Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

De Thi VL7 HK2 1213

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.93 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>THCS LÊ HỒNG PHONG. MA TRẬN ĐỀ THI HKII Môn VẬT LÝ 7 Năm Học 2012- 2013 Nhận biết. Thông hiểu. Tên chủ đề TNKQ Hiện Biết cách tượng làm cho nhiễm điện một vật bị nhiễm điện. Nêu đươc câu tạo nguyên tử. Số câu hỏi 2 Số điểm 0.5 Dòng điện Biết dòng -nguồn điện là điện. dòngcác Dòng điện điện tích trong kim dịch loại chuyển có hướng Số câu hỏi 1 Số điểm 0.25 Sơ đồ mạch điện. Chiều dòng điện. TL. TNKQ Biết thế nào là một vật nhiễm điện dương. TL. Biết các. Cấp độ thấp TNKQ TL. Cấp độ cao TNKQ TL. 1 0.25 Phân biệt được dòng điện và dòng điện trong kim loại 1 0.25. 2 0.5 Phân biệt được sơ đồ mạch điện với các hình ảnh khác về mạch điện. Hiểu và. Cộng. 3 0.75. Số câu hỏi Số điểm Các tác dụng của dòng điện Số câu hỏi Sô điểm Cường độ. Vận dụng. So sánh. 1 0.25 Biết được công dụng của tác dụng hóa học của dòng điện 1 0.25 Biết được Đổi. Vẽ được sơ đồ mạch điện theo yêu cầu và dung mũi tên chỉ chiều dòng điện 1 1. 2 1.25. 1 0.25 Tính.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> dòng điện và hiệu điện thế trong đọan mạch nối tiếp và đọan mạch song song. ký hiệu về cường độ dòng điện và hiệu điện thế, các đơn vị đo và dụng cụ đo.. tính được cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch điện nối tiếp và song song. được cường độ dòng điện qua các đèn trong mạch điện. trong thực tế ở đâu có hiệu điện thế. Số câu hỏi Số diểm An toàn khi sử dụng điện. 3 0.75. 1 0.25. 1 1 Hiểu được dòng điện gây nguy hiểm cho con người như thế nào 1 1 2 2. 1 0.25. Số câu hỏi Số điểm TS câu hỏi TS điểm. Nêu được các qui tắc an toàn khi sử dụng điện. 6 1.5. 1 1 1 1. Duyệt của tổ trưởng chuyên môn. 3 0.75. 3 0.75. chính xác các đơn vị đo. Biết dùng hiệu điện thế như thế nào đê dụng cụ điện không bị hỏng 2 2. 2 2. được cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch điện. 1 1. 9 5.25. 2 2. 2 2 19 10. Nhà Bàng, ngày 10 tháng 04 năm 2013 Giáo viên bộ môn. Lê Văn Tèo.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Lê Hồng Phong Họ tên:………………………………Lớp:……… SBD:……………………Phòng thi:…………….. Điểm bằng số. Điểm bằng chữ. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN : VẬT LÝ – KHỐI 7 NĂM HỌC : 2012 – 2013 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Giám khảo. GT1. GT2. ĐỀ CHÍNH: I. Trắc nghiệm : Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. ( 3 điểm) Câu1. