Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

TUAN 11 THI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.11 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11 Thứ hai ngày 05 tháng 11 năm 2012 TẬP ĐỌC ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi. ( Trả lời được các câu hỏi trong sách). + Học tập ý chí vương lên của Nguyễn Hiền II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GIAN 1’ 1.Khởi động: 2.Bài mới: 2’ a.Giới thiệu bài GV giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên, - HS quan sát tranh chủ điểm & nêu: tranh minh hoạ chủ điểm Một chú bé chăn trâu, đứng ngoài lớp Ông Trạng thả diều – là câu chuyện về nghe lỏm thầy giảng bài; những em bé một chú bé thần đồng Nguyễn Hiền – thích đội mưa gió đi học; những cậu bé chơi diều mà ham học, đã đỗ Trạng nguyên chăm chỉ, miệt mài học tập, nghiên khi mới 13 tuổi, là vị Trạng nguyên trẻ nhất cứu của nước ta. - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc 10’ Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc - HS nêu: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) ( đọc 2 – 3 lượt) - GV chú ý kết hợp sửa lỗi phát âm , ngắt + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các nghỉ hơi, giải nghĩa từ mới ở cuối bài đọc đoạn trong bài tập đọc Bước 3: Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm + HS nhận xét cách đọc của bạn - HS luyện đọc theo nhóm đôi Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài - 1, 2 HS đọc lại toàn bài Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài - HS nghe Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài 10’ GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2  HS đọc thầm đoạn 1 , 2 - Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông - Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay minh của Nguyễn Hiền? đến đó, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc - GV nhận xét & chốt ý hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2  HS đọc thầm đoạn còn lại - Nguyễn Hiền ham học hỏi & chịu khó - Nhà nghèo, Nguyễn Hiền phải bỏ như thế nào? học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối - GD: Học tập ý chí vương lên của Nguyễn.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hiền. đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ; đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. - Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông - Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, Trạng thả diều”? khi vẫn còn là một cậu bé ham thích - GV nhận xét & chốt ý chơi diều GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 4  HS đọc câu hỏi 4 & trao đổi - GV nhận xét & chốt ý nhóm đôi Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm 10’ - Câu tục ngữ “Có chí thì nên” nói Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn đúng nhất ý nghĩa của truyện. văn - GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các trong bài đoạn trong bài - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc các em sau mỗi đoạn cho phù hợp Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Thầy phải kinh ngạc … vỏ - HS theo dõi để tìm ra cách đọc phù trứng thả đom đóm vào trong) hợp - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) theo cặp - GV sửa lỗi cho các em - HS đọc trước lớp 2’ 3.Củng cố - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm - Truyện này giúp em hiểu ra điều gì? trước lớp 1’ 4.Dặn dò: - HS nêu. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, tiếp tục HTL bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ. Chuẩn bị bài: Có chí thì nên TOÁN NHÂN VỚI 10, 100, 1000 … CHIA CHO 10, 100, 1000… I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000... và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn... cho 10, 100, 1000... - Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10, 100, 1000... - Bài 1a)cột 1,2;b)cột 1,2;Bài 2 (3 dòng đầu);Bài 1a cột 3,b cột 3, bài 2 (3 dòng cuối): HSKG - Biết vận dụng kiến thức vừa học để tính toán trong cuộc sống II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK , KHBH III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIAN 1’ 4’. 1’ 8’. 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép nhân - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3.Bài mới: a.Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhân với 10 & chia số tròn chục cho 10 a.Hướng dẫn HS nhân với 10 - GV nêu phép nhân: 35 x 10 = ? - Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi về cách làm (trên cơ sở kiến thức đã học) - Yêu cầu HS nhận xét để nhận ra: Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải 35 một chữ số 0 (350) b.Hướng dẫn HS chia cho 10: - GV ghi bảng: 35 x 10 = 350 350 : 10 = ? - Yêu cầu HS rút ra nhận xét chung. 8’. -. HS sửa bài HS nhận xét. - HS trao đổi về cách làm 35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350 Khi nhân một số tự nhiên với 10, ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó. - Vài HS nhắc lại. - HS trao đổi về cách làm 350 : 10 = 35 chục : 1 chục = 35 - Khi chia một số tròn trăm, tròn nghìn … cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.. Hoạt động 2 .Hướng dẫn HS nhân nhẩm với 100, 1000…; chia số tròn trăm, tròn nghìn… cho 100, 1000… - Hướng dẫn tương tự như trên. 12’ Hoạt động 3 : Thực hành 6’ Bài tập 1: HS làm bài miệng, tiếp nối nhau Tính nhẩm nêu kết quả của phép tính 6’ Bài tập 2: Lớp nhận xét Gọi 1 HS đọc yêu cầu HS làm bài vào PHT GV hướng dẫn mẫu 2 HS làm phiếu lớn rồi trình bày 3000kg = … tạ 70 kg = 7 yến , 800 kg = 8 tạ Ta có : 100kg = 1 tạ 300 tạ = 30 tấn , 120 tạ = 12 tấn Nhẩm : 300 : 100 = 3 5000 kg = 5 tấn , 4000 g = 4 kg Vậy : 300kg = 3 tạ 2’ 4.Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Tính chất kết hợp của phép nhân. CHÍNH TẢ (Nhớ - Viết) NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ đầu của bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ - Làm đúng bài tập3 ( Viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho ) làm được bài tập 2 (a,b) ( Dành cho HS khá giỏi) Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn : s/ x.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. + Có ý thức rèn chữ viết đẹp II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. THỜI GIAN 1’ 2’ 15’. 15’ 7’. 8’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Khởi động: 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhớ - viết chính tả - GV mời HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc to yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm - Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, các HS cần viết khác nhẩm theo - GV nhắc HS cách trình bày đoạn thơ, - HS luyện viết những từ ngữ dễ viết chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ sai vào bảng con dễ viết sai chính tả - Yêu cầu HS viết tập - HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài - GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau tả - GV nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2a: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a - HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài - GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung vào VBT truyện lên bảng, mời HS lên bảng làm thi - 4 HS lên bảng làm vào phiếu - Từng em đọc lại đoạn thơ đã hoàn chỉnh - GV nhận xét kết quả bài làm của HS, - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng Bài tập 3: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3 - GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung lên bảng, mời HS lên bảng làm thi - GV lần lượt giải thích nghĩa của từng câu (hoặc có thể mời HS giải nghĩa một số câu) + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: nước sơn là vẻ ngoài. Nước sơn đẹp mà gỗ xấu đồ vật chóng hỏng. Con người tâm tính tốt còn hơn chỉ đẹp mã vẻ ngoài.. - HS đọc yêu cầu của bài tập - Làm bài vào VBT - 4 HS lên bảng làm vào phiếu - Từng em đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Xấu người đẹp nết: Người vẻ ngoài xấu nhưng tính nết tốt. + Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể: Mùa hè cá sống ở sông thì ngon. Mùa đông ăn cá sống ở biển thì ngon. + Trăng mờ còn tỏ hơn sao / Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi: Người ở địa vị cao, giỏi giang hay giàu có dù sa sút thế nào cũng còn hơn những người khác (Quan niệm này không hoàn toàn đúng đắn) 2’ 3.Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học - Chuẩn bị bài: BUỔI CHIỀU: LUYỆN TIẾNG VIỆT* LUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1. Rèn kĩ năng nói: HS chọn được 1 câu chuyện kể về đồ chơi của mình. Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp với cử chỉ, điệu bộ. 2. Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp viết đề bài, 3 cách xây dựng cốt chuyện III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GIAN 1’ *Ổn định - Hát 5’ A.Kiểm tra bài cũ - 2 HS kể câu chuyện đã được đọc( học) có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em. B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay 1’ bạn nào có câu chuyện về đồ chơi của mình sẽ kể cho cả lớp cùng nghe. - Nghe - GV kiểm tra HS chuẩn bị ở nhà - Đưa ra bài chuẩn bị ở nhà 2.Hướng dẫn HS phân tích đề 5’ - GV mở bảng lớp - Đọc đề bài, tìm ý quan trọng - Gạch dưới những từ ngữ quan trọng - Đọc những từ ngữ quan trọng mà GV vừa gạch dưới. 3.Gợi ý kể chuyện 10’ - Gọi HS đọc gợi ý GV mở bảng lớp chép - Đọc gợi ý, lớp đọc thầm sẵn 3 gợi ý. - HS lựa chọn mẫu - GV nhắc HS chú ý chọn 1 trong 3 mẫu. - Khi kể nên dùng từ xưng hô: Tôi.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 10’. 3’. - Gọi HS nêu mẫu mình đã chọn. - Lần lượt nêu mẫu mình chọn 4.Luyện kể chuyện, trao đổi về nội dung ý nghĩa của chuyện a) Kể theo cặp - Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu - GV giúp đỡ từng nhóm chuyện về đồ chơi. b) Thi kể trước lớp - Vài HS thi kể chuyện trước lớp, nêu ý - GV hướng dẫn cách nhận xét: Nội dung, nghĩa câu chuyện cách kể, cách dùng từ, đặt câu, ngữ điệu, cử chỉ, điệu bộ. - GV nhận xét, khen HS kể hay nhất - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất B.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS tập kể lại câu chuyện cho người - Thực hiện thân hoặc viết vào vở. - Xem trước nội dung bài: Một phát minh nho nhỏ. TOÁN*. THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT,HÌNH VUÔNG.GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN. I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Củng cố cho HS cách vẽ hình chữ nhật khi biết chiều dài, chiều rộng; cách vẽ hình vuông khi biết độ dài một cạnh. - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn; cách trình bày bài giải II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, SGK, vở toán III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GIAN 1’ 1.Ổn định: 33’ 2.Bài mới: - Đọc đề - vẽ vào vở. Bài 1: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều - 1HS lên bảng vẽ. dài 5 cm; chiều rộng 3 cm? - 2 em nêu cách vẽ: Bài 2: Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 4 cm.. - Đọc đề – vẽ vào vở - 1HS lên bảng vẽ. - 2 em nêu cách vẽ. - Cả lớp đổi vở kiểm tra. Bài 3: Một hình chữ nhật có nửa chu vi 16 cm, chiều dài hơn chiều rộng 4cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó? - Bài toàn thuộc dạng toán nào? - Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật?. - 1em đọc đề –lớp tóm tắt vào vở. - Cả lớp làm vở. - 1em lên bảng: Chiều rộng: (16 – 4) : 2 = 6 cm. Chiều dài: 6 + 4 = 10 cm Diện tích: 10 x 6 = 60cm2. Bài 4: Một hình vuông có chu vi 36 m.. - Cả lớp làm vào vở.. 1’.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tính diện tích hình vuông đó?. - 1em lên bảng: Cạnh hình vuông: 36 : 4 = 9 m Diện tích: 9 x 9 = 81 m2. 3. Củng cố- Dặn dò Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012 TOÁN TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán - Bài 1a,2a; Bài 1b,2b,3: HSKG - Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK - Bảng phụ kẻ bảng phần b trong SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. THỜI GIAN 1’ 4’. 1’ 5’. 8’. 15’ 8’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Nhân với 10, 100, 1000… Chia cho 10, 100, 1000… - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3.Bài mới: a.Giới thiệu: Hoạt động1: So sánh giá trị hai biểu thức. - GV viết bảng hai biểu thức: (2 x 3) x 4 2 x ( 3 x 4) - Yêu cầu 2 HS lên bảng tính giá trị biểu thức đó, các HS khác làm bảng con. - So sánh kết quả của hai biểu thức trên em thấy thế nào? Hoạt động 2: Điền các giá trị của biểu thức vào ô trống. - GV treo bảng phụ, giới thiệu bảng & cách làm. - Cho lần lượt các giá trị của a, b, c rồi gọi HS tính giá trị của biểu thức (a x b) x c và a x (b x c), các HS khác tính vào nháp. - Yêu cầu HS nhìn vào bảng để so sánh kết quả của hai biểu thức rồi rút ra kết luận - Nêu tính chất kết hợp của phép nhân. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -. HS sửa bài HS nhận xét. HS thực hiện (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24 2 x ( 3 x 4) = 2 x 12 = 24 (2 x 3) x 4 = 2 x ( 3 x 4). -. HS thực hiện.. HS so sánh (a x b) x c = a x (b x c). Khi nhân một tích hai số với số thứ Hoạt động 3: Thực hành ba, ta có thể nhân số thứ nhất với Bài tập 1: tích của số thứ hai & số thứ ba. - GV cho HS xem cách làm mẫu , phân biệt.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2 cách thực hiện các phép tính ,so sánh kết quả. Mẫu : 2 x 5 x 4 = ? Cách 1: 2 x 5 x 4 = (2 x 5) x 4 = 10 x 4 = 40 Cách 2: 2 x 5 x 4 = 2 x ( 5 x 4) = 2 x 20 = 40 HS làm vào vở HS trình bày HS làm bài theo nhóm đôi Các nhóm làm rồi trình bày. Cho HS làm các câu còn lại vào vở GV theo dõi HS làm ,nhận xét ,sửa chữa 7’ Bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất GV theo dõi HS làm ,nhận xét ,sửa chữa 2’ 4.Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại tính chất kết hợp của phép nhân - Chuẩn bị bài: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0. LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nắm được 1 số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ( đã, đang, sắp) - Nhận biết và biết sử dụng các từ đó qua các bài tập thực hành ( 1,2,3) trong SGK. - HS khá giỏi biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. + Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết nội dung BT1. - Bút dạ + phiếu viết sẵn nội dung BT2, 3 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. THỜI GIAN 1’ 1’ 10’. 11’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến. Nó cho biết sự việc sẽ diễn ra trong thời gian rất gần. + Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ trút. Nó cho biết sự việc đã hoàn thành rồi. Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV gợi ý làm BT2b: + Cần điền sao cho khớp, hợp nghĩa 3 từ (đã, đang, sắp) vào 3 ô trống trong đoạn thơ. + Chú ý chọn đúng từ điền vào ô trống đầu tiên. Nếu điền từ sắp thì 2 từ đã, đang điền vào 2 ô trống còn lại có hợp nghĩa không? - GV nhận xét. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm các câu văn, tự gạch chân bằng bút chì dưới các động từ được bổ sung ý nghĩa. - 2 HS lên bảng lớp làm bài. - HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm các câu văn. HS làm bài vào VBT - Vài HS làm bài trên phiếu - Những HS làm bài trên phiếu dán bài làm trên bảng lớp, đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a) đã b) đã – đang – sắp.