Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

LTVC LUYEN TAP TU NHIEU NGHIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.19 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TIẾT 16 – TUẦN 8. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. HS biết phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng đồng âm. 2. HS hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa ( nghĩa gốc, nghĩa chuyển ) và mối quan hệ của chúng. 3. HS biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1,2. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY * KTBC: - GV Gọi HS hỏi: + Thế nào là từ đồng âm ? cho ví dụ. + Thế nào là từ nhiều nghĩa ? cho ví dụ. - GV nhận xét , đánh giá. * Giới thiệu bài : Luyện tập về từ nhiều nghĩa  HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu và nội dung của bài tập 1 . - GV treo bảng phụ - Yêu cầu HS tự hoàn thành bài tập. - Gọi HS giải bảng. - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV kết luận lời giải đúng: Câu a: + Lúa ngoài đồng đã chín vàng. ( 1 ) + Tổ em có chín học sinh. ( 2 ) + Nghĩ cho chín rồi hãy nói. ( 3 ). HOẠT ĐỘNG HỌC - 2 HS nêu và cho ví dụ. - HS lắng nghe - HS cả lớp theo dõi trong SGK - 2 HS giải bảng.. - HS nêu nghĩa của từng từ: + Chín 1: hoa quả, hạt phát triển đến lúc thu hoạch được. + Chín 2: số 9. + Chín 3: suy nghĩ kĩ càng. Vậy chín 1 và chín 3 là từ nhiều nghĩa, đồng âm với chín 2. + Đường 1: chất kết tinh ngọt. + Đường 2: vật nối liền hai đầu Câu b: + Đường 3: chỉ lối đi lại + Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt. ( 1 ) vậy từ đường (2 )và đường( 3) là từ + Các chú công nhân đang chữa đường dây nhiều nghĩa, đồng âm với từ đường điện. ( 2 ) (1 ). + Ngoài đường mọi người đi lại nộn nhiịp. (3) + Từ vạt (1) và( 3) là từ nhiều nghĩa, đồng âm với vạt ( 2 ). Câu c: + Những vạt nương màu mật ( 1 ) + Chú tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre. ( 2).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Vạt áo choàng thấp thoáng ( 3 ) * Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS trao đổi cùng bạn để hoàn thành bài tập. - GV đánh dấu thứ tự vào từng từ xuân trong bài và HS giải nghĩa từ. - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. * Bài 3: - HS nêu yêu cầu của bài tập - GV yêu cầu HS tự làm bài tập. - HS nêu bài làm trước lớp. - GV nhận xét.  HOẠT ĐỘNG 2: Củng cố – dặn dò: - GV hỏi: Em có nhận xét gì về từ đồng âm và từ nhiều nghĩa ? - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà ghi nhớ kiến thức về từ nhiều nghĩa và viết thêm vào vở một vài câu văn vừa đặt ở bài tập 4.. - Hoạt động cá nhân. + Xuân 1: từ chỉ mùa đầu tiên của 4 mùa. + Xuân 2: tươi đẹp + Xuân 3: tuổi. - Lớp đọc thầm - HS đặt câu vào vở. - HS đọc câu mình đặt - Hoạt động chung + Từ nhiều nghĩa có một nghĩa gốc và nhiều nghĩa chuyển, nghĩa chuyển thường được suy ra từ nghĩa gốc, các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. + Từ đồng âm là những từ giống nhau hoàn toàn về âm nhưng khác nhau về nghĩa.. ------------------------------ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:. ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×