Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

DLBTKL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (673.72 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIỂM TRA BÀI CŨ  Nêu bản chất của phản ứng hóa học? Làm thế nào để nhận biết có phản ứng học học xảy ra? 1. Trong phản ứng hoá học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác, còn số lượng và khối lượng các nguyên tử của mỗi nguyên tố không thay đổi 2. Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra là có chất mới xuất hiện với những thay đổi về tính chất: màu sắc, trạng thái, mùi, sự toả nhiệt hay phát sáng..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> a) Số nguyên tử Oxi và số nguyên tử Hidro trước và sau phản ứng có thay đổi không? b) Khối lượng của các nguyên tử trước và sau phản ứng có thay đổi không?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG I– Thí nghiệm: Bước 1: - Cho 2 đến 5 ml dung dịch Natri sunfat vào cốc 1 rồi ghi lại màu sắc, trạng thái - Cho 2 đến 5 ml dung dịch Bari clorua vào cốc 2 rồi ghi lại màu sắc, trạng thái - Mở mút ON: đặt 2 cốc có hóa chất lên cân, ghi lại kết quả. Bước 2: đổ cốc (1) Na2SO4 vào cốc (2) BaCl2, ghi lại: - Hiện tượng quan sát được - Cân nặng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG I– Thí nghiệm: Đặc điểm (màu sắc, trạng thái) Trước thí nghiệm - dd Na2SO4 : …. - dd BaCl2: ….. - Cân nặng của 2 dd: ………. Hiện tượng QS được sau TN. -Hiện tượng: ….. - Cân nặng : ………. Nhận xét: 1. Có phản ứng hóa học xảy ra không ? Nếu có thì dựa vào dấu hiệu nào ? 2. Có nhận xét gì về khối lượng của các chất tham gia và khối lượng của các chất sản phẩm ?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG I– Thí nghiệm: - Ban đầu: + dung dịch Bari clorua và dung dịch Natri sunfat đều là chất lỏng không màu -Sau khi đổ cốc (1) Na2SO4 vào cốc (2) BaCl2: thấy có màu trắng xuất hiện Chứng tỏ PƯHH đã xảy ra. Khối lượng sau phản ứng vẫn không đổi.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG I– Thí nghiệm: 1. Trong phản ứng hóa học có những chất nào tham gia ? Những chất tạo thành ? Chất tham gia: Bari clorua BaCl2 , Natri sunfat Na2SO4 Chất tạo thành: Bari sunfat BaSO4 , Natri clorua NaCl. 2. Viết phương trình chữ của phản ứng ? Bari clorua + Natri sunfat → Bari sunfat + Natri clorua 3. Nêu nhận xét kết quả khối lượng trước và sau khi phản ứng ? Trong phản ứng hóa học có: tổng khối lượng các chất tham gia bằng tổng khối lượng các chất sản phẩm.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG I, Thí nghiệm: -Phương trình chữ của phản ứng: Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua - N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người Nga, 1711 -1765) và Lavoa-die (người Pháp, 1743 -1794) đã tiến hành độc lập với những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật bảo toàn khối lượng..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG I– Thí nghiệm:. BaCl2. Na2SO4. 0. SAU PHẢN ỨNG.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG II. Định luật: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng Trước - Trong phản ứng. Phản ứng. phản ứng phản ứng hoá học, số lượng Sau nguyên tử và khối lượng mỗi nguyên tử không thay đổi, vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn.. Số nguyên tử Oxi, số nguyên tử Hidro trước và sau phản Không đổi ? ứng có thay thay đổi không Khối lượng của các nguyên tử trước và sau phản ứng có thay thay đổi không. Không đổi.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG III -Áp dụng: - Giả sử có phản ứng giữa A và B tạo ra C và D PT : A + B  C + D - Trong đó: mA, mB, mC, mD lần lượt là khối lượng của các chất A, B, C, D. - Theo ĐLBTKL ta có: mA+ mB = mC+ mD Viết biểu thức định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng. Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat(r) + Natri clorua Ta có :. m. BaCl2 + mNa2SO4. = m. BaSO4 + mNaCl.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG PT : A + B  C Ta có: mA + mB = mC. PT : A  B + C Ta có: mA = mB + mC. PT : A + B  C + D Ta có: mA + mB = mC +mD mA= (mC+ mD) – mB mC = (mA+mB )- mD Như vậy : Trong một phản ứng hóa học có (n) chất (chất tham gia và chất sản phẩm) biết khối lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG Bài tập1: 1, Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, Biết khối lượng của Natri sunfat Na2SO4 là 14,2 gam, Khối lượng của các sản phẩm Bari sunfat BaSO4 là 23,3 gam, Natri Clorua NaCl là 11,7 gam. Hãy tính khối lượng của Bariclorua đã phản ứng ? ĐÁP ÁN: Ta có :. m. BaCl2 + mNa2SO4 xg. 14,2 g. = m. BaSO4 + mNaCl 23,3 g. 11,7 g. x + 14,2 = 23,3 + 11,7 → x = ( 23,3 + 11,7 ) – 14,2 = 20,8 g.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG Bài tập 2: Đốt cháy sắt cần dùng 64 gam khí oxi. Thu được sản phẩm là oxit sắt từ nặng 232 gam a)Viết phương trình chữ của phản ứng. b)Tính khối lượng của sắt đã dùng. Tóm tắt:. a) PT ch÷: s¾t + khÝ oxi oxit s¾t tõ. Biết: moxit sắt từ =232g moxi = 64g a/ Viết PT chữ của PƯ b/ msắt = ? g. b) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: msắt + m oxi = moxit sắt từ msắt = moxit sắt từ - moxi. m s¾t = 232 - 64 = 168(g) VËy khèi lîng cña s¾t cần dùng lµ 168 g.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> PHƯƠNG PHÁP Giải bài toán theo 3 bước cơ bản sau: Bước 1: Viết phương trình ( chữ ) của phản ứng hóa học: A + B C + D Bước 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng: mA + mB = mC + mD Bước 3: Tính khối lượng của chất cần tìm mA = mC + mD - mB Kết luận.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bµi tËp tr¾c nghiÖm Câu 1: Cho 10,6 g natricacbonat tác dụng với dung dịch axit clo hidric thu được 11,7g natri clorua, 1,8 g nước và 4,4g cacbonic. Khối lượng axit tham gia phản ứng là:. A. 20,6g. B. 7,4g C. 15g D. 14,6g Câu 2: Khi nung một miếng đồng (Cu) trong không khí sau một thời gian khối lượng miếng đồng thay đổi như thế nào? A.Giảm B.Tăng C. Không thay đổi.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Các câu sau đây đúng hay sai: Trong một phản ứng hóa học có: a) Tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng chất tham gia phản ứng. § b) Tổng khối lượng của các chất sản phẩm có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. S c) Số nguyên tử của các nguyên tố được bảo toàn. § d) Số phân tử của các chất được bảo toàn. S e) Có (n) chất , nếu biết khối lượng của một chất thì sẽ tính được khối lượng của các chất còn lại. S.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Biết n-1 chất , tính được m chất còn lại Số nguyên tử không đổi, khối lượng các nguyên tử không đổi. mC = (mA+mB )- mD. ĐỊNH LuẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG. Tổng mtham gia= Tổng msản phẩm.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Làm bài tập số 3 SGK - Chuẩn bị bài mới: + Phương trình chữ các phản ứng : khí hiddro + khí oxi  nước, Nhôm + khí oxi  nhôm oxit natricacbonat + canxi hidroxit  natri hidroxit + canxi cacbonat + luyện viết 1 số CTHH của các phương trình chữ trên.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×