Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

giao an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.32 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ PHONG. ********* LỚP 4- BÃI QUẢ. MÔN TOÁN & TIẾNG VIỆT TUẦN 11. GV: Nguyễn Thị Lan Oanh Năm học : 2010- 2011. LỊCH BÁO GIẢNG.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> LỊCH BÁO GIẢNG- LỚP 4 TUẦN 11 Từ ngày 1/11- 5/ 11-2010 Cách ngôn: Công cha nghĩa mẹ ơn thầy. ********** Thứ ngày. Tiết. TÊN BÀI GIẢNG. HĐTT HAI 1/11. NGLL: Tổ chức kỉ niệm 20-11 + ATGT: Cọc tiêu và tường bảo vệ hàng rào chắn Ông Trạng thả diều Nhân với 10, 100, 1000,…Chia cho 10, 100, 1000,… ( Nhơ – viết ) Nếu chúng mình có phép lạ Nhà Lý dời đô ra Thăng Long. TĐ TOÁN CHÍNH TẢ LỊCH SỬ THỂ DỤC. BA 2/11. TƯ 3/11. NĂM 4/11. SÁU 5/11. Tuần 10:. Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. TC: “ Nhảy ô tiếp sức” TOÁN Tính chất kết hợp của phép nhân LTVC Luyện tập về động từ KỂ CHUYỆN Bàn chân kì diệu KHOA HỌC Ba thể của nước TẬP ĐỌC Có chí thì nên TOÁN Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 TLV Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân KĨ THUẬT Khâu viền đường gấp mépvải bằng mũi khâu đột ĐẠO ĐỨC TOÁN LTVC ĐỊA LÍ MĨ THUẬT. Thực hành kĩ năng giữa kì I Đề- xi- mét vuông Tính từ Ôn tập TTMT: Xem tranh của họa sĩ và của thiếu nhi. THỂ DỤC TOÁN KHOA HỌC TLV HĐTT. Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. Mét vuông Mây được hình thành như thế nào? Mưa ở đâu ra ? Mở bài trong bài văn kể chuyện SHL. Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> NGLL+ ATGT:. Tổ chức lễ kỉ niệm ngày 20/ 11 Tổng kết tuần học tốt. CỌC TIÊU – ĐƯỜNG BẢO VỆ - HÀNG RÀO CHẮN I/ Yêu cầu giáo dục: -HS biết tổ chức lễ kỉ niện ngày NGVN 20-11 -Tổng kết tuần học tốt Có ý thức kính yêu, biết ơn thầy cô giáo, những người đã dạy dỗ chúng ta nên người. +HS hiểu ý nghĩa, tác dụng của cọc tiêu, tường bảo vệ và hàng rào chắn trong giao thông.Nhận biết các loại cọc tiêu, rào chắn. Biết thực hành đúng quy định khi đi đường luôn biết quan sát đến nơi tín hiệu giao thông để chấp hành đúng luật Gt đường bộ, đảm bảo an toàn giao thông II/ Đồ dùng dạy và học: Một số hình ảnh về cọc tiêu, đường bảo vệ, hàng rào chắn. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Vạch kẻ đường có tác dụng gì? HS trả bài Có mấy loại vạch kẻ đường? 2.Bài mới: HĐ1: Tổ chức lễ kỉ niệm ngày 20-11 * Ban cán sự lớp lên tổ chức lễ kỉ niệm ngày 20-11 - Thảo làm ban tổ chức - Sang đọc ý nghĩa ngày 20-11 - Tình (TT) phát biểu 1 tham luận Tổng kết tuần học tốt - Nhận xét tuyên dương . . HĐ2. ATGT *MT: HS nhận biết cọc tiêu, rào chắn. -Tìm hiểu về cọc tiêu và hàng rào chắn: GV cho HS quan sát tranh -hỏi Cọc tiêu là cọc cắm ở mép các đoạn Cọc tiêu và tường bảo vệ được đặt ở vị trí đường nguy hiểm để người lái xe biết nào? Có tác dụng gì? phạm vi an toàn của đường … … cao 60cm, có tiết diện vuông, sơn Cọc tiêu cao bao nhiêu, có tiết diện như thế trắng, riêng đầu trên sơn đỏ. Các cọc nào? tiêu có thể liên kết thành tường rào. … thay bằng tường bảo vệ hay bằng Hàng cọc tiêu có thể thay bằng gì? cây xanh bên đường quét vôi trắng -HS quan sát +Rào chắn Ngăn không cho người và xe qua lại Rào chắn có tác dụng gì? Có 2 loại rào chắn: rào chắn cố định Có mấy loại rào chắn? ;rào chắn di động 3.Củng cố - dặn dò:Nhận xét tiết học -Gv nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà tập làm báo tường, tham gia hội thi báo tường của đội tổ chức. TUẦN: 11 Tập đọc. Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010 ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I/Mục tiêu: -Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. -Hiểu nội dung bài : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi. Trả lời được các câu hỏi SGK. GDBVMT:Biết vượt khó trong học tập. II/Đồ dùng dạy học: -Trang minh họa/104 SGK phóng to III/Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới/t chủ điểm, bài – Ghi đề a/HĐ1: Luyện đọc. -1 HS đọc toàn bài -GV phân đoạn -4 HS đọc nối tiếp đoạn. -GV chú ý sửa lỗi phát âm và giúp HS giải - Nêu từ khó, luyện đọc từ khó ( diều, vi nghĩa một số từ khó(SGK). vút, khoa thi, đỗ Trạng nguyên…) - 1 HS đọc phần chú giải của bài (SGK) -HS luyện đọc theo cặp -2 HS đọc cả bài -GV đọc mẫu toàn bài. b/HĐ2: Tìm hiểu bài -Câu 1/105 SGK -Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thời gian chơi diều. -... đứng ngoài lớp nghe giảngnhờ, tối -Câu 2/105 SGK đến đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn -Câu 3/105 SGK -Vì Hiền đổ trạng nguyên khi 13 tuổi -Câu 4/105 SGK - Câu b *Bài này nói lên điều gì ? -Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh , có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng khi mới 13 tuổi 4 HS đọc- lớp theo dõi tìm cách đọc hay c/HĐ3: Đọc diễn cảm -HS luyện đọc theo cặp -GV đọc mẫu đoạn: Thầy phải kinh -HS thi đọc diễn cảm ngạc ...đến vào trong -3 HS đọc toàn bài 3/Củng cố dặn dò : - Chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? - Truyện giúp em hiểu điều gì? - Bài sau : Có chí thì nên. - - Nhận xét chung tiết học. Toán: NHÂN VỚI 10, 100, 1000 …CHIA CHO 10, 100, 1000 … I/Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000 và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II/Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: Tính chất giao hoán của phép -2 HS lên bảng làm bài 2c/58 nhân. Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm. 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Hướng dẫn nhân số TN với 10, chia số tròn chục cho 10. *Nhân với 10: GV ghi bảng lớn 35 x 10 -HS đọc phép tính -Áp dụng tính giao hoán của phép nhân ta có -35 x 10 = 10 x 35 thể viết phép nhân 35 x 10 như thế nào ? -1 chục lấy 35 lần được bao nhiêu ? Vậy 10 x 35 = ? -35 chục 35 chục = ? - 350 *Quan sát phép nhân 35 x 10 = 350 em -KQ của phép nhân 35 x 10 chính là có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của thừa số thứ nhất thêm 1 chữ số 0 vào phép nhân 35 x 10 ? bên phải -Vậy muốn nhân một số với 10 ta làm như -Khi nhân 1 số tự nhiên với 10 ta chỉ thế nào ? việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó *Chia số tròn chục cho 10. GV ghi 350:10 . Ta có 35 x 10 = 350. -Từ phép nhân trên hãy nêu KQ của phép chia 350 : 10 = ? 350:10 = 35 -350 là số NTN ? -Là số tròn chục. -Em có nhận xét gì về số bị chia và thương -Thương chính là số bị chia xoá đi 1 trong phép chia 350 : 35 = ? chữ số 0 ở bên phải *Vậy khi chia 1 số tròn chục với 10 ta làm -Bỏ bớt 1 chữ số 0 ở bên phải số đó thế nào? b/HĐ2: Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000 … và chia số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000 Tương tự như trên. c/HĐ3: Thực hành * Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000 và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000. *Bài 1a,b/59 (cột 1, 2) HS tính nhẩm và đọc -HS làm miệng nêu kết quả: 18 x 10 = nối tiếp KQ 180, 18 x 100 = 1800,.... *Bài 2/60: (3 dòng đầu) Gọi 1 HS đọc y/c bài -GV hướng dẫn mẫu: Ta có 100 kg = … tạ Vậy đổi 300 kg = ? tạ ta nhẩm 300:100 = 3 tạ vậy 300 kg = 3 tạ -HS làm vở -Gọi 1 HS lên bảng làm -Lớp nhận xét 3.Củng cố , dặn dò: - Nhận xét chung tiết học -Tiết sau: Tính chất kết hợp của phép nhân. Chính tả : (nhớ - viết) NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I/Mục tiêu -Nhớ, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Làm đúng bài tập 3( viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho); làm được bài tập 2a. GDBVMT: Biết hướng tới ước mơ cao đẹp. II/Đồ dùng dạy học: Bài tập 2a, chép sẵn trên bảng phụ + bài tập 3 III/Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: HS viết bảng con -HS viết: bền bỉ, ngõ nhỏ, ngã ngửa - Nhận xét 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Hướng