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các hạt A. Hạt nhân. B. Êlectron tự do. C. Hạt nhân và êlectron. D. Không có loại hạt nào. Câu 2. Vật nhiễm điện dương là vật: A. Thừa êlectron. B. Thiếu êlectron. C. Bình thường về êlectron. D. Có thể thiếu hoặc thừa êlectron. Câu 3. Nói về dòng điện phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. B. Dòng điện là dòng dịch chuyển của các êlectrôn tự do. C. Dòng điện gây ra tác dụng hóa học trong vật dẫn . D. Dòng điện có chiều từ cực âm sang dương. Câu 4. Cường độ dòng điện được ký hiệu bằng chữ cái cái nào sau đây ? A. Chữ I B. Chữ A C. Chữ U D. Chữ V Câu 5. Đơn vị đo hiệu điện thế là A. Kg ( kilôgam ) B. A ( ampe ) C. N ( niu tơn ) D. V( Vôn) Câu 6. Sơ đồ mạch điện là: A. Ảnh chụp mạch điện thật. B. Hình biểu diễn mạch điện với các kí hiệu của yếu tố mạch điện. C. Hình vẽ đúng các kích thước của mạch điện. D. Hình vẽ đúng như mạch điện thật nhưng được thu nhỏ. Câu7. Hai thành phần mang điện trong nguyên tử là: A. Electron dương và electron âm. B. Hạt nhân mang điện tích dương và electron mang điện tích âm. C. Hạt nhân âm và hạt nhân dương. D. Hạt nhân mang điện tích âm và electron mang điện tích dương. Câu 8. Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng không? A. Giữa hai cực của một pin khi chưa mắc vào mạch. B. Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng. C. Giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch. D. Cả A,B,C. Câu 9. Một đoạn mạch gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 mắc song song cường độ dòng điện qua mỗi đèn có giá trị tương ứng là I1 , I2. Cường độ dòng điện qua toàn đoạn mạch có giá trị là: A. I = I1 : I2 B. I = I1 + I2 C. I = I1 x I2 D. I = I1 - I2 Câu 10. Người ta ứng dụng tác dụng hóa học của dòng điện vào các việc : A. Mạ điện. B. Làm đinamô phát điện. C. Chế tạo loa. D. Chế tạo micro. Câu 11. Trong những cách sau đây , cách nào làm thước nhựa nhiễm điện ? A. Hơ nóng thước nhựa B. Chà xát thước nhựa C. Chạm thước nhựa vào cục pin D. A và C đều đúng. Câu 12. Có thể đo được cả cường độ dòng điện và hiệu điện thế người ta dùng: A. Giác kế. B. Ampe kế. C. Vôn kế. D. Đồng hồ đa năng..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II.TỰ LUẬN (7điểm) Câu 1. Cho mạch điện gồm: nguồn điện ( 2 pin), hai bóng đèn Đ1 và Đ2 mắc nối tiếp, công tắc đóng, dây dẫn. a. Vẽ sơ đồ mạch điện và dùng mũi tên vẽ chiều dòng điện cho sơ đồ mạch điện trên. b. So sánh cường độ dòng điện chạy qua các bóng đèn Đ1 và Đ2? c. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ1 là U1 = 2,3 V; hiệu điện thế trong mạch chính U = 4,8V. Tính hiệu điện thế U2 giữa hai đầu bóng đèn Đ2? Câu 2. Đổi đơn vị cho các giá trị sau: a. 1,25 V = ………… mV b. 1200mV = .................. V c. 0,175A = ................. mA d. 58mA = ………… A Câu 3. a. Dòng điện qua cơ thể người gây nguy hiểm như thế nào? b. Nêu các qui tắc an toàn khi sử dụng điện? Câu 4. Có hai bóng đèn giống nhau cùng loại 3V , được mắc nối tiếp vào nguồn điện bao nhiêu để chúng sáng bình thường ?. Duyệt của tổ trưởng chuyên môn. Nhà Bàng, ngày 10 tháng 04 năm 2013 Giáo viên bộ môn. Lê Văn Tèo.