Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất một số dự án tại huyện hải lăng, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.79 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN KIM QUANG

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT MỘT SỐ DỰ ÁN
TẠI HUYỆN HẢI LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

HUẾ 2019

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN KIM QUANG

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT MỘT SỐ DỰ ÁN
TẠI HUYỆN HẢI LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI


Mã số: 8850103

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NGUYỄN MINH HIẾU

HUẾ 2019

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả các số liệu
trong vùng nghiên cứu của luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ luận văn nào khác.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này và tôi xin cam đoan
các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Trần Kim Quang

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ii

LỜI CẢM ƠN


Trong suốt quá trình thực hiện đề tài đến nay tơi đã hồn thành luận văn tốt
nghiệp của mình với đề tài: “Đánh giá cơng tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi
nhà nước thu hồi đất một số dự án tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị”
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi xin chân
thành cảm ơn quý thầy, cô giáo Trường Đại học Nông Lâm Huế; Khoa Tài ngun Đất
và Mơi trường Nơng nghiệp, Phịng Đào tạo đã tận tình truyền đạt những kiến thức
quý báu và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường và
trong quá trình làm luận văn tốt nghiệp.
Đặc biệt, tơi tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS.TS.Nguyễn Minh Hiếu
người hướng dẫn khoa học tận tình, chu đáo đã giúp đỡ tơi rất nhiều để tơi có thể
hồn thành luận văn này.
Xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo UBND huyện Hải Lăng, Phịng Tài
ngun và Mơi trường, Trung tâm phát tiển quỹ đất, Ban quản lý dự án đầu tư và xây
dựng khu vực huyện Hải Lăng và UBND các xã Hải Lâm, Hải Thọ, Hải Trường, Hải
Sơn, Hải Chánh, thị trấn Hải Lăng; Cán bộ và nhân dân trong vùng nghiên cứu đã tận
tình giúp đỡ tơi trong q trình thu thập thơng tin, số liệu.
Xin cảm ơn quý anh chị em đồng nghiệp, gia đình và bạn bè đã động viên, tạo
điều kiện giúp đỡ tôi cả về vật chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình học tập để tơi
hồn thành luận văn này.
Do kiến thức và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên luận văn khơng thể tránh
khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy, cơ và các
đồng nghiệp để luận văn được hồn chỉnh hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn !
Huế, ngày 17 tháng 04 năm 2019
Tác giả luận văn

Trần Kim Quang

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



iii
TÓM TẮT

Để đạt được mục tiêu dân giàu nước mạnh, sánh vai với các cường quốc năm
châu thì việc phát triển đầu tư hạ tầng kỹ thuật, xây dựng các khu công nghiệp để phát
triển đất nước là điều tất yếu. Tuy nhiên, công tác GPMB để đầu tư xây dựng các cơng
trình mổi nơi mổi lúc lại khác nhau, ảnh hưởng trực tiếp đến các hộ dân trong vùng dự
án từ đó phát sinh những khó khăn vướng mắc trong GPMB làm ảnh hưởng đến tiến
độ thi công, gây thiệt hại lớn cho Nhà nước trong đầu tư xây dựng. Để có cách nhìn
nhận tổng thể về tiến độ thực hiện GPMB xây dựng cơng trình từ đó, đề xuất được một
số giải pháp nhằm giải quyết vướng mắc trong q trình thực hiện, tơi đã chọn đề tài:
“Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất một số
dự án tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị”
Mục đích của đề tài đánh giá được thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư một số dự án tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị. Từ đó đề xuất được các giải
pháp nâng cao hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại huyện Hải Lăng,
tỉnh Quảng Trị.
Với mục tiêu đó, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu như điều tra thu
thập số liệu thứ cấp, điều tra thu thập số liệu sơ cấp, tham vấn các chuyên gia, phỏng
vấn các hộ dân, phương pháp bản đồ, phương pháp kế thừa, phương pháp phân tích, xử
lý số liệu, điều tra.
Kết quả nghiên cứu cho thấy địa bàn nghiên cứu gồm các loại đất bị ảnh hưởng
chính gồm: đất trồng cây hàng năm, đất trồng rừng sản xuất, đất ở tại đô thị và đất
vườn liền kề đất ở, vật kiến trúc là nhà ở và các cơng trình phụ trợ, cây cối hoa màu
của các hộ dân, chính sách bồi thường, hỗ trợ của UBND tỉnh Quảng Trị. Từ những
kết nghiên cứu, tôi xin đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bồi thường
GPMB tại vùng nghiên cứu gồm: Giải pháp trong công tác quản lý nhà nước về đất
đai; giải pháp trong quá trình triển khai thực hiện; giải pháp giải quyết việc làm, đánh
giá quỹ đất còn lại sau thực hiện dự án để sử dụng mang lại hiệu quả chống lãng phí