dẫn nhớ-viết chính tả. *Nhớ, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. -1 HS đọc - lớp đọc nhẩm theo -Gọi 1 HS đọc 4 khổ thơ đầu -Các bạn nhỏ trong bài đã mong ước điều -Các bạn nhỏ mong ước có phép lạ để cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành gì ? người lớn làm việc có ích... -GV yêu cầu HS tìm các từ khó, -GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày -HS luyện viết từ khó vào bảng con bài thơ -HS tự viết bài theo trí nhớ -HS tự soát bài -GV thu bài - chấm điểm *GDBVMT: Biết hướng tới ước mơ cao đẹp. b/HĐ2:Hướng dẫn bài tập * Làm đúng bài tập 3( viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho); làm được bài tập 2a *Bài 2 a: -Gọi 1 HS đọc y/c bài - GV tổ chức cho HS chơi trò tiếp sức: -Lớp chia 2 đội A,B lên bảng lần lượt làm bài tập 2b. điền đúng x hay s vào chỗ trống: lối sang - nhỏ xíu - sức nóng - sức sống - thắp sáng -Lớp nhận xét - kết luận đội thắng -Gọi HS đọc lại 2 bài tập trên *Bài 3 ( Viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho ) 1 HS đọc yêu cầu đề bài -GV gọi 1 em lên bảng viết -1 em lên bảng viết Gọi HS nhận xét, chữa bài +Lớp làm vở bài tập +Cho HS khá, giỏi viết lại các câu ( Như yêu cầu SGK) - HS giỏi thực hiện. -HS nhận xét, bổ sung bài của bạn trên bảng -Gọi 1 HS đọc lại câu đúng -1 HS đọc -HS thi đọc HTL những câu trong bài tập 3 3/Củng cố dặn dò : - Nhận xét chung tiết học Chuẩn bị bài sau: Chính tả nghe-viết Người chiến sĩ giàu nghị lực Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010 TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN. Toán I/Mục tiêu: -Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ như phần b SGK/60, bỏ trống dòng 1, 2, 3 cột 4, 5 III/Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: -Nêu cách nhân với 10, 100,…? -2 HS lên bảng thực hiện theo y/c -Nêu cách chia số tròn chục , tròn trăm cho 10, 100,... 2.Bài mới: Giới Thiệu – Ghi đề a/HĐ1: *Nhận biết tính chất kết hợp của -So sánh giá trị của 2 biểu thức: phép nhân. (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) -2 HS tính và so sánh 2 kết quả đều bằng nhau (24) GV kết luận (2 x 3) x 4 = 2 x ( 3 x 4) -Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức -HS tính giá trị và nêu kết quả (a x b) x c và a x (b x c) để điền vào bảng (SGK) -3 HS lên thực hiện mỗi em một dòng GV yêu cầu HS so sánh giá trị của từng HS so sánh và nêu :(a x b) x c = ax(bxc) cặp biểu thức -Vậy muốn nhân một tích 2 số với số thứ 3 -Ta nhân số thứ nhất với tích của số thứ là làm thế nào? 2 và số thứ 3 Đây là t/c kết hợp của phép nhân. GV ghi công thức: a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c) *GV giảng thêm phần chú ý ở SGK *Bước đầu biết vận dụng tính chất b/HĐ2: Luyện tập thực hành kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. *Bài 1a/61 : Gọi 1 HS nêu y/c GV hướng dẫn mẫu, phân biệt hai cách thực hiện các phép tính, so sánh kết quả. Sau đó thực hiện các phép tính. -2 HS lên bảng - Nêu các cách tính Lớp làm vở *Bài 2a: Gọi 1 HS đọc y/c bài -Vận dụng t/c kết hợp của phép nhân -Theo em cách nào thuận tiện hơn? để tính nhanh. -4 HS lên bảng làm -GV chấm, ghi điểm nhận xét *Bài 3/61. ( Dành cho HS khá, giỏi ) -Yêu cầu HS đọc đề - Gọi HS giỏi thực hiện.. -HS tự phân tích đề và giải vào vở - 1 HS giải ở bảng lớp -Lớp nhận xét và tìm cách giải khác. 3/Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học -Tiết sau: Nhân với số có tận cùng là các chữ số 0 Luyện từ và câu : LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu : -Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). -Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành( 1,2,3) trong SGK ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * GDBVMT : Lòng biết ơn và thảo kính ông bà. II. Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 1 III. Hoạt động dạy học :. Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ : Thế nào là động từ ? Đặt -1 HS lên bảng thực hiện theo y/c một câu có sử dụng động từ. 2/Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề HĐ1 : Làm việc theo cặp *Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa Bài tập 1/106: thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). -Gọi HS đọc y/c và nội dung bài: -Cả lớp đọc thầm bài -Thảo luận theo cặp. -Từ sắp và từ đã bổ sung ý nghĩa cho -Từ Sắp bổ nghĩa cho động từ đến,từ đã bổ những động từ nào ? nghĩa cho động từ trút. -Từ sắp bổ sung ý nghĩa gì cho động từ -Bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến. đến ? Nó cho biết điều gì ? -Nó cho biết sự việc sẽ gần đến lúc diễn ra. -Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho động từ -Bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ trút trút ? Nó gợi cho em biết điều gì ? -Nó gợi cho em đến những sự việc được -GV chốt lời giải đúng hoàn thành rồi HĐ2. Hoạt động nhóm lớn *Nhận biết và sử dụng được các từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp) qua các bài tập thực hành +Bài tập 2/106 Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu và nội dung phần a. và nội dung bài -HS làm vở bài tập. *Các từ cần điền là: a/ đã. -HS đọc nội dung phần b . -Phát bảng phụ, y/c học sinh thảo luận. -Thảo luận nhóm lớn.Đại diện nhóm trình bày.Các nhóm nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét,tuyên dương.GDBVMT. -Nghe. +Bài tập 3/106 -Gọi học sinh đọc đề -HS thảo làm vào vở bài tập -GV hỏi HS từng chỗ trống:Tại sao lại -Vì trong lúc nhà bác học làm việc thì người thay đã bằng đang ? phục vụ bước vào. -Vì sao em bỏ từ sẽ? -Vì người phục vụ không thể biết trước tên trộm sẽ đọc gì. -Truyện đáng cười ở điểm nào ? -Vị giáo sư rất đãng trí.Ông đang tập trung làm việc nên được thông báo có trộm lẻn … -Yêu cầu học sinh giỏi đặt câu có sử Nó cần những đồ đạt quý giá của ông. dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho -Làm trên bảng lớp. động từ. -Nhận xét. 3/Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Tiết sau: Tính từ Kể chuyện : BÀN CHÂN KỲ DIỆU I/Mục tiêu -Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp lại toàn bộ câu chuyện: Bàn chân kì diệu do giáo viên kể..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Kí giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. *GDBVMT: Biết vượt khó trong học tập. II/Đồ dùng dạy học: -Tranh SGK/107 phóng to III/Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Kể chuyện *Nghe, quan sát tranh câu chuyện: Bàn chân kì diệu do giáo viên kể. + GV kể lần 1 : Chú ý giọng chậm rãinhấn mạnh từ gợi tả hình ảnh, hành động của Nguyễn Ngọc Ký : thập thò, mềm nhủn, buông thỏng, bất động, nhòe ướt, quay ngoắt, co quắp -GV kể lần 2 : Kết hợp với tranh minh hoạ -HS nghe – theo dõi tranh SGK/107 b/HĐ2: Hướng dẫn kể chuyện *HS kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp lại toàn bộ câu chuyện: Bàn chân kì diệu. -3 HS nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của bài tập -GV cho HS kể theo nhóm -HS luyện kể chuyện theo nhóm đôi -2 HS thi kể toàn câu chuyện -Lớp nhận xét -GV hỏi lại một số chi tiết : - Đặt câu hỏi + Hai cánh tay của Ký có gì khác với mọi -HS trả lời người? + Khi cô giáo đến nhà Ký đang làm gì? + Ký đã cố gắng như thế nào? + Ký đã đạt những thành công gì? + Nhờ đâu mà Ký đạt được những thành công đó? HS nhận xét bạn trả lời c/HĐ3: Tìm hiểu ý nghĩa truyện * Hiểu được ý nghĩa câu chuyện -Chuyện khuyên ta điều gì? -Khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại vượt lên trong mọi khó khăn thì sẽ đạt được mong ước của mình -Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Ký? -Tinh thần ham học -Nghị lực vươn lên trong cuộc sống * GDBVMT: Biết vượt khó trong học tập. -Tự tin không tự ti 3/Củng cố , dặn dò - Nêu một số gương học tập chung quanh em - Đọc và làm theo truyện - Nhận xét chung tiết học. Thứ tư ngày 3 tháng 11 năm 2010 CÓ CHÍ THÌ NÊN. Tập đọc I/Mục tiêu: -Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng , chậm rãi..