Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

GAL5T 12 TUAN DLAK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.9 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 12 Tiết 1 + 2: GV chuyên Toán: Tiết 56:. Thứ hai ngày 05 tháng 11 năm 2012. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10,100,1000…. I– Mục tiêu :Giúp HS - Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,… - Củng cố kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,… - Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng đưới dạng số thập phân. - GDHS tính chính xác, cẩn thận khi làm bài II- Chuẩn bị 1 – GV : SGK,bảng phụ viết sẵn bài tập 1a,b 2 – HS : VBT ,SGK IIICác hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1– Ổn định lớp : KT dụng cụ học tập của HS VBT ,SGK 2– Kiểm tra bài cũ : 2 HS lên bảng tính - Gọi 2 HS lên bảng tính - Nêu qui tắc nhân 1 số thập phân với 1 số tự 56,03 x 16 1,234, x 18 nhiên . - Nhận xét,sửa chữa . - cả lớp nhận xét. 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu bài học b– Hướng dẫn: - HS nghe * Hình thành Qtắc nhân nhẩm1 số thập phân với 10,100,1000… - GV nêu Vdụ 1 : 27,867 x 10 . HS theo dõi . + Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép nhân 27,867 . - Cho HS so sánh thừa số thứ nhất (27,867 với x 10 tích 278,670) nêu sự giống nhau khác nhau ? 278,670 + Giống : Đều gồm các chữ số + GV gợi ý để HS rút ra Qtắc nhân 1 số thập 2; 7; 8 ;6; 7. phân với 10. + Khác : Dấu phẩy ở tích dịch chuyển sang bên + GV nêu lại Qtắc và gọi nhiều HS nhắc lại . phải 1 chữ số . - GV viết Vdụ 2 lên bảng : - Muốn nhân 1 số thập phân với 10 ta chỉ việc 53,286 x 100 =? chuyển dấu phẩy của số thập phân đó sang bên + GV hướng dẫn HS các bước tương tự như Vdụ 1 phải 1 chữ số. - Nêu Qtắc nhân 1 số TP với 10,100,1000 … - Muốn nhân 1 số thập phân với 10 ,100, 1000 * Thực hành : …ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần Bài 1 - Cho HS làm bài vào vở ,sau đó đổi vở K tra chéo cho nhau .Gọi 3HS lên bảng lượt sang bên phải 1,2,3 …chữ số . - Gọi các HS khác nhận xét . + HS nhắc lại . Bài 2 : (KG)Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm . HS làm bài vào vở ,3 HS lên bảng - Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở . a) 1,4 x 10 = 14 ; b) 9,63 x 10 = 96,3 - Nhận xét ,sửa chữa . 2,1 x 100 = 210 ; 25,08 x 100 = 2508 4– Củng cố : 7,2 x 1000 = 7200 ; 5,32 x 1000 = 5320 - Nêu Qtắc nhân 1 số thập phân với 10,100,1000, - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở . …? TB) 10,4dm =104 cm; 0,856 m = 8,56 cm. - Nhận xét tiết học 12,6m = 1260 cm ; 5,75dm = 57,5 cm .. Tập đọc:. Tiết 23 :. MÙA THẢO QUẢ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Theo Ma Văn Kháng I.- Mục tiêu: 1) Đọc lưu loát và đọc diễn cảm toàn bộ bài văn . -Đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp hấp dẫn và sự phát triển nhanh chóng của thảo quả . 2) Hiểu các từ ngữ trong bài . Thấy được cảnh rừng thảo quả khi vào mùa đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ . 3)GDHS biết yêu thiên nhiên và biết cảm nhận được nhiều loại trái cây quý hiếm. II.- Chuẩn bị 1-GV :Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.Bảng phụ ghi sẵn các câu , đoạn văn cần luyện đọc. III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định : KT dụng cụ HS SGK 2)Kiểm tra bài cũ: - : Đọc thuộc lòng bài thơ E-mi-li, con… HS đọc, trả lời câu hỏi. Bài thơ ca ngợi điều gì? GV nhận xét và ghi điểm 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: Mùa thảo quả -HS lắng nghe. b) Luyện đọc - Luyện đọc những từ ngữ khó : lướt thướt , Chin - Cho HS đọc theo quy trình. San , Đản Khao, khép … - Cho HS đọc nối tiếp baì và chú giải. - 1HS đọc nối tiếp bài và chú giải - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS lắng nghe. c) Tìm hiểu bài:Cho HS đọc thầm và thảo - HS cả lớp đọc thầm luận, báo cáo : -Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách - Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ nào ? -Từ hương và từ thơm được lặp lại có tác dụng nhấn -Cách dùng từ đặt câu ở đoạn 1 có gì đáng mạnh hương thơm đậm, ngọt lựng, nồng nàn rất đặc chú ý ? sắc, lan toả rất rộng, rất mạnh, rất xa của thảo quả. Câu Ý 1 :Vẻ đẹp hương thơm đặc biệt của thảo 2 dài có nhiều dấu phẩy; các câu 3, 4, 5 lại rất ngắn… quả nhấn mạnh làn gió đã đưa hương thơm thảo quả bay đi Đoạn 2 : Cho HS đọc thầm lướt và trả lời: khắp nơi, làm cả đất trời tràn ngập mùi hương. - Chi tiết nào trong bài cho thấy câu thảo - Qua một năm, hạt thảo quả gieo năm trước đã lớn cao quả phát triển rất nhanh ?(HSTB) tới bụng người.Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm Ý 2 :Sự sinh sôi phát triển nhanh của thảo 2 nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả sầm uất từng khóm quả râm lan toả, vươn ngọn, xoè lá, lấn chiếm không gian. - Hoa thảo quả nảy ra ở đâu ?(HSY) - Nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. - Khi thảo quả chín rừng có những nét đẹp -Dưới tầng đáy rừng, đột ngột bỗng rực lên những gì ?(HS K) chùm thảo quả đỏ chon chót… nhấp nháy vui mắt. Ý 3 :Vẻ đẹp của rừng thảo quả khi vào mùa quả chín Nhiều HS luyện đọc diễn cảm d) Đọc diễn cảm: - HS luyện đọc đoạn - Cho HS nối tiếp đọc lại bài -HS lắng nghe -GV đọc mẫu đoạn 2 HS đọc theo cặp Cho HS đọc theo cặp - Cho HS thi đọc - 3 HS thi đọc đoạn -GV nhận xét , tuyên dương 4) Củng cố ,dặn dò: - Ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả khi vào mùa với -Hãy nói cảm nghĩ của em sau khi học hương thơm đặt biệt và sự sinh sôi, phát triển nhanh xong bài Mùa thảo quả? đến bất ngờ. -GV nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 06 tháng 11 năm 2012 Mĩ thuật: GV chuyên.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán : Tiết 57: LUYỆN TẬP I– Mục tiêu :Giúp HS - Rèn luyện kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Rèn luyện kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,… -Giáo dục HS tính cẩn thận ,chính xác khi làm bài II- Chuẩn bị 1 – GV : Bảng phụ viết sẵn bài tập 1a . 2 – HS : VBT IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1– Ổn định lớp : KT dụng cụ HS 2– Kiểm tra bài cũ : Nêu Qtắc nhân 1 số thập phân với 10 ,100,1000,… - HS nêu - 2(HS TB)lên bảng HS1 :27,06 x 10 3,156 x 100 HS2 : 5,326 x 1000 0,894 x 10 - Nhận xét,sửa chữa . - HS nghe . 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : Luyện tập - HS làm bài . b– Hướng dẫn luyện tập: - HS nối tiếp nhau đọc kết quả (HSTB Bài 1 : a) Tính nhẩm 1,48 x 10 = 14,8 ; 5,12 x 100 = 512. - Cho HS làm vào vở ,sau đó đổi vở Ktra, chữa chéo cho nhau .gọi 1 HS đọc Kquả từng trường hợp .. 