đất đai để triển khai đồng bộ góp phần tháo gỡ vướng mắc trong GPMB.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


iv

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
MỤC LỤC .................................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................viii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................................... 1
2.1. MỤC TIÊU CHUNG ............................................................................................ 1
2.2. MỤC TIÊU CỤ THỂ ............................................................................................ 2
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ............................................................... 2
Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................... 3
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................... 3
1.1.1. Đất đai và vai trò của đất đai .............................................................................. 3
1.1.2. Các khái niệm về bồi thường và chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất.............................................................................................. 7
1.1.3. Những nội dung cơ bản của công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư............... 9
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................... 18
1.2.1. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư một số nước trên thế giới ............ 18

1.2.2. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái đinh cư ở Việt Nam ................................. 23
1.2.3. Thực tiễn công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ở Việt Nam ... 28
1.2.4. Thực tiễn công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ở tỉnh Quảng Trị .... 30
1.3. TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN.............. 31
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU .......................................................................................................................... 32
2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................... 32

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


v
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................... 32
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 32
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................... 32
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 32
2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu, tài liệu ............................................... 32
2.3.2. Phương pháp kế thừa........................................................................................ 33
2.3.3. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 33
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................... 34
3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN HẢI LĂNG ................. 34
3.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên ....................................................... 34
3.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội .................................................................................. 38
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Hải Lăng ........... 41
3.1.4. Đánh giá chung về những ưu thế và hạn chế của vùng nghiên cứu ................... 43
3.2. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TẠI HUYỆN
HẢI LĂNG ................................................................................................................ 45
3.2.1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức
thực hiện văn bản đó. ................................................................................................. 45
3.2.2. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ

quy hoạch sử dụng đất ............................................................................................... 46
3.2.3. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ........................................................ 47
3.2.4. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. ..... 48
3.2.5. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.................................... 49
3.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI
NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT MỘT SỐ DỰ ÁN TẠI HUYỆN HẢI LĂNG, TỈNH
QUẢNG TRỊ ............................................................................................................. 51
3.3.1. Khái quát về các dự án nghiên cứu ................................................................... 51
3.3.2. Đánh giá ảnh hưởng việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
một số dự án tại huyện Hải Lăng đến người dân ........................................................ 67
3.4. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG,
HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ TẠI HUYỆN HẢI LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ. ......... 76

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vi
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 78
1. KẾT LUẬN ........................................................................................................... 78
2. KIẾN NGHỊ........................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 80
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 82

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


GPMB

: Giải phóng mặt bằng

GCNQSD

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng

UBND

: Ủy ban nhân dân

ADB

: Ngân hàng phát triển Châu Á

THCS

: Trung học cơ sở

WB

: Ngân hàng thế giới

FAO

: Tổ chức Liên Hợp Quốc về lương thực và nơng nghiệp

ĐVT


: Đơn vị tính

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KV

: ki lô vôn

TNHH MTV

: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

GTVT

: Giao thông vận tải

QLDA

: Quản lý dự án

ĐT&XD

: Đầu tư và xây dựng

HTX

: Hợp tác xã


VSIP

: Khu công nghiệp và đô thị

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1. Kết quả cấp GCNQSD đất cho các cá nhân, hộ gia đình ........................... 50
Bảng 3.2: Tổng diện tích thu hồi đất và phí bồi thường, hỗ trợ................................... 56
Bảng 3.3: Tổng diện tích thu hồi đất và phí bồi thường, hỗ trợ................................... 61
Bảng 3.4: Tổng diện tích thu hồi đất và phí bồi thường, hỗ trợ................................... 66
Bảng 3.5: Kết quả khảo sát ý kiến của người dân trong các dự án nghiên cứu đối với
đơn giá bồi thường, hỗ trợ về đất ............................................................................... 67
Bảng 3.6. Tổng hợp đơn giá bồi thường, hỗ trợ về tài sản, vật kiến trúc thuộc 3 dự án
nghiên cứu ................................................................................................................. 71
Bảng 3.7. Phương thức sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ....................... 73
Bảng 3.8. Tổng hợp đánh giá về việc làm và thu nhập của người dân thuộc 3 dự án
nghiên cứu ................................................................................................................. 75

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ix

DANH MỤC HÌNH

Hình 3.1. Sơ đồ vị trí huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị............................................... 34
Hình 3.2. Sơ đồ vị trí dự án triển khai ........................................................................ 52
Hình 3.3. Đại diện Bộ GTVT, UBND tỉnh Quảng Trị và các nhà thầu cắt băng thơng xe 53
Hình 3.4. Sơ đồ dự án Khu đơ thị Nguyễn Huệ thị trấn Hải Lăng .............................. 57
Hình 3.5. Khu đô thị Nguyễn Huệ thị trấn Hải Lăng .................................................. 58
Hình 3.6.Sơ đồ vị trí dự án Xây dựng các đường dây 220 KV mạch 2 Đồng Hới Đông Hà và Đơng Hà – Huế ...................................................................................... 62
Hình 3.7. Xây dựng các đường dây 220 KV mạch 2 Đồng Hới - Đông Hà và Đông Hà
– Huế ......................................................................................................................... 63

