Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

Tuan11CKTKN MTQTE TC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.52 KB, 44 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11:. Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: GDTT:. CHÀO CỜ -----------------------------------------------------. Tiết 2:TẬP ĐỌC(21):. CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. ( Trả lời được các câu hỏi trong sgk ). 2. Kỹ năng: Đọc diễn cảm bài văn, phù hợp với tâm lí nhân vật (giọng bé Thu hồn nhiên, nhí nhảnh ; giọng ông hiền từ, chậm rãi ) 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu quí thiên nhiên. B. Chuẩn bị: I. Đồ dùng dạy - học: 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ. 2. Học sinh: Sách, vở. II. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác. C.Các hoạt động dạy- học:. Hoạt động của thầy I. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc “Đất Cà Mau” và trả lời các câu hỏi về bài đã đọc. II. Bài mới: Giới thiệu bài. 1. Luyện đọc: - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. 2.Tìm hiểu bài: - Đọc đoạn 1. + Bé Thu thích ra ban công để làm gì? - Cho HS đọc đoạn 2: + Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật?. Hoạt động của trò - 2HS đọc bài. - 1 HS giỏi đọc. - Đoạn 1: Câu đầu. - Đoạn 2: Tiếp cho đến không phải là vườn! - Đoạn 3: Đoạn còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc đoạn trong nhóm 2. - 1HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe. -1HS đọc đoạn 1. - Để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể. - HS đọc thầm đoạn 2: - Cây quỳnh lá dày, Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đọc đoạn 3: + Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? + Em hiểu Đất lành chim đậu là thế nào? - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. 3.Hướng dẫn đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn đọc đoạn 3 + Đọc mẫu. -Thi đọc diễn cảm.. - Đặc điểm nổi bật của các loại cây trong khu vườn. - 1HS đọc đoạn 3: - Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình cũng là vườn. - Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến để tìm ăn. - HS nêu. - Ý nghĩa: Bài văn nói lên tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu và muốn mọi người luôn làm đẹp môi trường xung quanh mình. - 3HS đọc tiếp nối đoạn toàn bài. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 2. - HS thi đọc.. - Nhận xét, chấm điểm. III. Củng cố, dặn dò: * Tích hợp Quyền và BPTE (Liên hệ): - Quyền được ông bà, cha mẹ quan tâm, chăm sóc. - Quyền được chia sẻ ý kiến. - Bổn phận phải biết quan tâm, chăm só ông bà, cha mẹ. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài. - Chuẩn bị bài: Tiếng vọng. --------------------------------------------------Tiết 3: TOÁN (51):. LUYỆN TẬP A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. So sánh các số thập phân, giải toán với các số thập phân. 2. Kỹ năng: Áp dụng làm các bài tập tại lớp. 3. Thái độ: GD HS tích cực, tự giác học toán. B. Chuẩn bị: I. Đồ dùng dạy - học: 1. Giáo viên: Phấn màu. 2. Học sinh: Sách, vở. II. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác. C.Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách cộng nhiều số thập phân? - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân? II. Bài mới: Giới thiệu bài. * Bài 1: Tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. * Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Hướng dẫn HS tìm cách giải. - GV nhận xét, bổ sung.. * Bài 3: >; <; = - GV hướng dẫn HS tìm cách làm. - Chữa bài.. - 2 HS nêu.. - 1 HS nêu yêu cầu. - 1HS nêu cách làm. - HS làm vào bảng con. a) 15,3 b) 27,05 2 + 41,6 + 9,38 9 8,44 11,23 65,45 47,66 -1 HS đọc đề bài. - HS làm vào nháp. a) 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + 10 = 14,68 b) 6,9+8,4 + 3,1+ 0,2 = (6,9 +3,1)+(8,4 + 0,2) = 10 + 8,6 = 18,6 - 2 HSTB lên chữa bài ý a,b. - 2 HSG lên chữa bài ý c,d. 3,6 + 5,8 > 8,9 7,56 < 4,2 + 3,4 9,4 7,6. * Bài 4: Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải, sau đó yêu cầu HS tự tóm tắt ra nháp.. 5,7 + 8,8 = 14,5 0,5 > 0,08 + 0,4 14,5 0,48 Bài giải Số mét vải ngày thứ hai dệt được là . 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Số mét vải ngày thứ ba dệt được là . 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Số mét vải cả ba ngày dệt được là . 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Đáp số : 91,1 m. - Cả lớp và GV nhận xét. III. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học kĩ lại cách cộng nhiều số thập phân. Tiết 4: KHOA HỌC (21):.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ Những điều đã biết có liên quan đến bài học: Những điều cần hình thành cho HS: - Sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh. - Cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV/AIDS. A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS có khả năng xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh. 2. Kỹ năng: Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV/AIDS. 3. Thái độ: GD HS tích cực, tự giác học tập. B. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng dạy - học: 1.1. Giáo viên: Hình trang 42-43 SGK. Giấy vẽ, bút màu. 1.2. Học sinh: 2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác. C.Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động của thầy Hoạt động 1: (4') Khởi động - Nêu cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV/AIDS?. Hoạt động của trò - 5 HS nêu cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV/AIDS.. - Nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2: (28') -Thực hành vẽ tranh vận động. Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV chia lớp thành 3 nhóm. + GV gợi ý: - Quan sát các hình 2,3 trang 44 SGK. - Thảo luận về nội dung của từng hình. Từ đó đề xuất nội dung tranh của nhóm mình - Phân công nhau cùng vẽ. - GV đến từng nhóm giúp đỡ HS. Bước 2: Làm viêc cả lớp - Đại diện từng nhóm trình bày sản. - HS quan sát các hình 2,3 (tr. 44 SGK). - HS thảo luận rồi vẽ theo sự hướng dẫn của GV.. - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> phẩm của nhóm mình với cả lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương những nhóm làm việc hiệu quả. Hoạt động 4: (3') - GV nhận xét giờ học, nhắc HS thực hiện tốt việc phòng các loại bệnh. - GV dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều đã học. - Chuẩn bị bài: Tre, mây, song. -------------------------------------------------------------------------------------------------------. Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: TOÁN (52): TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS thực hiện đúng phép trừ hai số thập phân. Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân . 2. Kỹ năng: Luyện kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế. 3. Thái độ: GD HS tích cực, tự giác học toán. B. Chuẩn bị: I. Đồ dùng dạy - học: 1. Giáo viên: Bảng nhóm. 2. Học sinh: Sách, vở. II. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác. C.Các hoạt động dạy- học:. Hoạt động của thầy I. Kiểm tra bài cũ: - Lên bảng làm bài 2 tiết trước. - GV nhận xét, cho điểm. II. Bài mới: Giới thiệu bài. 1. Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ: 4,29 - 1,84 = ? (m) - Cho HS đổi các đơn vị ra cm sau đó thực hiện phép trừ. - GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ hai số thập phân: Đặt tính rồi tính. - Cho HS nêu lại cách trừ hai số thập phân : 4,29 trừ 1,84. 2.Ví dụ 2: - GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào bảng con. - GV nhận xét, ghi bảng.. Hoạt động của trò - 2HS lên bảng làm bài 2 tiết trước. - HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép trừ ra nháp. 4,29 1,84 2,45 (m) - HS nêu.. -HS thực hiện đặt tính rồi tính: 45,8.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. 3. Nhận xét: - Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế nào? - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. * Bài 1: Tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. * Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Chữa bài. * Bài 3: Mời 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Cho HS làm vào vở. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài theo 2 cách.. 19,26 26,54 - HS nêu. - HS đọc phần nhận xét: SGK-Tr.53 - 1 HS nêu yêu cầu. - 1HS nêu cách làm. - HS làm vào bảng con ý a,b.. a). 68,4 b) 25,7 42,7 - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS làm vào nháp ý a,b. a). –. –. 46,84 9,34 37,46. 72,1 b) 5,12 – 30,4 0,68 41,7 4,44 - 1 HS đọc đề bài. - HS làm vào vở. - 2 HS lên bảng chữa bài theo 2 cách. Bài giải: Số kg đường lấy ra trong hai lần là: 10,5 + 8 = 18,5 (kg) Số kg đường còn lại trong thùng là: 28,75 - 18,5 = 10,25 (kg) Đáp số: 10,25kg –. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. III. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. --------------------------------------------Tiết 2: LỊCH SỬ (11): ÔN TẬP:. HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ(1858-1945) Những điều đã học liên quan đến bài học: - Mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 đến năm 1945 và ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó. A.Mục tiêu:. Những KT cần hình thành cho HS:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Kiến thức: Qua bài này, giúp HS nhớ lại mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 đến năm 1945 và ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp cho HS. 3. Thái độ: Giáo dục HS tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc. B. Chuẩn bị: I. Đồ dùng dạy - học: 1. Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam. Bảng thống kê các sự kiện đã học ( từ bài 1 đến bài 10). 2. Học sinh: Sưu tầm tư liệu lịch sử liên quan đến bài học. II. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác. C.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ' Hoạt động 1:(3 ) ) Khởi động -Bác Hồ đọc Bản Tuyên ngôn Độc Lập - 2 HS nêu. vào ngày tháng năm nào? Cuối Bản Tuyên ngôn Bác Hồ đã khẳng định điều gì? -GV nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2:(30') Làm việc theo nhóm. 1.Thời gian, diễn biến chính của các sự kiện tiêu biểu: - GV chia lớp thành hai nhóm. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ đối - HS chơi trò chơi theo sự hướng dẫn đáp nhanh” để ôn tập như sau: của giáo viên. + Lần lượt nhóm này nêu câu hỏi, nhóm - Thời gian diễn ra các sự kiện: kia trả lời. + Nội dung: Thời gian diễn ra và diễn biến chính của các sự kiện sau: * Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước + Năm 1858: TDP xâm lược nước ta. ta. * Phong trào chống Pháp cuối thế kỉ + Cuối TK XIX đầu TK XX: Phong XIX đầu thế kỉ XX. trào của Trương Định, Cần Vương, Đông Du. * Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. + Ngày 3-2-1930: ĐCSViệt Nam ra * Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà đời. Nội. + Ngày 19-8-1945: Khởi nghĩa giành * Chủ tich HCM đọc Tuyên ngôn ĐL. chính quyền ở Hà Nội. - NX, tuyên dương nhóm chơi tốt. - Ngày 2-9-1945. 2. Ý nghĩa lịch sử của sự kiện Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và Cách mạng tháng Tám. - Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các câu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> hỏi sau: + Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời có ý nghĩa lịch sử gì đối với Cách mạng Việt Nam?. + Nêu ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám?. - HS thảo luận nhóm 4. Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời Cách mạng Việt Nam có một tổ chức tiên phong lãnh đạo, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn. - Phong trào đã chứng tỏ lòng yêu nước tinh thần CM của nhân dân ta. Cuộc khởi nghĩa đã giành độc lập tự do cho nước nhà đưa nhân dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ.. - NX tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. Hoạt động 3:(2') - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về tiếp tục ôn tập. - Chuẩn bị bài: Vượt qua tình thế hiểm nghèo. ------------------------------------------------------Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU (21): ĐẠI TỪ XƯNG HÔ Những điều đã học có liên quan đến bài Những KT cần hình thành cho HS: học: - Đại từ. - Ghi nhớ về đại từ xưng hô. A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được khái niệm đại từ xưng hô (ND ghi nhớ). Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống (BT2). 2. Kỹ năng: Dùng đại từ xưng hô. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. B. Chuẩn bị: I. Đồ dùng dạy - học: 1. Giáo viên: Bảng nhóm. 2. Học sinh: Sách, vở. Từ điển TV. II. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác. C.Các hoạt động dạy- học:. Hoạt động của thầy Hoạt động 1:(5') ) Khởi động -Thế nào là đại từ? Cho VD. + Giới thiệu bài.. Hoạt động 2:(32') ) Nội dung : 1.Phần nhận xét:. Hoạt động của trò - 2 HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Bài 1: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. + Đoạn văn có những nhân vật nào? + Các nhân vật làm gì? - Cho HS trao đổi nhóm 2 theo yêu cầu của bài. - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV nhấn mạnh: Những từ nói trên được gọi là đại từ xưng hô. * Bài 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.. 2.Ghi nhớ: - Đại từ xưng hô là những từ như thế nào? - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 3.Luyện tâp: * Bài 1: Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét.. * Bài 2: Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS đọc thầm đoạn văn. - HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. - Mời 6 HS nối tiếp chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung. - Cho 1-2 HS đọc đoạn văn trên. Hoạt động 3:(3') ). - 1 HS đọc yêu cầu. - Hơ Bia, cơm và thóc gạo. - Cơm và Hơ Bia đối đáp nhau. Thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng. - Những từ chỉ người nói: Chúng tôi, ta. - Những từ chỉ người nghe: chị các ngươi. - Từ chỉ người hay vật mà câu chuyện hướng tới: Chúng. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. - Một số HS trình bày. *Lời giải: - Cách xưng hô của cơm: tự trọng, lịch sự với người đối thoại. - Cách xưng hô của Hơ Bia: kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại. - HSTL. - 3 HS đọc.. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi nhóm 2. - Một số học sinh trình bày. *Lời giải: - Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em: kiêu căng, coi thường rùa. - Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh: tự trọng, lịch sự với thỏ. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS đọc thầm đoạn văn. - HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. - 6 HS nối tiếp chữa bài. *Lời giải: Thứ tự điền vào các ô trống: 1 -Tôi, 2 - Tôi, 3 - Nó, 4 -Tôi, 5 -Nó, 6 -Chúng ta..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. Về nhà ôn lại bài. Gìơ sau: Quan hệ từ. -------------------------------------------------Tiết 4:TẬP LÀM VĂN (21): TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm bài văn ( bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, cách diễn đạt, dùng từ); nhận biết và sửa lỗi trong bài. 2. Kỹ năng: Có khả năng phát hiện và sửa lỗi trong bài làm của mình, của bạn ; nhận biết ưu điểm của những bài văn hay. Viết lại được một đoạn văn trong bài cho hay hơn. 3. Thái độ: GD HS tích cực, tự giác học tập. B. Chuẩn bị: I. Đồ dùng dạy - học: 1. Giáo viên: Bảng lớp ghi đầu bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu… cần chữa chung trước lớp. 2. Học sinh: Sách, vở. II. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác. C.Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động của thầy I. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. II. Bài mới: Giới thiệu bài. 1.Nhận xét về kết quả làm bài của HS. - GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a. Nêu nhận xét về kết quả làm bài: - Những ưu điểm chính: + Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. + Diễn đạt tốt điển hình : Hoa, Ngọc... + Chữ viết, cách trình bày đẹp: Linh Linh, Trọng, Hoa... - Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. b. Thông báo điểm. 2. Hướng dẫn HS chữa lỗi chung: a. Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng - Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên. Hoạt động của trò. - HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nháp. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b. Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: - HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. - Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. - GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c. Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. +Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại.. - HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. - HS đổi bài soát lỗi. - HS nghe. - HS trao đổi, thảo luận.. - HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.. -Một số HS trình bày. III. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. - Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại. - Yêu cầu HS về chuẩn bị cho tiết học sau: Luyện tập làm đơn. -------------------------------------------------------------------------------------------------------. Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: TẬP ĐỌC(22) :. TIẾNG VỌNG A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Đừng vô tình trước những sinh linh bé nhỏ trong thế giới quanh ta.Cảm nhận được tâm trạng ân hận , day dứt của tác giả: vô tâm đã gây nên cái chết của chú chim sẻ nhỏ.(Trả lời được các câu hỏi 1,3,4). 2. Kỹ năng: Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ bằng giọng nhẹ nhàng, trầm buồn, bộc lộ cảm xúc xót thương, ân hận trước cái chết thương tâm của chú chim sẻ nhỏ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. 3. Thái độ: GD HS yêu quý các con vật, chăm sóc và bảo vệ chúng. B. Chuẩn bị: I. Đồ dùng dạy - học: 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 2. Học sinh: Sách, vở..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác. C.Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động của thầy I. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài trả lời các câu hỏi về bài “Chuyện một khu vườn nhỏ”. II. Bài mới: Giới thiệu bài. 1. Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. 2.Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc từ đầu đến chẳng ra đời. + Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh đáng thương như thế nào? + Vì sao tác giả lại băn khoăn, day dứt về cái chết của chim sẻ? + Nêu ý chính của đoạn 1? - Cho HS đọc đoạn còn lại. + Những hình ảnh nào đã để lại ấn tượng sâu sắc trong tâm trí tác giả. * Tích hợp BVMT: - Em có cảm nhận về tâm trạng của tác giả ntn?. Hoạt động của trò - 2 HS đọc bài. - 1 HS giỏi đọc. - Đoạn 1: Từ đầu đến chẳng ra đời. - Đoạn 2: Đoạn còn lại.. - HS đọc đoạn trong nhóm 2. - 1HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe. - 1HS đọc từ đầu đến chẳng ra đời. - Chim sẻ chết trong cơn bão. Xác nó lạnh ngắt lại bị mèo tha đi. Sẻ để lại trong tổ những quả trứng mãi mãi chẳng ra đời. - Trong đêm mưa bão , nghe cánh chim đập cửa, nằm trong chăn ấm, TG không muốn. *Ý 1: Vì vô tâm TG đã gây nên cái chết của chú chim sẻ nhỏ. - 1HS đọc đoạn còn lại. - Hình ảnh những quả trứng không có mẹ ấp ủ để lại ấn tượng sâu sắc.. - Ân hận, day dứt của tác giả về hành động thiếu ý thức BVMT,gây nên cái chết đau lòng của con chim sẻ mẹ , làm cho những con chim non từ những quả trứng trong tổ “ mãi mãi chẳng ra đời ”. - Tác giả muốn nói với chúng ta điều gì? - Đừng vô tình trước những sinh linh bé + Em hãy đặt tên khác cho bài thơ? nhỏ trong thế giới quanh ta. + Nêu ý chính của đoạn 2? - VD: Cái chết của con sẻ nhỏ. - Nội dung chính của bài là gì? *Ý 2: Ấn tượng sâu sắc của tác giả. - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - HS nêu. - Cho 1-2 HS đọc lại. *Ý nghĩa: Tâm trạng ân hận, day dứt của 3.Hướng dẫn đọc diễn cảm: tác giả vì đã vô tình làm chết con chim - Mời HS nối tiếp đọc bài. nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi - 2HS đọc. đoạn. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi - GVHD đọc + Đọc mẫu đoạn 2. đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn - HS lắng nghe. trong nhóm. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn theo cặp. - Thi đọc diễn cảm. Cho điểm. - HS thi đọc. III. Củng cố, dặn dò: * Tích hợp Quyền và BPTE (Liên hệ): - Bổn phẩn phải bảo vệ các loài chim, giữ cho môi trường sống cân bằng. - Liên hệ thực tế: + Em thích nuôi con vật gì? Chăm sóc ra sao? - Tác giả muốn nói điều gì qua bài thơ? - GV nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài: Mùa thảo quả. ------------------------------------------------Tiết 2: KĨ THUẬT:. GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY ----------------------------------------------------Tiết 3: MĨ THUẬT:. GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY ---------------------------------------------------------------. Tiết 4:TOÁN(53):. LUYỆN TẬP A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về trừ hai số thập phân; tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân; cách trừ một số cho một tổng. 2. Kỹ năng: Cộng , trừ hai số thập phân. 3. Thái độ: GD HS tích cực, tự giác học tập. B. Chuẩn bị: I. Đồ dùng dạy - học: 1. Giáo viên: 2. Học sinh: II. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác. C.Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động của thầy I. Kiểm tra bài cũ: -Nêu cách trừ hai số thập phân? - GV nhận xét, cho điểm. II. Bài mới: Giới thiệu bài. * Bài 1: Đặt tính ròi tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm.. Hoạt động của trò -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét.. x:. * Bài 2: Tìm - Mời 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm - Mời 4 HS lên chữa bài, nêu cách tìm thành phần chưa biết. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. * Bài 3: Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. - Cho HS làm vào vở. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét.. x. - HS làm vào bảng con. a) 68,72 b) 52,37 – – 29,91 8,64 38,81 43,73 c) 75,50 d) 60,84 – – 30,26 12,45 45,24 47,55 - 1 HS đọc đề bài. - HS làm vào nháp rồi chữa bài. HSTB làm ý (a,c) ; HSK-G làm ý( b,d) * Kết quả: a) = 4,35 ; b) = 9,5. x c) x = 3,44. ;. x d) x = 5,4. - 1 HS đọc yêu cầu. -HS làm vào vở rồi chữa bài. Bài giải: Quả dưa thứ hai cân nặng là: 4,8 - 1,2 = 3,6 (kg) Quả dưa thứ nhất và quả dưa thứ hai cân nặng là: 4,8 + 3,6 = 8,4 (kg) Quả dưa thứ ba cân nặng là: 14,5 - 8,4 =6,1 (kg) Đáp số : 6,1 kg - HS làm vào vở rồi chữa bài.. * Bài 4: a) Tính rồi so sánh giá trị của a-b-c và a) a-(b+c) . a b c a-b-c a- (b+c) b) Tính bằng hai cách. 8,9 2,3 3,5 3,1 3,1 12,38 4,3 2,08 6 6 16,72 8,4 3,6 4,72 4,72 b)( HSTB): 8,3 - 1,4 - 3,6 = 6,9 - 3,6 = 3,3 (HS K-G): 18,64 - ( 6,24 + 10,5) = 1,9 III. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học kĩ lại cách cộng, trừ hai phân số. - Giờ sau: Luyện tập chung. -------------------------------------------------------------------------------------------------------. Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: KHOA HOC(22):. TRE, MÂY, SONG.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Những điều đã biết có liên quan đến bài học: Những KT cần hình thành cho HS: - Một số đồ dùng làm từ tre, mây, song. - Nêu được đặc điểm và công dụng của tre, mây, song. A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết một số đặc điểm của tre; mây, song; lập bảng so sánh đặc điểm và công dụng của chúng. 2. Kỹ năng: Kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song. 3. Thái độ: GD HS yêu quí thiên nhiên, tích cực, tự giác học tập. B. Chuẩn bị: I. Đồ dùng dạy - học: 1. Giáo viên: -Thông tin và hình trang 46, 47 SGK. Phiếu học tập. -Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật được sử dụng trong gia đình. 2. Học sinh: Sách, vở. II. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác.. C.Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động của thầy Hoạt động 1:(5') ) Khởi động - Nêu cách đề phòng một số bệnh như : viêm gan, viêm não, ... - GV nhận xét cho điểm. Hoạt động 2:(28') Làm việc theo nhóm. -GV phát cho các nhóm phiếu học tập và yêu cầu HS có thể đọc các thông tin trong SGK để hoàn thành phiếu học tập. -Cho HS thảo luận nhóm 2 theo nội dung phiếu học tập. -Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. -GV nhận xét, kết luận. * Quan sát và thảo luận. + Bước 1: Làm việc theo nhóm 7: -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 4,5,6,7 SGK trang 47 và nói tên từng đồ dùng trong mỗi hình, đồng thời xác định xem đồ dùng đó được làm từ chất liệu nào? -Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm mình vào bảng nhóm. + Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.. Hoạt động của trò - 2 HS nêu.. -HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV. -Đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. -HS thảo luận nhóm 7.. -Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV cho HS cùng thảo luận câu hỏi: - Rổ, rá, ống đựng nước, bàn ghế, tủ, + Kể tên một số đồ dùng được làm bằng tre, giá để đồ, ghế,.. mây, song mà em biết. - Sơn dầu để chống ẩm mốc, để nơi + Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, khô, mát. mây, song có trong nhà bạn? -GV kết luận: (SGV - tr. 91) * Tích hợp BVMT: Nêu tính chất và công - Làm đồ dùng trong gia đình, đan lát, dụng của tre, mây, song? làm đồ mĩ nghệ, làm bàn ghế,,, - Để bảo vệ nguồn tài nguyên rừng con - Khai thác hợp lí nguồn tài nguyên người cần phải làm gì? này để bảo vệ nguồn tài nguyên rừng. ' Hoạt động 2:(2 ) - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài: Sắt, gang, thép. -------------------------------------------------------Tiết 2:TOÁN (54): LUYỆN TẬP CHUNG A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về kĩ năng cộng, trừ hai số thập phân. Tính giá trị của biểu thức số, tìm một thành phần chưa biết của phép tính. 2. Kỹ năng: Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận nhất. 3. Thái độ: GD HS tích cực, tự giác học tập. B. Chuẩn bị: I. Đồ dùng dạy - học: 1. Giáo viên: 2. Học sinh: II. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác. C.Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HSlên bảng làm các bài tập -2HS lên bảng. luyện tập tiết trước. - GV nhận xét, cho điểm. II. Bài mới: Giới thiệu bài. * Bài 1: Tính. - 1 HS nêu yêu cầu. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm.HS làm vào bảng con. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào bảng con. a) 605,26 b) 800,56 + – - GV nhận xét. 217,3 384,48 822,56 416,08 c) 16,39 + 5,25 – 10,3 = 21,64 – 10,3.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> x. * Bài 2: Tìm - Mời 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm . - GV nhận xét.. x. = 11,34 - 1 HS đọc đề bài. - HS làm vào nháp rồi chữa bài. a) – 5,2 = 1,9 + 3,8. x. x – 5,2 = 5,7 x = 5,7 + 5,2 x = 10,9 b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9 x + 2,7 = 13, 6 x = 13,6 – 2,7 x = 10,9. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm vào nháp rồi chữa bài. * Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện a)12,45 + 6,98 +7,55 = 12,45 + 7,55 + 6,98 nhất. = 20 + 6,98 - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách = 26,98 . giải. b)42,37-28,73-11,27= 42,73-(28,73+ 11,27) -GV nhận xét. = 42,73 – 40 = 2,73 * Bài 4: Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - HS làm vào vở. - Cho HS tóm tắt và làm vào vở. - 1HSG lên bảng chữa bài. - Chữa bài. Bài giải: Quãng đường đi trong giờ thứ hai là: 13,25 - 1,5 = 11,75 (km) Quãng đường đi trong hai giờ đầu là: 13,25 + 11,75 = 25 (km) Quãng đường đi trong giờ thứ ba là: 36 - 25 = 11 (km) Đáp số: 11 km - Mời 1 HS nêu yêu cầu. * Bài 5: - HS làm vào nháp. ( Các bước thực hiện tương tự bài 4) - 1HSG lên bảng chữa bài. *Kết quả: Số thứ nhất là: 2,5 ; Số thứ hai là: 2,2 Số thứ ba là: 3,3 III. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.Nhắc HS về học kĩ lại cách cộng, trừ số thập phân. - Chuẩn bị bài : Nhân một số thập phân với một số tự nhiên..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ---------------------------------------------------------. Tiết 3: ANH VĂN:. GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY ---------------------------------------------------------. Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU(22): QUAN HỆ TỪ Những điều đã biết có liên quan đến bài học: Những KT cần hình thành cho HS: - Các từ dùng để nối trong câu văn, đoạn văn. - Bước đầu nắm được khái niệm từ. - Xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu. A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Bước đầu nắm được khái niệm từ (ND cần ghi nhớ); nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1, mục III); xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2); biết đặt câu với quan hệ từ(BT3). 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng quan hệ từ trong nói và viết. 3. Thái độ: GD HS tích cực, tự giác học tập. B. Chuẩn bị: I. Đồ dùng dạy - học: 1. Giáo viên: Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở phần nhận xét. Bài tập 2, 3 phần Luyện tập viết sẵn trên bảng phụ. 2. Học sinh: Sách, vở. II. Phương pháp dạy học: Kĩ thuật KTB và kết hợp linh hoạt với các PP khác. C.Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động của thầy Hoạt động 1: (4') Khởi động -Thế nào là đại từ xưng hô? Cho ví dụ? (Cho 1 vài HS nêu) Hoạt động 2: (15') Làm việc với SGK 1.Phần nhận xét: * Bài 1: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2 theo yêu cầu của bài. - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. GV ghi nhanh ý đúng của HS vào bảng, chốt lại lời giải đúng. - GV nhấn mạnh: những từ in đậm được gọi là quan hệ từ. * Bài 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu.. Hoạt động của trò - 2 HS nêu.. - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận N2 rồi trình bày. *Lời giải: a,Và nối say ngây với ấm nóng. b,Của nối tiếng hót dìu dặt với Hoạ Mi. c,Như nối không đơm đặc với hoa đào. d,Nhưng nối hai câu trong đoạn văn. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. - Một số HS trình bày..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - GV: Nhiều khi, các từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ… 2. Ghi nhớ: - Quan hệ từ là những từ như thế nào? - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Hoạt động 3: (18') Luyện tâp: * Bài 1: Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HD Kĩ thuật KTB. - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét.. * Bài 2: Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS đọc thầm lai bài. - HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. - Mời 2 HS nối tiếp chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung. * Tích hợp BVMT: - Rừng có tác dụng gì? - Để rừng mãi mãi là thế giới thần tiên, chúng ta phải làm gì? * Bài 3: Cho HS làm vào vở sau đó chữa bài. Hoạt động 4: (3'). *Lời giải: a) Nếu- thì ( Biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết - kết quả ) b) Tuy - nhưng (Biểu thị quan hệ tương phản) - HSTL. - 2 HS đọc ghi nhớ. - 1HS nêu yêu cầu. - HS thảo luận nhóm 4 rồi trình bày. - Mời một số học sinh trình bày *Lời giải: a)- Và nối Chim, Mây, Nước với Hoa. - Của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi. - Rằng nối cho với bộ phận đứng sau. b)- Và nối to với nặng - Như nối rơi xuống với ai ném đá. c)- Với nối ngồi với ông nội. - Về nối giảng với từng loại cây. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS suy nghĩ, làm việc cá nhân rồi trình bày. *Lời giải: a) Vì -nên ( Biểu thị quan hệ nguyên nhân-két quả ) b) Tuy - nhưng ( Biểu thị quan hệ tương phản) - Điều hoà khí hậu, che phủ đất, giữ nước, ngăn gió, cung cấp cho ta nhiều gỗ quý và lâm sản khác. - Tuyên truyền vận động mọi người cùng tham gia bảo vệ, khai thác và sử dụng hợp lí rừng. - HS làm vào vở. - HSK-G lên bảng chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài: MRVT: Bảo vệ môi trường. -------------------------------------------------------------------------------------------------------. Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: CHÍNH TẢ (NGHE -VIẾT)(11) LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe viết trình bày đúng một đoạn trong Luật Bảo vệ môi trường. Ôn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng. 2. Kỹ năng: Làm được BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b. 3. Thái độ: GD HS rèn chữ giữ vở, tích cực, tự giác học tập. B. Chuẩn bị: I. Đồ dùng dạy - học: 1. Giáo viên: Bảng phụ, bút dạ. 2. Học sinh: Sách, vở. II. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác. C.Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động của thầy I. Kiểm tra bài cũ: -GV đọc cho HS viết bảng con một số từ có âm đầu l / n, âm cuối n / ng. II. Bài mới: Giới thiệu bài. 1. Hướng dẫn HS nghe -viết: - GV Đọc bài. - Mời một HS đọc lại bài. - Nội dung điều 3, khoản 3, Luật bảo vệ môi trường nối gì? * Tích hợp BVMT: - Hoạt động bảo vệ môi trường là gì?. Hoạt động của trò - HS viết bảng con .. - HS theo dõi SGK. - 1HS đọc. - Điều 3 khoản 3 giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường.. - Giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp phòng ngừa hạn chế tác động xấu đối với môi trường. - Để khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi - Nâng cao nhận thức và trách nhiệm trường mỗi chúng ta phải làm gì? BVMT, khai thác, sử dụng hợp lí và tiết - Cho HS đọc thầm lại bài. kiệm tài nguyên thiên nhiên. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho - HS viết bảng con. HS viết bảng con: phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, khắc phục. - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại toàn bài. - HS soát bài. - GV thu một số bài để chấm..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài 2: GV cho HS làm bài: Tổ 1, 2 ý a. Tổ 3 ý b. - Cách làm: HS lần lượt bốc thăm đọc to cho cả tổ nghe ; tìm và viết thật nhanh lên bảng 2 từ có chứa 2 tiếng đó. - Mời đại diện 3 tổ trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. * Bài 3: Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS thi làm theo nhóm 7 vào bảng nhóm, trong thời gian 5 phút, nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV KL nhóm thắng cuộc.. - 1 HS nêu yêu cầu. - Đại diện các tổ trình bày. * VD về lời giải: a) Thích lắm, nắm cơm ; lấm tấm, cái nấm. b) Trăn trở, ánh trăng ; răn dạy, hàm răng. - 1 HS đọc đề bài. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét. * VD về lời giải: - Từ láy có âm đầu n: Na ná, nai nịt, nài nỉ, năn nỉ, nao, nao. -Từ gợi tả âm thanh có âm cuối làng: leng keng, sang sảng, ông ổng.. III. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. ----------------------------------------------------Tiết 2:TOÁN( 55):. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm và vận dụng được quy tắc nhân một số thập phân với 1 số tự nhiên. Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. 2. Kỹ năng: Nhân một số thập phân với 1 số tự nhiên. 3. Thái độ: GD HS tích cực, tự giác học tập. B. Chuẩn bị: I. Đồ dùng dạy - học: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Sách, vở. II. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác. C.Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: -Cho HS làm vào bảng con: 35,6 - 18,65 = ? -HS làm vào bảng con: 35,6 - 18,65 - Nhận xét. II. Bài mới: Giới thiệu bài. 1. Ví dụ 1: - GV nêu ví dụ: 1,2  3 = ? (m).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Cho HS đổi các đơn vị ra dm sau đó thực hiện phép nhân. - GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân số thập phân với một số tự nhiên: Đặt tính rồi tính. 1,2  3 3,6 (m) -Cho HS nêu lại cách nhân số thập phân : 1,2 với số tự nhiên 3. 2.Ví dụ 2: - GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào bảng con. - GV nhận xét, ghi bảng. - Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. 3. Nhận xét: - Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm thế nào? - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. 4.Luyện tập: * Bài 1: Đặt tính rồi tính - Cho HS nêu cách làm. - GV nhận xét.. * Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Chữa bài. * Bài 3: - Mời 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, làm vào vở. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và giáo viên nhận xét.. -HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép nhân ra nháp.. -HS nêu. - HS thực hiện đặt tính rồi tính: 0,46  12 092 046 05,52 - HS nêu. - HS đọc phần nhận xét SGK. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào bảng con. a) 2,5 b)  4,18  7 5 17,5 20,90 c) d)  6,8  0,256 8 15 2,048 340 68 102,0 - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp rồi nêu kết quả: - HSK-G trình bày. *Kết quả: 9,54 ; 40,35 ; 23,89 - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở rồi trình bày. Bài giải: Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 42,6  4 = 170,4 ( km ) Đáp số: 170,4 km III. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Về nhà học bài và hoàn thiện bài tập. - Chuẩn bị bài: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, .... -----------------------------------------------Tiết 3: TẬP LÀM VĂN(22):. LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách trình bày một lá đơn kiến nghị đúng quy định, nội dung. 2. Kỹ năng: Thực hành viết đơn kiến nghị về nội dung cho trước, yêu cầu viết đúng hình thức, nội dung, câu văn ngắn gọn rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị có sức thuyết phục , thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết. 3. Thái độ: GD HS tích cực, tự giác học tập. B. Chuẩn bị: I. Đồ dùng dạy - học: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết mẫu đơn. 2. Học sinh: Sách, vở. II. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác. C.Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động của thầy I. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra, chấm bài của HS viết bài văn tả cảnh chưa đạt phải về nhà viết lại. - Nhận xét bài làm của HS. II. Bài mới: Giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS viết đơn: - Mời một HS đọc yêu cầu. - GV treo bảng phụ đã viết sẵn mẫu đơn. - GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn: + Đầu tiên ghi gì trên lá đơn? + Tên của đơn là gì? + Nơi nhận đơn viết như thế nào? + Nội dung đơn bao gồm nhưng mục nào?. - GV nhắc HS: + Người đứng tên là bác tổ trưởng dân. Hoạt động của trò. - Lắng nghe. - 1HS đọc. - 2 HS đọc mẫu đơn. - Quốc hiệu, tiêu ngữ. - Đơn kiến nghị. - Kính gửi: UBND xã. - Nội dung đơn bao gồm: + Giới tiệu bản thân. + Trình bày tình hình thực tế. + Nêu những tác động xấu đã xảy ra hoặc có thể xảy ra. + Kiến nghị cách giải quyết. + Lời cảm ơn..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> phố (đề 1) ; bác tổ trưởng dân phố hoặc trưởng thôn (đề 2). + Trình bày lý do viết đơn sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động nguy hiểm của tình hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn. - Mời một số HS nói đề bài đã chọn. - Cho HS viết đơn vào vở. - HS nối tiếp nhau đọc lá đơn. - Cả lớp và GV nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn. * Tích hợp BVMT: - Vì sao không nên dung thuốc nổ đánh bắt cá? - Để bảo vệ đàn cá, bảo vệ môi trường sinh thái, cần làm gì?. - HS nêu. - HS viết vào vở. - HS đọc.. - Vì làm huỷ diệt tất cả các loại cá và gây nguy hiểm cho người qua lại - Ngăn chặn việc làm sai trái, tuyên truyền mọi người cùng chung sức bảo vệ môi trường... III. Củng cố, dặn dò: * Tích hợp Quyền và BPTE (Liên hệ): - Quyền được tham gia bày tỏ ý kiến - Bổn phận có ý thức trách nhiệm chung với lợi ích cộng đồng. - GV nhận xét chung về tiết học. - Dặn một số HS viết đơn chưa đạt yêu cầu về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh lá đơn. -Yêu cầu HS quan sát một người trong gia đình, chuẩn bị cho tiết TLV tới: Cấu tạo bài văn tả người. -----------------------------------------------------Tiết 4: THỂ DỤC:. GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Tiết 3: GDTT: SINH HOẠT LỚP TUẦN 11 I. Nhận xét chung: 1,Lớp trưởng điều khiển: -Lần lượt 4 tổ lên nhận xét chung tình hình học tập của tổ trong tuần. -Các tổ bổ sung ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> -Nhận xét của lớp phó học tập . -Ý kiến chung của lớp trưởng. 2,Ý kiến nhận xét của GVCN. - Nề nếp ra vào lớp đã ổn định. - Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp. - Đi học đúng giờ. - Xếp hàng ra vào lớp chưa nhanh nhẹn: La, Páo. -Ý thức tự quản chưa tốt. - Việc học bài và chuẩn bị bài cần chu đáo hơn nữa. - 1 số em chữ viết , trình bày bài chưa đẹp, chưa rõ ràng: Long, Thế Anh. - Vệ sinh lớp học và VS thân thể sạch sẽ. - Một số em nhận thức còn chậm: Tuấn, Thế Anh, La. II. Phương hướng tuần sau: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. - Tiếp tục bồi dưỡng đội tuyển HS giỏi, phụ đạo HS yếu kém. - Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh. __________________________________________________________. Tiết 4: ĐẠO ĐỨC(11): THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ I A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố mối quan hệ đạo đức giữa học sinh với bản thân và với gia đình, với nhà trường. 2. Kỹ năng: Thực hành các kĩ năng lựa chọn hành vi đạo đức đúng đắn cho HS. 3. Thái độ: GD HS tích cực, tự giác học tập. B. Chuẩn bị: I Đồ dùng dạy - học: 1. Giáo viên: Phiếu học tập cho hoạt động 1. 2. Học sinh: Sách, vở. II. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác. C.Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động của thầy I. Kiểm tra bài cũ: -Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5. II. Bài mới: Giới thiệu bài. ** HĐ 1: Làm việc theo nhóm. * Bài 1: Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5 nên làm và những việc không nên làm theo hai cột dưới đây:. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Nên làm. Không nên làm. - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - HS trình bày. - HS khác nhận xét, bổ sung.. -GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS làm bài ra nháp. *HĐ 2: Làm việc cá nhân. * Bài 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách - HS trình bày. - HS khác nhận xét. nhiệm của em? - HS làm bài ra nháp. - Mời một số HS trình bày. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét *HĐ 3: Làm việc theo cặp. * Bài 3: Hãy ghi lại một thành công trong - HS làm rồi trao đổi với bạn. học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm - HS trình bày trước lớp. của bản thân? - GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. III. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học. - Giờ sau học bài: Kính già yêu trẻ. Tiết 3: ĐỊA LÍ(11):. LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN.. Những điều đã biết có liên quan đến bài học: - Lâm nghiệp và thuỷ sản.. Những điều cần hình thành cho HS: - Các hoạt động chính trong lâm nghiệp, thuỷ sản.. A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được các hoạt động chính trong lâm nghiệp, thuỷ sản. Nêu được tình hình phát triển và phân bố của lâm nghiệp, thuỷ sản ở nước ta. 2. Kỹ năng: Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu,biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản. 3. Thái độ: GD HS tích cực, tự giác học tập. B. Chuẩn bị: I. Đồ dùng dạy - học: 1. Giáo viên: Sơ đồ, bảng biểu. 2. Học sinh: Sách, vở..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> II. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác. C.Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động của thầy Hoạt động 1: (3') Khởi động -GV gọi HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ. -Cho 1 HS nêu phần ghi nhớ. Hoạt động 2: (30') Làm việc theo nhóm. 1.Lâm nghiệp: * Làm việc cả lớp. - Cho HS quan sát hình1-SGK - Cho HS trao đổi cả lớp theo các câu hỏi: + Kể tên các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp? +Ngành lâm nghiệp phân bố chủ yếu ở đâu? - GV kết luận * Làm việc theo cặp. - Cho HS quan sát bảng số liệu. - Cho HS trao đổi theo cặp theo nội dung các câu hỏi: + Dựa vào bảng só liệu, em hãy nêu nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng của nước ta? + Vì sao có giai đoạn diện tích rừng giảm, có giai đoạn diện tích rừng tăng? - Mời HS trình bày. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: ( SGV-Tr. 103 ) 2. Ngành thuỷ sản: * Làm việc theo nhóm. - GV cho HS qua sát biểu đồ trong SGK90 và so sánh sản lượng thuỷ sản của năm 1990 và năm 2003. - GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi sau: + Em hãy kể tên một số loài thuỷ sản mà em biết? + Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thuỷ sản? + Ngành thuỷ sản phân bố chủ yếu ở đâu?. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng.. - HS quan sát hình1-SGK, thảo luận theo cặp rồi trình bày. - Lâm nghiệp gồm có các hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác - Phân bố chủ yếu ở vùng núi.. -HS quan sát. - HS trao đổi nhóm 2 theo nội dung các câu hỏi. - HS trình bày. - HS khác nhận xét, bổ sung.. - HS quan sát và so sánh. - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV kết luận: SGV-Tr.104 Hoạt động 3: (2') - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài. Chuẩn bị bài: Công nghiệp. ------------------------------------------------------Tiết 1: KỂ CHUYỆN (11):. NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Dựa vào lời kể của thầy (cô),kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ và lời gợi ý dưới tranh (BT1), phỏng đoán được kết thúc của câu chuyện một cách hợp lí (BT2); Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện. Cuối cùng kể lại được cả câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện. 2. Kỹ năng: Nghe thầy(cô) kể chuyện, ghi nhớ chuyện .Nghe bạn kể chuyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn. 3. Thái độ: GD HS ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng. B. Chuẩn bị: I. Đồ dùng dạy - học: 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ trong SGK. 2. Học sinh: Sách, vở. II. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác. C.Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động của thầy I. Kiểm tra bài cũ: - HS kể chuyện về một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương hoặc địa phương khác. II. Bài mới: Giới thiệu bài. 1.GV kể chuyện: - GV kể lần 1, kể chậm rãi, từ tốn. - GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Mời 3 HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu trong SGK. - Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh.. Hoạt động của trò - 1 HS.. - HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK. - 3 HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu trong SGK. Nội dung chính của từng tranh: + Tranh1: Người đi săn chuẩn bị súng để đi săn. + Tranh 2: Dòng suối khuyên người đi săn đừng bắn con nai. + Tranh 3: Cây trám tức giận..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Tranh 4: Con nai lặng yên trắng muốt. - HS thi kể theo nhóm 2. - HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp. - Các HS khác NX bổ sung.. - Cho HS kể chuyện trong nhóm 2. - Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá. + Vì sao người đi săn không bắn con - Vì người đi săn thấy con nai đẹp. nai? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta - Câu chuyện muốn nói với chúng: Hãy điều gì ? yêu quý và bảo vệ thiên nhiên. * Tích hợp BVMT: - Qua câu chuyện này em hiểu được - Hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, bảo điều gì? vệ các loài động vật trong rừng, góp phần - Cả lớp và GV nhận xét đánh giá, GV giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên cho điểm những HS kể tốt. nhiên. III. Củng cố, dặn dò: * Tích hợp Quyền và BPTE (Liên hệ): - Quyền được sống trong môi trường hoà thuận giữa thiên nhiên và muông thú. - GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS phải biết yêu quí thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Kể chuyện đã nghe , đã đọc.. III. Các hoạt động dạy – học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét và rút kinh nghiệm về kết quả bài kiểm tra định kì giữa học kỳ I (phần LTVC) B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài . 2. Giảng bài : a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu ví dụ Bài 1 . - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - GV lần lượt hỏi để HS phân tích ví dụ .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1/ + Đoạn văn có các nhân vật : Hơ Bia, cơm và thóc gạo . + Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau. Thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng ..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Đoạn văn có những nhân vật nào ?. + Những từ : Chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng . + Các nhân vật làm gì ? + Những từ đó dùng để thay thế cho Hơ Bia, thóc gạo, cơm . + Những từ nào được in đậm trong + Những từ chỉ người nghe : Chị, các người . đoạn văn trên ? + Những từ chỉ người hay vật được nhắc tới : + Những từ đó dùng để làm gì ? chúng . - Những từ chị, chúng tôi, ta, các ngươi, + Những từ nào chỉ người nghe ? chúng trong đoạn trên được gọi là đại từ xưng hô. Đại từ xưng hô được người nói dùng để tự + Những từ nào chỉ người hay vật chỉ mình hay người khác khi giao tiếp . được nhắc tới ? - GV kết luận . 2/ Bài 2 . + Cơm : lịch sự, tôn trọng người nghe. + Hơ-bia : kiêu căng, tự phụ, coi thường - GV nêu yêu cầu của bài. người khác, tự xưng là ta, gọi cơm các - Yêu cầu HS tìm những đại từ theo 3 ngươi. ngôi: 1, 2, 3 – Ngoài ra đối với người Việt Nam còn dùng những đại từ xưng hô nào theo thứ bậc, tuổi tác, giới tính - 1 số đại từ chỉ người để xưng hô: chị, anh, em, cháu, ông, bà, cụ … … 3/ - GV kết luận . - Với thầy cô : xưng là em, con … Bài 3 . Với bố mẹ : xưng là con . - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập . Với anh, chị, em : xưng là em, anh, (chị) - GV lưu ý HS tìm những từ để tự xưng Với bạn bè : xưng là tôi, tớ, mình, … và những từ để gọi người khác. - Để lời nói đảm bảo tính lịch sự cần lựa chọn từ xưng hô phù hợp với thứ bậc, tuổi - GV kết luận . tác, giới tính, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới .. b. Hoạt động 2 : Ghi nhớ . Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng phần Ghi nhớ, các HS khác đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp . c. Hoạt động 3 : Luyện tập . Bài 1 . - HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, làm bài trong nhóm .. 1/ + Các đại từ xưng hô : ta, chú em, tôi, anh , … + Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em, thái độ của thỏ : kiêu căng, coi thường rùa . + Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh, thái độ của rùa : tự trọng, lịch sự với thỏ . 2/.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> + Đoạn văn có các nhân vật : Bồ Chao, Tu Hú, các bạn của Bồ Chao, Bồ Các Bài 2 . + Đoạn văn kể lại chuyện Bồ Chao hốt hoảng - Gọi HS đọc yêu cầu của bài và hỏi . kể với các bạn chuyện nó và Tu Hú gặp cái + Đoạn văn có những nhân vật nào ? trụ chống trời. Bồ Các giải thích đó chỉ là trụ + Nội dung đoạn văn là gì ? điện cao thế mới được xây dựng. Các loài - Yêu cầu HS tự làm bài tập. Gợi ý HS chim cười Bồ Chao đã quá sợ sệt . đọc kỹ đoạn văn, dùng bút chì điền từ thích hợp vào ô trống . - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng . - Gọi HS đọc đoạn văn đã điền đầy đủ 3. Củng cố – dặn dò : - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ . - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ ; biết lựa chọn, sử dụng đại từ xưng hô chính xác phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp . ____________________________________________ Tập đọc TIẾNG VỌNG ( Nguyễn Quang Thiều ) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do. - Hiểu y/n : Đừng vô tình trước những sinh linh bé nhỏ trong thế giới quanh ta. - Cảm nhận được nỗi băn khoăn day dứt của tác giả về hành động thiếu ý thức BVMT, gây ra cái chết đau lòng của con chim sẻ mẹ, làm cho những con chim non từ những quả trứng trong tổ “mãi mãi chẳng ra đời". (Trả lời được c.hỏi 1,3,4 ). II. Đồ dùng dạy – học : + GV: Tranh SGK phóng to. + HS: Bài soạn, SGK. III. Các hoạt động dạy – học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. Kiểm tra bà cũ : - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em được học bài “Tiếng vọng”.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Đọc đoạn 2 và cho biết. Mỗi loại cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật? - Đọc đoạn 3. Em hiểu thế nào là “Đất lành chim đậu”..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : a. Hoạt động 1 : Luyện đọc . • GV ghi bảng những từ khó phát âm: cơn bão, giữ chặt, mãi mãi, đá lở. - Giúp HS phát âm đúng thanh ngã, hỏi (ghi bảng). - GV đọc mẫu. - Giúp HS giải nghĩa từ khó. b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . * 1 HS đọc khổ thơ 1. - Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh đáng thương như thế nào?. HS khá đọc. Gọi HS đọc.. - …trong cơn bão – lúc gần sáng – bị mèo tha đi ăn thịt – để lại những quả trứng mãi mãi chim con không ra đời. - Con chim sẻ nhỏ chết trong đêm mưa bão.. - Trong đêm mưa bão, nằm trong chăn ấm –  Yêu cầu HS nêu ý khổ 1. Tác giả không mở cửa cho chim sẻ tránh mưa – * 1 HS đọc yêu cầu 2. - Vì sao tác giả băn khoăn day dứt về Ích kỷ …cái chết đau lòng. - Con chim sẻ nhỏ chết để lại những quả trứng cái chết của con chim sẻ? nhỏ.  Yêu cầu HS nêu ý khổ 2 - tưởng tượng như nghe thấy cánh cửa rung lên – Tiếng chim đập cánh những quả trứng không * HS đọc câu hỏi 3 - Những hình ảnh nào đã để lại ấn nở. tượng sâu sắc trong tâm trí của tác giả? - “Như đá lở trên ngàn”: sự ân hận, day dứt của tác giả trước hành động vô tình đã gây nên tội  Giáo viên giảng: ác của chính mình. - Sự day dứt ân hận của tác giả về cái chết của con chim sẻ nhỏ.  Nêu ý khổ 3. + Yêu thương loài vật – Đừng vô tình khi gặp + Tác giả muốn nói với các em điều gì chúng bị nạn. qua bài thơ? Tâm trạng băn khoăn day dứt của tác giả trước * 2 HS đọc lại cả bài. cái chết thương tâm của con chim sẻ nhỏ.  Yêu cầu HS nêu đại ý. - Lần lượt học sinh đọc khổ 3 – giọng ân hận. c. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm . - Thi đua theo bàn đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu - Lần lượt cho HS đọc khổ 1 và khổ 2. - Giáo viên nhận xét . 3. Củng cố – dặn dò : Chuẩn bị: “Mùa thảo quả”. ____________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Kĩ thuật RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG I. Mục tiêu : -Nêu được tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống. -Biết cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. -Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. II. Đồ dùng dạy - học : - Tranh ảnh minh họa theo nội dung SGK. - Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS. III. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài. 2. Giảng bài : a. Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, - Bếp, nồi, chảo, chén, đũa, muỗng, ly, dao thái, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu dao bào, rổ, rá, tô, thố… ăn và ăn uống. - SGK. - HS nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng. - HS đọc nội dung mục 1 (SGK) và - Nếu dụng cụ nấu ăn không được rửa sạch sẽ nêu tác dụng của việc rửa sạch dụng làm cho vi trùng phát sinh gây cho ta khi sử cụ nấu, bát đũa sau bữa ăn. dụng sẽ gây bệnh. - Nếu như dụng cụ nấu, bát, đũa không được rửa sạch thì bữa ăn sẽ như thế nào ? - Nhận xét và tóm tắt nội dung của hoạt động 1. b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống : - Hãy mô tả cách rửa dụng cụ nấu - Tráng 1 lượt cho sạch thức ăn, cơm trong ăn và ăn uống sau bữa ăn ở gia đình. dụng cụ nấu ăn và bát, đĩa. - HS quan sát hình, đọc nội dung - Rửa bằng nước rửa chén. mục 2 (SGK) và nêu so sánh cách - Rửa bàng nước sạch 2 lần : rửa bát ở gia đình với cách rửa bát - Úp từng dụng cụ vào rổ cho ráo nước. Có thể được trình bày trong SGK. đem phơi nắng cho khô ráo. - Xếp bát, đĩa vào giá bát hoặc chạn và đũa, thìa vào ống. - GV nhận xét và hướng dẫn HS các - Trước khi rửa cần dồn hết thức ăn, cơm còn bước rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống lại trên bát, đĩa vào 1 chỗ. Sau đó tráng qua 1.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> theo nội dung SGK. GV lưu ý thêm cho HS. - GV có thể thực hiện một vài thao tác minh họa để HS hiểu rõ hơn. c. Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập : - GV nêu đáp án của bài tập. HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình. 3.Củng cố – dặn dò : - Chuẩn bị bài sau.. lượt bằng nước sạch tất cả dụng cụ nấu ăn và ăn uống + Ly và bát, đĩa, thìa, dĩa phải rửa riêng. + Dùng nước rửa bát để rửa. + Rửa 2 lần bằng nước sạch. - HS làm bài tập ở phiếu học tập do GV giao. - HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.. _____________________________________________________________________ ______________ Luyện từ và câu QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu : -Bước đầu nắm được khái niệm về QHT ( ND ghi nhớ); nhận biết được các quan hệ từ trong các câu văn ( BT1-MụcIII); xác định được cặp QHT và tác dụng của nó trong câu (BT2); biết đặt câu với QHT (BT3) - Học sinh khá, giỏi đặt câu được với các QHT nêu ở BT3 II. Đồ dùng dạy – học : + GV: Bài soạn. Phiêu học tập + HS: SGK. Sách bài tập. III. Các hoạt động dạy – học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. Kiểm tra bài cũ : - GV nhận xét – cho điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài. 2. Giảng bài :  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ, nhận biết về một vài quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thường dùng. * Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài 1. - Cả lớp đọc thầm. - 2, 3 HS phát biểu.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS nhắc lại ghi nhớ. - Thế nào là từ nhiều nghĩa? Nêu ví dụ? 1/ - Nối các từ hoặc nối các câu lại nhằm giúp người đoạn người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ hoặc quan hệ về ý. Các từ: và, của, nhưng, như  quan hệ từ. - Và : nối các từ say ngây, ấm nóng. Của : quan hệ sở hữu. Như : nối đậm đặc – hoa đào (quan hệ so sánh)..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - GV chốt . Nhưng : nối 2 câu trong đoạn văn. * Bài 2: - Yêu cầu HS tìm quan hệ từ qua 2/ a. Nếu …thì … những cặp từ nào? b. Tuy …nhưng … - HS đọc kỹ yêu cầu bài 2. a. Quan hệ: nguyên nhân – kết quả. - HS nếu mối quan hệ giữa các ý b. Quan hệ: đối lập. trong câu khi dùng cặp từ trên. - Gợi ý HS ghi nhớ. * Ghi nhớ : SGK . + Thế nào là quan hệ từ? - Thảo luận nhóm - Cử đại diện nhóm trình + Nêu từ ngữ là quan hệ từ mà em bày - Cả lớp nhận xét. biết? + Nêu các cặp quan hệ từ thường gặp.  Hoạt động 2 : Bài tập * Bài 1: 1/ - 1, 2 HS đọc yêu cầu bài 1. a) và : nối nước và hoa . - Cả lớp đọc thầm. của : nối tiếng hót kỳ diệu với họa mi . - HS làm bài. b) và : nối to với nặng . - HS sửa bài – Nêu tác dụng. như :nối rơi xuống với ai ném đá . * Bài 2: c) với : nối ngồi với ông nội . về : nối giảng với từng loài cây . - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. 2/ - HS làm bài, sửa bài. a) Vì…nên…. : biểu thị quan hệ nhân – quả * Bài 3: b) tuy...nhưng.. : biểu thị quan hệ tương phản - 1 HS đọc yêu cầu bài 3. 3/ - Cả lớp đọc thầm. - Em và An là đôi bạn thân . - HS làm bài, sửa bài và đọc nối tiếp + Em học giỏi văn nhưng em trai em lại học những câu vừa đặt. giỏi toán . 3. Củng cố – dặn dò : + Cái áo của tôi còn mới nguyên . - Làm bài 1, 2, 3 vào vở. - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường”. ______________________________ Địa lý LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiêp, thuỷ sản ở nước ta: + Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản, phân bố chủ yếu ở vùng núi và trung du..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> + Ngành thuỷ sản bao gồm các ngành nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản, phân bố chủ yếu ở vùng ven biển và những vùng có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng. -Sử dụng lược đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản. Học sinh khá, giỏi: + Biết nước ta có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản: vùng biển rộng có nhiều hải sản, mạng lưới sông ngòi dày đặc, người dân có nhiều kinh nghiệm, nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng. + Biết các biện pháp bảo vệ rừng. II. Đồ dùng dạy – học : + GV: + Bản đồ phân bố lâm, ngư nghiệp. + HS: Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và chế biến gỗ, cá, tôm. III. Các hoạt động dạy – học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ : B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài . 2. Giảng bài : a. Hoạt động 1 : Các hoạt động của lâm nghiệp . - Trồng rừng . - GV hỏi HS cả lớp : Theo em, ngành Ươm cây . lâm nghiệp có những hoạt động gì ? Khai thác gỗ . - Lâm nghiệp có hai hoạt động chính, đó là - GV treo sơ đồ các hoạt động chính của trồng và bảo vệ rừng; khai thác gỗ và lâm lâm nghiệp và yêu cầu HS dựa vào sơ sản khác . đồ để nêu các hoạt động chính của lâm nghiệp . - HS kể. - GV yêu cầu HS kể các việc của trồng và bảo vệ rừng . - Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác - Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác phải hợp lý, tiết kiệm không khai thác bừa phải chú ý điều gì ? bãi, phá hoại rừng . - Lâm nghiệp có hai hoạt động chính là - GV nêu kết luận . trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác . b. Hoạt động 2 : Sự thay đổi về diện - Bảng thống kê diện tích rừng của nước ta tích của rừng nước ta . qua các năm. Dựa vào đây có thể nhận xét - GV treo bảng số liệu về diện tích của về sự thay đổi của diện tích rừng qua các rừng nước ta và hỏi HS : Bảng thống kê năm . số liệu về điều gì ? Dựa và bảng có thể nhận xét về vấn đề gì ? - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> cùng phân tích bảng số liệu, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau : + Bảng thống kê diện tích rừng vào các + Bảng thống kê diện tích rừng nước năm 1980, 1995, 2004 . ta vào những năm nào ? + Năm 1980 : 10,6 triệu ha . + Nêu diện tích rừng của từng năm Năm 1995 : 9,3 triệu ha . đó ? Năm 2005 : 12,2 triệu ha . + Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng nước ta mất đi 1,3 triệu ha. Nguyên + Từ năm 1980 đến năm 1995, diện nhân chính là do hoạt động khai thác rừng tích rừng nước ta tăng hay giảm bao bừa bãi, việc trồng rừng, bảo vệ rừng lại nhiêu triệu ha? Theo em nguyên nhân chưa được chú ý đúng mức . nào dẫn đến tình trạng đó ? + Từ năm 1995 đến năm 2005, diện tích rừng nước ta tăng thêm được 2,9 triệu ha. + Từ năm 1995 đến năm 2005, diện Trong năm này diện tích rừng tăng lên đáng tích rừng nước ta thay đổi như thế nào ? kể là do công tác trồng rừng, bảo vệ rừng Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi được Nhà nước và nhân dân thực hiện tốt . đó? + Các hoạt động trồng, khai thác rừng diễn - GV cho HS trình bày ý kiến trước ra chủ yếu ở vùng núi, một phần ven biển . lớp . + Vùng núi là vùng dân cư thưa thớt vì - GV hỏi thêm : vậy : + Các hoạt động trồng rừng, khai thác  Hoạt động khai thác rừng bừa bãi, trộm rừng diễn ra chủ yếu ở vùng nào ? gỗ và lâm sản cũng khó phát hiện . + Điều này gây khó khăn gì cho công  Hoạt động trồng rừng, bảo vệ rừng tác bảo vệ và trồng rừng ? thiếu nhân công lao động . - GV kết luận . c. Hoạt động 3 : Ngành khai thác thủy sản . - GV treo biểu đồ sản lượng thủy sản và nêu câu hỏi giúp HS nắm được các yếu tố của biểu đồ . + Biểu đồ biểu diễn điều gì ? + Trục ngang của biểu đồ thể hiện điều gì? + Trục dọc của biểu đồ thể hiện điều gì? Tính theo đơn vị nào ? + Các cột màu đỏ trên biểu đồ thể hiện điều gì ? - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ để hoàn thành phiếu học tập .. + Biểu đồ biểu diễn sản lượng thủy sản của nước ta qua các năm . + Trục ngang thể hiện thời gian, tính theo năm . + Trục dọc của biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản, tính theo đơn vị là nghìn tấn . + Các cột màu đỏ thể hiện sản lượng thủy sản nuôi trồng được ..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 3. Củng cố – dặn dò : - Dặn dò: Ôn bài. - Chuẩn bị: “Công nghiệp”. _____________________________________________________________________ Thứ sau , ngày 5 tháng 11 năm 2010 Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Biết giải bài toán có nhân một số thập phân với một số tự nhiên II. Đồ dùng dạy – học : + GV: Phấn màu, bảng ghi nội dung BT2. + HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy – học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ : GV nhận xét và cho điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài. 2. Giảng bài : Ví dụ 1 : Một hình tam giác có 3 cạnh  Hoạt động 1: HDHS nắm được dài bằng nhau, mỗi cạnh dài 1,2 m. Hỏi quy tắc nhân một số thập phân với một chu vi của hình tam giác đó bằng bao nhiêu m ? số tự nhiên. - GV nêu ví dụ 1 . - HS đọc đề - Phân tích đề. (Vẽ sơ đồ hoặc tóm tắt bằng ký hiệu). 