Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.43 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> SỞ GD-ĐT NAM ĐỊNH ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG 8 TUẦN KÌ I</b>
TRƯỜNG THPT THỊNH LONG NĂM HỌC 2012-2013
MÔN NGỮ VĂN 10
<i> (Thời gian làm bài 90 phút)</i>
ĐỀ
<b>Câu 1( 2 điểm): Phân tích các nhân tố giao tiếp thể hiện trong bài ca dao sau:</b>
“ Hỡi cô mặc áo vá vai
Tay ngắn tay dài đã có chồng chưa ?
Anh hỏi thì em xin thưa
Vài ba nơi hỏi nhưng chưa nhận trầu “
<b>Câu 2( 2 điểm): Hãy chỉ ra cốt lõi lịch sử, những yếu tố kì ảo và bài học kinh nghiệm rút ra</b>
trong truyền thuyết “ Truyện An Dương Vương và Mị Châu -Trọng Thủy ”
<b>ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM </b>
<b>Câu 1. Phân tích các nhân tố giao tiếp trong bài ca dao:</b>
a. Nhân vật giao tiếp(0,25): chàng trai( anh) và cô gái ( em) đối đáp với nhau.
b. Hoàn cảnh giao tiếp(0,25): Trong lao động, Là những người lao động nghèo khó…
c. Nội dung giao tiếp(0,5): Chàng trai nói với cơ gái về việc đã thấu hiểu hồn cảnh của cơ và
hỏi cơ đã có chồng chưa?.Cơ gái đáp lời là mặc dù đã có nhiều đám hỏi nhưng chưa nhận lời ai.
d. Mục đích giao tiếp(0,5): Chàng trai bày tỏ sự chân tình và muốn cầu hơn cơ gái, cơ gái đáp
lời thẳng thắn, chân thành.
e. Phương tiện và cách thức giao tiếp(0,5): bằng ngơn ngữ vừa bình dị, lại giàu hình ảnh; : “áo
vá vai”, “ tay ngắn tay dài”( người lao động nghèo vất vả), “chưa nhận trầu” là chưa nhận lời
cầu hôn của ai.
<b>Câu 2 : Hãy chỉ ra cốt lõi lịch sử, những yếu tố kì ảo và bài học kinh nghiệm rút ra trong truyền</b>
thuyết “ Truyện An Dương Vương và Mị Châu -Trọng Thủy ”
<b>a. Cốt lõi lịch sử ( 0,5 điểm): Việc An Dương Vương xây thành Cổ Loa và sự thực về sự thất</b>
bại của nước Âu Lạc trước trước kẻ thù xâm lược là vua Triệu Đà.
<b>- Những yếu tố thần kì(1.0 điểm): </b>
+ Chuyện xây thành chế nỏ của An Dương Vương: nhờ Rùa Vàng giúp.
+ Rùa vàng hiện lên phán quyết:
+ Cái chết của An Dương Vương và Mị Châu : Vua cầm sừng tê bảy tấc rẽ nước xuống
biển, Mị Châu sau khi chết, máu hóa thành ngọc trai, xác hóa thành ngọc thạch.
+ Chi tiết “ ngọc trai - giếng nước”.
Chính việc thêm vào truyện các chi tiết thần kì đã giúp cho câu chuyện thêm hấp dẫn và sinh
động. Nó cũng thể hiện một cái nhìn bao dung của nhân dân ta với các nhân vật lịch sử và với
tất cả những gì đã xảy ra.
<b>b. Bài học kinh nghim rỳt ra t truyn thuyt(0,5 im):</b>
- Tinh thần cảnh giác với kẻ thù.
- Cn t cỏi chung lờn trờn cái riêng, đặt lợi ích của quốc gia, dân tộc lên trên quyền lợi của cá
nhân, gia đình.
- Biết cảm xúc bằng trái tim, suy nghĩ bằng lí trí-giải quyết mối quan hệ giữa lí trí và tình cảm
đúng mực.
<b>a.Yêu cầu về kỹ năng:</b>
- Biết cách làm bài văn biểu cảm. Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt rõ ràng; khơng mắc lỗi chính tả,
dùng từ, ngữ pháp.
- Bài văn có đủ ba phần có hình thức và nội dung.
- Cảm xúc phải chân thành.
