


Khu vui chơi giải trí

2

Vị trí

Diện tích

(xã, thị trấn)

(ha)

Ngư Thủy Nam

1,00

Cơng viên cây xanh công cộng trung tâm
xã Phong Thuỷ

Phong Thủy

1,70

3

Công viên cây xanh công cộng trung tâm
xã An Thuỷ

An Thủy


1,63

4

Công viên cây xanh khu quảng trường
biển Ngư Thủy Bắc

Ngư Thủy Bắc

10,00

5

Công viên cây xanh công cộng trung tâm
xã Hồng Thuỷ và vùng tái định cư

Hồng Thuỷ

2,50

6

Công viên cây xanh, vui chơi, dich vụ

Xuân Thủy

2,00

7


Công viên cây xanh, khu vui chơi

Trường Thủy

0,60

8

Công viên cây xanh, khu vui chơi trẻ em

Dương Thủy

1,23

Công viên cây xanh trung tâm

Thị trấn Kiến
Giang

5,00

9

(theo đồ án mở rộng thị trấn Kiến Giang)

10

Khu vui chơi giải trí, bể bơi

TT Kiến Giang


0,22

11

Khu vui chơi giải trí, bể bơi

TTNTLệ Ninh

0,30

(Nguồn: Điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 và KHSDĐ năm 2017 huyện Lệ Thủy)
* Đất cơ sở tín ngưỡng
Đến năm 2020 nhu cầu đất cơ sở tín ngưỡng của huyện là 1,04 ha đáp ứng được
nhu cầu tín ngưỡng của người trong địa bàn huyện. Cụ thể mở rộng khuôn viên miếu
An Sinh ở xã Văn Thủy 0,44 ha; Quy hoạch xây mới các nhà thờ họ ở các xã trong
huyện 0,50 ha; Mở rộng khuôn viên lăng mộ Thái Bảo Đông ở xã Cam Thủy 0,10 ha.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


103
3.4.3. Phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng các loại đất đến năm 2020
Theo công văn số 1739/UBND-TNMT ngày 19/10/2016 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Bình về việc phân bổ chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 cho huyện Lệ Thủy; căn cứ vào nhu cầu đăng ký sử dụng đất của các tổ chức, cá
nhân trên địa bàn đến năm 2020, diện tích điều chỉnh các chỉ tiêu sử dụng đất đến năm
2020 được thể hiện trong bảng 3.28:
Bảng 3.28. Phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng các loại đất đến năm 2020
Điều chỉnh Quy

hoạch đến năm 2020
TT

Chỉ tiêu sử dụng đất


đất

Tổng diện tích đất tự nhiên
1

Đất nơng nghiệp

1.1 Đất trồng lúa

Diện tích
Tăng,
hiện trạng Diện tích
năm 2015 điều chỉnh giảm so
đến năm với năm
2020
2015
140.180,45 140.180,45

0

NNP 127.516,90 123.090,17 -4.426,73
LUA

10.986,74


10.698,92

-287,82

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

10.545,14

10.258,83

-286,31

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

5.015,61

4.696,11

-319,50

1.3 Đất trồng cây lâu năm

CLN

6.236,29


8.856,77

2.620,48

1.4 Đất rừng phòng hộ

RPH

22.469,69

21.268,08 -1.201,61

1.5 Đất rừng đặc dụng

RDD

1.6 Đất rừng sản xuất

RSX

82.382,16

76.735,70 -5.646,46

1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS

365,74


478,87

113,13

1.8 Đất làm muối

LMU

1.9 Đất nông nghiệp khác

NKH

60,67

355,72

295,05

Đất phi nông nghiệp

PNN

9.763,58

14.887,11

5.123,53

2


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


104
Điều chỉnh Quy
hoạch đến năm 2020
TT

Chỉ tiêu sử dụng đất


đất

Diện tích
Tăng,
hiện trạng Diện tích
năm 2015 điều chỉnh giảm so
đến năm với năm
2020
2015

2.1 Đất quốc phòng

CQP

190,80

377,88


187,08

2.2 Đất an ninh

CAN

1,43

8,96

7,53

2.3 Đất khu công nghiệp

SKK

38,25

900,00

861,75

2.4 Đất khu chế xuất

SKT

2.5 Đất cụm công nghiệp

SKN


105,00

105,00

2.6 Đất thương mại, dịch vụ

TMD

9,56

869,49

859,93

2.7 Đất cơ sở sản xuất phi nơng nghiệp

SKC

120,18

271,92

151,74

2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khống sản

SKS

262,82


262,82

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

5.320,57

7.177,12

1.856,55

2.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

6,06

15,24

9,18

2.11 Đất danh lam thắng cảnh

DDL

2.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA


4,42

14,42

10,00

2.13 Đất ở tại nông thôn

ONT

860,86

1.195,68

334,82

2.14 Đất ở tại đô thị

ODT

61,65

97,91

36,26

2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC


14,84

41,19

26,35

DTS

10,34

32,19

21,85

2.9

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức
sự nghiệp

2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


105

Điều chỉnh Quy
hoạch đến năm 2020
TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