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


1

MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần
quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, là cơ sở
xây dựng các cơ sở hạ tầng kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phịng.
Với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế Việt Nam, thì cơng tác đền bù giải
phóng mặt bằng (GPMB) là một trong những thành phần cần thiết gắn liền với tiến
trình đi lên giàu mạnh của đất nước. Cơng tác này giải quyết các vấn đề về quỹ đất để
phục vụ cho phát triển các ngành kinh tế, an ninh, quốc phịng, giao thơng, cơng trình
phúc lợi, khu dân cư …để đất nước không những giàu mạnh mà an ninh chính trị cịn
được giữ vững, góp phần đưa Việt Nam hội nhập với thế giới.
Trong điều kiện quỹ đất ngày càng hạn hẹp, giá đất ngày càng cao, nhịp độ phát
triển ngày càng lớn thì nhu cầu GPMB càng trở nên cấp thiết và trở thành một thách
thức lớn đối với sự thành công không chỉ trong lĩnh vực kinh tế mà cịn cả trong lĩnh
vực chính trị - xã hội trên phạm vi quốc gia. Vấn đề bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
trở thành điều kiện tiên quyết để thực hiện dự án phát triển, nếu không được xử lý tốt

thì sẽ trở thành vật cản của sự phát triển kinh tế - xã hội, đòi hỏi phải có sự quan tâm
đúng mức và giải quyết triệt để.
Việc GPMB, thu hồi đất đang diễn ra ở mọi nơi, song gặp phải khơng ít khó khăn
trong cơng tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư làm ảnh hưởng đến tiến độ và thời
gian thi cơng cơng trình, gây nhiều thiệt hại cho nhà nước.
Trong những năm qua, thực hiện sự nghiệp cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất
nước ở Việt Nam nói chung và huyện Hải Lăng nói riêng, nhiều dự án đầu tư phát
triển như: khu công nghiệp, khu đô thị, các cơ sở hạ tầng như: giao thông, thủy lợi, các
tuyến điện …đã thu hồi một phần diện tích lớn và ảnh hưởng khơng nhỏ đến một bộ
phận người dân trong vùng dự án.
Để có cách nhìn nhận tổng thể về tiến độ thực hiện GPMB xây dựng cơng trình từ
đó, đề xuất được một số giải pháp nhằm giải quyết vướng mắc trong q trình thực hiện,
tơi đã chọn đề tài: “Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước
thu hồi đất một số dự án tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị”
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
2.1. MỤC TIÊU CHUNG
Đánh giá được thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư một số dự án
tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị. Từ đó đề xuất được các giải pháp nâng cao hiệu
quả công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


2
2.2. MỤC TIÊU CỤ THỂ
* Đánh giá tình hình quản lý Nhà nước về đất đai tại huyện Hải Lăng.
* Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại huyện Hải Lăng.
* Đánh giá được ảnh hưởng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đến người
dân có đất bị thu hồi.
* Đề xuất được các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ và

tái định cư trong thời gian tới.
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
a. Ý nghĩa khoa học
* Góp phần làm rõ các chính sách, quy trình tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư trong quá trình thực hiện thu hồi đất xây dựng các cơng trình, các dự án
đầu tư.
* Đưa ra những cơ sở lý luận và thực tiễn trong việc áp dụng các chính sách bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư của các dự án tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.
b. Ý nghĩa thực tiễn
* Thấy rõ được công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi
đất một số dự án tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.
* Đề xuất một số giải pháp quyết vướng mắc, tồn đọng trong quá trình triển khai
GPMB của dự án, trên cơ sở đưa ra được các biện pháp để thực hiện tốt công tác bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư của một số dự án tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


3

Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Đất đai và vai trò của đất đai
* Các quan niệm về đất đai
- Khái niệm về đất (soil) và đất đai (land):
Theo V. V Đôccutraiep (1846 - 1903): Đất là tầng ngoài của đá bị biến đổi một
cách tự nhiên dưới tác dụng tổng hợp của 5 yếu tố: sinh vật, đá mẹ, địa hình, khí hậu
và tuổi địa phương. Viện sĩ thổ nhưỡng nơng hóa Liên Xơ (cũ) - V. R Villiam (1863 1939) thì cho rằng đất là lớp tơi xốp của vỏ lục địa, có độ dày khác nhau, có thể sản
xuất ra những sản phẩm của cây trồng [2].
Theo Dale và Mc. Laughin (1988), đất là “bề mặt của Trái đất, vật chất phía dưới,