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> THCS LÊ HỒNG PHONG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH I.Trắc nghiệm: Mỗi câu chọn đúng 0.25 điểm Câu Đáp án. 1 B. 2 B. 3 A. 4 A. 5 D. 6 B. 7 B. 8 C. 9 B. 10 A. 11 B. 12 D. II.Tự luận: Câu 1. a. Vẽ và dùng mũi tên chỉ đúng chiều dòng điện ( 1 điểm). b. Cường độ dòng điện qua Đ1 và Đ2 là bằng nhau( 1 điểm) c. Ta có : U = U1 + U2 ( 0.25 điểm) U2 = U - U1 ( 0.25 điểm) U2 = 4,8 - 2,3 = 2,5 V ( 0.5 điểm) Câu 2. a. 1,25 V = 1250 mV ( 0.25 điểm) b. 1200mV = 1,2 V ( 0.25 điểm) c. 0,175A = 175 mA ( 0.25 điểm) d. 58mA = 0,058 A ( 0.25 điểm) Câu 3. a. Nêu đúng các nguy hiểm của dòng điện khi đi qua cơ thể người. ( 1 điểm) - Dòng điện có cường độ trên 10mA đi qua người làm co cơ rất mạnh, không thể duỗi tay khỏi dây điện khi chạm phải. - Dòng điện có cường độ trên 25mA đi qua ngực gây tổn thương tim. - Dòng điện có cường độ từ 70mA trở lên đi qua cơ thể, tương ứng với hiệu điện thế 40V trở lên đặt lên cơ thể người sẽ làm tim ngừng đập. b. Nêu đúng và đủ các qui tắc an toàn khi sử dụng điện. ( 1 điểm) - Chỉ làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế 40V. - Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện. - Không được tự mình chạm vào mạng điện dân dụng (220V) và các thiết bị điện nếu chưa biết cách sử dụng. - Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà cần phải tìm cách ngắt ngay công tắc điện và gọi cấp cứu. Câu 4. Hai bóng đèn được mắc vào nguồn điện 6 vôn thì chúng sẽ sáng bình thuờng ( 1 điểm) Duyệt của tổ trưởng chuyên môn. Nhà Bàng, ngày 10 tháng 04 năm 2013 Giáo viên bộ môn. Lê Văn Tèo.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Lê Hồng Phong Họ tên:………………………………Lớp:……… SBD:……………………Phòng thi:…………….. Điểm bằng số. Điểm bằng chữ. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN : VẬT LÝ – KHỐI 7 NĂM HỌC : 2012 – 2013 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Giám khảo. GT1. GT2. ĐỀ PHỤ: I. Trắc nghiệm : Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. ( 3 điểm) Câu1. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các hạt A. Hạt nhân. B. Êlectron tự do. C. Hạt nhân và êlectron. D. Không có loại hạt nào. Câu 2. Vật nhiễm điện dương là vật: A. Thừa êlectron. B. Thiếu êlectron. C. Bình thường về êlectron. D. Có thể thiếu hoặc thừa êlectron. Câu 3. Nói về dòng điện phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. B. Dòng điện là dòng dịch chuyển của các êlectrôn tự do. C. Dòng điện gây ra tác dụng hóa học trong vật dẫn . D. Dòng điện có chiều từ cực âm sang dương. Câu 4. Cường độ dòng điện được ký hiệu bằng chữ cái cái nào sau đây ? A. Chữ I B. Chữ A C. Chữ U D. Chữ V Câu 5. Đơn vị đo hiệu điện thế là A. Kg ( kilôgam ) B. A ( ampe ) C. N ( niu tơn ) D. V( Vôn) Câu 6. Sơ đồ mạch điện là: A. Ảnh chụp mạch điện thật. B. Hình biểu diễn mạch điện với các kí hiệu của yếu tố mạch điện. C. Hình vẽ đúng các kích thước của mạch điện. D. Hình vẽ đúng như mạch điện thật nhưng được thu nhỏ. Câu7. Hai thành phần mang điện trong nguyên tử là: A. Electron dương và electron âm. B. Hạt nhân mang điện tích dương và electron mang điện tích âm. C. Hạt nhân âm và hạt nhân dương. D. Hạt nhân mang điện tích âm và electron mang điện tích dương. Câu 8. Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế? A. Giữa hai đầu của chuông điện. B. Giữa hai đầu bóng đèn LED. C. Giữa hai đầu bóng đèn pin. D. Giữa hai cực của pin còn mới. Câu 9. Một đoạn mạch gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 mắc song song cường độ dòng điện qua mỗi đèn có giá trị tương ứng là I1 , I2. Cường độ dòng điện qua toàn đoạn mạch có giá trị là: A. I = I1 : I2 B. I = I1 + I2 C. I = I1 x I2 D. I = I1 - I2 Câu 10. Dụng cụ nào dưới đây hoạt động nhờ tác dụng nhiệt của dòng điện? A. Bóng đèn dây tóc. B. Đèn LED. C. Chuông điện. D. Bóng đèn bút thử điện. Câu 11. Cách nào sau đây làm lược nhựa nhiễm điện? A. Nhúng lược nhựa vào nước ấm rồi lấy ra thấm khô nhẹ nhàng. B. Tì sát và vuốt mạnh lược nhựa trên áo len. C. Áp lược nhựa một lúc lâu vào cực dương của pin. D. Phơi lược nhựa ngoài trời nắng trong 2 phút. Câu 12. Dụng cụ đo cường độ dòng điện là: A. Vôn kế. B. Ampe kế. C. Lực kế. D. Nhiệt kế..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II.TỰ LUẬN (7điểm) Câu 1. Cho mạch điện gồm: nguồn điện ( 2 pin), hai bóng đèn Đ1 và Đ2 mắc nối tiếp, công tắc đóng, dây dẫn. a. Vẽ sơ đồ mạch điện và dùng mũi tên vẽ chiều dòng điện cho sơ đồ mạch điện trên. b. So sánh cường độ dòng điện chạy qua các bóng đèn Đ1 và Đ2? c. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ1 là U1 = 2,3 V; hiệu điện thế trong mạch chính U = 4,8V. Tính hiệu điện thế U2 giữa hai đầu bóng đèn Đ2? Câu 2. Đổi đơn vị cho các giá trị sau: a. 1,2V = ………… mV b. 145mV = .................. V c. 0,152A = ................. mA d. 65mA = ………… A Câu 3. a. Dòng điện qua cơ thể người gây nguy hiểm như thế nào? b. Nêu các qui tắc an toàn khi sử dụng điện? Câu 4. Có hai bóng đèn giống nhau cùng loại 3V , được mắc nối tiếp vào nguồn điện bao nhiêu để chúng sáng bình thường ? Duyệt của tổ trưởng chuyên môn. Nhà Bàng, ngày 10 tháng 04 năm 2013 Giáo viên bộ môn. Lê Văn Tèo.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> THCS LÊ HỒNG PHONG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ PHỤ I.Trắc nghiệm: Mỗi câu chọn đúng 0.25 điểm Câu Đáp án. 1 B. 2 B. 3 A. 4 A. 5 D. 6 B. 7 B. 8 D. 9 B. 10 A. 11 B. 12 B. II.Tự luận: Câu 1. a. Vẽ và dùng mũi tên chỉ đúng chiều dòng điện ( 1 điểm). b. Cường độ dòng điện qua Đ1 và Đ2 là bằng nhau( 1 điểm) c. Ta có : U = U1 + U2 ( 0.25 điểm) U2 = U - U1 ( 0.25 điểm) U2 = 4,8 - 2,3 = 2,5 V ( 0.5 điểm) Câu 2. a. 1,2 V = 1200 mV ( 0.25 điểm) b. 145mV = 0,145 V ( 0.25 điểm) c. 0,152A = 152 mA ( 0.25 điểm) d. 65mA = 0,065 A ( 0.25 điểm) Câu 3. a. Nêu đúng các nguy hiểm của dòng điện khi đi qua cơ thể người. ( 1 điểm) - Dòng điện có cường độ trên 10mA đi qua người làm co cơ rất mạnh, không thể duỗi tay khỏi dây điện