15,5 x 10 = 155; 0,9 x 100 = 90 2,571 x 1000 = 2571 ;0,1 x 1000 = 100 b) Số 8,05 phải nhân với số nào để được tích là + Ta chuyển dấu phẩy số 8,05 sang bên phải 1 80,5; 805 ; 8050 ; 80500? chữ số . + Từ số 8,05 ta dịch chuyển dấu phẩy thế nào để + Vậy số 8,05 phải nhân với 10 để được 80,5 được 80,5 ?. 4 lên bảng,cả lớp làm vào vở + Vậy số 8,05 nhân với số nào để được 80,5 ? + Kluận : 8,05 x 10 = 80,5 . Bài 2 : Đặt tính rồi tính . - Gọi 4 HS lên bảng,cả lớp làm vào vở . - Nhận xét ,sửa chữa . - Nêu cách nhân 1 số thập phân với 1 số tròn chục, tròn trăm…? Bài 3: Cho HS đọc đề . - Muốn biết người đó đi được tất cả bao nhiêu km ta phải làm gì ? - Gọi 1 HS lên bảng trình bày ,cả lớp làm vào vở . - GV chấm 1 số bài .- Nhận xét,sửa chữa. 4– Củng cố ,dặn dò: - Nêu Qtắc nhân 1 STP với 10, 100, 1000,..? (TB). a) 7,69 b) 12,6 x 50 x 800 384,50 10080,0. - Nêu cách nhân 1 STP với 1 số tròn chục,tròn trăm, … ?. - HS nêu . - HS nêu .. - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Nhân một số thập phân với một số thập.Về nhà làm bài 4. - HS nghe .. Chính tả: Nghe - viết : I / Mục tiêu. Tiết 23 :. c) 12,82 x 40 512,80. d) 82,14 x 600 49284,00. - Muốn nhân 1 số thập phân với 1 số tròn chục,tròn trăm… ta chỉ lấy số thập phân đó nhân với số chục ,số trăm… rồi thêm vào bên phải tích một ,hai …chữ số 0 . - HS đọc đề . - Ta tính quãng đường xe đạp đi trong 3 giờ đầu và Qđường xe đạp đi trong 4 giờ sau . - 1 HS lên bảng trình bày HS làm bài . 1 số HS nộp bài .. MÙA THẢO QUẢ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1 / Nghe – viết đúng chính tả : Từ “ Sự sống …đến…từ dưới đáy rừng ”, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Mùa thảo quả . 2 / Ôn lại cách viết các từ ngữ có âm cuối t / c . 3 ) GDHS có ý thức rèn chữ viết II / Chuẩn bị GV : Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc 2b. Bảng phụ viết sẵn bài tập 3b . HS : SGK , vở chính tả III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I) Ổn đinh : KT sĩ số HS SGK , vở chính tả II/ Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng viết : -HS lên bảng viết: ngôi trường, bò trườn, III) Bài mới : nồng nàn, nan giải, sang sảng 1 / Giới thiệu bài : -HS lắng nghe. 2 / Hướng dẫn HS nghe – viết : -Cho HS đọc đoạn cần viết trong bài Mùa thảo quả. -HS theo dõi SGK và lắng nghe. Hỏi : Nêu nội dung của đoạn chính tả ? - Tả hương thơm của thảo quả và sự phát triển - Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ viết sai: nhanh chóng của cây thảo quả . - GV đọc rõ từng câu cho HS viết -1 HS lên bảng viết , cả lớp viết giấy nháp . -GV nhắc nhở tư thế ngồi của HS. - lướt thướt, Chin San, gieo, kín -GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi . đáo, lặng lẽ, chứa lửa . + Cho HS dùng SGK và bút chì tự rà soát lỗi . -Chấm chữa bài :+GV chọn chấm 08 bài của HS. -HS viết bài chính tả. +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . - HS soát lỗi . 3 / Hướng dẫn HS làm bài tập : -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để * Bài tập 2b : chấm. -1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2b .GV nhắc lại yêu cầu bài tập. -HS lắng nghe. -Cho HS làm bài theo hướng : Thi tìm nhanh:04 - sổ sách, vắt sổ, sổ mũi, cửa em lên bốc thăm , thực hiện tìm các cặp từ ngữ sổ… chứa tiếng theo yêu cầu ghi trên phiếu . Ai nhanh , - xổ số, xổ lồng… đúng  thắng . - sơ sài, sơ lược, sơ qua, sơ sơ, * Bài tập 3b : -Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 3b sơ sinh… -Cho HS hoạt động nhóm . - xơ xác, xơ múi, xơ mướp, xơ -Đại diện nhóm trình bày kết quả . mít… -GV nhận xét tuyên dương . -1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2b. 4 / Củng cố dặn dò : -HS hoạt động theo hình thức trò chơi: Thi -Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt . tìm nhanh. -Nhớ cách viết chính tả những từ đã luyện tập ở -HS nêu yêu cầu của bài tập 3b. lớp -HS hoạt động nhóm . -Chuẩn bị tiết sau nhớ viết : Hành trình của bầy -HS theo dõi và nhận xét. ong. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe.. Lịch sử: Tiết 12 : VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO A – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc “ ở nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945 . - Nhân dân ta, dưới sự lãnh đạo của Bác Hồ, đã vượt qua tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc” đó như thế nào . - GDHS khâm phục trước sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, của Bác Hồ đã đẩy lùi được giặc đói giặc dốt B– Chuẩn bị 1 – GV : - Giáo án violet SGK . C – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : KT sĩ số HS II – Kiểm tra bài cũ : -Nêu ý nghĩa của Đảng Cộng sản Việt Nam ra - HS trả lời ,cả lớp nhận xét. đời & Cách mạng tháng Tám . - Nhận xét kiểm tra bài cũ . . III – Bài mới : “ Vượt qua tình thế hiểm nghèo” 1 – Giới thiệu bài : 2 – Hoạt động : a) Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp . HS thảo luận nhóm,cùng đọc SGK Hoàn cảnh Việt Nam Sau Cách mạng tháng 8 - Đất nước gặp nhiều khó khăn tưởng như Yêu cầu HS thảo luận nhóm,cùng đọc SGK, trả không vượt qua nổi . lời câu hỏi : - Nạn đói năm 1945 làm hơn 2 triệu người chết, -Vì sao nói ngay sau CM tháng 8, nước ta ở trong nông nghiệp đình đốn,90 % người mù chữ, tình thế “ ngàn cân treo sợi tóc” ngoại xâm và nội phản đang đe doạ nền độc lập -Em hiểu thế nào là nghìn cân treo sợi tóc ? - Có nhiều người bị chết đói và người dân + Sau Cách mạng tháng Tám 1945 , nhân dân ta không đủ hiểu biết để tham gia cách mạng, XD gặp những khó khăn gì ? đất nước và không đủ sức chống lại giặc ngoại -Nếu không đẩy lùi được nạn đói và nạn dốt thì xâm… điều gì có thể xảy ra với đất nước chúng ta - Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại -Tại sao Bác Hồ gọi đói và dốt là”giặc”.Nếu xâm, chúng có thể làm dân tộc ta suy yếu ,mất không chống được 2 thứ này thì điều gì sẽ xảy nước . ra? HS quan sát hình minh hoạ 2,3 SGK b) Hoạt động 2 : Đẩy lùi giặc đói ,giặc dốt - Các nhóm thảo luận, trình bày Yêu cầu HS quan sát hình 2,3 SGK,thảo luận nhóm. - Đảng & Bác Hồ kêu gọi cả nước: Tăng gia lao +Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Đảng & Bác động sản xuất, tham gia sôi nổi phong trào bình Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm những việc gì ? dân học vụ, quyên góp ủng hộ Chính phủ, bài GV : Đảng & Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta trừ các tệ nạn xã hội .như lập hũ gạo cứu đói, đẩy lùi giặc đói ,giặc dốt : chia ruộng cho nông dân ,lập quĩ độc lập -Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “ nghìn cân Chống giặc dốt: Mở lớp bình dân học vụ , xây treo sợi tóc ? thêm trường học c) Hoạt động 3 : Ý nghĩa của việc đẩy lùi giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm -Đảng & Bác Hồ có đường lối lãnh đạo sáng -Chỉ trong một thời gian ngắn nhân dân ta đã làm suốt. Nhân dân tin yêu & kiên quyết bảo vệ chế những công việc để đẩy lùi những khó khăn ,việc độ mới . đó chứng tỏ điều gì ? HS thảo luận nhóm IV – Nhận xét – dặn dò : Đảng và Bác Hồ đã phát huy được điều gì trong nhân dân để vượt qua tình thế hiểm nghèo Địa lí:. Tiết 12. CÔNG NGHIỆP. A- Mục tiêu : Học xong bài này,HS: - Nêu được vai trò của công nghiệp và thủ công nghiệp ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp . - Kể được tên sản phẩm của một số nghành công nghiệp . - Xác định trên bản đồ một số địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng . B- Chuẩn bị 1 - GV : - Tranh ảnh về một số nghành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng . - Bản đồ Hành chính Việt Nam .SGK. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I- Ổn định lớp : KT dụng cụ HS SGK. II Kiểm tra bài cũ :“Lâm nghiệp và thuỷ sản + Nước ta có những điều kiện nào để phát triển -HS trả lời ngành thuỷ sản ?. - Nhận xét, III- Bài mới : 1 - Giới thiệu bài : “ Công nghiệp “ 2. Hoạt động : a) Các ngành công nghiệp . Hoạt động 1 (làm việc cá nhân hoặc theo cặp) - GV yêu cầu HS làm các bài tập ở mục 1 trong SGK: +Kể tên các ngành công nghiệp ở nước ta ? +Kể tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp ? + Hình a thuộc ngành công nghiệp cơ khí . + Hình b thuộc công nghiệp điện (nhiệt điện) . + Hình c và d thuộc ngành sản xuất hàng tiêu dùng. + Hàng công nghiệp xuất khẩu của nước ta là dầu mỏ, than, quần áo, giày dép, cá tôm đông lạnh,… b). Nghề thủ công . *Hoạt động2: (làm việc cả lớp) - Dựa vào hình 2 và vốn hiểu biết, hãy kể tên một số nghề thủ công nổi tiếng ở nước ta mà em biết . Kết luận: Nước ta có rất nhiều nghề thủ công . *Hoạt động 3: (làm việc theo cặp) - Nghề thủ công ở nước ta có vai trò và đặc điểm gì? IV - Củng cố,dặn dò : + Nêu đặc điểm nghề thủ công của nước ta. - Nhận xét tiết học .. -HS nghe. - HS làm theo yêu cầu của GV . +Khai thác khoáng sản, điện, luyện kim, cơ khí, hoá chất, dệt, may mặc, chế biến lương thực,t hực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng. +Than dầu mỏ,quặng sắt,điện,gang, sắt , thép ,đồng…các loại máy móc,phương tiện giao thông, phân bón, thuốc trừ sâu, các loại vải quần áo, gạo, đường…, y tế. Kết luận : - Nước ta có nhiều ngành công nghiệp . - Sản phẩm của từng ngành cũng rất đa dạng - Gốm chăm, Hàng cói, chạm khắc đá, chạm khắc gỗ . Vai trò : Tận dụng lao động, nguyên liệu, tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống, sản xuất và xuất khẩu - Đặc điểm : + Nghề thủ công ngày càng phát triển rộng khắp cả nước, dựa vào sự khéo léo của người thợ và nguồn nguyên liệu có sẵn . + Nước ta có nhiều hàng thủ công nổi tiếng từ xa xưa như lụa Hà Đông, gốm Bát Tràng, gốm Biên Hoà, hàng cói Nga Sơn . + Tạo công ăn việc làm cho nhiều lao động + Tân dụng nguồn nguyên liệu rẻ, dễ kiêm trong dân gian . + Các sản phẩm có giá trị cao trong xuất khẩu . -HS lắng nghe Thứ tư ngày 07 tháng 11 năm 2012. Toán: Tiết 58 : NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I– Mục tiêu :Giúp HS - Nắm đựơc quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -. Bước đầu nắm đựơc tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân. GDHS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài II- Đồ dùng dạy học : – Bảng phụ kẻ sẵn bảng bài tập 2a.VBT, SGK IIICác hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1– Ổn định lớp : KT dụng cụ học tập của HS -VBT, SGK 2– Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS TB nêu. - Nêu cách nhân 1 số thập phân với 1 số tròn - HS nêu . chục, tròn trăm : - Nhận xét, sửa chữa . 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : b– Hướng dẫn: * Hình thành Qtắc nhân 1 số TP với 1 số TP . - Gọi 1 HS đọc Vdụ 1, nêu cách thực hiện . + Để thực hiện phép nhân 1 số TP với 1 số TP ta làm thế nào ? Kquả để tìm được Kquả của phép nhân 6,4 x 48 . + Cho HS đối chiếu Kquả của phép nhân 64 x 48 = 3072 (dm2 ) với Kquả của phép nhân 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2) rồi nêu cách thực hiện phép nhân 6,4 x 4,8 . + Cho HS rút ra nhận xét cách nhân 1 số TP với 1 số TP . - GV nêu Vdụ 2 : 4,75 x 1,3 = ? . + Yêu cầu HS vận dụng nhận xét trên để thực hiện phép nhân . - Nêu Qtắc nhân 1 số TP với 1 số TP . + Gọi vài HS nhắc lại Qtắc . * Thực hành : Bài 1 : Đặt tính rồi tính . - Gọi 4 HS lên bảng cả lớp làm vào vở . - Nhận xét,sửa chữa . Bài 2 a)Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b x a - hướng dẫn HS tính giá trị của a x b và b x a rồi so sánh 2 giá trị trong cùng 1 hàng . - GV ghi bảng T/c giao hoán rồi cho HS nhắc lại b) Viết ngay Kquả tính . - Gọi vài HS nêu miệng . 4– Củng cố,dặn dò : - Nêu Qtắc nhân 1 số TP với 1 số TP ? - Nhận xét tiết học .. Luyện từ và câu:. Tiết 23:. - HS nghe . - HS đọc Vdụ . + Muốn tìm Dtích mảnh vườn đó ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng . + 6,4 x 4,8 = ? (m2 ) . + Ta đưa phép tính trở thành phép nhân 2 số TN 6,4 m = 64 dm . 64 4,8 m = 48 dm . 48 512. 256 3072 ( dm2 ). 3072 dm2 = 30,72 m2 Vậy 6,4 x 4,8 = 30,72 ( m2 ) -Thực hiện phép nhân như nhân các số TN Hai thừa số có tất cả 2 chữ số ở phần TP ,ta dùng dâu phẩy tách ở tích ra 2 chữ số kể từ phải sang trái HS nêu như SGK . - HS làm bài . 4 HS lên bảng cả lớp làm vào vở .. - HS tính rồi điền vào bảng . - Phép nhân các số TP có T/c giao hoán : Khi đổi chổ 2 thừa số của 1 tích thì tích không thay đổi . - Vài HS nhắc lại . - 4,34 x 3,6 =15,624 ; 9,04 x 16 = 144,64 . - 3,6 x 4,34 = 15,624 ; 16 x 9,04 = 144,64 .. - HS nêu . - HS nghe .. Mở rộng vốn từ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG- có giảm tải. I.- Mục tiêu: 1.Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm bảo vệ môi trường. Luyện tập kĩ năng giải nghĩa một số từ ngữ nói về môi trường, tìm từ đồng nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2.Biết ghép một tiếng gốc Hán (bảo) với tiếng thích hợp để tạo thành các từ phức. II.- Chuẩn bị -GV :Bảng phụ .Bút dạ + giấy khổ to + băng dính.Một vài trang từ điển.SGK III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định : KT dụng cụ HS 2)Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở của 3 HS(Y-TB). -3HS nộp vở . -GV nhận xét. 