Tải bản đầy đủ (.docx) (108 trang)

GA 10 Tot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (973.61 KB, 108 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. Tuần: 1 Tiết: 1. Ngày soạn: 03/08/2012 Ngày dạy:…../08/2012. Phần một: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN Chương I. BẢN ĐỒ Bài 2 : MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ. TRÊN BẢN ĐỒ I. Mục tiêu: Qua bài học, HS phải nắm được: 1. Kiến thức - Hiểu rõ một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ. - Cách thức, biện pháp đọc các đối tượng trên bản đồ. 2. Kỹ năng Nhận biết được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ. II. Thiết bị GV chuẩn bị một số bản đồ treo tường. III. Tiến trình hoạt động 1. Ổn định - Kiểm tra sỉ số - Giới thiệu chương trình. - Yêu cầu môn học - Dụng cụ học tập 2. Vào bài mới “ Khi biểu diễn các đối tượng khác nhau về đặc điểm, tính chất ta có thể sử dụng chung một phương pháp biểu hiện cho các đối tương địa lý đó hay không?. Vì sao?” 3. Tiến trình hoạt động bài mới. Hoạt động của GV & HS * Hoạt động 1 - GV: Cho HS thảo luận nhóm nhỏ, làm rõ các nội dung sau: “ Phương pháp chấm điểm khác với phương pháp ký hiệu ở điểm nào?” - HS Cần căn cứ vào khái niệm của mỗi phương pháp, đặc điểm thể hiện của mỗi một phương pháp để làm rõ vấn đề trên. * Hoạt động 2 - GV : Nêu lên phương pháp đường chuyển động. - GV: Sau khi nêu, giáo viên chỉ trên bản đồ một số đối tượng và hỏi HS đối tượng nào đã sử dụng phương pháp đường chuyển động, vì sao?.. Kết quả hoạt động 1. Phương pháp ký hiệu * Phương pháp ký hiệu, thường dùng để biểu diễn các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể, có tính cố định cao, như: Các điểm dân cư, mỏ khoáng sản… * Thông qua vị trí, kích thước, màu sắc của ký hiệu sẽ cho ta nhận biết được vị trí, quy mô, tính chất của một số đối tượng trên bản đồ. 2. Phương pháp đường chuyển động * Phương pháp đường chuyển động là phương pháp thể hiện sự di chuyển của các đối tượng địa lý tự nhiên, kinh tế - xã hội trên bản đồ. * Thông qua phương pháp đường chuyển động, cho ta biết đươc tính chất, quy mô, đặc điểm, phương hướng và vận tốc di chuyển của đối tượng. 3. Phương pháp chấm điểm * Phương pháp chấm điểm, là phương pháp biểu hiện. ……………………………………………………………………………………………………… . Nguyễn Bá Phúc Trang 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT Long Khánh. - GV Thông qua hoạt động 1, GV đã giúp HS làm rõ khái niệm, đặc điểm của phương pháp ký hiệu và phương pháp chấm điểm thông qua việc so sánh. * Hoạt động 3 - GV: Phương pháp bản đồ - biểu đồ là gì?. - GV: Tầm quan trọng, chức năng của bản đồ, biểu đồ trong phương pháp này là gì?, khi biểu hiện các đối tượng địa lý.. Giáo án Địa lí 10. các đối tượng phân bố phân tán, nhỏ lẻ, như: Điểm dân cư, cơ sở chăn nuôi… * Kích thước, số lượng, mức độ tập trung các điểm khác nhau biểu thị số lượng, mật độ phân bố các đối tượng địa lý ngoài thực tế cũng khác nhau. 4. Phương pháp bản đồ - biểu đồ * Phương pháp bản đồ, biểu đồ là phương pháp kết hợp bản đồ với biểu đồ để thể hiện giá trị của một số đối tượng địa lý trên một lãnh thổ nhất định. * Bản đồ cho biết vị trí, địa danh, nơi phân bố đối tượng, biểu đồ cho thấy quy mô, giá trị của đối tượng.  Ngoài ra, người ta còn dung phương pháp khoanh vùng, các phương pháp kết hợp khác.. 4. Hoạt động tiếp theo (5’) a. Củng cố;đánh giá - GV: Cho HS nêu khái niệm của mỗi phương pháp, nêu lên đặc điểm biểu hiện của mỗi phương pháp. - GV: Dùng bản đồ cho HS phân biệt các phương pháp biểu hiện. b. Dặn dò: - Về nhà, tìm trên bản đồ giáo khoa và nêu tên một số đối tượng địa lý, phương pháp biểu hiện của đối tượng đó. 5. Rút kinh nghiệm:. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Tuần: 1 Ngày soạn: 03/08/2012 Tiết: 2 Ngày dạy:…../08/2012 Bài 3 : SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG I. Mục tiêu: Qua bài học, HS phải nắm được: 1. Kiến thức - Thấy được sự cần thiết của bản đồ trong học tập và đời sống. - Nắm vững các nguyên tắc, yêu cầu cơ bản khi sử dụng bản đồ, Átlat trong học tập. 2. Kỹ năng Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ và Átlat trong học tập 3. Thái độ Nhận thức đúng đắn tầm quan trọng của bản đồ đối với việc học, rèn luyện kĩ năng và hình thành thói quen sử dụng trong suốt quá trình học tập, lao động mai sau. II. Chuẩn bị hoạt động - Chuẩn bị một số bản đồ tự nhiên, kinh tế - xã hội. - HS chuẩn bị Atlat (nếu có). III. Tiến trình hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5’) Phương pháp ký hiệu và phương pháp chấm điểm khác nhau ở những điểm nào? 2. Vào bài mới “ Bản đồ, Átlat có vai trò như thế nào trong học tập và đời sống?. Để sử dụng được bản đồ, Átlat, chúng ta cần làm gì?”. 3. Tiến trình hoạt động bài mới. Hoạt động của GV & HS * Hoạt động 1 - GV: Khi học địa lí, gồm cả địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội. Bản đồ có thể giúp được gì cho các em trong quá trình học tập?. VD?. - HS kể ra các lợi ích của bản đồ trong học tập địa lí… - GV: Bản đồ là nguồn tri thức, và là phương tiện…. - GV: Hãy kể tên một số ứng dụng của bản đồ trong đời sống - HS:…... Kết quả hoạt động I. VAI TRÒ CỦA BẢN ĐỒ TRONG ĐỜI SỐNG VÀ HỌC TẬP 1. Trong học tập * Bản đồ là nguồn tri thức, là phương tiện để học sinh khai thác kiến thức, rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo địa lý. * Qua bản đồ, HS có thể xác định, phân tích, mô tả được đặc điểm của các đối tượng địa lí, mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí, như: - Hình dạng, quy mô của các châu lục,… - Độ cao địa hình, chiều dài sông ngòi… - Sự phân bố các điểm dân cư, trung tâm công nghiệp, các ngành kinh tế… 2. Trong đời sống - Dự báo thời tiết. - Xác định phương hướng, đường đi. - Quy hoạch, xây dựng đô thị, các điểm dân cư. - Trong quân sự, hành chính…. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THPT Long Khánh. * Hoạt động 2 - GV: Khi đọc, sử dụng bản đồ, chúng ta cần phải làm gì? - HS: Dựa vào SGK, tra lời… - GV: Dùng phương pháp GT – MH, kết hợp với bản đồ để làm rõ các bước sử dụng bản đồ, như: + Vì sao phải chọn bản đồ + Vì sao phải tìm hiểu tỷ lệ, xem chú giải… + Để xác định phương, hướng của đối tượng cần căn cứ vào đâu?.... * Hoạt động 3 - GV: Cho HS thảo luận nhanh, phương thức 2 HS làm rõ: “Để thấy được mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí, chúng ta phải làm gì?”. - HS: Hoạt động…, trình bày… - GV: Giải thích, minh họa cho HS hiểu thêm.. Giáo án Địa lí 10. II. SỬ DỤNG BẢN ĐỒ, ASTLAT TRONG HỌC TẬP 1. Những điểm lưu ý khi sử dụng bản đồ trong học tập a. Chọn bản đồ phù hợp với mục tiêu, nội dung học tập. b. Tìm hiểu tỷ lệ, ký hiệu của bản đồ. - Xem 1 Cm trên bản đồ, ứng với bao nhiêu Km trên thực địa, VD: 1 / 1000.000, nghĩa là 1 Cm trên bản đồ ứng với 10000 m = 10 Km trên thực địa. - Kí hiệu của bản đồ dùng để biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (khi đọc bản đồ, cần quan sát chú giải). c. Xác định phương hướng trên bản đồ - Căn cứ vào kinh tuyến (B – N), vĩ tuyến (Đ – T). - Khi bản đồ không có KT, VT thì ta dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc, sau đó xác định các hướng còn lại. 2. Mối quan hệ giữa các yếu tố địa lý trong bản đồ, Átlat. - Xem các đối tượng địa lí trên bản đồ, trong mối quan hệ, tác động qua lại với nhau. ( Địa hình  hướng chảy, đặc điểm dòng chảy). - Kết hợp các bản đồ có liên quan để tìm hiểu một đối tượng (Tìm hiểu một vùng chuyên canh cây CN ta có thể sử dụng bản đồ địa hình, thổ nhưỡng, khí hậu, nông nghiệp,…). - So sánh nhiều bản đồ cùng loại để tìm hiểu, xác định tính chính xác về bản chất, đặc điểm của một đối tượng.. 4. Hoạt động tiếp theo (5’) a. Củng cố: Để hiểu được đặc điểm các đối tượng địa lí trên bản đồ, phân tích được mối quan hệ giữa các đối tượng trên bản đồ, chúng ta phải làm gì?. b. Dặn dò: Làm bài tập 2,3 trang 16. 5. Rút kinh nghiệm. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Tuần: 2 Ngày soạn: 03/08/2012 Tiết: 3 Ngày dạy:…../…./2012 Bài 4 : THỰC HÀNH. XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN. CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ I. Mục tiêu: Qua bài học, HS phải nắm được: 1. Kiến thức - Nắm, hiểu rõ hơn về một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ. - Nhận biết được những đặc tính của đối tượng địa lí trên bản đồ. 2. Kỹ năng - Phân loại được từng phương pháp biểu hiện ở các loại bản đồ khác nhau. II. Thiết bị - GV chuẩn bị một số bản đồ tự nhiên, kinh tế - xã hội. - HS phóng to hình vẽ 2.2, 2.3 trang 10, 11. III. Tiến trình hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5’) Để sử dụng được bản đồ, phân tích tốt các mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí trên bản đồ, chúng ta cần làm gì?. 2. Vào bài mới “ Để hiểu rõ về các đặc điểm của bản đồ, cách thức sử dụng bản đồ tốt hơn. Hôm nay, mời các em tìm hiểu bài thực hành” 3. Tiến trình hoạt động bài mới. Tg Hoạt động của GV & HS 5’ * Hoạt động 1 - GV: Cho lớp phó học tập đọc lên nội dung, yêu cầu của toàn bài thực hành. GV chốt lại những nội dung, yêu cầu cơ bản làm mục tiêu mà tất cả HS phải hoàn thành: + Bản đồ thể hiện nội dung gi? + Nêu lên các phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ đó. + Mỗi phương pháp cần cụ thể hóa: Tên phương pháp biểu hiện, thể hiện đối tượng nào?. Khi biểu hiện các đối tượng bằng các phương pháp trên, cho ta thấy được những đặc điểm gì của đối tượng?. - GV: Tiến hành chia nhóm thảo luận: + Nhóm 1, 2, 3, sẽ làm rõ các vấn đề, yêu cầu, nội dung bài thực hành thông qua lược đồ hình 2.2. + Nhóm 4, 5, 6 sẽ làm rõ các nội dung thực hành trên hình vẽ 2.3. + Nhóm 7, 8, 9 tiến hành làm rõ nội dung, yêu cầu của bài thực hành dựa vào hình vẽ 2.4. * Hoạt động 2 - GV: Tiến hành cho HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm sau khi thảo luận cần đưa ra được kết quả, kết quả sẽ được ghi chép, được các thành viên trình bày. - GV: Quan sát, định hướng cho HS thảo luận đúng với mục tiêu, nội dung bài thực hành. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. * Hoạt động 3 23’ - GV: Cho HS ngừng hoạt động và trình bày kết quả. - HS: Trình bày: + Hình 2.2 là lược đồ công nghiệp điện lực Việt Nam. Thông qua lược đồ cho thấy được cơ sở vật chất, hạ tầng của ngành công nghiệp điện lực ở nước ta. + Các đối tượng được thể hiện bằng phương pháp ký hiệu hình học, kí hiệu dạng đường. Kí hiệu hình học thể hiện các nhà máy điện, kí hiệu dạng đường thể hiện các đường dẫn, mạng lưới truyền tải điện. 7’ + Hình ngôi sao có màu sắc, kích thước khác nhau thể hiện công suất, tính chất của đối tượng khác nhau. Kích thước ngôi sao càng lớn, công suất càng lớn, màu đỏ biểu thị nhà máy nhiệt điện, màu xanh biểu thị nhà máy thủy điện, màu trắng là các cơ sở, nhà máy điện đang được xây dựng. + Qua bản đồ trên cho thấy mức độ tập trung, quy mô sản xuất điện giữa các vùng, lãnh thổ nước ta có sự phân hóa: Thủy điện được sản xuất chủ yếu ở Trung Du Miền Núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, thượng nguồn một số song Duyên Hải NTB. Nhà máy nhiệt điện chủ yếu phát triển mạnh ở Đông Bắc Bộ, ĐB Sông Hồng, Đông Nam Bộ,… - GV: Nhận xét kết quả đạt được của nhóm. - GV: Cho các nhóm còn lại trình bày kết quả hoạt động 4. Hoạt động tiếp theo (5’) - GV: Yêu cầu HS hoàn thành bài thực hành. - HS: Xem trước khái niệm Vũ trụ, Hệ Mặt Trời là gì?. - Vì sao trái đất lại có sự sống mà các hành tinh khác trong hệ Mặt Trời không có sự sống?. 5. Rút kinh nghiệm. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Tuần: 2 Ngày soạn: 08/08/2012 Tiết: 4 Ngày dạy:…../…./2012 Chương II. VŨ TRỤ. HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT Bài 5 : VŨ TRỤ. HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT. HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG. TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: Qua bài học, HS phải nắm được: 1. Kiến thức - Nhận thức được Vũ Trụ là vô cùng rộng lớn. Hệ mặt trời, trong đó có Trái Đất chỉ là một phần nhỏ bé trong Vũ Trụ. - Hiểu khái quát về hệ Mặt Trời, Trái Đất trong hệ Mặt Trời. - Giải thích được các hiện tượng sự luân phiên ngày – đêm, giờ trên TRái Đất, chênh lệch hướng chuyển động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất. 2. Kỹ năng - Xác định hướng chuyển động của các hành tinh trong hệ Mặt Trời, vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. - Xác định múi giờ, hướng lệch của các vật thể khi di chuyển trên bề mặt Trái Đất. 3. Thái độ Nhận thức đúng đắn các quy luật hình thành, vận động và phát triển của các thiên thể. II. Chuẩn bị hoạt động - Qủa Địa Cầu, mô hình Trái Đất. - Bảng kiến thức. III. Tiến trình hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5’) Kiểm tra bài thực hành của HS, kết quả chuẩn bị cho bài học mới. 2. Vào bài mới “ Tại sao lại có hiện tượng ngày – đêm trên Trái Đất?. Múi giờ là gì?. Giờ địa phương khác với giờ GMT ở chổ nào?. Mời các em tìm hiểu bài học”. 3. Tiến trình hoạt động bài mới. Hoạt động của GV & HS * Hoạt động 1 - GV: Qua kiến thức mục 1 và hình vẽ 5.1. Các em hãy cho biết Vũ Trụ là gì?. Hệ Mặt Trời có kích thước như thế nào so với Vũ Trụ?. Vậy hệ Mặt Trời là gì?. - HS:… - GV: Các hành tinh trong hệ Mặt Trời giống và khác nhau ở điểm nào?. Vì sao TRái Đất là hành tinh. Kết quả hoạt động I. VŨ TRỤ. HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT. 1. Vũ Trụ: Vũ Trụ là khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà. Mỗi thiên hà là một tập hợp của rất nhiều thiên thể. 2. Hệ Mặt Trời: Hệ Mặt Trời là một tập hợp các thiên thể nằm trong Dải Ngân Hà, trong đó Mặt Trời là trung tâm của hệ, xung quanh Mặt Trời có 8 hành tinh quay xung quanh Mặt Trời theo chiều ngược chiều kim đồng hồ. 3. Trái Đất trong hệ Mặt Trời - Trái Đất có vị trí thứ 3 trong hệ Mặt Trời (tính từ trong. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THPT Long Khánh. duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời?. - GV: Hướng dẫn, gợi ý cho HS trả lời…. * Hoạt động 2 - GV: Giờ địa phương là gì?. Vì sao ta biết được trên Trái Đất có 24 múi giờ?. Giờ múi khác với giờ địa phương ở điểm nào?. - HS phân tích, tính toán, trình bày… - GV: Hướng dẫn cho HS quan sát hình 5.3 rồi cho HS xác định múi giờ của Việt Nam. - GV: Có thể ra một bài toán, cho HS tính để hiểu thêm về múi giờ.. * Hoạt động 3 - GV: Các em xem hình 5.4 và cho biết khi các vật thể đi từ XĐ về 2 cực và ngược lại sẽ có hiện tượng gì xảy ra?. Vì sao có hiện tượng này?.. Giáo án Địa lí 10. ra) và cách Mặt Trời 149,6 triệu Km. - Với vị trí, khoảng cách trên cùng với vận động tự quay quanh trục của Trái Đất, vận động tịnh tiến của Trái Đất quanh Mặt Trời, tạo cho Trái Đất trở thành hành tinh duy nhất trong hệ có sự sống. II. HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT. 1. Sự luân phiên ngày đêm Hiện tượng ngày đêm, là hiện tượng mà tất cả các địa điểm trên Trái Đất lần lượt được chiếu sáng rồi lại chìm vào trong bong tối, quá trình này lập lại lien tục thì gọi là ngày - đêm. (Do Trái Đất có hình cầu và tự quay quanh trục) 2. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế - Giờ địa phương là giờ của các địa điểm trên Trái Đất, thuộc các kinh tuyến khác nhau ở cùng một thời điểm so với với độ cao Mặt Trời. - Giờ múi, là giờ thống nhất của các địa phương cùng nằm trên một múi giờ (1 múi giờ = 15 độ KT) - Đường chuyển ngày quốc tế, là đường đi dọc qua kinh tuyến 1800, giữa múi giờ số 12 ở Thái Bình Dương. 3. Chênh lệch hướng chuyển động của các vật thể Khi các vật thể chuyển động từ Xích Đạo về 2 cực và ngược lại sẽ bị lệch một góc 450 so với hướng ban đầu, do tác động của lực Coriolit.. 4. Hoạt động tiếp theo (5’) a. Củng cố; đánh giá - Vũ Trụ là gì?. Hệ Mặt Trời là gì?. Trái Đất có vị trí, khoảng cách như thế nào trong hệ Mặt Trời?. Vì sao Trái Đất là hành tinh duy nhất trong hệ Mặt Trời?. - Thế nào là hiện tượng ngày – đêm?. Vì sao có hiện tượng này?. Giờ địa phương khác với giờ GMT ở điểm nào?. b. Dặn dò: - Làm bài tập 3, trang 21. 5. Rút kinh nghiệm. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Tuần: 3 Ngày soạn: 08/08/2012 Tiết: 5 Ngày dạy:…../…./2012 Bài 6: HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH MẶT TRỜI CỦA TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: Qua bài học, HS phải nắm được: 1. Kiến thức Nắm bắt và giải thích được các hệ quả chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời: chuyển động biểu kiến của Mặt Trời, các mùa, ngày dài, đêm ngắn theo mùa, theo vĩ độ. 2. Kỹ năng - Xác định được đường chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong một năm. - Xác định được góc chiếu của Mặt Trời với tiếp tuyến của mặt đất tại các chí tuyến, Xích Đạo vào các ngày 21 / 3, 22 / 6, 23 / 9, 22 / 12, vào lúc 12 h trưa để rút ra các kết luận: trục Trái Đất không đổi phương khi chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời, dẫn tới sự thay đổi góc chiếu sang tại mọi địa điểm vào các thời điểm khác nhau trong năm, dẫn tới hiện tượng mùa và ngày dài, đêm ngắn theo mùa. 3. Thái độ Có ý thức khoa học về các hệ quả vận động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất. II. Thiết bị - Phóng to hình 6.1, 6.2, 6.3. - Mô hình Trái Đất, quả Địa Cầu. III. Tiến trình hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ 2. Vào bài mới “ Thế nào là vận động biểu kiến của Mặt Trời?. Vì sao sao có hiện tượng ngày dài, đêm ngắn theo mùa, theo vĩ độ?. Mời các em tìm hiểu bài học” 3. Tiến trình hoạt động bài mới. Hoạt động của GV & HS * Hoạt động 1 - GV: Thế nào là hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh?. - GV: Dựa vào lí thuyết và hình vẽ 6.1, hãy: + Cho biết khu vực nào có Mặt Trời lên thiên đỉnh một lần, hai lần trong năm?. Khu vực nào không có Mặt Trời lên thiên đỉnh?. Vì sao?. + Chuyển động Biểu kiến của Mặt Trời là gì?.. Kết quả hoạt động I . CHUYỂN ĐỘNG BIỂU KIẾN HÀNG NĂM CỦA MẶT TRỜI - Hiện tượng Mặt Trời ở đỉnh đầu lúc 12 h trưa, được gọi là Mặt Trời lên thiên đỉnh. - Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời là chuyển động không có thực của Mặt Trời trong thực tế mà do chuyển động tịnh tiến của Trái Đất xung quanh Mặt Trời tạo nên ảo giác Mặt Trời đang chuyển động quanh Trái Đất. II. CÁC MÙA TRONG NĂM Mùa là một phần thời gian của năm, nhưng có đặc. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. - GV: Kết hợp hình 6.1, 6.2 để làm rõ điểm riêng về thời tiết và khí hậu. thêm vận động biểu kiến cho HS hiểu * Nguyên nhân:… thêm. * Các mùa trong năm: - Theo dương lịch ở BBC (ở các nước châu Âu) * Hoạt động 2 + Xuân phân (21 – 3). - GV: Cho HS thảo luận nhóm 4 người, + Hạ chí (22 – 6). làm rõ: + Thu phân (23 – 9). + Nguyên nhân hình thành mùa, lý giải + Đông chí (22 – 12). vì sao có các mùa trong năm. - Theo âm lịch (ở các nước châu Á) + Nêu các mùa theo DL và AL, làm rõ sự khác nhau giữa 2 cách phân chia + Mùa Xuân (lập Xuân) từ 4 hoặc 5 / 2. + Mùa Hạ (lập Hạ) từ 5 hoặc 6 / 5. này. + Mùa Thu (lập Thu) từ 7 hoặc 8 / 8. - GV: Cho HS thảo luận… + Mùa Đông (lập Đông) từ 7 hoặc 8 / 11. - HS: Trình bày, bổ sung… III. NGÀY, ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA VÀ - GV: Lý giải, làm rõ thêm các vấn THEO VĨ ĐỘ đề… - Nguyên nhân: Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương khi Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời, * Hoạt động 3 nên tùy theo vị trí của Trái Đất trên quỹ đạo mà tạo - GV: Cho HS kẻ bảng nhận thức, sau nên hiện tượng ngày - đêm dài, ngắn theo mùa, theo vĩ đó điền thông tin ngày, đêm dài ngắn độ. theo mùa, theo vĩ độ vào bảng kiến - Biểu hiện: thức. - GV: Hướng dẫn cho HS làm việc với + Mùa Xuân: Ngày dài hơn đêm. hình vẽ 6.3 để xác định ở các vĩ độ nào + Mùa Hạ: Ngày dài hơn đêm. có sự chênh lệch độ dài ngày, đêm lớn, + Mùa Thu: Đêm dài hơn ngày. vĩ độ nào có sự chênh lệch ngày đêm + Mùa Đông: Đêm dài hơn ngày. nhỏ hơn. Càng xa Xích Đạo, chênh lệch độ dài ngày đêm càng lớn. 4. Hoạt động tiếp theo (15’) a. Kiểm tra 15 phút Nêu những mùa có ngày dài hơn đêm, ngày và đêm gần bằng nhau, những vĩ độ nào có sự chênh lệch ngày, đêm lớn?.Giai thích b. Dặn dò: Làm bài tập 1,3 trang 24. Vẽ to hình 7.3. 5. Rút kinh nghiệm. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Tuần: 3 Ngày soạn: 08/08/2012 Tiết: 6 Ngày dạy:…../…./2012 Chương III. CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. CÁC QUYỂN CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ Bài 7 : CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. THẠCH QUYỂN.. THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG I. Mục tiêu; Qua bài học, HS phải nắm được: 1. Kiến thức - Mô tả được cấu trúc của Trái Đất và trình bày được đặc điểm của mỗi lớp bên trong Trái Đất. Nắm bắt được khái niệm thạch quyển, phân biệt được vỏ Trái Đất và Thạch quyển. - Trình bày được nội dung cơ bản của thuyết Kiến tạo mảng. 2. Kỹ năng Quan sát, mô tả được cấu trúc của Trái Đất, các mảng kiến tạo và các cách tiếp xúc của các mảng qua tranh, ảnh và bản đồ. 3. Thái độ Nhận thức đúng đắn, có những hiểu biết, nhận thức khoa học về cấu trúc của Trái Đất và giải thích đúng đắn về các hiện tượng có lien quan. II. Thiết bị - GV cho HS phóng to cac hình 7.2, 7.4 và 7.4. - GV chuẩn bị một số tranh ảnh liên quan đến cấu tạo Trái Đất. III. Tiến trình hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Thế nào là hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh?. Em hiểu như thế nào là vận động biểu kiến của Mặt Trời?. - Hãy giải thích câu thơ: “ Đêm tháng năm chưa nằm đã sang. Ngày tháng mười chưa cười đã tối” 2. Vào bài mới “ Trái Đất có bao nhiêu lớp?, độ dày của Trái Đất là bao nhiêu Km?. Để tính được chiều dày của Trái Đất, người ta đã làm gì?”. Mời các em vào bài học. 3. Tiến trình hoạt động bài mới. Hoạt động của GV & HS. Kết quả hoạt động. * Hoạt động 1 - GV: Vì sao các nhà khoa học có thể xác định, tính toán được độ dày các lớp, từ đó xác định được cấu trúc của Trái Đất?, trong khi mũi khoan sâu. I. CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT ( Giảm tải ) 1. Lớp vỏ Trái Đất - Vỏ Trái Đất là lớp vỏ cứng, mỏng có độ dày dao động từ 5 Km (ở đại dương) đến 70 Km (ở lục địa). - Cấu trúc:. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. nhất cũng chỉ khoan được ở độ sau + Tầng trầm tích: Trầm tích lục địa và trầm tích biển. 15000m?. + Tầng Granit (đá nhẹ). - HS:… + Tầng BaZan (đá nặng). 2. Lớp Man Ti * Hoạt động 2 - Tính từ giới hạn dưới của vỏ Trái Đất đến độ sâu - GV cho HS thảo luận nhóm 4 người, 2900 Km. làm rõ các câu hỏi sau: - Cấu trúc: + Lớp vỏ trái đất có máy lớp?. + Manti trên vật chất quánh dẻo. + Giới hạn, độ dày, trạng thái vật chất + Manti dưới vật chất trạng thái rắn. của mỗi lớp như thế nào?.  Thạch quyển = Vỏ Trái Đất + Manti trên (đến độ sâu + Lớp vỏ lục địa khác với lớp vỏ đại 100 Km). dương ở điểm nào?. Thạch quyển khác 3. Nhân Trái Đất với lớp vỏ Trái Đất ở điểm nào?. Nhân (lõi) là lớp trong cùng của Trái Đất, dày khoảng - GV: Cho HS quan sát hình 7.1 để làm 3470 Km. rõ thêm về cấu trúc của Trái Đất, hình - Nhân ngoài từ 2900 Km 5100 Km (vật chất lỏng). 7.2 để làm rõ sự khác biệt về các tầng - Nhân trong từ 5100 Km đến 6370 Km (vật chất rắn). giữa lớp vỏ lục địa và vỏ đại dương. II. THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG - Các mảng kiến tạo, gồm : Bộ phận lục địa nổi và bộ * Hoạt động 3 phận lớn của đáy biển. - GV: Dựa vào hình vẽ 7.3, hãy nêu lên - Các mảng nhẹ nổi trên lớp Manti dẻo quánh, các các mảng kiến tạo lớn của Trái Đất. mảng nặng chìm dưới biển. - GV: Cho HS làm rõ vì sao các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển, dựa vào - Các mảng kiến tạo dịch chuyển trên lớp Manti dẻo hình 7.4, 7.5 để so sánh, làm rõ 2 kiểu quánh  tách dãn, trôi dạt  tách rời, xô vào nhau hoặc tiếp xúc. Nêu kết quả của quá trình trôi chờm lên nhau  tạo thành các mảng lục địa. dạt, tiếp xúc các mảng lục địa. 4. Hoạt động tiếp theo (5’) - Đánh giá: - Mỗi lớp trong cấu trúc của Trái Đất có những đặc điểm cơ bản gì?. - Có bao nhiêu mảng kiến tạo trên lớp vỏ Trái Đất?. Nội dung thuyết Kiến tạo mảng trình bày vấn đề gì về lịch sử hình thành lớp vỏ Trái Đất?. 5. Rút kinh nghiệm. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Tuần: 4 Ngày soạn: 08/08/2012 Tiết: 7 Ngày dạy:…../…./2012 Bài 8 : TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: Qua bài học, HS phải nắm được: 1. Kiến thức - HS nắm được khái niệm nội lực và nguyên nhân hình thành nội lực. - Phân biệt được tác đông của vận động theo phương thẳng đứng và phương nằm ngang đến địa hình bề mặt Trái Đất. 2. Kỹ năng Quan sát, nhận biết được kết quả của các vận động kiến tạo đến địa hình bề mặt Trái Đất qua tranh ảnh, hình vẽ, băng đĩa. II. Chuẩn bị hoạt động - HS vẽ các hình 8.1, 8.2. - GV chuẩn bị một số mô hình (nếu có phương tiện ở trường). III. Tiến trình hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Hãy so sánh, làm rõ điểm khác biệt giữa lớp vỏ Trái Đất và Thạch quyển. - Trình bày khái quát nội dung thuyết Kiến tạo mảng. 2. Vào bài mới “ Vì sao có hiện tượng khu vực này của Trái Đất được nâng lên, khu vực khác lại bị hạ xuống?. Việc nâng lên, hạ xuống của lớp vỏ Trái Đất tạo nên những loại địa hình nào?. Mời các em vào bài học” 3. Tiến trình hoạt động bài mới. Hoạt động của GV & HS * Hoạt động 1 - GV: Cho HS xác định khái niệm nội lực và trình bày nguyên nhân hình thành nội lực. - HS: Trình bày… * Hoạt động 2 - GV: “ Nội lực đã tác động đến bề mặt địa hình Trái Đất thông qua những vận động nào?. Hãy làm rõ quá trình tác động của mỗi vận động và kết quả sau khi vận động”. Kết quả hoạt động I. NỘI LỰC - Khái niệm: Nội lực là lực sinh ra từ bên trong lòng đất. - Nguyên nhân: Do phân hủy chất phóng xạ, địa nhiệt, dịch chuyển của các dòng năng vật chất,…sinh ra năng lương, năng lượng này là cơ sở hình thành nội lực. II. TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC 1. Vận động theo phương thẳng đứng - Vận động theo phương thẳng đứng của lớp vỏ Trái Đất là vận động nâng lên và hạ xuống của lớp vỏ Trái Đất. - Kết quả: Làm cho lớp vỏ Trái Đất được nâng lên và hạ xuống trên một diện tích lớn,… hiện nay quá trình này. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. - GV định hướng: vẫn đang tiếp diễn. + Nắm khái niệm vận động. 2. Vận động theo phương nằm ngang + Qúa trình diễn biến: Ban đầu như - Vận động theo phương nằm ngang là vận động làm thế nào?,.. tiếp theo…, cuối cùng ra cho lớp vỏ Trái Đất bị nén ép ở khu vực này và tách sao?. giãn ở khu vực kia, gây nên hiện tượng uốn nếp, đứt + Đối với vận động theo phương nằm gãy. ngang thì khi nào sẽ hình thành núi a. Hiện tượng uốn nếp uốn nếp, khi nào sẽ hình thành hẻm, - Hiện uốn nếp là tượng các lớp đá bị uốn thành nếp, thung lũng, đứt gãy… nhưng không phá vở tính chất lien tục của nó (xảy ra ở - HS: Hoạt động theo nhóm nhỏ… vùng đất mềm). - HS: Trình bày…., GV bổ sung, lí - Ban đầu lực ép còn yếu, làm cho các lớp đá thay đổi giải,… thế nằm  sau đó lực ép mạnh dần làm cho khu vực bị nén ép nâng cao  tiếp theo là bào mòn của ngoại lực  * Hoạt động 3 - GV: Nhấn mạnh các điểm cần lưu miền núi uốn nếp. ý, cơ sở để làm rõ vấn đề. Theo dõi b. Hiện tượng đứt gãy và định hướng cụ thể cho các nhóm Tác động của lực theo phương nằm ngang  Khối đất, đá hoạt động. bị gãy ra  Dịch chuyển ngược hướng nhau theo phương - HS: Trình bày kết quả hoạt động, gần như thẳng đứng hoặc nằm ngang sẽ tạo nên các hẻm, vực, thung lũng (xảy ra ở miền đá cứng). Cường các nhóm, cá nhân HS bổ sung. - GV: Nhận xét, điều chỉnh, bổ sung độ dịch chuyển lớn sẽ tạo ra đứt gãy. và kết luận,… 4. Hoạt động tiếp theo (5’) a. Củng cố; đánh giá: - Nội lực là gì?. Nêu nguyên nhân hình thành nội lực. - Hãy nêu sự khác biệt giữa vận động theo phương thẳng đứng với vận động theo phương nằm ngang. Trong vận động theo phương nằm ngang, vận động uốn nếp khác với vận động đứt gãy ở điểm nào?. b. Dặn dò: Tóm tắt kiến thức theo bảng: Vận động  Diễn biến vận động  Kết quả vận động  Lí giải sự khác biệt giữa các vận động, hiện tượng. 5. Rút kinh nghiệm. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Tuần: 4 Ngày soạn: 08/08/2012 Tiết: 8 Ngày dạy:…../…./2012 Bài 9: TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: Qua bài học, HS phải nắm được: 1. Kiến thức - Hiểu được khái niệm, nguyên nhân và các tác nhân ngoại lực - Trình bày được khái niệm về quá trình phong hóa, phân biệt được phong hóa lí học và phong hóa hóa học. 2. Kỹ năng Quan sát, nhận xét các tác động của quá trình phong hóa đến địa hình bề mặt Trái Đất qua tranh ảnh, hình vẽ, băng đĩa. II. Thiết bị - Cho HS siêu tầm các tranh vẽ, hình ảnh. - GV: Chuẩn bị một số hình ảnh, băng, đĩa và đồ dung dạy học khác. III. Tiến trình hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Nội lực là gì?. Nguyên nhân hình thành nội lực. - Nêu, phân tích làm rõ sự khác biệt giữa vận động uốn nếp và vận động đứt gãy trong quá trình hình thành lớp vỏ Trái Đất, do tác động của nội lực theo phương nằm ngang. 2. Vào bài mới “ Nội lực có xu hướng làm cho bề mặt Trái Đất nâng lên hoặc hạ xuống. Vậy ngoại lực tác động như thế nào đến bề mặt Trái Đất, quá trình tác động của ngoại lực có gì khác so với nội lực?. Mời các em tìm hiểu bài học”. 3. Tiến trình hoạt động bài mới. Hoạt động của GV & HS * Hoạt động 1 - GV: Các em hãy cho biết ngoại lực là gì?. Nguồn gốc hình thành ngoại lực?. - HS: … - GV: Nhận xét, GT – MH…. Kết quả hoạt động. I. NGOẠI LỰC - Khái niệm: Ngoại lực, là lực có nguồn gốc từ bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất (do bức xạ mặt trời). - Tác nhân: Các yếu tố khí hậu, nước, gió, sinh vật,… II. TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC Ngoại lực tác động đến địa hình bề mặt Trái Đất thông qua các quá trình ngoại lực. * Hoạt động 2 - GV: Ngoại lực tác động đến địa hình 1. Qúa trình phong hóa bề mặt Trái Đất thông qua quá trình Là quá trình phá hủy và làm biến đổi các loại đá, nào?. khoáng vật do tác động của sự thay đổi nhiệt độ, nước, ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THPT Long Khánh. - HS: … - GV: “ Qúa trình phong hóa lí hoạc và phong hóa hóa học có nhiều điểm rất khác nhau. Bằng kiến thức trang 32, 33 các em hãy làm rõ nhận định trên”.. - GV: Định hướng cho HS hoạt động, HS bám sát, căn cứ: + Khái niệm + Tác nhân, cơ chế của mỗi quá trình phong hóa. + Kết quả phong hóa - GV: Cho HS thảo luận nhóm 4 người - GV: Cho HS trình bày trên bảng so sánh.. - GV: Cho một số cá nhân, nhóm nhận xét, bổ sung kết quả hoạt động. - HS:… - GV: Kết luận, nhấn mạnh các vấn đề. Giáo án Địa lí 10. ô xi,… a. Phong hóa lí học - Khái niệm: Là quá trình phá hủy đá thành các khối vỡ vụn có kích thước to, nhỏ khác nhau mà không làm thay đổi màu sắc, tính chất hóa học của đá. - Cơ chế phong hóa: Dưới tác động cơ học của lực ma sát do gió, song biển,…hoặc do co giãn nhiệt độ. - Kết quả: Đá vỡ vụn thành các mảng có kích thước khác nhau. b. Phong hóa hóa học - Khái niệm: Là quá trình phá hủy, làm thay đổi tính chất, thành phần hóa học của các đá và khoáng vật. - Cơ chế phong hóa: Hòa tan, các phản ứng hóa học của nước với các chất hóa học, khí cacbonic, oxi,..trong đá (Cơ chế phong hóa mạnh hay yếu còn tùy thuộc vào nhiệt độ, độ ẩm,…) - Kết quả: Các vùng có đá mền, đẽ hòa tan sẽ hình thành nên các hang động, địa hình casxtơ. c. Phong hóa sinh học - Khái niệm: Là quá trình phá hủy đá và khoáng vật do tác động của sinh vật, như: Nấm, vi khuẩn, rễ cây,… - Cơ chế tác động: Vừa tác động cơ học, vừa tác động hóa học. - Kết quả: Đá bị phá hủy, làm cơ sở vật liệu cho quá trình vận chuyển, bồi tụ.. 4. Hoạt động tiếp theo (5’) a. Củng cố; đánh giá: - GV: Thế nào là quá trình phong hóa?. Có bao nhiêu quá trình phong hóa?. - GV: Hãy nêu lên các điểm khác biệt giữa phong hóa lí học và phong hóa học. b. Dặn dò: Về làm bài tập 1, 3 tr 34. 5. Rút kinh nghiệm. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Tuần: 5 Ngày soạn: 18/08/2012 Tiết: 9 Ngày dạy:…../…./2012 Bài 9: TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (TT) I. Mục tiêu: Qua bài học, HS phải nắm được: 1. Kiến thức - Phân biệt được khái niệm : Bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ, đồng thời biết được tác động của các quá trình này lên địa hình bề mặt Trái Đất. - Phân tích được mối quan hệ giữa ba quá trình: Bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ. 2. Kỹ năng Qua sát, phân tích được tác động của ba quá trình trên đến địa hình bề mặt Trái Đất, thông qua các hình vẽ. II. Thiết bị Chuẩn bị một số tranh, ảnh, hình vẽ, phim mô tả, minh họa cho quá trình bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ. III. Tiến trình hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5’) Hãy phân biệt quá trình phong hóa hóa học và lý học, thông qua quá trình tác động của chúng lên địa hình bề mặt Trái Đất. 2. Vào bài mới “ Thế nào là quá trình bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ?. Ba quá trình này có mối quan hệ, tác động ra sao?. Mời các em tìm hiểu bài học” 3. Tiến trình hoạt động bài mới. Hoạt động của GV & HS * Hoạt động 1 - GV: Cho lớp hoạt động theo nhóm nhỏ. - GV: Cho HS quan sát quá trình bóc mòn, làm rõ: + Khái niệm. + Các hình thức của quá trình bóc mòn, lý giải vì sao có các hình thức bóc mòn khác nhau, các dạng địa hình bóc mòn - HS tiến hành trình bày…. - GV: Nhận xét, bổ sung, giải thích, minh họa. - GV: Cho HS quan sát các hình 9.4, 9.5,. Kết quả hoạt động 2. Qúa trình bóc mòn - Qúa trình bóc mòn là quá trình di dời các vật chất bị phong hóa ra khỏi vị trí ban đầu, do tác động của các tác nhân ngoại lực. - Các hình thức bóc mòn: + Xâm thực. + Mài mòn. + Thổi mòn. - Các dạng địa hình bóc mòn: + Địa hình xâm thực. + Địa hình do gió thổi.. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THPT Long Khánh. 9.6, 9.7 rồi nêu lên nguyên nhân hình thành các dạng địa hình trên. * Hoạt động 2 - GV: Qúa trình vận chuyển là gì?. Quảng đường vận chuyển tùy thuộc vào những yếu tố nào?. Có bao nhiêu hình thức vận chuyển khác nhau. - HS: Xem xét, trình bày,… - GV: Minh họa, giải thích thêm… * Hoạt động 3 - GV: Bồi tụ là gì?. Tại sao nói quá trình bồi tụ là một quá trình phức tạp?. - HS: Trình bày khái niệm, lý giải,… - GV: Vì sao có các hình thức bồi tụ khác nhau?. Nêu một số dạng địa hình bồi tụ mà các em đã biết. - HS: Trình bày… - GV: Cho các HS khác nhận xét, bổ sung, kết luận. - GV: Ba quá trình bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ có mối quan hệ như thế nào?. - GV: Các em hãy chứng minh nội lực có xu hướng là địa hình gồ ghề, ngoại lực có chiều hướng san bằng.. Giáo án Địa lí 10. + Địa hình xâm thực, mài mòn do song biển. + Địa hình băng hà,… 3. Qúa trình vận chuyển - Là quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác. - Quảng đường di chuyển tùy thuộc vào nhiều yếu tố, như động năng dòng chảy, kích thước vật liệu, … - Các hình thức di chuyển: theo động năng dòng chảy, lăn trên sườn dốc,… 4. Qúa trình bồi tụ - Là quá trình tích tụ các vật liệu đã bị phá hủy và được vận chuyển. - Qúa trình bồi tụ rất phức tạp, nó tùy thuộc vào nhiều yếu tố. - Các hình thức bồi tụ: Bồi tụ dọc theo quảng đường vận chuyển, bồi tụ theo lớp.  Các quá trình ngoại lực tác động đến địa hình bề mặt Trái Đất có sự khác nhau, nhưng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tạo tiền đề cho nhau.  Nội lực có xu hướng làm cho địa hình bề mặt Trái Đất gồ ghề, thị ngoại lực có xu hướng bào mòn, san bằng địa hình bề mặt Trái Đất.. 4. Hoạt động tiếp theo (5’) a. Củng cố: - Bóc mòn là gì?. Có bao nhiêu hình thức bóc mòn?. Vì sao có các hình thức bóc mòn đó?. - Thế nào là vận chuyển, bồi tụ?. Qúa trình vận chuyển, bồi tụ giống và khác nhau ở điểm nào?. b. Dặn dò: Xem lại các hình thức dịch chuyển của các mảng kiến tạo để chuẩn bị cho thực hành. 5. Rút kinh nghiệm. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Tuần: 5 Ngày soạn: 18/08/2012 Tiết: 10 Ngày dạy:…../…./2012 Bài10 : THỰC HÀNH. NHẬN XÉT VỀ SỰ PHÂN BỐ CÁC VÀNH ĐAI ĐỘNG ĐẤT,. NÚI LỬA VÀ CÁC VÙNG NÚI TRẺ TRÊN BẢN ĐỒ I. Mục tiêu: Qua bài học, HS phải nắm được: 1. Kiến thức - Nhận biết được các mảng kiến tạo, nêu tên được các vành đai động đất, núi lửa, hệ thống núi trẻ. - Mô tả được sự phân bố, nêu nguyên nhân hình thành các vành đai động đất, núi lửa và hệ thống các núi trẻ. 2. Kỹ năng - Quan sát, ghi chép. - Trình bày, mô tả, phân tích các mối quan hệ. II. Thiết bị Bản đồ mảng kiến tạo, vành đai động đất núi lửa .III. Tiến trình hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5’) Hãy nêu khái niệm của ba quá trình ngoại lực : Bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ. Nêu và phân tích mối quan hệ giữa ba quá trình trên. 2. Vào bài mới “ Trên thế giới có bao nhiêu vành đai lửa, động đất và hệ thống núi trẻ?. Giữa chúng có quan hệ gì?. Mời các em tìm hiểu bài học” 3. Tiến trình hoạt động bài mới. Hoạt động của GV & HS * Hoạt động 1 - GV: Chia lớp thành các nhóm nhỏ, gồm 4 – 5 người. - GV Cho lớp phó học tập đọc nội dung, yêu cầu bài thực hành. - GV: Định hướng cho các nhóm HS hoạt động, làm việc theo các nhóm như sau: + Nêu tên các mảng kiến tạo, vành đai động động đất, núi lửa, hệ. Kết quả hoạt động 1. Các mảng kiến tạo, vành đai động đất, núi lửa và hệ thống các núi trẻ * Các mảng kiến tao: Mảng Á – Âu, TBD, Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Nam Cực, Ấn Độ - Ô – Xtrây – li – a, Philipin. * Vành đai động đất: - Thái Bình Dương. - Đại Tây Dương. - Bắc – Nam Mĩ. - Địa Trung Hải – Tây Nam Á, Trung Á, Đông Nam Á.. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THPT Long Khánh. thống núi trẻ. + Mô tả: Sự phân bố các vành đai động đất, các hệ thống núi trẻ… + Lý giải nguyên nhân hình thành - GV Chỉ cho HS các cơ sở, căn cứ để hoạt động: + Nội dung, yêu cầu bài thực hành. + Thuyết kiến tạo mảng, cần xem bản đồ để xác định tên, vị ttris các mảng kiến tạo. + Liên hệ, kết hợp 2 hình 7.3 và hình 10, để xác định vị trí, mô tả phân bố các mảng kiến tạo. Cách tiếp xúc, lí giản cách thức tiếp xúc, để làm rõ nguyên nhân. * Hoạt động 2 - GV: Tiến hành cho HS thảo luận - HS tiến hành thảo luận theo các định hướng trên. - GV: Quan sát, theo giõi tiến độ làm việc của HS, chỉ dẫn cụ thể cho HS hoạt động. - GV: Nhắc nhở các nhóm hoạt động chưa đúng tiến độ, chưa tập trung,… - GV: Thông báo thời gian, yêu cầu các em tăng cường độ hoạt động. * Hoạt động 3 - HS trình bày kết quả hoạt động… - Các HS, nhóm khác bổ sung. - GV: Nhận xét, điều chỉnh và đọc qua kết quả cần đạt được…. Giáo án Địa lí 10. * Vành đai núi lửa: - Vành đai lửa Thái Bình Dương. - Địa Trung Hải. - Trung – Nam Mĩ. * Hệ thống núi trẻ: - An – pơ – Himalya. - An – Des. 2. Sự phân bố các vành đai núi lửa, động đất và vùng núi trẻ. - Vành đai động đất, núi lửa TBD, có vị trí ở nơi tiếp xúc giữa mảng kiến tạo Á – Âu với mảng TBD, mảng Philippin, thuộc phía Đông lục địa Á – Âu. - Vành đai động đất, núi lửa Bắc – Nam Mĩ có vị trí tại nới tiếp xúc giữa mảng Bắc Mĩ, Nam Mĩ với mảng TBD và mảng Nam Cực, thuộc phía Tây của lục địa Bắc – Nam Mĩ. - Vành đai động đất, núi lửa ĐTH, có vị trí ở biển ĐTH, nơi tiếp xúc giữa mảng Phi và mảng Á- Âu. - Vành đai động đất Đại Tây Dương có vị trí ở trung tâm ĐTD nơi tiếp xúc giữa mảng Á – Âu, mảng Phi với Bắc – Nam Mĩ. - Khi các mảng dịch chuyển trên bao man ti với các hướng khác nhau (ngược chiều, đối nhau) sẽ tạo nên các cách tiếp xúc khác nhau, như dồn ép. Xô vào nhau. Tách giãn,..từ đó tạo ra các vành đai động đất, núi lửa, hệ thống núi trẻ trên thế giới. - Với hình thức tiếp xúc dồn ép, xô vào nhau thường tạo nên các vành đai động đất, núi lửa, các núi trẻ như: Vành đai động đất TBD, Bắc – Nam Mĩ, ĐTH, hệ thống núi trẻ An Pơ – Himalaya, An Des. - Tiếp xúc tách giãn tạo nên vành đai động đất như vành đai động đất TBD.. 4. Hoạt động tiếp theo (5’) a. Củng cố: Nhận xét khả năng, cách thức hoạt động của thành viên các nhóm, mặt được, chưa được,… b. Dặn dò: Về nhà, mỗi cá nhân HS tiếp tục hoàn thành bài thực hành theo định hướng đã có. 5. Rút kinh nghiệm. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Tuần: 6 Ngày soạn: 18/08/2012 Tiết: 11 Ngày dạy:…../…./2012 Bài 11 : KHÍ QUYỂN. SỰ PHÂN BỐ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: Qua bài học, HS phải nắm được: 1. Kiến thức - Cấu tạo của khí quyển. Các khối khí, tính chất của chúng, các Frông, sự di chuyển của frông và tác động của chúng. - Nguồn cung cấp nhiệt cho Trái Đất. - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi nhiệt độ không khí. 2. Kỹ năng Nhận biết nội dung, nắm bắt kiến thức qua hình ảnh. II. Chuẩn bị hoạt động Phóng to các hình 11.1, hình 11.2 và hình 11.3 làm phương tiện cho hoạt động học tập của HS. III. Tiến trình hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5’) GV kiểm tra bài thực hành của một số HS, gv cho điểm, nhận xét, điều chỉnh… 2. Vào bài mới “ Khí quyển là gì?. Có bao nhiêu tầng?. Giữa các tầng của khí quyển khác nhau ở điểm nào?. Qua bài học này các em sẽ rõ” 3. Tiến trình hoạt động bài mới. Hoạt động của GV & HS * Hoạt động 1 - GV: Khí quyển là gì?. Khí quyển có tầm quan trọng như thế nào?. - HS: Xem SGK trình bày…. Kết quả hoạt động. I. KHÍ QUYỂN * Khái niệm: Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh hưởng của Vũ Trụ, trước hết là Mặt Trời. * Vai trò, chức năng: Bảo vệ Trái Đất và sự sống trên Trái Đất. 1. Cấu trúc của khí quyển *Hoạt động 2  GV: Có bao nhiêu khối khí ở (Giảm tải). mỗi bán cầu, tính chất và đặc 2. Các khối khí điểm của mỗi khối khí ra sao?. - Khối khí Bắc cực, Nam cực rất lạnh (A). ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường THPT Long Khánh. - Xác định vị trí của các khối khí trên Trái Đất.  GV: Frông là gì?. Nêu tên, đặc điểm của các Frông. - HS: Trình bày… - GV: So sánh và làm rõ sự khác biệt giữa các Frông. - GV: Vì sao ở Xích Đạo không có Frông mà chỉ có dãi hội tụ?. - HS: …. * Hoạt động 3 - HS làm việc nhóm 4 người, làm rõ vấn đề sau: + Xác định nguồn cung cấp nhiệt cho Trái Đất, không khí ở tầng đối lưu. + Quan sát bảng 11, mô tả, phân tích sự phân bố nhiệt trên Trái Đất theo vĩ độ. + Quan sát hình 11.3 mô tả sự phân bố nhiệt giữa đại dương và lục địa. + Xem hình 11.4, mô tả, lí giải sự phân bố nhiệt theo độ cao và hướng địa hình.. Giáo án Địa lí 10. - Khối khí ôn đới lạnh (P). - Khối khí chí tuyến, rất nóng (T). - Khối khí Xích Đạo, nống ẩm (E). Trong đó khối khí P và T còn phân ra PC , PM , TC , và TM. 3. Frông * Khái niệm: Là bề mặt nghiêng ngăn cách hai khối khí khác biệt nhau về hướng, tính chất vật lí (KH: F). * Phân loại: Frông địa cực (FA), Frông ôn đới (FP), riêng khu vực Xích Đạo không có Frông nhưng có dãi hội tụ CIT. II. SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ CỦA KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT. 1. Bức xạ và nhiệt độ không khí - Là nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho Trái Đất. - Nhiệt cung cấp cho không khí ở tầng đối lưu là nhiệt của bề mặt đất, được bức xạ Mặt Trời đốt nóng. - Nhiệt lượng mặt đất hấp thụ được tỷ lệ thuận với góc chiếu của tia sáng Mặt Trời với Trái Đất. 2. Phân bố nhiệt độ của không khí trên Trái Đất a. Theo vĩ độ: Càng lên vĩ độ cao, nhiệt độ càng thấp, biên độ nhiệt càng lớn. b. Theo lục địa và đại dương: - Nhiệt độ trung bình năm cao và thấp nhất đều ở lục địa. - Biên độ nhiệt ở lục địa luôn cao hơn biên độ nhiệt ở đại dương. - Nhiệt độ còn thay đổi từ bờ Đông sang bờ Tây. c. Theo địa hình: càng lên cao, nhiệt độ càng thấp, nhiệt độ thay đổi theo góc chiếu và hướng nắng. 4. Hoạt động tiếp theo (5’) a. Củng cố; đánh giá: - Khí quyển có bao nhiêu tầng?. Các tầng khác nhau điểm nào?. - Nêu tên và đặc điểm của các khối khí trên Trái Đất. Nêu tên và đặc điểm, phân bố của các Frông. - Mô tả phân bố nhiệt theo vĩ độ, theo lục địa và đại dương, theo địa hình. b. Dặn dò: Làm bài tập 2, 3 tr 43, giao cho một số HS phóng to hình 12.2, 12.4 và 12.5. 5. Rút kinh nghiệm. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Tuần: 6 Ngày soạn: 18/08/2012 Tiết: 12 Ngày dạy:…../…./2012 Bài 12: SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH I. Mục tiêu: Qua bài học, HS phải nắm được: 1. Kiến thức - Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi khí áp từ nơi này sang nơi khác. - Nguyên nhân hình thành một số loại gió chính. 2. Kỹ năng Nhận biết một số loại gió chính thông qua hình vẽ, bản đồ. II. Thiết bị Phóng to hình vẽ 11.2, 12.3. III. Tiến trình hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Trình bày giới hạn, cấu tạo vật chất, tầm quan trọng của các tầng khí quyển. - Nêu tên, đặc điểm các khối khí chính, căn cứ vào đâu để người ta phân ra khối khí đại dương và lục địa?. 2. Vào bài mới “ Vì sao có gió trên Trái Đất?. Có những loại gió nào?. Hướng thổi và tính chất của chúng ra sao?. Mời các em tìm hiểu bài học” 3. Tiến trình hoạt động bài mới. Hoạt động của GV & HS * Hoạt động 1 - GV: Khí áp là gì?. Dựa vào hình 12.1 hãy mô tả các đai khí áp, hướng di chuyển của gió trên Trái Đất. - Vì sao có các đai khí áp khác nhau?. Vì sao khí áp luôn thay đổi? - HS: Đọc kỹ SGK trình bày…. Kết quả hoạt động I. SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP Khí áp là hiện tượng không khí tạo sức nén, ép xuống bề mặt Trái Đất. 1. Phân bố các đai khí áp trên Trái Đất - Phân bố: Các đai khí áp phân bố không lien tục mà xen kẻ và đối xứng nhau qua đai áp thấp Xích Đạo. - Phân loại: Áp cao, áp thấp. 2.Nguyên nhân thay đổi khí áp a. Khí áp thay đổi theo độ cao b. Khí áp thay đổi theo nhiệt độ: Nhiệt độ cao  áp thấp, nhiệt độ thấp  áp cao.. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường THPT Long Khánh. * Hoạt động 2 - GV: Cho HS thảo luận nhóm nhỏ, các nhóm cần làm rõ công việc sau: + Nguồn gốc của loại gió. + Hướng thổi. + Tính chất. - GV yêu cầu HS làm ro thêm: Thế nào là gió mùa?. Nguyên nhân hình thành?. Các khu vực chịu tác động của gió mùa. Phân loại gió mùa. - HS: Căn cứ vào kiến thức bài học, các hình vẽ tiến hành làm rõ các nội dung, yêu cầu trên. - HS: Trình bày…. - GV: Nhấn mạnh một số điểm cần làm rõ, hướng dẫn làm mẫu một phần để HS hiểu.. * Hoạt động 3 - GV: Hướng dẫn HS tóm tắt kiến thức bằng bảng đã chuẩn bị. - HS: Kẻ bảng kiến thức và hoàn thành việc tóm tắt kiến thức.. Giáo án Địa lí 10. c. Khí áp thay đổi theo độ ẩm: Không khí càng chứa nhiều hơi nước thì khí áp càng thấp và ngược lại. II. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH 1. Gió Tây ôn đới - Nguồn gốc: Xuất phát từ áp cao cận nhiệt đới thổi liên tục về hạ áp ôn đới. - Hướng thổi: Hướng Tây. - Tính chất: Ẩm, gây mưa nhiều. 2. Gió Mậu dịch - Nguồn gốc: Xuất phát từ áp cao cận nhiệt thổi liên tục trong năm về hạ áp Xích Đạo. - Hướng thổi: Đông. - Tính chất: Khô và nóng. 3. Gió Mùa - Là gió thổi theo mùa, hướng gió hai mùa khác nhau, đồng thời khác nhau về tính chất. - Phạm vi tác động: Nam Á, ĐNÁ, Đông Phi, …một số nơi có vị độ trung bình như: Đông Trung Quốc, Đông Nam LBN, Đông Nam Hoa Kỳ,… - Nguyên nhân hình thành: Do sự nóng lên hoặc lạnh đi không đồng đều giữa lục địa và đại dương theo mùa. - Phân loại: Gió mùa Tây Nam, Đông Bắc. 4. Gió địa phương a. Gió biển và gió đất: Do chênh lệch khí áp giữa đất liền và biển. b. Gió phơn: Gió khô, nóng do đã mưa bên sườn đón gió thổi qua.. 4. Hoạt động tiếp theo (5’) a. Củng cố: - Khí áp là gì?. Có bao nhiêu loại khí áp trên thế giới?. Việc hình thành các đai khí áp tùy thuộc vào những yếu tố nào?. - Gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch giống, khác nhau ở điểm nào?. Nêu và phân biệt các loại gió mùa. b. Dặn dò: Làm bài tập 3,4 tr 46. 5. Rút kinh nghiệm. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Tuần: 7 Ngày soạn: 18/08/2012 Tiết: 13 Ngày dạy:…../08/2012 Bài 13: NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC TRONG KHÍ QUYÊN. MƯA I. Mục tiêu: Qua bài học, HS phải nắm được: 1. Kiến thức - Hiểu rõ được sự hình thành sương mù, mây và mưa. - Hiểu rõ được các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa. - Nhận biết sự phân bố mưa theo vĩ độ. 2. Kỹ năng - Phân tích được mqh nhân quả giữa các yếu tố: Nhiệt độ, khí áp, đại dương với lượng mưa. - Phân tích biểu đồ, đồ thị để nắm vững sự phân bố lượng mưa. - Đọc và giải thích được sự phân bố lượng mưa trên bản đồ (h 13.2) do ảnh hưởng của đại dương. II. Thiết bị Phóng to hình 13.1. Xác định một số vấn đề dạy học. III. Tiến trình hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5’) Khí áp là gì?. Mô tả sự phân bố khí áp, phân loại và nêu nguyên nhân hình thành khí áp. 2. Vào bài mới “ Vì sao có hiện tượng sương mù, mây và mưa?. Lượng mưa phân bố trên Trái Đất có giống nhau không?. Mời các em làm rõ các vấn đề trên” 3. Tiến trình hoạt động bài mới. Hoạt động của GV & HS * Hoạt động 1 - GV: Cho HS hoạt động theo nhóm nhỏ, làm rõ các nhân tố ảnh hường đến lượng mưa, theo cấu truc: + Tên nhân tố... + Ảnh hưởng đến lượng mưa... + Lý giải… -HS: Các nhóm hoạt động. Kết quả hoạt động II. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG MƯA 1. Khí áp - Các khu có khí áp thấp thường mưa nhiều. - Khí áp cao thường mưa ít hoặc ít mưa, dưới các cao áp chí tuyến thường có những hoang mạc lớn. 2. Frông - Frông được hình thành do sự tranh chấp giữa hai khối khí nóng và lạnh, dẫn đến nhiễu loạn không khí, sinh ra mưa.. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. - HS: Trình bày, bổ sung…. - Frông nóng và frông lạnh, dải hội tụ nhiệt đới đều gây mưa. - GV: Nhấn mạnh các điểm cho 3. Gió các em phải nắm vững…. Miền nằm sâu trong lục địa, nêu không có gió từ đại dương thổi vào sẽ ít mưa. - Miền, khu vực có gió Mậu dịch thường ít mưa. - Miền, khu vực có gió mùa thường có mưa nhiều. 4. Dòng biển * Hoạt động 2 - Khu vực nào có dòng biển nóng đi qua thường mưa nhiều. - GV: “Có nhận định rằng: VD… lượng mưa đồng nhất tại các địa - Khu vực nào có dòng biển lạnh đi qua thường mưa ít. VD… điểm trên Trái Đất”. Bằng hình 5. Địa hình 13.1, 13.2 và kiến thức bài học. - Cùng một sườn núi đón gió, càng lên cao nhiệt độ càng Các em hãy làm rõ nhận định giảm, lượng mưa tăng, đến môt độ cao nào đó, độ ẩm không trên. khí giảm, mưa sẽ giảm. - HS: Quan sát hình vẽ, xem - Sườn đón gió thường mưa nhiều hơn sườn khuất gió. kiến thức mục II, kết hợp với III. SỰ PHÂN BỐ LƯỢNG MƯA TRÊN TRÁI ĐẤT kiến thức mục III, làm rõ nhận 1. Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ định. - Mưa nhiều nhất ở khu vùng Xích Đạo. - HS: Trình bày… - GV: Kết luận, bổ sung, giải - Mưa tương đối ở vùng chí tuyến Bắc và Nam. - Mưa nhiều ở hai vùng ôn đới. thích, minh họa thêm… - Mưa càng về gần 2 cực, mưa càng ít. 2. Lượng mưa phân bố không đều do ảnh hưởng của đại dương Mưa nhiều hay ít còn tùy thuộc vao vị trí gần hay xa đại dương, dòng biển ven bờ. 4. Hoạt động tiếp theo (5’) a. Củng cố;đánh giá: - Nguyên nhân nào dẫn đến hình thành sương mù, mây và mưa. - Nêu những ảnh hưởng cụ thể của các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa. Cho VD chứng minh ảnh hưởng đó. - Chứng minh lượng mưa phân hóa khác nhau theo vĩ độ, theo vị trí gần, xa biển và tùy thuộc vào dòng biển chảy qua. b. Dặn dò: Làm bài tập 2,3 tr 52. Xem trước nội dung, yêu cầu bài thực hành. 5. Rút kinh nghiệm. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Tuần: 7 Tiết: 14. Ngày soạn: 18/08/2012 Ngày dạy:…../…./2012 Bài 14 : THỰC HÀNH.. ĐỌC BẢN ĐỒ SỰ PHÂN HÓA CÁC ĐỚI VÀ CÁC KIỂU KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT. PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬU. I. Mục tiêu: Qua bài học, HS phải nắm được: 1. Kiến thức - Sự phân hóa các đới khí hậu trên Trái Đất. - Nhận xét sự phân hóa các kiểu khí hậu ở đới khí hậu nhiệt đới theo vĩ độ, ở đới ôn đới theo kinh độ. - Hiểu rõ một số kiểu khí hậu tiêu biểu của 3 đới. 2. Kỹ năng - Đọc bản đồ: xác định ranh giới của các đới khí hậu, sự phân hóa các kiểu khí hậu ở nhiệt đới, ôn đới. - Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để thấy được đặc điểm chủ yếu của từng kiểu khí hậu. II. Thiết bị - GV Cho bốn nhóm HS phóng to hình 14.2 tr 54. III. Tiến trình hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Nêu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa. - Mô tả, nhận xét về sự phân bố lượng mưa theo vĩ độ, giữa lục địa và đại dương. 2. Vào bài mới “ Các đới khí hậu có giới hạn từ đâu đến đâu?. Mỗi đới khí hậu sẽ có những kiểu khí hậu đặc trưng nào?. Mời các em vào làm rõ các nội dung trên” 3. Tiến trình hoạt động bài mới. Tg Hoạt động và kết quả hoạt động 8’ * Hoạt động 1 - GV: Cho HS nêu lên nội dung của bài thực hành. - GV: Nêu lên các yêu cầu, trọng tâm các em cần làm rõ, căn cứ, cơ sở và cách thức để các em làm rõ các nội dung thực hành. - GV: Giao nhiệm vụ cho các nhóm hoạt động, HS hoạt động theo nhóm lớn. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. + Nhóm 1: Làm rõ giới hạn của từng đới khí hậu thông qua hình vẽ 14.1. + Nhóm 2: giải quyết các vấn đề sau: Các kiểu khí hậu ở các đới nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới. Căn cứ vào hình 14.1, các kiểu khí hậu ở nhiệt đới quan sát theo vĩ tuyến, các kiểu khí hậu ở ôn đới, cận nhiệt theo kinh tuyến. + Nhóm 3: Làm phần a, nội dung thực hành số 2. HS căn cứ vào các biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa ở tr 54 để hoàn thành. + Nhóm 4: Hoàn thành các yêu cầu ở mực b, nội dung thực hành số 2. Căn cứ vào kiến thức đã học ở các bài trước để hoàn thành. 12’ * Hoạt động 2 - HS Tiến hành hoạt động, làm rõ những vấn đề đã được giao, định hướng. - HS: Nêu lên các thắc mắc, những điểm chưa hiểu như: nội dung, cách làm… - GV: Đi đến từng nhóm, quan sát, nhắc nhở và định hướng, chỉ dẫn cụ thể cho từng nhóm hoạt động. 15’ * Hoạt động 3  HS trình bày kết quả hoạt động: - Nhóm 1: Ranh giới các đới khí hậu + Đới khí hậu Xích Đạo: nằm khoảng 100 VB, 100 VN. + Đới khí hậu nhiệt đới: Phía Bắc từ 100 VB – 230 VB, phía Nam từ 100 VN – 230 VN. + Đới khí hậu cận nhiệt: Phía Bắc từ 230 VB – 400 VB, phía Nam từ 230 VN – 420VN. + Đới khí hậu ôn đới: Phía Bắc từ 400 VB – 500 VB, phía Nam từ 420 VN – 470 VN. + Đới khí hậu cận cực: Phia Bắc từ 500 VB – 700 VB, phía Nam từ 470VN – 650 VN. + Đới khí hậu cực có giới hạn từ vĩ độ cao nhất của đới cận cực về cực Bắc và Nam. - Nhóm 2: Đọc bản đồ, tìm hiểu sự phân hóa khí hậu ở một số đới + Các kiểu khí hậu ở nhiệt đới: Xích đạo (vị trí XĐ), nhiệt đới lục địa (chí tuyến, nằm sâu trong lục địa), nhiệt đới gió mùa (chí tuyến, gần biển). + Các kiểu khí hậu cận nhiệt: Cận nhiệt Địa Trung Hải, cận nhiệt gió mùa ( gần biển), cận nhiệt lục địa ( nằm sâu trong lục địa). + Các kiểu ôn đới: Ôn đới hải dương (gần biển), ôn đới lục địa (nằm sâu trong lục địa). Nhận xét: Khí hậu nhiệt đới có sự phân hóa rõ theo chiều vĩ tuyến và kinh tuyến, gần xích đạo, gần bờ biển, đại dương ở biển phía Đông thường nóng ẩm, mưa nhiều, sâu trong lục địa thì khô, nóng. Còn khí hậu ôn đới chủ yếu phân hóa theo kinh tuyến, gần bờ biển phía Đông có khí hậu ôn đới hải dương ấm áp, mưa nhiều, vào sâu trong lục địa có khí hậu ôn đới lục địa khô và lạnh. - Nhóm 3: Đọc từng biểu đồ VD: Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa: + Nằm ở đới khí hậu nhiệt đới. + Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất là tháng 12, khoảng 15 0 C, cao nhất là tháng 5, khoảng 280 C. + Biên độ nhiệt năm là 130 C. + Tổng lượng mưa cả năm: 1694 mm. + Lượng mưa lớn nhất và tập trung nhiều vào các tháng 4 – 10, mưa ít vào các tháng 11 – 3. Trong đó mưa nhiều nhất là tháng 7, mưa ít nhất là tháng 1. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. 4. Hoạt động tiếp theo (5’) GV Nhận xét tiết thực hành, nhấn mạnh các nội dung cần làm rõ, cách làm về nội dung mà các nhóm chưa có thời gian để làm, nhóm 1, hoàn thành nội dung của các nhóm 2, 3, 4. Chuẩn bị kiểm tra một tiết, giáo viên cho HS xem trước một số nội dung bài học, vấn đề cần hỏi. 5. Rút kinh nghiệm. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Tuần: 8 Tiết: 15 + 16. Ngày soạn: 18/08/2012 Ngày dạy:…../…./2012. ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu - Củng cố các kiến thức đã học cho học sinh. - Rèn luyện các kĩ năng đọc, phân tích biểu đồ, bản đồ, bảng số liệu. II. Tiến hành 1. ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sỉ số 2. Nội dung ôn tập Nhóm 1: Bản đồ - Có những phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ nào? - Xác định các phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên hình 2.2 ; 2.3 ; 2.4 Nhóm 2: Vũ Trụ. Hệ quả các chuyển động của Trái Đất - Thế nào là Vũ Trụ, Hệ Mặt Trời? - Trình bày các hệ quả chuyển động quanh trục, quanh Mặt Trời của Trái Đất? Nhóm 3: Thạch Quyển - Trình bày nội dung của thuyết kiến tạo mảng? - Nội lực là gì? Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất như thế nào? - Ngoại lực là gì? Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất như thế nào? Nhóm 4: Khí quyển - Có các khối khí chính nào trên Trái Đất? - Sự phân bố nhiệt độ của không khí trên Trái Đất thay đổi như thế nào? - Trình bày đặc điểm một số một loại gió chính trên Trái Đất? - Sương mù, mây, mưa được hình thành như thế nào? Nêu những nhân tố ảnh hưởng tới lượng mưa trên Trái Đất?. ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT II. Hoạt động ôn tập trọng tâm cần nắm: - Bài 5, 6. HS cần nắm: ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. Các hệ quả về vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và vận động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất, các nội dung cơ bản: + Hiện tượng luân phiên ngày đêm. + Giời địa phương, giờ quốc tế, đường chuyển ngày quốc tế. + Mùa, biểu hiện, nguyên nhân hình thành các mùa trong năm. - Bài 7, 8 HS cần nắm: + Tác động nội lực theo phương thẳng đứng, nằm ngang quá trình và hệ quá của nó đến địa hình bề mặt Trái Đất. - Bài 9. HS cần nắm: Các quá trình ngoại lực, đặc điểm, kết quả của các quá trình ngoại lực. - Bài 11. HS cần nắm: + Khái niệm khí quyển, vai trò của khí quyển. +Sự phân bố nhiệt độ của không khí theo vĩ độ, đại dương và lục địa, địa hình. - Bài 12. HS cần nắm: + Sự phân bố khí áp trên Trái Đất, nguyên nhân hình thành khí áp. + Các loại gió Tây ôn đới, gió mậu dịch, gió mùa..., cần nắm được nguồn gốc, thời gian, hệ quả tác động. - Bài 13. HS cần nắm: + Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa như : Khí áp, frong, gió, dòng biển, địa hình. + Sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất theo vĩ độ, giữa lục địa và đại dương. 3. dặn dò Về nhà học sinh ôn tập cho tốt, giờ sau kiểm tra 45 phút. 4. Rút kinh nghiệm Học sinh cần chuẩn bị bài cũ tốt hơn ở nhà. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. Tuần: 9 Tiết: 17. Ngày soạn: 18/08/2012 Ngày dạy:…../…./2012 Kiểm tra 45 phút Đề Chính thức. Câu 1 (3 điểm) Mùa là gì?. Vì sao có hiện tượng ngày dài, đêm ngắn theo mùa và theo vĩ độ. Câu 2 (1 điểm) Hãy kể tên các mảng kiến tạo trên Trái Đất. Câu 3 (3 điểm) Trình bày đặc điểm của các loại gió Tây ôn đới, gió Mậu Dịch. Câu 4 (3 điểm) Trình bày sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất theo vĩ độ. ĐÁP ÁN Điểm 3 điểm 1.00. 2.00. 2 điểm 0.25 0.25. Nội dung trả lời Câu 1 Mùa là gì?. Vì sao có hiện tượng ngày dài, đêm ngắn theo mùa và theo vĩ độ. - Mùa là một phần thời gian của năm, nhưng có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu. - Vì sao có hiện tượng ngày dài, đêm ngắn: Do trong khi chuyển động quanh Mặt Trời, trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương nên tùy theo vị trí trên Trái Đất trên quỹ đạo, tia sáng Mặt Trời chiếu đến Trái Đất tạo nên góc nhập xạ khác nhau giữa các vĩ độ, giữa các mùa mà sinh ra hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ. Câu 2 Hãy kể tên các mảng kiến tạo trên Trái Đất. - Mảng Á – Âu.. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trường THPT Long Khánh. 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 3 điểm 1.00. 0.50. 1.50. 2 điểm 0.25 0.50 0.50 0.25 0.50. Giáo án Địa lí 10. - Mảng Thái Bình Dương. - Mảng Phi. - Mảng Bắc Mĩ. - Mảng Nam Mĩ. - Mảng Nam Cực. - Mảng Ân Độ - Ô – Xtrây – li – a. - Mảng Philippin. Câu 3 Trình bày đặc điểm của các loại gió Tây ôn đới, gió Mậu Dịch và gió mùa. - Gió Tây ôn đới: + Thổi từ khu cao áp cận nhiệt đới, thổi quanh năm quanh năm. + Hướng: tây nam ở BBC và tây bắc ở NBC. + Có độ ẩm cao, diễn ra mưa phùn, mưa nhỏ. - Gió Mậu dịch: + Thổi từ cao áp cận nhiệt về Xích Đạo. + Hướng: đông bắc ở BBC và đông nam ở NBC. + Thổi đều dặn và khô. - Gió mùa: + Có ở các đới nóng: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Phi, ... và một số nước có vị độ trung bình, như: đông Trung Quốc, đông nam Hoa Kì... + Nguyên nhân: Do chênh lệch nhiệt độ giữa đại dương và lục địa => chênh lệch khí áp => hình thành gió mùa. + gió mùa tây nam thường thổi từ biển, đại dương vào lục địa nên thường có độ ẩm lớn, gây mưa nhiều, trong khi gió mùa đông bắc thổi ở vĩ độ cao từ trong lục địa về chí tuyến ở BBC gây nên hiện tượng lạnh, khô đầu mùa đông. Câu 4 Trình bày sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất theo vĩ độ - Lượng mưa nhiều nhất ở Xích Đạo. - Lượng mưa tương đối ít ở chí tuyến Bắc – Nam. - Lương mưa nhiều ở vùng ôn đới. - Lượng mưa ít nhất ở gần 2 cực Bắc và Nam.  Nhìn chung lương mưa giảm dần từ Xích đạo về 2 chí tuyến rồi tăng dần từ 2 chí tuyến về hai vùng ô đới, sau đó lại giảm dần về gần 2 cực.. Lớp. Tổng số. Từ 5 điểm trở lên. Dưới 5 điểm. 10C2 10C3 RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Đề Dự phòng I. Phần bài tập (6 điểm): 1. Khoanh tròn ý trả lời đúng nhất (3điểm) 1.1 Phép chiếu đồ hình trụ thường dùng để vẽ bản đồ ở khu vực:. a. Xích đạo b. Xích đạo và vùng cực Bắc, cực Nam. c. Hai cực Bắc hoặc Nam d. Bán cầu Đông, bán cầu Tây. 1.2 Có hiện tượng luân phiên ngày, đêm là do:. a. Trái Đất có dạng hình cầu b. Trái Đất có dạng hình cầu và tự quay quanh trục. c. Mặt Trời chỉ chiếu một nửa Trái Đất d.Trái Đất có dạng hình cầu và tự quay quanh Mặt Trời. 1.3 Vào ngày 28-2-1996 tại kinh tuyến gốc là 17h30phút, thì ở Việt Nam sẽ là:. a. 24h30phút, ngày 1-3-1996 b. 0h30phút, ngày 29-2-1996 1.4 Vào ngày 22-6, ở 66033’B sẽ có hiện tượng: a. Ngày và đêm bằng nhau b. Ngày dài hơn đêm. c. 0h30phút, ngày 1-3-1996 d. 24h30phút, ngày 29-2-1996 c. Toàn đêm d. Toàn ngày. 1.5 Khu vực có nhiệt độ cao nhất trên bề mặt Trái Đất, tại :. a. Xích đạo c. Lục địa ở chí tuyến b. Chí tuyến d. Lục địa ở xích đạo 1.6. Ngày 22/6 mặt trời lên thiên đỉnh tại: a. Xích đạo c. Chí tuyến Nam b. Chí tuyến Bắc d. Cực Nam 2. Hãy điền vào sơ đồ sau các đai khí áp cao, khí áp thấp, các đới khí hậu, các loại gió chính và hướng của chúng. (3điểm). ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. II. Phần tự luận (4 điểm): Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất diễn ra như thế nào?. Tuần: 9 Tiết: 18. Ngày soạn: 18/08/2012 Ngày dạy:…../…./2012. Bài 15: THỦY. QUYỂN. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG. MỘT SỐ SÔNG LỚN TRÊN TRÁI ĐẤT.. I. Mục tiêu: Qua bài học, HS phải nắm được: 1. Kiến thức - Các vòng tuần hoàn của nước trên Trái Đất. - Những nhân tố ảnh hưởng tới tốc độ dòng chảy. - Những nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước của một con sông. - Một số kiểu sông. 2. Kỹ năng Phân biệt được mối quan hệ giữa các nhân tố tự nhiên với chế độ dòng chảy của một con sông. 3. Thái độ Có hành vi, ý thức, trách nhiệm bảo vệ rừng, sông hồ và lưu vực chưa nước. II. Thiết bị - Bản đồ khí hậu, bản đồ tự nhiên thế giới. - Một số sơ đồ, hình, tranh ảnh về chế độ nước sông, hồ, một số con sông. III. Tiến trình hoạt động 1. Vào bài mới “ Có bao nhiêu vòng tuần hoàn trên Trái Đất?. Các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông như thế nào? Bản thân chúng ta cần có những biện pháp gì để bảo vệ nguồn nước?. Qua bài học này các em sẽ rõ”. 2. Tiến trình hoạt động bài mới. Hoạt động của GV & HS * Hoạt động 1 - GV: Cho HS tình bày khái niệm thủy quyển - HS: Trình bày… - GV: Các em quan sát hình 15 cho thầy biết có bao nhiêu vòng tuần hoàn. Kết quả hoạt động I. THỦY QUYỂN 1. Khái niệm: Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất, bao gồm nước trong các biển, đại dương, nước trên lục địa và hơi nước trong khí quyển. 2. Tuần hoàn của nước trên Trái Đất. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trường THPT Long Khánh. nước trên Trái Đất?. - HS: …. - GV: Em nào có thể thông qua sơ đồ trên bảng (GV đã chuẩn bị trước) hãy chi ra chu trình của hai vòng tuần hoàn lớn và nhỏ. - HS: Lên bảng thuyết trình….. * Hoạt động 2 - GV: Cho HS thảo luận nhóm 4 em làm rõ các nội dung câu hỏi sau: + Chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm ảnh hưởng như thế nào đến chế độ nước sông? (khu vực, cơ chế ảnh hưởng). Cho VD + Địa thế, thực vật, Hồ đầm ảnh hưởng ra sao đến chế độ dòng chảy của sông ngòi?. Cho VD - GV: theo dõi hoạt động của HS, chỉ dẫn cho HS làm, cơ chế ảnh hưởng… - HS trình bày… - GV: Nhấn mạnh cơ chế ảnh hưởng của từng nhân tố. - GV: Thông qua một số hình vẽ, tranh ảnh đã chuẩn bị, thuyết trình cho HS hiểu thêm - HS tự hoàn thành nội dung nhận thức vào vở… * Hoạt động 3 - GV: hướng dẫn cho HS hoạt động độc lập, hoàn thành kiến thức vào bảng nhận thức: Tên S lưu vực,độ Nguồncung. Giáo án Địa lí 10. - Vòng tuần hoàn lớn: gió đưa mây vào đất liền, bị thổi lên cao, gặp nhiệt độ thấp sẽ gây mưa, nêu bị thổi lên cao hơn sẽ tạo nên tuyết rơi  Nước mưa, tuyết rơi một phần chảy vào sông suối, thấm sâu xuống mạch nước ngầm  chảy ra đại dương (Một phần bị bốc hơi sau mưa)  Nước từ đại dương bị bốc hơi  gió thổi vào đất liền…cư liên tiếp như thế gọi là vòng tuần hoàn lớn. - Vòng tuần hoàn nhỏ, có vòng tuần hoàn trên biển, đại dương và trên đất liền. II. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG 1. Chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm - Mưa là nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông. Chế độ nước sông tùy thuộc vào khu vực ( Khu vực có khí hậu nóng ẩm, hay khô hạn), địa hình, lượng mưa trong năm của khu vực đó (mưa nhiều hay ít). - Nước ngầm có vai trò điều tiết nước (giữ nước mùa mưa và tiết nước mùa khô). - Miền ôn đới lạnh, sông bắt nguồn từ núi cao, thì nguồn cung cấp nước cho sông chủ yếu là tuyết, băng tan. 2. Địa thế, thực vật và hồ đầm a. Địa thế: Ảnh hưởng đến tốc độ, lưu lượng dòng chảy của sông. VD miền núi cao và đồng bằng… b. Thực vật: Thực vật góp phần điều hòa dòng chảy cho sông ngòi, giảm lũ, chống cạn kiệt dòng chảy. VD… c. Hồ, đầm: Hồ, đầm có tác dụng điều hòa chế độ nước sông, chứa nước sông vào mùa lũ và tiết nước cho sông vào mùa khô, cạn. VD: Biển hồ Campuchia góp phần điều hòa nước sông Mê Kông. III. MỘT SỐ SÔNG LỚN TRÊN TRÁI ĐẤT. 1. Sông Nin - Diện tích lưu vực: 2.881.000 Km2, dài 6685 Km (dài nhất thế giới), Bắt nguồn từ khu vực XĐ, chảy theo hướng chảy Nam – Bắc. - Nguồn cung cấp nước: Mưa khu vực Xích Đạo, chế độ dòng chảy rất phức tạp (Tốc độ, lưu lượng nước giảm dần từ XĐ về chí tuyến). 2. Sông Amazôn - Diện tích lưu vực: 7.170.000 Km 2 (S lưu vực lớn. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trường THPT Long Khánh. sông. …. …. ….. dài,bắt nguồn, cấp,Chếđộ hướng chảy dòngchảy(Số liệu, lý giải) ……….. …….. ………. ……. ……… …….. Giáo án Địa lí 10. nhất thế giới), dài 6437 Km, bắt nguồn từ dãy An – đét chảy theo hướng Tây – Đông. - Nguồn cung cấp nước: Mưa khu vực XĐ, chế độ dòng chảy ổn định (lưu lượng nước tăng dần về hạ lưu). 3. Sông IênitXây - Diện tích lưu vực 2.580.000 Km2, dài 4102 Km, hướng chảy Nam – Bắc. - Nguồn cung cấp nước: Tuyết, băng tan, chế độ dòng chảy không ổn định (Mùa Xuân lũ, lụt, mùa Đông cạn dòng chảy).. - HS tiến hành đọc SGK và hoàn thành bảng nhận thức. - GV: Chỉ dẫn cụ thể cho những HS yếu, kém. 4. Hoạt động tiếp theo (5’) a. Củng cố; đánh giá: - Nêu, diễn tả chu trình tuần hoàn của nước ở vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. - Nêu và trình bày cơ chế ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. Cho ví dụ minh chứng cho ảnh hưởng đó. - Nêu điểm giống và khác nhau của sông Amazôn và sông Nin. b. Dặn dò: - Làm bài tập 1,2 tr 58. - Kẻ bảng tóm tắt các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ dòng chảy, bảng tóm tắt đặc điểm các con sông theo kiến thức đã học. Chuẩn bị hình vẽ 16.1, 16.2 và 16.3 tr 59, 60. 5. Rút kinh nghiệm:. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Tuần: 10 Tiết: 19. Ngày soạn: 28/08/2012 Ngày dạy:…../…./2012. Bài 16 : SÓNG. THỦY TRIỀU. DÒNG BIỂN I. Mục tiêu: Qua bài học, HS phải nắm được: 1. Kiến thức - Biết được nguyên nhân hình thành sóng biển, sóng thần. - Hiểu rõ vị trí giữa Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất đã ảnh hưởng tới thủy triều như thế nào? - Nhận biết được sự phân bố của các dòng biển lớn trên các đại dương cũng như quy luật của sự phân bố. 2. Kỹ năng - Từ tranh ảnh, bản đồ, HS tìm đến nội dung của bài học. II. Thiết bị - Vẽ, phóng to các hình 16.1, 16.2 và 16.3 trong SGK. - Bản đồ các dòng biển trên thế giới (bản đồ thế giới). III. Tiến trình hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Trình bày chu trình vòng tuần hoàn lớn, tuần hoàn nhỏ của nước. - Nêu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ dòng chảy của sông. 2. Vào bài mới “ Thế nào là sóng biển, sóng biển và sóng thần khác nhau ở điểm nào?. Vì sao có hiện tượng triều cường, triều kém… . Mời các em nghiên cứu bài học” 3. Tiến trình hoạt động bài mới. Hoạt động của GV & HS * Hoạt động 1 - GV: Sóng biển là gì?. Sóng bạc đầu là gì?. Sóng thần là gì?. - HS: Xem SGK trình bày… - GV: Sóng thần khác với sóng biển thông thường ở điểm nào?. Kết quả hoạt động I. SÓNG BIỂN - Sóng biển, là một hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng. - Nguyên nhân chủ yếu do tác động của gió, gió càng lớn thì sóng càng to, mặt biển càng nhấp nhô. - Sóng thần là song có độ cao rất lớn (20 –. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trường THPT Long Khánh. - HS: … - GV: Nhận xét, bổ sung… - GV: Giải thích, minh họa thêm cho HS hiểu… * Hoạt động 2 - GV: Cho một HS trình bày KN thủy triều. - HS:….. - GV chia lớp thành các nhóm chẵn, lẽ: - HS các nhóm chẵn có nhiệm vụ. + Quan sát hình 16.1, 16.2 cho biết những ngày nào sẽ có triều cường? + Lý giải vì sao Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất nằm trên một dường thẳng thì có triều cường?. - HS các nhóm lẽ có nhiệm vụ: + Quan sát hình 16.1, 16.3 cho biết những ngày nào sẽ có triều kém. + Lý giải vì sao Mặt Trăng, Trái Đất và Mặt Trời ở vị trí vuông góc lại tạo nên hiện tượng triều kém?. - GV: Cho đại điện nhóm chăn, lẽ trình bày…. - GV: Cho HS tranh luận tại sao ở những ngày đó sẽ có triều cường, triều kém. - HS: Đưa ra các ý kiến, tranh luận… - GV: Nhận xét hoạt động của HS, sau đó GT – MH cho HS hiểu là do hợp lực và tản lực…. * Hoạt động 3 - GV: Dòng biển nóng, dòng biển lạnh xuất phát từ đâu, hướng chảy thế nào?. Khi nào sẽ có vòng hoàn lưu trên các đại dương?. - HS: … - GV: Hãy tìm, phát hiện cho thầy 2 quy luật cơ bản của các dòng biển trên các đại dương. - HS:…. - GV: Gợi ý…. - GV: Kết luận chung, nhấn mạnh về vị trí, nguồn gốc, hướng chảy của các dòng biển và quy luật chung của các dòng biển trên đại dương. 4. Hoạt động tiếp theo (5’) a. Củng cố:. Giáo án Địa lí 10. 40m), di chuyển với tốc độ rất nhanh (400 – 800 Km). Nguyên nhân hình thành chủ yếu do động đất, ngoài ra còn do núi lửa, bão… II. THỦY TRIỀU - Thủy triều là hiện tượng dao động thường xuyên, có chu kì của các khối nước trong các biển và đại dương, do ảnh hưởng bởi sức hút của Mặt Trăng, Mặt Trời. - Khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất nằm trên một đường thẳng (ngày không nhìn thấy Mặt Trăng hoặc thấy Trăng tròn) thì dao động thủy triều lớn nhất (triều cường). - Khi Mặt Trăng, Trái Đất và Mặt Trời ở vị trí vuông góc (Những ngày nhìn thấy Mặt Trăng bị khuyết), sẽ tạo nên dao động thủy triều nhỏ nhất (triều kém). III. DÒNG BIỂN - Dòng biển nóng, thường phát sinh ở 2 bên Xích Đạo, chảy về hướng Tây, gặp lục địa chuyển hướng chảy về cực. - Dòng biển lạnh, xuất phát khoảng 30 0 – 400 thuộc khu vực gần bờ Đông của đại dương sau đó chảy về Xích Đạo, hợp với dòng biển nóng tạo thành những vòng hoàn lưu trên các đại dương ở từng bán cầu (Ở vĩ độ thấp thuộc BBC, vòng hoàn lưu chảy theo chiều kim đồng hồ, ở NBC vòng hoàn lưu chảy theo chiều ngược lại). - Ngoài các vòng hoàn lưu lớn, trên đại dương, còn có dòng biển lạnh ở cực Bắc, chảy về phía Xích Đạo và các dòng biển đổi chiều theo mùa.  Quy luật chung: - Các dòng biển nóng và lạnh đối xứng nhau qua bờ các đại dương (Bờ Tây thường là dòng lạnh, bờ Đông thường là dòng nóng). - Dòng biển chảy từ Xích Đạo về chí tuyến, cực, thường là dòng nóng (ở vĩ độ thấp), các dòng biển chảy từ chí tuyến, cực về Xích Đạo thường là dòng biển lạnh.. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. - Sóng là gì?. Sóng thần khác với sóng biển thông thường ở điểm nào?. - Thủy triều là gì? Khi nào có triều cường và khi nào có triều kém?. Vì sao?. - Nêu sự phân bố các dòng biển, trình bày quy luật chung của dòng biển trên đại dương. b. Dặn dò: Làm bài tập 2,3 tr 62. 5. Rút kinh nghiệm:. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Tuần: 10 Tiết: 19. Ngày soạn: 28/08/2012 Ngày dạy:…../…./2012 Bài 17 : THỔ. NHƯỠNG QUYỂN. CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH THỔ NHƯỠNG I. Mục tiêu: Qua bài học, HS phải nắm được: 1. Kiến thức - Hiểu được thế nào là thổ nhưỡng. Thổ nhưỡng (đất) khác với các vật thể tự nhiên khác ở điểm nào?. - Nắm được các nhân tố và vai trò của chúng đối với sự hình thành, phát triển đất. 2. Kỹ năng Biết phân tích vai trò của từng nhân tố trong quá trình hình thành đất. II. Thiết bị - Một hộp, mẫu đất của địa phương. - Tranh, ảnh về tác động của con người tới đất. III. Tiến trình hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Phân biệt sóng biển và song thần, nêu nguyên nhân hình thành hai loại song trên. - Nêu và phân tích nguyên nhân hình thành triều cường, triều kém. 2. Vào bài mới “ GV thông qua một lát cắt tự vẽ, hỏi HS trên hình vẽ trên, lớp nào là thổ nhưỡng (đất)?. HS…, GV vậy đất là gì?. Mời các em tìm hiểu bài học”. 3. Tiến trình hoạt động bài mới. Hoạt động của GV & HS * Hoạt động 1 - GV: Cho HS trình bày khái niệm, vị trí và giới hạn của tầng thổ nhưỡng. - HS: … - GV Chỉ vào hình vẽ rồi tiến hành giải thích, minh họa…. Kết quả hoạt động I. THỔ NHƯỠNG - Thổ nhưỡng (đất) là lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa, được đặc trưng bởi độ phì. - Độ phì có vai trò cung cấp nước, dinh dưỡng cho thực vật sinh trưởng, phát triển. - Vị trí: Tiếp xúc với khí quyển, sinh quyển và thạch. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Trường THPT Long Khánh. * Hoạt động 2 - GV: Cho HS hoạt động theo nhóm nhỏ 2 – 4 người, các nhóm nhỏ làm việc nhanh, làm rõ các nội dung sau: + Nhân tố + Các ảnh hưởng quan trọng. + Lý giải vì sao có ảnh hưởng đó. - HS tiến hành hoạt động: + Đọc nhanh… + Xác định kiến thức lien quan đến câu hỏi, nhiệm vụ hoạt động. + Gạch chân, ghi chép nháp, tiến hành trao đổi,… + Thống nhất, trước khi trình bày…. * Hoạt động 3 - GV: Cho đại diện nhóm lên trình bày trên bảng… - HS khác bổ sung… - GV: Nhận xét, điều chỉnh, bổ sung…. Giáo án Địa lí 10. quyển. II. CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT. 1. Đá mẹ Đá mẹ cung cấp vật liệu cho quá trình hình thành đất, cung cấp khoáng vật, chất vô cơ cho đất, do vậy nó quyết định tính chất của đất. 2. Khí hậu - Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành đất thông qua nhiệt, ẩm. Nhiệt, ẩm phá hủy đá gốc,… - Khí hậu ẩm ướt giúp cho lớp phủ thực vật phát triển, cho phép bảo vệ đất. 3. Sinh vật Sinh vật đóng vai trò chủ đạo trong việc hình thành đất, thông qua việc cung cấp chất hữu cơ cho đất, làm biến đổi tính chất đất, 4. Địa hình - Địa hình cao, nhiệt độ sẽ thấp, nhiệt độ thấp nên phá hủy đá kém, quá trình hình thành đất lâu. - Địa hình dốc sẽ làm cho lớp thổ nhưỡng mỏng đi. - Địa hình bằng phẳng, bồi tụ chiếm ưu thế, nên thổ nhưỡng dày, giàu dinh dưỡng. Địa hình ảnh hưởng đến khí hậu, nên hình thành vành đai đất khác nhau. 5 Thời gian Thời gian ảnh hưởng đến thổ nhưỡng thông qua việc biểu thị tuổi của đất. Thời gian cho biết được quá trình hình thành thổ nhưỡng sớm hay muộn… 6. Con người Con người tác động đến thổ nhưỡng ở các góc độ, cấp độ khác nhau, như tích cực hoặc tiêu cực. VD…. 4. Hoạt động tiếp theo (5’) a. Củng cố.đánh giá: - Thổ nhưỡng là gì?. Hãy xác định vị trí, giới hạn của thổ nhưỡng. - Nêu và phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến quá trình hình thành đất. b. Dặn dò: Về hoàn thành bảng tóm tắt kiến thức theo trình tự: Nhân tố, ảnh hưởng cơ bản, giải thích cơ chế ảnh hưởng đến quá trình hình thành thổ nhưỡng. 5.Rút kinh nghiệm:. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Ngày:25/10/2011 Tiết 23. Bài 18 : SINH. QUYỂN. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT I. Mục tiêu: Qua bài học, HS phải nắm được: 1. Kiến thức Hiểu rõ ảnh hưởng của từng nhân tố của môi trường đối với sự sống và sự phân bố của sinh vật. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng tư duy cho HS (Phân tích, so sánh mối quan hệ giữa sinh vật với môi trường). - Quan sát, tìm hiểu thực tế địa phương để thấy được tác động của các nhân tố đó tới sự phát triển và phân bố sinh vật. 3. Thái độ Quan tâm đến thực trạng suy giảm diện tích rừng ở Việt Nam và trên thế giới hiện nay ; tích cực trồng rừng, chăm sóc cây và bảo vệ các loài động, thực vật. II. Thiết bị - Tranh, ảnh về đông, thực vật ở một số đới tự nhiên. - Băng hình, đĩa CD về động, thực vật các đới tự nhiên. III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Thổ nhưỡng là gì?. Phân tích nhân tố con người trong quá trình hình thành, phát triển đất. 2. Vào bài mới “Sinh quyển là gì?. Vì sao ững với mỗi vĩ độ, độ cao khác nhau sẽ hình thành nên các loài động, thực vật khác nhau?. Mời các em tìm hiểu bài học” 3. Tiến trình hoạt động bài mới. Tg Hoạt động của GV & HS 6’ * Hoạt động 1 - GV: Sinh quyển là gì?. - HS:…. Kết quả hoạt động I. SINH QUYỂN - Sinh quyển, là một quyển của Trái Đất, trong đó có toàn bộ sinh vật sinh sống.. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Trường THPT Long Khánh. -GV:Trình bày giới hạn của sinh quyển, giới hạn nào sinh quyển tập trung dày đặc nhất. - HS:…. 16’ * Hoạt động 2 - GV: Cho lớp hoạt động theo nhóm lớn, mỗi nhóm sẽ có nhiệm vụ làm rõ ảnh hưởng của tất cả các nhân tố đến sự phân bố, phát triển của sinh vật. - Trong mỗi nhóm lớn, nhóm trường sẽ phân nhiệm vụ cho các thành viên hoàn thành ảnh hưởng của các nhân tố như sau: + Tên nhân tố + Ảnh hưởng đến sinh vật như thế nào? + GT –MH. VD: Tính chất, độ phì của đất ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của thực vật. Vì có nhiều loài đất khác nhau, sẽ có thành phần hóa học, tính chất lý học khác nhau, đất cung cấp dinh dưỡng cho cây, mỗi loại cây đều thích nghi với các loại đất khác nhau. Do đó, đất ảnh hưởng sự phân bố, phát triển của sinh vật. Đất ngập mặn là môi trường cho đước, tram, cói, đay phát triển, đất bazan là môi trường cho cây cao su, cà phê phát triển… * Hoạt động 3 13’ - HS: Các nhóm trình bày… - GV: Nhấn mạnh các ảnh hưởng quan trọng của mỗi một nhân tố. - GV: Cho HS tóm tắt kiến thức vào bảng.. Giáo án Địa lí 10. - Giới hạn : Phía trên giáp với tầng ôzôn của khí quyển, phía dưới: Tận đáy ở đại dương và xuống lớp vỏ phong hóa trên lục địa. - Sinh vật phân bố không đồng đều theo không gian, chỉ tập trung dày đặc ở nơi có thực vật mọc dày, khoảng vài chục mét ở phía trên và phía dưới. Gồm toàn bộ thủy quyển, phân thấp của khí quyển, lớp phủ thổ nhưỡng và lớp phong hóa. II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT. 1. Khí hậu Khí hậu ảnh hưởng tới sự phát triển, phân bố sinh vật chủ yếu thông qua nhiệt độ, độ ẩm khong khí và ánh sáng. - Nhiệt độ: Quy định sự có mặt, phát triển của các loài sinh vật thông qua giới hạn nhiệt độ. - Nước và độ ẩm không khí phong phú sẽ tạo môi trường cho sinh vật phát triển phong phú, đa dạng và ngược lại. - Ánh sáng quyết định quá trình quang hợp của cây xanh. Cây ưa sang thường sống, phát triển tốt ở những nơi có đầy đủ ánh sáng và ngược lại. 2. Đất Các đặc tính lý, hóa và độ phì của đất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của thực vật. Ví dụ … 3. Địa hình Độ cao và hướng sườn ảnh hưởng tới sự phân bố của thực vật ở vùng núi, hình thành nên các vành đai sinh vật khác nhau. 4. Sinh vật Thức ăn là nhân tố sinh học quyết định đối với sự phát triển và phân bố của động vật, thông qua mạng lưới, chuổi thức ăn. 5. Con người Con người có ảnh hưởng lớn đối với sự phân bố sinh vật. Con người làm thay đổi pham vi phân bố nhiều loài thực vật, thu hẹp hoạc mở rộng diện tích rừng. Con người có thể tác động tích cực, tiêu cực đến sự phân bố,. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. Nhân tô => ảnh hưởng gì? => lý giải phát triển của sinh vật. IV. Hoạt động tiếp theo (5’) a. Củng cố,đánh giá: - Hãy trình bày khái niệm, giới hạn của sinh quyển. - Nêu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố đến sinh vật. b. Dặn dò: - Làm bài tập 2, 3 tr 68. Phân tích, minh chứng mỗi quan hệ giữa khí hậu, đất đai và phân bố thảm sinh vật V.Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................... Ngày 30/10/2011 Tiết 24 Bài 19: SỰ PHÂN BỐ SINH VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: Qua bài học, HS phải nắm được: 1. Kiến thức - Biết được tên một số kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính. Phân biệt được các kiểu thảm thực vật. - Nắm được quy luật phân bố các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất chính trên Trái Đất. 2. Kỹ năng - Phân tích lược đồ. - Nhận biết các kiểu thảm thực vật. II. Thiết bị : - Bản đồ các kiểu thảm thực vật, các nhóm đất chính trên Trái Đất. - Băng hình, đĩa CD nếu có. III. Tiến trình hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - GV: Sinh quyển là gì?. Nêu giới hạn sinh quyển. - Nêu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố, phát triển của sinh vật. 2. Vào bài mới “Thảm thực vật là gì?. Ứng với mỗi địa điểm khác nhau trên Trái Đất, các kiểu thảm thực vật có điểm gì khác nhau?. Vì sao lại có sự khác nhau đó?. Mời các em tìm hiểu các vấn đề trên”. 3. Tiến trình hoạt động bài mới. Tg Hoạt động của GV & HS 5’ * Hoạt động 1 - GV: Dùng phương pháp đàm thoại gợi mở cho HS sinh phát hiện trình bày khái niệm thảm thực vật, quy luật phân bố và mối quan hệ giữa thực vật, khí hậu và đất đai. - HS: Trình bày…. - GV: Nhận xét, bổ sung và lí giải,. Kết quả hoạt động - Trong tự nhiên, trên cùng một diện tích có tính đồng nhất nhất định, các loài thực vật thường sống chung với nhau. Toàn bộ các loài thực vật khác nhau của một vùng rộng lớn được gọi chung là thảm thực vật. - Sự phân bố của thảm thực vật phụ thuộc vào các yếu tố nhiệt, ẩm, chịu sự chi phối có tính quy luật của yếu tố nhiệt ẩm theo vĩ độ và độ. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Trường THPT Long Khánh. minh chứng. * Hoạt động 2 20’ - GV: Cho lớp tiến hành thảo luận theo nhóm, lớp phân làm 5 nhóm lớn, các nhóm làm rõ ứng với mỗi kiểu khí hâu sẽ có các kiểu thảm thực vật nào ( hình vẽ nào?). Nhóm đất nào và ở vào khoảng vĩ độ bao nhiêu?. - Nhóm 1: Làm Đới lạnh và kiểu khí hậu Xích Đạo. - Nhóm 2: Làm kiểu khí hậu Ôn đới lục địa (lạnh), Ôn đới lục địa hải dương. Nhóm 3: Làm kiểu khí hậu Ôn đới lục địa (nửa khô hạn), kiểu khí hậu Cận nhiệt gió mùa. - Nhóm 4: Làm kiểu khí hậu Cận nhiệt Địa Trung Hải và kiểu khí hậu Cận nhiệt lục địa. - Nhóm 5: Làm kiểu khí hậu Nhiệt đới lục địa và kiểu khí hậu Nhiệt đới gió mùa. - GV: Khi làm phải bám sát bảng kiến thức trang 69, quan sát, liên hệ với hình vẽ 19.1, 19.2 để làm rõ vĩ độ phân bố, xem hình vẽ trang 71, 72 để láy ví dụ minh họa. - HS: Tiến hành thảo luận, sau khi thảo luận, cử đại diện lên trình bày trên bảng. - GV: Nhận xét, điều chỉnh và kết luận. 10’ * Hoạt động 3 - GV: Dùng phương pháp nghiên cứu, cho rằng từ chân núi lên đỉnh núi có sự đồng nhất về thảm thực vật. Cho HS đi khảo sát, chứng minh. - HS: Khảo sát, chứng minh, trình bày và kết luận về nhận định. - GV: Nhận xét, kết luận. IV. Hoạt động tiếp theo (5’) a. Củng cố:. Giáo án Địa lí 10. cao địa hình. I. SỰ PHÂN BỐ SINH VẬT THEO VĨ ĐỘ Sự phân bố của sinh vật trên Trái Đất chịu ảnh hưởng chủ yếu của yếu tố khí hậu. Khí hậu phân hóa theo vĩ độ => thảm thực vật cũng phân hóa theo vĩ độ. 1. Đới lạnh Khí hậu cận cực lục địa => thảm thực vật: Đài nguyên => đất Đài nguyên. 