khơng khí phía trên và tất cả những thứ gắn với nền đất”. Còn theo Stephen Hauking
(nhà vật lý người Anh), lớp mặt của Trái đất gọi là thổ nhưỡng (soil), được hình thành là
do tác động lẫn nhau của khí quyển, nước, sinh vật, đá mẹ qua thời gian lâu dài. Theo
Lucreotit (Triết gia La Mã): “Đất là mẹ của muôn lồi, khơng có cái gì khơng từ lịng
mẹ Đất mà ra”. Nhà kinh tế học người Italia - Williams Petty có quan điểm: “Lao động
là cha, đất là mẹ sản sinh ra mọi của cải vật chất của thế giới này” [8].
Theo quan điểm của C. Mác: Đất là tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện
cần để sinh tồn, là điều kiện không thể thiếu được để sản xuất, là tư liệu sản xuất cơ
bản trong nông, lâm nghiệp [3].
Trong nền sản xuất đất đai giữ vị trí đặc biệt quan trọng, đất đai là điều kiện vật
chất mà tất cả hoạt động sản xuất và sinh hoạt đều cần tới. Trong quá trình phát triển
của xã hội lồi người, sự hình thành và phát triển của mọi nền văn minh vật chất và
văn minh tinh thần, tất cả các kỹ thuật vật chất và văn hóa khoa học đề được xây dựng
trên nền tảng cơ bản là đất đai.
Theo quan điểm nhìn nhận của FAO thì đất đai bao gồm tất cả các thuộc tính
sinh học và tự nhiên của bề mặt trái đất có ảnh hưởng nhất định đến tiềm năng và hiện
trạng sử dụng đất. Vì vậy, đất được hiểu như là một tổng thể của nhiều yếu tố bao gồm
khí hậu, địa hình địa mạo, đất, thổ nhưỡng, thủy văn, thảm thực vật tự nhiên, động vật
tự nhiên, những biến đổi của đất do con người tác động [7].
Hiện nay khi nói đến đất người ta thường dùng hai khái niệm là đất (soil) và đất
đai (land). Đất (soil) là lớp đất mặt của vỏ trái đất gọi là thổ nhưỡng, thổ nhưỡng phát
sinh là do tác động lẫn nhau của khí trời (khí quyển), nước (thủy quyển), sinh vật (sinh
quyển) và đá mẹ (thạch quyển) qua thời gian lâu dài. Khái niệm đất theo nghĩa đất đai

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


4
(land) có thể được hiểu theo nhiều cách khác nhau, đất như là khơng gian, cộng đồng
lãnh thổ, vị trí địa lý, nguồn vốn, môi trường, tài sản [5].

Như vậy, tùy theo quan điểm trong từng lĩnh vực về chuyên mơn mà đất đai được
các tác giả nhìn nhận trên các phương diện khác nhau và có nhiều ý nghĩa khác nhau.
Tuy nhiên, khái niệm đầy đủ và phổ biến nhất về đất đai như sau: “Đất đai là một
phần diện tích cụ thể của bề mặt Trái đất bao gồm tất cả các cấu thành của môi trường
sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó như: khí hậu bề mặt, thổ nhưỡng, dạng địa hình,
mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khống sản trong lịng
đất, tập đồn động thực vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của con
người trong quá khứ và hiện tại để lại (san nền, hồ chứa nước hay hệ thống tiêu thoát
nước, đường sá, nhà cửa,....) [9].
- Phân loại đất (land/soil classification):
Hiện nay, trên thế giới tùy theo mục đích phân loại mà có nhiều cách phân loại
đất khác nhau, ở Việt Nam, đất thường được phân loại theo hai cách: Phân loại đất
theo thổ nhưỡng và phân loại đất theo mục đích sử dụng.
- Phân loại đất theo thổ nhưỡng (soil classification):
Phân loại đất theo thổ nhưỡng (theo Khoa học đất) mục đích nhằm xây dựng bản
đồ thổ nhưỡng. Trên thế giới có 3 trường phái chủ yếu:
+ Phân loại đất theo nguồn gốc phát sinh.
+ Phân loại đất theo định lượng các tầng đất.
+ Phân loại đất theo FAO - UNESCO.
Ở Việt Nam, năm 1976, Bộ Nông nghiệp đã xây dựng bản đồ đất tỉ lệ
1/1.000.000, bảng phân loại đất, chia đất của nước ta thành 13 nhóm với 30 loại đất
theo phát sinh. Từ những năm cuối thập kỷ 80 của thế kỷ 20, ở nước ta đã sử dụng hệ
thống phân loại đất theo định lượng FAO - UNESCO, bảng phân loại đất theo phương
pháp FAO - UNESCO gồm 19 nhóm và 54 loại đất [2].
- Phân loại đất theo mục đích sử dụng (land classification):
Ở Việt Nam, Luật Đất đai đầu tiên (1987) quy định đất đai được phân làm 5 loại
theo mục đích sử dụng, gồm đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất khu dân cư, đất
chuyên dùng và đất chưa sử dụng. Luật Đất đai 1993 quy định đất đai được phân thành
6 loại theo mục đích sử dụng, gồm đất nơng nghiệp, đất lâm nghiệp, đất khu dân cư
nông thôn, đất đô thị, đất chuyên dùng và đất chưa sử dụng [15].