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài:Trong tiết mở rộng vốn từ hôm nay, giúp các em luyện tập kĩ năng - HS lắng nghe. giải nghĩa một số từ nói về môi trường. Sau đó, ta sẽ tạo các từ phức bằng cách ghép một tiếng gốc Hán với tiếng thích hợp. -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm b) Luyện tập: -HS làm bài theo cặp. Các bạn trao đổi tìm lời giải Bài1:- Cho HS đọc toàn bộ bài tập1. Ý a: phân biệt nghĩa các cụm từ -GV nhắc lại yêu cầu của Bài tập. *Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh - Cho HS làm bài hoạt. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. *Khu sản xuất: khu vực làm việc của nhà máy, xí - GV nhận xét và chốt lại : nghiệp. Bài 2: Giảm tải *Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ giữ gìn lâu dài.. Bài 3:-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3. -GV giao việc: các em thay từ bảo vệ trong câu đã cho bằng một từ đồng nghĩa với nó. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét, chốt lại từ đúng nhất là giữ gìn. 4) Củng cố, dặn dò: -Yêu cầu HS ghi nhớ những từ đã học -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh bài tập. - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập về quan hệ từ Rút kinh nghiệm giờ dạy:. Ý b: A -Sinh vật -Sinh thái -Hình thái. B Tên gọi chung các vật sống,… Quan hệ giữa sinh vật với môi trường… Hình thức biểu hiện ra bên ngoài….. -Lớp nhận xét. -1HS đọc to, lớp đọc thầm. -HS làm bài cá nhân. -Một số HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -Lắng nghe. ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ♥♠☻♫♣☺♥♠☻♫♣☺ Kể chuyện. Tiết 12:. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Đề bài : Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ mội trường. I / Mục tiêu 1/ Rèn kĩ năng nói : -HS kể lại được 1 câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường . -Biết trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện , thể hiện nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường. 2 / Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn . 3) GDHS ý thức tốt về việc giữ vệ sinh để góp phần bảo vệ môi trường xanh ,sạch đẹp II / Chuẩn bị GV và HS: Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường. III / Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV I) Ổn định : KT sự chuẩn bị của HS II/ Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HSK nối tiếp nhau kể câu chuyện” Người đi săn và con nai” và nói điều em hiểu được qua câu chuyện . III) / Bài mới : 1/ Giới thiệu bài : 2 / Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề : -Cho 1 HS đọc đề bài . -Hỏi : Nêu yêu cầu của đề bài . -GV gạch dưới những chữ:bảo vệ môi trường trong đề bài. -Cho HS đọc nối tiếp nhau các gợi ý :1 ,2,3 . -Cho HS đọc đoạn văn trong bài tập1 để nắm vững các yếu tố tạo thành môi trường . -Cho HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể . -Cho HS làm nháp dàn ý sơ lược câu chuyện mình sẽ kể . 3 / HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : -GV nhắc HS kể chuyện tự nhiên theo tình tự hướng dẫn trong gợi ý 2. -Cho HS kể chuyện theo cặp , trao đổi về chi tiết , ý nghĩa chuyện . -GV quan sát cách kể chuyện của HS , uốn nắn, giúp đỡ HS. -Thi kể chuyện trước lớp, đối thoại cùng các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện -GV nhận xét , tuyên dương. IV / Củng cố dặn dò: Về nhà đọc trước nội dung bài kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia; nhớ –kể lại đựoc 1 hành động dũng cảm bảo vệ môi trường em đã thấy; 1 việc tốt em hoặc người xung quanh đã làm để bảo vệ môi trường. Hoạt động của HS -2 HS nối tiếp nhau kể -HS lắng nghe,nhận xét. -Lắng nghe. -1 HS đọc đề bài . - HS nêu yêu cầu của đề bài . -HS chú ý trên bảng . -3HS đọc nối tiếp nhau các gợi ý . -1HS đọc. -Một số HS phát biểu . -Cả lớp lập dàn ý câu chuyện .. - HS kể chuyện theo cặp , trao đổi về chi tiết , ý nghĩa chuyện . HS kể chuyện theo cặp -Đại diện nhóm thi kể chuyện và trả lời các câu hỏi của bạn. -Lớp nhận xét bình chọn câu chuyện hay nhất, có ý nghĩa nhất , người kể chuyện hấp dẫn nhất . -HS lắng nghe.. Kĩ thuật Tiết 12: CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN I.- Mục tiêu: HS cần phải:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Biết cách cắt, khâu, thêu trang trí túi xách tay đơn giản. -Cắt, khâu, thêu trang trí được túi xách tay đơn giản. -Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay và khả năng sáng tạo. HS yêu thích, tự hào với sản phẩm do mình làm được. II.- Đồ dùng dạy học: 1-GV: -Mẫu túi xách tay bằng vải có hình thêu trang trí ở mặt túi. -Một số mẫu thêu đơn giản. -Một mảnh vải màu hoặc trắng có kích thước 30 cm x 40 cm. 2-HS : -Khung thêu cầm tay, kim khâu, kim thêu, chỉ khâu, chỉ thêu các màu,vải. -Thước kẻ, bút chì, kéo. III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 em. -Cho HS nhắc lại ghi nhớ của bài học trước “Rửa -Hai HS đọc ghi nhớ. dụng cụ nấu ăn & ăn uống” -GV nhận xét và đánh giá sản phẩm ở tiết trước các em đã làm được. 2) Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học HS lắng nghe. b) Giảng bài: Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu -GV giới thiệu túi xách tay của HS ở những lớp -HS quan sát túi xách tay. trước có thêu trang trí. + Hãy nêu nhận xét đặc điểm hình dạng của túi xách -Túi hình chữ nhật, bao gồm thân túi và quai tay? túi. Quai túi được đính vào hai bên miệng túi. -GV tóm tắt những nội dung chính của hoạt động 1. -Túi được khâu bằng mũi khâu thường (hoặc Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu đột) -Cho HS đọc các quy trình trong (SGK) và quan sát -Một mặt của thân túi có hình thêu trang trí. các hình. -HS đọc các quy trình trong (SGK) a-Đo, cắt vải: -HS để tất cả dụng cụ lên bàn. b- Thêu trang trí trên vải: -Các nhóm thực hành. -Thêu trang trí trước khi khâu túi. Chú ý bố trí hình thêu cho cân đối trên một nửa mảnh vải dùng để HS nêu khâu túi. c- Khâu miệng túi. HS chuẩn bị d-Khâu thân túi. e-Khâu quai túi. -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Cho HS thực hành đo, cắt vải theo nhóm 3) Củng cố,dặn dò : -Hãy nêu các trình tự cắt, khâu, thêu trang trí túi xách tay đơn giản? -GV nhận xét giờ học -HS chuẩn bị đầy đủ dụng cụ để tiết học sau chúng ta thực hành Thể dục: GV chuyên Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012 Toán Tiết 59: LUYỆN TẬP I– Mục tiêu : Giúp HS - Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân 0,1; 0,01; 0,001;….