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn.( trả lời được các câu hỏi trong SGK). GDBVMT: Biết vượt khó để thành công. II/Đồ dùng dạy học: -Trang minh họa SGK phóng to III/Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: Ông Trạng thả diều -3 HS lên đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài 2/Bài mới: Giớithiệu – Ghi đề *Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng a/HĐ1: Luyện đọc. nhẹ nhàng , chậm rãi. -1 HS đọc toàn bài -4 HS đọc nối tiếp đoạn. -GV phân đoạn -GV chú ý sửa lỗi phát âm và giúp HS giải - Nêu từ khó, luyện đọc ( chạch, rùa, rã tay chèo, …) nghĩa một số từ khó(SGK). -HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc phần chú giải cuối bài -2 HS đọc cả bài -GV đọc mẫu toàn bài. b/HĐ2: Tìm hiểu bài. -Câu 1/105 SGK. -Câu 2/105 SGK -Câu 3/105 SGK -Câu 4/105 SGK *Bài này nói lên điều gì ? c/HĐ3: Đọc diễn cảm -GV đọc mẫu đoạn: Thầy phải kinh ngạc ...đến vào trong. *Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. -Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thời gian chơi diều. -... đứng ngoài lớp nghe giảngnhờ, tối đến đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn -Vì Hiền đổ trạng nguyên khi 13 tuổi - Câu b -Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh , có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng khi mới 13 tuổi 4 HS đọc- lớp theo dõi tìm cách đọc hay -HS luyện đọc theo cặp -HS thi đọc diễn cảm -3 HS đọc toàn bài. 3/Củng cố dặn dò : - Truyện giúp em hiểu điều gì? - Bài sau : Có chí thì nên. - Nhận xét chung tiết học Toán : NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I/Mục tiêu: Giúp HS -Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng dược để tính nhanh, tính nhẩm. II/Các hoạt động chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1/Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép nhân. -Hai em làm bài 2.(Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để làm.). 2/Bài mới: Giới thiệu – ghi đề *Biết cách nhân với số có tận cùng a/HĐ1: là -Cách thực hiện phép nhân với số có tận chữ số 0 cùng là chữ số 0 -GV viết bảng phép tính 1324 x 20 -Có thể nhân 1324 x 20 ? -GV hướng dẫn : 20 = 10 x 2 1324 x 20 = 1324 x (10 x 2) = (1324 x 2) x 10 =2648 x 10 =26480 -Ta có: 1324 x 20 = 26480 -Ta có thể đặt tính rồi nhân. - Nhân các số tận cùng là chữ số 0 GV ghi bảng 230 x 70 (GV hướng dẫn tương tự như trên) c/HĐ2: Thực hành luyện tập *Bài 1/62 Gọi 1 HS nêu y/c bài -GV nhận xét *Bài 2/62 Gọi HS nêu y/c bài - Nhận xét chữa bài *Bài 3/62 GV yêu cầu HS đọc đề. -HS rút ra nhận xét: Khi thực hiện nhân 1324 x 20 ta chỉ việc thực hiện 1324 x 2 rồi thêm vào 1 chữ số 0 vào bên phải tích -HS nêu cách thực hiện-GV làm bảng 1324 x 20 24680 -Vài HS nhắc lại cách nhân Viết thêm vào bên phải tích của 1324 x 2 một chữ số 0. *Vận dụng dược cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0 để tính nhanh, tính nhẩm -1 HS lên thực hiện - lớp làm bảng con HS nêu -3 HS lên bảng Lớp làm vào vở bài tập -1 HS lên bảng tóm tắt rồi giải - Lớp giải vào vở bài tập -Lớp nhận xét. 3/Củng cố , dặn dò: -Bài tập về nhà: bài 4 Tiết sau: Đề-xi-mét vuông - Nhận xét chung tiết học. Tập làm văn: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I/Mục tiêu : -Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK. ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Bước đầu biết đóng vai trao đổi một cách tự nhiên , cố gắng đạt mục đích đặt ra . -Biết cách nói , thuyết phục đối tượng đang trao đổi . II/Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ ghi tên truyện , nhân vật có ý chí vươn lên . -Bảng lớn ghi các gợi ý . II/Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : -Gọi 2 cặp HS thực hiện trao đổi với người thân về nguyện vọng học thêm -4 HS thực hiện theo y/c. môn năng khiếu . 