Cách phân loại đất theo Luật Đất đai 1987 và Luật Đất đai 1993 vừa theo mục
đích sử dụng, lại theo địa bàn gây nên sự chồng chéo. Để khắc phục tình trạng này,

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


5
Luật Đất đai 2003 có hiệu lực từ ngày 01/7/2004 quy định căn cứ theo mục đích sử
dụng, đất đai được phân thành 3 nhóm: Nhóm đất nơng nghiệp, nhóm đất phi nơng
nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng. Loại đất, mục đích sử dụng đất của mỗi thửa đất
được xác định theo giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất hoặc theo hiện trạng sử
dụng đất [3].
+ Nhóm đất nông nghiệp: Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất,
nghiên cứu, thí nghiệm về nơng nghiệp, lâm nghiệp, ni trồng thủy sản, làm muối và
mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Nhóm đất nơng nghiệp được phân ra các nhóm gồm
đất sản xuất nơng nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất
nơng nghiệp khác [12].
+ Nhóm đất phi nơng nghiệp: Đất phi nông nghiệp là đất đang được sử dụng
không thuộc nhóm đất nơng nghiệp. Nhóm đất phi nơng nghiệp bao gồm đất ở, đất
chun dùng, đất tơn giáo, tín ngưỡng, đất nghĩa trang, nghĩa địa, đất sơng ngịi, kênh,
rạch, suối và mặt nước chuyên dùng và đất phi nông nghiệp khác. Trong các phân
nhóm của nhóm đất nơng nghiệp, phi nông nghiệp lại được chia thành nhiều loại đất
khác nhau [12].
+ Nhóm đất chưa sử dụng: Đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử
dụng. Đất chưa sử dụng bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi
đá khơng có rừng cây [12].
Như vậy, theo mục đích sử dụng đất, ở nước ta đất được chia làm 3 loại: Đất
nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Với tốc độ cơng nghiệp hóa đơ thị hóa ngày càng cao như hiện nay, đất nơng nghiệp ln có xu hướng chuyển sang
đất phi nơng nghiệp với diện tích lớn.
* Đặc điểm của đất đai

Diện tích đất đai có hạn, sự giới hạn đó là do tồn bộ diện tích bề mặt của trái đất
cũng như diện tích đất đai của mỗi quốc gia, mỗi lãnh thổ bị giới hạn. Sự giới hạn đó
cịn thể hiện ở chỗ nhu cầu sử dụng đất đai của các ngành kinh tế quốc dân trong quá
trình phát triển kinh tế -xã hội ngày càng tăng. Do diện tích đất đai có hạn nên người ta
khơng thể tùy ý muốn của mình tăng diện tích đất đai lên bao nhiêu cũng được. Đặc
điểm này đặc ra yêu cầu quản lý đất đai phải chặt chẽ, quản lý về số lượng, chất lượng
đất, cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng cũng như cơ cấu sử dụng đất đai theo các
thành phần kinh tế,...và xu hướng biến động của chúng để có kế hoạch phân bố và sử
dụng đất đai có cơ sở khoa học. Đối với nước ta diện tích bình qn đầu người vào loại
thấp so với các quốc gia trên thế giới. Vấn đề quản lý và sử dụng đất đai tiết kiệm,
hiệu quả và bền vững lại càng đặc biệt quan trọng.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


6
Đất đai được sử dụng cho các ngành, các lĩnh vực của đời sống kinh tế, xã hội.
Việc mở rộng các khu công nghiệp, các khu chế xuất, việc mở rộng các đô thị, xây
dựng kết cấu hạ tầng, phát triển nông lâm ngư nghiệp,...đều phải sử dụng đất đai. Để
đảm bảo cân đối trong việc phân bổ đất đai cho các ngành, các lĩnh vực, tránh sự
chồng chéo và lãng phí, cần coi trọng cơng tác quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đai
và có sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành trong công tác quy hoạch và kế hoạch sử
dụng đất.
Đất đai có vị trí cố định, tính chất cơ học, vật lý, hóa học và sinh học trong đất
cũng không đồng nhất. Đất đai được phân bổ trên một diện rộng và cố định ở từng nơi
nhất định. Do vị trí cố định và gắn liền với các điều kiện tự nhiên (thổ nhưỡng, thời
tiết, khí hậu, nước, cây trồng...) và các điều kiện kinh tế như kết cấu hạ tầng, kinh tế,
công nghiệp trên các vùng và các khu vực nên tính chất của đất có khác nhau. Vì vậy,
việc sử dụng đất đai vào các quá trình sản xuất của mỗi ngành kinh tế cần phải nghiên
cứu kỹ lưỡng tính chất của đất cho phù hợp. Trong sản xuất nông nghiệp, việc sử dụng