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân -Củng cố kĩ năng đọc , viết các số thập và cấu tạo của số thập phân. - GD HS tính cẩn thận ,chính xác khi làm bài tập II- Chuẩn bị: 1 – GV : Bảng phụ chép sẵn bài 1b. 2 – HS : VBT, SGK IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1– Ổn định lớp : KT đồ dùng HS VBT, SGK 2– Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2 HS lên bảng làm bài tập. - Nhận xét,sửa chữa . 12,09 x 1,5 13,45 x 2,3 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : Luyện tập b– Hướng dẫn : a) Ví dụ : 142,57 x 0,1 = ? - HS nghe . - Gọi vài HS nhắc lại Qtắc nhân 1 STP với 1 STP - HS nêu . 142,57 x 0,1 , cả lớp làm vào vở nháp . 142,57 - Cho HS nhận xét thừa số thứ nhất với tích vừa 0,1 tìm được . 14,217 . - Nêu Qtắc nhân 1 số thập phân với 0,1 . - Khi nhân 1 số thập phân với 0,1 ta chỉ việc * GV viết phép tính lên bảng . chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 1 chữ 531,75 x 0,01 . (Tương tự như trên ) số .- HS thực hiện phép tính rồi nêu nhận xét . * Nêu Qtắc nhân 1 số thập phân với 0,1 ; 0.01 ; * Khi nhân 1 số thập phân với 0,1 ;0,01; 0,001 0,001 …? …ta chỉ di chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt - Cho vài HS nhắc lại . sang bên trái 1 ,2, 3, … chữ số . * luyện tập:- Cho HS làm vào vở , gọi vài HS - Hs làm bài . nêu miệng kết quả . -Nhận xét ,sửa chữa . - 1 ha = 0,01 km2 ; Bài 2 : Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn 2 HS lên bảng ,cả lớp giải vào vở vị là km2 . - 1000 ha = 10km2 ; 125 ha =1,25 km2 - Hướng dẫn HS có thể giai bằng cách dựa vào 12,5 ha = 0,125 km2 ; 3,2 ha = 0,032km2 bảng đơn vị đo diện tích rồi dịch chuyển dấu - HS nêu . phẩy Giải : - Gọi 2 HS lên bảng ,cả lớp giải vào vở . - Nhận xét ,sửa chữa . Độ dài thật của Qđường từ TPHCM đến Bài 3 : Cho HS đọc đề bài . Phan Thiết là : + Nêu ý nghĩa của tỉ số 1 : 1000 000 . 19,8 x 1000 000 = 19 800 000 (cm ) - Gọi 1 HS lên bảng giải ,cả lớp làm vào vở 19 800 000 cm = 198km . - GV chấm 1 số bài . . ĐS: 198 km . 4– Củng cố ,dặn dò: - Nêu Qtắc nhân 1 số thập phân với 10, 100, 1000 - Nêu Qtắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 0,1 ; 0,01; - HS nêu .. 0,001 ;…?. Tập đọc : Tiết 24:. HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG Nguyễn Đức Mậu. I.- Mục tiêu: 1) Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm - Thể hiện được cảm xúc qua giọng đọc: yêu mến, quý trọng những phẩm chất đẹp đẽ của bầy ong.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2) Hiểu các từ ngữ trong bài . Hiểu được những phẩm chất cao quý của bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời . Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu . 3) GDHS biết yêu quý và bảo vệ loài vật có ích. II.- Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ cần luyện đọc.SGK III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I)) Ổn định : KT sĩ số HS II)Kiểm tra bài cũ :HS đọc bài - TLCH -Thảo -Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ. “ Mùi thơm quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? đó rải theo triền núi; bay cào những thôn xóm ; - GV nhận xét ghi điểm. làn gió thơm …người đi rừng “. III) Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hành trình của bầy ong -HS lắng nghe. b) Luyện đọc: -HS đọc nối nhau từng khổ thơ, đọc từ ngữ khó: - Cho HS đọc bài theo quy trình. - hành trình, đẫm, sóng tràn, rong ruổi… - GV đọc diễn cảm . Báo cáo, nhận xét. c) Tìm hiểu bài: -Chi tiết“ đôi cánh đẫm nắng trời” và “ không gian Khổ thơ 1: Cho HS đọc bài, thảo luận, báo cáo. là nẻo đường xa”- chỉ sự vô tận về không gian . -Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu của bài - Chi tiết“ bầy ong bay đến trọn đời”,“ thời gian thơ nói lên hành trình vô tận của bầy ong vô tận” _ chỉ sự vô tận về thời gian Khổ thơ 2: Cho HS đọc thầm lướt và trả lời. + Ong rong ruổi trăm miền: nơi thăm thẳm rừng - Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào ? sâu, nơi bờ biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa… Nơi rừng sâu: có bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban. -Nơi biển xa: có hàng cây chắn bão dịu dàng mùa - Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt? hoa. Ý : Hành trình đi tìm mật của của bầy ong -Nơi quần đảo: có loài hoa nở như là không tên - Em hiểu nghĩa câu thơ “ Đất nơi đâu cũng tìm - Đến nơi nào bầy ong chăm chỉ, giỏi giang, cũng ra ngọt ngào” là thế nào? tìm được hoa làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào Ý2: Bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật cho đời - Qua hai dòng thơ cuối bài, tác giả muốn nói - Tác giả muốn nói: công việc của loài ong có ý điều gì về công việc của loài ong ? nghĩa thật đẹp đẽ, lớn lao. Ong giữ hộ cho người Ý3 :Ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã những mùa hoa đã tàn nhờ ong đã chắt được trong tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời . vị ngọt , mùi hương của hoa những ngọt mật tinh d) Đọc diễn cảm: tuý. Thưởng thức mật ong, con người như thấy -Cho 4 HS nối tiếp nhau luyện đọc 4 khổ thơ những mùa hoa không phai tàn . Cho HS luyện đọc diễn cảm . 4 HS nối tiếp nhau luyện đọc 4 khổ thơ Cho HS nhẩm thuộc lòng 2 khổ thơ cuối. -HS thi đọc thuộc lòng - Cho HS thi đọc thuộc lòng - Những phẩm chất cao quý của bầy ong : cần cù IV) Củng cố : làm việc , tìm hoa gây mật , giữ hộ cho người -Qua bài thơ tác giả đã ca ngợi những phẩm những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị chất cao quý của bầy ong như thế nào?. ngọt cho đời. Tập làm văn: Tiết 23: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I / Mục tiêu 1 / Nắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài , thân bài , kết bài ) của một bài văn tả người . 2 / Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý với những ý riêng, nêu được những nét nổi bật về hình dáng, tính tình và hoạt động của đối tượng miêu tả . 3) GDHS tính cẩn thận, sáng tạo.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II / Chuẩn bị - SGK. Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý 3 phần của bài văn tả người .. III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV I / Ổn định : KT sự chuẩn bị của HS II)Kiểm tra Cho HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh đã học III) / Bài mới : 1 / Giới thiệu bài : Trong tiết tập làm văn đầu năm, các em đã nắm được cấu tạo của bài văn tả cảnh.Từ tiết học này , các em sẽ học về văn tả người .Bài học mở đầu giúp các em nắm vững cấu tạo của bài văn tả người , biết lập dàn ý cho bài văn . 2 / Phần nhận xét : -Cho HS quan sát tranh trong SGK và đọc bài Hạng A Cháng . -1 HS đọc phần giải . -GV cho HS đọc nối tiếp 5 câu hỏi SGK . -Cho HS trao đổi cặp đôi để trả lời 5 câu hỏi . -Cho đại diện nhóm phát biểu ý kiến . -GV nhận xét bổ sung. Chốt lại ý đúng và treo bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý của bài Hạng A Cháng + Hỏi : Từ bài văn tả người trên, nhận xét về cấu tạo của bài văn . 