2. Đới ôn hòa - Ôn đới lục địa (lạnh khô) =>thảm thực vật: Rừng lá kim => đất Pốt Zôn. - Ôn đới hải dương (ấm áp) => thảm thực vật: Rừng lá rộng, hỗn hợp => đất: Nâu, xám. - Ôn đới lục địa (nửa khô hạn) => thảm thực vật: Thảo nguyên => đất: Đen. - Cận nhiệt gió mùa => thảm thực vật: Rừng cận nhiệt ẩm => đất đỏ vàng cận nhiệt. - Cận nhiệt Địa Trung Hải => thảm thực vật: Rừng cây bụi lá cứng cận nhiệt => đất: Đỏ nâu. - Cận nhiệt lục địa => thảm thực vật: Hoang mạc và bán hoang mạc => đất: Xám. 3. Đới nóng - Nhiệt đới lục địa => thảm thực vật: Xa van => đất : Đỏ, nâu đỏ. - Nhiệt đới gió mùa => thảm thực vật: Rừng nhiệt đới ẩm => Đỏ vàng (feralit). - Xích Đạo =>thảm thực vật: Rừng Xích Đạo => đất: Đỏ vàng (feralit). II. SỰ PHÂN BỐ ĐẤT VÀ SINH VẬT THEO ĐỘ CAO Khi lên cao nhiệt độ, áp suất không khí giảm, lương mưa tăng, đến một độ cao nhất định độ ẩm sẽ giảm. Nhiệt ẩm phân hóa theo độ cao, cảnh quan, thảm thực vật thay đổi theo. Tùy theo vĩ độ của hệ thống núi mà từ chân núi lên đỉnh núi sẽ có các kiểu thảm thực vật, nhóm đất khác nhau.. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. - Hãy nêu tên các thảm thực vật, nhóm đất chính ở các đới khí hậu. - Qua sự phân bố của các kiểu thảm thực vật theo vĩ độ và độ cao địa hình. Các em hãy phân tích, chứng minh mối quan hệ giữa các yếu tố khí hậu, sinh vật và đất đai từ đó làm rõ quy luật phân bố của các kiểu thảm thực vật. b. Dặn dò: - Về nhà xác định ranh giới của các kiểu thảm thực vật, nhóm đất theo vĩ độ dựa vào hình vẽ 19.1 và 19.2 trang 70, bảng tóm tắt kiến thức trang 69 và các hình vẽ ở các trang 71, 72. Duyệt ngày:. Ngày:5/11/2011 Chương IV. MỘT. SỐ QUY LUẬT CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ Tiết 23. Bài 25: LỚP. Vỏ ĐỊA LÍ. QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HOÀN CHỈNH CỦA LỚP Vỏ ĐỊA LÍ. I. Mục tiêu: Qua bài học, HS phải nắm được: 1. Kiến thức - Biết được cấu tạo của lớp vỏ địa lí. - Trình bày được khái niệm về quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí; nguyên nhân, các biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật này. - Biết phân tích để thấy rõ mối quan hệ mật thiết giữa các thành phần tự nhiên trong lớp vỏ địa lí. 2. Kỹ năng - Phân tích mối quan hệ, tác động qua lại giữa các thành phần tự nhiên. - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế, đưa ra được các ví dụ về các hiện tượng nhằm minh họa quy luật. 3. Thái độ Có ý thức bảo vệ, sử dụng phù hợp các điều kiện tự nhiên theo quy luật của chúng. II. Thiết bị - Phóng to sơ đồ lớp vỏ địa lí của Trái Đất, hình 20.1 trang 74 SGK. - Tranh ảnh về sự tàn phá rừng, sói mòn đất, lũ lụt… III. Tiến trình hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - GV: Thảm thực vật là gì?. Phân tích mối quan hệ giữa thảm thực vật và khí hậu, đất đai theo vĩ độ và độ cao. 2. Vào bài mới “ Lớp vỏ địa lí là gì?. Thế nào là quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí?. Biểu hiện của quy luật này ra sao?. Mời các em vào tìm hiểu bài mới để làm rõ tính thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí” 3. Tiến trình hoạt động bài mới ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Trường THPT Long Khánh. Tg. Hoạt động của GV & HS. 5’. * Hoạt động 1 - GV: Tiến hành hoạt động đàm thoại với HS, cho HS nêu lên khái niệm về lớp vỏ địa lí. - GV: Cho học sinh xem hình 20.1 phân biệt lớp vỏ Trái Đất và lớp vỏ địa lí, nêu sự khác nhau về cấu trúc, giới hạn. - HS Tiến hành hoạt động, HS trình bày. 22’ - GV: Trình bày lại, kết luận. * Hoạt động 2 - GV: Tiến hành cho lớp thảo luận thành các nhóm lớn, lớp chia làm 4 nhóm lớn. Mỗi nhóm làm rõ: Khái niệm về quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí, nêu và phân tích nguyên nhân hình thành. Mỗi nhóm có nhiệm vụ lấy một vài ví dụ ngoài các ví dụ trong SGK để làm rõ biểu hiện, minh chứng và lập luận làm rõ quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí. - HS: + Tiến hành đọc SGK, tìm hiều khái niệm, nguyên nhân hình thành quy luật. + Trên cơ sở khái niệm, nguyên nhân hình thành quy luật và các ví dụ trong sách, các nhóm thảo luận tìm ra các ví dụ mới, sau đó lập luận, lí giải và minh chứng cho quy luật trên. - HS: Các nhóm trinh bày kết quả hoạt động. 8’ - GV: Lắng nghe, tiếp nhận, xem xét, đánh giá, điều chỉnh và kết luận. * Hoạt động 3 - GV: Cho HS làm việc độc lập toàn lớp giải quyết các câu hỏi sau: Vì sao phải nghiên cứu quy luật trên?. Việc nghiên cứu quy luật trên có ý nghĩa. Giáo án Địa lí 10. Kết quả hoạt động I. LỚP VỎ ĐỊA LÍ * Lớp vỏ địa lí: là lớp vỏ của Trái Đất, ở đó các lớp vỏ bộ phận (khí quyển, sinh quyển, thổ nhưỡng quyển, thạch quyển và thủy quyển) xâm nhập. tác động lẫn nhau. Giới hạn từ tầng Ô Zôn đến vực thẳm đại dương (ở đại dương) và đến hết lớp vỏ phong hóa (trên lục địa) * Những hiện tượng, quá trình tự nhiên xảy ra trong lớp vỏ địa lí đều do các quy luật tự nhiên chi phối. II. QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HOÀN CHỈNH CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ 1. Khái niệm và nguyên nhân hình thành * Khái niệm: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần và của mỗi bộ phận lãnh thổ của lớp vỏ địa lí. * Nguyên nhân: - Do tất cả các thành phần tự nhiên đều chịu tác động của nội lực và ngoại lực trong quá trình hình thành, phát triển của Trái Đất. - Các thành phần tự nhiên (vỏ bộ phận) luôn tồn tại trong mối quan hệ đan xen, xâm nhập và tác động lẫn nhau, trao đổi vật chất và năng lượng, tạo nên một thể thống nhất và hoàn chỉnh. 2. Biểu hiện của quy luật Nếu một thành phần tự nhiên trong năm thành phần trên thay đổi thì sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần con lại: VD: Vào mùa mưa lũ, nước sông dâng lên, đất đai bị sói mòn, rửa trôi mạnh, cây cối xanh tươi…, qua mùa lũ. Sông cạn, boc mòn, rửa trôi giảm, cây thiếu nước, khô cành... 3. Ý nghĩa thực tiễn - Nghiên cứu quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí để nhận thấy, hiểu, nắm vững mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên và quy luật biến đổi của chúng. - Từ những nghiên cứu phát hiện quy luật trên, sẽ vận dụng vào thực tiễn sản xuất kinh tế, cải. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. thực tiễn như thế nào?. Cho ví dụ. tạo điều kiện tự nhiên một cách có khoa học, mang lại hiệu quả kinh tế và bảo vệ bền vững - HS: Đọc SGK, trình bày… - GV: Tiếp nhận ý kiến, nhận xét, môi trường tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên. điều chỉnh và kết luận IV. Hoạt động tiếp theo (5’) a. Củng cố;đánh giá: - Thế nào là quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí?. Nguyên nhân nào dẫn đến việc hình thành quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí?. Biểu hiện của quy luật này là gì? b. Dặn dò: Làm bài tập 1, 3 trang 76. Duyệt ngày:. Ngày:10/11/2011 Tiết 26 .Bài 21: QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI VÀ QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI I. Mục tiêu Qua bài học, HS phải nắm được: 1. Kiến thức - Nắm được khái niệm về quy luật địa đới, nguyên nhân và biểu hiện của quy luật này. - Trình bày được khái niệm và biểu hiện của quy luật địa ô và quy luật đai cao. 2. Kỹ năng Rèn luyện năng lực tư duy phân tích tác động giữa các thành phần, hiện tượng tự nhiên), quy nạp. 3. Thái độ Nhận thức đúng đắn về quy luật tự nhiên, từ đó biết vận dụng, giải thích các hiện tượng địa lí tự nhiên một cách khoa học. II. Chuẩn bị hoạt động - GV: Cho HS phóng to các hình 12.1, 18.2, 19.11 và hình 21. - Bản đồ các kiểu thảm thực vật. III. Tiến trình hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - GV: Quy luật địa đới là gì? Trình bày nguyên nhân hình thành quy luật phi địa đới. Biểu hiện của quy luật phi địa đới như thế nào?. Cho VD: 2. Vào bài mới “Quy luật địa đới là quy luật thống nhất và hoàn chỉnh thể hiện mối quan hệ thống nhất, trao đổi vật chất và năng lượng của các thành phần tự nhiên, các bộ phận xâm nhập, đan xen vào nhau, tác động qua lại với nhau tạo nên thể thống nhất, hoàn chỉnh. Vậy quy luật địa đới và phi địa đới khác với quy luật trên ở điểm nào?. Chúng chiu sự chi phối của các yêu tố tự nhiên nào?. Mời các em đi vào khám phá quy luật địa đới và phi địa đới” 3. Tiến trình hoạt động bài mới. Tg Hoạt động của GV & HS Kết quả hoạt động 10’ * Hoạt động 1 I.QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI - GV: Cho HS trình bày khái niệm. 1. Khái niệm và nguyên nhân Trình bày nguyên nhân hình thành * Khái niệm: Quy luật địa đới là sự thay đổi có ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Trường THPT Long Khánh. quy luật địa đới. - HS: Đọc SGK, rồi trình bày… - GV: Dùng hình vẽ trên bảng minh họa cho HS nắm bắt vấn đề vững hơn.. * Hoạt động 2 - GV: Tiến hành đàm thoại kết hợp với giải thích – minh họa bằng hình 15’ ảnh để HS nắm được quy luật địa đới của phân bố các vòng đai nhiệt. - GV: Cho HS thảo luận theo các nhóm, gồm có 6 nhóm lớn, các nhóm có nhiệm vụ làm rõ các nội dung. - GV: Cho các nhóm 1, 2 làm rõ các đai khí áp, gió trên Trái Đất thông qua câu hỏi cuối mục b. - GV: Cho HS các nhóm 3,4 tiến hành lí giải vì sao khí hậu có tính đới. Nêu tên các đới khí hậu thông qua hình vẽ 14.1. Minh chứng tính địa đới của khí hậu thông qua việc trình bày, diễn đạt và lí giải. - GV: Cho các nhóm 5,6 làm các câu hỏi ở mục d, trang 78. Nêu, chứng minh sự phân bố các yếu tố thực vật, đất đai có tính địa đới. - HS: Các nhóm tiến hành hoạt động, GV đi quan sát, hướng dẫn, định hướng, chỉ cách cho HS hoạt động đúng mục tiêu, yêu cầu nội dung. - HS: Cử đại diện trình bày, các HS. Giáo án Địa lí 10. tính quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (Xích Đạo đến cực). * Nguyên nhân: - Do Trái Đất có hình cầu, do vậy khi các tia sáng Mặt Trời chiếu đến Trái Đất, ứng với các vĩ độ khác nhau từ Xích Đạo về hai cực sẽ có góc nhập xạ khác nhau (góc nhập xạ nhỏ dần từ Xích Đạo về hai cực), làm cho bức xạ Mặt Trời giảm dần từ Xích Đạo về hai cực. - Bức xạ Mặt Trời thay đổi từ Xích Đạo về hai cực có tính đới nên các thành phần tự nhiên, cảnh quan địa lí phân bố từ Xích Đạo về hai cực có tính địa đới. 2. Biểu hiện của quy luật a. Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất - Sự hình thành các vòng đai nhiệt phị thuộc vào bức xạ Mặt Trời và các nhân tố khác. Vòng đai nhiệt được xác định bởi giới hạn các đường đẳng nhiệt. - Các vòng đai nhiệt: + Vòng đai nóng + Hai vòng đai ôn hòa + Hai vòng đai lạnh ở các vĩ độ cận cực. + Hai vòng đai băng giá vĩnh cửu bao quanh cực. b. Các đai khí áp và các đới gió trên Trái Đất - Đai áp thấp Xích Đạo, hai đai áp thấp cận cực. Hai đai cao áp cận nhiệt, hai đai cao áp cực. - Hai đới gió Mậu dịch ở Bắc và Nam Bán Cầu, hai đới gió Tây ôn đới ở khu vực ôn đới Bắc và Nam bán cầu. Hai đới gió Đông Cực ở cực Bắc và cực Nam. c. Các đới khí hậu trên Trái Đất - Đới khí hậu cực. - Đới khí hậu cận cực. - Đới khí hậu ôn đới. - Đới khí hậu cận nhiệt đới. - Đới khí hậu nhiệt đới. - Đới khí hậu cận Xích Đạo. - Đới khí hậu xích đạo. d. Các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật * Đới nóng => Có 3 kiểu khí hậu khác nhau => có 3 kiểu thảm thực vật từ Xích đạo về chí tuyến gồm rừng Xích Đạo.., đến Xa van.. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Trường THPT Long Khánh. các nhóm khác bổ sung. - GV Nhận xét, đúc rút ý kiến và bổ sung, hoàn thiện kết quả hoạt động của HS. * Hoạt động 3 - GV: Cho HS hoạt động nghiên cứu độc lập toàn lớp. Mỗi cá nhân HS có nhiệm vụ làm nổi bật khái niệm quy luật địa đới, nguyên nhân, biểu hiện, khái niệm quy luật đai cao, quy luật địa ô, những biểu hiện, nguyên nhân hình của các quy luật này. - HS: Sauk hi tiến hành làm việc độc lập, tiến hành đàm thoại với GV về kết quả hoạt động của bản 10’ thân. - GV: Hướng dẫn cho HS làm việc với câu hỏi in nghiêng trong bài học trang 79, để làm rõ quy luật địa ô.. Giáo án Địa lí 10. * Đới ôn hòa => Có 6 kiểu khí hậu khác nhau => có 6 kiểu thảm thực vật, từ cận nhiệt lục địa đến khí hậu ôn đới lục địa lạnh sẽ có kiểu thảm thực vật hoang mạc và bán hoang mạc.., đến Rừng lá kim,… theo vĩ độ từ Xích đạo về cực * Đới lạnh => kiểu thảm thực vật: Đài nguyên => Nhóm đất chính: Đài nguyên. => Các yếu tố nhiệt ẩm phân bố theo quy luật từ Xích đạo về hai cực nên các yếu tố thực vật, đất cũng phân bố theo quy luật trên II. QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI 1. Khái niệm và nguyên nhân * Khái niệm: Là quy luật phân bố không tuân theo tính địa đới của các thành phần tự nhiên và cảnh quan. * Nguyên nhân: Do diện tích lục địa, đai dương ở các vĩ độ có sự phân hóa, do địa hình bề mặt Trái Đất có sự chênh lệch độ cao => phân hóa về bức xạ, nhiệt ẩm => hình thành quy luật phi địa đới 2. Biểu hiện của quy luật a. Quy luật đai cao: Là quy luật về sự thay đổi có tính chất quy luật của các yếu tố tự nhiên và cảnh quan theo độ cao địa hình. - Nguyên nhân: Càng lên cao thì nhiệt độ, độ ẩm không khí, lượng mưa có sự phân hóa khác nhau, đất đai khác nhau. b. Quy luật địa ô: Là quy luật về sự thay đổi có quy luật của các yếu tố tự nhiên và cảnh quan địa lí theo kinh độ (Đông – Tây hoặc Tây – Đông). - Nguyên nhân là do không đồng nhất về diện tích, tính chất bề mặt đệm giữa lục địa và đại dương => phân hóa nhiệt, ẩm theo kinh độ, làm hình thành quy luật địa ô. Ngoài ra do các dãy núi chạy dọc theo kinh tuyến, dòng hải lưu…. IV. Hoạt động tiếp theo (5’) a. Củng cố;đánh giá: - Quy luật địa đới là gì? . Nguyên nhân hình thành?. Biểu hiện của quy luật địa đới như thế nào?. - Quy luật phi địa đới là gì?. Thế nào là quy luật đai cao, quy luật địa ô?. Nêu nguyên nhân, biểu hiện về các quy luật trên. b. Dặn dò: Làm các câu hỏi trang 78, câu hỏi giữa mục b trang 79. Làm bài tập 2 trang 79. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. V.Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ Duyệt ngày: Tiết 27. Ngày: 11/11/2011. ÔN TẬP I. Mục tiêu : - Giúp HS nắm bắt lại một số vấn đề, nội dung kiến thức quan trọng ở một số bài học ở chương III, chương IV - Hệ thống hóa được kiến thức cơ bản, nắm vững, khác sâu kiến thức sau khi đã học. - Rèn luyện lại một số kĩ năng địa lí cơ bản trong việc phân tích, lí giải một số vấn đề địa lí tự nhiên, kĩ năng làm bài. II. Hoạt động ôn tập: - Bài15. HS cần nắm: Thuỷ quyển.Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông..., các nội dung cơ bản: + Thuỷ quyển là gì. + Vòng tuần hoàn nước và vai trò của vòng tuần hoàn nước + Các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. - Bài 16 HS cần nắm: + Sóng là gì.Thuỷ triều là gì.Đặc điểm.Phân bố dòng biển. - Bài 17. HS cần nắm: + Khái niệm Thổ nhưỡng.Vai trò các nhân tố hình hành đất. - Bài 18. HS cần nắm: + Sinh quyển là gì.giới hạn.Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển phân bố sinh vật. - Bài 19. HS cần nắm: + Thảm thực vật là gì.Sự phân bố sinh vật và đất theo vĩ độ ,theo độ cao như thế nào. -Bài 20.HS cần nắm: + Lớp vỏ địa lí : khái niệm,độ dày, đặc điểm. + Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí: khái niệm , nguyên nhân , biểu hiện. + Ý nghĩa thực tiễn của quy luật. -Bài 21. HS cần nắm: + Quy luật địa đới:Khái niệm- nguyên nhân- biểu hiện. + Quy luật phi địa đới:Khái niệm-nguyên nhân-biểu hiện. III.Đánh giá: Đánh giá tiết học của lớp. IV. Hoạt động nối tiêp: + Học bài củ.Chuẩn bị bài mới:Bài 22.. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 50.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. Ngày 15/11/2011. Phần hai. ĐỊA. LÍ KINH TẾ - XÃ HỘI Chương V.. ĐỊA LÍ DÂN CƯ Tiết 28 Bài 22: DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ I. Mục tiêu: Qua bài học, HS phải nắm được: 1. Kiến thức - Hiểu được dân số thế giới luôn luôn biến động, nguyên nhân chính là do sinh đẻ và tử vong. - Phân biệt được các tỉ suất sinh, tử, gia tăng cơ học và gia tăng thực tế. - Biết cách tính tỉ suất sinh, tỉ suất tử vong và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng nhận xét, kĩ năng phân tích biểu đồ, bản đồ, lược đồ và bảng số liệu về tỉ suất sinh, tử và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên. - Nâng cao kĩ năng thảo luận theo nhóm. 3. Thái độ Có nhận thức đúng đắn về các vấn đề dân số, tích cực tham gia vào quá trình tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện các chủ trương, đường lối chính sách dân số đúng đắn của quốc gia và địa phương. II. Thiết bị: - Bản đồ phân bố dân cư. - Biểu đồ tỉ suất sinh, tử trong các thới kì. III. Tiến trình hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - GV: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới khác nhau ở những điểm nào?. Nêu phân tích nguyên nhân hình thành quy luật địa đới và quy luật phi địa đới. - Chứng minh thực vật, đất phân bố theo quy luật địa đới, nêu nguyên nhân dẫn đến sự phân bố trên. 2. Vào bài mới:“Gia tăng dân số là gì?. Phải chăng gia tăng dân số tự nhiên, gia tăng dân số cơ học có sự đồng nhất về các quá trình. Xét trên quy mô toàn cầu quá trình nào làm cho dân số TG tăng lên?. Các em hãy làm rõ những vấn đề trên trong bài học này”. 3. Tiến trình hoạt động bài mới. Tg Hoạt động của GV & HS 10’ * Hoạt động 1 - GV: Cho HS quan sát thông tin, số liệu ở kiến thức, bảng số liệu đưa ra những nhận định về quy mô dân số và tình hình gia tăng dân số thế giới qua các thế kỷ.. Kết quả hoạt động I. DÂN SỐ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DÂN SỐ THẾ GIỚI. 1. Dân số thế giới - Năm 2005 dân số thế giới là 6.477 triệu người. Các quốc gia trên thế giới có quy mô dân số khác nhau. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 51.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Trường THPT Long Khánh. - HS: Quan sát, xử lí thông tin. - HS: Trình bày… - GV: Đưa ra nhận định về quy mô, hiện trạng gia tăng dân số, HS điều chỉnh….. * Hoạt động 2 - GV: Cho lớp hoạt động thành nhóm lớn khoảng 6 nhóm, mỗi nhóm có 20’ khoảng 8 em. Mỗi nhóm thảo luận theo tưng mục cụ thể như sau: + Nhóm 1,2 xem làm rõ khái niệm tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên, công thức tính, nhận định về tỉ suất sinh thô của các nhóm nước, nêu nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên. + Nhóm 3,4: Làm rõ khái niệm tỉ suất tử thô, nêu nguyên nhân, đưa ra nhận định và phân tích nguyên nhân dẫn đến biến động của tỉ suất tử thô ở các nhóm nước. + Nhóm 5,6: Làm rõ khái niệm tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên. Đánh giá tầm quan trong của tiêu chí này trong quá trình gia tăng dân số trên quy mô toàn cầu. Phân tích hình 22.3 làm rõ tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của các quốc gia, khu vự trên TG, từ đó đánh giá, nhận định chung và làm rõ nguyên nhân dẫn đến sự phân hóa nói trên. - HS: Tiến hành hoạt động thảo luận, ghi chép. - GV: Cho các nhóm lần lượt trình bày kết quả hoạt động. - HS: Trình bày, các nhóm, cá nhân khác bổ sung…. Giáo án Địa lí 10. 2. Tình hình phát triển dân số thế giới Thời gian để dân số thế giới tăng thêm một tỷ người và tăng gấp đôi ngày càng ngắn lại. II. GIA TĂNG DÂN SỐ 1. Gia tăng dân số tự nhiên a. Tỉ suất sinh thô: - Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm (ĐV tính 0 / 00) . - Tỉ suất sinh thô cảu các nước đang phát triển luôn cao hơn các nước phát triển và mức chung của TG. Tuy nhiên tỉ suất sinh thô của các nước phát triển, đang phát triển liên tục giảm qua các thời kì. - Nguyên nhân làm tỉ suất sinh giảm: Yếu tố tự nhiên, sinh học, truyền thống, tâm lí, chính sách dân số… b. Tỉ suất tử thô - Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm so với dân số trung bình cùng thời điểm (ĐV tính 0 / 00). - Có nhiều nguyên nhân tác động đến tỉ suất tử thô như: chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh… - Tỉ xuất tử thô của các nước đang phát triển từ năm 1990 trở về trước cao hơn nhiều so với tỉ suất tử thô cảu các nước phát triển và bình quân của TG. Tuy nhiên, trong những thập niên gần đây, tỉ suất tử thô của các nước đang phát triển thấp hơn các nước phát triển và bình quân của TG. Tỉ suất tử thô trên toàn thế giới đang ở mức thấp và chênh lệch không lớn. - Nguyên nhân: Do mức sống các nước đang phát triển ngày càng được nâng cao, y tế, giáo dục ngày càng được cải thiện, phát triển. - Tỉ suất tử thô có liên quan chặt chẽ với tử vong trẻ em, nó phản ánh trình độ nuôi dưỡng trẻ em, tuổi thọ trung bình của dân cư… c.Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên - Là nhân tố quan trọng nhất, quyết định đến sự biến động dân số của một quốc gia, và trên toàn thế giới, vì vậy nó được xem là động lực của sự phát triển dân số thế giới. - Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô (ĐV tính 0 /. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 52.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Trường THPT Long Khánh. 5’. Giáo án Địa lí 10. - GV: Bổ sung, giải thích minh họa, 0). đưa ra cá nhận xét về các biểu đồ, số - Tỉ suất gia tăng dân số giữa các nước trên TG liệu, lược đồ. HS quan sát và tự điều không giống nhau: Nhiều nước ở châu Phi có tỉ chỉnh quá trình nhận thức. suất gia tăng dân số tự nhiên rất cao > 3 0 / 0 . Nhưng nhiều quốc gia có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên chỉ ở mức thấp, rất thấp như LB Nga, các nước Đông Âu < 0 30 / 0 . d. Ảnh hưởng của gia tăng dân số đối với sự * Hoạt động 3 phát triển kinh tế - xã hội. - GV: Cho HS nghiên cứu các ví dụ từ đó rút ra những vấn đề, kiến thức - Kinh tế: Tăng dân số quá cao hoặc quá thấp trọng tâm về gia tăng cơ học, gia tăng đều gây trở ngại cho quá trình phát triển kinh tế. dân số thế giới. - Xã hội: Gây sức ép, cản trở phát triển y tế, giáo dục, nâng cao chất lượng cuộc sống. - Môi trường: Gây sức ép đối với môi trường, tài nguyên… 2. Gia tăng cơ học - Gia tăng cơ học là hiệu số giữa tổng dân số xuất cư với tổng dân số nhập cư, hiệu số giữa hai bộ phận trên là gia tăng cơ học. - Gia tăng dân số cơ học có ảnh hưởng đến gia tăng dân số của các quốc gia nhưng không làm biến động quy mô dân số toàn cầu 3. Gia tăng dân số Là tổng số giữa gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học. ĐV tính 0 / 0. 4. Hoạt động tiếp theo (5’) a. Củng cố; đssánh giá: - Trong những thế kỉ qua, tình hình dân số thế giới biến động như thế nào?. Nguyên nhân?. - Tỉ suất sinh thô là gì?. Tỉ suất tử thô là gì?. Nhận định, đánh giá về tỉ suất tử thô, sinh thô của các nước phát triển, đang phát triển và bình quân của thế giới qua các thời kì. - Nêu cách tính tỉ suất sinh thô, tử thô và tỉ suất gia tăng dân số cơ học, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên. b. Dặn dò: - Làm bài tập 1, 2, trang 86.. IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Duyệt ngày: TTKí: Ngày:16/11/2011 Tiết 29 ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 53.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. Bài 23: CƠ CẤU DÂN SỐ I. Mục tiêu: Qua bài học, HS phải nắm được: 1. Kiến thức - Hiểu và phân biệt được các loại cơ cấu dân số theo tuổi, theo giới, cơ cấu dân số theo lao động và trình độ văn hóa. - Nhận biết ảnh hưởng của cơ cấu dân số đến sự phát triển dân số và phát triển kinh tế - xã hội. - Biết cách phân chia dân số theo nhóm tuổi và cách biểu hiện tháp tuổi. 2. Kỹ năng - Phân tích, xử lí bảng số liệu, biểu đồ, tháp tuổi để làm rõ các kiến thức trọng tâm, cơ bản. 3. Thái độ Nhận thức được tầm quan trọng của lao động và việc làm, có ý thức nâng cao trình độ học tập, lao động cho bản thân ở hiện tại và tương lai. II.Thiết bị : - Bản đồ treo tường về phân bố dân cư của thế giới. - Phóng to hình 23.1 trong SGK. III. Tiến trình hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - GV: Tỉ suất sinh thô, tử thô là gi?. Tỉ suất sinh thô, tử thô ở các nhóm nước có điểm gì khác nhau?. Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó. - GV: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là gì?. Vì sao tử suất gia tăng dân số giữa các nước, khu vực trên thế giới có sự khác biệt?. Cho ví dụ, chứng minh. 2. Vào bài mới “ Vì sao ở các nước phát triển, cơ cấu dân số theo giới thường có tỉ lệ nữ nhiều hơn nam, các nước phát triển thường có dân số già, nhưng ở các nước đang phát triển thì ngược lại. Nhận định trên đúng hay sai?. Các em cùng đi chứng minh qua bài học này nhé” 3. Tiến trình hoạt động bài mới. Tg Hoạt động của GV & HS 15’ * Hoạt động 1 - GV: Dùng phương pháp đàm thoại và giải thích minh họa cho HS hoạt động nhận thức cơ cấu dân số theo giới, làm rõ khái niệm, cách tính VD: DS nước ta 2004: 82, 07 tr, trong đó dân số nam là 40, 33 tr người, nữ là 41,74 tri người. Hãy tính tỉ số giới tính.., đặc điểm ở các nước. - HS: Trình bày * Hoạt động 2 - GV: Cho HS nêu lên khái niệm và cách chia các nhóm dân số theo tuổi. - GV: Cho HS nêu khái niệm dân số 10’. Kết quả hoạt động I. CƠ CẤU SINH HỌC 1. Cơ cấu dân số theo giới - Biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng dân số. ĐV tính 0 / 0 TNN = Dnam / Dnữ (TNN tỉ số giới tính ). - Nước phát triển nữ nhiều hơn nam còn ở các nước đang phát triển thì ngược lại. - Cơ cấu dân số theo giới có ảnh hưởng quan trọng đến phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã hội và hoạch định chiến lược phát triển kt -xh của quốc gia. 2. Cơ cấu dân số theo tuổi - Là tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định. Nó thể hiện tình hình sinh, tử, tuổi thọ, lao động…của một quốc. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 54.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Trường THPT Long Khánh. 5’. trẻ, dân số già thông qua bảng số liệu cơ cấu dân số già, dân số trẻ. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn do nó mang lại trong quá trình phát triển kinh tế ở hiện tại và tương lai. - HS: Một số HS nêu khái niệm dân số già, dân số trẻ. - HS: Đánh giá thuận lợi, khó khăn do dân số già, dân số trẻ mang lại trong quá trình phát triển kinh tế xã hội hiện tại và tương lai, qua sự gợi ý của GV. - GV: Cho HS quan sát các kiểu tháp tuổi, cho HS trình bày đặc điểm các kiểu tháp tuổi. * Hoạt động 3 - GV: Cho HS nêu khái niệm nguồn lao động, lấy ví dụ thực tế làm rõ dân số hoạt động kinh tế và không tham gia hoạt động kinh tế. - So sánh, nhận xét cơ cấu dân số lao động trong các khu vực kinh tế trong các biểu đồ hình 23.2. Lí giải vì sao có sự khác nhau đó. - HS: Qua bảng số liệu, kiến thức làm rõ: Thế nào là có cấu dân số theo trình độ văn hóa, cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa ở các nhóm nước khác nhau ở điểm nào?. Giáo án Địa lí 10. gia. - Trên thế giới cơ cấu dân số theo tuổi được phân làm ba nhóm: + Dân số dưới tuổi lao động: 0 – 14 tuổi. + Dân số lao động: 15 – 59 tuổi ( hoặc 64 tuổi). + Dân số trên tuổi lao động: >= 60 tuổi. - Việt Nam dân số lao động 15 – hết 59 tuổi với nam và hết 54 tuổi với nữ. - Cơ cấu dân số theo tuổi còn được thể hiện qua cơ cấu dân số già và dân số trẻ. - Để nghiên cứu sinh học, người ta dung các tháp tuổi: Gồm tháp tuổi mở rộng, thu hẹp và ổn định. Ứng với các kiểu tháp tuổi khác nhau biểu thị tỉ lệ sinh, tử, tuổi thọ trung bình, dân cư lao động… khác nhau. II. CƠ CẤU XÃ HỘI 1. Cơ cấu dân số theo lao động Cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động kinh tế. a. Nguồn lao động: Là bao gồm bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động, nó bao gồm nhóm dân số hoạt động kinh tế và dân số không hoạt động kinh tế. b. Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế: - Gồm dân số hoạt động sản xuất trong khu vực I (N – L – NN), khu vực II (CN –XD), khu vực III ( DV). - Ở cá nhóm nước có trình độ phát triển khác nhau thì cơ cấu lao động trong các khu vực kinh tế có sự khác biệt rõ rệt. 2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa - Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa thể hiện trình độ học vấn, dân trí và chất lượng cuộc sống dân cư của một quốc gia. - Dân cư ở các nước phát triển thường có số năm đi học, tỉ lệ người biết chữ cao hơn nhiều so với các nước đang phát triển. => Ngoài ra còn có cơ cấu dân số theo tôn giáo, dân tộc…. 