đất đai phải phù hợp với các điều kiện tự nhiên, kinh tế và chất lượng ruộng đất của
từng vùng để mang lại hiệu quả kinh tế cao. Để kích thích việc sản xuất hàng hóa trong
nơng nghiệp, Nhà nước đề ra những chính sách đầu tư, thuế,... cho phù hợp với điều
kiện đất đai ở các vùng trong nước.
Trong nơng nghiệp, nếu sử dụng hợp lý đất đai thì sức sản xuất của nó khơng
ngừng được nâng lên. Sức sản xuất của đất đai tăng lên gắn liền với sự phát triển của
lực lượng sản xuất, sự tiến bộ khoa học kỹ thuật, với việc thực hiện phương thức thâm
canh và chế độ canh tác hợp lý. Sức sản xuất của đất đai biểu hiện tập trung ở độ phì
nhiêu của đất đai. Vì vậy, cần phải thực hiện các biện pháp hữu hiệu để nâng cao độ
phì nhiêu của đất đai, cho phép năng suất đất đai tăng lên.
* Vai trò của đất đai trong sản xuất và đời sống
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, có trước lao động. Trong quá trình lao động
con người tác động vào đất đai để tạo ra các sản phẩm cần thiết phục vụ cho con
người. Vì vậy, đất đai vừa là sản phẩm của tự nhiên, đồng thời vừa là sản phẩm lao
động của con người.
Đất đai giữ một vai trò đặc biệt quan trọng, là tài nguyên quốc gia vô cùng quý
giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường
sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội,
an ninh và quốc phòng.
Sự khẳng định vai trò của đất đai như trên là hồn tồn có cơ sở. Đất đai là điều
kiện chung đối với mọi quá trình sản xuất của các ngành kinh tế quốc dân và hoạt
động của con người. Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là điều kiện cho sự sống

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


7
của động -thực vật và con người trên trái đất. Đất đai là điều kiện rất cần thiết để con
người tồn tại và tái sản xuất các thế hệ kế tiếp nhau của loài người. Bởi vậy, việc sử
dụng đất tiết kiệm có hiệu quả và bảo vệ bền vững nguồn tài nguyên vô giá này là

nhiệm vụ vô cùng quan trọng và cấp bách đối với mỗi quốc gia.
Đất đai tham gia vào tất cả các ngành kinh tế của xã hội. Do đó, đối với từng
ngành cụ thể đất đai có vị trí khác nhau. Trong cơng nghiệp và các ngành khác ngồi
nơng nghiệp, trừ cơng nghiệp khai khống, đất đai nói chung làm nền móng, làm địa
điểm, làm cơ sở để tiến hành các thao tác. Trái lại, trong nông nghiệp đặc biệt là ngành
trồng trọt đất đai có vị trí đặc biệt. Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu trong nơng
nghiệp, nó vừa là đối tượng lao động, vừa là tư liệu lao động.
1.1.2. Các khái niệm về bồi thường và chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất
* Bồi thường
- Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện
tích đất thu hồi cho người sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, nhà ở, tài sản khác gắn
liền với đất do việc thu hồi đất gây ra [12].
Việc bồi thường cho người bị thu hồi đất có thể bằng đất, bằng tiền, hoặc bằng các
hình thức bồi thường khác cho người bị thu hồi đối với thiệt hại do việc Nhà nước lấy đi
diện tích đất cùng với tài sản gắn liền với đất và các chi phí mà người sử dụng đã đầu tư vào
diện tích đất bị thu hồi [12].
* Hỗ trợ
- Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu
hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển. Hay nói cách khác, hỗ trợ khi Nhà nước
thu hồi đất là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu hồi đất thơng qua các hình thức đào tạo
nghề mới, bố trí việc làm mới, hỗ trợ kinh phí để di dời đến địa điểm mới nhằm tạo điều
kiện nhanh chóng phục hồi lại điều kiện sản xuất, đời sống của người bị thu hồi đất [12].
Hỗ trợ đối với người bị thu hồi đất bao gồm: Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất;
Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nơng
nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh
doanh dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở; Hỗ trợ tái định cư đối
với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài mà phải di chuyển chỗ ở; Hỗ trợ khác (Khoản 2, điều 83 Luật đất đai) [12].
* Tái định cư

- Tái định cư là quá trình thiết lập lại cuộc sống cho người bị thu hồi đất phải
di chuyển chỗ ở đến nơi ở mới ổn định cả về mặt vật chất lẫn tinh thần. Khu tái

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


8
định cư là địa bàn được quy hoạch để bố trí các điểm tái định cư, hệ thống cơ sở hạ
tầng, cơng trình cơng cộng và khu vực sản xuất. Trong khu tái định cư có ít nhất
một điểm tái định cư [12].
Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật mà phải
di chuyển chỗ ở thì được bố trí tái định cư bằng một trong các hình thức sau:
+ Bồi thường bằng nhà ở
+ Bồi thường bằng giao đất ở mới
+ Bồi thường bằng tiền để tự lo chỗ ở mới
* Thu hồi đất
- Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của
người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi
phạm pháp luật về đất đai [12].
* Giải phóng mặt bằng
GPMB là một q trình “làm sạch” mặt bằng thơng qua việc thực hiện di dời
các cơng trình xây dựng, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu và một bộ phận dân cư trên
một diện tích đất nhất định nhằm thực hiện quy hoạch, cải tạo hoặc xây dựng cơng
trình mới.
Q trình GPMB được tính từ khi bắt đầu hình thành hội đồng GPMB đến khi
giải phóng xong và giao cho chủ đầu tư mới. Đây là một quá trình đa dạng và phức tạp
thể hiện sự khác nhau giữa các dự án và liên quan đến lợi ích trực tiếp của các bên
tham gia và cả của xã hội.
Công tác GPMB mang tính quyết định đến tiến độ của các dự án, là khâu đầu
tiên thực hiện dự án. Trong đó đền bù thiệt hại là khâu quan trọng quyết định tiến