2.18 Đất cơ sở tơn giáo


đất

Diện tích
Tăng,
hiện trạng Diện tích
năm 2015 điều chỉnh giảm so
đến năm với năm
2020
2015

TON

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ,
NTD
nhà hỏa táng

569,22

648,07

78,85


2.20 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX

64,27

331,98

267,71

2.21 Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

32,33

42,41

10,08

2.22 Đất khu vui chơi, giải trí cơng cộng

DKV

26,18

26,18

2.23 Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN


8,01

9,05

1,04

2.24 Đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối

SON

1.422,06

1.416,36

-5,70

2.25 Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

1.028,73

994,69

-34,04

2.26 Đất phi nông nghiệp khác

PNK


48,55

48,55

2.203,17

-696,80

2.19

3

Đất chưa sử dụng

2.899,97

(Nguồn: Điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 và KHSDĐ năm 2017 huyện Lệ Thủy)
Qua bảng 3.28 cho thấy tổng diện tích tự nhiên của huyện đến năm 2020 có
140.180,45 ha, khơng thay đổi so với hiện trạng năm 2015 với điều chỉnh cụ thể các
nhóm đất như sau:
3.3.2.1. Đất nơng nghiệp
Diện tích đất nơng nghiệp tính đến năm 2015 là 127.516,90 ha. Diện tích điều
chỉnh đến năm 2020 là 123.516,90 ha, thấp hơn so với năm 2015 là 4.426,73 ha. Cụ
thể các loại đất như sau:
a) Đất trồng lúa:
Diện tích đất trồng lúa thực hiện năm 2015 là 10.986,74 ha. Diện tích điều
chỉnh đến năm 2020 là 10.698,92 ha, thấp hơn so với năm 2015 là 287,82 ha. Trong

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



106
đó: Đất chun trồng lúa nước: Diện tích đất chun trồng lúa nước năm 2015 là
10.545,14 ha. Chỉ tiêu điều chỉnh đến năm 2020 là 10.258,83 ha, thấp so với hiện trạng
năm 2015 là 286,31 ha.
Trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 nhiều diện tích đất trồng
lúa được chuyển mục đích để thực hiện các cơng trình dự án và một phần chuyển sang
các mục đích khác.
b) Đất trồng cây hàng năm khác:
Diện tích đất trồng cây hàng năm khác thực hiện năm 2015 là 5.015,61 ha. Diện
tích điều chỉnh đến năm 2020 là 4.696,11 ha, thấp hơn so với năm 2015 là 319,50 ha.
c) Đất trồng cây lâu năm:
Diện tích đất trồng cây lâu năm thực hiện năm 2015 là 6.236,29 ha. Diện tích
điều chỉnh đến năm 2020 là 8.856,77 ha, cao hơn so với năm 2015 là 2.620,48 ha. Đối
với đất trồng cây lâu năm tăng vì trong quy hoạch đến năm 2020 bao gồm các dự án
trồng cây cao su của Binh đoàn 15, Công ty TNHH MTV Lệ Ninh, Công ty TNHH
MTV LCN Long Đại được thực hiện tại các xã Lâm Thủy, Kim Thủy, Ngân Thủy.
d) Đất rừng phịng hộ:
Diện tích đất rừng phòng hộ thực hiện năm 2015 là 22.469,69 ha. Diện tích điều
chỉnh đến năm 2020 là 21.268,08 ha, thấp hơn so với năm 2015 là 1.201,61 ha.
Nguyên nhân, diện tích đất rừng phịng hộ chuyển sang thực hiện các dự án trong kỳ
quy hoạch như: Dự án quần thể Resort, biệt thự nghỉ dưỡng và giải trí cao cấp của tập
đoàn FLC; Dự án nhà máy điện năng lượng mặt trời - điện sinh khối của tập đoàn năng
lượng xanh DOHWAN tại các xã Ngư Thủy Bắc, Hồng Thủy.
e) Đất rừng sản xuất:
Diện tích đất rừng sản xuất thực hiện năm 2015 là 82.382,16 ha. Diện tích điều
chỉnh đến năm 2020 là 76.735,70 ha, thấp hơn so với năm 2015 là 5.646,46 ha. Diện
tích đất rừng sản xuất chuyển sang cho các dự án như: Khu du lịch sinh thái nước
khoáng Bang, dự án trồng rừng, sân Golf FLC Quảng Bình, Dự án nhà máy điện năng

