Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Giao an hinh tuan 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.15 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Phúc Thắng GV: Nông Văn Khoa Ngày soạn: 02/12/2012 Ngày dạy: 06/12/2012. Giáo án Hình Học lớp 9 Năm học 2012- 2013. TIẾT 29:ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU – Ôn tập cho HS các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn và một số tính chất của các tỉ số lượng giác; – Ôn tập cho HS các hệ thức lượng trong tam giác vuông, kỹ năng tính đoạn thẳng, góc trong tam giác. – Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức đã học về đường tròn ở chương II . – Ôn tập, hệ thống hóa một số kiến thức đã học về đường tròn ở chương II. – Vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài toán tổng hợp vềchứng minh và tính toán. – Rèn luyện cách vẽ hình, phân tích tìm lời giải và trình bày lời giải, ôn tập để kiểm tra kỳ I. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng, Eâke, compa. * Học sinh: Chuẩn bị bài và dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: 3. Bài ôn tập học kì I. Hoạt động Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết I. CÂU HỎI GV: Dùng các câu hỏi để tái hiện lại kiến 1. Hệ thức về cạnh và đường cao trong tam thức cho HS giác vuông. 2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn. HS lần lượt trả lới các câu hỏi và nêu các tính 3. Hệ thức về cạnh và góc trong tam giác chất; định nghĩa ; định lí có liên quan vuông. 4. Ứng dụng các tỉ số lượng giác của góc nhọn GV: dùng một số câu hỏi trắc nghiệm để 5. Sự xác định một đường tròn kiểm tra mức độ nhận thức của học sinh 6. Đường kính và dây cung của đường tròn 7. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây 8. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn 9. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau 10. Vị trí tương đối của hai đường tròn. Hoạt động 2: Vận dụng kiến thức vào giải II. BÀI TẬP bài tập Bài tập 1: Cho ABC có AB = 6cm; AC = GV: Cho bài tập 4,5cm; BC = 7,5cm. GV: Cho HS nêu yêu cầu của đề bài a. Chứng minh ABC vuông tại A. Tính các GV: Muốn chứng minh tam giác vuông ta cần góc B, C và đường cao AH của tam giác đó. chứng minh điều gì? b. Điểm M nằm trên đường nào để diện tích GV: Bài toán trên ta sử dụng định lí nào để MBC bằng diện tích CBA? chứng minh? Hướng dẫn GV: Em hãy nêu cách chứng minh? a. Ta có 62 + 4,52 = 7,52.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Phúc Thắng GV: Nông Văn Khoa GV: Khi biết tam giác vuông thì ta dựa vào định lí nào để tính số đo góc nhọn? GV: Muốn tính độ dài đường cao ta dùng định lí nào? GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.. Giáo án Hình Học lớp 9 Năm học 2012- 2013 2 2 hay AB + AC = BC2 do đó ABC vuông tại A 4,5 0,75 6 ta có tgB = 0   B 37 0 0 0 0   Nên C 90  B 90  37 53 ABC vuông tại A nên: 1 1 1   AH 2 HB2 HC 2 1 1 1   2 36 20,25 Hay AH. 36.20,25 729  12,96 2 36  20,25 56,25  AH = GV: Hai tam giác trên có những yếu tố nào bằng nhau? Để diện tích của chún bằng nhau AH = 12,96 thì cần điều kiện gì?  AH = 3,6 Vậy M nằm trên đường thẳng nào? Có mấy b. Để SMBC SABC thì M phải cách BC đường thẳng như thế? một khoảng bằng AH. Do đó M nằm trên hai Hoạt động 3: GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của đường thẳng song song với BC và cách BC một khoảng 3,6 cm bài toán. Bài tập 2 GV: Bài toán yêu cầu gì? Cho đường thẳng xy và đường tròn (O;R) GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng không có điểm chung. Kẻ OK vuông góc với xy (K  xy), gọi M là điểm bất kỳ thuộc đường thẳng xy (M khác K). Kẻ tiếp tuyến MA với đường tròn (O;R), (A là tiếp điểm). Từ A kẻ đường thẳng vuông góc với OM, đường thẳng này cắt OK tại N và cắt đường tròn (O;R) tại B (khác A). Chứng minh: a) Bốn điểm O, A, M, K cùng thuộc một đường tròn. b) Đường thẳng MB là tiếp tuyến của đường tròn (O; R). c) Điểm N cố định khi M thay đổi GV: Để chứng minh bốn điểm thuộc một trên đường thẳng xy. đường tròn ta cần chứng minh điều gì? GV: Tam giác vuông có đường tròn ngoại Hướng dẫn tiếp tâm nằm ở đâu? GV: Nếu I là trung điểm của cạnh OM thì ta O có điều gì? A GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực R I hiện. N B GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. x y GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày K M cho học sinh. a) Gọi I là trung điểm của OM khi đó I là tâm đường tròn ngoại tiếp OKM.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Phúc Thắng GV: Nông Văn Khoa GV: Để chứng minh đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn ta cần chứng minh điều gì? GV: Hãy chứng minh OB vuông góc với BM? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. GV: Khi M chạy trên xy thì N có thay đổi không? vì sao? Hãy chứng minh rằng N cố định khi M chạy trên xy?. Giáo án Hình Học lớp 9 Năm học 2012- 2013  O, K, M thuộc một đường tròn. (1) I cũng là tâm đường tròn ngoại tiếp OAM  O, A, M thuộc một đường tròn. (2) Từ (1) và (2) suy ra O, A, M, K thuộc một đường tròn. b) OBM = OAM (c. g. c) 0   suy ra OAM OBM 90 Do đó OB  BM Vậy MB là tiếp tuyến của (O;R). c) Khi M chạy trên xy thì ta có: MB = MA và OAM OBM 900. 4. Củng cố – GV hệ thống lại các kiến thức đã học. – Hướng dẫn HS trình bày các dạng bài tập đã học. 5. Dặn dò – HS về nhà học bài ôn tập tiếp, làm các dạng bài tập đã thực hiện; – Chuẩn bị làm bài kiểm tra học kì I..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×