độ GPMB
* Đặc điểm của q trình giải phóng mặt bằng
- Tính đa dạng thể hiện: Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất khác nhau
với điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội dân cư khác nhau. Khu vực nội thành, mật độ
dân cư cao, ngành nghề đa dạng, giá trị đất và tài sản trên đất lớn; khu vực ven đô,
mức độ tập trung dân cư khá cao, ngành nghề dân cư phức tạp, hoạt động sản xuất đa
dạng. Do đó mỗi khu vực bồi thường GPMB có những đặc trưng riêng và được tiến
hành với những giải pháp riêng phù hợp với những đặc điểm riêng của mỗi khu vực và
từng dự án cụ thể.
- Tính phức tạp thể hiện: Ở khu vực nông thôn, dân cư chủ yếu sống nhờ vào
hoạt động sản xuất nông nghiệp mà đất đai là tư liệu sản xuất quan trọng trong khi

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


9
trình độ sản xuất của người dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khơng cao. Vì
vậy mà cơng tác tuyên truyền, vận động dân cư tham gia di chuyển là rất khó khăn,
việc hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp là điều kiện cần thiết để đảm bảo cuộc sống dân cư
sau này. Đối với đất ở phức tạp hơn do những nguyên nhân sau:
+ Đất ở là tài sản cố định có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp với đời sống sinh hoạt
của người dân mà tâm lý tập quán là ngại di chuyển chỗ ở.
+ Nguồn gốc hình thành đất đai khác nhau do tồn tại chế độ cũ để lại và cơ chế
chính sách khơng đồng bộ dẫn đến tình trạng lấn chiếm đất đai xây nhà trái phép diễn
ra thường xuyên.
+ Dân cư một số vùng sống chủ yếu bằng nghề buôn bán nhỏ và sống bám vào
các trục đường giao thông của khu dân cư làm kế sinh nhai nay chuyển đến ở khu vực
mới thì điều kiện sống bị thay đổi nên họ không muốn di chuyển.
1.1.3. Những nội dung cơ bản của công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
* Điều kiện để bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

- Điều kiện để được bồi thường về đất:
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất khơng phải là đất thuê trả tiền thuê đất
hàng năm có một trong các điều kiện sau đây thì được bồi thường:
a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993
do cơ quan có thẩm quyền cấp trong q trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà
nước Việt Nam dân chủ Cộng hịa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền
Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng
10 năm 1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền
với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở
trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử
dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở
hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp
cho người sử dụng đất;

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


10
g) Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy
định của Chính phủ:
- Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18 tháng 12 năm 1980.
- Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất
theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10 tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về
cơng tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan

nhà nước đang quản lý, bao gồm:
+ Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người
đang sử dụng đất là hợp pháp;
+ Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã
hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp
tỉnh lập;
+ Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối với trường hợp khơng có giấy tờ
quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này.
- Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới,
di dân tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt.
- Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao
động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở (nếu có).
- Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, cơng trình; về việc xây dựng, sửa
chữa nhà ở, cơng trình được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản
lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép.
- Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị
được sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt,
chấp thuận trước ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc được Ủy ban nhân dân cấp huyện,
cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận.
- Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ
chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để
phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước
hoặc do cán bộ, cơng nhân viên tự đóng góp xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở
bằng vốn ngân sách nhà nước thì phải bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà
ở của địa phương để quản lý, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Bản sao giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và các giấy tờ quy định
tại các Khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện,
cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


11
bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước khơng cịn lưu giữ hồ sơ quản
lý việc cấp loại giấy tờ đó.
2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định
trên đây mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền
sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật này có
hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật và đất đó khơng có tranh chấp.
3. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án
nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả
hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất
từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày 01/7/2014.
5. Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có cơng trình là đình, đền, miếu, am, từ
đường, nhà thờ họ; đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử
dụng đất để bảo tồn bản sắc dân tộc gắn với phong tục, tập quán của các dân tộc và đất
đó khơng có tranh chấp, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là đất sử
dụng chung cho cộng đồng.
6. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có hộ khẩu thường trú tại địa phương
và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất
ổn định, khơng có tranh chấp.
7. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất khơng có các giấy tờ quy định tại Điều
100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm
2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác

nhận là đất khơng có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi
tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thơn đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch.
8. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở gắn
liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam mà có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều
kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.
9. Cộng đồng dân cư, cơ sở tơn giáo, tín ngưỡng đang sử dụng đất mà khơng
phải là đất do Nhà nước giao, cho thuê và có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện để
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


