Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Giao an tin 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.43 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày Soạn: 10/ 08/2012 Ngày dạy : 8A1:13/8;. 8A2:13./8;. 8A3:14/.8;. Lớp 8A4:13/8. Tiết: 1 Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (T1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh - Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp. 2. Kĩ năng: - Biết đưa ra quy trình các câu lệnh để thực hiện một công việc nào đó. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: Sách giáo khoa, máy tính điện tử. III. PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình, giảng giải. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 8A1: 8A2: 8A3: 8A4: 2. Kiểm tra: Đầu năm về SGK, vở ghi, đồ dùng học tập... 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1: Tìm hiểu cách để con người ra lệnh cho má y tính. ? Máy tính là công cụ giúp con người làm những công việc gì. ? Nêu một số thao tác để con người ra lệnh cho máy tính thực hiện.. + Máy tính là công cụ giúp con người xử lý thông tin một cách hiệu quả. + Một số thao tác để con người ra lệnh cho máy tính thực hiện như: khởi động, thoát khỏi phần mềm, sao chép, di chuyển, thực hiện các bước để tắt máy tính…. NỘI DUNG 1. Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào ? Con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện thông qua lệnh.. Khi thực hiện những thao tác này => ta đã ra lệnh cho máy tính thực hiện. ? Để điều khiển máy tính con Con người điều khiển máy tính người phải làm gì. thông qua các lệnh. Hoạt động 2: Tìm hiểu ví dụ về Rô-bốt nhặt rác..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Con người chế tạo ra thiết bị nào để giúp con người nhặt rác, lau cửa kính trên các toà nhà cao tầng? - Giả sử ta có một Rô-bốt có thể thực hiện các thao tác như: tiến một bước, quay phải, quay trái, nhặt rác và bỏ rác vào thùng. - Quan sát hình 1 ở sách giáo khoa. Con người chế tạo ra Rô-bốt. 2. Ví dụ Rô-bốt nhặt rác:. Các lệnh để Rô-bốt hoàn thành tốt công việc: Học sinh chú ý lắng nghe. - Tiến 2 bước. - Quay trái, tiến 1 bước. - Nhặt rác. Học sinh quan sát hình 1 ở sách - Quay phải, tiến 3 giáo khoa theo yêu cầu của giáo bước. viên. - Quay trái, tiến 2 bước. ? Ta cần ra lệnh như thế nào để + Để Rô-bốt thực hiện việc nhặt - Bỏ rác vào thùng. chỉ dẫn Rô-bốt di chuyển từ vị rác và bỏ rác vào thùng ta ra trí hiện thời => nhặt rác => bỏ lệnh như sau: rác vào thùng. - Tiến 2 bước. - Quay trái, tiến 1 bước. - Nhặt rác. - Quay phải, tiến 3 bước. - Quay trái, tiến 2 bước. - Bỏ rác vào thùng. V. DẶN DÒ: - Học bài kết hợp SGK - Làm bài tập 1/8 SGK * RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………........................................................................................................... --------------------------------  ----------------------------------. Ngày Soạn: 10/ 08/2012.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày dạy :8A1:16/8;. 8A2:15/8;. 8A3:17/8;. 8A4:16/8. Tiết 2 Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (T2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được viết chương trình là viết các lệnh chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán. - Biết ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết chương trình. - Biết vai trò của chương trình dịch. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết chương trình đơn giản. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc. II. CHUẨN BỊ: Sách giáo khoa, máy tính điện tử. III. PHƯƠNG PHÁP - Giản giải IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 8A1: 8A2: 8A3: 8A4: 2. Kiểm tra.- Con người ra lệnh cho máy tính làm việc NTN? Đưa ra qui trình các câu lệnh thực hiện một công việc cụ thể nào đó? 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu viết chương trình và ra lệnh cho máy tính làm việc. - Để điều khiển Rô-bốt ta + Để điều khiển Rô-bốt ta 3. Viết chương trình, ra lệnh phải làm gì? phải viết các lệnh. cho máy tính làm việc. - Viết các lệnh chính là viết + Viết chương trình là hướng chương trình => thế nào là dẫn máy tính thực hiện các viết chương trình. công việc hay giải một bài + Viết chương trình là hướng toán cụ thể. dẫn máy tính thực hiện các ? Chương trình máy tính là + Chương trình máy tính là công việc hay giải một bài gì? một dãy các lệnh mà máy tính toán cụ thể. có thể hiểu và thực hiện được. + Viết chương trình giúp con ? Tại sao cần phải viết người điều khiển máy tính chương trình. một cách đơn giản và hiệu quả hơn. Hoạt động 2: Chương trình và ngôn ngữ lập trình..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Để máy tính có thể xử lí, Học sinh chú ý lắng nghe => 4. Chương trình và ngôn ngữ thông tin đưa vào máy phải ghi nhớ kiến thức. lập trình. đuợc chuyển đổi dưới dạng - Ngôn ngữ lập trình là ngôn một dãy bit (dãy số gồm 0 ngữ dùng để viết các chương và 1) trình máy tính. - Để có một chương trình - Chương trình dịch đóng vai mà máy tính có thể thực Học sinh chú ý lắng nghe. trò "người phiên dịch" và dịch hiện được cần qua 2 bước: những chương trình được viết * Viết chương trình theo bằng ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ lập trình. ngôn ngữ máy để máy tính có * Dịch chương trình sang thể hiểu đợc. ngôn ngữ máy để máy tính - Chương trình soạn thảo và có thể hiểu được. chương trình dịch thường được kết hợp vào một phần mềm, được gọi là môi trường lập trình Ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình.. ? Hãy cho biết lí do cần phải viết chương trình để điều khiển máy tính. ? Chương trình dịch dùng để làm gì?. Hoạt động 3: Củng cố - HS trả lời. - Nhận xét,nhác lại kiến thức. V. DẶN DÒ: - Học bài kết hợp SGK - Làm bài tập 2,3,4/8/SGK * RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………............................................................................................................... --------------------------------  ----------------------------------. Ngày Soạn: 15/ 08/2012.