Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

DAC DIEM NGON NGU NOI VIET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.41 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn : 07/10/2011
Tuần : 11


Tiết : 31 Tiếng Việt :


<b> ĐẶC ĐIỂM CỦA NGƠN NGỮ NĨI VÀ NGƠN NGỮ VIẾT</b>


<i><b>I.M</b></i>


<i><b> ỤC TIÊU :</b></i>
<i><b> 1. Kiến thức : </b></i>


<b> </b>- Nắm được những đặc điểm về tình huống giao tiếp , các phương tiện ngôn ngữ chủ yếu và
các phương tiện hỗ trợ của ngơn ngữ nói và ngôn ngữ viết xét theo các phương diện : Phương
tiện ngơn ngữ, tình huống giao tiếp, phương tiện phụ trợ, từ , câu , văn bản.


- Có kĩ năng sử dụng ngơn ngữ thích hợp với dạng nói và dạng viết .
2. Kĩ năng :


- Những kĩ năng thuộc về hoạt động nói và hoạt động nghe trong giao tiếp ở dạng ngơn ngữ
nói .


- Những kĩ năng thuộc về hoạt động viết và hoạt động đọc trong giao tiếp ở dạng ngôn ngữ
viết


- Kĩ năng phân biệt để không sử dụng nhầm lẫn giữa ngơn ngữ nói và ngơn ngữ viết : tránh
nói như viết hoặc viết như nói .


3. Thái độ : Hình thành kĩ năng sử dụng ngơn ngữ nói và ngơn ngữ viết phù hợp .
<i><b>II. </b></i>


<i><b> CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH </b></i><b> :</b>



<b>1. Giáo viên : </b>


<b>-</b> SGK, SGV , GA<b>, </b>sách chuẩn kiến thức.


- Tích hợp : + <i>Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt</i> – Phạm Văn Đồng .
+ “<i>Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ” , “Văn bản</i> ” ( lớp 10)


<b>2. Học sinh : </b>


- Chuẩn bị bài trước ở nhà bằng cách đọc trước bài học trong SGK .
- Xem lại các bài đã học có liên quan .


<i><b>III. T</b><b> Ổ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:</b></i>
<i><b>1. Ổn định lớp .</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :(khơng kiểm tra ).</b></i>
<i><b>3.Bài mới </b></i>


Hoạt động của GV và HS Nội dung chính


<b>*Hoạt động 1</b>: (thời gian 15 phút) Tìm hiểu
khái niệm và đặc điểm của ngơn ngữ nĩi.
-GV yêu cầu HS đọc phần I SGK trang 86
và trả lời câu hỏi :


<i>+ Hãy cho biết thế nào là ngơn ngữ nói, và</i>
<i>đặc điểm của nĩ ? </i>


- Hoïc sinh đọc và trả lời.


- Gv nhận xét và chốt ý .


- GV nêu vấn đề :<i>Hãy cho biết giữa nói và</i>
<i>đọc giống và khác nhau ở điểm nào ?</i>


- Hoïc sinh đọc và trả lời.


- <b>Gv nhận xét và chốt ý</b>: Nói và đọc giống


<i><b>I.NGƠN NGỮ NĨI .</b></i>
<i><b> 1. Khái niệm .</b></i>


Ngơn ngữ nói là ngơn ngữ âm thanh , là lời nói
trong giao tiếp hằng ngày, người nói và người nghe
tiếp xúc trực tiếp với nhau, có thể luân phiên đổi vai
cho nhau


2. Đặc điểm của ngôn ngữ nói .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nhau là: cùng phát ra âm thanh, nhưng đọc
phải lệ thuộc vào văn bản , kể cả dấu câu.
Nói khơng lệ thuộc vào văn bản nhưng phải
tận dụng ngữ điệu , cử chỉ để biểu cảm .


<b>*Hoạt động 2</b>: (thời gian 10 phút) Tìm hiểu
khái niệm và đặc điểm của ngôn ngữ viết.
- Gv phát vấn:<i>Thế nào là ngôn ngữ viết, hãy</i>
<i>cho biết đặc điểm của nó ? </i>


- Học sinh trả lời.



- Gv nhận xét và chốt ý cho HS ghi bài .


- GV nêu vấn đề :<i>Hãy cho biết giữa viết và</i>
<i>ghi lại giống và khác nhau ở điểm nào ?</i>


- Hoïc sinh đọc và trả lời.


- <b>Gv nhận xét và chốt ý:</b> Viết và ghi lại lời
nói giống nhau ở chỗ là cả hai đều dùng
chữ viết .Tuy nhiên cũng có sự khác nhau
+ Ngơn ngữ viết : Hồn cảnh giao tiếp gián
tiếp , có đối tượng gián tiếp nhất định mới
nảy sinh tư tưởng tình cảm .