khi chạm phải. - Dòng điện có cường độ trên 25mA đi qua ngực gây tổn thương tim. - Dòng điện có cường độ từ 70mA trở lên đi qua cơ thể, tương ứng với hiệu điện thế 40V trở lên đặt lên cơ thể người sẽ làm tim ngừng đập. b. Nêu đúng và đủ các qui tắc an toàn khi sử dụng điện. ( 1 điểm) - Chỉ làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế 40V. - Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện. - Không được tự mình chạm vào mạng điện dân dụng (220V) và các thiết bị điện nếu chưa biết cách sử dụng. - Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà cần phải tìm cách ngắt ngay công tắc điện và gọi cấp cứu. Câu 4. Hai bóng đèn được mắc vào nguồn điện 6 vôn thì chúng sẽ sáng bình thuờng ( 1 điểm) Duyệt của tổ trưởng chuyên môn. Nhà Bàng, ngày 10 tháng 04 năm 2013 Giáo viên bộ môn. Lê Văn Tèo.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Lê Hồng Phong Họ tên:………………………………Lớp:……… SBD:……………………Phòng thi:…………….. Điểm bằng số. Điểm bằng chữ. ĐỀ THI LẠI MÔN : VẬT LÝ – KHỐI 7 NĂM HỌC : 2012 – 2013 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Giám khảo. GT1. GT2. I. Trắc nghiệm : Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. ( 3 điểm) Câu1. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các hạt A. Hạt nhân. B. Êlectron tự do. C. Hạt nhân và êlectron. D. Không có loại hạt nào. Câu 2. Vật nhiễm điện dương là vật: A. Thừa êlectron. B. Thiếu êlectron. C. Bình thường về êlectron. D. Có thể thiếu hoặc thừa êlectron. Câu 3. Nói về dòng điện phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. B. Dòng điện là dòng dịch chuyển của các êlectrôn tự do. C. Dòng điện gây ra tác dụng hóa học trong vật dẫn . D. Dòng điện có chiều từ cực âm sang dương. Câu 4. Cường độ dòng điện được ký hiệu bằng chữ cái cái nào sau đây ? A. Chữ I B. Chữ A C. Chữ U D. Chữ V Câu 5. Đơn vị đo hiệu điện thế là A. Kg ( kilôgam ) B. A ( ampe ) C. N ( niu tơn ) D. V( Vôn) Câu 6. Sơ đồ mạch điện là: A. Ảnh chụp mạch điện thật. B. Hình biểu diễn mạch điện với các kí hiệu của yếu tố mạch điện. C. Hình vẽ đúng các kích thước của mạch điện. D. Hình vẽ đúng như mạch điện thật nhưng được thu nhỏ. Câu7. Hai thành phần mang điện trong nguyên tử là: A. Electron dương và electron âm. B. Hạt nhân mang điện tích dương và electron mang điện tích âm. C. Hạt nhân âm và hạt nhân dương. D. Hạt nhân mang điện tích âm và electron mang điện tích dương. Câu 8. Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế? A. Giữa hai đầu của chuông điện. B. Giữa hai đầu bóng đèn LED. C. Giữa hai đầu bóng đèn pin. D. Giữa hai cực của pin còn mới. Câu 9. Một đoạn mạch gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 mắc song song cường độ dòng điện qua mỗi đèn có giá trị tương ứng là I1 , I2. Cường độ dòng điện qua toàn đoạn mạch có giá trị là: A. I = I1 : I2 B. I = I1 + I2 C. I = I1 x I2 D. I = I1 - I2 Câu 10. Dụng cụ nào dưới đây hoạt động nhờ tác dụng