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 10’. Bài tập 3: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài tập & mẩu chuyện vui Đãng trí. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, làm bài. - 4 HS lên bảng làm vào phiếu - Từng em đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3.Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: ‘Tính từ ‘. ĐẠO ĐỨC ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Củng cố hiểu biết về : sự trung thực trong học tập, ý chí vợt khó trong học tập, biết bày tỏ ý kiến và tiết kiệm tiền của, thời gian - Biết đồng tình, ủng hộ các hành vi đúng và phê phán những hành vi cha đúng - Có ý thức trung thực , vượt khó tiết kiệm trong cuộc sống II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK , Phiếu 2’. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. THỜI GIAN 1’ 1’ 6’. 25’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2,Bài mới: a.Giới thiệu bài Hoạt động 1: Làm việc cả lớp Theo em trong những việc làm dưới đây , việc làm nào thể hiện tính trung thực trong học tập a) Nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra b) Không làm bài tập mà mượn vở của bạn để chép c) Không chép bài của bạn trong giờ kiểm tra d) Giấu điểm kém chỉ báo điểm tốt với bố mẹ Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm Nhóm 1 : Hãy tự liên hệ và trao đổi với các bạn trong nhóm về việc em đã vượt khó trong học tập Nhóm 2: Em hãy cùng các bạn trong nhóm viết , vẽ , kể chuyện hoặc xây dựng một tiểu phẩm về quyền được tham gia ý. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS theo dõi trả lời - Ý c thể hiện tính trung thực trong học tập - Các việc a , b , d là thiếu trung thực trong học tập. - HS làm việc theo nhóm bốn -. Đại diện nhóm trình bày Lớp nhận xét ,trao đổi, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> kiến của trẻ em Nhóm 3 :Liệt kê các việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của Nhóm 4: Hãy tự liên hệ và trao đổi với các bạn về việc sử dụng thời giờ của bản - Hs nhắc lại thân 2’ 3.Củng cố , dặn dò: - Gọi Hs nhắc lại nội dung bài - về học bài và chuẩn bị bài mới KHOA HỌC BA THỂ CỦA NƯỚC I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Nêu được nước tồn tại ở 3 thể : rắn, lỏng và khí. - Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nớc từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. - Yêu thích tìm hiểu khoa học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình vẽ trong SGK. - Chai và một số vật chứa nước. - Nguồn nhiệt (nến, đèn cồn,…) và vật chịu nhiệt (chậu thuỷ tinh, ấm,…) - Nước đá, khăn lau bằng vải hoặc bọt biển. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: THỜI HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GIAN 1’ 1.Khởi động 4’ 2.Bài cũ: Nước có những tính chất gì? - HS trả lời - Yêu cầu HS nêu tính chất của nước & một số - HS nhận xét ứng dụng của những tính chất đó? - GV nhận xét, chấm điểm 3.Bài mới: 1’ a.Giới thiệu bài 9’ Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí & ngược lại Mục tiêu: HS - Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng hoặc thể khí. - Thực hành chuyển nước từ thể lỏng sang thể khí, ngước lại. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS nêu một số ví dụ về nước ở thể lỏng? - GV đặt vấn đề: Nước còn tồn tại ở thể nào? - HS nêu: nước mưa, nước suối, Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu điều đó. sông, biển …… - GV dùng khăn ướt lau bảng rồi yêu cầu một HS lên sờ tay vào mặt bảng mới lau & nêu nhận xét - HS thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV hỏi: Liệu mặt bảng có ướt mãi như vậy không? Nếu mặt bảng khô đi, thì nước trên mặt bảng đã biến đi đâu? Bước 2: Tổ chức, hướng dẫn HS làm thí nghiệm - GV yêu cầu các nhóm đem đồ dùng ra chuẩn bị làm thí nghiệm - GV nhắc HS lưu ý đến độ an toàn khi làm thí nghiệm - GV yêu cầu HS: + Quan sát nước nóng đang bốc hơi. Nhận xét, nói tên hiện tượng vừa xảy ra. + Úp đĩa lên một cốc nước nóng khoảng 1 phút rồi nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa. Nhận xét, nói tên hiện tượng vừa xảy ra. Bước 3: Thực hiện - GV đi tới các nhóm theo dõi cách làm của HS & giúp đỡ. 9’. - HS suy nghĩ. - HS lấy đồ dùng chuẩn bị làm thí nghiệm. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện thí nghiệm của nhóm mình & nêu nhận xét rồi ghi vào vở Bước 4: Làm việc cả lớp thực nghiệm. - GV ghi nhanh lên bảng báo cáo của các - Đại diện nhóm báo cáo kết quả nhóm làm việc - GV yêu cầu HS quay lại để giải thích hiện tượng được nêu trong phần mở bài: Dùng khăn - Nước ở mặt bảng đã biến thành ướt lau mặt bảng, sau vài phút mặt bảng khô. hơi nước bay vào không khí. Mắt Vậy nước trên mặt bảng đã đi đâu? thường không thể nhìn thấy hơi - (Liên hệ thực tế): yêu cầu HS nước. + Nêu vài ví dụ chứng tỏ nước từ thể lỏng thường xuyên bay hơi vào không khí. - HS nêu + Giải thích hiện tượng nước đọng ở vung nồi cơm hoặc vung nồi canh. Kết luận: - Nước ở thể lỏng thường xuyên bay hơi chuyển thành thể khí. Nước ở nhiệt độ cao biến thành hơi nước nhanh hơn nước ở nhiệt độ thấp. - Hơi nước là nước ở thể khí. Hơi nước không thể nhìn thấy bằng mắt thường. - Vài HS nhắc lại - Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở thể lỏng. Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng nước chuyển thể từ thể lỏng chuyển thành thể rắn & ngược lại Mục tiêu: HS - Nêu cách thực hành chuyển nước từ thể lỏng sang thể rắn & ngược lại.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nêu ví dụ về nước ở thể rắn. Cách tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS (thực hiện ở phần dặn dò ngày hôm trước) Bước 2: - Tới tiết học, GV lấy khay nước đá ra để quan sát & trả lời câu hỏi: + Nước trong khay đã biến thành thế nào? + Nhận xét nước ở thể này?. 9’. + Hiện tượng chuyển thể của nước trong khay được gọi là gì? - Quan sát hiện tượng xảy ra khi để khay nước đá ở ngoài tủ lạnh xem điều gì đã xảy ra & nói tên hiện tượng đó. - Nêu ví dụ về nước tồn tại ở thể rắn Kết luận: - Khi để nước lâu ở chỗ có nhiệt độ 0 oC hoặc dưới 0oC, ta có nước ở thể rắn. Hiện tượng nước từ thể lỏng biến thành thể rắn được gọi là sự đông đặc. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định. - Nước đá bắt đầu nóng chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ bằng 0oC. Hiện tượng nước từ thể rắn biến thành thể lỏng được gọi là sự nóng chảy Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ chuyển thể của nước Mục tiêu: HS - Nói về 3 thể của nước. - Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp - GV đặt câu hỏi: + Nước tồn tại ở những thể nào? + Nêu tính chất chung của nước ở các thể đó & tính chất riêng của từng thể - Sau khi HS trả lời, GV tóm tắt lại ý chính Bước 2: Làm việc cá nhân & theo cặp - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước vào vở & trình bày sơ đồ với bạn ngồi bên cạnh. Bước 3: - Gọi một số HS nói về sơ đồ sự chuyển thể. - Các nhóm quan sát khay nước đá thật & thảo luận các câu hỏi: + Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành nước ở thể rắn + Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định + Hiện tượng đó được gọi là sự đông đặc - Nước đá đã chảy ra thành nước ở thể lỏng. Hiện tượng đó được gọi là sự nóng chảy - HS nêu. - HS nêu: + Ở 3 thể: lỏng, rắn, khí + Tính chất chung: ở cả 3 thể, nước đều trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. + Tính chất riêng: nước ở thể lỏng, thể khí không có hình dạng nhất định. Riêng nước ở thể rắn không có hình dạng nhất định. - HS thực hiện - HS trình bày.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> của nước & điều kiện nhiệt độ của sự chuyển thể đó. 2’ Kết luận 3.Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? BUỔI CHIỀU: KỂ CHUYỆN BÀN CHÂN KÌ DIỆU I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạện. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. + Có ý thức học tập tinh thần vươn lên của Nguyễn Ngọc Ký. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. THỜI GIAN 1’ 2’. 10’. 20’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài - Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ được nghe kể câu chuyện về tấm gương Nguyễn Ngọc Ký – một người nổi tiếng về nghị lực vượt khó ở nước ta. Bị liệt cả hai tay, bằng ý chí vươn lên, Nguyễn Ngọc Ký đã đạt được những điều mình mơ ước. Hoạt động 2: HS nghe kể chuyện  Bước 1: GV kể lần 1 - GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ - Giọng kể thong thả, chậm rãi. Chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả về hình ảnh, hành động, quyết tâm của Nguyễn Ngọc Ký (thập thò, mềm nhũn, buông thõng, bất động, nhoè ướt, quay ngoắt, co quắp)  Bước 2: GV kể lần 2 - GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ  Bước 3: GV kể lần 3 Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện Bước 1: Hướng dẫn HS kể chuyện - GV mời HS đọc yêu cầu của từng bài tập a) Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS xem tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài kể chuyện trong SGK. - HS nghe & giải nghĩa một số từ khó - HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ - HS nghe - HS đọc lần lượt từng yêu cầu của bài tập a) Kể chuyện trong nhóm - HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm đôi - Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện b) Kể chuyện trước lớp - Vài tốp HS thi kể chuyện từng đoạn theo tranh trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp - HS trao đổi, phát biểu - HS cùng GV bình chọn bạn kể Bước 2: Trao đổi ý nghĩa câu chuyện chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất - Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện - GV nhận xét, chốt lại - GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất 2’ 3.Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. - Chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc TIẾNG VIỆT* ÔN LUYỆN (Tiết 1 – T11) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Củng cố luyện đọc và cảm thụ bài văn. Ôn về tính tư, động từ thông qua các bài tập trang 71, 73. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sách thực hành III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GIAN 15’ 1-Đọc truyện - HS đọc truyện : Hai tấm huy chương 6’ 2- Chọn câu trả lời đúng - HS chọn câu trả lời đúng và điền vào vở a) ý 1 b) ý 1 c) ý 2 d) ý 3 e) Ý 3 g) Ý 1 - Nhận xét , xét chữa 12’ 3- Cho HS đọc khổ thơ, chọn ý đúng - HS đọc và chọn ý đúng a) ý 2 b) ý 3 - Nhận xét, sửa chữa 2’ III/ Củng cố,dặn dò: Nhận xét tiết học TOÁN* ÔN LUYỆN (Tiết 1 – T11) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Củng cố kỹ năng nhân nhẩm với 10, 100, 1000, đổi đơn vị đo độ dài, tính chất kết hợp của phép nhân, nhân với số tận cùng bằng chữ số 0, thông qua các bài tập trang 75. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Sách thực hành III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI HOẠT ĐỘNG CỦA GV GIAN 6’ Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống. 12’. Bài 2: Đặt tính rồi tính. 10’. Bài 3: Hướng dẫn giải. 7’. Bài 4: Đố vui Tính bằng hai cách thuận tiện nhất. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS làm bài tập vào vở -Cả lớp làm vào vở - 4 HS làm trên bảng - Cả lớp nhận xét ,bổ sung - 3 HS lên bảng làm - HS tự làm vào vở - Nhận xét , sửa chữa - 1HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở Giải Số quyển sách 4 trường nhận được là: 4 x 5 x 124= 2480 (quyển) Đáp số : 2480 quyển sách - 2 HS lên bảng , cả lớp làm vào vở 1999 x 2x 5 = 1999 x 10 = 19990 2 x 19 x 50 = 2x 50 = 100 x 19= 1900 - Nhận xét. IV. Củng cố,dặn dò: Nhận xét tiết học Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012 TẬP ĐỌC CÓ CHÍ THÌ NÊN I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ : Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. ( trả lồi các câu hỏi trong SGK ) - Luôn rèn luyện ý chí trong học tập cũng như trong cuộc sống. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc - Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS phân loại 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm a) Khẳng định rằng có ý chí thì nhất 1. Có công mài sắt có ngày nên kim. định thành công. 4. Người có chí thì nên b) Khuyên người ta giữ vững mục tiêu 2. Ai ơi đã quyết thì hành ……… đã chọn. 5. Hãy lo bền chí câu cua ……… c) Khuyên người ta không nản lòng khi 3. Thua keo này, bày keo khác. gặp khó khăn. 6. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo. 7. Thất bại là mẹ thành công. 5’. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. THỜI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GIAN 1’ 4’. 1’. 9’. 9’. 9’. 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Ông Trạng thả diều - GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi gắn với nội dung mỗi đoạn - GV nhận xét & chấm điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được biết 7 câu tục ngữ khuyên con người rèn luyện ý chí. Tiết học còn giúp các em biết được cách diễn đạt của tục ngữ có gì đặc sắc. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc GV yêu cầu HS luyện đọc lần lượt từng câu tục ngữ - GV chú ý khen HS đọc đúng , sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi kết hợp sửa lỗi phát âm Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bộ 7 câu tục ngữ GV đọc diễn cảm cả bài Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 1 - GV phát riêng phiếu cho vài cặp HS, nhắc các em để viết cho nhanh chỉ cần viết 1 dòng đối với câu tục ngữ có 2 dòng. - HS nối tiếp nhau đọc bài - HS trả lời câu hỏi - HS nhận xét. + Mỗi HS đọc 1 câu tục ngữ theo trình tự các câu trong bài + HS nhận xét cách đọc của bạn - HS luyện đọc theo nhóm đôi - 1, 2 HS đọc lại toàn bài - HS nghe.  HS đọc câu hỏi 1 - Từng cặp HS trao đổi, thảo luận - Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả làmbài trước lớp - GV nhận xét & chốt lại lời giải đúng - Cả lớp nhận xét GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 2  HS đọc câu hỏi 2 - GV nhận xét & chốt ý: Cách diễn đạt của - Cả lớp suy nghĩ, trao đổi, phát biểu tục ngữ có những đặc điểm sau khiến người ý kiến ta dễ nhớ, dễ hiểu: + Ngắn gọn, ít chữ (chỉ bằng 1 câu) + Có vần, có nhịp, cân đối. + Có hình ảnh (ví dụ: người kiên nhẫn mài sắt mà nên kim …) GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 3  HS đọc câu hỏi 3 - GV nhận xét & chốt ý: các em là HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, vượt sự lười biếng - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến của bản thân, khắc phục những thói quen xấu. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm & HTL - GV mời HS đọc tiếp nối nhau - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HS. - HS luyện đọc trong nhóm - HS thi đua đọc trước lớp - Cả lớp nhận xét - HS nhẩm HTL cả bài - HS thi đọc thuộc lòng từng câu, cả 2’ 3.Củng cố - Dặn dò: bài - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập - Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất, của HS trong giờ học có trí nhớ tốt nhất - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:  Biết cách nhân với số tận cùng là chữ số 0, vận dụng để tính nhanh , tính nhẩm.  Bài 1,2; Bài 3,4: HSKG + Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: THỜI HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GIAN 1’ 1.Ổn định: - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị - Cả lớp thực hiện. sách vở để học bài. 5’ 2.Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp thực hiện vào bảng con: -2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm + Tính thuận tiện : 5 x 19 x 20 ; 2 x vào bảng con. 24 x 5 x 6 - GV nhận xét chung. 3.Bài mới : - Cả lớp lắng nghe. 1’ a.Giới thiệu bài: 15’ b.Hướng dẫn nhân với số tận cùng là - HS đọc phép tính. chữ số 0 : - HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra cách * Phép nhân 1324 x 20 làm - Yêu cầu HS thảo luận cách nhân1324 - Đại diện nhóm nêu. với 20 như thế nào ? - GV chốt ý -Vậy khi thực hiện nhân 1324 x 20 chúng ta chỉ thực hiện 1324 x 2 rồi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải tích -1 HS lên bảng tính, HS cả lớp thực 1324 x 2. hiện vào bảng con theo gợi ý của GV. - Vậy : 1324 x 20 = 26480. - 1 HS nêu. - GV: Hãy đặt tính và thực hiện tính - 1 HS đọc lại. 1324 x 20. - Cả lớp quan sát. - HS nêu : 230 = 23 x 10 ; 70 = 7 x 10. - Gọi HS nhắc lại cách nhân * Phép nhân 230 x 70.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 15’. - GV yêu cầu: Hãy tách số 230 thành tích của một số nhân với 10. - GV yêu cầu HS tách tiếp số 70 thành tích của một số nhân với 10. - GV: Hãy áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức (23 x 10) x (7 x 10). - GV chốt ý lại SGV/117 - Yêu cầu HS đặt tính vào bảng. - Nêu cách đặt tính và tính phép nhân ấy. - GV nhắc lại cách nhân 230 x 70 c.Luyện tập, thực hành : * Bài 1: SGK/62 : Hoạt động cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp thực hiện bài 1 vào bảng con. - GV nhận xét chung. * Bài 2: SGK/62 : Hoạt động cả lớp. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cả lớp thực hiện bài 2 vào vở. -GV khuyến khích HS tính nhẩm, không đặt tính. - Nêu cách nhân các số có tận cùng là chữ số 0.. 2’ 1’. - Tính :. (23 x 10) x (7 x 10) = (23 x 7)x (10 x 10) = 161 x 100 - Lắng nghe. - Cả lớp thực hiện ở bảng 320 x 70. - HS nêu. - Cả lớp làm bảng con, 3 HS thực hiện ở bảng lớp. - HS nêu. - 1 HS nêu. - Cả lớp làm bài vào vở, 3 HS làm bài vào phiếu học tập. - Dán kết quả, bạn nhận xét. - HS nêu. - 1 HS đọc lại kết quả. - 1 HS đọc. - 1 HS nêu. - Các nhóm thảo luận cách giải. - Dán phiếu học tập và trình bày cách giải. - HS nhận xét.. - 1 HS đọc. * Bài 3: SGK/62 : Hoạt động nhóm bàn. - Nhóm đôi thảo luận cách giải và giải - GV gọi HS đọc đề bài. vào vở. - Nêu những yếu tố bài toán đã cho và - Đại diện nhóm trính bày kết quả. bài toán hỏi gì ? - Thảo luận cách giải và giải vào phiếu học tập. - HS nêu. - Chữa bài. - GV nhận xét - HS Lắng nghe về nhà thực hiện. * Bài 4: SGK/62 : Hoạt động nhóm đôi. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS thảo luận cách giải và giải vào vở.. - Nêu cách giải bài toán. - GV nhận xét chung. 4.Củng cố: - Nêu cách nhân với số có tận cùng chữ số 0 5. Dặn dò: - Về nhà làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với ngời thân theo đề bài trong SGK. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục tiêu đặt ra + Biết vận dụng kiến thức vừa học vào cuộc sống II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sách Truyện đọc 4 - Bảng phụ viết sẵn: + Đề tài của cuộc trao đổi, gạch dưới những từ ngữ quan trọng. + Tên một số nhân vật để HS chọn đề tài trao đổi. Nhân vật trong Nguyễn Hiền, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Cao Bá Quát, Bạch các bài của SGK Thái Bưởi, Lê Duy Ưùng, Nguyễn Ngọc Ký … Nhân vật trong Niu-tơn (Cậu bé Niu-tơn), Ben (Cha đẻ của chiếc điện sách Truyện đọc thoại), Kỉ Xương (Kỉ Xương học bắn), Rô-bin-xơn (Rô-bin4 xơn ở đảo hoang), Hốc-king (Người khuyết tật vĩ đại), Valen-tin Di-cun (Người mạnh nhất hành tinh) … III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. T/G. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1’ 4’. 1.Khởi động: 2.Bài cũ - Mời 2 HS thực hành đóng vai trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu (đề bài tuần 9) 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài Trong tiết TLV tuần 9, các em đã luyện tập trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tiếp tục thực hành trao đổi ý kiến với người thân về một đề tài gắn với chủ điểm Có chí thì nên. Hoạt động1: Hướng dẫn HS phân tích đề bài - GV cùng HS phân tích đề bài - GV nhắc HS lưu ý: + Đây là cuộc trao đổi giữa em với người thân trong gia đình (bố, mẹ, anh, chị, ông, bà …), do đó, phải đóng vai khi trao đổi trong lớp học: 1 bên là em, 1 bên là người thân của em. + Em & người thân cùng đọc 1 truyện về một người có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống. Vì vậy các em phải cùng đọc một truyện mới trao đổi với nhau được.. 1’. 5’. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2 HS thực hành đóng vai trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu (đề bài tuần 9). - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng, đọc thầm đề bài, tìm những từ ngữ quan trọng & nêu.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 5’. 8’. 10’. 2’. + Khi trao đổi, hai người phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong câu chuyện. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hiện cuộc trao đổi. Gợi ý 1 - GV yêu cầu HS đọc các gợi ý - GV mời từng HS nêu bạn mà mình chọn cặp, đề tài (để kiểm tra sự chuẩn bị cho cuộc trao đổi) - GV treo bảng phụ viết sẵn tên một số nhân vật trong sách, truyện. - GV nhận xét, góp ý. Gợi ý 2 - Yêu cầu 1 HS giỏi làm mẫu nói nhân vật mà mình chọn trao đổi & sơ lược về nội dung trao đổi theo gợi ý trong SGK. - HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1 - HS nêu. - Từng cặp HS tiếp nối nhau nói nhân vật mà mình chọn - HS đọc thầm lại gợi ý 2 - 1 HS giỏi làm mẫu nói nhân vật mà mình chọn trao đổi & sơ lược về nội dung trao đổi theo gợi ý trong SGK - HS đọc gợi ý 3 - 1 HS làm mẫu trả lời các câu hỏi trong SGK + Là bố em + Em gọi bố, xưng con Gợi ý 3 + Bố chủ động nói chuyện với em - Yêu cầu HS đọc gợi ý 3 sau bữa cơm tối vì bố rất khâm phục - GV treo bảng phụ có ghi các câu hỏi trong nhân vật trong truyện. SGK - HS chọn bạn (đóng vai người + Người nói chuyện với em là ai? thân) cùng tham gia trao đổi, thống + Em xưng hô như thế nào? nhất dàn ý đối đáp (viết ra nháp) + Em chủ động nói chuyện với người thân - Thực hành trao đổi, lần lượt đổi hay người thân gợi chuyện. vai cho nhau, nhận xét, góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi. Hoạt động 3: HS thực hành trao đổi theo - Vài cặp HS thi đóng vai trao đổi cặp trước lớp. - GV đến từng nhóm giúp đỡ - Cả lớp nhận xét theo tiêu chí GV nêu ra. - Cả lớp bình chọn cặp trao đổi hay nhất, bạn HS ăn nói giỏi giang, giàu Hoạt động 4: Thi trình bày trước lớp sức thuyết phục người đối thoại. - GV hướng dẫn cả lớp nhận xét theo các tiêu chí sau: + Nắm vững mục đích trao đổi. + Xác định đúng vai. + Nội dung trao đổi rõ ràng, lôi cuốn. + Thái độ chân thật, cử chỉ, động tác tự nhiên. 4.Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài trao.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> đổi ở lớp - Chuẩn bị bài: Mở bài trong bài văn kể chuyện. Thứ năm ngày 01 tháng 11 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TÍNH TỪ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS hiểu tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái... - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ. + Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ. - Phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2, 3 - Phiếu viết nội dung BT1 (Phần luyện tập) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. THỜI GIAN 1’ 4’. 1’ 14’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Luyện tập về động từ - GV yêu cầu: - GV nhận xét & chấm điểm 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1 - GV hỏi nội dung của câu chuyện ? Bài tập 2 - Yêu cầu HS đọc thầm truyện Cậu học sinh ở Ác-boa, làm việc theo cặp – viết vào VBT các từ trong mẩu truyện miêu tả các đặc điểm của người, vật. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; kết luận: những từ miêu tả đặc điểm, tính chất như trên được gọi là tính từ.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2 HS làm lại BT2, 3 – mỗi HS làm 1 bài. - 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài - Kể về nhà bác học nổi tiếng Lu-i Paxtơ - HS làm việc theo nhóm đôi - HS làm bài trên phiếu dán bài làm trên bảng và trình bày. a) Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i: chăm chỉ, giỏi. b) Màu sắc của sự vật: những chiếc cầu – trắng phau; mái tóc của thầy Rơ-nê: xám. c) Hình dáng, kích thước & các đặc điểm khác của sự vật: thị trấn – nhỏ; vườn nho – con con; những ngôi nhà – nhỏ bé, cổ kính; dòng sông – hiền hoà; da của thầy Rơ-nê – nhăn nheo.. Bài tập 3 - GVdán phiếu lên bảng, mời HS lên bảng - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ khoanh tròn vào từ nhanh nhẹn (bổ sung ý - HS lên bảng khoanh tròn vào từ nhanh nhẹn nghĩa cho từ đi lại).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 15’. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc thầm phần ghi nhớ - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK. - 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập - HS làm việc cá nhân vào VBT - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời HS lên - Mỗi tổ cử 1 đại diện lên sửa bài tập bảng làm thi vào phiếu - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng: gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng – quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, dài, thanh mảnh. Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV nhắc HS: + Đặt nhanh 1 câu theo yêu cầu a hoặc b. - HS làm bài vào vở + Với yêu cầu a, em cần đặt câu với những - Từng HS lần lượt đọc câu mình đặt. tính từ chỉ đặc điểm tính tìn, tư chất ,vẻ mặt , hình dáng . + Với yêu cầu b, em cần đặt câu với những tính từ miêu tả về màu sắc, hình dáng, kích thước, các đặc điểm khác của sự vật. - GV nhận xét 2’ 4.Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực. TOÁN ĐỀ-XI-MÉT VUÔNG I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS biết mét vuông là đơn vị đo diện tích . - Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đề-xi-mét vuông - Biết được 1dm2 = 100cm2 và ngược lại + Biết vận dụng kiến thức toán học vào thực tế II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV chuẩn bị hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh bằng 1 dm (kẻ ô vuông gồm 100 hình vuông 1cm2) - HS chuẩn bị giấy kẻ ô vuông (1cm x 1cm) & các đồ dùng học tập khác (thước, ê ke) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> THỜI GIAN 1’ 4’. 1’. 8’. 20’ 14 ’. 6’. 2’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Củng cố đơn vị cm2 - Yêu cầu HS nhắc lại đơn vi đo cm 2 (biểu tượng, cách đọc, kí hiệu) - Tất cả HS trong lớp tô màu một ô vuông 1 cm2 trên giấy kẻ ô vuông. GV kiểm tra kết quả & nhận xét bài làm của HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu: GV giới thiệu hình vẽ của 1 dm2 & nêu cho HS biết: để đo diện tích người ta còn dùng các đơn vị đo khác (ngoài cm2) tuỳ thuộc vào kích thước của vật đo. Hoạt động1: Giới thiệu hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1 dm - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ - Yêu cầu HS nhận xét hình vuông 1 dm2ï gồm bao nhiêu hình vuông 1cm2 - GV nhận xét & rút ra kết luận: đêximet vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm2 - GV yêu cầu HS tự nêu cách viết kí hiệu đêximet vuông: dm2 - Vậy 1 dm2 = …cm2 1 cm2 = …dm2 - Yêu cầu HS đọc & ghi nhớ mối quan hệ này. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1,2: - GV yêu cầu tất cả HS tự đọc và viết đúng các số đo diện tích Bài tập 3: - GV yêu cầu HS tự làm bài vào PHT - GV phát phiếu lớn cho 2 em làm rồi trình bày - GV theo dõi nhận xét. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -. HS sửa bài HS nhận xét. -. HS quan sát. Hình vuông 1 dm2 bao gồm 100 hình vuông 1 cm2 (100 cm2). -. HS tự nêu. - 1 dm2 = 100cm2 100 cm2 = 1dm2 HS nhắc lại HS làm miệng bài 1 - Bài 2 làm bảng con - 48 dm2 = 4800cm2 2000 cm2 = 20dm2 1997 dm2 = 199700cm2 9900 cm2 =99dm2. 4.Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Mét vuông Kĩ thuật KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (tiết 1).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau. - Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình, đúng kỹ thuật. + Yêu thích sản phẩm mình làm được. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: -Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải …) -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x30cm. +Len (hoặc sợi), khác với màu vải. +Kim khâu len, kéo cắt vải, thước, bút chì.. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: THỜI HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GIAN 2’ 1.Ổn định: 3’ 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học -Chuẩn bị đồ dùng học tập tập. 3.Dạy bài mới: 1’ a)Giới thiệu bài: Gấp và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . b)Hướng dẫn cách làm: 12’ a.Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. -GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan - HS quan sát và trả lời. sát, nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhaän xeùt đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu (mép vải được gấp hai lần. Đường gấp mép ở mặt trái của mảnh vải và đường khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau.Thực hiện đường khâu ở mặt phải mảnh vải). -GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép. 12’ b. Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. -GV cho HS quan sát H1,2,3,4 và đặt câu -HS quan sát và trả lời. hỏi HS nêu các bước thực hiện. +Em hãy nêu cách gấp mép vải lần 2. +Hãy nêu cách khâu lược đường gấp mép vải. -GV hướng dẫn HS đọc nội dung của -HS đọc và trả lời. mục 1 và quan sát hình 1, 2a, 2b (SGK) để trả lời các câu hỏi về cách gấp mép vải..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> -GV cho HS thực hiện thao tác gấp mép vải. -HS thực hiện thao tác gấp mép vải. -GV nhận xét các thao tác của HS thực hiện. Hướng dẫn theo nội dung SGK * Lưu ý: Khi gấp mép vải, mặt phải mảnh vải ở dưới. Gấp theo đúng đường vạch dấu theo chiều lật mặt phải vải sang mặt trái của vải. Sau mỗi lần gấp mép vải cần miết kĩ -HS lắng nghe. đường gấp. Chú ý gấp cuộn đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp thứ hai. -Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung của mục 2, 3 và quan sát H.3, H.4 SGK và tranh quy trình để trả lời và thực hiện thao -HS đọc nội dung và trả lời và thực hiện tác. thao tác. -Nhận xét chung và hướng dẫn thao tác khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. Khâu lược thì thực -Cả lớp nhận xét. hiện ở mặt trái mảnh vải. Khâu viền đường gấp mép vải thì thực hiện ở mặt phải của vải( HS có thể khâu bằng mũi đột thưa hay mũi đột mau). -GV tổ chức cho HS thực hành vạch dấu, gấp mép vải theo đường vạch dấu. 2’ 3.Nhận xét- dặn dò: -HS thực hiện thao tác. -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. Chuẩn bị tiết sau. BUỔI CHIỀU: TOÁN* ÔN LUYỆN (Tiết 2 – T11) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: -Củng cố về đổi đơn vị đo diện tích đã học qua các bài tập trang76. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Sách thực hành III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: THỜI HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GIAN 1’ 1- Giới thiệu bài 2- Thực hành 5’ Bài 1: Nối - 2HS lên bảng nối - Cả lớp làm vào vở - Nhận xét , sửa chữa 7’ Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ - 2 HS làm trên bảng trống - Cả lớp làm vào vở - Nhận xét , sửa chữa 9’. Bài 3: HD giải. - HS đọc đề bài.