3/Phần ghi nhớ : GV cho HS đọc ghi nhớ (SGK ). 4 / Phần luyện tập : -GV nêu yêu cầu bài tập . -Cho cả lớp làm bài . -Cho cả lớp nhận xét từng bài . -GV nhấn mạnh yêu cầu về cấu tạo của bài văn tả người . 5 / Củng cố , dặn dò : -Cho HS nhắc lại Ghi nhớ -GV nhận xét tiết học . -Về nhà hoàn chỉnh dàn ý của bài văn tả người, chuẩn bị cho tiết TLV tới, luyện tập tả người .. .. Hoạt động của HS HS nhắc lại.. -HS lắng nghe.. - HS quan sát tranh trong SGK và đọc bài Hạng A Cháng, cả lớp đọc thầm . -1HS đọc phần chú giải 2 từ : mổng, sá cày . -Đọc nối tiếp nhau 5 câu hỏi SGK . -Trao đổi cặp -Đại diện nhóm phát biểu ý kiến . -Lớp nhận xét . -HS trả lời phần ghi nhớ . - hs đọc ghi nhớ( SGK) Hs làm dàn bài, đọc bài, nhận xét: Vd: MB: «. Bà hiền như suối trong » Đây là câu thơ mà em rất thích. Bởi vì em rất yêu bà của em. Bà đã chăm sóc em từ lúc lọt lòng và đã ru em bằng những câu hát ru êm dịu, ngọt ngào. TB: Bà em là một người phụ nữ tần tảo, đầy nghị lực. Tóc bà bạc phơ. Hai má bà đã hóp, -Trên khuôn mặt bà đã có nhiều nếp nhăn nhưng bà vẫn có những nét đẹp của bà thời con gái, - Tuy lưng bà còng, chân đi chậm nhưng bà vẫn tham công tiếc việc, chẳng mấy khi ngồi không. - Bà rất hiền và tốt bụng. Với con, với cháu bà yêu thương hết mực. - Đặc biệt bà chẳng bao giờ quên hỏi han về việc học hành của em và công việc của bố mẹ em. - Với hàng xóm láng giềng, bà luôn thăm hỏi, chia sẻ khi ốm đau ; giúp đỡ người kém may mắn, KB:-Em luôn kính trọng và mong bà sống lâu bởi em luôn hiểu rằng: tình thương yêu bà dành cho em là vô tận!. Luyện từ và câu: Tiết 24: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I.- Mục tiêu: 1.Biết vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm được các quan hệ từ trong câu: hiểu sự biểu thị những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu. 2.Biết sử dụng một số quan hệ từ thường gặp. II.- Chuẩn bị -SGK,bảng phụ. 2,3 tờ giấy khổ to..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV 1) Ổn định : KT sĩ số HS 2) Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra 3 HSTB. GV nhận xét , cho điểm 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: Luyện tập về quan hệ từ b) Luyện tập: Bài1: Cho HS đọc của bài tập1.. *Tìm quan hệ từ trong đoạn văn. *Cho biết từ ấy nối từ ngữ nào trong đoạn. -Cho HS làm bài -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài 2:Cho HS đọc yêu cầu của bài tập2 . *Chỉ rõ các từ in đậm trong 3 câu vừa đọc biểu thị những quan hệ gì? -Cho HS làm bài , trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài 3:-Cho HS đọc bài tập 3. - Điền vào ô trống trong các câu a, b, c, d những quan hệ từ thích hợp. -Cho HS làm việc -GV nhận xét, chốt lại: những quan hệ từ cần điền là: Bài 4-Cho HS đọc yêu cầu của đề. -GV giao việc : Bài tập cho 3 quan hệ từ mà, thì, bằng. Với mỗi quan hệ từ, các em đặt một câu. -Cho HS làm việc + trình bày kết quả. -GV nhận xét và khen những HS đặt câu đúng, câu hay. 4) Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau : Mở rộng vốn từ : Bảo vệ môi trường. Hoạt động của HS -1HS nhắc lại Ghi nhớ của bài: Quan hệ từ. Lắng nghe Bài 1: -HS đọc bài tập, HS làm bài -HS trình bày kết quả,nhận xét - quan hệ từ: của nối cái cày với người Hmông - bằng: bắp cày- gỗ tốt màu đen. - Như(1) : vòng- hình cánh cung Bài 2:-HS đọc bài tập 2, cả lớp đọc thầm. Câu a: * để biểu thị quan hệ mục đích. *nhưng biểu thị quan hệ đối lập. Câu b: *mà biểu thị quan hệ đối lập. Câu c: *nếu… thì biểu thị quan hệ giả thiết (điều kiện-kết quả) Bài 3: câu a: và ; câu b: và, ở, của; câu c: thì, thì; câud: và, nhưng. Bài 4: - HS làm bài theo cặp. -Đại diện cặp lên trình bày ý kiến của nhóm mình. Vd: - Em dỗ mãi mà bé vẫn không nín khóc. - Hs lười học thì thế nào cũng bị điểm kém. -Lớp nhận xét 1h S đọc, lớp lắng nghe. -2HS lên làm trên giấy. -Lớp dùng bút chì điền vào ô trống trong SGK. -Cả lớp nhận xét. 1HS đọc, lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. -Một số HS đọc câu mình đặt. -Lớp nhận xét. HS lắng nghe. Khoa học :Tiết 23 : SẮT , GANG , THÉP A – Mục tiêu : Sau bài học , HS có khả năng : - Nêu nguồn gốc của sắt , gang , thép & một số tính chất của chúng - Kể ten một số công cụ , máy móc , đồ dùng được làm từ gang hoặc thép . - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang , thép có trong gia đình . - GDHS có ý thức bảo quản khi sử dụng đồ dùng bằng các kim loại trên B – Chuẩn bị: 1 – Thông tin & hình tr.48,49 SGK..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> _ Sưu tầm một số tranh ảnh đồ dùng được làm từ gang hoặc thép . C – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp :KT đồ dùng của HS SGK. II – Kiểm tra bài cũ : “ Tre , mây , song “ _ Nêu công dụng của tre, mây, song và cách bảo - HS trả lời. quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình.. - Nhận xét III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “ Sắt , gang , thép “ 2 – Hoạt động : a) Hoạt động1 : - Thực hành xử lí thông tin GV gọi một số HS trình bày bài làm của mình. + Trong tự nhiên sắt có ở đâu? + Gang, thép đều có thành phần nào chung? + Gang và thép khác nhau ở điểm nào * Kết luận: - Trong tự nhiên, sắt có trong thiên thạch & trong các quặng sắt . b) Hoạt động 2 :.Quan sát & thảo luận . - GV giảng: Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. Hàng rào sắt, đường sắt,. . . thực chất được làm bằng thép. -Yêu cầu HS quan sát các hình trang 48, 49 SGK theo nhóm đôi và nói xem gang hoặc thép được sử dụng để làm gì. HS trình bày kết quả + Kể tên một số dụng cụ máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép khác mà bạn biết. + Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà bạn. IV – Củng cố ,dặn dò: -Hãy nêu tính chất của sắt ,gang ,thép ?(TB) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài” Đồng và hợp kim của đồng”.. - HS nghe . - HS đọc thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi - Một số HS trình bày bài làm của mình. - Sự giống nhau giữa gang & thép : -Chúng đều là hợp kim của sắt & các_ bon . + Trong thành phần của gang có nhiều các-bon hơn thép. Gang rất cứng, giòn, không thể uốn hay kéo thành sợi + Trong thành phần của thép có ít các-bon hơn gang, ngoài ra còn có thêm một số chất khác . Thép có tính chất cứng, bền, dẻo , …Có loại thép bị gỉ trong không khí ẩm nhưng cũng có loại thép không bị gỉ . *Kết luận: Các hợp kim của sắt được dùng làm các đồ dùng như nồi, chảo (được làm bằng gang); dao, kéo, cày, cuốc & nhiều loại máy móc, cầu,…được làm bằng thép - Cần phải cẩn thận khi sử dụng những đồ dùng bằng gang trong gia đình vì chúng giòn, dễ vỡ . _ Một số đồ dùng bằng thép như cày, cuốc, dao, kéo ,… dễ bị gỉ, vì vậy khi sử dụng xong phải rửa sạch và cất ở nơi khô ráo - HS quan sát các hình trang 48, 49 SGK theo nhóm đôi và nói công dụng của gang hoặc thép. - HS trình bày kết quả làm việc của nhóm mình rồi chữa bài.. Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012 Toán : Tiết 60: LUYỆN TẬP I– Mục tiêu : Giúp HS : - Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân - Bước đầu sử dụng tinh kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. -Giáo dục HS tính cẩn thận ,chính xác khi làm bài tập II- Chuẩn bị - SGK. Bảng phụ kẽ sẵn bài 1a .VBT IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động giáo viên 1– Ổn định lớp : KT dụng cụ HS 2– Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét,sửa chữa . 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : Gv nêu yêu cầu tiết học. b– Hướng dẫn luỵện tập: Bài1(Y,TB) a)Tính rồi so sánh giá trị của(a xb) và (b x a ) - cho HS làm bài vào vở, 1HS điền bảng phụ . -Hướng dẫn HS rút ra nhận xét . -Đó chính là t/c kết hợp của phép nhân các số thập phân.. Hoạt động học sinh VBT , SGK - Nêu Qtắc nhân 1 số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 …? Bài 1: -HS làm bài .. a b c (a xb) x c a x(bxc) 2,5 3,1 0,6 4,65 4,65 1,6 4 2,5 16 16 4,8 2,5 1,3 15,6 15,6 - Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của 2 số còn lại GV ghi bảng T/C kết hợp. ( a x b ) x c = a x ( b x c) 2 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở. *9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5 ) - Cho HS nêu t/c kết hợp của các số TN, các = 9,65 x 1 = 9,65 PS, các số thập phân. *0,25 x 40 x 9,84 = (0,25 x 40 ) x9,84 -GV kết luận: Phép nhân các số TN, các PS, =10 x 9,84 = 98,4 các STP đều có t/c kết hợp . *7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80 ) b)Tính bằng cách thuận tiện nhất : = 7,38 x 100 = 738 -Gọi 2 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở. *34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x(5 x 0,4 ) -Nhận xét ,sửa chữa = 34,3 x 2 = 68,6 Bài 2: Chia lớp làm 2 nhóm, -Cho đại diện a) (28,7 + 34,5 ) x 2,4 = 63,2 x 2,4 nhóm lên trình bày kết quả. = 151,68 -Cho HS nhận xét về kết quả 2 bài toán . b)28,7 + 34,3 x 2,4 = 28,7 +82,32 -Nhận xét ,sửa chữa . = 111,02 Bài 3(KG)Gọi 1 HS đọc đề toán -Hai kết quả khác nhau vì cách thực hiện khác Gọi 1 HS lên bảng giải ,cả lớp giải vào vở . nhau . -GV chấm 1 số bài . 1 HS đọc đề toán -Nhận xét ,sửa chữa . -1 HS lên bảng giải ,cả lớp giải vào vở . 4– Củng cố,dặn dò : Trong 2,5 giờ người đó đi được là : -Nêu t/c kết hợp của phép cộng các số thập 12,5 x 2,5 = 31,25 (km) phân?(TB) ĐS : 31,25 km - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung -HS nêu .. Tập làm văn:. Tiết 24. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI. ( Quan sát và chọn lọc chi tiết ) I / Mục tiêu : 1/Nhận biết được mnhững chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua bài văn mẫu 2/Hiểu: Khi quan sát, khi viết 1 bài văn tả người, phải chọn lọc để đưa vào bài chỉ những chi tiết tiêu biểu, nổi bật, gây ấn tượng.Từ đó, biết vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của 1 người thường gặp . 3) GD HS yêu mến người mà em tả và có tính sáng tạo khi viết văn.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> II / Chuẩn bị - Bảng phụ ghi những đặc điểm ngoại hình của người bà ( Bài tập 1), những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc ( Bài tập 2). SGK III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I) Ổn định : KT sĩ số HS SGK II / Kiểm tra bài cũ : -Nhắc lại cấu tạo ba phần của bài văn tả người . -2 HS nộp bài . III / Bài mới : 1 / Giới thiệu bài :Các em đã nắm được cấu tạo 3 HS nêu phần của bài văn tả người và luyện tập lập dàn ý cho bài văn tả người trong gia đình .Tiết học hôm -HS lắng nghe. nay giúp các em hiểu : phải biết chọn lọc chi tiết khi quan sát khi viết 1 bài bài văn miêu tả người . 2 / Hướng dẫn HS luyện tập: * Bài tập 1 (HSY,TB) -GV cho HS đọc bài tập 1. -Cho HS trao đổi nhóm đôi . -GV cho HS trình bày kết quả . -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng đã ghi trên -1 HS đọc , cả lớp đọc thầm . bảng phụ ( GV treo bảng phụ ) -Trao đổi , thảo luận nhóm đôi . -GV khắc hoạ thêm những chi tiết chọn lọc . -HS trình bày kết quả . * Bài tập 2 :( HSKG) -Lớp nhận xét . -GV cho HS đọc bài tập 2. -HS quan sát bảng tóm tắt . -Cho HS trao đổi nhóm đôi . -HS lắng nghe. -GV cho HS trình bày kết quả . -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng đã ghi trên -1 HS đọc , cả lớp đọc thầm . bảng phụ ( GV treo bảng phụ ) -Trao đổi , thảo luận nhóm đôi . -GV tóm lại lại nghệ thuật miêu tả của tác giả đã -HS trình bày kết quả . chọn lọc chi tiết hấp dẫn , sinh động , mới lạ cả với -Lớp nhận xét . người đã biết nghề rèn. -HS quan sát bảng tóm tắt . IV / Củng cố dặn dò : -HS lắng nghe. -Nêu tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả ? (KG) -GV nhận xét tiết học . Chọn lọc chi tiết tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm -Về nhà quan sát và ghi lại có chọn lọc kết quả cho đối tượng này không giống đối tượng quan sát 1 người em thường gặp (cô giáo , chú khác ; bài viết sẽ hấp dẫn , không lan man , công an , người hàng xóm …) để lập được dàn ý dài dòng . cho bài văn tả người trong tiết TLV tới .. -HS lắng nghe. Khoa học: Tiết 24 : ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG A – Mục tiêu : Sau bài học , HS cần biết : - Quan sát & phát hiện một vài tính của đồng . - Nêu một số tính chất của đồng & hợp kim của đồng . - Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng đồng & hợp kim của đồng có trong gia đình . B – Chuẩn bị- Thông tin & hình tr.50,51 _ Một số đoạn dây đồng - Sưu tầm tranh ảnh , một số đồ dùng được làm từ đồng & hợp kim của đồng . C – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I – Ổn định lớp : KT dụng cụ học tập của HS II – Kiểm tra bài cũ : “Sắt , gang , thép “ - Nhận xét,ghi điểm. III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : 2 – Hoạt động : a) Hoạt động 1 : - Làm việc với vật thật - Làm việc theo nhóm . Đại diện từng nhóm trình bày GV theo dõi và nhận xét. b) Họat động 2 :.Làm việc với SGK . * yêu cầu HS làm việc theo chỉ dẫn trang 50 SGK - GV gọi một số HS trình bày bài làm của mình. *Kết luận: Đồng là kim loại . Đồng- thiếc , đồng – kẽm đều là hợp kim của đồng . c) Hoạt động 3 : Quan sát và thảo luận .. _HS nêu được cách bảo quản một số đồ dùng bằng đồng & hợp kim của đồng . - Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 50, 51 SGK. _ Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng. _ Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong gia đình. * Kết luận: _ Đồng được sử dụng làm đồ điện , dây điện , một số bộ phận của ô tô , tàu biển … -Các hợp kim của đồng được dùng để làm các đồ dùng trong gia đìng như nồi , mâm ,…; các nhạc cụ như kèn , cồng , chiêng ,… hoặc để chế tạo vũ khí , … -Các đồ dùng bằng đồng & hợp kim của đồng để ngoài không khí có thể bị xỉn màu , vì vậy thỉnh thoảng người ta dùng thuốc đánh đồng để lau chùi , làm cho các đồ dùng đó sáng bóng trở lại . IV – Củng cố,dặn dò : - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 51 SGK . - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau:” Nhôm”.. -HS : SGK. Gang hoặc thép được sử dụng để làm gì? -Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang, thép có trong gia đình. “ Đồng và hợp kim của đồng - HS nghe . * Kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn,dễ dát mỏng hơn sắt - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các đoạn dây đồng được đem đến lớp và mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của đoạn dây đồng. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả quan sát HS trình bày bài làm của mình. Các nhóm khác bổ sung. - HS lắng nghe. - HS chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đông hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 50, 51 SGK. - Đồng được sử dụng làm: Đồ điện, dây điện, … Các hợp kim của đồng được dùng để làm các đồ dùng trong gia đình như nồi, mâm,… _ Các đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng để ngoài không khí có thể bị sỉn màu, vì vậy người ta dùng thuốc đánh đồng để lau chùi . làm cho các đồ dùng đó được sáng bóng trở lại. - HS nghe. -2HS đọc - HS lắng nghe. - HS xem bài trước.. Đạo đức: Tiết 12: KÍNH GIÀ ,YÊU TRẺ ( Tiết 1 )- KNS A/ Mục tiêu : -Kiến thức : HS biết cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội ;trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm ,chăm sóc . -Kĩ năng : Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng ,lễ phép ,giúp đỡ ,nhường nhịn người già , em nhỏ . ♥♥♥ KNS * Giáo dục kĩ năng sống: -Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em). - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngoài xã hội..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Thái độ : Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già,em nhỏ; không đồng tình với những hành vi , việc làm không đúng với người già và em nhỏ . B/ Chuẩn bị: -GV: Tranh vẽ phóng to SGK . -HS : Đồ dùng để chơi đóng vai cho HĐ 1, tiết 1. C/ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I-Ôn định:KT sự chuẩn bị của HS II-Kiểm tra bài cũ: -Nêu 1 câu tục ngữ, thành ngữ nói về tình bạn. Nghe bạn nêu và nhận xét III-Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: -HS đóng vai minh hoạ theo nội dung truyện . 2-Hoạt động1:Tìm hiểu nội dung truyện Sau -HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi :. đêm mưa . -Đại diện nhóm trình bày . * -GV đọc truyện Sau đêm mưa -Lớp nhận xét ,bổ sung . * Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng ra quyết định * kết luận : +Cần tôn trọng người già ,em nhỏ phù hợp trong các tình huống có liên quan tới và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với người già, trẻ em. khả năng . +Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và +Tôn trọng người già ,giúp đỡ em nhỏ là biểu em nhỏ hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với +Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn ? con người, là biểu hiện của người văn minh, +Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong lịch sự truyện . -HS đọc Ghi nhớ -GV mời đại diện nhóm trình bày ý kiến . -Lớp nhận xét ,bổsung . -HS làm việc cá nhân . -GV mời 1-2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. -HS trình bày trước lớp . Họat động2: Làm bài tập 1, SGK. Các hành vi (a),(b),(c)là những hành vi thể hiện -GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1. tình cảm kính già ,yêu trẻ . -GV mời một số HS trình bày ý kiến +Hành vi(d) chưa thể hiện sự quan tâm, yêu -Các HS nhận xét ,bổ sung . thương, chăm sóc em nhỏ . -GV kết luận : + Họat động nối tiếp : -Lớp nhận xét ,bổ sung . Tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình -HS lắng nghe . cảm kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta . -HS lắng nghe . - GV nhận xét tiết học.. Tiết 12:. SINH HOẠT CUỐI TUẦN. A/ Mục tiêu: - Giúp HS biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần; phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm. - Rèn kĩ năng phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể. - Biết được công tác của tuần đến. - Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng B/ Hoạt động trên lớp: NỘI DUNG SINH HOẠT I/ Khởi động : Hát tập thể một bài hát II/ Kiểm điểm công tác tuần 12: 1.Các tổ họp kiểm điểm các hoạt động trong tuần..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2. Lớp trưởng điều khiển : - Điều khiển các tổ báo cáo những ưu, khuyết điểm của các thành viên trong tổ. - Tổng hợp những việc làm tốt, những HS đạt nhiều điểm 9,10, và những trường hợp vi phạm cụ thể. - Bình chọn 5 HS để đề nghị tuyên dương các mặt. ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................. ................................................................................. - Nhận xét chung về các hoạt động của lớp trong tuần. 3.GV nêu ưu, khuyết điểm chính: + Ưu điểm : - Đa số các em thực hiện tốt nội quy nhà trường và những quy định của lớp đề ra. - Thực hiện trực nhật sạch sẽ trước giờ vào lớp. - Truy bài 15’ đầu buổi tương đối tốt - Nhiều em cố gắng học tập, học thuộc bài, làm bài tập đầy đủ - Nhiều em phát biểu sôi nổi, chuẩn bị tốt bài ở nhà. - Tham gia học bồi dưỡng HSG, hs thi Ôlimpic đầy đủ. + Tồn tại : - Một số em còn làm việc riêng trong lớp. - Một số em chưa thuộc bài, làm bài ở nhà, quên vở. III/ Kế hoạch công tác tuần 13: -Tiếp tục củng cố và thực hiện nội quy trường, lớp. - Tham gia các hoạt động chào mừng ngày 20/11 do nhà trường tổ chức - Thực hiện chương trình tuần 13 - Tiếp tục tham gia thi giải toán , Anh văn trên mạng Internet - Tham gia học bồi dưỡng HSG. Phụ đạo HS yếu - Sinh hoạt Đội IV/ Sinh hoạt văn nghệ tập thể : - Hát tập thể một số bài hát của Đội - Tổ chức cho HS chơi các trò chơi dân gian do HS sưu tầm hoặc hát các bài đồng dao, hò, vè. V/ Nhận xét - Dặn chuẩn bị nội dung tuần sau Mỗi tổ sưu tầm một trò chơi dân gian hoặc một bài đồng dao, hò,vè,... phù hợp với lứa tuổi các em để phổ biến trước lớp và hướng dẫn các bạn cùng chơi..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×