nhiệt của dòng điện? A. Bóng đèn dây tóc. B. Đèn LED. C. Chuông điện. D. Bóng đèn bút thử điện. Câu 11. Cách nào sau đây làm lược nhựa nhiễm điện? A. Nhúng lược nhựa vào nước ấm rồi lấy ra thấm khô nhẹ nhàng. B. Tì sát và vuốt mạnh lược nhựa trên áo len. C. Áp lược nhựa một lúc lâu vào cực dương của pin. D. Phơi lược nhựa ngoài trời nắng trong 2 phút. Câu 12. Dụng cụ đo hiệu điện thế là: A. Vôn kế. B. Ampe kế. C. Lực kế. D. Nhiệt kế..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II.TỰ LUẬN (7điểm) Câu 1. Cho mạch điện gồm: nguồn điện ( 1 pin), hai bóng đèn Đ1 và Đ2 mắc song song, công tắc đóng, dây dẫn. a. Vẽ sơ đồ mạch điện điện trên. b. So sánh hiệu điện thế giữa Đ1 và Đ2 c. Biết cường độ dòng điện mạch chính I = 0,4A ; của mạch rẽ I 1 = 0,1A. Vậy cường độ dòng điện mạch rẽ I 2 nằng bao nhiêu? Câu 2. Đổi đơn vị cho các giá trị sau: a. 1,2V = ………… mV b. 145mV = .................. V c. 0,152A = ................. mA d. 65mA = ………… A Câu 3. a. Dòng điện qua cơ thể người gây nguy hiểm như thế nào? b. Nêu các qui tắc an toàn khi sử dụng điện? Câu 4. Trên một bóng đèn có ghi 2,5 V. Hỏi có thể mắc đèn này vào hiệu điện thế là bao nhiêu để nó sáng bình thường? Nhà Bàng, ngày 10 tháng 04 năm 2013 Duyệt của tổ trưởng chuyên môn Giáo viên bộ môn. Lê Văn Tèo. THCS LÊ HỒNG PHONG.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI LẠI I.Trắc nghiệm: Mỗi câu chọn đúng 0.25 điểm Câu Đáp án. 1 B. 2 B. 3 A. 4 A. 5 D. 6 B. 7 B. 8 D. 9 B. 10 A. 11 B. 12 A. II.Tự luận: Câu 1. a. Vẽ và dùng mũi tên chỉ đúng chiều dòng điện ( 1 điểm). b. Hiệu điện thế giữa Đ1 và Đ2 là bằng nhau( 1 điểm) c. Ta có : I = I1 + I2 ( 0.25 điểm) I2 = I –I1 ( 0.25 điểm) I2 = 0,4 - 0,1 = 0,3A ( 0.5 điểm) Câu 2. a. 1,2 V = 1200 mV ( 0.25 điểm) b. 145mV = 0,145 V ( 0.25 điểm) c. 0,152A = 152 mA ( 0.25 điểm) d. 65mA = 0,065 A ( 0.25 điểm) Câu 3. a. Nêu đúng các nguy hiểm của dòng điện khi đi qua cơ thể người. ( 1 điểm) - Dòng điện có cường độ trên 10mA đi qua người làm co cơ rất mạnh, không thể duỗi tay khỏi dây điện khi chạm phải. - Dòng điện có cường độ trên 25mA đi qua ngực gây tổn thương tim. - Dòng điện có cường độ từ 70mA trở lên đi qua cơ thể, tương ứng với hiệu điện thế 40V trở lên đặt lên cơ thể người sẽ làm tim ngừng đập. b. Nêu đúng và đủ các qui tắc an toàn khi sử dụng điện. ( 1 điểm) - Chỉ làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế 40V. - Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện. - Không được tự mình chạm vào mạng điện dân dụng (220V) và các thiết bị điện nếu chưa biết cách sử dụng. - Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà cần phải tìm cách ngắt ngay công tắc điện và gọi cấp cứu. Câu 4. Có thể mắc đèn này vào hiệu điện thế 2,5V để nó sáng bình thường? ( 1 điểm) Nhà Bàng, ngày 10 tháng 04 năm 2013 Duyệt của tổ trưởng chuyên môn Giáo viên bộ môn. Lê Văn Tèo.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×