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày dạy : 8A1:20/8;. 8A2:.20/8;. Lớp 8A3: 21/8;. 8A4:.20/8;. Tiết 3 Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (T1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bằng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng làm quen với các chương trình đơn giản. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: Sách giáo khoa, máy tính điện tử. III. PHƯƠNG PHÁP - Giảng giải, các ví dụ minh họa IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 8A1: 8A2: 8A3: 8A4: 2. Kiểm tra. – Ngôn ngữ lập trình, môi trường lập trình là gì? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ về chương trình. Ví dụ minh hoạ một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal. Học sinh chú ý lắng nghe => Program CT_dau_tien; ghi nhớ kiến thức. Uses Crt; Begin Writeln(‘Chao cac ban’); End. ? Chương trình gồm bao nhiêu câu lệnh Chương trình gồm có 5 câu lệnh. Mỗi lệnh gồm các cụm từ khác nhau được tạo thành từ các chữ cái.. NỘI DUNG. 1. Ví dụ về chương trình: Ví dụ minh hoạ một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal. Program CT_dau_tien; Uses Crt; Begin Writeln(‘Chao cac ban’); End.. Hoạt động 2: Tìm hiểu ngô n ngữ lập trình gồm những gì ?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu lệnh được viết từ những kí tự nhất định. Kí tự này tạo thành bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình. - Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì?. Học sinh chú ý lắng nghe 2. Ngôn ngữ lập trình gồm =>ghi nhớ kiến thức. những gì? Ngôn ngữ lập trình là tập Bảng chữ cái của ngôn ngữ hợp các kí hiệu và quy tắt lập trình bao gồm các chữ cái viết các lệnh tạo thành một tiếng Anh và một số kí hiệu chương trinh hoàn chỉnh và khác, dấu đóng mở ngoặc, thực hiện được trên máy dấu nháy. tính.. - Mỗi câu lệnh trong chương trình gồm các kí tự và kí hiệu được viết theo một quy tắt nhất Học sinh chú ý lắng nghe. định. - Nếu câu lệnh bị viết sai quy tắt, chương trình dịch sẽ nhận biết được và thông báo lỗi. ? Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì. V. DẶN DÒ: - Học bài kết hợp SGK - Trả lời các câu hỏi 1,2/13/ SGK RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. -------------------------------  ----------------------------------. Ngày Soạn: 15/ 08/2012.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày dạy : 8A1: 23/8;. 8A2: 22/8;. 8A3:24/8;. 8A4:23/8. Tiết 4 Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (T2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết ngôn ngữ lập trình gồm có tập hợp các từ khoá dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định. - Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra. - Biết cấu trúc của chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng nhận biết cấu trúc của một chương trình. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc. II. CHUẨN BỊ: -Sách giáo khoa, máy tính điện tử. III. PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 8A1: 8A2: 8A3: 8A4: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì ? 3 Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG THẦY Hoạt động 1: Tìm hiểu từ khoá và tên của chương trình. - Các từ như: Program, Học sinh chú ý lắng nghe 3. Từ khoá và tên: Uses, Begin gọi là các từ => ghi nhớ kiến thức. - Từ khoá là từ dành riêng khoá. Học sinh chú ý lắng nghe. của ngôn ngữ lập trình. - Từ khoá của một ngôn ngữ + Học sinh nghiên cứu sách lập trình là những từ dành - Từ khoá là từ dành riêng giáo khoa và trả lời câu hỏi riêng, không được dùng các của ngôn ngữ lập trình. của giáo viên. từ khoá này cho bất kì mục * Khi đặt tên cho chương đích nào khác ngoài mục trình cần phải tuân theo đích sử dụng do ngôn ngữ những quy tắt sau: lập trình quy định. - Tên khác nhau tương ứng - Ngoài từ khoá, chương với những đại lượng khác - Tên được dùng để phân biệt.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> trình còn có tên của nhau. chương trình. - Đặt tên chương trình phải tuân theo những quy tắt nào?. các đại lượng trong chương trình và do người lập trình đặt theo quy tắc: + Hai đại lợng khác nhau trong một chương trình phải có tên khác nhau. + Tên không được trùng với các từ khoá. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu trúc chung của chương trình.. - Cấu trúc chung của 4. Cấu trúc của một chương trình gồm: chương trình Pascal: * Phần khai báo: gồm các câu lệnh dùng để: khai báo Học sinh chú ý lắng nghe - Cấu trúc chung của chương tên chương trình và khai => ghi nhớ kiến thức. trình gồm: báo các thư viện. * Phần khai báo: gồm các * Phần thân chương trình: câu lệnh dùng để: khai báo gồm các câu lệnh mà máy tên chương trình và khai báo tính cần phải thực hiện. các thư viện. * Phần thân chương trình: gồm các câu lệnh mà máy Học sinh chú ý lắng nghe. tính cần phải thực hiện. Hoạt động 3: Tìm hiểu ví dụ về ngôn ngữ lập trình.. Giáo viên giới thiệu về ngôn ngữ lập trình Pascal. ? Hãy nêu cấu trúc của chương trình Pascal. 5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình: - Khởi động chương trình : - Màn hình Tu.Pro Pas xuất hiện. - Từ bàn phím soạn chương trình tương tự word. - Sau khi đã soạn thảo xong,. V. DẶN DÒ: - Học bài kết hợp SGK - Làm bài tập 3,4,5,6/13/SGK RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ----------------------------  ----------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×