4. Hoạt động tiếp theo (5’) a. Củng cố;đánh giá: ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 55.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. - Cho HS trình bày các khái niệm về cơ cấu dân số theo giới, theo tuổi, theo trình độ văn hóa. Làm rõ điểm khác biệt về cơ cấu theo phân loại trên ở các nước phát triển và đang phát triển. - Đặc điểm cơ cấu dân số theo giới, tuổi, trình độ văn hóa có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình sản xuất kt – xh. - Nêu lên các đặc điểm của các tháp tuổi, phân tích tháp tuổi đến quá trình phát triển kt - xh b.Dặn dò: Về nhà làm các bài tập 1, 3trang 92. Duyệt ngày: TTKí: Ngày 18/11/2011 Tiết 30 Bài 24.. PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA. I. Mục tiêu Qua bài học, HS phải nắm được: 1. Kiến thức - Hiểu được đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới và các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư. - Hiểu được bản chất và chức năng của đô thị hóa. - Biết cách tính mật độ dân số, xác định vị trí các thành phố lớn trên thế giới thông qua bản đồ. 2. Kỹ năng Kĩ năng phân tích, xử lí số liệu, biểu đồ, bản đồ về tình hình phân bố dân cư, đô thị trên thế giới. II. Thiết bị - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới. - Phóng to các biểu đồ về dân cư và đô thị. III. Tiến trình hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - GV: Cơ câu dân số theo độ tuổi là gì?. Có bao nhiêu nhóm tuổi?. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình phát triển kt – xh?. - Cơ cấu dân số theo lao động là gì?. Thế nào là dân số hoạt động kinh tế, dân số không tham gia hoạt động kinh tế?. Dân số hoạt động trong các khu vực kinh tế ở các quốc gia có trình độ phát triển kinh tế khác nhau có điểm gì khác nhau?. Vì sao?. 2. Vào bài mới “ Phân bố dân cư là gì? Phân bố dân cư các khu vực trên thế giới có đồng nhất không?. Cơ sở nào để phân ra quần cư nông thôn và quần cư thành thị?. Mời các em tìm hiểu bài học” 3. Tiến trình hoạt động bài mới. Tg. Hoạt động của GV & HS Kết quả hoạt động 18’ * Hoạt động 1 I. PHÂN BỐ DÂN CƯ - GV: Cho HS Đọc SGK nêu lên 1. Khái niệm khái niệm phân bố dân cư. Phân bố dân cư là sự sắp xếp dân số một cách tự - HS: Trình bày… phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định, phù ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 56.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Trường THPT Long Khánh. - GV: Cho HS thảo luận nhóm 4 người làm rõ các đặc điểm về phân bố dân cư trên thế giới theo không gian và thời gian ở các châu lục, khu vực trên thế giới.. - GV: Hướng dẫn HS xem các số liệu mà ở đó thể hiện sự chênh lệch lớn, sau đó ghi chép ra giấy nháp, rồi đưa ra nhận định, đánh giá. - HS: Thảo luận, trình bày…. - GV: Đánh giá, nhận định lại về các đặc điểm phân bố dân cư trên Trái Đất. 17’ * Hoạt động 3 - GV: Cho HS hoạt động độc lập toàn nhóm, cho HS trình bày khái niệm đô thị hóa. - GV: Cho HS xem xét bảng số liệu 24.3, và hình 24 làm rõ tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn, so sánh tương quan và đưa ra nhận định. Mô tả, trình bày đặc điểm dân cư thành thị ở các châu lục, khu vực và lí giải vì sao có sự khác nhau về tỉ lệ dân cư thành thị ở các châu lục và khu vực trên thế giới. - HS: Quan sát bảng số liệu, chú ý thời gian, tỉ lệ để có nhận định tổng quan, cụ thể. - HS: Quan sát, phân tích hình 24. xem xét chú giải, màu sắc, ghi chép ra các châu lục, khu vực có dân số đô thị cao, thấp, so sánh, đưa ra nhận định chung. - HS: Trình bày các kết quả hoạt động. - GV: Nhận xét, đánh giá, điều chỉnh, bổ sung và kết luận. Giáo án Địa lí 10. hợp với điều kiện sống và các yêu cầu của xã hội. Tiêu chí đánh giá là mật độ dân số / Km2 . 2. Đặc điểm a. Phân bố dân cư không đồng đều trong không gian - Tây Âu, Đông Nam Á, Đông Á, Ca – ri – bê là các khu vực đông dân nhất thế giới, trong khi đó Trung Phi, Bắc Mĩ, Châu Đại Dương là khu vực có mật độ dân cư thấp nhất thế giới. b. Phân bố dân cư có sự biến động theo thời gian. Qua những thế kỉ gần đây dân số các châu lục có sự biến động mạnh mẽ. Biến động mạnh nhất là châu Phi, châu Âu và châu Mĩ, trong khi châu Á và châu Đại Dương không biến động mạnh. 3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư Gồm các yếu tốt tự nhiên, kinh tế - xã hội, trong đó nhân tố quyết định là trình độ phát triển của lực lưỡng sản xuất còn tự nhiên có ảnh hưởng quan trọng đến phân bố dân cư trên thế giới. III. ĐÔ THỊ HÓA 1. Khái niệm Qúa trình đô thị hóa là quá trình kinh tế - xã hội mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị. 2. Đặc điểm a. Dân cư thành thị tăng nhanh Từ 1900 đến 2005 Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhành và dân cư nông thôn có chiều hướng giảm mạnh, ngày nay tương quan, chênh lệch không còn lớn. b. Dân cư tập trung vào các thành phô lớn và cực lớn Số lương thành phố trên 1 triệu dân đang tăng lên. Trên thế giới hiện nay có 270 thành phố trên 1 triệu dân và 50 thành phố trên 5 triệu dân. c. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị ĐTH hóa làm cho lối sống, sinh hoạt của dân cư nông thôn ngày càng xích lại gần lối sống thành thị.. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 57.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. - GV: Cho HS nêu lên một số ví 3. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển dụ để minh chứng cho các ảnh kinh tế và môi trường. hưởng tích cực, tiêu cực do đô thị a. Tích cực: hóa mang lại. Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng KT, chuyển dịch cơ cấu ngành KT, phân bố lại dân cư, lao động…. b. Tiêu cực: Đô thị hóa không phù hợp, không gắn liền với CNH sẽ dẫn đến những vấn đề sau: Ô nhiễm môi trường, gây sức ép cho vấn đề nhà ở, việc làm, các tệ nạn xã hội, trong khi nông thôn thiếu lao động. 4. Hoạt động tiếp theo (5’) a. Củng cố;đánh giá: - Phân bố dân cư là gì?, phân bố dân cư trên thế giới có đặc điểm gì?. - Quần cư là gì?. Quần cư nông thôn khác với quần cư thành thị ở điểm nào?. Vì sao nói quần cư nông thôn đang xích lại gần quần cư thành thị?. Vì sao?. - Đô thị hóa là gì?. Vì sao dân cư thành thị ngày càng tăng, dân cư nông thôn có chiều hướng giảm?. Tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn ở các nhóm nước có gì khác nhau không?. Chứng minh. - Đô thị hóa có ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đến quá trình phát triển kinh – tế xã hội và tự nhiên ra sao?. b. Dặn dò: - Làm bài tập 1, 3, trang 97. IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Duyệt ngày: TTKí:. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 58.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. Ngày 22/11/2011 Tiết 31 Bài 25: THỰC. HÀNH PHÂN TÍCH BẢN ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ THẾ GIỚI. I. Mục tiêu 1. Kiến thức Củng cố kiến thức về phân bố dân cư, các hình thái quần cư và đô thị hóa. 2. Kỹ năng Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích và nhận xét lược đồ. II. Thiết bị GV Chuẩn bị bản đồ treo tường Phân bố dân cư và các đô thị lớn trên thế giới. III. Tiến trình hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ - Quần cư là gì? Có mấy loại hình loại hình quần cư?. Các loại hình quần cư trên khác nhau ở điểm nào?. Vì sao quần cư nông thôn ngày càng xích lại gần với quần cư thành thị?. VD…. - Đô thị hóa là gì?. Hãy nêu và đánh giá các đặc điểm của quá trình đô thị hóa. 2. Vào bài mới: “Mật độ dân cư trên thế giới theo không gian và thời gian có sự biến động, phan hóa rõ rệt giữa các khu vực. Vậy khu vực nào là khu vực đông dân, khu vực nào là khu vực có mật độ dân cư thưa thớt trên phạm vi toàn cầu?. Qua bài thực hành này các em sẽ cụ thể hóa vấn đề trên” 3. Tiến trình hoạt động bài mới. Hoạt động của GV & HS 7’. * Hoạt động 1: - GV: Cho một HS nêu lên các mục tiêu, nội dung, yêu cầu của bài thực hành. - HS: Trình bày… - GV: Nhấn mạnh nội dung thực hành. - GV: Để tiến hành làm bài thực hành các em cần tiến hành như thế nào?. HS: Trả lời… - GV: Định hướng cho HS làm bài thực hành: + Các em cần nắm vững các nội dung, yêu cầu của bài thực hành. + Căn cứ vào hình vẽ 25, và bảng số liệu 24.1 để làm rõ khu vực nào đông dân, mật độ cao, rất cao, khu vực nào có mật độ thấp, rất thấp và khu vực nào có mật độ dân cư trung bình (xem chú giải, số liệu để làm rõ sự phân bố không đồng đều giữa các khu vực, châu lục trên Trái Đất, đông dân 101 – 200 người / Km2, 200 người / Km2, khu vực thưa và rất thưa dân: 10 -50 người / Km2, < 10 người / Km2 ). + Nêu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư, lý giải vì sao sự phân bố dân cư. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 59.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. 23’ ở các khu vực khác nhau trên Trái Đất lại không đồng đều. * Hoạt động 2: - GV: Cho HS thảo luận theo nhóm 4 – 5 người làm rõ các yêu cầu, nội dung đã định hướng như trên. - HS: Tiến hành làm bài thực hành + Đọc kĩ nội dung thực hành. + Quan sát chú giải, số liệu, rồi ghi chép ra giấy, vở học các thông tin trong bài thực hành. + Thống nhất kết quả hoạt động. 10’ - GV: Quan sát các nhóm thựch hành, theo dõi, định hướng lại, điều chỉnh cho các nhóm đi đến trọng tâm, mục tiêu bài thực hành. * Hoạt động 3: - GV: Cho HS trình bày kết quả hoạt động… - GV: Đánh giá kết quả hoạt động, bổ sung và kết luận: a. Các khu vực đông dân, thưa dân -Khu vực đông dân: Mật độ cao, trên 200 người / Km 2 gồm chủ yếu ở phía Đông Bắc của Ấn Độ, Trung Quốc, khu vực có mật độ dân số từ 101 – 200 người / Km2, chủ yếu ở phía Bắc Trung Quốc, một số lãnh thổ khu vực châu Âu, Ấn Độ, Đông Nam Trung Quốc. - Khu vực có mật độ dân cư trung bình như Tây Âu, Nam Âu, Đông Âu, Nam – Tây Nam Ấn Độ, trung tâm Trung Quốc, với mật độ 51 – 100 người / Km2… - khu vực thưa dân với mật độ từ10 -50 người / Km2, gồm có Đông Hoa Kì, Tây của Liên Bang Nga, Đông Nam Á, Đông Nam của châu Mĩ La Tinh, châu Phi, ven vịnh Ghi nê châu Phi… - Khu vực tập trung dân cư rất thưa thớt < 10 người / Km2 , phần lớn khu vực Bắc Á, Bắc Phi, trung tâm Nam Mĩ, Bắc Mĩ, Tây Hoa Kì, trung tâm lục địa Úc…). b. Nguyên nhân: Do trình độ phát triển của lực lưỡng sản xuất không đồng đều, nơi có dân cư đông đúc thường có trình độ phát triển của lực lưỡng sản xuất ở mức cao. - Do tác động tổng hợp của các nhân tố khí hậu, địa hình, vị trí địa lí đã có những ảnh hưởng quan trọng đến sự phân hóa phân bố dân cư giữa các khu vực, châu lục, lãnh thổ. Ví dụ: Bắc Mĩ, Bắc Á có khí hậu rất lạnh, Bắc phi lại có khí hậu quá nóng nên dân cư có mật độ thấp. 4. Hoạt động tiếp theo (5’) a. Củng cố: - GV: Cho HS nêu lại mục tiêu, cách thức hoạt động nhận thức bài thực hành.Cho học sinh trình bày lại kết quả thực hành. GV: Nhấn mạnh các điểm cần lưu ý. b. Dặn dò: GV Cho HS về nhà tiếp tục hoàn thành bài thực hành. Duyệt ngày: TTKí:. Ngày soạn:24/11/2011 ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 60.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. Tiết 32 Bài 26: CƠ CẤU NỀN KINH TẾ I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến thức - Biết được các loại nguồn lực và vai trò của chúng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. - Hiểu được khái niệm cơ cấu kinh tế và các bộ phận hợp thành cơ cấu kinh tế. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và nhận xét sơ đồ, bảng số liệu về nguồn lực phát triển kinh tế và cơ cấu nền kinh tế. - Biết cách tính toán cơ cấu kinh tế theo ngành, vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu ngành kinh tế của các nhóm nước. 3. Thái độ - Nhận thức được tầm quan trọng của nguồn lực để phát triển kinh tế và cơ cấu kinh tế của Việt Nam, của địa phương, từ đó có những cố gắng trong học tập nhằm phục vụ nền kinh tế của đất nước sau này. II. Thiết bị - Sơ đồ nguồn lực và sơ đồ các ngành kinh tế trong SGK phóng to. - Biểu đồ cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế (vẽ theo số liệu trong SGK). III. Tiến trình hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5’) GV: Cho HS trình bày kết quả bài thực hành, sau đó có những nhận xét, góp ý cho HS hoàn thiện bài thực hành. 2. Vào bài mới “ Thế nào là nguồn lực để phát triển kinh tế?. Có bao nhiêu loại nguồn lực để phát triển, nguồn lực nào là quan trọng, nguồn lực nào là quyết định đối với quá trình phát triển kinh tế…, qua bài học này các em sẽ làm rõ các vấn đề trên” 3. Tiến trình hoạt động bài mới. Tg. 6’. Hoạt động của GV & HS. Kết quả hoạt động. I. CÁC NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1. Khái niệm * Hoạt động 1 Nguồn lực là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, - GV: Dùng phương pháp đàm thoại nguồn nhân lực, đường lối chính sách, vốn….ở cho HS trình bày khái niệm nguồn trong và ngoài nước có thể được khai thác nhừm lực kinh tế, nêu lên ví dụ. phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một lãnh - HS: Trình bày….. thổ nhất định 2. Phân loại nguồn lực * Vị trí địa lí: tự nhiên, kinh tế… * Tự nhiên: Đất, khí hậu, khoáng sản…. * Kinh tế - xã hội: Vốn, thị trường, lao động…. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 61.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Trường THPT Long Khánh. 14’ * Hoạt động 2 - GV: Cho HS xem xét, trình bày sơ đồ phân loại các nguồn lực, nêu lên các nguồn lực. - GV: Cho HS Thảo luận nhóm 2 người nhằm đánh giá vai trò của các nguồn lực đối với quá trình phát triển kinh tế, phân tích mối quan hệ giữa các nguồn lực kinh tế. - HS: Thảo luận. - HS: Trình bày…. - GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận… * Hoạt động 3 - GV: Cho HS thảo luận nhóm 4 em làm rõ các nhiệm vụ nhận thức sau: - GV: “Cơ cấu nền kinh tế là gì?. Cơ cấu nền kinh tế gồm có những bộ phận nào?. Giữa chúng có mối quan hệ ra sao?. Bộ phận nào là quan trọng, cơ bản nhất trong cơ cấu kinh tế?”. Bằng kiến thức SGK 10’ và hiểu biết của bản thân hãy làm rõ các câu hỏi trên. - GV Hướng dẫn: + Các em xem khái niệm, nội dung cơ cấu nền kinh tế. + Quan sát sơ đồ các bộ phận cấu thành nên nền kinh tế. + Xem xét các khái niệm cụ thể của mỗi bộ phận trong cơ cấu nền kinh tế. + Chú ý vai trò của mỗi bộ phận trong cơ cấu kinh tế. Sau đó phân tích, tổng hợp, trình bày các nội dung cụ thể và cho ví dụ. - HS: Tiến hành các hoạt động nhận thức. - HS trình bày kết quả hoạt động.. Giáo án Địa lí 10. => Nguồn lực còn có thể phân ra nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài. 3. Vai trò của nguồn lực đối với quá trình phát triển kinh tế - Vị trí địa lí: tạo nên thuận lợi hay khó khăn cho quá trình trao đổi, tiếp cận, giao lưu kinh tế giữa các vùng, lãnh thổ, quốc gia. - Nguồn lực tự nhiên: Là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất, là các nguồn vật chất vừa phục vụ trực tiếp cho cuộc sống, vừa đáp ứng nhu cầu sản xuất, phát triển kinh tế. - Nguồn lực kinh tế - xã hội như dân cư, lao động, vốn…, có vai trò quan trọng để chọn chiến lược phát triển KT – XH phù hợp với từng giai đoạn phát triển. => Nghiên cứu, đánh giá đúng và sử dụng khoa học, hợp lí các nguồn lực sẽ cho phép tiết kiệm nguồn lực nâng cao hiệu quả kinh tế và bảo vệ bền vững môi trường, tài nguyên. II. CƠ CẤU NỀN KINH TẾ 1. Khái niệm: - Cơ cấu kinh tế là các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành. - Nội dung chủ yếu của cơ cấu kinh tế là: + Tổng thể các bộ phận hợp thành. + Các mối quan hệ hữu cơ tương đối ổn định theo một tỉ lệ nhất định. 2. Các bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh tế - Cơ cấu ngành kinh tế. - Cơ cấu thành phần kinh tế. - Cơ cấu lãnh thổ a. Cơ cấu ngành kinh tế: - Kn: Cơ cấu ngành kinh tế là tập hợp tất cả các ngành hình thành nên nền kinh tế và các mối quan hệ tương đối ổn định giữa chúng. - Cơ cấu ngành KT là bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu nền kinh tế, nó phản ánh trình độ phát triển của LLSX, phân công LĐXH. - Mỗi nhóm nước khác nhau, cơ cấu kinh tế theo ngành có tỷ lệ tương quan khác nhau. b. Cơ cấu thành phần kinh tế:. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 62.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Trường THPT Long Khánh. - GV: Kết luận => GV: Có thể sử dụng PPĐT gợi mở kết hợp với thuyết trình, minh họa cho HS tiến hành nhận thức từng mục.. Giáo án Địa lí 10. Được hình thành trên cơ sở chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất, gồm có nhiều thành phần KT có mối quan hệ hữu cơ qua lại với nhau và bình đẳng trước pháp luật. c. Cơ cấu lãnh thổ: - Là một không gian thống nhất, được tổ chức chặt chẽ, là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ trên cơ sở khác biệt về ĐKTN, điều kiện KT – XH…giữa các vùng. - Ba bộ phận trên có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại với nhau, trong đó cơ cấu ngành kinh tế có vai trò quan trọng hơn cả. Cơ cấu KT hợp lí sẽ thúc đẩy sản xuất phát triển và ngược lại.. 4. Hoạt động tiếp theo (5’) a. Củng cố: - Cho HS trình bày khái niệm nguồn lực kinh tế, cho HS nêu lên các nguồn lực và vai trò của chúng. - Cho HS nêu lên khái niệm cơ cấu kinh tế, phân biệt các bộ phận của cơ cấu nền kinh tế và phân tích mối quan hệ, tác động qua lại giữa các bộ phận của cơ cấu nền kinh tế. b. Dặn dò: - Làm bài tập 2, trang 102. Vẽ sơ đồ các nguồn lực, cơ cấu nền kinh tế vào vở học. Duyệt ngày: TTKí: Ngày soạn:28/11/2011 Tiết 33 Bài 27: VAI. TRÒ, ĐẶC ĐIỂM, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP. MỘT SỐ HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP. I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến thức - Biết được vai trò, đặc điểm của nông nghiệp. - Hiểu được ảnh hưởng của của các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội tới sự phát triển, phân bố nông nghiệp. - Phân biệt được một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. 2. Kỹ năng - Biết phân biệt và nhận xét những đặc điểm phát triển, những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ở một số địa phương đối với sự phát triển, phân bố nông nghiệp. - Nhận diện được những đặc điểm chính của các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 63.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. 3. Thái độ Tham gia tích cực vào các hoạt động, ủng hộ chính sách phát triển nông nghiệp và hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở địa phương. II. Thiết bị - Một số hình vẽ, hình ảnh về các vùng nông nghiệp, sử dụng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất nông nghiệp, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. - Sơ đồ hệ hống hóa kiến thức (phóng to) III. Tiến trình hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - GV: Hãy nêu tên các nguồn lực kinh tế. Theo em nguồn lực nào là quan trọng, nguồn lực náo có tính quyết định đến quá trình phát triển kinh tế của quốc gia?. Vì sao?. - GV: Cơ cấu kinh tế gồm những bộ phận nào?. Theo em bộ phận nào là quan trọng nhất?. Vì sao?. Cho ví dụ, lập luận để minh chứng cho mối quan hệ giữa các bộ phận của nền kinh tế. 2. Vào bài mới “Nông nghiệp có vai trò như thế nào trong đời sống kinh tế - xã hội?. Sản xuất NN có những đặc điểm gì?. Các nhân tố ảnh hưởng như thế nào đến quá trình sản xuất NN?. Mời các em tìm hiểu bài học” 3. Tiến trình hoạt động bài mới. Tg. Hoạt động của GV & HS. 15’ * Hoạt động 1 - GV: Dùng phương pháp đàm thoại cho HS tiến hành hoạt động, làm rõ vai trò, các đặc điểm của ngành NN. - GV: Có thể dung phương pháp nghiên cứu cho HS làm rõ các đặc điểm NN, làm rõ đặc điểm nào là quan trọng nhất. Vì sao..? - GV: Cho HS tranh luận - HS: Trình bày… - GV: Kết luận….. Kết quả hoạt động I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NÔNG NGHIỆP 1. Vai trò - Cung cấp lương thực cho con người. - Cung cấp nguyên vật liệu cho CNCB. - Tạo ra hàng hóa xuất khẩu, tích lũy ngoại tệ. 2. Đặc điểm a. Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế - Không có đất, sản xuất NN không thể tiến hành, là điểm cơ bản để phân biệt sản xuất NN với CN. - Quy mô, cơ cấu cây trồng, tính chất chuyên môn hóa và tổ chức lãnh thổ NN phụ thuộc chặt chẽ vào đất đai, độ phì có ý nghĩa cực kì quan trọng trong sản xuất NN. b. Đối tượng sản xuất NN là cây trồng, vật nuôi Đối tượng sản xuất NN là các sinh vật, cơ thể sống. Chúng sinh trưởng, phát triển theo các quy luật sinh học và chịu tác động của quy luật tự nhiên. c. Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 64.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Trường THPT Long Khánh. 10’ * Hoạt động 2 - GV: Tiến hành cho HS trình bày sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển, phân bố ngành NN. HS phải lấy ví dụ minh chứng cho ảnh hưởng đó. - GV: Cho HS trình bày… - GV: Bổ sung, lí giải, minh họa cho HS hiểu thêm. * Hoạt động 3 - GV: Cho HS thảo luận nhóm 4 người làm rõ: + Vì sao phải tiến hành tổ chức hình thành các hình thức tổ chức lãnh thổ nông 10’ nghiệp?. + Phân biệt các hình thức TCLT nông nghiệp, bằng cách so sánh, tìm ra những điểm giống, khác nhau giữa các hình thức, từ đó nêu nổi bật các hình thức TCLT nông nghiệp. - HS: Tiến hành hoạt động, đọc phát hiện các đặc điểm của mỗi hình thức, ghi chép ra giấy. - HS: Thống nhất, cử đại diện trình bày…. Giáo án Địa lí 10. - Thời gian sản xuất bao giờ cũng dài hơn thời gian lao động cần thiết để tạo ra sản phẩm cây trồng hay vật nuôi. Sự không phù hợp nói trên là nguyên nhân tạo ra tính vụ mùa trong sản xuất NN. - Cần phải xây dựng cơ cấu cây trồng, vật nuôi hợp lí, đa dạng hóa sản phẩm NN và phát triển các DV ở nông thôn. d. Trong nền kinh tế hiện đại, nông nghiệp đang trở thành ngành sản xuất hàng hóa Biểu hiện cụ thể là việc hình thành các vùng chuyên môn hóa, phát triển CNCB nông sản thành hành hóa, nâng cao giá trị thương phẩm. II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP 1. Tự nhiên: - Đất : Quy mô, tính chất… - Khí hậu – nước: Chế độ nhiệt, ẩm, thời tiết, nguồn nước… - Sinh vật: Nguồn gen, cây giống, đồng cỏ… 2. Kinh tế - xã hội: - Dân cư – nguồn lao động: Lực lưỡng sản xuất – tiêu thụ. - Sở hữu ruộng đất.. - Tiến bộ khoa học - kĩ thuât trong nông nghiệp: Cơ giới hóa, thủy lợi hóa… - Thị trường tiêu thụ III. MỘT SỐ HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP - Hình thức TCLTNN cho phép sử dụng hợp lí các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của các nước, các vùng, từ đó nâng cao hiệu quả kinh tế trong quá trình sản xuất. - Các hình thức chủ yếu: Trang trại, thể tổng hợp NN, vùng NN. 1. Trang trại - Trang trại là hình thức sản xuất cơ sở trong nông nghiệp, được hình thành trong thời kì CNH, nó thay thế cho kinh tế tiểu nông tự cung, tự cấp. - Mục đích: Sản xuất hàng hóa trên cơ sở thâm canh, chuyên môn hóa. 2. Thể tổng hợp nông nghiệp(giảm tải) 3. Vùng nông nghiệp. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 65.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. - GV: Tiếp nhận các ý kiến, phân tích làm rõ các điểm giống và khác nhau để HS hiểu bài. - HS: Tự điều chỉnh, bổ sung và hoàn thành kết quả hoạt động nhận thức.. - Vùng nông nghiệp là hình thức tổ chức cao nhất trong tổ chức lãnh thổ NN. - Được hình thành, phát triển trên cơ sở đồng nhất về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội nhằm tiến hành phân bố hợp lí cây trồng, vật nuôi và hình thành các vùng chuyên môn hóa NN. => Ngoài ra còn có các hình thức khác như: Nông trường, hợp tác xã…. 4. Hoạt động tiếp theo (5’) a. Củng cố; đánh giá: Hãy trình bày vai trò, đặc điểm ngành NN, theo các em đặc điểm nào là quan trọng nhất?. Vì sao?. Có bao nhiêu hình thức TCLT nông nghiệp chủ yếu?. Các hình thức trên giống, khác nhau điểm nào?. b. Dặn dò: - Vẽ sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng NN vào vở. - Phân tích các đặc điểm của ngành NN. Phân biệt các hình thức tổ chức lãnh thổ NN. Duyệt ngày: TTKí: Ngày soạn:02/12/2011 Tiết 34 Bài 28: ĐỊA. LÍ NGÀNH TRỒNG TRỌT. I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến thức - Nắm được đặc điểm sinh thái, tình hình phát triển và phân bố cây trồng chủ yếu trên thế giới. - Biết được vai trò và hiện trạng phát triển của ngành trồng rừng. 2. Kỹ năng - Xác định được trên bản đồ những khu vực phân bố cây lương thực chính. - Nhận diện được hình thái của một số cây lương thực, cây công nghiệp chủ yếu trên thế giới. - Xây dựng và phân tích biểu đồ sản lượng lương thực toàn thế giới. 3. Thái độ - Nhận thức được thế mạnh và hạn chế trong việc trồng cây lương thực và các cây công nghiệp ở nước ta và địa phương. - Tham gia tích cực và ủng hộ chủ trương, chính sách phát triển cây lương thực, cây công nghiệp, trồng rừng của Đảng và Nhà nước. II. Thiết bị: - Bản đồ nông nghiệp của thế giới. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 66.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. - Phóng to lược đồ phân bố cây lương thực, cây công nghiệp chính trên thế giới. - Tranh ảnh, hình, băng đĩa về các cây lương thực, cây công nghiệp liên quan đến bài học. III. Tiến trình hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ - Hãy nêu vai trò, đặc điểm của ngành nông nghiệp. Đặc điểm nào là quan trọng nhất?. Vì sao?. - Các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp giống và khác nhau ở điểm nào? 2. Vào bài mới “ Ngành trồng cây lương thực, cây công nghiệp có vai trò gì?. Đặc điểm phân bố, sản xuất các loại cây lương thực, cây công nghiệp trên thế giới diễn ra thế nào?. Qua bài học này, các em hãy làm rõ các đặc điểm trên”. 3. Tiến trình hoạt động bài mới. Tg. Hoạt động của GV & HS. 12’ * Hoạt động 1 - GV: Tiến hành đàm thoại cho HS phát hiện và nêu lên vai trò của ngành trồng trọt, vai trò của cây lương thực. - HS: Đọc SGK rồi tiến hành trình bày… - GV: Cho HS quan sát bảng các loại cây lương thực chính làm rõ những yêu cầu sau: + Tên cây, so sánh đặc điểm sinh thái các loại cây lương thực và nêu lên sự phân bố của chúng. - HS: Xem xét, nắm bắt đặc điểm sinh thái, so sánh, trình bày và nêu lên sự phân bố của các loại cây lương thực trên. - GV: Cho HS làm việc nhóm 2 người, mô tả về phân bố cây lương thực thông qua hình 28.2, nêu tên các nước trồng các loại cây cụ thể.. Kết quả hoạt động - Ngành trồng trọt là nền tảng của sản xuất NN, nó cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, nguyên liệu cho CNCB, thức ăn cho gia súc… - Theo giá trị sử dụng: Cây lương thực, cây CN và cây thực phẩm. I. CÂY LƯƠNG THỰC 1. Vai trò - Cung cấp tinh bột, dinh dưỡng cho con người, vật nuôi. - Cung cấp nguyên liệu cho CNCB. - Cung cấp hành hóa xuất khẩu. 2. Các cây lương thực chính - Lúa gạo: Ưa khí hậu nóng, ẩm, đất nhiều phù sa, phân bón, môi trường nước ngọt. Trồng nhiều ở Đông Nam Á, TQ, ẤĐ… - Lúa mì: Khí hậu ấm, khô, đất đai màu mỡ, nhiều phân bón. Phát triển mạnh ở các nước có khí hậu ôn đới, cận nhiệt như Hoa Kì, Pháp, LB Nga… - Ngô: Khí hậu nóng, đất ẩm, có nhiều mùn, dễ thoát nước, có giới hạn nhiệt rộng. Trồng nhiều ở các nước ôn đới nóng, cận nhiệt và nhiệt đới như Hoa Kì, TQ, Pháp… 3. Các cây lương thực khác - Đặc điểm sinh thái: Dễ tính, không đòi hỏi nhiều nước, phân bón, không tốn công chăm sóc,.. - Được trồng chủ yếu để làm nguyên liệu nấu. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 67.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Trường THPT Long Khánh. 15’. 