lượng mặt trời - điện sinh khối của tập đoàn năng lượng xanh DOHWAN ….
f) Đất ni trồng thuỷ sản:
Diện tích đất nuôi trồng thủy sản thực hiện năm 2015 là 365,74 ha. Diện tích
điều chỉnh đến năm 2020 là 478,87 ha, cao hơn so với năm 2015 là 113,13 ha.
h) Đất nơng nghiệp khác:
Diện tích đất nơng nghiệp khác thực hiện năm 2015 là 60,67 ha. Diện tích điều
chỉnh đến năm 2020 là 355,72 ha, cao hơn so với năm 2015 là 295,05 ha.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


107
3.3.2.2. Đất phi nơng nghiệp
Diện tích đất phi nơng nghiệp thực hiện trong năm 2015 là 9.763,58 ha. Diện
tích điều chỉnh đến năm 2020 là 14.887,11 ha, cso hơn so với năm 2015 là 5.123,53
ha. Cụ thể các loại đất như sau:
a) Đất quốc phịng:
Diện tích đất quốc phịng thực hiện năm 2015 là 190,80 ha. Diện tích điều chỉnh
đến năm 2020 là 377,88 ha, cao hơn so với năm 2015 là 187,08 ha.
b) Đất an ninh:
Diện tích đất nan ninh thực hiện năm 2015 là 1,43 ha. Diện tích điều chỉnh đến
năm 2020 là 8,96 ha, cao hơn so với năm 2015 là 7,53 ha.
c) Đất khu công nghiệp:
Diện tích khu cơng nghiệp thực hiện năm 2015 là 38,25 ha. Diện tích điều chỉnh
đến năm 2020 là 900,00 ha, cao hơn so với năm 2015 là 861,75 ha.
d) Đất thương mại dịch vụ:
Diện tích đất thương mại dịch vụ thực hiện năm 2015 là 9,56 ha. Diện tích điều
chỉnh đến năm 2020 là 869,49 ha, cao hơn so với năm 2015 là 859,93 ha. Nguyên
nhân đất thương mại dịch vụ tăng cao là do quy hoạch đến năm 2020 có các dự án
được thực hiện tại Lệ Thủy như: Dự án quần thể Resort, biệt thự nghỉ dưỡng và giải trí

cao cấp của tập đồn FLC; Khu du lịch nghĩ dưỡng của tập đoàn DOHWA.
e) Đất cơ sở sản x́t phi nơng nghiệp:
Diện tích đất cơ sở sản x́t phi nông nghiệp thực hiện năm 2015 là 120,18 ha.
Diện tích điều chỉnh đến năm 2020 là 271,92 ha, cao hơn so với năm 2015 là 151,74 ha.
f) Đất sử dụng cho hoạt động khống sản:
Diện tích đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản thực hiện năm 2015 là 0 ha.
Diện tích điều chỉnh đến năm 2020 là 262,82 ha, cao hơn so với năm 2015 là 262,82
ha. Nguyên nhân do nhu cầu đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản đến năm 2020
tăng cao.
g) Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã:
Chỉ tiêu diện tích đất phát triển hạ tầng cấp Quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp
xã thực hiện năm 2015 là 5.320,57 ha. Diện tích điều chỉnh đến năm 2020 là 7.177,12
ha, cao hơn so với năm 2015 là 1.856,55 ha.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


108
h) Đất có di tích lịch sử, văn hố:
Diện tích đất có di tích lịch sử, văn hóa thực hiện năm 2015 là 6,06 ha. Diện
tích điều chỉnh đến năm 2020 là 15,24 ha, cao hơn so với năm 2015 là 9,18 ha.
i) Đất bãi thải, xử lý chất thải:
Diện tích đất bãi thải, xử lý chất thải thực hiện năm 2015 là 4,42 ha. Diện tích
điều chỉnh đến năm 2020 là 14,42 ha, cao hơn so với năm 2015 là 10,00 ha.
j) Đất ở tại nơng thơn:
Diện tích đất ở tại nông thôn thực hiện năm 2015 là 860,86 ha. Diện tích điều
chỉnh đến năm 2020 là 1.195,68 ha, cao hơn so với năm 2015 là 334,82 ha.
k) Đất ở tại đơ thị:
Diện tích đất ở tại đơ thị thực hiện năm 2015 là 61,65 ha. Diện tích điều chỉnh
đến năm 2020 là 97,91 ha, cao hơn so với năm 2015 là 36,26 ha.

