Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

LICH SU 6 TIET 9 tuan 9 KIEM TRA 1 TIET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.79 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 9 Tiết 9. Ngày soạn: 19/10/2012 Ngày kiểm tra: 26/10/2012. KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA 1. Kiến thức: HS nắm được các kiến thức đã học: -Biết được đơn vị đo thời gian, Biết được cuộc sống của Người tinh khôn - Biết được xã hội Phương Đông bao gồm những tầng lớp nào, nền kinh tế chủ yếu, tên các dòng sông - Biết được đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta - Hiểu được thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ - So xánh được sự khác nhau giữa người tối cổ và tinh khôn 2. Tư tưởng: - Giáo dục tính tự giác trong quá trình làm bài 3. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng trình bày, viết bài II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: TNKQ 3đ và tự luận 7đ - Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp với tự luận. III. THIẾT LẬP MA TRẬN: Nhận biết Tên chủ đề Nội dung TN TL Chủ đề: Cách tính Biết được thời gian đơn vị đo trong lịch thời gian sử Số câu Số câu: Số điểm 1.25 Số điểm: 1.25 Chủ đề: Xã hội nguyên thuỷ. Biết được cuộc sống của Người tinh khôn. Thông hiểu TN TL. Vận dụng TNKQ TL. Cộng. Số câu:1 .25 Số điểm: 1.25 So xánh được sự khác nhau giữa người tối.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Số câu Số điểm. Chủ đề: Các quốc gia cổ đại phương Đông Số câu Số điểm. cổ và tinh khôn Số câu:1 Số Số câu:1 điểm:2 .25 Số điểm :2.25. Số câu: 0.25 Số điểm: 0.25. Biết được xã hội Phương Đông bao gồm những tầng lớp nào, nền kinh tế chủ yếu Số câu: 0.5 Số điểm: 0.5. Biết được tên các quốc gia ra đời ở lưu vực các dòng sông Số câu:1 Số điểm : 1. Chủ đề:. Hiểu được thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ. Các quốc gia cổ đại phương Tây Số câu Số điểm. Chủ đề: Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta. Số câu:1 .5 Số điểm :1.5. Số câu:1 Số điểm:3. Biết được đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta. Số câu:1 Số điểm: 3.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Số câu Số điểm. Số câu:1 Số điểm:2. Tổng số câu Số Tổng số điểm câu:2 Số điểm : 2. Số câu:1 Số điểm :2. Số câu: Số điểm :. Số câu:1 Số điểm : 1. Số câu:1 Số điểm : 3. Số câu:1 Số điểm:2 Số câu:1 Tổng Số điểm : số câu: 2 6 Tổng số điểm: 10. IV. ĐỀ KIỂM TRA I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Câu 1 Khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: (1 điểm) 1. Một thiên niên kỉ có bao nhiêu năm ? A. 10 năm. C. 1000 năm. B. 100 năm. D. 10000 năm. 2. Người tối cổ đã sống như thế nào ? A. Sống theo bầy. C. Sống theo thị tộc. B. Sống đơn lẻ. D. Sống theo bộ lạc. 3. Xã hội phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? a) vua, Chủ nô, Nô lệ b) vua, Quý tộc, Nông dân công xã, Nô lệ c) chủ nô, Nô lệ d)chủ nô, Nông dân công xã 4. Nền kinh tế chủ yếu của các quốc gia cổ đại phương Đông là gì ? A. Thủ công nghiệp. C. Thương nghiệp. B. Công nghiệp. D. Nông nghiệp. Câu 2. Nối tên các quốc gia cổ đại đã ra đời ở các lưu vực những dòng sông lớn cho đúng: (1 điểm) Tên các quốc gia cổ đại(A) Tên sông(B) NỐI(C) a. Ai Cập 1. Hoàng Hà và Trường Giang ab. Lưỡng Hà 2. Sông Ấn và sông Hằng bc. Ấn Độ 3. Ơ-phơ-rat và Ti-gơ-rơ cd. Trung Quốc 4. Sông Nin d5 . Sông Mê Kông Câu 3. Điền vào chỗ trống những từ thích hợp sau đây ,Trước Công nguyên(1), Công lịch(2), Công nguyên(3), Chúa Giê-xu(4): (1 điểm).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Dựa vào các thành tựu khoa học, dương lịch được hoàn chỉnh để các dân tộc đều có thể sử dụng, đó là....................................Công lịch lấy năm tương truyền.............................ra đời làm năm đầu tiên của....................................Trước năm đó là........................................... II. PHẦN TỰ LUẬN : (7 điểm) Câu 1.Sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn? (2 điểm) Câu 2. Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ ? (3 điểm) Câu 3 . Trình bày đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta? (2điểm) V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM PHẦN I : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 điểm) Đáp án Câu 1 Câu2 Câu 3. 0.25 đ C a-4 (4). 0.25 đ A b-3 (1). 0.25 đ B c-2 ( 3). 0.25 đ D d-1 (2). Tổng 1đ 1đ 1đ. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: ( 2đ) * Người tối cổ: trán thấp và bợt ra phía sau, u mày nổi cao, cả cơ thể còn phủ 1 lớp lông ngắn, dáng đi còn hơi còng, lao về phía trước cơ thể thể tích sọ não từ 850cm 3đến 1100cm3(1đ) * Người tinh khôn: Mặt phẳng , trán cao, không còn lớp lông trên người dáng đi thẳng bàn tay nhỏ , khéo léo thể tích sọ lớn 1450cm3(1đ) Câu 2: (3điểm) - Xã hội chiếm hữu nô lệ: là xã hội có hai gai cấp chính là chủ nô và nô lệ(1.5đ) - Trong đó giai cấp chủ nô thống trị và bóc lột giai cấp nô lệ. (1.5đ)) Câu 3:(2đ) - Người nguyên thủy đã biết chế tác và sử dụng đồ trang sức. (1đ) - Người nguyên thủy đã hình thành một số phong tục tập quán. (1đ) V. KẾT QUẢ 1. Thống kê kết quả:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×