8’. * Hoạt động 2 - GV: Cho HS làm việc toàn lớp, tiến hành đàm thoại nêu lên: + Vai trò, đặc điểm của cây công nghiệp. + Nêu tên các cây CN chủ yếu, làm rõ đặc điểm sinh thái và các khu vực, quốc gia sản xuất thông qua bảng kiến thức và hình 28.5. - Để HS hiểu bài, GV có thể cho HS lí giải tại sao sản phẩm cây CN đó lại chủ yếu trồng ở quốc gia này mà không có ở quốc gia khác… - HS: Trinh bày, lí giải… - GV: Bổ sung, giải thích, chứng minh… * Hoạt động 3 - GV: Cho HS nghiên cứu làm rõ nhận định “Hiện nay trồng rừng là một việc làm có tính cấp thiết, bằng kiến thức mục III, các em hãy làm rõ nhận định trên” - GV: Hướng dẫn học sinh cần xem: + tầm quan trọng của rừng… + Giả sử không có rừng thì điều già sẽ xảy ra?. + Các quốc gia trên thế giới đã làm gì để phát triển rừng?. Kết quả?. - Đưa ra nhận định và kết luận của nhóm hoặc bản thân. - GV: Cho HS trình bày kết quả hoạt động nhận thức. - GV: Kết luận, nhấn mạnh các điểm cần lưu ý.. Giáo án Địa lí 10. bia, rượu, làm lương thực… - Các loại: Lúa mạch, mạch đen, yến mạch, kê, khoai, sắn, khoai tây… II. CÂY CÔNG NGHIỆP 1. Vai trò và đặc điểm - Cung cấp nguyên liệu cho ngành CNCB. - Khác phục tính vụ mùa, tận dụng quỹ đất, phá vỡ thế độc canh, bảo vệ môi trường… - Ở các nước cận nhiệt, nhiệt đới cây CN là một mặt hàng xuất khẩu quan trọng. Để nâng cao giá trị hàng hóa, người ta phát triển các xí nghiệp chế biến trong vùng trồng cây CN. - Đặc điểm sinh thái: Phần lớn là loại cây ưu nhiệt, ẩm, cần nhiều công chăm sóc, yêu cầu kĩ thuật và kinh nghiệm. Được trồng ở các khu vực có điều kiện tự nhiên thuận lợi, có quy mô lớn. 2. Các cây công nghiệp chủ yếu - Cây lấy đường: Mía, củ cải đường. - Cây lấy sợi: Bông. - Cây lấy dầu: Đậu tương. - Cây lấy chất kích thích: Cà Phê, chè. - Cây lấy nhựa: Cao su. III. NGÀNH TRỒNG RỪNG 1. Vai trò của rừng - Cung cấp ô xi, điều hóa lượng nước, góp phần hình thành và bảo vệ đất, chống sói mòn. - Môi trường sống của động thực vật, bảo vệ đa dạng sinh học, cung cấp lâm sản… - Cung cấp các loại thuốc quý để chữa bệnh… 2. Tình hình trồng rừng - Rừng trên toàn thế giới đang bị tàn phá nghiêm trọng bởi con người. - Trong những thập niên gần đây, diện tích rừng trồng trên TG không ngừng tăng lên, trung bình mỗi năm tăng lên 4,5 triệu ha. Nhiều nhất là TQ, LB Nga, Hoa Kì…. 4. Hoạt động tiếp theo (5’) a. Củng cố: Hãy nêu các loại cây lương thực chủ yếu, đặc điểm sinh thái và phân bố của chúng. Hãy nêu tầm quan trọng của cây CN. Các loại cây công nghiệp có đặc điểm sinh thái ra sao?. Phân bố ở các quốc gia, khu vực nào trên TG?. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 68.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. - Đánh giá tầm quan trọng và hiện trạng phát triển rừng hiện nay trên thế giới. b. Dặn dò: - Làm bài tập 1, trang 112. Kẻ bảng so sánh đặc điểm sinh thái các cây lương thực, cây CN đã nêu trên. Ngày soạn:04/12/2011 Tiết 35 Bài 29: ĐỊA LÍ NGÀNH CHĂN NUÔI I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến thức - Biết được vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi. - Hiểu được tình hình phân bố các ngành chăn nuôi quan trọng trên thế giới, lí giải được nguyên nhân phát triển. - Biết đuược vai trò và xu hướng phát triển ngành nuôi trồng thủy sản. 2. Kỹ năng - Xác định được trên bản đồ thế giới những vùng và quốc gia chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản chủ yếu. - Xây dựng và phân tích biểu đồ, lược đồ về đặc điểm của ngành chăn nuôi và địa lí các ngành chăn nuôi. 3. Thái độ - Nhận thức được lí do ngành chăn nuôi ở Việt Nam và địa phương còn mất cân đối với trồng trọt. - Ủng hộ chủ trương, chính sách phát triển chăn nuôi của Đảng và Nhà nước. II. Chuẩn bị hoạt động - Phóng to hình 29.3 trong SGK. - Biểu đồ thể hiện số lượng gia súc, gia cầm. - Các sơ đồ về đặc điểm và địa lí các ngành chăn nuôi. III. Tiến trình hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ - GV: Hãy nêu vai trò và đặc điểm phân bố các cây lương thực. Lí giải vì sao có sự phân bố đó. 2. Vào bài mới Ngành chăn nuôi có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp, tầm quan trọng của chăn nuôi đối với hoạt động sản xuất kinh tế - xã hội như thế nào?.Đặc điểm phân bố và phát triển của ngành chăn nuôi ra sao?. Qua bài học này các em sẽ rõ 3. Tiến trình hoạt động bài mới. Tg. Hoạt động của GV & HS. Kết quả hoạt động. 10’ * Hoạt động 1 I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA - GV: Tiến hành đàm thoại cho HS nêu NGÀNH CHĂN NUÔI lên các vai trò của ngành chăn nuôi. 1. Vai trò ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 69.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Trường THPT Long Khánh. - HS: Trình bày… - GV: Cho HS làm rõ các đặc điểm quan trọng của ngành chăn nuôi thông qua giải quyết các câu hỏi: ? Cơ sở thức ăn của ngành chăn nuôi lấy từ đâu?. ?Vì sao việc phân bố, phát triển chăn nuôi lại phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn cung thức ăn. ? Tổ chức sản xuất ngành chăn nuôi đã đạt bước tiến như thế nào? - HS: Đọc sách giáo khoa và trình bày. * Hoạt động 2 15’ - GV ;Cho HS thảo luận theo nhóm 4 người, HS làm các công việc như sau:trình bày được đặc điểm phân bố ngành chăn nuôi ở các nước, khu vực tren thế giới. - HS: Cần kết hợp bảng kiến thức với bản đồ phân bố để nêu đặc điểm phân bố các sản phẩm chăn nuôi, cũng như lí giải đặc điểm phân bố đó. - HS: Tiến hành thảo luận… - GV: Quan sát, định hướng….. - HS: Trình bày kết quả hoạt động… - GV: Kết luận…., điều chỉnh, định hướng cho HS về nhà hoàn thành. * Hoạt động 3 - GV: Tiến hành cho HS hoạt động độc 10’ lập và nêu lên các vai trò của ngành nuôi trồng thủy hải sản. Phân biệt đặc điểm của nuôi trồng thủy hải sản và chăn nuôi gia súc, gia cầm. - Nêu và phân tích tình hình phát triển của ngành thủy hải sản về sản lượng, tổ chức chăn nuôi. - HS: Trình bày…, các học sinh khác bổ sung… - GV: Nhận xét, đánh giá hoạt động, lí giải, bổ sung và điều chỉnh… - HS: Hoàn thiện kết quả hoạt động.. Giáo án Địa lí 10. - Cung cấp thực phầm có hàm lượng dinh dưỡng cao. - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm. - Cung cấp sức kéo, phân bón trong sản xuất nông nghiệp, tận dụng phụ phẩm của ngành trồng trọt. 2. Đặc điểm - Phân bố và phát triển phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn thức ăn (đồng cỏ tự nhiên, sản phẩm của ngành trồng trọt). Nguồn thức ăn: + Các đồng cỏ tự nhiên, các đồng cỏ nhân tạo. + CNCB cung cấp thức ăn cho gia súc, gia cầm. - Ngành chăn nuôi đang phát triển theo hướng ngày càng đa dạng hình thức chăn nuôi và theo hướng chuyên môn hóa. II. CÁC NGÀNH CHĂN NUÔI. III. NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY HẢI SẢN 1. Vai trò - Cung cấp đạm động vật bổ dưỡng cho con người, các khoánh chất và không gây béo phì như na tri, can xi... - Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến hàng xuất khẩu. 2. Tình hình nuôi trồng thủy hải sản - Nguồn cung cấp chủ yếu khai thác từ biển và đai dương, ngoài ra việc nuôi trồng. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 70.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. ven bờ đang phát triển mạnh. - Sản lượng khai thác không ngừng tăn lên, trong vòng 10 năm trở lại đây đã tăng ba lần và đạt 35 triệu tấn. - Các sản phẩm thủy hải sản nước ngọt, nước lợ, nước mặn được chú trọng phát triển. - Cơ cấu sản phẩm: Tôm, cua, cá, trai ngọc, rong , tảo … - Các quốc gia có ngành thủy hải sản phát triển nhất là Trung Quốc, Nhật Bản, Hoa kì, Pháp… 4. Hoạt động tiếp theo a. Củng cố;đánh giá: - Hãy trình bày vai trò, đặc điểm của ngành chăn nuôi. Nêu đặc điểm phân bố của ngành chăn nuôi, vì sao có sự phân bố như trên?. - Trình bày vai trò của ngành thủy hải sản. Nêu và phân tích hiện trạng phát triển của ngành này. b. Dặn dò: Làm bài tập 2, 3 trang 116 IV. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Duyệt ngày: TTKí:. Ngày soạn:04/12/2011 Tiết 36. ÔN TẬP HỌC KỲ I I. Mục tiêu - Giúp HS hệ thống hóa lại kiến thức cơ bản một cách vững vàng. - Thông qua việc ôn tập, HS làm bài đúng trọng tâm câu hỏi, trình bày bài tốt hơn. II. Nội dung *Bài 15 .Kiến thức cơ bản HS cần nắm: -Thủy quyển : Khái niệm,các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. * Bài 22.. Kiến thức cơ bản HS cần nắm: - Đặc điểm tình hình phát triển đân số thế giới.Anh hưởng của tình hình gia tăng dân số TG đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. - Câu 2 trang 86. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 71.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. * Bài 23 Kiến thức cơ bản học sinh cần nắm: - Cơ cấu sinh học -Cơ cấu xã hội. * Bài 26. Kiến thức cơ bản HS cần phải nắm: - Cơ cấu nền kinh tế:cơ cấu ngành. * Vẽ biểu đồ: Chú ý kĩ năng vẽ biểu đồ hình tròn, dạng đường * Bài 27.Kiến thưc cơ bảnHS cần phải nắm: - Vai trò- đặc điểm nền nông nghiệp. III. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ................................................................................................................................... Duyệt ngày: TTKí:. Tiết 37. KIỂM TRA HỌC KỲ I ĐỀ RA Câu 1 (2,5 đ) Tình bày ảnh hưởng của đô thị hóa đến sự phát triển kt – xh và môi trường. Câu 2 (2.5 đ) Hãy trình bày khái niệm, nguyên nhân và biểu hiện của quy luật phi địa đới. Câu 3 (2.0 đ) Nêu tên các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố sinh vật. Tóm tắt nhân tố khí hậu và thực vật. Câu 4 (3.0 đ) Hãy tính và vẽ biểu đồ cơ cấu ngành kinh tế của nhóm nước có thu nhập trung bình năm 2004. Trong đó Khu vực Các nước thu nhập trung bình. GDP (tỉ USD) 6930.0. Nông – lâm – ngư nghiệp. Công nghiệp – xây dựng. Dịch vụ. 693.0. 2356.2. 3880.8. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 72.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. ĐÁP ÁN Điểm. Nội dung trả lời. 2,5 đ. Câu 1 Tình bày ảnh hưởng của đô thị hóa đến sự phát triển kt – xh và môi trường. a. Ảnh hưởng tích cực - Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế. - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động. - Thay đổi sự phân bố dân cư và lao động. - Thay đổi quá trình sinh tử, hôn nhân và gia đình b. Ảnh hưởng tiêu cực - Nông thôn thiếu phần lớn nhân lực - Thành thị: thiếu việc làm, nghèo nàn ở các thành phố ngày cang gia tăng, môi trường bị ô nhiễm nghiên trọng , nhiều tiêu cực trong đời sống kt – xh Câu 2 Hãy trình bày khái niệm, nguyên nhân và biểu hiện của quy luật phi địa đới. a. Khái niệm quy luật phi địa đới: Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo quy luật địa đới của các thành phần địa lí và cảnh quan. b. Nguyên nhân: Do nguồn năng lượng bên trong lòng Trái Đất. c. Biểu hiện: * Quy luật đai cao: - Khái niệm: là quy luật về sự phân bố các thành phần tự nhiên theo độ cao địa hình. - Nguyên nhân: do sự giảm nhanh nhiệt độ theo độ cao cùng với sự thay đổi về độ ẩm và lượng mưa ở miền núi. - Biểu hiện: Sự phân bố vành đai đất, thực vật theo độ cao địa hình. * Quy luật địa ô: - Khái niệm: là sự phân bố có quy luật của các thành phần tự nhiên theo kinh độ. - Nguyên nhân: Do sự phân bố đất liền, biển, đại dương và ảnh hưởng của các dãy núi chạy dọc theo kinh độ. - Biểu hiện: Sự thay đổi của các kiểu thảm thực vật theo kinh độ. Câu 3 Nêu tên các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố sinh vật. Tóm tắt nhân tố khí hậu và thực vật. * Gồm có 5 nhân tố: khí hậu, đất đai, địa hình, thực vật và con người. * Nhân tố khí hậu: - Nhiệt độ: Mỗi loại thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định. - Nước và độ ẩm không khí: những nơi có điều kiện nhiệt, ẩm, nước thuận lợi sinh vật sẽ phát triển và ngược lại.. 0,25 0,25 0,25 0,25. 0,25 1,25 2,5 đ 0,5 0,5. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2.0 đ 0,75. 0,25 ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 73.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Trường THPT Long Khánh. 0,25 0,25 0,5. 3.0 đ. - Ánh sáng quyết định quá trình quang hợp của cây xanh. * Nhân tố thực vật: Động vật có mỗi quan hệ với thực vật về nơi cư trú và nguồn thức ăn. Do đó nơi nào thực vật phong phú thì ở đó động vật cũng phong phú và ngược lại. Câu 4 Hãy tính và vẽ biểu đồ cơ cấu ngành kinh tế của nhóm nước có thu nhập trung bình năm 2004 * Bảng số liệu: GDP. 1.0 100%. 2.0. Giáo án Địa lí 10. Trong đó N – L - NN. CN - XD. DV. 10%. 34%. 56%. * Vẽ biểu đồ: - R = 3 cm. - Vẽ: Lấy góc 12 h, quay ngược chiều kim đồng hồ. - Đơn vị nào cho trước thì vẽ trước. - Chú thích tương ứng, đồng nhất với vẽ. - Tên biểu đồ. Ngày soạn:7/12/2011 Tiết 38 Bài 30: THỰC. HÀNH VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC, DÂN SỐ CỦA THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ QUỐC GIA. I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến thức Củng cố kiến thức địa lí về cây lương thực. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ cột. - Máy tính cá nhân. - Cách tính bình quân sản lượng lương thực theo đầu người (ĐV: Kg / người). Nhận xét, đánh giá từ các số liệu đã tính toán. II. Thiết bị : - Thước kẻ, bút chì và bút chì màu. - Máy tính cá nhân. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 74.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. - Giấy căn (nếu có). III. Tiến trình hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5’) Hãy nêu vai trò, đặc điểm ngành chăn nuôi. Vì sao nói cơ sở thức ăn được xem là môt trong những đặc điểm quan trọng, ảnh hướng có tính quyết định đến phân bố và phát triển ngành chăn nuôi?. 2. Tiến trình hoạt động bài mới. Tg. Hoạt động của GV & HS. 3’. * Hoạt động 1 - GV: Kiểm tra công cụ, thiết bị thực hành. - GV: Cho một HS nêu lên nội dung, yêu cầu của bài thực hành. - GV: Định hướng cho HS chọn biểu đồ, cách vẽ biểu đồ, cách tính toán bình quân lương thực trên đầu người của các quốc gia nêu tên trong bảng số liệu. 30’ * Hoạt động 2 - HS: Tiến hành thực hành theo nhóm 4 người, nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên - GV: Khống chế thời gian hoạt động. - GV: Đi quan sát các nhóm hoạt động, có những định hướng và giải đáp cụ thể về cách làm khi học sinh hoặc nhóm học sinh yêu cầu, thắc mắc. - GV: Cho hai HS đại diện của lớp lên bảng tiến hành hoạt động thực hành trên bảng. 7’ * Hoạt động 3 : GV: Cho HS trình bày kết quả thực hành, GV tiến hành nhận xét, có những ý kiến, điều chỉnh kết quả để HS hoàn thiện ở nhà. - HS: Trình bày kết quả thực hành: 1. Vẽ biểu đồ:. 2. Bình quân lương thực trên đầu người: * Cách tính và kết quả lương thực bình quân trên người của một số quốc gia: Bình quân lương thực đầu người = Sản lượng lương thực cả năm / Dân số trung bình năm. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 75.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Trường THPT Long Khánh. Nước. Giáo án Địa lí 10. Bình quân (kg/người). Trung Quốc. lương. thực. trên. người. 312. Hoa Kì. 1041. Ấn Độ. 212. Pháp. 1161. In- đô – nê – xi – a. 267. Việt Nam. 460. Toàn thế giới. 327. * Nhận xét: - Những nước có dân số đông và sản lượng lương thực lớn là: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì. - Các nước có bình quân lương thực cao gấp 3,5 lần mức bình quân thế giới là Hoa Kì, Pháp. Các nước Trung Quốc, Ấn Độ là những nước có tổng giá trị sản lượng lương thực hàng đầu thế giới nhưng giá trị bình quân lương thực / người vào loại thấp hơn bình quân của thế giới do dân số quá đông. - Việt Nam là nước đông dân (thứ 13) trên thế giới nhưng nhờ sản lượng lương thực cao và tăng nhanh về tổng giá trị lương thực nên mức bình quân lương thực khá cao so với mức bình quân ủa thế giới. => Nhìn chung. Dân số, giá trị sản lượng lương thực và bình quân lương thực giữa các quốc gia trên có sự khác biệt, phân hóa khá rõ rệt.. Ngày soạn:10/12/2011 Tiết 39 Bài 31: VAI. TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG NGHIỆP. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP. I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến thức - Biết được vai trò và đặc điểm của sản xuất công nghiệp. - Hiểu được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và kinh tế – xã hội tới sự phát triển và phân bố công nghiệp. 2. Kỹ năng Phân tích sơ đồ, bảng kiến thức để hoàn thiện quá trình hoạt động tư duy của bản thân. 3. Thái độ Nhận thức đúng đắn về sự yếu kém trong trình độ công nghệ, kĩ thuật nước ta và có những suy nghĩ, mong muốn góp phần tham gia vào hoạt động nâng cao trình độ công nghệ của nước ta mai sau. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 76.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. II. Thiết bị - Sơ đồ về hoạt động sản xuất công nghiệp. - Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng tới phân bố và phát triển sản xuất. - Một số tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp (nếu có). III. Tiến trình hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5’) Kiểm tra việc hoàn thành bài thực hành của HS. 2. Vào bài mới “ Các em đã nghiên cứu, tìm hiểu về vai trò, đặc điểm của hoạt động sản xuất nông nghiệp rồi. Vậy, hoạt động sản xuất công nghiệp có những đặc điểm nào khác biệt với hoạt động sản xuất nông nghiệp?. Hôm nay mời các em làm rõ sự khác biệt hai ngành trên thong qua bài học này” 3. Tiến trình hoạt động bài mới. Tg. Hoạt động của GV & HS. 10’ * Hoạt động 1 => GV: Dùng phương pháp đàm thoại kết hợp với phương pháp giải thích minh họa cho HS tiến hành hoạt động nhận thức về các vai trò của ngành công nghiệp. - GV: Cho HS trình bày từng vai trò, sau khi trình bày mỗi một vai trò, HS tiến hành lấy một vài ví dụ để minh chứng, phân tích làm rõ các vai trò. - HS: Lần lượt nêu lên các vai trò cơ bản và tiến hành đàm thoại với GV, để làm rõ, thong hiểu các vai trò. - GV: Vừa đàm thoại gợi mở, vừa giải thích cho HS hiểu các vai trò. * Hoạt động 2 => Về đặc điểm: GV cho HS trình bày sơ đồ về hoạt động sản xuất CN, rồi yêu cầu các em cho một vài ví dụ minh chứng. - GV: Có thể lí giải, phân tích hoặc 14’ cho HS làm công việc này để làm rõ các đặc điểm cơ bản của hoạt động sản xuất ngành công nghiệp. - HS: + Phải làm rõ các giai đoạn sản xuất CN. + Chứng minh được sự tập trung cao độ về lao động, tư liệu sản xuất …. Kết quả hoạt động I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG NGHIỆP 1. Vai trò - Công nghiệp là ngành sản xuất ra một khối lượng của cải to lớn cho xã hội và đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân. - Cung cấp tư liệu cho các ngành sản xuất, xây dựng CSHT, vật chất, kĩ thuật cho các ngành kinh tế. - Cung cấp các sản phẩm tiêu dùng có giá trị cho con người. Góp phần nâng cao trình độ xã hội. - Thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển, củng cố ANQP. - Tạo điều kiện khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, làm thay đổi phân công lao động, giảm chênh lệch trình độ phát triển giữa các ngành… - Phát triển thị trường, tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động… 2. Đặc điểm a. Sản xuất công nghiệp được tiến hành qua hai giai đoạn. - Giai đoạn 1: Tác động vào đối tượng lao động => Nguyên liệu. - Giai đoạn 2: Chế biến nguyên liệu => tư liệu sản xuất và vật phẩm tiêu dùng. b. Sản xuất công nghiệp là hoạt động sản xuất. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 77.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Trường THPT Long Khánh. bằng các ví dụ, so sánh với đặc điểm sản xuất NN. + Phân tích được mối quan hệ giữa các ngành công nghiệp, làm rõ tính chuyên môn hóa, hợp tác hóa…trong sản xuất công nghiệp. + Hiểu được cách phân loại các ngành CN.. * Hoạt động 3 - GV: Cho HS trình bày sơ đồ, nêu lên các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố và phát triển ngành công nghiệp. - GV Cho HS thảo luận, làm rõ tầm quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố và phát triển công nghiệp như sau: 11’ “ Trong các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố và phát triển ngành công nghiệp, chỉ có điều kiện tự nhiên là quan trọng, có tính quyết định đến phân bố, phát triển ngành công nghiệp”. Bằng kiến thức và hiểu biết, lập luận của bản thân. Các em hãy làm rõ nhận định trên.. Giáo án Địa lí 10. tập trung cao độ về: Tư liệu sản xuất (máy móc, công nghệ, thiết bị…), công nhân và sản phẩm. Trên một diện tích nhất định có thế xây dựng nhiều xí nghiệp, thu hút nhiều lao động, tạo ra khối lượng lớn sản phẩm. c. Sản xuất CN có nhiều hình thức phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp với nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng. * Công nghiệp là một tập hợp nhiều ngành như: Khai thác, luyện kim, chế tạo máy, thực phẩm…các ngành này kết hợp chặt chẽ với nhau trong quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm. Việc kết hợp chặt chẽ trong từng ngành công nghiệp thể hiện ở tổ chức sản xuất CMH, HTH và Liên hợp hóa. * Phân chia các ngành công nghiệp: - Tính chất tác động vào đối tượng lao động: CN khai thác và CN chế biến. - Công dụng sản phẩm: CN nhóm nặng (nhóm A) và CN nhẹ (nhóm B). II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP 1. Vị trí địa lí - Tự nhiên. - Kinh tế. - Chính trị. 2. Điều kiện tự nhiên - Khoáng sản. - Khí hậu, nước. - Đất, rừng, nguồn nước. 3. Kinh tế – xã hội - Dân cư – lao động. - Tiến bộ khoa học kĩ thuật. - Thị trường. - Cơ sở vật chất hạ tầng và kĩ thuật. - Đường lối chính sách phát triển.. 4. Hoạt động tiếp theo 5’ a. Củng cố; đánh giá: - Các em hãy nêu vai trò và đặc điểm của sản xuất công nghiệp. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 78.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. - Trình bày và phân tích những ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và kinh tế – xã hội tới sự phát triển và phân bố công nghiệp. Theo em những nhân tố nào là quan trọng, vì sao?. b. Dặn dò: - Vẽ sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng tới phân bố và phát triển CN vào vở học. - Làm bài tập 2, trang 120. IV.Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................... Duyệt ngày: TTKí: Ngày soạn:15/12/2011 Tiết 40 Bài 32: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến thức - Hiểu được vai trò, đặc điểm các ngành công nghiệp năng lượng. - Tình hình phân bố và phát triển các ngành công nghiệp năng lượng trên thế giới. 2. Kỹ năng - Sử dụng bảng kiến thức, qua bảng kiến thức nắm vững các thông tin nhằm làm rõ trọng tâm nội dung bài học. - Khai thác kiến thức địa lí từ lược đồ công nghiệp năng lượng - Kết hợp bảng kiến thức với lược đồ, số liệu và kiến thức lí thuyết để làm rõ các vấn đề trọng tâm bài học. II. Thiết bị Lược đồ, bản đồ công nghiệp của thế giới. III. Tiến trình hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - GV: Nêu, phân tích các đặc điểm của ngành công nghiệp, qua đó cho ví dụ để minh chứng cho các đặc điểm vừa nêu. 2. Vào bài mới “ Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về vai trò, đặc điểm và tình hình phát triển ngành công nghiệp năng lượng trên thế giới. Vậy vai trò, đặc điểm của ngành công nghiệp này là gì?. Tình hình phân bố, phát triển ra sao?. Mời các em làm rõ các vấn đề trên” 3. Tiến trình hoạt động bài mới. Tg. Hoạt động của GV & HS. Kết quả hoạt động. 28 ’. * Hoạt động 1 - GV: Cho HS nêu lên vai trò của ngành công nghiệp năng lượng. - Sau khi cho HS nêu lên vai trò,. I. CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG Đây là một ngành kinh tế quan trọng, cơ bản của quốc gia, là cơ sở cho sự phát triển nền sản xuất hiện đại và tiến bộ khoa học – kỹ thuật.. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 79.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Trường THPT Long Khánh. 7’. GV tiến hành cho HS thảo luận làm rõ vai trò, đặc điểm phân bố, sản xuất của ba ngành: khai thác than, dầu khí và điện lực. - HS Cần: + Kết hợp bảng kiến thức với bản đồ lược đồ hình 32.3, 32.4 để nêu rõ tình hình sản xuất ở các khu vực, quốc gia trên thế giới. + Xem quốc gia nào có trử lượng, sản lượng…, của các ngành cao nhất TG, nhóm quốc gia nào xếp thứ 2… + Lý giải vì sao các quốc gia, khu vực trong lược lại có sự phát triển khác nhau * Hoạt động 2 - HS: Trình bày…, GV lắng nghe, cho HS khác bổ sung, rồi nhấn mạnh các điểm cần làm rõ, cách thức làm rõ nội dung cần đạt được về đặc điểm phân bố, sản xuất công nghiệp năng lượng của các quốc gia, khu vực trên TG.. Giáo án Địa lí 10. 1. Công nghiệp khai thác than: - Cung cấp nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện, luyện kim… - Trử lượng ước tính khoảng 13000 tỉ tấn, chủ yếu là than đá. Các quốc gia phát triển hàng đầu TG như: Trung Quốc, LB Nga, Hoa Kì… 2. Công nghiệp khai thác dầu: - Cung cấp nguồn nhiên liệu quan trọng, được xem là vàng đen của nhiều quốc gia, từ dầu mỏ có thể cho ra nhiều sản phẩm khác nhau. - Ước tính khoảng 400 – 500 tỉ tấn, phát triển mạnh ở nhiều nước khu vực Trung Đông, Nga, Trung Quốc, Mỹ la tinh…. 3. Công nghiệp điện lực: - Cơ sở cho phát triển nền công nghiệp hiện đại, tiến bộ khoa học – kỹ thuật, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt ,văn hóa của nhân dân… - Được sản xuất từ nhiều nguồn khác nhau. Phân bố, phát triển mạnh ở các nước có nền kinh tế phát triển như: Hoa Kì, Nhật Bản, Nga, các nước Tây Âu…. 4. Hoạt động tiếp theo 5’ a. Củng cố: - Hãy nêu vai trò, tình hình phân bố và phát triển công nghiệp năng lượng trên thế giới. b. Dặn dò: Làm bài tập 1, trang 125. IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Duyệt ngày: TTKí:. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 80.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. Ngày soạn:20/12/2011 Tiết 38 Bài 32: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP (TT) I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến thức - Biết được vai trò, đặc điểm sản xuất và phân bố của các ngành công nghiệp điện tử – tin học . - Hiểu được vai trò của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nói chung, công nghiệp dệt – may nói riêng, công nghiệp thực phẩm cũng như đặc điểm phân bố chúng. 2. Kỹ năng - Phân biệt được các ngành công nghiệp điện tử – tin học cũng như công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm. - Biết phân tích và nhận xét lược đồ sản xuất ô tô và máy thu hình. 3. Thái độ Nhận thức được tầm quan trọng của công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong giai đoạn phát triển kinh tế hiện nay ở nước ta. II. Chuẩn bị hoạt động - Sơ đồ công nghiệp trong SGK phóng to. - Hình ảnh các hoạt động sản xuất công nghiệp (nếu có). III. Tiến trình hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5’) Dựa vào hình 32.3 và hình 32.4 cùng kiến thức đã học. Hãy làm rõ tình hình phân bố, phát triển ngành công nghiệp dầu khí, điện trên thế giới. 2. Vào bài mới. Vì sao nói công nghiệp điện tử – tin học đang là ngành công nghiệp mũi nhọn của nhiều quốc gia trên thế giới?. Các ngành công nghiệp này có đặc điểm phát triển ra sao?. Qua bài học này các em hãy làm rõ những thắc mắc trên” 3. Tiến trình hoạt động bài mới. Tg. Hoạt động của GV & HS. Kết quả hoạt động. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 81.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Trường THPT Long Khánh. 25’ * Hoạt động 1 - GV: Chia lớp là 6 nhóm, cứ hai nhóm làm rõ một ngành về vai trò, đặc điểm sản xuất, cơ cấu ngành, tình hình phát triển…. - Nhóm 1,2 làm rõ các câu hỏi: + CN điện tử – tin học có vai trò, đặc điểm gì?. + Cơ cấu ngành gồm những ngành nào?. - Nhóm 3,4 làm rõ các câu hỏi: + Sản xuất công nghiệp hàng tiêu dùng có vai trò, đặc điểm như thế nào?. + Trong cơ cấu công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nổi bật nhất là nhóm ngành nào?. Ngành đó có vai trò, đặc điểm và tình hình sản xuất, phát triển ra sao?. - Nhóm 5,6 làm rõ các câu hỏi: + Công nghiệp thực phẩm có vai trò gì? + Phân bố và phát triển ra sao? - HS: Các nhóm tiến hành hoạt động * Hoạt động 2 - GV: Cho HS các nhóm trình bày… - HS: Trình bày… 10’ - GV: Bổ sung, nhấn mạnh các điểm cần làm rõ. Giáo án Địa lí 10. IV. CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ – TIN HỌC - Công nghiệp điện tử – tin học là ngành công nghiệp trẻ. - Là ngành công nghiệp mũi nhọn của nhiều nước. - Đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao, ít gây ô nhiễm môi trường. - Cơ cấu sản phẩm: Máy tính, thiết bị điện tử, điện tử tiêu dùng và thiết bị viễn thông. VI. CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT HÀNG TIÊU DÙNG - Là ngành có cơ cấu sản phẩm rất đa dạng và phức tạp về kĩ thuật. - Chi phí thấp về vốn đầu tư, thiết bị kĩ thuật, nhiên liệu…nhưng phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn lao động và thị trường tiêu thụ. Hoàn vốn nhanh, dễ thu lợi nhuận, nhu cầu tiêu dùng lớn… - Công nghiệp dệt - may có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân loại và thúc đẩy nhiều ngành phát triển, giải quyết việc làm, tích luy vốn... Tuy nhiên sự phân bố và phát triển khá sớm, rộng rãi và phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu. - Các nước phát triển mạnh: Trung Quốc, Hoa Kì, Nhật Bản… VII. CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM - Đáp ứng nhu cầu ăn uống hàng ngày của con người. Thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển, góp phần tích lũy vốn, cải thiện chất lượng cuộc sống. - Nguồn cung cấp nguyên liệu: Từ ngành chăn nuôi, trồng trọt… - Sản phẩm: thịt hộp, cá hộp, rau quả sấy… - Các nước phát triển có thị trường tiêu thụ lớn, các nước đang phát triển thì đây là ngành quan trọng.. 