+ Ghi lại: Một người (nhiều người) nói ,
người kia (nhiều người) nghe ghi lại bằng
chữ viết .


<i>- GV mở rộng vấn đề: Phân biệt sự khác</i>
<i>nhau giữa ngơn ngữ nói và ngơn ngữ viết ?</i>


- Ngơn ngữ nói được lưu bằng chữ viết :
đối thoại của các nhân vật trong truyện,
ghi lại các cuộc phỏng vấn, toạ đàm, ghi
lại các cuộc nói chuyện ->Nhằm thể hiện
ngơn ngữ nói trong những biểu hiện sinh
động cụ thể, khai thác ưu thế của nó.
- Ngơn ngữ viết trong văn bản được trình
bày bằng lời nói miệng:thuyết trình, hội


nghị, báo cáo... Lời nói đã tận dụng được
ưu thế của văn bản viết, nhưng vẫn phối
hợp các yếu tố hỗ trợ trong ngơn ngữ nói.
=> Cần tránh sự lẫn lộn giữa hai loại
ngôn ngữ: Tức là tránh dùng những yếu tố
của ngơn ngữ nói trong ngôn ngữ viết và
ngược lại.


<b>*Hoạt động 3</b>: (thời gian 15 phút) Hướng


có điều kiện gọt giũa, người nghe ít có điều kiện suy
nghĩ, phân tích.


- Các phương tiện phụ trợ : Rất đa dạng , là yếu tố
quan trọng góp phần bộc lộ, bổ sung thông tin. Cĩ sự
phối hợp giữa âm thanh và cử chỉ, dáng điệu.


-Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ :


+ Từ ngữ sử dụng trong ngơn ngữ nói khá đa
dạng : Từ địa phương, khẩu ngữ, tiếng lóng, biệt
ngữ…..


+ Câu nói có khi rườm rà, trùng lặp về từ ngữ vì
khơng có thời gian gọt giũa.


+ Kết cấu văn bản : không ổn định –khơng có bố cục
, dàn ý cụ thể , khơng có thời gian cụ thể , ln thay
đổi đề tài , chủ đề ,cảm xúc , ……



<i><b>II. NGÔN NGỮ VIẾT .</b></i>
<i><b> 1. Khái niệm .</b></i>


Ngôn ngữ viết được thể hiện bằng chữ viết trong
văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác .


<i><b> 2. Đặc điểm.</b></i>


-Phương tiện ngơn ngữ : chữ viết . Do ngôn ngữ
viết được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và
được tiếp nhận bằng thị giác, nên người viết và
người đọc phải biết các kí hiệu chữ viết, các qui tắc
chính tả, các qui tắc tổ chức văn bản.


- Tình huống giao tiếp : khơng trực diện , có điều
kiện về mặt thời gian, phạm vi sử dụng rộng lớn , lâu
dài .


- Các phương tiện phụ trợ : Các dấu câu , hình ảnh ,
sơ đồ , biểu bảng, …


- Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ :


+ Từ ngữ phong phú nên khi viết có rất nhiều từ ngữ
để lựa chọn thay thế , có thời gian trau chuốt gọt giũa
cẩn thận , nên mang tính chính xác cao .


+ Câu văn : Sử dụng câu ngắn , dài khác nhau tùy
thuộc vào ý định của người viết .



+ Kết cấu văn bản : chặt chẽ có bố cục cụ thể , rõ ràng
<b> * Lưu ý :</b>Lời phát biểu , diễn giảng , bài nói (lời
phát biểu , hội thoại , thảo luận, …..) là loại trung gian
giữa ngơn ngữ nói và viết . Người nói cụ thể (một
chiều ) ý kiến chuẩn bị trước . Có thể sử dụng cử chỉ ,
điệu bộ nét mặt .


<i><b>III. LUYỆN TẬP </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

dẫn HS làm BT SGK .


<b>Bài tập 1</b> :<i> Phân tích đặc điểm của ngơn</i>
<i>ngữ viết thể hiện qua đoạn trích SGK.</i>
“ Ở đây phải chú ý ba khâu:


Một là phải giữ gìn và phát triển vốn chữ
của tiếng ta tơi khơng muốn dùng chữ từ
vựng.


Hai là nói và viết đứng phép tắt của tiếng
ta ( tôi muốn thay chữ ngữ pháp) ….”