l) Đất xây dựng trụ sở cơ quan:
Diện tích đất xây dựng trụ sở cơ quan thực hiện năm 2015 là 14,84 ha. Diện
tích điều chỉnh đến năm 2020 là 41,19 ha, cao hơn so với năm 2015 là 26,35 ha.
m) Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hoả táng:
Diện tích đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hoả táng thực hiện năm
2015 là 569,22 ha. Diện tích điều chỉnh đến năm 2020 là 648,07 ha, cao hơn so với
năm 2015 là 78,85 ha.
n) Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm:
Diện tích đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm thực hiện năm 2015 là
64,27 ha. Diện tích điều chỉnh đến năm 2020 là 331,98 ha, cao hơn so với năm 2015 là
267,71 ha.
o) Đất sinh hoạt cộng đồng:
Diện tích đất sinh hoạt cộng đồng thực hiện năm 2015 là 32,33 ha. Diện tích
điều chỉnh đến năm 2020 là 42,41 ha, cao hơn so với năm 2015 là 10,08 ha.
p) Đất cơ sở tín ngưỡng:
Diện tích đất cơ sở tín ngưỡng thực hiện năm 2015 là 8,01 ha. Diện tích điều
chỉnh đến năm 2020 là 9,05 ha, cao hơn so với năm 2015 là 1,04 ha.
q) Đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối:
Diện tích đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối thực hiện năm 2015 là 1.422,06 ha.
Diện tích điều chỉnh đến năm 2020 là 1.416,36 ha, thấp hơn so với năm 2015 là 5,70 ha.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


109
r) Đất có mặt nước chun dùng:
Diện tích đất có mặt nước chuyên dùng thực hiện năm 2015 là 1.028,73 ha. Diện
tích điều chỉnh đến năm 2020 là 994,69 ha, thấp hơn so với năm 2015 là 34,04 ha.
s) Đất phi nơng nghiệp khác:
Diện tích đất phi nơng nghiệp khác thực hiện năm 2015 là 0 ha. Diện tích điều

chỉnh đến năm 2020 là 48,55 ha, cao hơn so với năm 2015 là 48,55 ha.
3.3.2.3. Đất chưa sử dụng
Diện tích đất chưa sử dụng thực hiện năm 2015 là 2.899,97 ha. Diện tích điều
chỉnh đến năm 2020 là 2.203,17 ha, thấp hơn so với năm 2015 là 696,80 ha.
3.4.4. Các giải pháp để hoàn thành quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tại
huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
3.4.4.1. Giải pháp về chính sách
- Xác định đúng vị trí đã được điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất trong hệ thống
đã được quy hoạch (quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, các quy hoạch
ngành và lĩnh vực) để đảm bảo tính thống nhất trong quản lý và bố trí sử dụng hợp lý
quỹ đất trên phạm vi toàn huyện, đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và quốc
phòng, an ninh. Tham mưu cho UBND tỉnh và các ngành cấp trên, kiên quyết thu hồi
đất đối với những dự án đã được giao, cho thuê đất nhưng không thực hiện đầu tư
đúng thời gian quy định, sử dụng đất không hiệu quả, sử dụng đất trái mục đích được
giao, th; ngăn chặn có hiệu quả tình trạng mua bán, chuyển nhượng, chuyển mục
đích sử dụng đất trái phép. Phát huy tốt vai trò của người đứng đầu các cấp, các ngành,
cơ quan, đơn vị trong quản lý tài nguyên đất đai.
- Nhà nước có chính sách tạo nguồn về tài chính để các chủ thể thực hiện đúng
tiến độ các dự án theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp thẩm quyền phê
duyệt. Có chính sách điều tiết giá trị gia tăng từ đất do Nhà nước đầu tư cơ sở hạ tầng
và chuyển đổi mục đích sử dụng đất mang lại; điều tiết các nguồn thu từ đất để cân
đối, phân phối hợp lý tạo nguồn lực phát triển đồng đều giữa các xã, thị trấn ngăn chặn
tình trạng chuyển nhượng đất vì mục đích đầu cơ.
- Xây dựng và ban hành quy định để xác định rõ trách nhiệm cụ thể giữa huyện
và các xã, thị trấn, trong từng ngành, trong từng cơ quan, đơn vị, trách nhiệm tập thể
và cá nhân trong việc quản lý đất đai nói chung và thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất đã được quyết định, xét duyệt.
- Cụ thể hóa các chính sách đối với đất trồng lúa như: Chính sách hỗ trợ cho tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất lúa khai hoang mở rộng diện tích; hỗ trợ khâu sản
xuất, chế tài trong công tác quản lý và thực hiện quy hoạch sử dụng đất lúa, nhằm xử


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


×