4. Hoạt động tiếp theo 5’ ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 82.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. a. Củng cố:. - : Dùng phương pháp thuyết trình tóm tắt vai trò, đặc điểm và tình hình phân bố, phát triển của các ngành công nghiệp điện tử – tin học, hàng tiêu dùng và thực phẩm. b. Dặn dò: - Cho HS về nhà kẻ bảng tóm tắt các ngành cong nghiệp theo trình tự cột : Ngành, vai trò, đặc điểm sản xuất, đặc điểm phân bố và lý giải… IV.Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ................................................................................................................................... Duyệt ngày: TTKí:. Ngày soạn:26/12/2011 Tiết 42 Bài 33.. MỘT SỐ HÌNH THỨC CHỦ YẾU CỦA TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP. I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần: ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 83.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. 1. Kiến thức - Phân biệt được một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp. - Biết được sự phát triển từ thấp lên cao của các hình thức này. 2. Kỹ năng Nhận diện được các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp qua các hình vẽ trang 132. 3. Thái độ - Có những hiểu biết về tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở trong nước và địa phương, có những đóng góp tích cực sau này vào quá trình phát triển công nghiệp nước nhà. II. Thiết bị : - Sơ đồ các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp (phóng to). - Tranh ảnh, băng hình về các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp. III. Tiến trình hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5’) Nêu lên điểm giống và khác nhau giữa công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm. 2. Vào bài mới “ Vai trò của tổ chức lãnh thổ công nghiệp là gì?. Khu công nghiệp tập trung và trung tâm công nghiệp có những điểm gì giống và khác nhau?. Bằng kiến thức trong SG và am hiểu của bản thân, thầy mời các em tìm hiểu và làm rõ các nội dung này” 3. Tiến trình hoạt động bài mới. Tg. Hoạt động của GV & HS. 15’ * Hoạt động 1 - GV: Dùng PPĐT cho HS nghiên cứu, trình bài vai trò của TCLTCN. - HS: Nêu lên vai trò của tổ chức LTCN. - GV: Cho HS tiến hành GT – MH nhằm làm rõ vai trò của TCLTCN. * Hoạt động 2 - GV: Cho một HS nêu lên đặc điểm của các hình thức TCLTCN. Toàn 20’ lớp theo dõi nội dung được trình bày. - GV: Sau khi đã trình bày xong, GV tiến hành cho HS thảo luận nhóm 4 em, làm rõ các vấn đề sau: + So sánh, nêu lên những điểm, giống và khác biệt của 4 hình thức TCLTCN nói trên. + Qua dấu hiệu, đặc điểm của các. Kết quả hoạt động I. VAI TRÒ CỦA TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP - Các hình thứcTCLTCN rất đa dạng và phong phú. Chúng luôn vận động phát triển từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp. - Vai trò: Việc hình thành các tổ chức LTCN nhằm sử dụng hợp lí, có hiệu quả nguồn TNTN, dân cư – lao động, cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng…,. Ở các nước đang phát triển, TCLTCN góp phần quan trọng trong việc thực hiện thành công sự nghiệp CNH – HĐH. II. MỘT SỐ HÌNH THỨC CỦA TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP - Điểm công nghiệp: gắn liền với 1 điểm dân cư, có 1 hoặc 2 XNCN, không có mối liên hệ sản xuất giữa các XNCN. - Khu CN tập trung: Có ranh giới rõ ràng, có vị trí địa lí thuận lợi, có nhiều xí nghiệp CN, Có các DV hỗ trợ sản xuất… - TTCN: gắn với đô thị lớn và vừa, có vị trí. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 84.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Trường THPT Long Khánh. hình thức TCLTCN trên, hãy xem các hình vẽ trang 132 rồi xác định cụ thể hình nào là điểm công nghiệp, khu công nghiệp tập trung, trung tâm công nghiệp và vùng công nghiệp. - HS: Thảo luận theo định hướng trên. - GV: Chỉ dẫn học sinh nghiên cứu, hoạt động. - HS: Trình bày kết quả…. - GV: Nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh các vấn đề quan trọng, cơ bản.. Giáo án Địa lí 10. thuận lợi, gồm nhiều XNCN, KCN, KCX…,. Các xí nghiệp CN có mối quan hệ sản xuất, có các xí nghiệp hạt nhân… - Vùng công nghiệp: Là vùng lãnh thổ rộng lớn, có quy mô lớn nhất trong các hình thức TCLTCN. Gồm nhiều XNCN, KCN, TTCN và giữa chúng có mối quan hệ sản xuất. Có các ngành CMH rõ rệt và có các dịch vụ bổ trợ. => Nhìn chung: KCN tập trung, TTCN, vùng công nghiệp giống nhau ở chổ là có nhiều xí nghiệp, ngành công nghiệp, các ngành, xí nghiệp có mối quan hệ với nhau, có các DV bổ trợ sản xuất. - Khác nhau ở quy mô lãnh thổ, mức độ đa dạng và tính chất sản xuất ngành công nghiệp.. 4. Hoạt động tiếp theo 5’ a. Củng cố; đánh giá: - Hãy nêu và phân tích vai trò của tôt chức lãnh thổ công nghiệp. - Hãy nêu và làm rõ sự giống, khác nhau giữa các hình thức TCLTCN. b. Dặn dò: - Làm bài tập 1,2 trang 132. - Chuẩn bị máy tính, bút chì màu để hoạt động thực hành. Duyệt ngày: TTKí: Tiết 40 Bài 34. THỰC. HÀNH VẼ BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI.. I. Mục tiêu Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến thức Củng cố kiến thức địa lí các ngành công nghiệp năng lượng và công nghiệp luyện kim. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kí năng tính toán, chuyển đổi số liệu. - Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ dạng đường, nhận xét. II. Chuẩn bị hoạt động - Thước kẻ, bút chì và bút chì màu. - Máy tính cá nhân. - Giấy căn (nếu có). III. Tiến trình hoạt động ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 85.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. 1. Kiểm tra bài cũ (5’) Các em hãy cho biết khu công nghiệp tập trung và trung tâm công nghiệp giống và khác nhau ở điểm nào? 2. Tiến trình hoạt động bài mới. Tg. Hoạt động của GV & HS. 5’. * Hoạt động 1 - GV: Kiểm tra công cụ, thiết bị thực hành. - GV: Cho một HS nêu lên nội dung, yêu cầu của bài thực hành. - GV: Định hướng cho cách tính số liệu, chọn biểu đồ, cách vẽ biểu đồ,…. * Hoạt động 2 28’ - HS: Tiến hành thực hành theo nhóm 4 người, nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên - GV: Khống chế thời gian hoạt động. - GV: Đi quan sát các nhóm hoạt động, có những định hướng và giải đáp cụ thể về cách làm khi học sinh hoặc nhóm học sinh yêu cầu, thắc mắc. - GV: Cho hai HS đại diện của lớp lên bảng tiến hành hoạt động thực hành trên bảng. * Hoạt động 3 : GV: Cho HS trình bày kết quả thực hành, GV tiến hành nhận xét, có những ý kiến, điều chỉnh kết quả để HS hoàn thiện ở nhà. 7’ - HS: Trình bày kết quả thực hành: 1. Vẽ biểu đồ:. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 86.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. 2. Nhận xét biểu đồ: - Đây là sản phẩm của các ngành công nghiệp năng lượng, luyện kim - Trong các sản phẩm trên các ngành công nghiệp điện, dầu mỏ, điện có chiều hướng tăng liên tục, tăng nhanh từ năm 1950 đến 2003, trong đó tăng nhanh nhất và có giá trị tăng trưởng cao nhất là công nghiệp điến lực. - Công nghiệp khai thác than tăng trưởng không ôn định. Từ 1950 – đến 1980, công nghiệp khai thác than tăng nhanh nhưng đến năm 1990 có giảm nhẹ và đến năm 2003 lại tiếp tục tăng lên và đây là ngành có chỉ số gia tăng thấp nhất trong 4 sản phẩm công nghiệp trên. - Nguyên nhân là do công nghiệp hóa với quy mô, phạm vi lớn, đời sống nhu cầu nhân dân tăng lên đã thúc đẩy công nghiệp điện phát triển nhanh chóng. Công nghiệp cơ khi, xây dựng phát triển nhanh, nhu cầu giao thông vận tải lớn nên thúc đẩy công nghiệp thép, dầu mỏ phát triển nhanh. Trong khi ngành than có nhiều biến động do vấn đề môi trường. Tiết 41. ÔN TẬP KIỂM TRA MỘT TIẾT GIỮA HỌC KÌ II. I. Mục tiêu Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến thức Hệ thống hóa được kiến thức địa lí công nghiệp, nắm vững vàng kiến thức địa lí các ngành công nghiệp. 2. Kỹ năng - Kĩ năng phân tích, đánh giá các hiện tượng, mỗi quan hệ địa lí về ngành công nghiệp. - Kĩ năng vẽ, phân tích biểu đồ, số liệu… - Kĩ năng tự học, phân tích kiến thức địa lí lí thuyết trong từng bài, mục của các bài học. II. Chuẩn bị hoạt động GV: Nghiên cứu kĩ các nội dung về các bài địa lí công nghiệp, có những định hướng, hướng dẫn cụ thể để HS có thể tự học có hiệu quả, củng cố kiến thức một cách hệ thống, nắm vững các kĩ ngăng địa lí. III. Tiến trình hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (7’) - GV: Kiểm tra việc hoàn thành bài thực hành của HS, có những nhận xét, đánh giá về kĩ năng, kiến thức thực hành của HS. 2. Tiến trình hoạt động ôn tập. Tg. Hoạt động của GV & HS. 15’ * Hoạt động 1 - GV: Nêu lên giới hạn các nội dung ôn tập, để HS có hướng ôn tập bám sát với nội dung kiểm tra một tiết. Các nội dung cần ôn tập: Từ bài 31 đến bài 33. Các em cần nắm được: - Vai trò, đặc điểm của công nghiệp, cần nêu và phân tích, chứng minh được các vai trò, các đặc điểm của sản xuất công nghiệp. Về các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố, ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 87.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. phát triển các ngành công nghiệp cần làm rõ: Nhân tố nào?. Nhân tố đó ảnh hưởng ra sao đến ngành công nghiệp (HS cần nêu, phân tích và cho được ví dụ minh chứng cụ thể về các ảnh hưởng). - Về địa lí công nghiệp năng lượng cần nêu và phân tích được vai trò của công nghiệp năng lượng. Làm việc, kết hợp tốt giữa lí thuyết trong bảng kiến thức với hình vẽ 32.3 và 32.4 để làm rõ tình hình sản xuất, phân bố và phát triển của công nghiệp dầu khí, điện lực trên thế giới thông qua kĩ năng khai thác bản đồ. - Ngành công nghiệp luyện kim HS cần: Nêu được cơ cấu ngành công nghiệp luyện kim, vai trò của công nghiệp luyện kim, nêu và lí giải được phân bố, phát triển của ngành công nghiệp luyện kim đen và kim loại màu trên thế giới. - với các ngành công nghiệp sau: + Công nghiệp cơ khí. + Công nghiệp điện tử – tin học. + Công nghiệp hóa chất. + Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. + Công nghiệp thực phẩm Yêu cầu các em cần năm được: Vai trò của các ngành công nghiệp trên, cơ cấu ngành, đặc điểm phát triển của các ngành và tình hình phân bố, phát triển trên thế giới. - Về tổ chức lãnh thổ công nghiệp: HS cần nắm được vai trò của các tổ chức lãnh thổ công nghiệp, nêu được đặc điểm của các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp, phân biệt được các hình thức TCLTCN, thông qua các dấu hiệu của nó. * Hoạt động 2 10’ - GV: Định hướng cho HS làm các dạng bài thực hành: + Cần đọc kĩ yêu cầu của bài thực hành, xem bài thực hành yêu cầu các em làm công việc gì?. + Xử lí số liệu để vẽ bài thực hành, nêu bài thực hành đã yêu cầu vẽ một biểu đồ nào đó mà không cần xử lí, chuyển đổi số liệu thì không cần tính toán. Nếu là số liệu tuyệt đối nhưng lại yêu cầu vẽ biểu đồ miền, hình tròn thì cần chú ý các cách chuyển đổi số liệu để vẽ cho đúng yêu cầu. + Khi vẽ cần chú ý tỷ lệ, khoảng cách, tính thẩm mỹ khi biểu diễn các đối tượng, vẽ xong cần chú giải, ghi tên biểu đồ cẩn thận. + Cần xử lí số liệu theo cột, hàng và quan sát biểu đồ để nhận thấy, làm nổi bật chuyển biến, biến động, phát triển của các đối tượng khi nhận xét, phân tích và đánh giá. Nhận xét, đánh giá cần khái quát để nhận thấy diễn biến cơ bản của đối tượng, nhưng cần có số liệu để cụ thể hóa các quá trình đó. * Hoạt động 3 13’ - GV: Qua nội dung và những định hướng ôn tập trên, các em có thắc mắc gì về nội dung ôn tập, kĩ năng làm bài thực hành nữa không?. GV sẽ giải đáp các thắc mắc của HS. Tiết 42. KIỂM TRA MỘT TIẾT GIỮA HỌC KÌ II ĐỀ RA ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 88.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. Câu 1 (2 điểm) Hãy trình bày vai trò của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. Câu 2 (1 điểm) Hãy nêu đặc điểm chính của hình thức tổ chức lãnh thổ: Điểm công nghiệp. Câu 3 (1 điểm) Nêu vai trò của ngành công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu Câu 4 (6 điểm) Cho bảng số liệu tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp của thế giới thời kì 1950 – 1990.. Năm Sản phẩm Than (triệu tấn) Thép (triệu tấn). 1950 1820 189. 1960. 1970. 1980. 1990. 2603 346. 2936 594. 3770 682. 3387 770. * Lấy năm 1950 = 100%, xử lí số liệu thể hiện tốc độ tăng trưởng (%), thành lập bảng số liệu. * Từ bảng số liệu đã xử lí, vẽ biểu đồ thể hiện. * Đây là sản phẩm của ngành công nghiệp nào?. Nhận xét biểu đồ đã vẽ.. ĐÁP ÁN Điểm Nội dung trả lời 2.0 đ Câu 1 Hãy trình bày vai trò của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. 0.50 - Cung cấp hầu tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho tất cả các ngành kinh tế, tạo ra sản phẩm tiêu dùng có giá trị... - Tác dụng thúc đẩy nhiều ngành kinh tế phát triển như nông nghiệp, giao thông 0.50 vận tải... - Tạo điều kiện khai thác sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên ở 0.50 các vùng khác nhau, làm thay đổi sự phân công lao động... - Sản xuất ra nhiều sản phẩm mới mà không ngành nào so sánh được vì thế khả 0.50 năng mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường lao động, tạo ra việc làm mới, tăng thu nhập. 1.0đ. 0,25 0,50 0,25. Câu 2 Hãy nêu đặc điểm chính của hình thức tổ chức lãnh thổ: Điểm công nghiệp. Điểm công nghiệp: - Đồng nhất với một điểm dân cư. - Gồm 1 đến 2 xí nghiệp, nằm gần vùng nguyên, nhiên liệu công nghiệp hoặc vùng nông sản. - Không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp.. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 89.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Trường THPT Long Khánh. 1.0 đ 0.50 0.50. 6.0 đ 2.00. 2.00. 1.00 0.50 0.5. Giáo án Địa lí 10. Câu 3 Nêu vai trò của ngành công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu Vai trò: - Công nghiệp luyện kim đen là nguyên liệu cơ bản cho các ngành chế tạo máy và gia công cơ khí... - Công nghiệp luyện kim màu là nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế tạo máy, cơ khí, như: chế tạo ô tô, máy bay... Câu 4 * Lập bảng số liệu: Sản phẩm 1950 1960 1970 1980 1990 Than (%) 100 143 161 207 186 Thép (%) 100 183 314 361 407 * Biểu đồ thể hiện tốc độ gia tăng tình hình sản xuất than và thép của thế giới từ 1950 – 1990.. * Đây là sản phẩm của ngành công nghiệp luyện kim và công nghiệp năng lượng. - Than từ 1950 – 1980 tăng nhanh nhưng từ 1980 – 1990 giảm. - Thép từ 1950 – 1990 tăng liên tục. Chương IX.. ĐỊA LÍ DỊCH VỤ Tiết 43. Bài 35:. VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ. I. Mục tiêu Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến thức - Biết được cơ cấu, vai trò của các ngành dịch vụ. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 90.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. - Hiểu được các ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế – xã hội tới sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ. - Biết được đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới. 2. Kỹ năng - Biết đọc và phân tích lược đồ về tỷ trọng các ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước trên thế giới. - Xác định được trên bản đồ các trung tâm dịch vụ lớn trên thế giới. II. Chuẩn bị hoạt động - Một số hình ảnh về hoạt động dịch vụ ở các nước phát triển và các nước đang phát triển. - Sơ đồ trong SGK ( phóng to ). III. Tiến trình hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (6’) - GV: Kiểm tra việc hoàn thành một số nội dung kiến thức, nắm bắt tình hình ôn tập của HS. 2. Vào bài mới “ Dịch vụ là gì?. Dịch vụ có vai trò như thế nào đối với hoạt động sản xuất vật chất, đời sống xã hội?. Phải chăng trình độ phát triển dịch vụ ở các nước có sự đồng nhất?. Qua bài học này các em sẽ rõ” 3. Tiến trình hoạt động bài mới. Tg Hoạt động của GV & HS 12’ * Hoạt động 1 - GV: Tiến hành đàm thoại với HS, cho HS nêu lên cơ cấu ngành, các vai trò của dịch vụ. - GV: Có thể cho một ví dụ rồi tiến hành hỏi HS đây là nhóm ngành dịch vụ gì?. Có vai trò gì đối với sản xuất, kinh tế – xã hội?. - HS: Nghiên cứu, phát hiện và trả lời…. Kết quả hoạt động I. CƠ CẤU VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC NGÀNH DỊCH VỤ. 1. Cơ cấu Cơ cấu ngành dịch vụ hết sức phức tạp, tuy nhiên người ta phân ra làm 3 nhóm ngành sau: - Dịch vụ kinh doanh. - Dịch vụ tiêu dùng. - Dịch vụ công. 2. Vai trò - Thúc đẩy sản xuất vật chất phát triển. - Sử dụng có tốt hơn nguồn lao động, tạo công ăn việc làm. - Khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên tự nhiên, nhân văn, các thành tựu KHKT. - Thông qua dịch vụ, số người tham gia lao động dịch vụ trên thế giới có chiều hướng tăng lên. Tuy nhiên ở mỗi quốc gia có trình độ phát triển khác nhau, cơ cấu lao động dịch vụ có sự khác nhau. 10’ * Hoạt động 2 - GV: Tiến hành tổ chức thảo luận II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ cặp đôi, cứ HS này nghiên cứu, PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÁC NGÀNH phát hiện về nhân tố, thì ứng với DỊCH VỤ nhân tố đó, HS kia sẽ trình bày, Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển, phân bố ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 91.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Trường THPT Long Khánh. phân tích ảnh hưởng của nhân tố đó đến phát triển, phân bố dịch vụ. - HS: A. trình độ phát triển kinh tế, năng suất lao động => HS: B. Đầu tư bổ sung lao động cho ngành dịch vụ (ví dụ, lập luận….) -….. 13’. * Hoạt động 3 - GV: Cho HS nêu lên các đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới. HS: Trình bày…. - GV: Cho HS làm việc với hình 35, để nêu và phân tích về tỉ trọng cơ cấu GDP của các nước năm 2001. GV: hướng dẫn cho HS làm rõ vấn đề này. - GV: Định hướng cho HS làm rõ them một số đặc điểm của phân bố các dịch vụ. Như: Vì sao các đô thị lớn lại là các trung tâm dịch vụ lớn nhất trên thế giới, kể tên một số thành phố chuyên môn hóa một số dịch vụ... Giáo án Địa lí 10. ngành dịch vụ, gồm: - Trình độ phát triển KT – XH. Năng suất lao động xã hội. - Quy mô, cơ cấu dân số. - Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư. - Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán. - Mức sống và thu nhập thực tế. - Các nguồn tài nguyên du lịch và cơ sở hạ tầng du lịch. III. ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ TRÊN THẾ GIỚI. - Ở các nước phát triển, các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP. - Trên thế giới, các thành phố lớn cũng chính là các trung tâm dịch vụ lớn, nhất là các dịch vụ tiền tệ, giao thông vận tải, viễn thông, sở hữu trí tuệ.., các trung tâm dịch vụ lớn nhất là: Niu I – ooc, Luân Đôn và Tô-ki-ô. - Trong mỗi quốc gia lại có các thành phố chuyên môn hóa về một số loại hình dịch vụ nhất định. - Trong các thành phố lớn, thường hình thành các trung tâm giao dịch, thương mại. - Ở nước ta, Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là hai trung tâm giao dịch, thương mại lớn nhất, đang được hình thành rõ nét nhất.. 4. Hoạt động tiếp theo 4’ a. Củng cố: - GV: Có bao nhiêu nhóm ngành dịch vụ?. Dịch vụ có vai trò như thế nào trong sản xuất, đời sống xã hội. - GV: Hãy nêu các nhân tố và ảnh hưởng của nó đến việc phát triển, phân bố các ngành dịch vụ. - GV: Đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới hiện nay ra sao?. b. Dặn dò: Làm bài tập 2,3,4 trang 137. Tiết 44. VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN, PHÂN BỐ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI. Bài 36.. I. Mục tiêu ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 92.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến thức - Nắm được vai trò, đặc điểm của ngành GTVT và các tiêu chí đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải. - Biết được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên, kinh tế – xã hội đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải cũng như sự hoạt động của các phương tiện vận tải. 2. Kỹ năng - Sơ đồ hóa một hiện tượng, quá trình được nghiên cứu. - Có kỹ năng phân tích mối quan hệ qua lại và mối quan hệ nhân quả giữa các hiện tượng kt – xh. - Kĩ năng liên hệ thực tế ở trong nước và địa phương để hiểu được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự phát triển, phân bố ngành GTVT. 3. Thái độ II. Chuẩn bị hoạt động - Một số hình ảnh về các hoạt động, phương tiện vận tải (nếu có). - Bản đồ treo tường kinh tế Việt Nam III. Tiến trình hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (7’) - Qua kiến thức đã học. Các em hãy cho biết ngành dịch vụ có những vai trò, đặc điểm gì?. - Hãy nêu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ. 2. Vào bài mới “Ngành giao thông vận tải có vai trò như thế nào đối với quá trình sản xuất?. Vì sao nó được gọi là ngành sản xuất vật chất đặc biệt, vậy thực tế nó có tạo ra sản phẩm vật chất thực sự không?. Mời các em vào tìm hiểu bài học” 3. Tiến trình hoạt động bài mới. Tg. Hoạt động của GV & HS. 13’ * Hoạt động 1 GV: Cho mỗi HS trả lời 1 câu hỏi. - GV Cho ví dụ : xí nghiệp chế biến cao su để tiến hành, cần có nguyên liệu (mủ cao su), năng lượng …, => sản xuất, sau đó vận chuyển sản phẩm ra thị trường, cứ như thế diễn ra liên tục. Vậy, vì sao hoạt động sản xuất trên có thể diễn ra liên tục?. HS: Trả lời…, GV: Vậy GTVT có vai trò như thế nào trong quá trình sản xuất vật chất?. HS: Trả lời… - GV: Lí giải thêm GTVT không trực tiếp tạo ra vật chất nhưng lại tham gia vào quá trình đó và không có GTVT thì…. Kết quả hoạt động I. VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI 1. Vai trò - Tham gia vào hoạt động sản xuất vật chất, đảm bảo cho quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục, bình thường - Đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân, giúp cho sinh hoạt của nhân dân được thuận tiện. - Là nhân tố quan trọng thúc đẩy phân công lao động giữa các vùng, phân bố dân cư - Ngành GTVT phát triển góp phần thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hóa ở vùng sâu, vùng sa, từ đó giảm bớt sự phân hóa trình độ phát triển kinh tê – xã hội giữa ĐB – MN, NT và TT. - Củng cố tính thống nhất của nền kinh tế, tăng cường sức mạnh quốc phòng.. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 93.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. - GV: Ngoài vai trò trên, ngành GTVT còn có những vai trò gì nữa?. - HS: Quan sát SGK, trình bày… - GV: Bổ sung, kết luận. - GV: Gợi ý về việc các nước chuyên môn hóa sản xuất. - GV: Sản phẩm của ngành GTVT là gì?. Để đánh giá chất lượng sản phẩm của ngành GTVT người ta căn cứ vào đâu?. ( gv: có thể dùng cách so sánh với một số ngành khác rồi hỏi HS) - HS: Trả lời… - GV: Để đánh giá Khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải, người ta thường sử dụng tiêu chí nào? - HS: Đọc SGK trả lời… - GV: Lí giải, làm rõ thêm về các thuật ngữ (tiêu chí, đơn vị đo 20’ lường) của hoạt động vận tải: khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển, cư li vận chuyển trung bình. - GV: Định hướng cho HS tóm tắt sơ đồ về đặc điểm GTVT: Chuyên người GTVT. chở. Chuyên chở hàng hóa. Thước Đo. * Hoạt động 2 => GV: Cho HS Thảo luận theo hai nhóm lớn, mỗi nhóm nghiên cứu một nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của ngành GTVT. - GV đưa ra nhận đinh: “ Thầy cho rằng, mỗi một nhóm nhân tố đều có những ảnh hưởng quan trọng khác nhau, tuy nhiên nhân tố kinh tế xã hội quyết định đến sự phát triển và phân bố ngành GTVT”. Bằng kiến. - Tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới. 2. Đặc điểm - Sản phẩm của ngành GTVT chính là sự chuyên chở người và hàng hóa. Chất lượng sản phẩm của ngành được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn… - Để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải, người ta thường dùng các tiêu chí sau: + Khối lượng vận chuyển ( tính bằng số hành khách, số tấn hàng hóa vận chuyển được). + Khối lượng luân chuyển (tính bằng người.km và tấn.km). + Cử li vận chuyển trung bình (tính bằng km). + giá của sản phẩm là cước phí vận chuyển, tiền cho thuê kho, bãi… II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÂN BỐ VÀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI 1. Điều kiện tự nhiên Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng rất khác nhau tới phân bố và hoạt động của các loại hình vận tải. - Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải ( Lào, vận tải đường bộ rất quan trọng, Nhật Bản vận tải đường biển rất quan trọng). - Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế, khai thác các công trình giao thông vận tải (khi điều kiện tự nhiên không thuận lợi thì chi phí xây dựng sẽ tăng lên). Khí hậu và thời tiết có ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của các phương tiện vận tải. 2. Điều kiện kinh tế – xã hội - Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển, phân bố, cũng như hoạt động của ngành GTVT. Tác động của các ngành kinh tế đến ngành GTVT ở chổ: + Các ngành kinh tế là khách hàng của ngành GTVT => (các ngành kinh tế yêu cầu về khối lượng, tốc độ vận chuyển, cư ly của ngành GTVT) => các ngành kinh tế sẽ lựa chọn loại. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 94.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Trường THPT Long Khánh. thức, lập luận, các em hãy : + Nêu được các ảnh hưởng cơ bản của mỗi nhóm nhân tố đấn phát triển, phân bố ngành GTVT. + Bằng kiến thức sơ đồ trang 140 và lập luận, hãy chứng minh rằng nhân tố kinh tế xã hội có tính quyết định đến sự phát triển, phân bố ngành GTVT. - GV: Cho đại điện HS trình bày ảnh hưởng của các nhân tố. - GV: Cho HS tranh luận và lí giải xem nhân tố nào là quyết định. - HS: Trình bày…, lí giải.., tranh luận… - GV: Dựa vào sơ đồ lí giải và kết luận nhân tố kinh tế xã hội là quyết định.. Giáo án Địa lí 10. hình vận tải phù hợp, hướng và cường độ vận chuyển => quyết định phát triển của ngành GTVT. + Các ngành kinh tế sẽ trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật cho ngành GTVT (Phương tiện, cầu, đường…) => quyết định sự phân bố và hoạt động của các loại hình vận tải. - Sự phân bố dân cư ảnh hưởng sâu sắc tới sự vận tải hành khách, Trong các đô thị lớn và chùm đô thị đã hình thành một loại hình vận tải đặc biệt là giao thông vận tải thành phố.. 4. Hoạt động tiếp theo 5’ a. Củng cố: - Nêu các vai trò và đặc điểm của ngành GTVT. - Các nhân tố điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có ảnh hưởng như thế nào đến ngành GTVT?. Vì sao nói nhân tố kinh tế – xã hội có tính quyết định đến sự phát triển, phân bố ngành GTVT?. b. Dặn dò: Về nhà hoàn thành các sơ đồ về một số đặc điểm ngành GTVT, Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển, phân bố GTVT. Làm bài tập 1, 3,4 trang 141. Tiết 45 Bài 37.. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI. I. Mục tiêu Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến thức - Nắm được đặc điểm (ưu điểm, hạn chế) của các loại hình vận tải. - Hiện trạng phân bố phát triển của các loại hình vận tải. 2. Kỹ năng - Làm việc với SGK. - Phân tích luợc đồ. - Hoạt động nhóm, cá nhân. II. Chuẩn bị hoạt động - Bản đồ giao thông vận tải. - Bản đồ giao thông vận tải Việt Nam. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 95.