1,2 + 1,2 + 1,2 = 3,6 (1) - HS thực hiện phép tính. 1,2  3 = 3,6 (2) • GV chốt lại. 12  3 = 36 dm = 3,6 m (3) - HS lần lượt giải thích với 3 cách tính trên – So sánh kết quả. Ví dụ 2 : 3,2  14 - GV nếu ví dụ 2 . - HS thực hiện ví dụ 2. - 1 HS thực hiện trên bảng. - Cả lớp nhận xét. + Nhân như số tự nhiên. - HS nêu ghi nhớ. - GV chốt lại từng ý, dán ghi nhớ lên + Đếm ở phần thập phân. + Dùng dấu phẩy tách từ phải sang trái ở bảng. phần tích chung. - nhân, đếm, tách..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - GV nhấn mạnh 3 thao tác trong qui tắc . - Lần lượt HS đọc ghi nhớ.  Hoạt động 2 : Luyện tập 1/ * Bài 1: • GV yêu cầu HS đọc đề, lần lượt thực hiện phép nhân trong vở. • GV chốt lại, lưu ý HS đếm, tách. - Gọi một HS đọc kết quả.. * Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề. - Mời một bạn lên bảng làm bài. - GV nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò : - Làm bài nhà 1, 3/ 56 - Chuẩn bị: Nhân số thập phân với 10, 100, 1000. ______________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. Mục tiêu: -Viết được lá đơn ( Kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lý do kiến nghị, thể hiện đầy đủ ND cần thiết. II. Đồ dùng dạy – học : - Mẫu đơn cỡ lớn III. Các hoạt động dạy – học : HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GIÁO VIÊN A. Kiểm tra bài cũ : GV chấm 3, 4 bài về nhà đã hoàn chỉnh đoạn văn tả cảnh sông nước. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài . 2. Giảng bài : * Hoạt động 1: Xây - 2 HS nối nhau đọc to 2 đề bài  Lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> dựng mẫu đơn . - GV treo mẫu đơn  GV chốt . - Tên đơn . - Nơi nhận đơn . - Người viết đơn . - Chức vụ .. - Lí do viết đơn . - GV lưu ý . - Nêu đề bài mình chọn . - HS viết đơn - HS trình bày nối tiếp  GV, Lớp nhận xét. - 2 HS đọc lại quy định bắt buộc của một lá đơn. - Đơn kiến nghị . - Đề 1: Công ty cây xanh hoặc Ủy ban Nhân dân địa phương (quận, huyện, thị xã, thị trấn). Đề 2: Ủy ban Nhân dân hoặc Công an địa phương (xã, phường, thị trấn...) . - Đề 1: Bác tổ trưởng tổ dân phố . 3. Củng cố – dặn dò : - Xem lại bài + Học ghi nhớ. - Chuẩn bị: “Sắt, gang, thép”. Đề 2: Bác trưởng thôn hoặc tổ trưởng tổ dân phố. - Tổ trưởng tổ dân phố hoặc trưởng thôn. - Thể hiện đủ các nội dung là đặc trưng của đơn kiến nghị viết theo yêu cầu của 2 đề bài trên. + Trình bày thực tế + Những tác động xấu + Kiến nghị cách giải quyết Lí do: gọn, rõ, thể hiện ý thức trách nhiệm của người viết, có sức thuyết phục để thấy rõ tác động xấu, nguy hiểm của tình hình, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn. * Hoạt động 2: HDHS tập viết đơn . - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi, lớp, cá nhân, trao đổi và trình bày về một số nội dung cần viết chính xác trong lá đơn.. * Hoạt động 3: Củng cố . - Bình chọn và trưng bày những lá đơn gọn, rõ, có trách nhiệm và giàu sức thuyết phục.  GV nhận xét - đánh giá . 3. Củng cố – dặn dò : - Nhận xét kĩ năng viết đơn và tinh thần làm việc. - Về nhà sửa chữa hoàn chỉnh - Chuẩn bị: Luyện tập Tả cảnh ở địa phương em. ____________________________________ Lịch sử ÔN TẬP : HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858 – 1945) I. Mục tiêu: - Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> + Năm 1958: Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta. + Nửa cuối thế kỉ XIX: Phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào Cần Vương. + Đầu thế kỉ XX, phong trào Đông du của Phan Bội Châu. + Ngày 3-2-1930: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. + Ngày 19-8-1945: Khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội. + Ngày 2 -9 – 1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập. Nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ra đời. II. Đồ dùng dạy – học : + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. + HS: Chuẩn bị bài học. III. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ : - HS trả lời câu hỏi. - Giáo viên nhận xét bài cũ. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài. 2. Ôn tập : a. Hoạt động 1: Ôn tập lại các sự kiện lịch sử trong giai đoạn 1858 – 1945. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hãy nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu + Thực dân Pháp xâm lược nước ta. + Phong trào chống Pháp tiêu biểu: phong trong giai đoạn 1858 – 1945 ? - Học sinh thảo luận nhóm đôi  nêu . trào Cần Vương. + Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh. + Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. + Cách mạng tháng 8 + Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn độc lập”.  Giáo viên nhận xét . * Giáo viên tổ chức thi đố em 2 dãy. - Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào - Vào năm 1858 thời điểm nào? - Các phong trào chống Pháp xảy ra - Nửa cuối thế kỉ XIX vào lúc nào? - Phong trào yêu nước của Phan Bội - Đầu thế kỉ XX Châu, Phan Chu Trinh diễn ra vào thời điểm nào? - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào - Ngày 3/2/1930 ngày, tháng, năm nào? - Cách mạng tháng 8 thành công vào - Ngày 19/8/1945.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> thời gian nào? - Bác Hồ đọc bản “Tuyên ngôn độc - Ngày 2/9/1945 lập” khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa vào ngày, tháng, năm nào?  GV nhận xét câu trả lời của 2 dãy. b. Hoạt động 2 : Ý nghĩa 2 sự kiện lịch sử Thành lập Đảng và CM tháng 8 – 1945. - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời mang lại ý nghĩa gì? - Nêu ý nghĩa lịch sử của sự kiện Cách mạng tháng 8 – 1945 thành công? Giáo viên gọi 1 số nhóm trình bày.  Giáo viên nhận xét + chốt ý. c. Hoạt động 3 : Khắc sâu kiến thức. - Ngoài các sự kiện tiêu biểu trên, em - phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh, Bác hãy nêu các sự kiện lịch sử khác diễn ra Hồ ra đi tìm đường cứu nước … trong 1858 – 1945 ? - Học sinh xác định vị trí Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, nơi xảy ra phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh trên bản đồ.  Giáo viên nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò : Chuẩn bị : “Vượt qua tình thế hiểm nghèo”. ______________________________________ Khoa học TRE, MÂY, SONG I. Mục tiêu: - Kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song. - Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song - Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song. - Biết cách bảo quản một số đô dùng bằng tre, mây, song. II. Đồ dùng dạy – học : -Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 46 , 47 / SGK - Phiếu học tập. -Học sinh: - SGK. III. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ : - Giáo viên treo lẳng hoa có ghi câu hỏi?  Giáo viên nhận xét, cho điểm. B. Bài mới : 1 Giới thiệu bài. 2. Giảng bài : a. Hoạt động 1 : Đặc điểm và công dụng của tre, mây, song ..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> * Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. Giáo viên phát cho các nhóm phiếu bài tập * Bước 2: Làm việc theo nhóm. - HS đọc thông tin có trong SGK, kết hợp với kinh nghiệm cá nhân hoàn thành phiếu. * Bước 3: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. Giáo viên chốt b. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 47 SGK, nói tên đồ dùng và vật liệu tạo nên đồ dùng đó. - Đại diện nhóm trình bày + nhóm khác bổ sung.  Bước 2: Làm việc cả lớp. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Giới thiệu bài. 2. Giảng bài : a. Hoạt động 1 : Đặc điểm và công dụng của tre, mây, song . * Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. Giáo viên phát cho các nhóm phiếu bài tập * Bước 2: Làm việc theo nhóm. - HS đọc thông tin có trong SGK, kết hợp với kinh nghiệm cá nhân hoàn thành phiếu. b. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 47 SGK, nói tên đồ dùng và vật liệu tạo nên đồ dùng đó. - Đại diện nhóm trình bày + nhóm khác bổ sung. * Bước 2: Làm việc cả lớp. -Kể những đồ dùng làm bằng tre, mâu, song Giáo viên yêu cầu cả lớp cùng thảo mà bạn biết? luận các câu hỏi trong SGK. - Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng tre,  Giáo viên chốt + kết luận . mây song có trong nhà bạn? 3. Củng cố – dặn dò : - Xem lại bài + Học ghi nhớ. - Chuẩn bị: “Sắt, gang, thép”. _________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Sinh hoạt lớp TUẦN 11 I. Ổn định tổ chức : - Ổn định nề nếp học tập của HS . - Đi học đều, giữ vệ sinh thân thể và trường lớp . - Thực hiện tốt nội qui trường lớp . II. Nhận xét hoạt động tuần qua 1. Chuyên cần : 2. Vệ sinh : . 3. Nề nếp học tập : . 4. Tác phong : 5. Học tập : + Chăm chỉ : + Chưa chăm chỉ : III. Tuyên dương – phê bình : 1. Tuyên dương : 2. Phê bình : 3. Đúc kết ưu - khuyết điểm : 4. Phương hướng tuần tới: - Luôn chuyên cần trong học tập. - Đi sinh hoạt Đội đều hơn. - Giữ vệ sinh trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(45)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×