<b>Bài tập 2</b> : <i>Phân tích đặc điểm của ngơn</i>
<i>ngữ viết thể hiện trong đoạn trích SGK.</i>


<b>Bài tập 3</b>. <i>Phân tích lỗi và chữa lỗi các câu</i>
<i>sau cho phù hợp với ngôn ngữ viết. </i>


a) Trong thơ ca Việt Nam thì đã có nhiều
bức tranh mùa thu đẹp hết ý.



b) Cịn như máy mĩc, thiết bị do nước ngồi
đưa vào gĩp vốn thì khơng được kiểm sốt ,
họ sẵn sàng khai vống lên đến mức vơ tội vạ
c) Cá, rùa, ba ba, ếch nhái , chim ở gần
nước thì như cị, vạc, vịt , ngỗng… thì cả
ốc, tơm, cua… chúng chẳng chừa ai sất.
->Câu c) đúng :<i>Từ cá,rùa,ba ba ếch</i>
<i>nhái,tôm cua,ốc, sống ở dưới nước đến các</i>
<i>lồi chim vạc,cịvà gia cầm như vịt,ngỗng</i>
<i>chúng chẳng chừa một loại nào.</i>


Những đặc điểm của ngôn ngữ viết trong đoạn trích
- Tác giả sử dụng hệ thống thuật ngữ của ngành khoa
học :<i>Vốn chữ,từ vựng,ngữ pháp,bản sắc,phong </i>
<i>cách,thể văn,văn nghệ,chính trị,khoa học . . .</i>
<i>- </i>Lựa chọn thay thế các từ<i> : Vốn chữ của ta -> từ vựng</i>
<i>, phép tắt của ta -> ngữ pháp .</i>


- Việc dùng các dấu câu: <i>Dấu chấm,dấu phẩy,dấu </i>
<i>ngoặc đơn,dấu ngoăc kép</i>, . . .


<b>2. Bài tập 2 trang 88 : </b>Những đặc điểm của ngơn
ngữ viết trong đoạn trích:


<b>-</b> Sử dụng các từ hơ gọi<i> Kìa,… này…, ơi…, nhỉ…</i>, các
từ tình thái <i>: Có khối…đấy…,đấy, Thật đấy</i>… Các từ
ngữ thường dùng trong ngơn ngữ nói: <i>Mấy (giị),có </i>
<i>khối,nói khốc,sợ gì,đằng ấy,…</i>trong lời nhân vật .
- Các kết câu câu trong ngơn ngữ nói : <i>Có . . .thì, đã</i>


<i>thì</i> . . .Sự phối hợp giữa lời nói và cử chỉ: <i>Cười nắc </i>
<i>nẻ,cong cớn,liếc mắt,cười tít,…</i>


<b> 3. Bài tập 3 trang 89 .</b>


<b> a) - </b>Lỗi :Dùng ngơn ngữ nĩi , câu thiếu chủ ngữ<b> .</b>
- Sửa: Thêm chủ ngữ ,bỏ các từ <i>thì, đã</i> ; thay từ
<i>hết ý</i> bằng từ khác chỉ mức độ như từ : <i>rất.</i>


<i> - Câu đúng :</i> Trong kho tàng thơ ca Việt Nam có
nhiều bức tranh mùa thu rất đẹp .


<b>b)- Lỗi :</b> Thừa từ ,dùng từ địa phương .


- Sửa: Bỏ từ <b>như</b> thay từ <b>vống lên</b> bằng cụm từ <b>quá</b>
<b>mức thực tế </b>, thay cụm từ <b>đến mức vơ tội vạ</b> bằng
cụm từ “<b>một cách tuỳ tiện</b>” .


<i>- Câu đúng:</i> Cịn máy móc, thiết bị do nước ngồi
đưa vào góp vốn thì khơng được kiểm sốt , họ sẵn
sàng khai thác quá mức thực tế, khai thác tùy tiện.


<b>c)</b> – Lỗi : Sử dụng ngôn ngữ nói , dùng từ khơng có
hệ thống , trật tự .


-HS tự sửa .
<i><b>4. Củng cố: (thời gian 5 phút)</b></i>


<i><b> </b></i><b> -</b> Hãy so sánh sự khác nhau giữa ngơn ngữ viết và ngơn ngữ nói?



- Nêu mộtví dụ mà em mắc phải khi dùng ngơn ngữ nói vào ngơn ngữ viết ?
<i><b>5.Dặn dị : - Học bài và làm BT trong phần luyện tập.</b></i>


-Chuẩn bị trước bài “ Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt”.
- Hướng dẫn tự học :


+ Kẻ bảng để đối chiếu ngơn ngữ viết và ngơn ngữ nói.


+ Xem lại bài làm văn của em để phát hiện và sửa các lỗi “viết như nói”.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×