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. - Tranh, ảnh, sơ đồ kiến thức. III. Tiến trình hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5’) Hãy nêu và phân tích vai trò của ngành giao thông vận tải. 2. Vào bài mới “ Giao thông vận tải gồm có những loại hình nào?. Mỗi loại hình có những ưu và hạn chế gì?. Mời các em tìm hiểu bài học” 3. Tiến trình hoạt động bài mới. Tg. Hoạt động của GV & HS. 15’ * Hoạt động 1 - GV: Tiến hành cho lớp thảo luận, chia lớp thành 6 nhóm lớn. Mỗi nhóm nghiên cứu, trình bày một loại hình GTVT.. - GV: Định hướng cho các nhóm phải làm rõ những nội dung sau: + Ưu điểm, nêu và lí giải. + Hạn chế, nêu và lí giải được (nhược điểm). + Phân bố và phát triển của loại hình vận tải đó. Lí giải được sự phân bố, phát triển của một số loại hình vận tải. + Xác định trên bản đồ, lược đồ sự phân bố một số đầu mối giao thông vận tải, tuyến vận tải chính trên thế giới như đường biển, đường sông, đường hàng không... - HS: Tiến hành thảo luận, phân công nhiệm vụ hoạt động cho các thành viên. - GV: Quan sát, định hướng, chỉ dẫn cho HS hoạt động.. Kết quả hoạt động I. ĐƯỜNG SẮT 1. Ưu điểm và nhược điểm. - Ưu điểm: Vận chuyển được hành hóa nặng trên quảng đường xa với tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ. - Nhược điểm: Thiếu tính linh hoạt, cơ động. 2. Phát triển, phân bố - Phân bố gần cảng biển, cảng hàng không, khu công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, hiện đại hóa: + Đầu máy, toa tàu. + Mở rộng, thay thế khổ ray... II. ĐƯỜNG Ô TÔ 1. Ưu điểm và nhược điểm. - Ưu điểm: Tính tiện lợi, cơ động, linh hoạt cao với mọi địa hình. Hiệu quả kinh tế cao trên quảng đường ngắn, trung bình. Phối hợp hoạt động với các phương tiện vận tải khác. - Nhược điểm: Gây ô nhiễm môi trường, tai nạn, tốn kém năng lượng. 2. Phát triển, phân bố Hiện nay, thế giới có 700 triệu xe ô tô, trong đó chủ yếu ở các nước Tây Âu và Hoa Kì. III. ĐƯỜNG ỐNG 1. Ưu điểm và nhược điểm. - Ưu điểm: Giá rẻ, có ưu thế trong vận chuyển dầu, khí. - Nhược điểm:. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 96.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Trường THPT Long Khánh. * Hoạt động 2 - HS: Mỗi nhóm cử 1 HS trình bày kết quả hoạt động, HS cùng đồng loạt lên trình bày trên bảng sáu loại hình vận tải, mỗi nhóm trình bày một loại hình. - Nhóm tiếp tục cử một đại diện lên bảng lí giải về ưu, nhược điểm, phân bố. - Thành viên khác lên bảng xác 20’ định trên bản đồ một số đầu mối GTVT, loại hình vận tải của loại hình GTVT mà nhóm làm việc. => GV: Nhận xét kết quả hoạt động, bổ sung bằng việc nhấn mạnh một số điểm cần làm rõ, lí giải một số vấn đề, xác định thêm một số tuyến vận tải, đầu mối GTVT trên thế giới thông qua bản đồ.. Giáo án Địa lí 10. Không linh hoạt, cơ động. 2. Phát triển, phân bố - Xây dựng vào thế kỷ 20, sau 1950 tiếp tục xây dựng, phát triển. - Phát triển mạnh ở Hoa Kì, Nga, TQ và các nước kv Trung Đông. - Phân bố ở các khu khai thác dầu khí, công nghiệp, cảng biển, sân bay. IV. ĐƯỜNG SÔNG HỒ 1. Ưu điểm và nhược điểm. - Ưu điểm: Giá rẻ, thích hợp cho việc chở hàng hóa nặng, cồng kềnh. - Nhược điểm: Không nhanh, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, không linh hoạt.. 2. Phát triển, phân bố - Nạo vét sông, hồ, nâng vận tốc lên 100 km/h. - Các tuyến vận tải lớn trên thế giới: Sông Rai Nơ, Đa – Nuyp (châu Âu), Khu vực Ngũ Hồ (Hoa Kì), Canađa. V. ĐƯỜNG BIỂN 1. Ưu điểm và nhược điểm. - Ưu điểm: Đảm đương chủ yếu việc vận tải trên các tuyến đường quốc tế, khối lượng luân chuyển lớn, nhất là vận chuyển dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ. - Nhược điểm: Khối lượng vận chuyển nhỏ, gây ô nhiễm môi trường. 2. Phát triển, phân bố - Các cảng biển lớn chủ yếu tập trung 2 bên bờ ĐTD, các cảng lớn: Rôt – téc – đam, Mác – Xây, Niu yook, Phi – la – đen – phi –a. - Hoạt động hàng hải ngày càng sầm uất nhất ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. - Hình thành các khu quá cảng, phát triển các cảng container. - Rút ngắn đường biển thông qua xây dựng các kênh đào. - Các đội tàu buôn không ngừng phát triển.. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 97.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. VI. ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 1. Ưu điểm và nhược điểm. - Ưu điểm: Tốc độ vận chuyển nhanh. - Nhược điểm: Trọng tải thấp, cước phí đắt, tổn hại ô zôn. 2. Phát triển, phân bố - Vận chuyển được ngày càng nhiều khách, hàng hóa trên một tuyến bay. - Tộc độ ngày càng cao, phương tiện kỹ thuật ngày càng hiện đại, tiện nghi. - Thế giới có 5000 sân bay, phần lớn các sân bay, tuyến bay sầm uất chủ yếu tập trung ở một số nước: Hoa Kì, Anh, Pháp, Nhật Bản, LB Nga. 4. Hoạt động tiếp theo 5’ a. Củng cố: - Hãy nêu , so sánh làm rõ ưu và nhược điểm của các cặp loại hình GTVT sau: + Đường sắt và ô tô. + Đường ống và sông hồ. + Đường biển và đường Hàng không. b. Dặn dò: Làm bài tập 3, trang 146.. Tiết 46 Bài 38.. THỰC HÀNH VIẾT BÁO CÁO NGẮN VỀ KÊNH ĐÀO XUY - Ê VÀ KÊNH ĐÀO PA – NA – MA. I. Mục tiêu Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến thức - Nắm được vị trí chiến lược, vai trò của hai con kênh đào Xuy – ê và Pa – na – ma trong ngành vận tải hàng hải quốc tế. - Nắm được lợi ích về kinh tế nhờ có sự hoạt động của hai kênh đào này đối với các nhà hàng hải, nước sở hữu các kênh đào. 2. Kỹ năng - Kỹ năng tổng hợp tài liệu, đọc và phân loại tài liệu, thông tin. - Tính toán số liệu, phân tích đánh giá. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 98.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. - Kỹ năng viết báo cáo, trình bày vấn đề. II. Chuẩn bị hoạt động - Bản đồ tự nhiên châu Mĩ, châu Phi. Bản đồ thế giới. III. Tiến trình hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5’) Hãy so sánh ưu điểm, nhược điểm của loại hình vận tải ô tô và đường sắt. Nêu lên sự phân bố phát triển của hai loại hình vận tải trên. 2. Tiến trình hoạt động bài mới. Tg. Hoạt động của GV & HS. 10’ * Hoạt động 1 - GV: Cho HS nêu lên mục tiêu, nội dung bài thực hành. - GV: Cho HS hoạt động theo nhóm 4 người. - GV: Đinh hướng cho HS hoạt động như sau: + Xác định vị trí của kênh đào Xuy - ê và Pa – na – ma trên bản đồ, xem nó mằn ở châu lục nào, tiếp giáp đối tượng nào, thuộc quốc gia nào? (Xem bản đồ, đọc phần thao khảo). + Tính quảng đường rút ngăn: Lấy đường đi vòng trừ cho đường đi tắt qua kênh đào sẽ biết được nó giảm bao nhiêu hải lý. Lấy giá trị đường đi vòng = 100%, sau đó tính % quảng đường đi qua kênh đào, tiếp theo là lấy 100% - % quảng đường đi tắt qua kênh, sẽ tính được % quảng đường rút ngắn. + Khi kênh đào hoạt động, ngưng hoạt động sẽ tạo nên lợi ích kinh tế hoặc tổn hại kinh tế cho các nhà hàng hải, nước sở hữu kênh đào như thế nào? + Viết báo cao với cấu trúc như sau: Nêu vị trí, lịch sử xây dựng kênh đào -> ý nghĩa, tầm quan trọng chiến lược của kênh đào về mặt kinh tế với các nhà hàng hải, nước sở hữu (ví dụ cụ thể) -> Kết luận. * Hoạt động 2 20’ - HS Tiến hành trao đổi, tính toán số liệu, hoàn thành các nội dung theo định hướng của giáo viên. - GV: Quan sát, theo dõi và định hướng, giải đáp thắc mắc để HS hoàn thành bài thực hành. - GV: Hướng dẫn HS sử dụng, kết hợp kết quả đã tính toán, phân tích với nội dung tham khảo để viết báo cáo. 10’ * Hoạt động 3 : GV cho một số HS trình bày, bổ sung..., GV kết luận, nhấn mạnh các vấn đề cần làm rõ. 3. Hoạt động tiếp theo: GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài thực hành theo định hướng. Tiết 47 Bài 39.. ĐỊA LÍ NGÀNH THÔNG TIN LIÊN LẠC. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 99.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. I. Mục tiêu Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến thức - Nắm được vai trò của ngành thông tin liên lạc trong thời đại hiện nay. - Biết được sự phát triển nhanh chóng của ngành viễn thông trên thế giới và đặc điểm phân bố dịch vụ viễn thông hiện nay. 2. Kỹ năng - Làm việc lược đồ, bản đồ. - Kĩ năng vẽ biểu đồ thích hợp từ bảng số liệu đã cho. II. Chuẩn bị hoạt động - Hình 39 SGK phóng to. - Hình ảnh về thiết bị và dịch vụ thông tin liên lạc nếu có. III. Tiến trình hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5’) GV Kiểm tra và chấm bài thực hành của học sinh. 2. Vào bài mới “ Các em hãy tưởng tượng xem nền sản xuất kinh tế - xã hội thế giới hiện nay sẽ ra sao nếu không có những thông tin cho sản xuất?. Để hiểu về tầm quan trọng và hiện trạng phát triển thông tin liên lạc trên thế giới hiện nay. Mời các em tìm hiểu bài học” 3. Tiến trình hoạt động bài mới. Tg. Hoạt động của GV & HS. Kết quả hoạt động. 8’. * Hoạt động 1 - GV: Dùng phương pháp đàm thoại, kết hợp giải thích – minh họa. GV: đưa ra một số tình huống, ví dụ, rồi hỏi HS qua ví dụ, tình huống này. Các em cho biết thông tin liên lạch có vai trò gì?. - HS: Liên hệ ví dụ, tình huống GV vừa cung cấp -> Trả lời - GV: Cho HS trả lời hết rồi, tiến hành điều chỉnh, bổ sung.... I. VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÔNG TIN LIÊN LẠC - Đảm nhận việc vận chuyển thông tin một cách nhanh chóng, kịp thời. - Thực hiện các mối giao lưu kt – xh, tham gia vào quá trình sản xuất, đảm bảo cho sản xuất kinh tế, đời sống xã hội diễn ra thông suốt. - Thước đo nền văn minh nhân loại. - Làm thay đổi cách thức tổ chức sản xuất, lãnh thổ sản xuất kinh tế. - Thúc đẩy phân công lao động, toàn cầu hóa kinh tế thế giới. - Đáp ứng, nâng cao đời sống vật chất – tinh thần con người. II. TÌNH HÌNH PHÂN BỐ VÀ PHÁT TRIỂN * Trước đây: Thông tin liên lạc bằng cách, sử dụng các tín hiệu, phương tiện thô sơ. Sau đó có sự phát triển hơn nhờ sự phát minh giấy viết, ra đời của ngành bưu chính. * Ngày nay, do khoa học kĩ thuật tiến bộ, hiện đại đã giúp cho ngành thông tin liên lạc có sự phát. * Hoạt động 2 20’ - GV: Cho HS hoạt động thảo luận nhóm nhỏ, nhóm có 4 đến 6 em, tiến hành các hoạt động làm rõ tình hình phát triển của ngành thông tin liên lạc trên thế giới. - GV: Cung cấp cho HS một số thông tin quan trọng, như năm phát minh ra các phương tiện. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 100.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. viễn thông, nhưng lại không cho biết năm đó phát minh ra phương tiện cụ thể nào. 1837 phát minh phương tiện gì?. 1876..........................................? 1958, ................................ 1895:...................... 1936 1973 1989 .........................................?. - GV: Ứng với các năm trên, các em hãy điền vào đó một phương tiện và tên nhà phát minh (nếu có). - HS: Tiến hành hoạt động thảo luận...... - GV: Cho một số nhóm HS trình bày trên bảng, cho các nhóm HS khác bổ sung, điều chỉnh.... 7’. * Hoạt động 3 - GV Treo bảng tóm tắt quá trình phát minh, năm sử dụng các phương tiện viễn thông lên bảng. => GV Kết luận chung về phương tiện, cách thức truyền thông và ưu việt của chúng hiện nay.. triển đa dạng, hiện đại, tiên tiến về phương tiện và cách thức truyền tin. - Viễn thông Hiện nay sử dụng các thiết bị điện tử thu phát cho phép truyền thông tin ở khoảng cách xa trái đất. Sự phát triển của thông tin liên lạc đã xóa mờ ranh giới giữa điện thoại và phi thoại. - Điện báo: Samuel F. B. Morse phát minh 1837 -> 1844 sử dụng phổ biến trong ngành thương mại. - Điện thoại: Năm 1876: Alêxanđơ Graham Bell phát minh -> 1877 được đưa vào sử dụng trong ngành thương mại. - Telex: Năm 1958, được phát minh và đưa vào sử dụng. - Fax: Máy sử dụng trong truyền thông văn bản, ảnh, đồ họa qua thiết bị viễn thông. - Rađiô – vô tuyến truyền hình: Năm 1895: Guglielmo Marconi truyền tín hiệu Mooc – xơ bằng sóng ra – đi – ô. Năm 1936 truyền hình được sử dụng tại Anh. - GPS: năm 1973 hệ thống định vị toàn cầu GPS ra đời và sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, ngành. - Máy tính cá nhân: trở thành một thiết bị đa phương tiện, đến 1989 hệ thống mạng internet ra đời, đáp ứng nhu cầu sử dụng ngày càng tăng của các ngành kt, khoa học, kĩ thuật, xã hội và giáo dục... - Các thiết bị truyền dẫn viễn thông đã rất hiện đại: Trạm vệ tinh, cáp quang, sóng vi ba.... 4. Hoạt động tiếp theo 5’ a. Củng cố: - Ngành thông tin liên lạc có những vai trò cơ bản nào đối với sản xuất kt – xh thế giới?. - Hãy so sánh và minh chứng sự phát triển vượt bậc của ngành viễn thông hiện nay so với trước đây. Nêu các mốc phát triển của ngành viễn thông, thông tin liên lạc. b. Dặn dò: Làm các bài tập 1, 2 trang 153. Tiết 48 Bài 40.. ĐỊA LÍ NGÀNH THƯƠNG MẠI. I. Mục tiêu Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến thức ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 101.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. - Biết được tầm quan trọng của ngành thương mại đối với sự phát triển kinh tế quốc dân và đối với việc phục vụ đời sống của nhân dân, đặc biệt là trong nền kinh tế thị trường hiện nay. - Hiểu được những nét cơ bản của thị trường thế giới và biến động của nó trong những năm gần đây; những tổ chức thương mại lớn trên thế giới hiện nay. 2. Kỹ năng Phân tích sơ đồ, biểu đồ và bảng số liệu thống kê II. Chuẩn bị hoạt động Các sơ đồ, biểu đồ, bảng thống kê trong SGK (phóng to). III. Tiến trình hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5’) Trình bày đặc điểm phát triển của ngành thông tin liên lạc thế giới trong thời kì hiện nay. 2. Vào bài mới “ Thương mại là gì?. Thương mại có vai trò như thế nào trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội?. Hiện trạng phát triển phân bố thương mại hiện nay ra sao?. Mời các em tìm hiểu bài học” 3. Tiến trình hoạt động bài mới. Tg. Hoạt động của GV & HS. * Hoạt động 1 - GV: Thương mại là gì?. Khi nao thị trường có thể hoạt động được?. Trên thị trường ta sử dụng tiền, vàng để làm gì?. - Thị trường hoạt động phụ thuộc vào quy luật nào?. Khi nào thị trường ổn định, để ổn định thị trường, cân bằng cung cầu người ta phải làm gì?. - HS: Đọc SGK, lấy ví dụ, lập luận đàm thoại, trả lời các câu hỏi của GV. - GV: Lấy VD, minh họa cho HS hiểu. - GV: Có thể tạo tình huống cho HS nhận thức tầm quan trọng của quy luật cung – cầu. * Hoạt động 2 12’ - GV: Thương mại có những vai trò nào?. - HS: Trả lời... - GV: Vì sao nói thương mại là cầu nối sx – td, điều tiết sản xuất, thúc đẩy sản xuất phát triển...? 7’. Kết quả hoạt động I. KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG - Thị trường là nơi gặp gỡ giữa người bán và người mua. - Thị trường chỉ có thể hoạt động được khi có sự trao đồi của người bán và người mua. - Để đo giá trị của hàng hóa, dịch vụ người ta dùng vật ngang giá (tiền, vàng...). - Thị trường hoạt động theo quy luật cung cầu, quy luật cung cầu làm cho thị trường luôn bị biến động và thị trường ổn định khi cung = cầu. II. NGÀNH THƯƠNG MẠI 1. Vai trò * Thương mại là khâu nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng. * Hoạt động thương mại có vai trò điều tiết sản xuất, thúc đẩy sản xuất phát triển. * Hướng dẫn tiêu dùng, tạo ra tập quán tiêu dùng. * Thương mại có 2 ngành lớn là nội thương và ngoại thương - Nội thương: + Làm nhiệm vụ trao đổi hàng hóa, dịch vụ trong một quốc gia. + Thúc đẩy chuyên môn hóa, phân công lao động theo vùng, lãnh thổ.. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 102.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Trường THPT Long Khánh. - GV: Cho HS nêu lên khái niệm thế nào là cán cân XNK. - GV: Cho HS xem bảng số liệu 40.1 rồi cho HS xác định nước nào xuất siêu, nhập siêu. - HS: Hoạt động, trình bày... - GV: Cơ cấu hàng XNK gồm những loại nào?. Cho ví dụ - HS: Trình bày... * Hoạt động 3 15’ - GV: Cho HS thảo luận nhóm 4 người, phân tích sơ đồ, bảng số liệu trang 156, đưa ra những nhận định về đặc điểm thị trường thế giới. - HS: Tiến hành hoạt động... - HS: Trình bày, GV lấy ý kiến các nhóm khác. - GV: Kết luận, nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh đặc điểm cơ bản của thị trường thế giới. - GV: Cho HS xem xét về các tổ chức thương mại trên thế giới.. Giáo án Địa lí 10. + Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân. - Ngoại thương: + Làm nhiệm vụ trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các nước, quốc gia, khu vực trên thế giới. + Tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước. + Gắn kết thị trường, nền kinh tế trong nước với thị trường, nền kinh tế thế giới rộng lớn. + Tạo động lực thúc đẩy kinh tế trong nước phát triển, khai thác, sử dụng có hiệu quả hơn nữa nguồn lực kinh tế. 2. Cán cân xuất nhập khẩu và cơ cấu xuất nhập khẩu a. Cán cân xuất nhập khẩu: Là quan hệ so sánh giữa giá trị hàng xuất khẩu và hàng nhập khẩu. - Giá trị hàng XK > NK => gọi là xuất siêu. - Giá trị hàng XK < NK => gọi là nhập siêu. b. Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu: - Các hàng xuất khẩu gồm: nguyên liệu chưa qua chế biến và các sản phẩm đã qua chế biến. - Các hàng nhập khẩu gồm: Tư liệu sản xuất và hàng tiêu dùng. III. ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI - Xu hướng toàn cầu hóa trở thành một xu thế quan trọng trong nền kinh tế thị trường hiện nay. - Khối lượng buôn bán các nước trên thế giới tăng liên tục. - Các nước phát triển chiếm tỷ trọng buôn bán lớn nhất trên thị trường thế giới (chiếm 73,5% tổng giá trị XNK). - Các nước phát triển buôn bán nội vùng với nhau là chủ yếu, các nước đang phát triển thì ngược lại. - Trên thế giới hình thành nên 3 trung tâm thương mại lớn nhất thế giới: Hoa kì, Nhật Bản, Tây Âu. IV. CÁC TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI TRÊN THẾ GIỚI - Tổ chức thương mại thế giới thành lập 15 – 111994 (WTO). Có vai trò đề ra luật lệ hoạt động thương mại quốc tế và giải quyết các ttranh chấp trên thị trường quốc tê. - Một số khu vực kinh tế: EU, Asean, Nafta.. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 103.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. 4. Hoạt động tiếp theo 5’ a. Củng cố: - Thị trường là gì?. Quy luật cung – cầu tác động đến thị trường như thế nao?. - Hãy nêu tầm quan trọng của ngoại thương và nội thương đối với nền kt – xh đất nước. - Thế nào là cán cân xuất nhập khẩu?. Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu chia làm mấy loại?. - Đặc điểm thị trường thế giới có gì khác biệt giữa nước phát triển và đang phát triển. b. Dặn dò: Làm bài tập 3, trang 158. Tiết 49 Bài 41. MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến thức - Nắm được khái niệm về môi trường, biết được các loại môi trường. - Nắm được chức năng của môi trường và hiểu được vai trò của môi trường với sự phát triển xã hội loại người. - Nắm được khái niệm tài nguyên, phân loại tài nguyên. 2. Kỹ năng - Liên hệ thực tiễn với môi trường và phân tích được một số tác động xấu của hoạt động sản xuất, sinh hoạt tới vấn đề môi trường trong nước. II. Chuẩn bị hoạt động - Sơ đồ phân loại môi trường và tài nguyên. - Một số hình ảnh về tác động của con người đến tài nguyên, môi trường. III. Tiến trình hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Hãy nêu, phân tích vai trò của quy luật cung cầu tác động đến thị trường. - Hãy đánh giá đặc điểm phát triển của thương mại, thị trường thế giới. 2. Vào bài mới “ Môi trường, tài nguyên là gì?. Các loại môi trường khác nhau ở điểm nào?. Để phân loại tài nguyên người ta căn cứ vào đâu?. Mời các em tìm hiểu bài học” 3. Tiến trình hoạt động bài mới. Tg. Hoạt động của GV & HS. 12’ * Hoạt động 1 - GV: Đàm thoại với HS như sau: Môi trường là gì?. - HS: Trả lời... - GV: Có bao nhiêu loại môi trường?. Kết quả hoạt động I. MÔI TRƯỜNG 1. Khái niệm Môi trường chính là khoảng không gian bao trùm xung quanh Trái Đất, có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. 2. Phân loại. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 104.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Trường THPT Long Khánh. - HS: Nêu các loại môi trường... - GV: Có nhận định cho rằng “ Tất cả các loại môi trường đều chịu tác động, ảnh hưởng sâu sắc của con người. Con người quyết định đến sự tồn tại, phát triển và quy luật vận động của các loại môi trường”. Bằng kiến thức và lập luận. Các em hãy làm sáng tỏ các nhận định trên. - HS: Thảo luận 4 em làm rõ nhận định, đưa ra ý kiến và bảo vệ ý kiến của nhóm trên cơ sở kiến thức SGK. - GV: Lắng nghe, bổ sung, điều chỉnh... * Hoạt động 2 - GV: Môi trường có những chức năng nào?. Cho ví dụ: 10’ - HS: Trình bày các chức năng, HS cho các ví dụ minh chứng... - GV:? Phải chăng, Môi trường là nhân tố quyết định đến sự vận động và phát triển của xã hội loài người?. - HS: Tìm cở sở lí luận, kiến thức SGK và dẫn chứng để làm rõ nhận định trên. - HS: Khác có ý kiến... - GV: Phân tích nhận định và kết luận... * Hoạt động 3 - GV: Cho HS thảo luận nhóm 2 người, mỗi nhóm có nhiệm vụ nghiên cứu, làm rõ vê khái niệm môi trường, cơ sở phân loại tài nguyên. HS cho ví dụ minh họa, lí giải... - GV: Kết luạn, điều chỉnh.... 13’. Giáo án Địa lí 10. - Môi trường sống tức là tất cả hoàn cảnh bao quanh con người, có ảnh hưởng đến sự sống và phát triển của con người: - Môi trường sống của con người, gồm: + Môi trường tự nhiên, bao gồm các thành phần, yếu tố tự nhiên. + Môi trường xã hội, gồm các mối quan hệ xã hội. + Môi trường nhân tạo, gồm các đối tượng lao động do con người tạo ra và chiu chi phối, tác động của con người. - Con người là thực thể xã hội, sinh vật đặc biệt, thông qua nhận thức và lao động, hoạt động mà con người tác động môi trường ở các cấp độ, góc độ khác nhau. - Môi trường tự nhiên thay đổi, diễn biến theo quy luật tự nhiên còn môi trường nhân tạo thì thay đổi, diễn biến bởi quá trình lao động của con người. II. CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI LOÀI NGƯỜI 1. Chức năng - Môi trường có 3 chức năng chính: + Là không gian sống của con người. + Cung cấp tài nguyên cho con người. + Chứa đựng chất thải do con người tạo nên. 2. Vai trò - Ảnh hưởng quan trọng, sâu sắc đến sự tồn tại, phát triển của xã hội loài người, nhưng không quyết định. - Sự phát triển của xã hội loài người là do phương thức sản xuất, bao gồm sức sản xuất và quan hệ sản xuất quyết định. - Môi trường có thể ảnh hưởng tôt hoặc xấu đến sự phát triển xã hội loài người. III. TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 1. Khái niệm Tài nguyên thiên nhiên là các thành phần của tự nhiên mà ở trình độ phát triển nhất định của lực lưỡng sản xuất chúng được sử dụng hoặc có thể sử dụng làm phương tiện sản xuất và đối tượng. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 105.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. tiêu dùng. 2. Phân loại Có nhiều cách phân loại tài nguyên: * Theo thuộc tính tự nhiên: Tài nguyên đất, nước,... * Theo công dụng kinh tế: Tài nguyên nông nghiệp, công nghiệp, du lịch... * Theo khả năng có thể cạn kiệt trong quá trình sử dụng: - Tài nguyên có thể bị hao kiệt + TN không phục hồi được: khoáng sản được khai thác, sử dụng trong CN. + Phục hồi được: Độ phì của đất, các loài động thực vật, ... - Tài nguyên không bị hao kiệt năng lượng Mặt Trời, không khí, nước, gió... 4. Hoạt động tiếp theo 5’ a. Củng cố: - Môi trường là gì?. Có bao nhiêu loại môi trường?. Chúng giống và khác nhau điểm nào?. Môi trường có những chức năng, vai trò thế nào đối với sự phát triển của xã hội loài người? - Tài nguyên là gì?. Có bao nhiêu cách phân loại tài nguyên?. b. Dặn dò: Làm bài tập 2,3 trang 162. Tiết 50 Bài 42. MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG I. Mục tiêu Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến thức - Hiểu được mối quan hệ giữa môi trường và phát triển nói chung, ở các nước phát triển và đang phát triển nói riêng. - Hiểu được những mâu thuẫn, những khó khăn mà các nước đang phát triển phải giải quyết trong mối quan hệ giữa môi trường và phát triển. - Hiểu được mỗi thành viên trong xã hội điều có thể giải đóng góp, quyết tốt mối quan hệ giữa môi trường và phát triển, hướng tới mục tiêu phát triển bền vững. 2. Thái độ Xác định đúng hành vi, thái độ của bản thân trong việc tuyên truyền và hành động bảo vệ môi trường của bản thân. II. Chuẩn bị hoạt động Hình ảnh về hoạt động môi trường III. Tiến trình hoạt động ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 106.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. 1. Kiểm tra bài cũ (5’) Môi trường là gì?. Hãy nêu và phân tích vai trò của môi trường đối với sự phát triển của xã hội loài người. 2. Vào bài mới “ Môi trường và tài nguyên có những ảnh hưởng quan trong, sâu sắc đến xã hội loài người. Vậy vấn đề đặt ra là phải sử dụng và bảo vệ hợp lí nguồn tài nguyên và môi trường, nhưng làm bằng cách nào?. Mời các em vào bài học” 3. Tiến trình hoạt động bài mới. Tg. Hoạt động của GV & HS. 12’ * Hoạt động 1 - GV: tiến hành đàm thoại với HS, làm rõ vấn đề sau: + Vì sao cần phải sử dụng và bảo vệ hợp lí tài nguyên, môi trường bền vững?. + Các biện pháp để sử dụng và bảo vệ hợp lí tài nguyên, môi trường bền vững là gì?. - HS nghiên cứu SGK, xác định các nội dung cơ bản và trả lời. - GV Dùng câu hỏi bổ trợ cho HS nhằm làm rõ các biện pháp.. 10’ * Hoạt động 2 - GV: Cho HS thảo luận nhóm 4 người, làm rõ các vấn đề môi trường ở các nước phát triển và đang phát triển. Nêu ra gải pháp phát triển, bảo vệ bền vững về môi trường. - GV: Đinh hướng cho HS làm rõ các vấn đề, nội dung sau: + Nêu lên sự khác biệt về vấn đề môi trường ở 2 nhóm nước. + Đề ra giải pháp để phát triển bền vững cho vấn đề môi trường ở mỗi nhóm nước.. Kết quả hoạt động I. SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG LÀ ĐIỀU KIỆN ĐỂ PHÁT TRIỂN - Tài nguyên Trái Đất có hạn, nhiều loại tài nguyên đang bị cạn kiệt, trong khi yêu cầu sản xuất và nhu cầu sử dụng của xã hội loài người ngàng càng mở rộng, tăng lên. - Do khai thác tài nguyên, sản xuất, sinh hoạt...,làm suy thoái nghiêm trọng đến môi trường. => Vậy vấn đề đặt ra là phải sử dụng và bảo vệ hợp lí tài nguyên, môi trường bền vững cho tương lai. Đảm bảo nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, môi trường lành mạnh cho con người đó là mục tiêu của sự phát triển bền vững. => Các biện pháp: - Phải có sự nỗ lực lớn về chính trị, KHKT và kinh tế. - Có sự tham gia của nhiều nước, khu vực trên thế giới để giải quyết những hậu quả về môi trường do con người tạo ra. - Cần chấm dứt chạy đua vũ trang, chiến tranh, xóa đói giảm nghèo, nâng cao nhận thức cho nhân loại về vấn đề môi trường... - Khai thác, sử dụng và có biện pháp bảo vệ tài nguyên, môi trường hợp lí, giảm bớt tác động xấu đến môi trường. II. VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN Các nước phát triển với nền sản xuất công nghiệp khổng lồ của mình, đã và đang gây ra nhiều vấn đề môi trường có tính toàn cầu. III. VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 1. Các nước đang phát triển là nơi tập trung. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 107.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Trường THPT Long Khánh. Giáo án Địa lí 10. - HS: Tiến hành thảo luận... - GV: Đi quan sát, định hướng, giải đáp các thác mắc cho HS hoạt động có hiệu quả.. nhiều vấn đề môi trường và phát triển - Sự chậm phát triển, bùng nổ dân số, thiếu vốn, khoa học công nghệ, kĩ thuật, chiến tranh, ... là cái vóng luẩn quẩn gây nên những vấn đề suy thoái nghiêm trọng môi trường ở các nước đang phát triển. * Hoạt động 3 13’ - HS: Trình bày... 2. Khai thác và chế biến khoáng sản ở các nước - GV: Cho các HS khác bổ sung, đang phát triển Khai thác tài nguyên mang lại thu nhập, nguồn lợi hoàn thiện. kinh tế lớn cho các nước ở các nước đang phát - GV: Kết luận... triển. Tuy nhiên, việc khai thác tài nguyên khoáng sản ở các nước này nổi lên một số vấn đề sau: - Nhiều loại tài nguyên có nguy cơ canh kiệt, khai thác chủ yếu trả nợ và bán với giá rẻ. - Việc khai thác tài nguyên không hợp lí đã làm ô nhiễm nghiêm trọng đến nguồn nước, khí hậu và sinh vật của vùng. 3. Việc khai thác tài nguyên nông, lâm nghiệp ở các nước đang phát triển - Việc khai thác rừng và lâm sản khác diễn ra ở quy mô lớn nhằm lấy gỗ, củi, lấy đất sản xuất NN. - Nền nông nghiệp gắn liền với canh tác lạc hậu. => Làm suy giảm cạn kiệt tài nguyên rừng, gây nên thực trang mất cân bằng sinh thái, suy giảm môi trường đất, không khí, nguồn nước nghiêm trọng. 4. Hoạt động tiếp theo 5’ a. Củng cố: - Vì sao cần phải sử dụng và bảo vệ hợp lí tài nguyên, môi trường bền vững cho tương lai. - Vấn đề môi trường ở các nước phát triển, đang phát triển có điểm gì giống và khác nhau?. b. Dặn dò: Làm bài tập 32,3 trang 165. ÔN TẬP HỌC KÌ II. ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc. Trang 108.

<span class='text_page_counter'>(109)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×