12
10. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu tiền sử
dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao, khu kinh tế, có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.
11. Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; nhận thừa kế quyền sử dụng đất, nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp, tiền nhận chuyển nhượng đã trả
khơng có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.
12. Tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao được Nhà nước cho thuê đất trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện

cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.
13. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngồi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án
đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc bán kết hợp cho thuê; cho thuê đất trả tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê, có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.
- Điều kiện để được bồi thường về tài sản
1. Chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất mà đất bị thu hồi
đủ điều kiện bồi thường khi bị thiệt hại thì được bồi thường.
2. Chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất mà đất đó thuộc
đối tượng khơng được bồi thường thì tùy từng trường hợp cụ thể được bồi thường hoặc
hỗ trợ tài sản.
3. Nhà, cơng trình khác gắn liền với đất được xây dựng sau khi có quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất công bố mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép
xây dựng thì khơng được bồi thường.
4. Nhà, cơng trình khác gắn liền với đất xây dựng sau ngày 01 tháng 7 năm 2004
mà tại thời điểm xây dựng trái với mục đích sử dụng đất đã được xác định trong quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất được xét duyệt thì khơng được bồi thường.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


13
5. Tài sản gắn liền với đất được tạo lập sau khi có quyết định thu hồi đất được
cơng bố thì khơng được bồi thường.
6. Hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất, có thể tháo dời và di chuyển được
thì chỉ được bồi thường các chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt và thiệt hại khi tháo
dỡ, vận chuyển, lắp đặt: Chi phí bồi thường do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường các

huyện, thành phố, thị xã hướng dẫn đơn vị bị thiệt hại lập dự toán di chuyển để thẩm
định trình UBND cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt.
- Điều kiện để được bố trí tái định cư
Hộ gia đình, cá nhân khi bị Nhà nước thu hồi đất tại quy định này mà không còn
đất ở, phải di chuyển chỗ ở tùy theo điều kiện, quy mơ của từng dự án thì được bố trí
tái định cư trong các trường hợp sau:
1. Hộ gia đình, cá nhân phải di chuyển chỗ ở do bị thu hồi hết đất ở mà khơng
cịn chỗ ở nào khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) nơi có đất
bị thu hồi (trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân khơng có nhu cầu tái định cư).
2. Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất mà phần diện tích đất ở cịn lại sau thu hồi
khơng đủ diện tích để ở theo quy định của UBND tỉnh mà khơng có chỗ ở nào khác
trong địa bàn cấp xã nơi có đất bị thu hồi.
3. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở nằm trong hành lang an tồn khi xây dựng
cơng trình cơng cộng có hành lang bảo vệ an tồn phải di chuyển chỗ ở mà khơng có
chỗ ở nào khác trong địa bàn cấp xã nơi có đất bị thu hồi.
4. Trường hợp trong hộ gia đình có nhiều cặp vợ chồng cùng chung sống đủ điều
kiện tách hộ hoặc có nhiều hộ gia đình có chung quyền sử dụng một thửa đất ở bị thu
hồi thì căn cứ vào điều kiện thực tế, UBND tỉnh quyết định bố trí tái định cư.
* Đối tượng được bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Đối tượng được bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: là hộ gia đình, cá nhân; cộng
đồng dân cư, cơ sở tơn giáo, tín ngưỡng; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ
chức; Tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại đóng tại Việt Nam.
* Thẩm quyền thu hồi đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Theo điều 66 Luật đất đai 2013 và Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính Phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất thì thẩm
quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được quy định như sau:

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



14
* Thẩm quyền thu hồi đất:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:
+ Thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngồi, tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngồi, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
+ Thu hồi đất nơng nghiệp thuộc quỹ đất cơng ích của xã, phường, thị trấn.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:
+ Thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;
+ Thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại
Việt Nam.
- Trường hợp trong khu vực thu hồi đất có cả đối tượng quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định thu hồi đất (tại tỉnh Quảng Trị có Văn bản uỷ quyền số:
25/2015/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh)
* Thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư đối với trường hợp thu hồi đất liên quan từ hai quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh trở lên.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư đối với trường hợp cịn lại.
* Trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Theo điều 69 Luật đất đai 2013 thì khi Nhà nước muốn thu hồi đất thì phải thực
hiện những bước sau:
Bước 1: Thông báo thu hồi đất:
1. UBND cấp tỉnh thông báo thu hồi đất hoặc ủy quyền cho UBND cấp huyện
thơng báo thu hồi đất khi:
- Có văn bản chấp thuận địa điểm đầu tư (đối với trường hợp thu hồi đất theo dự
án) của cấp có thẩm quyền hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư;
- Khi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng đô thị, quy

hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được xét duyệt và công bố (trường hợp thu
hồi đất theo quy hoạch).

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


×