2.Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề a/HĐ1: Phân tích đề bài . *Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK. -Gọi 1 HS đọc đề bài. .-HS đọc đề. -Cuộc trao đổi giữa ai với ai ? -Giữa em với một người thân trong gia đình : Bố , mẹ , anh , chị -Nội dung trao đổi là gì ? -Về 1 người có ý chí nghị lực vươn lên . -Khi trao đổi cần chú ý điều gì ? -Nội dung truyện đó phải cả hai người cùng biết và khi trao đổi phải tỏ thái độ khâm phục nhân vật trong truyện. b/HĐ2 : Hướng dẫn tiến hành trao đổi . *Bước đầu biết đóng vai trao đổi một cách tự nhiên , cố gắng đạt mục đích đặt ra . -Gọi 1 HS đọc gợi ý 1 ở bảng lớn . 1 hs đọc . -Gọi HS đọc tên các truyện , nhân vật -HS nối tiếp nhau nói tên nhân vật mình mình chọn . chọn -Gọi HS đọc gợi ý 2 . -Lớp đọc thầm và xác định nội dung -Gọi 1 HS đọc gợi ý 3 trao đổi -Gọi 2 cặp HS lên thực hiện hỏi đáp -HS khá giỏi làm mẫu -Lớp xác định hình thức trao đổi -Người nói chuyện với em là ai ? -Bố, mẹ hoặc anh... -Em xưng hô như thế nào ? Gọi bố xưng con,... -Em chủ động nói chuyện với người thân -Bố chủ động nói chuyện với em vì bố hay người thân gợi chuyện ? rất khâm phục nhân vật trong truyện,... c/HĐ3: Thực hành trao đổi *Biết cách nói , thuyết phục đối tượng đang trao đổi . -GV nêu tiêu chí đánh giá , cho điểm nhận -HS thực hành trao đổi theo cặp xét từng cặp . -Từng cặp thi đóng vai trao đổi trước lớp 3.Củng cố , dặn dò : -Lớp nhận xét - Nhận xét chung tiết học -Tiết sau: Mở bài trong bài văn kể chuyện Thứ năm ngày 4 tháng 11 năm 2010 Toán ĐỀ-XI-MÉT VUÔNG I/Mục tiêu: Giúp HS biết: -Biết dm2 là đơn vị đo diện tích.Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông. -Biết được 1 dm2 = 100 cm2..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Bước đầu biết chuyển đổi 1 dm2 sang cm2 và ngược lại. II/Đồ dùng dạy học: -GV : vẽ bảng2 phụ hình vuông có diện tích 1 dm 2 chia thành 100 ô nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích 1 cm III/Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: Nhân với số tận cùng là chữ số 0. -2 HS lên bảng làm bài 2/62 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: HS biết 1dm2 là diện tích của hình *Biết dm2 là đơn vị đo diện tích.Đọc, vuông có cạnh 1 dm. viết đúng các số đo diện tích theo đơn 2 -GV giới thiệu dm : Để2đo diện tích người vị đề-xi-mét vuông. ta thường dùng đơn vị dm -GV cho HS vẽ hình vuông có cạnh là 1dm *Đê-xi-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh là 1 dm Đây là 1 dm2 -Vậy theo em dm2 là diện tích hình vuông có cạnh? KL: 1 dm2 là diện tích của hình vuông có cạnh 1 dm -đề -xi-mét vuông viết tắt là: dm2 -HS đọc thực hành : 3 dm2, 24 dm2 *Quan hệ giữa dm2 và cm2 -GV y/c HS quan sát hình -Hình vuông có cạnh 1 dm được xếp đầy bao nhiêu hình vuông có cạnh 1 cm ? Vậy 1dm2 = ? cm2 ; 100 cm2 = ? dm2 b/HĐ2: Luyện tập thực hành Bài 1/63 ( Đọc) Cho HS đọc các số đo diện tích Bài 2/63 (Viết theo mẫu) -GV nêu y/c bài tập Bài 3/63 HS làm vở - Viết số thích hợp vào ô trống. 1 dm -Có cạnh 1 dm. -3 đề-xi-mét vuông, 24 đề-xi-mét vuông,... -100 hình 1 dm2 = 100 cm2 ; 100 cm2 = 1 dm2 *Bước đầu biết chuyển đổi 1 dm2 2 sang cm và ngược lại. -HS nêu miệng: Ví dụ: 32 đề-xi-mét vuông, ... -1 Hs lên bảng viết -Lớp viết bảng con -HS viết số thích hợp vào chỗ trống -HS làm bài vào vở -HS khá, giỏi tự trả lời. Bài 4/6 HS giỏi thực hiện. - GV nêu y/c bài -GV hướng dẫn: Để điền đúng dấu ta cần đổi cả hai vế về cùng một đơn vị đo Bài 5/63 HS học nhóm 2 trao đổi ghi Đ,S -Nêu yêu cầu BT - Trao đổi nhóm đôi làm bài 3/Củng cố dặn dò : - Nhận xét chung tiết học -Tiết sau: Mét vuông Luyện từ và câu TÍNH TỪ I/Mục tiêu: -Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái...(ND ghi nhớ). -Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn đoạn a (BT1, mục III),đặt được câu có dùng tính từ (BT2). II/Đồ dùng dạy học: Bảng lớp kẻ bài tập 2.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> III/Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Động từ là gì ? Cho VD -2 HS lên bảng thực hiện theo y/c -Đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa cho 3 HS đứng tại chỗ đọc động từ HS nhận xét bài bạn 2.Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề a/HĐ1: Phần nhận xét *Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái...(ND ghi nhớ). -2 HS đọc -Gọi HS đọc chuyện:“Cậu HS ở Ác- boa” -1 HS đọc chú giải -Kể về nhà bác học nổi tiếng người Pháp, -Chuyện kể về ai? tên là Lu-iPa-xtơ. *Bài tập 2: HS đọc bài và HS thảo luận - HS lớp thảo luận nhóm 2 -1 HS lên bảng làm bài-Lớp nhận xét nhóm 2 rồi làm bài a/Chăm chỉ, giỏi b/Trắng phau, xám c/Nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền hoà nhăn nheo -Gọi HS nhận xét sửa bài cho bạn *KL: Những từ chỉ tính tình, tư chất, màu sắc, hình dáng, kích thước, đặt điểm của sự vật gọi là tính từ -HS trả lời: Từ nhanh nhẹn bổ sung ý *Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc y/c bài tập nghĩa cho từ đi lại -Hoạt bát, nhanh trong bước đi -Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi NTN ? GV: Những từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái của người, -HS nêu ghi nhớ SGK/111 vật gọi là tính từ -HS nêu VD về tính từ b/HĐ2: Luyện tập *Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn đoạn a (BT1, mục III),đặt được câu có dùng tính từ (BT2). *Bài 1 Gọi 2 HS đọc yêu cầu và nội dung -2 HS đọc nối tiếp từng phần -Gọi 1 HS lên bảng làm -Lớp làm vào vở bài tập a/gầy gò, cao, sáng, thưa, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc khiết, rõ ràng b/quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, hồng to tướng, dài thanh mảnh *Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu – GV hỏi : -HS phát biểu -Yêu cầu a cho HS làm miệng -HS tham gia trò chơi gồm 2 đội -Yêu cầu b tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. 3/Củng cố , dặn dò - Nhận xét chung tiết học -Tiết sau: MRVT: Ý chí - Nghị lực Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010 Toán: MÉT VUÔNG I/Mục tiêu: -Biết mét vuông là đơn vị diện tích . -Đọc, viết được mét vuông .Biết được 1 mét vuông = 100 đề- xi-mét vuông. -Bước đầu biết chuyển đổi từ mét vuông sang đề-xi mét vuông, cen-ti mét vuông..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> II/Đồ dùng dạy học: GV vẽ sẵn ở bảng phụ hình vuông có diện tích 1m2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ , mỗi ô vuông có diện tích là 1dm2 . III/Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ : Bài 3/64 -3 HS lên bảng làm bài HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài bạn . 2 2/Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề= ? dm . a/HĐ1: Giới thiệu m2 *Biết mét vuông là đơn vị diện tích. 2 2 -GV giới thiệu: Cùng với cm , dm để đo Đọc, viết được mét vuông .Biết được 1 diện tích người ta còn dùng đơn vị m2 mét vuông = 100 đề- xi-mét vuông. -GV giới thiệu hình vuông có cạnh dài 1 m . Đây là mét vuông .. -Mét vuông là gì ? Mét vuông viết tắt là m2.Đọc là mét vuông -Gọi và HS đọc : 1 m2 , 5 m2 -Quan sát h/ vuông đém số ô vuông 1 dm2 -Cho biết : 1 m2 = ? dm2 . Vậy 100dm2 = ? m2 . -1 m2 = ? cm2 , ngược lại . b/HĐ2: Luyện tập : *BT1/65: y/c đọc và viết số đo diện tích theo mét vuông . GV chỉ bảng y/c hs đọc các số đo vừa viết *BT2/65 (cột 1) : Y/c 1 hs lên bảng làm 2 dòng đầu , 1 hs khác làm 2 dòng cuối . Y/c hs giải thích cách đổi . GV nhận xét .. 