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 9’. bằng nhau Bài 4 : HD giải GV theo dõi , uốn nắn. 5’. Bài 5: Đố vui. 4’. IV.Củng cố: Nhận xét tiết học. - Phân tích đề Giải Diện tích 1 vên gạch là: 20 x 20 = 400 (cm2) Diện tích nền nhà là: 1800 x 400 = 720 000 (cm2)= 72(m2) Đáp số : 72 m2 - HS nhận nhanh 1m215cm2 = 10 015 cm2 Đáp án đúng D TIẾNG VIỆT* ÔN LUYỆN (Tiết 2 – T11). I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Rèn kỹ năng phát triển câu chuyện với nội dung, ý chí, nghị lực , vượt khó. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Sách thực hành III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: THỜI HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GIAN 1’ 1- Giới thiệu bài 35’ 2- Thực hành HD HS làm bài tập Bài 1 :Điền từ - HS làm vào vở Thứ tự các từ cần điền : đang- sắp- đã- sẽ - Lớp nhận xét Bài 2: Viết suy nghĩ của em về nghị - HS đọc đề bài lực của Giôn hoặc kể về 1 lần em - HS dựa vào nội dung câu chuyện để chuyển đã có nghị lực vượt khó trong việc thành vâu chuyện kể của bản thân về ý chí làm nào đó . nghị lực của Giôn ( kể về bản thân...) 4’ IV.Củng cố: - Trình bày bài làm Nhận xét tiết học - Lớp nhận xét , bổ sung HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: Trò chơi : ‘Ô ăn quan’. Thứ sáu ngày 09 tháng 11 năm 2012 TẬP LÀM VĂN MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện. - Nhận biết được mở bài theo cách đã học. Bước đầu viết được mở bài theo cách gián tiếp. + Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ của bài học kèm ví dụ minh hoạ cho mỗi cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> THỜI GIAN 1’ 4’. 1’ 12’. 18’ 6’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Bài cũ - GV kiểm tra 2 HS thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. - GV nhận xét & chấm điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1, 2 - Yêu cầu cả lớp theo dõi bạn đọc, tìm đoạn mở bài trong truyện, phát biểu. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2 HS thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.. - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1, 2 - Đoạn mở bài trong truyện là: “Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy”. - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, so sánh 2 cách mở bài, phát biểu: Cách Bài tập 3 mở bài trước kể ngay vào sự việc bắt - Hãy so sánh 2 cách mở bài? đầu câu chuyện. Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể. - HS đọc thầm phần ghi nhớ - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi - GV chốt lại: đó là 2 cách mở bài cho bài nhớ trong SGK văn kể chuyện: mở bài trực tiếp & mở bài gián tiếp. - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 cách mở Bước 2: Ghi nhớ kiến thức bài của truyện Rùa và Thỏ. - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ - Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, phát Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập biểu ý kiến: Bài tập 1: + Cách a: Mở bài trực tiếp (kể ngay - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập vào sự việc mở đầu câu chuyện) + Cách b: Mở bài gián tiếp (nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể). - 2 em HS kể . - Lớp theo dõi,nhận xét. 6’. - GV mời 2 HS ,1 HS kể phần mở đầu câu chuyện Rùa và Thỏ theo cách mở bài trực tiếp. 1 HS kể phần mở đầu câu chuyện Rùa và Thỏ theo cách mở bài gián tiếp - GV nhận xét Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp đọc thầm phần mở bài của truyện Hai bàn tay, trả lời câu hỏi. Lời giải: Truyện mở bài theo cách trực tiếp – kể ngay vào sự việc mở đầu câu.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> chuyện. - GV nhận xét, chốt lại - HS đọc yêu cầu bài tập 3 Bài tập 3: - HS làm bài vào vở – viết lời mở bài 6’ - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập theo kiểu gián tiếp. - GV nhắc HS có thể mở đầu câu chuyện - HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài theo cách mở bài gián tiếp bằng lời người kể của mình. chuyện hoặc theo lời của bác Lê. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, chấm điểm cho đoạn viết tốt. 4.Củng cố - Dặn dò: 2’ - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài. Hoàn chỉnh lời mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay, viết lại vào vở - Chuẩn bị bài: Kết bài trong bài văn kể chuyện TOÁN MÉT VUÔNG I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông - Biết 1m2 = 100dm2 và ngợc lại. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2 + Biết vận dụng kiến thức toán học vào thực tế II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV chuẩn bị hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh bằng 1 m (kẻ ô vuông gồm 100 hình vuông 1dm2) - HS chuẩn bị giấy kẻ ô vuông (1cm x 1cm) & các đồ dùng học tập khác (thước, ê ke) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. THỜI GIAN 1’ 4’. 1’ 10’. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Đê-xi -met vuông - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3.Bài mới: a.Giới thiệu: Cùng với cm2 ,dm2 để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị m2 Hoạt động1: Giới thiệu mét vuông - GV treo bảng có vẽ hình vuông - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ - GV chỉ hình vuông đã chuẩn bị mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 mét - GV yêu cầu HS tự nêu cách viết kí hiệu mét vuông: m2. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. -. HS sửa bài HS nhận xét. HS lắng nghe. -. HS quan sát. -. HS làm việc theo nhóm Đại diện nhóm báo cáo.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Quan sát hình vuông 1m2 em thấy HS nhận xét, bổ sung. 2 gồm bao nhiêu ô vuông 1dm ? - Vậy 1 m2 = … dm2 Gồm 100 hình vuông 1 dm2 2 2 100 dm = …m - Yêu cầu HS đọc & ghi nhớ mối quan - 1 m2 = 100 dm2 hệ này. 100dm2 = 1m2 2 2 1 m = 100 dm 1 dm2 = 100 cm2 Vậy 1 m2 = 10 000 cm2 10’ Hoạt động 2: Thực hành 6’ Bài tập 1,2: - Cho HS tự làm bài - GV theo dõi nhận xét Bài tập 3: 6’ HS tự làm vào PHT - GV yêu cầu HS đọc kĩ bài toán rồi HS trình bày kết quả làm bài vào vở. - Gọi 1 em lên bảng làm HS giải bài toán vào vở 2’ - GV theo dõi nhận xét – chữa bài Diện tích 1 viên gạch là 4.Củng cố 4 x 3 = 12 ( cm 2) - Yêu cầu HS tự tổng kết lại các đơn vị Diện tích căn phòng là đo độ dài & đo diện tích đã học. 900 x 20 = 180.000(cm2) = 18 (m2) - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo. 1’ 5.Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Nhân một số với một tổng. LỊCH SỬ NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nắm được những lý do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. +Bồi dưỡng niềm tự hào dân tộc: có một kinh đô lâu đời – kinh đô Thăng Long – nay là Hà Nội II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: chiếu dời đô + một số bài báo nói về sự kiện năm 2010, Hà Nội chuẩn bị kỉ niệm 1000 năm Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội. - Tranh ảnh sưu tầm - Bảng so sánh Vùng đất Nội dung so sánh. Hoa Lư. Đại La.