- Quan sát, liên tưởng và tưởng tượng
- Phương thức biểu cảm địi hỏi người vận dụng phải tìm ra một cách nhìn, cách cảm xúc độc
đáo.
<b>b.Yêu cầu về kiến thức:</b>
- Học sinh có thể đưa ra những ý kiến riêng và trình bày theo nhiều cách lí lẽ và dẫn chứng phải
hợp lí, nhưng vẫn làm nổi bật nét riêng của thể loại sử thi.
- Bộc lộ tình cảm chủ quan của bản thân về vẻ đẹp hình tượng người anh hùng Đăm Săn với các
chi tiết tiêu biểu trong đoạn trích.
Bài làm cần làm rõ được các ý chính sau:
NỘI DUNG ĐIỂM
<b>MỞ BÀI :</b>
<b> - Giới thiệu khái quát về đối tợng cần biểu cảm: Hỡnh tượng anh hựng Đăm</b>
Săn để lại ấn tượng sõu sắc; vẻ đẹp phẩm chất và ngoại hỡnh, mục đớch lớn lao
trong trận quyết chiến với Mtao Mxây, tài năng của người anh hùng… 0.5 điểm
<b>THÂN BÀI: Phát biểu cảm nhận về vẻ đẹp hình tượng anh hùng Đăm Săn.</b>
<b>*Trong trận quyết chiến với Mtao M xõy:</b>
- Mục đích lớn lao:
+ Đòi lại vợ.
+ Bảo vệ danh dự của tù trởng anh hùng, của bộ tộc.
+ Trừng phạt kẻ cớp, đem lại sự yên ổn cho buôn làng.
+ L cỏi c làm nảy sinh mâu thuẫn giữa các bộ tộc dẫn tới chiến tranh mở rộng bờ
cõi, làm nổi uy danh cộng đồng.
- T thế chiến đấu của ngời anh hùng: chủ động, tự tin, đờng hoàng.
<b>- Sức mạnh phi thường, dũng mãnh của người anh hùng : qua 4 hiệp đấu.</b>
+ Đăm Săn vợt đồi tranh, vợt đồi lồ ơ, chạy vun vút qua phía đơng, vun vút qua
phía tây...
+ Đăm Săn càng múa càng nhanh, mạnh, hào hùng: Múa trên cao - nh gió bão;
Múa dới thấp - nh gió lốc, chịi lẫm đổ lăn lóc, ba quả núi rạn nứt, ba đồi tranh bật
bay tung...
1.5 điểm
<b>* Trong cuộc đối thoại và thuyết phục tôi tớ nhà Mtao Mxây:</b>
<b> - Vẻ đẹp của lòng khoan dung, đức nhân hậu.</b>
- Là người có uy tín lớn đối với cộng đồng
1.0 điểm
<b>*Trong cảnh anh mừng chiến thắng: Vẻ đẹp hình thể, sức khoẻ: phi phàm, dũng </b>
mãnh, oai hùng.
- Sức mạnh và vẻ đẹp dũng mãnh của Đăm Săn:
+ Tóc: dài hứng tóc là một cái nong hoa.
+ Ung: ko biết say; Ăn: ko biết no; Chuyện trò: ko biết chán.
+ Đầu đội khăn nhiễu, vai mang nải hoa,...
+ Bắp đùi: to bằng cây xà ngang, to bằng ống b.
+ Nằm sấp thì gÃy rầm sàn, nằm ngửa thì gÃy xà dọc
- Bút pháp nghệ thuật miêu tả ngời anh hïng:
+ Sử dụng nhiều hình ảnh so sánh trùng điệp.
+ Biện pháp phóng đại.
+ Giọng văn trang trọng, hào hùng, tràn đầy cảm hứng ngợi ca, lí tởng hoá.
<b>KẾT LUẬN : Đa ra nhận định, đánh giá tổng quát về nội dung biểu cảm.</b>
- Những tình cảm cao cả nhất thôi thúc Đăm Săn chiến đấu và chiến thắng kẻ thù:
trọng danh dự, gắn bó với hạnh phúc gia đình, thiết tha với cuộc sống bình yên và
- Sự thống nhất về lợi ích, vẻ đẹp của ngời anh hùng và cộng đồng.
- Là nhân vật lu lại ấn tợng khó phai trong lịng độc giả, tiêu biểu cho hình tợng
ngời anh hùng của Sử thi.