1m -Mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1m . - 1 mét vuông, 5 mét vuông, ... -100dm2 -1 m2 *Bước đầu biết chuyển đổi từ mét vuông sang đề-xi mét vuông, cen-ti mét vuông. -HS nêu miệng và viết vào bảng con -HS nối tiếp nhau trả lời : 1 m2 =100dm2 1dm2=100cm2 1 m2 = 10 000cm2 . KL: 1 m2 = 100dm2 = 10000cm2 . -1 HS đọc đề . -HS tự phân tích đề và làm bài vào vở . - 1 HS lên bảng trình bày. *BT3/65 : Gọi 1 HS đọc đề . - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề- giải vào vở - Nhận xét- chữa bài *BT 4/65 : ( Dành cho HS khá, giỏi) -HS khá, giỏi tự làm bài - Nhận xét – chữa bài 3/Củng cố dặn dò: Nhận xét chung tiết học - Bài sau: Nhân một số với một tổng Tập làm văn: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I/Mục tiêu : -Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND ghi nhớ). -Nhận biết được mở bài theo cách đã học( BT1, BT2 mục III); bước đầu viết đươc đoạn mở bài theo cách gián tiếp( BT3, mục III). II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi hai cách mở bài : Rùa và Thỏ . III/Hoạt động dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động dạy 1. Bài cũ : Gọi hai cặp HS lên trao đổi với người thân về người có ý chí vươn lên trong cuộc sống . 2. Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề a/HĐ1: Tìm hiểu ví dụ .. Hoạt động học -Hai cặp HS lên trình bày .. *Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND ghi nhớ). *Bài 1,2: Gọi 2 HS đọc nối tiếp truyện -HS1: Trời thu mát mẻ. . .đường đó ! Rùa và Thỏ -HS2: Rùa không . . .bước nó . Cả lớp đọc thầm dùng bút tách dấu đoạn mở bài . “Trời mùa thu . . .tập chạy”. *Bài 3: Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập -1 HS đọc lại đoạn mở bài-Lớp đọc thầm -GV treo bảng phụ có 2 cách mở bài (bài -1HS đọc . tập 2, bài tập 3). -HS trao đổi theo cặp so sánh cách mở bài thứ hai với cách mở bài trước. -Cách mở bài thứ hai không kể ngay vaò sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói *GV chốt lại: Có 2 cách mở bài cho bài chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện văn kể chuyện: Mở bài trực tiếp và mở bài định kể. gián tiếp *Ghi nhớ:GV y/c HS đọc phần ghi nhớ . -2 em đọc ghi nhớ b/HĐ2: Luyện tập *Nhận biết được mở bài theo cách đã học; bước đầu viết đươc đoạn mở bài *Bài 1: Học sinh đọc y/c đề bài theo cách gián tiếp -Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 cách mở bài -4 học sinh đọc 4 đoạn a, b, c, d của truyện : Rùa và Thỏ -HS suy nghĩ phát biểu -GV chốt ý a : MBTT; b, c, d : MBGT. *Bài 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài tập -Lớp đọc thầm trả lời : MBTT là kể ngay sự việc ở đầu câu chuyện : Bác Hồ ở Sài Gòn có 1 người bạn là bác Lê . *Bài 3: Gọi 1 HS đọc y/c bài tập. -Hỏi : Có thể MBGT bằng lời của ai. -Của người kể chuyện hoặc của bác Lê . -HS thực hành viết lời mở bài gián tiếp -HS nối tiếp nhau trình bày GV đọc bài tham khảo (SGV/338) 3. Củng cố dặn dò . - Nhận xét chung tiết học - Kết bài trong bài văn kể chuyện SINH HOẠT LỚP I/ Mục tiêu : -Đánh giá tổng kết các hoạt động tuần 11qua . - Nêu công tác tuần 12 đến II/ Chuẩn bị: Họp trước ban cán sự lớp III/Tiến hành sinh hoạt : 1/ Đánh giá tổng kết các hoạt động tuần vừa qua.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Lớp trưởng điều hành : Bắt bài hát Mời lần lượt các tổ trưởng lên nhận xét các thành viên của tổ mình về : học tập , nề nếp tác phong ....... *LPHTập : nhận xét chung về học tập * LPLĐ nhận xét chung về ; LĐvệ sinh ,trực nhật ........ * LT nhận xét tổng kết chung *Gv chủ nhiệm nhận xét TDương những mặt tốt-Nhắc nhở HS khắcphục những măt tồn tại: + Học tập: tương đối tốt, + Nề nếp: Đi học chuyên cần , vệ sinh luôn sạch sẽ… 2 / GV nêu công tác mới -Đi học chuyên cần 100% - Ổn định thực hiện tốt về nề nếp, tác phong khi đến lớp - Lao động làm vệ sinh lớp khu vực - Có ý thức giữ vệ sinh môi trường trong trường học - Tích cực thi đua bông hoa điểm 10 để chào mừng ngày 20 /11 - Bồi dưỡng HS giỏi , phụ đạo HS yếu - Nộp các khoản tiền đầu năm.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×