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Vị trí - Địa thế. - Không phải trung tâm - Rừng núi hiểm trở, chật hẹp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI HOẠT ĐỘNG CỦA GV GIAN 1’ 1.Khởi động: 4’ 2.Bài cũ: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981) - Vì sao quân Tống xâm lược nước ta? - Ý nghĩa của việc chiến thắng quân Tống? - GV nhận xét. 3.Bài mới: 1’ a.Giới thiệu: - Vào năm 2010, thủ đô Hà Nội sẽ long trọng tổ chức lễ kỉ niệm gì? - Lùi lại gần 1000 năm về trước, chúng ta sẽ thấy được hoàn cảnh nào & ai sẽ là người có công trong việc định đô tại đây qua bài lịch sử: Nhà Lý dời đô ra Thăng Long. 6’ Hoạt động1: Làm việc cá nhân - Hoàn cảnh ra đời của triều đại nhà Lý? - Bồi dưỡng niềm tự hào dân tộc: có một kinh đô lâu đời – kinh đô Thăng Long – nay là Hà Nội 13’ Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - GV đưa bản đồ tự nhiên miền Bắc Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư & Đại La (Thăng Long) - GV chia nhóm để các em thực hiện bảng so sánh - GV chốt: Mùa thu 1010, Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La & đổi Đại La thành Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt. - GV giải thích từ: + Thăng Long: rồng bay lên + Đại Việt: nước Việt lớn mạnh. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp 6’ - Tại sao Lý Thái Tổ lại có quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La? - Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng 3’. như thế nào?. 4.Củng cố - GV đọc cho HS nghe 1 đoạn chiếu dời đô. - Trung tâm đất nước - Đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS trả lời - HS nhận xét - 1000 năm Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội. - Triều đình nhà Lê mục nát, lòng dân oán hận nên các quan trong triều đã đưa Lý Công Uẩn lên làm vua, lập nên nhà Lý. - HS xác định các địa danh trên bản đồ - HS hoạt động theo nhóm bốn, sau đó cử đại diện lên báo cáo. - Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no - Xây nhiều cung điện, lâu đài, đền chùa, hình thành một đô thị mới sầm uất, nhộn nhịp..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - GV chốt: Việc chọn Thăng Long làm kinh đô là 1 quyết định sáng suốt tạo bước phát triển mạnh mẽ của đất nước ta trong 1’ những thế kỉ tiếp theo. 5.Dặn dò: - Chuẩn bị: Chùa thời Lý ĐỊA LÍ ÔN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và TP Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và HĐSX của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên + Yêu thiên nhiên , con người Việt Nam II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Phiếu học tập (Lược đồ trong SGK) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GIAN 1’ 1.Khởi động: 4’ 2.Bài cũ: Thành phố Đà Lạt - 1 HS trả lời Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du lịch - HS nhận xét nghỉ mát ? - 1 HS trả lời Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của - HS nhận xét hoa quả và rau xanh? 3.Bài mới: 1’ a.Giới thiệu: 9’ Hoạt động1: Hoạt động cá nhân 1 số HS lên bảng chỉ dãy núi - GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở lên bảng. Tây Nguyên & thành phố Đà Lạt. - GV điều chỉnh lại phần làm việc của HS cho đúng. HS các nhóm thảo luận 9’ Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết - GV yêu cầu HS thảo luận & hoàn thành quả làm việc trước lớp câu 2 trong SGK HS lên bảng điền đúng các kiến thức vào bảng thống kê. - GV kẻ sẵn bảng thống kê để HS lên bảng điền 9’ Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - HS trả lời Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du - Lớp nhận xét Bắc Bộ? Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống đồi trọc ? 4.Củng cố,dặn dò: 2’ - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Đồng bằng Bắc Bộ..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> BUỔI CHIỀU: KHOA HỌC MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA? I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Trình bày mây được hình thành như thế nào - Giải thích được nước mưa từ đâu ra + Say mê tìm hiểu khoa học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 46, 47 SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: THỜI HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GIAN 1 1.Khởi động 4 2.Bài cũ: Ba thể của nước - HS trả lời - Nước tồn tại ở những thể nào? - HS nhận xét - GV nhận xét, chấm điểm 3.Bài mới: 1 a.Giới thiệu bài 15 Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên Mục tiêu: HS -Trình bày mây được hình thành như thế nào -Giải thích đượ nước mưa từ đâu ra Cách tiến hành: - HS quan sát hình vẽ, đọc lời chú - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp. Từng thích và tự trả lời 2 câu hỏi cá nhân HS nghiên cứu câu chuyện Cuộc -Mây được hình thành như thế nào? phiêu lưu của giọt nước ở trang 46, 47 -Nước mưa từ đâu ra? SGK, sau đó nhìn vào hình vẽ kể lại với bạn - Khi đã nắm vững câu chuyện Cuộc bên cạnh phiêu lưu của giọt nước, HS có thể tự vẽ minh hoạ và kể lại với bạn - Hai HS trình bày với nhau về kết quả làm việc cá nhân - Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước rất - GV gọi 1 số HS trả lời câu hỏi: nhỏ, tạo nên các đám mây -Mây được hình thành như thế nào? - Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa - Hiện tượng nước bay hơi thành hơi -Nước mưa từ đâu ra? nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp lại, tạo ra vòng GV yêu cầu HS phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên tuần hoàn của nước trong tự nhiên 14' Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai Tôi là giọt nước Mục tiêu: HS củng cố những kiến thức đã.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> học về sự hình thành mây và mưa Cách tiến hành: - Các nhóm phân vai như đã hướng - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS dẫn và trao đổi với nhau về lời thoại hội ý và phân vai theo: theo sáng kiến của các thành viên. -Giọt nước -Hơi nước -Mây trắng -Mây đen - Lần lượt các nhóm lên trình bày -Giọt mưa - Các nhóm khác nhận xét, góp ý - GV gợi ý cho HS có thể sử dụng thêm những kiến thức đã học của bài trước để làm cho lời thoại thêm sinh động - GV và HS cùng đánh giá xem nhóm nào trình bày sáng tạo, đúng nội dung học tập 4.Củng cố – Dặn dò: 2’ - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên TIẾNG VIỆT* ÔN LUYỆN (Luyện viết) I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Học sinh luyện viết bài :Hổ quyền. Y/c học sinh viết đúng mẫu chữ đứng và chữ nghiêng . - Viết đúng mẫu , đều ,đẹp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sách thực hành III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1- Giới thiệu bài, nêu y/c . 2- Thực hành luyện viết: - Nhắc nhở HS trước khi viết bài - HS luyện viết bài vào vở 3- Nhận xét SƠ KẾT TUẦN 11 I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - HS thấy ưu nhược điểm của mình của tập thể lớp, của trường trong tuần vừa qua. Từ đó có ý thức vươn lên trong tuần sau. - Giúp HS có định hướng trong tuần học tiếp theo. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: THỜI HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GIAN 4’ I. Ổn định tổ chức: - Cho HS hát bài hát đã học trong tuần - HS hát II. Nội dung sinh hoạt: 15’ 1. Sơ kết các hoạt động trong tuần 11: - Lớp trưởng nhận xét, sơ kết các hoạt - Lớp trưởng nhận xét. động trong tuần của lớp..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 5’. 9’. 2’. - Yêu cầu HS cả lớp thảo luận, bình chọn tổ xuất sắc. - GV khen 1 số em trong tuần có ý thức học tập tốt: - Đồ dùng học tập tương đối đầy đủ. - 1 số bạn có ý thức học tập tốt. - Nhắc nhở 1 số em chưa ngoan để tuần sau tiến bộ. 2. Phương hướng tuần 12: - Giúp đỡ các bạn học kém hơn - Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 20 tháng 11. - Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi trường lớp học, trường học. Giữ sạch sẽ khu vệ sinh đã được phân công 3. Vui văn nghệ: - Tổ chức cho HS hát tập thể những bài hát đã được học trong tuần. Bài “Khăn quàng thắm mãi vai em”. - Gọi 1, 2 HS hát trước lớp. III. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ sinh hoạt. - Chuẩn bị tốt tuần sau.. - HS bình chọn. - Lắng nghe. - Lắng nghe.. - HS hát..

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×